Doanh nghiệp xây dựng - Bất động sản Rủi ro từ đòn bẩy tài chính

pdf 7 trang hapham 1280
Bạn đang xem tài liệu "Doanh nghiệp xây dựng - Bất động sản Rủi ro từ đòn bẩy tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdoanh_nghiep_xay_dung_bat_dong_san_rui_ro_tu_don_bay_tai_chi.pdf

Nội dung text: Doanh nghiệp xây dựng - Bất động sản Rủi ro từ đòn bẩy tài chính

  1. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh,Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 Doanh nghi p xây d ng - b t ng s n Ri ro t òn b y tài chính Tr nh Th Phan Lan Tr ường Đại h ọc Kinh t ế - Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội, 144 Xuân Th ủy, C ầu Gi ấy, Hà N ội, Vi ệt Nam Nh n ngày 11 tháng 4 n m 2013 nh s a ngày 28 tháng 3 n m 2013; chp nh n ng y 12 ng 10 nm 2013 Tóm t ắt: Bài vi t t p trung phân tích c u trúc ngu n v n và tác ng c a nó lên k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p b t ng s n niêm y t trên th tr ng ch ng khoán. Kt qu nghiên cu cho th y, các doanh nghi p xây dng - b t ng s n s d ng òn b y tài chính cao, th hi n h s n trên t ng v n r t cao. Cơ c u n c ng không h p lý, n ng n h n luôn chi m h ơn 50% tng ngu n v n và lên t i h ơn 100% so v i n dài h n. Trong b i c nh kinh doanh khó kh n, iu này ã nh h ng nghiêm tr ng n k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p: 90% doanh nghi p thua l , ROA và ROE s t gi m và m t kh n ng thanh toán lãi vay ngân hàng. Từ khóa: Cu trúc v n, xây d ng, b t ng s n, n , òn b y tài chính. 1. Khái ni ệm đòn b ẩy tài chính * thu n là doanh nghi p càng s d ng òn b y tài chính l n thì càng r i ro. òn b y tài chính, hay òn b y n , là tr ng hp doanh nghi p s d ng nh ng kho n ti n i vay tài tr cho d án u t ho c ho t ng 2. C ấu trúc ngu ồn v ốn các doanh nghi ệp xây kinh doanh c a mình. òn b y tài chính th ng dựng - b ất động s ản c o l ng b ng t s n trên v n ch s h u Cu trúc ngu n v n c a các doanh nghi p (D/E) [1]. Doanh nghi p s d ng òn b y tài bt ng s n niêm y t trên hai sàn ch ng khoán chính nh m t o m t lá ch n thu và áp ng nhu giai on 2011-2012 cho th y, a s có t l n cu v n khi mà v n t có không . trên v n ch s h u cao h ơn 1, th m chí lên t i Cho n nay v n ch a có m t lý thuy t tài 2-3. iu này cho th y tài s n c a các doanh chính nào ch ng minh c t l n bao nhiêu nghi p c tài tr ch y u bi các kho n n và là t i u vì nó ph thu c nhi u vào y u t nh h có th còn g p khó kh n cho dù Ngân hàng trình qu n tr công ty, môi tr ng v mô, lo i Nhà n c ã có ng thái gi m áp l c si t tín hình kinh doanh c a doanh nghi p Tuy dng b t ng s n. nhiên, m t quan im c gi i tài chính ng Theo báo cáo tài chính n m 2011 c a các doanh nghi p b t ng s n ang niêm y t trên ___ * T: 84-916962299 th tr ng ch ng khoán, lãi vay c a t t c các Email: lanttp@vnu.edu.vn doanh nghi p lên n 3.141 t ng, t ng 68
