Đề án đổi mới Giáo dục đại học Việt Nam

ppt 131 trang hapham 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án đổi mới Giáo dục đại học Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptde_an_doi_moi_giao_duc_dai_hoc_viet_nam.ppt

Nội dung text: Đề án đổi mới Giáo dục đại học Việt Nam

  1. ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM (GIAI ĐOẠN 2006 – 2020) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. Nội dung Đề án I. Sự bức thiết phải đổi mới giáo dục đại học II. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục đại học III. Mục tiêu phát triển giáo dục đại học đến năm 2020 IV. Các nhiệm vụ và giải pháp đổi mới giáo dục đại học V. Tổ chức thực hiện
  3. SỰ BỨC THIẾT PHẢI ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
  4. Bối cảnh quốc tế 1. Khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, phát triển nhảy vọt; bước đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức. 2. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ 3. Triết lý về giáo dục thế kỷ 21 biến đổi to lớn, lấy “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, mục tiêu của việc học là "học để biết, học để làm, học để cùng sống với nhau và học để làm người”, nhằm hướng tới xây dựng một “xã hội học tập” .
  5. Bối cảnh trong nước ◼ Mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010: ◼ “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển ◼ Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân
  6. Bối cảnh trong nước ◼ Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá” “công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá ngay từ đầu và trong suốt các giai đoạn phát triển , từng bước phát triển kinh tế tri thức ở nước ta”
  7. Bối cảnh trong nước a) Đảng và Nhà nước coi Giáo dục-đào tạo và khoa học-công nghệ là quốc sách hàng đầu; b) Phát triển giáo dục và đào tạo là nền tảng và động lực của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người; c) Cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo;
  8. Bối cảnh trong nước Giáo dục và đào tạo là: ➢ Một trong 3 lĩnh vực then chốt cần đột phá để làm chuyển động tình hình kinh tế-xã hội, tạo bước chuyển mạnh về phát triển nguồn nhân lực. ➢
  9. Bối cảnh trong nước ➢ Liên quan chặt chẽ đến hai lĩnh vực khác là đổi mới cơ chế chính sách nhằm giải phóng triệt để lực lượng sản xuất, mở rộng thị trường trong và ngoài nước; và cải cách hành chính, xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch và vững mạnh.
  10. Bối cảnh trong nước ◼ Nền kinh tế chuyển từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. ◼ Tạo bước đột phá “mở rộng khu vực ngoài công lập” ◼ Hoạt động các cơ sở công lập chuyển từ cơ chế sự nghiệp hành chính bao cấp sang tự chủ cung ứng dịch vụ, không nhằm lợi nhuận
  11. Bối cảnh trong nước ◼ Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế (nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ) đòi hỏi phải chuyển dịch mạnh cơ cấu giáo dục đại học Việt Nam (cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền).
  12. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ YẾU KÉM CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
  13. Thành tựu 60 năm ◼ Tạo hướng đi cho giáo dục đại học Việt Nam ◼ Xác định cơ cấu hệ thống trình độ cơ bản thích hợp ◼ Đa dạng hóa mục tiêu, loại hình đào tạo, loại trường về mô hình và sở hữu.
  14. Thành tựu 60 năm ◼ Cấu trúc lại chương trình đào tạo ◼ Xây dựng quy trình đào tạo theo học phần, bước đầu áp dụng học chế tín chỉ
  15. Thành tựu 60 năm ◼ Thu hẹp khoảng cách giữa đại học Việt Nam với đại học khu vực. ◼ Bảo đảm cho giáo dục đại học đứng vững và phát triển, từng bước mở rộng quy mô đào tạo (năm học 2003-2004 có 1.032.000 sinh viên đại học, trong đó gần 12% ở các trường ngoài công lập, 33.000 học viên sau đại học, gần 40.000 giảng viên).
  16. Yếu kém ◼ Yếu kém lớn nhất, gây nhiều lo lắng trong xã hội và làm trở ngại tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là sự bất cập về khả năng đáp ứng của hệ thống giáo dục đại học đối với yêu cầu đào tạo nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá và nhu cầu học tập của nhân dân, biểu hiện cụ thể như sau dưới đây
  17. Yếu kém a) Chất lượng, hiệu quả đào tạo thấp, học chưa gắn chặt với hành, nhân lực được đào tạo yếu về năng lực và phẩm chất; chưa bình đẳng về cơ hội tiếp cận. b) Quy mô chưa đáp ứng cho công nghiệp hoá - hiện đại hoá (chỉ 10% tỷ lệ độ tuổi được học đại học); mất cân đối cung-cầu.
  18. Yếu kém a) Cơ cấu hệ thống trường đại học bất hợp lý ◼ Mạng lưới trường và Viện tách biệt, giảm hiệu quả đầu tư và chất lượng đào tạo nghiên cứu ◼ Nghiên cứu khoa học chưa được chú ý đúng mức; chưa gắn kết giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ đời sống xã hội.
