Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn: Lý thuyết tổng hợp - Mã đề: QTNH – LT 27

pdf 7 trang hapham 2250
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn: Lý thuyết tổng hợp - Mã đề: QTNH – LT 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_3_2009_2012_nghe_quan_t.pdf

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn: Lý thuyết tổng hợp - Mã đề: QTNH – LT 27

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: QTNH - LT 27 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Hãy liệt kê 10 tai nạn thường xảy ra trong nhà hàng và các biện pháp đề phòng tai nạn Câu 2 (1.5 điểm) Nêu quy trình xử lý phàn nàn của khách. Câu 3 (1.5 điểm) Nêu chức năng và phân biệt các loại quầy bar trong khách sạn. Câu 4 (2.5 điểm) Nêu quy trình xây dựng kế hoạch chiến lược? Khi xây dựng kế hoạch cho nhà hàng cần phải chú ý những yêu cầu nào? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày tháng năm DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 27 Câu Nội dung Điểm 1 Theo anh (chị) việc tạo động lực cho người lao động sẽ 2 mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và người lao động? Tổ chức cần phải khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần trong tạo động lực cho người lao động như thế nào? Lợi ích của việc tạo động lực 1 Một tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc cách thức và phương pháp mà những người quản lý sử dụng để tạo động lực lao động cho nhân viên. Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nổ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và trong môi trường sống và làm việc của con người. Do đó, hành vi có động lực (hay hành vi được thúc đẩy, được khuyến khích) trong tổ chức là kết quả tổng hợp của sự kết hợp tác động của nhiều yếu tố như văn hóa của tổ chức, kiểu lãnh đạo, cấu trúc của tổ chức và các chính sách về nhân lực cũng như sự thực hiện các chính sách đó. Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động lực làm việc cho chính họ, chẳng hạn: nhu cầu,
  3. mục đích, các quan niệm về giá trị v.v Phương hướng tạo động lực cho người lao động 1 Để tạo động lực cho người lao động, người quản lý cần hướng hoạt động của mình vào ba lĩnh vực then chốt với các phương hướng chủ yếu sau đây: - Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên  Xác định mục tiêu hoạt động của tổ chức và làm cho người lao động hiểu rõ mục tiêu đó.  Xác định nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người lao động. Ở đây, các bản mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc đóng vai trò quan trọng.  Đánh giá thường xuyên và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lao động, từ đó giúp họ làm việc tốt hơn. - Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ  Loại trừ các trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động.  Cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc.  Tuyển chọn và bố trí người phù hợp để thực hiện công việc. - Kích thích lao động  Sử dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao động. Tiền
  4. công/tiền lương là bộ phận chủ yếu trong thu nhập và biểu hiện rõ ràng nhất lợi ích kinh tế của người lao động. Do đó, nó phải được sử dụng như là một đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ nhất để kích thích người lao động. Tiền công/tiền lương phải được trả thỏa đáng so với sự đóng góp của người lao động, và phải công bằng.  Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính như: tăng lương tương xứng thực hiện công việc, áp dụng các hình thức trả công khuyến khích, các hình thức tiền thưởng, phần thưởng để nâng cao sự nổ lực và thành tích lao động của người lao động.  Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích phi tài chính để thỏa mãn các nhu cầu tinh thần của người lao động như: khen ngợi, tổ chức thi đua, xây dựng bầu không khí tâm lý - xã hội tốt trong các tập thể lao động, tạo cơ hội học tập, phát triển, tạo cơ hội nâng cao trách nhiệm trong công việc, cơ hội thăng tiến 2 Nhà quản trị và người thừa hành khác nhau như thế nào. 2 Hãy trình bày tóm tắt các kỹ năng của nhà quản trị. Trong các kỹ năng trên, kỹ năng nào quan trọng nhất? Tại sao. Nhà quản trị và người thừa hành khác nhau như thế 1 nào - Người thừa hành: là người trực tiếp làm một công việc nhất định và không có trách nhiệm giám sát công việc của người khác - Nhà quản trị: là người điều khiển giám sát công việc của người khác. Là người sử dụng các tài nguyên bằng các hoạt động có tổ chức để đạt được các mục tiêu đã
  5. định. Hãy trình bày tóm tắt các kỹ năng của nhà quản trị 1 Các nhà quản trị ở các cấp khác nhau phải có ba kỹ năng quản trị - Kỹ năng tư duy: là kỹ năng nhận thức, đánh giá vấn đề. Nhà quản trị phải hiểu rõ mức độ phức tạp của vấn đề và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể xử lý được. - Kỹ năng nhân sự: là kỹ năng liên quan đánh giá, sử dụng nhân sự như khả năng cùng làm việc, động viên và điều khiển con người trong tổ chức. - Kỹ năng chuyên môn kỹ thuật: là kỹ năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể (trình độ chuyên môn nghiệp vụ). 3 Hãy lập lịch trình phân công các công việc trên các 3 máy để cho thời gian thực hiện là nhỏ nhất. Tính thời gian thực hiện đó. 3.1. Cơ sở áp dụng 1,5 3.1.1. Sử dụng nguyên tắc Johnson cho phân việc 3 máy vì điều kiện “Thời gian ngắn nhất trên máy 3 phải lớn hơn hoặcbằng thời gian dài nhất trên máy 2” được thỏa Thời gian thực hiện công việc (phút) Công việc Máy 1 (t1) Máy 2 (t2) Máy 3 (t3) C1 18 9 16 C2 12 3 11 C3 10 2 20 C4 1 4 15 min = 1 max = 9 min =11 3.1.2. Ta lập bảng chuyển đổi để áp dụng nguyên
  6. tắc Johnson như cho 2 máy như sau: Thời gian thực hiện công việc (phút) Công việc (t1 + t2) (t2+ t3) C1 27 25 C2 15 14 C3 12 22 C4 5 19 1,5 3.2. Áp dụng nguyên tắc Johnson cho 2 máy: 3.2.1. Ta có phân công như sau: C4 C3 C1 C2 C4 C3 C1 C2 (t1 + t2) 5 12 27 15 (t2 + t3) 19 22 25 14 3 4 Tự chọn, do trường biên soạn 10 Cộng ngày . tháng năm