  2. T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 69 62% so v i n m 2010, trong khi t ng l i Vi c xác nh m t c u trúc v n h p lý trong nhu n c a t t c các doanh nghi p này ch t tng giai on phát tri n c ng nh trong t ng 4.327 t ng. mc tiêu ho t ng có th giúp doanh nghip Vi c thù c a ngành b t ng s n, các d ti a hóa l i nhu n. Xây d ng m t c u trúc án u t th ng c n m t s v n r t l n, nh ng vn h p lý c xem là m t m c tiêu chi n a s doanh nghi p li không có v n t có lc tài chính quan tr ng góp ph n giúp doanh u t d án. Do v y, vi c dùng v n vay và nghi p t c nh ng k t qu kh quan h ơn huy ng v n t các nhà u t th c hi n d trong ho t ng s n xu t - kinh doanh c a án là không th tránh kh i [2]. mình. Ch tiêu c ơ b n nh t ph n ánh c u trúc vn c a doanh nghi p là h s n . Tr c ây, khi th tr ng b t ng s n bùng n, doanh nghi p ch c n ki m c d án là Theo s li u thu th p t báo cáo tài chính ch c ch n có l i. L i nhu n l n t b t ng s n ca các doanh nghi p niêm y t ngành xây d ng ã thu hút r t nhi u doanh nghi p gia nh p l nh - b t ng ng s n trên th tr ng ch ng vc này. Hi n t i, t t c các phân khúc c a th khoán Vi t Nam, h s n trong 4 n m t 2008- tr ng, nh b t ng s n công nghi p, c n h 2011 nh sau: chung c , cho thuê v n phòng, nhà ngh Bng 1: H s n bình quân c a các doanh nghi p dng u có d u hi u d th a ngu n cung. xây d ng - b t ng s n niêm y t c bi t, giá b t ng s n hi n nay dù ã gi m nh ng v n quá cao so v i nhu c u th c c a a Nm 2008 2009 2010 2011 s ng i dân. H s t ng n / 55% 57% 54% 59% tng v n Trong b i c nh nh v y, vi c s d ng òn Ngu ồn: Tác gi t ng h p. by tài chính tr thành m t gánh n ng i v i doanh nghi p. Doanh nghi p b t ng s n không Bng 1 cho th y h s n c a các doanh th t o ra c dòng ti n khi nhà t m, lãi su t nghi p b t ng s n khá cao, luôn chi m h ơn cao, vay v n khó kh n, áp l c tr lãi vay và n 50% t ng v n c a doanh nghi p. B ng 2 cho gc ngày càng l n. th y tình hình vay n c a 10 doanh nghi p b t Hệ s ố n ợ trên t ổng v ốn ng s n l n trên sàn giao d ch ch ng khoán. Bng 2: Ch s n c a 10 doanh nghi p b t ng s n l n n m 2011 STT Tên Tng n Vn ch s N/V n N/T ng Mã (t ng) hu ch s h u tài s n (t ng) (l n) (%) Công ty C ph n Hoàng Anh 1 HAG 15.512 9.384 1,65 60% Gia Lai (HOSE) 2 Công ty C ph n Vincom VIC 26.991 6.500 4,15 76% Công ty C ph n u t Công 3 ITA 3.384 5.879 0,57 36% nghi p Tân T o Tng Công ty Phát tri n ô th 4 KBC 6.619 4.419 1,50 55% Kinh B c (Sàn HOSE) Công ty C ph n Phát tri n H 5 IJC 1.239 3.139 0,39 28% tng K thu t (HOSE) Công ty C ph n Phát tri n B t 6 PDR 3.215 1.421 2,26 67% ng s n Phát t
  3. 70 T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 Công ty C ph n Qu c C ng 7 QCG 3.050 2.260 1,38 55% Gia Lai (HOSE) Công ty C ph n u t Phát 8 tri n ô th và Khu công SJS 2.281 2.177 1,04 51,2% nghi p Sông à (Sàn HOSE) Công ty C ph n u t H 9 tng K thu t Thành ph H CII 3.746 1.214 3,08 75% Chí Minh (HOSE) Tng Công ty C ph n u t 10 DIG 2.326 2.375 0,98 48% Phát tri n Xây d ng Ngu ồn: Tác gi t ng h p. Trong ó, doanh nghi p vay n nhi u nh t t Cotec (CLG), a c Hoàng Quân (HQC), là Vincom (VIC). Lãi