  19. Yếu kém ◼ Chưa có phân tầng các trường về chức năng, nhiệm vụ; quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các trường không cao. d) Nguồn lực hạn hẹp, chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách nhà nước, học phí nhỏ bé ◼
  20. Yếu kém d) Chương trình đào tạo cứng nhắc, thiếu linh hoạt, nặng lý thuyết, nhẹ thực hành, chậm hội nhập. ◼ Cơ cấu ngành nghề đơn điệu ◼ Phương pháp dạy và học rất lạc hậu, ◼ Quy trình đào tạo đóng kín, cứng nhắc, thiếu mềm dẻo, liên thông
  21. Yếu kém g) Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý hẫng hụt, không đáp ứng yêu cầu đổi mới cả về số lượng và chất lượng. ◼ Chuyên gia nghiên cứu, hoạch định chính sách giáo dục đại học thiếu nghiêm trọng. ◼ Giảng viên ít nghiên cứu khoa học.
  22. Yếu kém h) Quản lý vĩ mô hệ thống đại học còn bao biện, ôm đồm, quan liêu, hành chính báo cấp. ◼ Cơ chế chính sách chưa tạo ra tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường về nhân sự, về hạch toán thu chi và chất lượng sản phẩm đào tạo.
  23. Yếu kém ◼ Chưa tạo ra cạnh tranh để phát triển giáo dục ◼ Quản lý ở các trường chưa đổi mới, chủ yếu dựa vào thói quen, kinh nghiệm. ◼ Quy hoạch phát triển trường không rõ ràng, không mang tính dài hạn; bố trí không hợp lý trên toàn lãnh thổ, làm giảm hiệu quả đầu tư;
  24. Yếu kém ◼ Xây dựng hạ tầng mang tính tình thế, công trình xây dựng manh mún. ◼ Đổi mới giáo dục đại học không theo kịp đổi mới về kinh tế và yêu cầu hội nhập quốc tế. ◼ Quản lý giáo dục không theo kịp xã hội hoá giáo dục.
  25. Nguyên nhân yếu kém ◼ Tư duy chậm đổi mới, thậm chí còn có những biểu hiện lệch lạc. ◼ Tư tưởng và thói quen bao cấp nặng nề
  26. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ Thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, kỹ năng, trình độ và chất lượng cao cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, nâng cao tiềm năng trí tuệ của đất nước. ◼ Gắn kết chặt chẽ và trực tiếp góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kỹ thuật, củng cố quốc phòng, an ninh; đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. ◼
  27. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ Là quá trình hiện đại hoá hệ thống giáo dục đại học, đổi mới tư duy, làm cho từng trường và toàn hệ thống giáo dục đại học được nâng cao; ◼ Hoàn thiện tính nhân văn, khoa học, hiện đại;
  28. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ Kế thừa những thành quả giáo dục đào tạo của đất nước và thế giới, ◼ Phát huy bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu tinh hoa nhân loại, phù hợp và tiếp cận nhanh với xu thế phát triển giáo dục đại học của các nước phát triển.
  29. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 4. Hệ thống giáo dục đại học phải bảo đảm tính thực tiễn và tính hiệu quả. Phát triển mạnh trường đại học, cao đẳng ngoài công lập. ◼ Tạo điều kiện thuận lợi về chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục đại học một cách bình đẳng.
  30. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 5. Đổi mới quản lý giáo dục đại học theo hướng nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của từng trường và của toàn bộ hệ thống; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục.
  31. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ Phải được tiến hành đồng bộ, từ mục tiêu, quy trình, nội dung đến phương pháp; ◼ Gắn bó chặt chẽ và tạo động lực để tiếp tục đổi mới đồng bộ và mạnh mẽ giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. ◼ Mở rộng quy mô đào tạo; giải quyết tốt mối quan hệ giữa nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô, giữa thực hiện công bằng xã hội và bảo đảm hiệu quả đào tạo.
  32. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ Là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và nhân dân. ◼ Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục. ◼ Phát huy vai trò chủ thể của công cuộc đổi mới là các trường đại học mà nòng cốt là đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và sự hưởng ứng, tham gia tích cực của toàn xã hội, trước hết là các nhà khoa học, nhà hoạt động xã hội, các nhà sử dụng lao động, sinh viên và gia đình.
  33. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ A. Mục tiêu chung: ◼ Có bước chuyển cơ bản về chất lượng và quy mô, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao trí tuệ của dân tộc, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. ◼ Nâng một số trường đại học lên đẳng cấp quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh của nguồn nhân lực và nền kinh tế đất nước.
  34. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ B. Mục tiêu cụ thể: ◼ 1. Hoàn chỉnh mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc, có sự phân tầng rõ rệt, ◼ Đảm bảo hợp lý cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền, đồng thời phù hợp với quy hoạch tổng thể của các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
  35. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 2. Hoàn thiện phân chia các chương trình đào tạo theo hai hướng: nghiên cứu và nghề nghiệp-ứng dụng. ◼ Sử dụng quy trình đào tạo mềm dẻo, kết hợp mô hình truyền thống với mô hình nhiều giai đoạn và chuyển các cơ sở giáo dục đại học sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ. ◼ Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và học tập ở các trường đại học, coi trọng việc gắn liền học với thực tập, học với nghiên cứu khoa học, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
  36. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 3. Mở rộng quy mô đào tạo, đạt tỷ lệ 200 sinh viên/1 vạn dân vào năm 2010 và 450 sinh viên/1 vạn dân vào năm 2020, trong đó có 70-80% tổng số sinh viên theo học các chương trình nghề nghiệp - ứng dụng và phấn đấu đạt khoảng 40% tổng số sinh viên thuộc các trường ngoài công lập. ◼ Xây dựng một vài trường đại học đẳng cấp quốc tế. Tăng số lượng lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam.
