Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) Lý thuyết nghề Hướng dẫn du lịch - Mã đề thi: HDDL - LT 46

pdf 5 trang hapham 2870
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) Lý thuyết nghề Hướng dẫn du lịch - Mã đề thi: HDDL - LT 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_3_2009_2012_ly_thuyet_n.pdf

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) Lý thuyết nghề Hướng dẫn du lịch - Mã đề thi: HDDL - LT 46

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HƯỚNG DẪN DU LỊCH MÔN THI: LÝ THUYẾT NGHỀ Mã đề thi: HDDL - LT 46 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm): Anh (chị) hãy trình bày những nội dung HDV phải nghiên cứu về chương trình du lịch trước chuyến công tác. Câu 2 (3 điểm): Anh (chị) hãy trình bày về kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu cảm của Hướng dẫn viên trong thuyết minh hướng dẫn du lịch. Câu 3 (2 điểm): TH viết bài thuyết minh bằng tiếng Anh tối thiểu 200 từ giới thiệu về Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Câu 4 (3 điểm): Câu hỏi tự chọn của các trường (Sinh viên không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) . .,ngày .tháng năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HƯỚNG DẪN DU LỊCH MÔN THI: LÝ THUYẾT NGHỀ Mã đề thi: DA HDDL - LT 46 Câu 1 (2 điểm): Anh (chị) hãy trình bày những nội dung HDV phải nghiên cứu về chương trình du lịch trước chuyến công tác. Thứ tự Nội dung Điểm Những nội dung HDV phải nghiên cứu về chương 2.0 1 trình du lịch trước công tác 1. Tìm hiểu về địa điểm, thời gian đón, tiễn đoàn - Xác định, ghi nhớ chính xác thời gian, địa điểm đón, tiễn đoàn 0.5 - Xác định các thông tin có liên quan đến địa điểm đón, tiễn đoàn (đường đi, các thông tin về giao thông, địa hình ) 2. Nghiên cứu tìm hiểu về tuyến đường và lịch trình chi tiết - Tìm hiểu chi tiết về tuyến đường, nắm được vị trí địa lý - Các địa danh mà đoàn sẽ đi qua 0.5 - Các điểm dừng có trong chương trình, các tuyến đường dự phòng 3. Nghiên cứu, tìm hiểu lịch trình chi tiết - Tính được thời gian mỗi cung đường đoàn sẽ đi qua, có thể trả lời khi khách hỏi. 0.5 - Nhớ được thời gian lịch trình chi tiết các hoạt động có trong chương trình để có thể điều chỉnh cho phù hợp khi tiến hành trong thực tế 4. Nghiên cứu tìm hiểu về các điểm tham quan - Nắm vững các thông tin về các điểm tham quan chính có trong chuơng trình du lịch 0.5 - Nắm được thông tin cơ bản về các điểm tham quan (các TNDL) khác dọc theo lộ trình Câu 2 (3 điểm): Anh (chị) hãy trình bày về kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu cảm của Hướng dẫn viên trong thuyết minh hướng dẫn du lịch.
  3. Thứ tự Nội dung Điểm Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu cảm của 3.0 2 Hướng dẫn viên trong thuyết minh hướng dẫn du lịch. 1.0 A. Ngôn ngữ nói 1. Lựa chọn từ ngữ chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, phổ thông, phù hợp 0.5 - Lựa chọn từ ngữ sinh động, biểu cảm để miêu tả - Đặt câu ngắn có cấu trúc đơn giản, logic 2. Phát âm chuẩn xác, rõ ràng, dễ nghe, dễ hiểu 0.25 3. Nói giọng trầm ấm, âm vang, rõ ràng - Điều tiết tốc độ và cường độ âm thanh, lên giọng, xuống giọng 0.25 phù hợp với nội dung thuyết minh, số lượng khách và không gian B. Ngôn ngữ biểu cảm 2.0 1. Vị trí và tư thế phù hợp - Vị trí đứng: khoảng cách với đoàn, với đối tượngt ham quna, góc đứng, sự an toàn, thuận tiện, - Chọn tư thế đứng ngay ngắn, tự nhiên (Hai chân đứng 0.5 ngang bằng vai, trọng lượng cơ thể rơi đều vào hai chân, lưng thẳng, tư thế tay phù hợp ) 2. Dùng cử chỉ tay để chỉ dẫn tự nhiên, chuẩn xác - Dùng cử chỉ tay phù hợp trong khi nói (Hướng bàn tay mặt về phía đối tượng. Bàn tay khép tự nhiên ) - Dùng cử chỉ tay chính xác phù hợp với từng đối tượng 0.5 khách (Cử chỉ tay đưa lên đưa xuống nhịp nhàng, không quá mạnh hoặc hời hợt ) 3. Ánh mắt thân thiện, biểu cảm - Nhìn bao quát đoàn khách - Nhìn từng thành viên trong đoàn khách, mỗi người không quá 2 giây 0.5 - Nhìn khách khi khách đặt câu hỏi - Không được đeo kính râm khi thuyết minh 4. Nét mặt - Nét mặt thay đổi theo cảm xúc và nội dung thuyết minh - Giữ nét mặt tươi tắn, thân thiện trong khi nói 0.5 - Thay đổi nét mặt phù hợp với nội dung thuyết minh - Nụ cười
  4. Câu 3 (2 điểm): TH viết bài thuyết minh bằng tiếng Anh tối thiểu 200 từ giới thiệu về Văn Miếu - Quốc Tử Giám Thứ Nội dung Điểm tự 2.0 3 Presentation of Temple of Literature a. Content (minimum 200 words) 1.0 Opening - Affirm that Temple of Literature is the most valuable in culture, 0.15 history and document of Hanoi capital. Body - Building process and up and down changes of temple of Literature. - General introduction of the relic - Concrete introduction + Van Mieu Gate + Great middle Gate + Constellation of Literature pavilion + Stelae of Doctors + Well of Heavenly Clarity 0.7 + Gate of great synthesis + House of Ceremonies + Thuong Dien palace + Khai Thanh section + Back building - Value + Value of architectural culture + Value of historical culture + Value of spirit + Value of tourism Closing - Conclusion of presentation 0.15 - Introduce the next tourist attraction b.Construction: enough 3 parts: opening, body and closing 0.5 c. Language: Grammar, dictation, 0.5 Câu 4 (3 điểm): Câu hỏi tự chọn của các trường