vay c h ch toán vào a c Sài Gòn Th ơ ng Tín (SCR) chi phí tài chính lên t i 802 t ng, g n b ng Mt c im chung c a t t c các doanh li nhu n sau thu c a VIC. Ngoài ra, nhi u nghi p này là, nh ng công ty b t ng s n l n doanh nghi p s d ng òn b y tài chính l n và m r ng ho t ng kinh doanh r t nhanh nh Công ty C ph n u t H t ng K thu t trong nh ng n m g n ây. Các doanh nghi p Thành ph H Chí Minh (CII) chi m 75%, tích t m t l ng t l n và ang u t phát Công ty C ph n Phát tri n B t ng s n Phát tri n các d án. ây c ng chính là im mang t (PDR) chi m 67%, Công ty C ph n Hoàng li nhi u r i ro cho doanh nghi p. Anh Gia Lai (HAG) chi m 60%. ng chung danh m c có vay n cao còn có Công ty Nhà Hệ s ố n ợ ng ắn h ạn trên t ổng v ốn Bng 3: H s n c a các doanh nghi p b t ng s n Nm 2008 2009 2010 2011 N ng n h n/t ng n 71,1% 59,1% 54% 54,8% H s n ng n h n/n dài h n 121,6% 117,5% 144,8% 146,1% Ngu ồn: Tác gi t ng h p. Theo th ng kê B ng 3, n ng n h n trên Hệ s ố n ợ ph ải tr ả trên v ốn ch ủ s ở h ữu tng n c a các doanh nghi p luôn l n h ơn Bng 4: H s n ph i tr trên v n ch s h u c a 50% và gi m d n qua các n m t 2008-2011. các doanh nghi p xây d ng - b t ng s n Trong ó n m 2008 và 2009 là th i k th t 2008-2011 tr ng phát tri n nóng, kho n ti n ng tr c t Nm 2008 2009 2010 2011 khách hàng t c c mua nhà r t l n (nhi u khi H s n /v n 60% 94% 129% 126% lên t i 100% giá tr ngôi nhà ho c c n h ). N m ch s h u 2010-2011, t l này gi m xu ng do th tr ng Ngu ồn: cophieu68.com. bt ng s n óng b ng, s l ng ng i mua Nm 2008, h s n trên v n ch s h u gi m, s n ph m c a th tr ng b t ng s n ca các doanh nghi p xây d ng - b t ng s n ch a áp ng c nhu c u ng i mua. là 60% và t ng d n qua các n m, lên t i g n ây c ng chính là m t trong nh ng nguyên 130% trong n m 2010 và 2011. So v i các nhân làm gi m kh n ng thanh kho n c a các ngành khác thì xây d ng và b t ng s n ng doanh nghi p xây d ng - b t ng s n. Các u danh sách có h s n ph i tr trên v n ch doanh nghi p b t ng s n có chu k s n xu t s h u cao. dài, trong khi ó n ng n l i chi m t tr ng cao.
  4. T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 71 f Bng 5: H s n ph i tr trên v n ch s h u ngành xây d ng - b t ng s n so v i các ngành khác Ngu ồn: VietstockFinance. fd 3. Tác động c ủa đòn b ẩy tài chính đến k ết nghi p b t ng s n niêm y t trên sàn ch ng qu ả ho ạt động kinh doanh c ủa các doanh khoán ch t 26.148 t ng (gi m 31,10%), nghi ệp niêm y ết li nhu n t 3.875 t ng (gi m 70,41%) so vi n m 2010. Trong ó, 8 doanh nghi p b Doanh thu và l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp thua l , ch riêng quý 4/2011 ã có 25 doanh xây d ựng - b ất động s ản nghi p b thua l . Do hàng lo t tác ng t môi tr ng kinh t Sang u n m 2012, nhi u doanh nghi p v mô c ng nh t n i t i th tr ng, n m 2011 ln trong ngành b t ng s n ã báo cáo l i ghi nh n nhi u doanh nghi p b t ng s n thua nhu n gi m t i 70-80% so v i cùng k n m l. n cu i n m 2011, doanh thu c a 67 doanh tr c.