  37. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 4. Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến, hiện đại; ◼ Đến năm 2010 ít nhất 40% giảng viên có trình độ thạc sĩ ; 25% có trình độ tiến sĩ.
  38. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ Đến năm 2020 ít nhất 60% giảng viên có trình độ thạc sĩ , 35% có trình độ tiến sĩ. ◼ Tỉ lệ sinh viên/giảng viên không quá 20; đối với các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ không quá 15; các ngành kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn không quá 25.
  39. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 5. Nâng cao quy mô và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học. ◼ Trường đại học lớn phải là các trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh của cả nước. Nguồn thu từ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất và dịch vụ đạt tối thiểu 15% tổng nguồn thu của trường vào năm 2010 và 25% vào năm 2020.
  40. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 6. Đạt được thoả thuận về công nhận bằng cấp với các nước trong khu vực và trên thế giới. ◼ Các trường đại học của Việt Nam có được các thoả thuận về tương đương chương trình đào tạo với các trường đại học của các nước, tạo cơ sở cho việc tham gia hệ thống chuyển đổi tín chỉ ASEAN và quốc tế.
  41. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 7. Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục đại học và có cơ chế đảm bảo chất lượng. ◼ Các trường đại học, cao đẳng đều tiến hành kiểm định một cách định kỳ và công bố công khai kết quả kiểm định. ◼ 8. Sử dụng các phương thức và công nghệ quản lý hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông trong các cơ sở giáo dục đại học; hình thành trung tâm dữ liệu quốc gia về đào tạo và nghiên cứu khoa học và hệ thống thư viện điện tử.
  42. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẾN NĂM 2020 ◼ 9. Xây dựng chính sách phát triển giáo dục đại học đảm bảo quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của nhà trường về đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và dịch vụ, về tổ chức và nhân sự, về tài chính, về huy động các nguồn lực đầu tư; đảm bảo được sự quản lý của Nhà nước và vai trò giám sát, đánh giá của xã hội đối với các hoạt động của nhà trường.
  43. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường nhằm làm cho giáo dục đại học phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và xu hướng phát triển của thế giới ◼ 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông, đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy và học tập ở đại học
  44. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học có bản lĩnh chính trị, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phong cách quản lý và giảng dạy tiên tiến, hiện đại
  45. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, trực tiếp giải quyết những vấn đề từ thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội và tăng nguồn thu cho nhà trường ◼ 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học nhằm đa dạng hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả đầu tư
  46. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ◼ 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học theo hướng tăng quyền tự chủ, nâng cao trách nhiệm xã hội và thúc đẩy năng lực cạnh tranh của các trường đại học ◼ 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học trong quá trình hội nhập quốc tế
  47. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường a) Xây dựng chương trình theo hai hướng chính nghiên cứu và nghề nghiệp ứng dụng: Hướng nghiên cứu về cơ bản giứ cơ cấu trình độ theo mô hình 4:2:2 (đại học 4, thạc sĩ 2, tiến sĩ 3 năm)
  48. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Hướng nghề nghiệp - ứng dụng có cơ cấu trình độ thiết kế theo mô hình 2:2:1:1:3, tức là đào tạo nhiều giai đoạn cả chương trình đại học (2:2) và thạc sĩ (1:1) để tăng thêm cơ hội học tập và phân tầng trình độ nhân lực. ◼ Ưu tiên mở rộng quy mô đào tạo theo hướng nghề nghiệp-ứng dụng.
  49. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Quy định thêm các văn bằng chứng chỉ trung gian đánh dấu từng giai đoạn học tập. ◼ Từng bước chuyển các trường trung cấp chuyên nghiệp thành trường cao đẳng công nghệ với bằng cao đẳng 2 năm.
  50. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Cho phép thành lập các trường đại học trong các doanh nghiệp để tăng cường việc gắn đào tạo với sử dụng. ◼ Quy định sự tương đương trình độ giữa hướng nghiên cứu và hướng nghề nghiệp-ứng dụng ở mọi trình độ sau trung học (3)
  51. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ b) Điều chỉnh và củng cố các đại học mở, đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ giáo dục (công nghệ thông tin truyền thông và công nghệ đánh giá hiện đại) để tăng mạnh quy mô đào tạo của các đại học mở theo nguyên tắc: mở rộng đầu vào theo phương thức ghi danh, đánh giá đầu ra từng môn học chặt chẽ bằng trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa,
  52. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Áp dụng quy trình đào tạo mềm dẻo để học viên nếu tích lũy đủ môn học thì được cấp bằng. ◼ Sử dụng hệ thống đánh giá chuẩn của hai đại học mở này cho những người tự học và học theo các phương thức khác muốn lấy văn bằng. .
  53. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ c) Điều chỉnh các quy chế cho loại hình trường đại học, cao đẳng ngoài công lập, củng cố và phát triển hệ thống giáo dục đại học ngoài công lập. Chuyển cơ sở giáo dục đại học bán công và một số cơ sở giáo dục đại học công lập sang hoạt động theo cơ chế tư thục .
  54. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ d) Mở rộng mạng lưới các trường cao đẳng cộng đồng và xây dựng cơ chế chuyển tiếp đào tạo giữa các trường này và các trường đại học; ◼ Các giải pháp từ a) đến d) sẽ góp phần quan trọng trong việc tăng quy mô để sớm đạt mức giáo dục đại học đại chúng .