  5. 72 T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 hơn 302 t ng (n m 2011, SJS c ng b l g n 80 t ng). Nm 2012, ch có m t s ít doanh nghi p báo lãi nh Hoàng Anh Gia Lai (HAG), Vingroup (VIC), Công ty C ph n Phát tri n ô th Nhà T Liêm (NTL) hay u t H t ng K thu t Vi t Nam (CII). c bi t, Vingroup t m c l i nhu n 1.846 t ng, t ng g n 72% so v i n m 2011 b t ch p tình hình khó kh n chung c a toàn ngành. Hệ s ố sinh l ời trên t ổng tài s ản (ROA) và hệ s ố sinh l ời trên v ốn ch ủ s ở h ữu Bng 6: ROA, ROE các doanh nghi p xây d ng - bt ng s n các n m 2008-2011 Hình 1: T l s t gi m l i nhu n c a các doanh nghi p b t ng s n niêm y t trên sàn ch ng khoán Nm 2008 2009 2010 2011 so v i cùng k n m 2011. ROA 9% 9% 10% 3% Ngu ồn: Vnexpress.net. ROE 20% 23% 25% 7% u tháng 3/2013, 60 trên 66 doanh Ngu ồn: cophieu68.com. nghi p b t ng s n niêm y t trên hai sàn ch ng khoán Hà N i và Thành ph H Chí ROA c a các doanh nghi p khá cao trong 3 Minh công b báo cáo tài chính h p nh t n m nm 2008, 2009 và 2010. N m 2011, ROA s t 2012 (theo s li u th ng kê c a VNDirect), gi m nghiêm tr ng, ch còn 3% bình quân trong ó 11 doanh nghi p báo l , nhi u h ơn 2 ngành, trong ó th p nh t là NTV v i ROA = - ơ n v so v i n m 2011. Nh ng doanh nghi p 6% hay ITC = -5%. còn l i có lãi thì có t i 80% ơ n v gi m l i ROE qua các nm khá cao, trung bình nhu n so v i n m 2011 [3]. ngành 20-25% trong giai on 2008-2010, th Tng l i nhu n sau thu toàn ngành b t hi n m t c u trúc v n nghiêng v s d ng n . ng s n niêm y t t g n 3.263 t ng, ch Khi doanh nghi p kinh doanh t o ra l i nhu n bng 78% n m 2011. N m 2012, Công ty Phát cao thì ROE càng cao. Tuy nhiên, ROE chênh tri n ô th Kinh B c (KBC) l l n nh t, 487 t lch gi a các doanh nghi p khá l n. N u SZL ng. Th hai là Công ty C ph n u t Phát có ROE lên ti 66% thì D11 có m c ROE th p tri n ô th và Khu công nghi p Sông à (SJS) nh t trong vòng 4 n m (âm 351% n m 2008). Bng 7: Các doanh nghi p có ROA, ROE cao nh t thay i qua các n m Nm Doanh nghi p có Doanh nghi p có Doanh nghi p có Doanh nghi p có ROA cao nh t ROA th p nh t ROE cao nh t ROE th p nh t 2008 SZL (21%) D11 (-17%) SZL (66%) D11 (-351%) 2009 NTL (50%) VNI (1%) D11 (138%) NDN (0%) 2010 NHA (24%) PVL (-1%) HQC (70%) PVL (-1%) 2011 HDG (11%) NTV (-6%) HG (25%) NVT (-135%) Ngu ồn: cophieu68.com.
  6. T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 73 g ROE là ch tiêu r t quan tr ng, ánh giá kh doanh nghi p c n xác nh m t c u trúc v n nng sinh l i c a v n ch s h u. Ch tiêu này ch hp lý. ra r ng m t ng v n c ông b ra và tích l y Hệ s ố kh ả n ăng thanh toán c ủa các doanh c t o ra bao nhiêu ng l i nhu n sau thu [1]. nghi ệp b ất động s ản Vi c nghiên c u ROE trong m i quan h Bng 8 th hi n kh n ng thanh toán c a vi s thay i c a c u trúc v n có ý ngh a kinh doanh nghi p b t ng s n. Giá tr tài s n l u t quan tr ng i v i các nhà qu n lý doanh nghi p khi quy t nh s d ng các ngu n tài tr ng bao g m ti n, ch ng khoán ng n h n, th c hi n các ph ơ ng án kinh doanh nh m kho n ph i thu và hàng t n kho. Giá tr n ng n t l i nhu n t i a [4]. hn bao g m kho n ph i tr cho ng i bán, n ng n h n ngân hàng, n dài h n n h n tr , ROE càng cao ph n ánh trình s d ng thu và các kho n tr ng n h n khác. vn ch s h u càng cao. t i a hóa ROE, Bng 8: H s kh n ng thanh toán c a các doanh nghi p b t ng s n H s thanh