  55. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ đ) Xây dựng một số trường đại học mạnh, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và quốc tế, làm chỗ dựa về chất lượng cho toàn hệ thống giáo dục đại học:
  56. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Khuyến khích một số đại học mạnh liên kết với các trường đại học có uy tín của nước ngoài, thiết lập cơ chế quản lý theo kiểu mới, huy động lực lượng giáo chức và nhà nghiên cứu trình độ cao trong và ngoài nước để xây dựng thành những trường đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
  57. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Tập trung đầu tư, huy động chuyên gia trong và ngoài nước và có cơ chế phù hợp để xây dựng trường đại học đẳng cấp quốc tế tại nước ta .
  58. 1. Điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trường ◼ Nghiên cứu mô hình tổ chức và có kế hoạch cụ thể sáp nhập các cơ sở nghiên cứu khoa học vào các trường đại học để gắn kết chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh. ◼ Xây dựng các viện, trung tâm nghiên cứu trọng điểm quốc gia, các vườn ươm công nghệ, các doanh nghiệp trong các trường đại học hàng đầu. Khuyến khích mở cơ sở giáo dục đại học trong các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn.
  59. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ a) Đổi mới cơ chế giao chỉ tiêu tuyển sinh theo hướng gắn với điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, yêu cầu sử dụng nhân lực, nhu cầu học tập của nhân dân và tăng quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học.
  60. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Cải tiến thi tuyển sinh đại học theo hướng áp dụng công nghệ đo lường giáo dục hiện đại thiết kế một kỳ thi nhiều môn cung cấp kết quả đánh giá khoa học, chính xác và công khai để các trường trung học phổ thông xét tốt nghiệp và các trường đại học, cao đẳng tự chủ tuyển chọn người học. Mở rộng nguồn tuyển, tạo thêm cơ hội học tập cho đối tượng khó khăn, đảm bảo công bằng xã hội trong tuyển sinh.
  61. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ b) Tổ chức rút kinh nghiệm ở các cơ sở đã triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ xây dựng học chế tín chỉ thích hợp cho giáo dục đại học nước ta và vạch ra lộ trình hợp lý để toàn bộ hệ thống giáo dục đại học chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo thuận lợi cho người học có thể tích lũy dần kiến thức theo khả năng và điều kiện của mình, có thể di chuyển học tập trong nước và quốc tế.
  62. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Xoá bỏ sự khác biệt giữa hai loại bằng chính quy và không chính quy. ◼ c) Tiếp tục xây dựng chương trình khung cho các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, xem đó là một biện pháp tiêu chuẩn hóa để nâng cao chất lượng, đồng thời đảm bảo quyền tự chủ của trường đại học về nội dung đào tạo.
  63. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Sử dụng cách tiếp cận khoa học trong việc xây dựng chương trình đào tạo, đặc biệt là lôi cuốn những người sử dụng sản phẩm đào tạo và cựu sinh viên tham gia phát triển chương trình đào tạo.
  64. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ d) Tổ chức rà soát lại cấu trúc và quan hệ giữa các khung chương trình và nội dung đào tạo của các cấp học cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ nhằm đảm bảo sự liên thông giữa các cấp học của giáo dục đại học. ◼ Xây dựng thể chế nhập học mềm dẻo để người học có thể học đại học bất cứ lúc nào và không chỉ một lần trong suốt cả cuộc đời.
  65. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ đ) Triển khai một cuộc vận động đổi mới dạy và học ở đại học theo quan niệm mới về mục tiêu, nội dung và phương pháp nhằm tạo nên con người có các loại tiềm năng: - để học tập nghiên cứu sáng tạo; - để phát triển cá nhân gắn kết với xã hội; - đề tìm, và tạo việc làm .
  66. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Đổi mới phương pháp dạy và học theo các phương châm: - dạy cách học; - phát huy tính chủ động của người học; - và tận dụng công nghệ thông tin và truyền thông mới.
  67. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Song song với việc tăng cường điều kiện vật chất và đổi mới dạy và học, khuyến khích các trường đại học giảm bớt giờ lên lớp, tăng thời gian tự học và thảo luận. ◼ Đặc biệt lưu ý tạo chuyển biến cơ bản về nội dung và phương pháp dạy và học các môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
  68. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ e) Biên soạn, nhập và biên dịch, xuất bản giáo trình cho các môn học. Khuyến khích các trường lựa chọn áp dụng các chương trình, giáo trình tiên tiến của các nước phát triển. ◼ Tổ chức liên kết các trường khai thác nguồn tư liệu giáo dục mở (OER) (14) và các nguồn tư liệu giảng dạy khác trên mạng Internet.
  69. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ Xây dựng một trung tâm dữ liệu quốc gia về đào tạo và nghiên cứu khoa học, hệ thống thư viện điện tử và các trung tâm học liệu để tạo các công cụ hỗ trợ cho việc dạy, học và đánh giá kết quả học tập.
  70. 2. Xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông ◼ g) Thay đổi cơ bản phương pháp đánh giá kết quả học tập theo hướng chuẩn hóa và chú trọng đánh giá trong suốt cả quá trình học tập, sử dụng nhiều phương pháp đánh giá đa dạng, khoa học và hiện đại. ◼ h) Đổi mới mạnh mẽ phương thức tuyển chọn, nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, đặc biệt trong việc tuyển chọn nghiên cứu sinh, thực hiện đề tài luận án và đánh giá luận án tiến sĩ.
  71. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ a) Đổi mới phương thức tuyển dụng theo hướng khách quan, công bằng và có yếu tố cạnh tranh. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học. ◼ Chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của giảng viên, tầm nhìn chiến lược, năng lực sáng tạo và tính chuyên nghiệp của cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục đại học.
  72. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ b) Lựa chọn sinh viên khá giỏi, cán bộ khoa học có năng lực đã kinh qua công tác tại các cơ sở kinh tế xã hội để bổ sung cho đội ngũ. ◼ Một số trường đại học sẽ đảm nhiệm việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên .
  73. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ c) Sử dụng cơ chế hợp đồng dài hạn (với mọi đối tượng đủ tiêu chuẩn và điều kiện) để tăng số lượng giảng viên đại học nhằm mau chóng đảm bảo tỷ lệ sinh viên/giảng viên hợp lý đối với từng ngành đào tạo. ◼ Đảm bảo sự bình đẳng giữa giảng viên biên chế và hợp đồng dài hạn, giảng viên các cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập.
  74. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ d) Xây dựng và ban hành chính sách mới đối với giảng viên. ◼ Xác định mức lương và các chế độ đãi ngộ phù hợp cho giáo chức và cán bộ quản lý giáo dục đại học theo hướng coi trọng chất xám, hiệu quả công việc và đảm bảo tương quan hợp lý với các ngành nghề khác.
  75. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ Cho phép thành lập quỹ Bộ môn, quỹ Giáo sư để các nhà khoa học chủ động phát hiện và bồi dưỡng giáo viên tài năng.
  76. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ Khẩn trương xây dựng lại định mức lao động khung, quy định cụ thể nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho giảng viên đại học thích hợp với tình hình mới. Nghiên cứu xác lập chế độ nghỉ giảng dạy dài hạn có hưởng lương để trao đổi học thuật, nghiên cứu khoa học, thâm nhập thực tế. ◼ Đảm bảo chỗ làm việc đủ tiện nghi tối thiểu tại trường cho giảng viên đại học để tăng thời gian tiếp xúc của họ với đồng nghiệp và sinh viên.
  77. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ đ) Triển khai các hoạt động bồi dưỡng năng lực nghiên cứu của giảng viên đại học nhằm xây dựng phong cách nghiên cứu trong giảng dạy và từng bước thực hiện việc gắn kết mang tính bắt buộc giữa giảng dạy với nghiên cứu.
  78. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ e) Đổi mới quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư theo hướng giao cho các cơ sở giáo dục đại học thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn và điều kiện chung do Nhà nước quy định. ◼ Nâng cao tiêu chuẩn và chất lượng bổ nhiệm giáo sư. Định kỳ đánh giá để bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm các chức danh giáo sư, phó giáo sư.
  79. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ Cải cách thủ tục hành chính xét công nhận giảng viên, giảng viên chính theo hướng chú trọng năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp. ◼ Xây dựng quy trình thích hợp để đánh giá giảng viên nói chung thông qua các nhà quản lý, các đồng nghiệp và sinh viên.
  80. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ g) Đào tạo đội ngũ giảng viên từ nước ngoài nhờ các chương trình học bổng nhà nước và các nguồn lực khác. ◼ Đặc biệt chú ý các chương trình đan xen để đào tạo đội ngũ đương chức, các lớp tài năng, thông qua các đề án, các chương trình hợp tác liên kết giữa các trường đại học trong và ngoài nước. ◼ .
  81. 3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đại học ◼ h) Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút được nhiều chuyên gia giỏi từ các cơ sở nghiên cứu và sản xuất kinh doanh trong nước và ngoài nước (kể cả Việt kiều) để hỗ trợ cho giảng dạy đại học
  82. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ a) Xác định mục tiêu và phân tầng hoạt động nghiên cứu của các cơ sở giáo dục đại học theo đặc thù và năng lực của từng trường để có chính sách đầu tư phù hợp. ◼ b) Hàng năm, Nhà nước dành một khoản ngân sách không ít hơn 1% ngân sách nhà nước để các trường đại học thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
  83. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ Tăng huy động nguồn lực ngoài ngân sách cho nghiên cứu khoa học và công nghệ lên 30% trong tổng nguồn phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ. ◼ Tăng kinh phí nghiên cứu khoa học-công nghệ của các trường đại học thông qua cơ chế đấu thầu đối với các đề tài nghiên cứu và giao nhiệm vụ theo hợp đồng khoán sản phẩm. Xây dựng cơ chế, tăng cường năng lực cho nghiên cứu cơ bản và ươm tạo công nghệ ở các trường đại học.
  84. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ c) Hướng hoạt động nghiên cứu của trường đại học vào mục tiêu hàng đầu là nâng cao chất lượng đào tạo: ◼ Thể chế hóa nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của giảng viên đại học, hoàn thiện cơ chế và chính sách nhằm gắn nghiên cứu với giảng dạy, nâng cao phong cách nghiên cứu trong giảng dạy đại học, gắn các đề tài nghiên cứu với các đề tài luận văn thạc sĩ, tiến sĩ. Có chính sách phù hợp để sinh viên, học viên cao học tích cực tham gia nghiên cứu khoa học.