toán nhanh H s thanh toán hi n th i Mã = (Tài s n l u ng - Hàng t n kho)/ = Tài s n l u ng/N ng n h n ch ng Các kho n n ng n khoán 2010 2011 2010 2011 HAG 0,72 1,29 1,61 1,93 VIC 2,1 0,49 2,53 0,87 ITA 1,12 0,93 2,40 2,03 KBC 1,48 0,76 2,75 2,98 IJC 0,65 1,00 1,19 3,40 PDR 0,17 0,47 3,83 6,22 QCG 0,63 0,68 1,95 3,31 SJS 0,34 0,37 0,42 0,55 CII 1,39 0,85 1,62 1,85 DIG 1,51 1,34 2,38 2,50 Ngu ồn: Tác gi t ng h p. Bng 8 cho th y kh n ng thanh toán hi n nh t là 2 doanh nghi p IJC và QCG có h s th i c a các doanh nghi p b t ng s n khá thanh toán hi n th i r t cao nh ng h s thanh th p. Ch có các doanh nghi p HAG, VIC, PJC toán nhanh l i gi m áng k . là có h s thanh toán kh quan h ơn n m tr c. Kh ả n ăng thanh toán lãi vay c ủa các Mt ph n là do nguyên nhân hàng t n kho và doanh nghi ệp xây d ựng b ất động s ản kho n ph i thu quá l n. Trong ó, áng l u ý Bng 9: Kh n ng thanh toán lãi vay c a m t s doanh nghi p xây d ng - b t ng s n n m 2011 Tên công ty HAG VIC ITA KBC IJC PDR QCG SJS CII DIG Kh n ng thanh toán lãi vay = 3,69 1,63 0,67 0,39 15,1 0,26 -0,28 -53,01 0,83 3,89 EBIT/CF lãi vay Ngu ồn: Tác gi t ng h p.
  7. 74 T.T.P. Lan / Tạp Koa ọ ĐHQGHN, Kin tế và Kin doan, Tập 29, Số 3 (2013) 68-74 D Kh n ng thanh toán lãi vay t t nh t là DIG gi i ngân cho các d án khi n nhi u doanh (3,89), ti p theo ó là HAG (3,69). Ngh a là c nghi p ng bên b v c s phá s n. 1 ng chi phí vay thì DIG có 3,89 ng và Tài li ệu tham kh ảo HAG có n 3,69 ng l i nhu n tr c thu s dng tr lãi vay. Các doanh nghi p còn l i [1] Hu nh Th Du, “Tài chính công ty”, Ch ơ ng trình vn ang ch u gánh n ng t lãi vay, trong ó gi ng d y Kinh t Fulbright. SJS và QCG có EBIT âm nên m t kh n ng [2] “Nghiên c u c ơ c u v n và kh n ng thanh toán c a các thanh toán lãi vay. doanh nghi p nhà nc niêm y t trên th tr ng ch ng khoán”, Báo cáo chuyên s 5/2011, Phòng Phân tích Tóm l i, òn b y tài chính là m t công c “l i và D báo Th tr ng, Trung tâm Nghiên c u Khoa h c hi” giúp doanh nghi p phát tri n nhanh. Tuy và u t Ch ng khoán, y ban Ch ng khoán Nhà nc. nhiên, trong b i c nh th tr ng b t ng s n hi n [3] nay, vi c dùng òn b y tài chính quá m c và nghiep-bat-dong-san-dsong-nho-ngành-kinh-doanh- không ki m soát c r i ro ã tr thành m t khác.html. gánh n ng th t s i v i các doanh nghi p. Chi [4] àm V n Hu , “Bàn v iu ki n xác l p c ơ c u v n phí lãi vay, áp l c tr n cùng v i vi c thi u ti n ca doanh nghi p Vi t Nam hi n nay”, Tạp chí Kinh t ế Phát tri ển s tháng 10/2005. Construction - Estate Enterprises Financial Leverage Risks Tr nh Th Phan Lan VNU University of Economics and Business, 144 Xuân Thủ y Str., Cầu Gi ấy Dist., Hanoi, Vietnam Abstract: The paper discusses the capital structure and its impacts on the profit of the construction-real estate enterprises listed on Vietnamese stock market. The research result shows that the construction-real estate enterprises use high financial leverage; debt structure is not reasonable; short-term debt accounts for over fifty percent of total capital and more than a hundred percent over the long-term debt. This capital structure has seriously affected the enterprises’ performance: ninety percent of the enterprises have declined ROA and ROE and have been incapable of paying interests on bank loans. Keywords: Capital structure, construction, estate, debts, financial leverage.