  85. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ Khuyến khích các đề tài nghiên cứu về sư phạm đại học nhằm đề xuất các giải pháp cụ thể nâng cao phong cách nghiên cứu trong giảng dạy đại học, áp dụng có hiệu quả phương pháp dạy và học mới ở đại học. ◼ - Thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ các công trình nghiên cứu.
  86. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ d) Gắn hoạt động nghiên cứu với việc giải quyết những vấn đề phục vụ thực tiễn phát triển kinh tế xã hội, với thị trường, góp phần tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế đất nước.
  87. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ Quy định đề tài nghiên cứu phải xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Nâng cao vai trò của các trường đại học mạnh trong nghiên cứu và phát triển ở các lĩnh vực công nghệ ưu tiên (như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, cơ điện tử và tự động hoá, v.v ) và các lĩnh vực thiết yếu phục vụ cho hội nhập và phát triển kinh tế thị trường như luật, kinh tế
  88. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ Nhà nước đầu tư nâng cấp xây dựng các cơ sở nghiên cứu mạnh trong trường đại học, trước mắt tập trung cho các trường trọng điểm. ◼ Khuyến khích thành lập và đầu tư phát triển các cơ sở nghiên cứu, các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các vườn ươm công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học.
  89. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ Xây dựng cơ chế đồng tài trợ cho việc triển khai các đề tài phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp, của các Bộ ngành và địa phương. Tham gia thị trường khoa học-công nghệ.
  90. 4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai ◼ đ) Thúc đẩy mối liên kết giữa trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp nhằm gắn kết đào tạo, khoa học và sản xuất kinh doanh. Hoàn thiện việc xây dựng chính sách và chế độ kiêm nhiệm tham gia giảng dạy của các cán bộ khoa học làm việc ở các viện nghiên cứu. ◼ e) Xây dựng một số chương trình nghiên cứu, một số phòng thí nghiệm hợp tác giữa các trường đại học Việt Nam và trường đại học nước ngoài; nâng cao chỉ số cạnh tranh về phát triển khoa học-công nghệ của các trường đại học Việt Nam.
  91. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ a) Nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho giáo dục đại học; tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở dùng chung như: trung tâm dữ liệu quốc gia, hệ thống thư viện điện tử, phòng thí nghiệm trọng điểm, ký túc xá và các cơ sở văn hoá, thể thao cho sinh viên. ◼ Các địa phương điều chỉnh quy hoạch, dành quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục đại học mới, hiện đại, đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
  92. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ b) Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đại học; ◼ Bảo đảm quyền sở hữu theo pháp luật và các quyền lợi về vật chất và tinh thần của nhà đầu tư.
  93. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ c) Cơ sở giáo dục đại học chủ động thực hiện đa dạng hóa nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục đại học, khai thác triệt để các nguồn lực từ nghiên cứu và triển khai, nguồn lực từ các dịch vụ và tư vấn, nguồn lực ngoài nhà nước và các đầu tư của nước ngoài.
  94. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ d) Thực hiện nguyên tắc nhà trường được tự chủ về hạch toán thu - chi theo nguyên tắc từ nhiều nguồn thu tài chính đủ bù các khoản chi hợp lý, có tích lũy cần thiết để phát triển cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu.
  95. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ đ) Xác lập sự chia sẻ chi phí giáo dục đại học giữa Nhà nước, người học và cộng đồng; xây dựng lại hệ thống chính sách học phí, học bổng, tín dụng sinh viên. Thực hiện nguyên tắc người học phải trả học phí, nguồn để trang trải học phí có thể từ người học, từ ngân sách hoặc từ cộng đồng. Nhà nước thực hiện sự trợ giúp một phần hay toàn bộ học phí đối với các đối tượng chính sách, người nghèo, đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, trực tiếp thông qua người học .
  96. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ e) Đổi mới chính sách tài chính nhằm tăng hiệu quả đầu tư từ ngân sách và khai thác các nguồn đầu tư khác cho giáo dục đại học. Xây dựng và triển khai quy trình phân bổ công quỹ và quản lý tài chính giáo dục đại học công khai, minh bạch và hiệu quả.
  97. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học ◼ Xây dựng, bổ sung, điều chỉnh các quy chế về tài chính cho các cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập. Thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả kinh tế của giáo dục đại học.
  98. 5. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đại học Huy động nguồn lực để đảm bảo hạ tầng mạng Internet, kết nối hệ thống thư viện điện tử và cung cấp các phần mềm quản lý cơ bản cho hệ thống giáo dục đại học.
  99. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học ◼ a) Quản lý nhà nước tập trung vào việc: xây dựng chính sách, chiến lược phát triển, môi trường pháp lý cho giáo dục đại học ; chỉ đạo và triển khai thực hiện chính sách, chiến lược phát triển; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện; điều tiết vĩ mô cơ cấu và quy mô giáo dục đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực của đất nước trong từng thời kỳ. Triển khai xây dựng Luật giáo dục đại học.
  100. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học ◼ b) Trên cơ sở hình thành Hội đồng trường đại diện cho cộng đồng xã hội, các cơ sở giáo dục đại học hoạt động tự chủ và nâng cao trách nhiệm xã hội, tiến tới xoá bỏ cơ chế bộ chủ quản.
  101. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học c) Tập trung xây dựng một cơ sở nghiên cứu chuyên nghiệp mạnh về giáo dục đại học làm chức năng nghiên cứu chính sách công và các vấn đề quản lý giáo dục đại học . ◼ Xây dựng trang thông tin “Quan hệ công chúng” ở Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm lôi cuốn các “nhóm người có lợi ích liên quan” tham gia vào quá trình ra quyết định cũng như tranh thủ sự đồng thuận của công chúng.
  102. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học ◼ d) Xây dựng Học viện Quản lý Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở hai trường Cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo Trung ương. ◼ Các bộ phận chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Học viện Quản lý Giáo dục và Đào tạo và các trường đại học xây dựng tiêu chí, chương trình đào tạo bồi dưỡng, cơ chế tuyển dụng, đề bạt bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục đại học.
  103. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học đ) Đổi mới quản lý ở cấp trường theo hướng: Trường đại học được quyền tự chủ về đào tạo, nghiên cứu khoa học, tổ chức, nhân sự, tài chính, hợp tác quốc tế; tập trung phần lớn thẩm quyền ra quyết định cho cấp trường, nâng cao trách nhiệm xã hội của trường đại học nhằm tăng năng lực cạnh tranh của nhà trường.
  104. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học ◼ Khẩn trương thành lập và triển khai hoạt động của Hội đồng trường ở các cơ sở giáo dục đại học với tư cách là tổ chức quyền lực cao nhất ở một trường đại học. ◼ Triển khai quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược ở các trường, xem như một biện pháp tạo nên sự đồng thuận và dân chủ hóa nhà trường.
  105. 6. Đổi mới quản lý giáo dục đại học ◼ e) Xây dựng các trung tâm đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục đại học, hình thành “văn hóa chất lượng”; ◼ Triển khai hoạt động đảm bảo chất lượng, kiểm định công nhận trong toàn bộ hệ thống giáo dục đại học để nâng cao trách nhiệm xã hội của nhà trường ; ◼ Nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng “tên tuổi” của nhà trường.
  106. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ a) Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế cho giáo dục đại học nước ta trong bối cảnh thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), chuẩn bị thực hiện Hiệp định chung về Thương mại các dịch vụ (GATS) và gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
  107. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học b) Triển khai chiến lược dạy và học bằng tiếng nước ngoài, tập trung chủ yếu vào tiếng Anh. ◼ Chọn lọc đưa vào sử dụng một số chương trình đào tạo, giáo trình tiên tiến, hiện đại thuộc các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ và quản lý kinh tế đang được giảng dạy tại các trường đại học nước ngoài phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.
  108. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ c) Nâng cao chất lượng các chương trình nghiên cứu và đào tạo đặc thù cho quốc gia và dân tộc để thu hút các nhà nghiên cứu và học viên quốc tế. Giữ gìn và phát huy bản sắc và các giá trị truyền thống của dân tộc. ◼ d) Xây dựng các quan hệ trao đổi giảng viên và sinh viên, các liên kết đào tạo và nghiên cứu với đại học nước ngoài. Tiếp tục dành ngân sách gửi giảng viên và sinh viên đi học
  109. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ đ) Phê chuẩn “Công ước khu vực về công nhận học tập, văn bằng trong giáo dục đại học ở Châu Á - Thái Bình Dương”, ký các hiệp ước song phương tương tự, thành lập các tổ chức xúc tiến các hoạt động liên quan (26).
  110. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ e) Thiết lập các nguyên tắc và thủ tục thông thoáng cho phép nước ngoài hoặc các trường ĐH có chất lượng của nước ngoài đầu tư 100% vốn hoặc mở chi nhánh ở nước ta. Kiểm soát chất lượng các dịch vụ đào tạo của các cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam (kể cả chương trình on-line), tham gia và xây dựng mối liên kết với các tổ chức kiểm định chất lượng khu vực và quốc tế nhằm bảo vệ người học trong nước .
  111. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ g) Xây dựng các trung tâm du học tại chỗ (trong nước, trong khu vực) mời chuyên gia quốc tế đào tạo chất lượng cao, hoặc đào tạo đan xen (sandwich) để giảm thất thoát chất xám.
  112. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ h) Tận dụng mọi khả năng thu hút chuyên gia giỏi từ nước ngoài hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu (28). Xây dựng chính sách đồng bộ thu hút chất xám từ Việt kiều và sử dụng công dân Việt Nam học từ nước ngoài trở về đóng góp xây dựng đất nước.
  113. 7. Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học ◼ i) Tham gia thị trường đào tạo nhân lực quốc tế, tiến tới xuất khẩu lao động trình độ cao.
  114. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ❖ Xây dựng các tiểu đề án ❖ Thực hiện đề án ❖ Kinh phí thực hiện
  115. Xây dựng các tiểu đề án Chính phủ ❖ Ra Nghị quyết phê duyệt Đề án ”Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020” ❖ Ra quyết định thành lập “Ban chỉ đạo đổi mới giáo dục đại học” do một Phó Thủ tướng đứng đầu để chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện Đề án và xây dựng các tiểu đề án.
  116. Xây dựng các tiểu đề án ◼ Thành lập “Tổ công tác” gồm các chuyên gia về giáo dục đại học và liên ngành + 2 - 3 chuyên gia nước ngoài làm việc định kỳ. ◼ Nhiệm vụ chủ yếu của Tổ công tác: ➢ Xây dựng các tiểu đề án ➢ Hướng dẫn các trường xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển trung hạn phù hợp với Đề án.
  117. Xây dựng các tiểu đề án Mỗi trường thành lập một Ban đổi mới giáo dục đại học với nhiệm vụ: ➢ Nghiên cứu Đề án ➢ Tổ chức triển khai theo kế hoạch của Ban chỉ đạo, tổ chức soạn thảo chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với yêu cầu của Đề án đổi mới giáo dục đại học. Yêu cầu của giai đoạn này: ➢ Bảo đảm sự chia sẻ thông tin ➢ Phối hợp nhịp nhàng giữa Ban chỉ đạo, “Tổ công tác” và các trường.
  118. Nhiệm vụ của Tổ công tác ◼ Tổ chức các hội thảo định kỳ với các trường và đại diện các Bộ, Ban, Ngành của Đảng và Chính phủ, định kỳ báo cáo Ban Chỉ đạo. ◼ Hoàn thiện các tiểu đề án
  119. Thực hiện đề án Quá trình thực hiện đề án gồm 3 giai đoạn ◼ Giai đoạn 2006-2010 ◼ Giai đoạn 2010-2015 ◼ Giai đoạn 2015-2020
  120. Giai đoạn 2006-2010: ◼ Tập trung giải quyết các vấn đề về lý luận, cơ chế, thể chế pháp lý phục vụ cho đổi mới giáo dục đại học. ◼ Xây dựng sự thống nhất về ý chí và hành động của toàn xã hội tham gia đổi mới giáo dục đại học, triển khai thực hiện các tiểu đề án. ◼ Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục ◼ Tạo sự chuyển biến bước đầu về chất lượng, đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo,cơ chế quản lý, cơ chế huy động các nguồn
  121. Giai đoạn 2010-2015 ◼ Đầu tư tập trung có trọng điểm. ổn định các kết quả đạt được ở giai đoạn 1về quy trình đào tạo, hoạt động của hệ thống kiểm định và đảm bảo chất lượng, vươn lên đạt chất lượng giáo dục đại học của khu vực và thế giới. ◼ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học.
  122. Giai đoạn 2015-2020 ◼ Đầu tư mở rộng, toàn diện cho cả hệ thống. ◼ Hình thành hệ thống giáo dục hiện đại, cơ cấu trình độ phù hợp, mạng lưới giáo dục hợp lý, hội nhập quốc tế và đạt trình độ chất lượng khu vực, đáp ứng về cơ bản các yêu cầu về nhân lực trình độ cao của sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
  123. Kinh phí thực hiện Dự toán kinh phí để thực hiện Đề án từ năm 2006 đến 2020 theo sức mua của đồng tiền năm 2005 là 320.000 tỷ VNĐ đồng, trong đó: ◼ Từ nguồn Xã hội hóa (50%): 160.000 tỷ VNĐ ◼ Từ Ngân sách NN (30%) : 96.000 tỷ VNĐ ◼ Từ nguồn vốn ODA (20%): 64.000 tỷ VNĐ
  124. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước Bộ Giáo dục và Đào tạo ◼ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án ◼ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ ◼ Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án vào đầu năm 2010, 20015 và tổng kết vào đầu năm 2020.
  125. Bộ Giáo dục và Đào tạo ◼ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành các văn bản về cải tiến chế độ phong giáo sư, phó giáo sư; thực hiện đưa các viện nghiên cứu thích hợp về các trường đại học. ◼ Triển khai xây dựng Luật Giáo dục đại học để trình Quốc hội khoá XII kì họp thứ nhất (năm 2008).
  126. Bộ Kế hoạch và Đầu tư Chủ trì, phối hợp với ◼ Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng cơ chế huy động các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện đổi mới giáo dục đại học.
  127. Bộ Tài chính Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ liên quan Hoàn thiện chính sách tài chính và chế độ quản lý tài chính, chính sách về tự chủ tài chính trong các cơ sở giáo dục đại học, các chính sách tài chính khuyến khích gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học và ứng dụng, khuyến khích các thành phần kinh tế - xã hội đầu tư cho giáo dục đại học.
  128. Bộ Nội vụ Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ liên quan ➢ Xây dựng cơ chế hoạt động mới của các trường đại học, chính sách về giảng viên đại học ➢ Đề xuất mô hình tổ chức cụ thể khi sát nhập các Viện nghiên cứu vào các trường đại học thích hợp.
  129. Bộ Khoa học và Công nghệ Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, các địa phương ➢ Xây dựng chính sách và kế hoạch sử dụng tiềm lực của các trường đại học - cao đẳng trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ, bảo vệ môi trường; ➢ Chủ trì tổ chức thực hiện việc kết hợp các hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ giữa các viện nghiên cứu với các trường đại học, cao đẳng.
  130. Các Bộ, Ngành Theo chức năng và nhiệm vụ ➢ Chủ động nghiên cứu Đề án để xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện Đề án trong phạm vi thẩm quyền; ➢ Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành khác triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
  131. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ◼ Chịu trách nhiệm phát triển giáo dục đại học trên địa bàn theo thẩm quyền. Các trường đại học, cao đẳng ◼ Dựa trên đề án khung và các tiểu đề án để xây dựng đề án tổng hợp phát triển nhà trường theo các định hướng, nội dung và chỉ tiêu đã nêu.