Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Ngát

doc 143 trang hapham 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Ngát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2011_2012_pham_thi_ngat.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Ngát

  1. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích. - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống . - Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo. B.Phương pháp: - Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt , quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. - Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học . * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoá học là gì? 1.Hoạt động 1: * Thí nghiệm 1: - Giáo viên làm thí nghiệm:Cho dung dịch Dung dịch NaOH không màu. NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. Dung dịch CuSO4 màu xanh. -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước -> Tạo ra chất mới kết tủa. phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng. *Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm thả *Thí nghiệm 2: cái đinh sắt vào dung dịch HCl. Thả đinh sắt vào dung dịch HCl->Có hiện - Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận tượng tạo ra chất khí sủi bọt trong lòng chất xét. lỏng. ?Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên? * Nhận xét: - Có sự biến đổi tạo thành chất mới khi các chất tác dụng với nhau . + HS kết luận. * Kết luận: (Sgk) - Nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất Năm học : 2011 – 2012 1 gv : Phạm Thị Ngát
  2. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 2. Hoạt động 2: GV cho HS đọc 2 câu hỏi 2.Hoá học có vai trò như thế nào trong trong sgk trang 4. cuộc sống của chúng ta? - Học sinh thảo luận nêu ví dụ và rút ra nhận - Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau. xét. -Thuốc chữa bệnh. ? Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào -Phân bón trong cuộc sống . ->Hoá học có vai trò quan trọng trong đời Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có sống. vấn đề gì cần lưu ý ? *Lưu ý: trong sản xuất và sử dụng cần tránh ô nhiễm. 3.Các em cần làm gì để học tốt môn hoá 3. Hoạt động 3: học: - GV tổ chức cho HS thảo luận . a, Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn - GV tóm tắt, học sinh nêu lại kết luận. hoá học: -Thu thập tìm hiểu kiến thức . -Xử lý thông tin. -Vận dụng. -Ghi nhớ. b, Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: - Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học. IV.Củng cố: - HS đọc ghi nhớ trang 5. Cho ví dụ ? V.Dặn dò: - Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phương em VI: Ký duyÖt TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 2 Ngày dạy: CHƯƠNG I :CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ. CHẤT A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất(Giới hạn những chất giới thiệu được ). - Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất. - Các vật thể có trong tự nhiên được hình thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng hoá chất. B.Phương pháp: Năm học : 2011 – 2012 2 gv : Phạm Thị Ngát
  3. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : Mạch điện ,pin,bóng đèn. - Hoá chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống? b. Học hoá học như thế nào? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1.Chất có ở đâu? - GVgiới thiệu chất có ở đâu : - GVhướng dẫn học sinh quan sát một số vật xung quanh, trong gia đình, một số loại Vật thể cây, con. - Học sinh quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút Tự nhiên Nhân tạo ra kết luận và trả lời câu hỏi. Một số chất Vật liệu (Là chất hay hỗn hợp) ? Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân - Các vật thể tự nhiên: Người, dộng vật, cây cỏ, tạo. sông suối. - Cácvật thể nhân tạo:Nhà ở, xe đạp, bàn,ghế. ? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự - Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhiên. Cho VD. nhau. - Vật thể nhân tạo làm bằng vật liệu. ? Vật thể nhân tạo làm bằng gì. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số ? Vật liệu làm bằng gì. chất VD: (Sgk) * GV hướng dẫn học sinh tìm các VD trong *Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có chất. đời sống. 2.Tính chất của chất: 2.Hoạt động 2: a.Mỗi chất có tính chất nhất định - GV hướng dẫn hs quan sát phân biệt một -Tính chất vật lí: Màu sắc, ánh kim, độ dẫn số chất dựa vào tính chất vật lí. điện, nhiệt độ sôi. - GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi -Tính chất hoá học: Sự biến đổi chất này sang của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu chất khác huỳnh, *Xác định tính chất của chất: -Quan sát. Năm học : 2011 – 2012 3 gv : Phạm Thị Ngát
  4. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? Muốn xác định tính chất của chất ta làm -Dùng dụng cụ đo như thế nào? -Làm thí nghiệm - Học sinh làm bài tập 5. b.Biết tính chất của chất có lợi gì? -Phân biệt. ? Biết tính chất của chất có tác dụng gì. -Biết cách sử dụng. -Biết cách sản xuất và ứng dụng chất thích hợp. IV.Cũng cố: - Cho học sinh làm bài tập. - Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo. V.Dặn dò: - Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống. VI: Ký duyÖt TUẦN 2 Ngày soạn: TIẾT 3 Ngày dạy: CHẤT (TT) A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp. - Có kỹ năng phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận. - Biết an toàn khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm. B.Phương pháp: - Quan sát thí nghiệm phân tích, làm thí nghiệm và kết luận. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : Dụng cụ chưng cất, tranh vẽ. - Hoá chất: Chai nước khoáng, ống nước cất. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a, Học sinh 1:Làm bài tập 1(sgk). b,Học sinh 2: Làm bài tập 3(sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề:Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1.Chất tinh khiết: - Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng đã a,Hỗn hợp: chuẩn bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, Năm học : 2011 – 2012 4 gv : Phạm Thị Ngát
  5. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 rượu. ? Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp. Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các chất khác. ? Vậy thế nào là hỗn hợp. *Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. ? Tính chất của hổn hợp. - Hổn hợp có tính chất thay đổi ,tuỳ thuộc vào thành phàn hổn hợp. 2.Hoạt động 2: b,Chất tinh khiết: *Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét. - Quan sát hình vẽ. - Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). - Nước cất là chất tinh khiết. - GV giới thiệu nước cất là chất tinh khiết. - Chất tinh khiết có tính chất nhất định. ?Vậy chất tinh khiết là gì? * Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác. 3. Hoạt động 3: 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối - Phương pháp cô cạn. cho nước bay hơi thu được muối kết tinh. - Phương pháp chưng cất. - Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra - Phương pháp lọc. khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. - Phương pháp lắng. - HS cho ví dụ . - Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). * Tính chất giống nhau. - Học sinh nêu kết luận. * Tính chất khác nhau. - Uống nước khoáng tốt hơn. IV.Củng cố: - So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất? - So sánh nước cất và nước tự nhiên? V.Dặn dò: - Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp. - Bài tập về nhà: 5,8 (sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 2 Ngày soạn TIẾT 4 Ngày dạy : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP A.Mục tiêu: - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. - HS nắm các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Năm học : 2011 – 2012 5 gv : Phạm Thị Ngát
  6. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết tách riêng một số chất. B.Phương pháp: - Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích và kết luận. C.Chuẩn bị: + GV: - Hoá chất: S, NaCl ,Parafin, ,nước cất . - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc tt, kẹp gỗ, giấylọc, đèn cồn,đũa thủy tinh. - Tranh ảnh. + HS: Xem lại mục II bài 1 Sgk. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ? b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí nghiệm. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động1: 1.Giới thiệu dụng cụ: GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy - Một số quy tắc an toàn khi sử dụng các dụng cụ tắc an toàn khi làm thí nghiệm. và hoá chất. - Nội quy phòng thực hành. - Nội quy phòng thực hành. - HS xác định công dụng của mỗi loại. 2.Hoạt động 2: 2.Thí nghiệm1: Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin *Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và và lưu huỳnh. parafin: - GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - GV cho HS thao tác theo 4 nhóm. + Ở 42oC: - GV hướng dẫn HS quan sát sự chuyển - Parafin nóng chảy . trạng thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy). - Khi đun sôi nước, lưu huỳnh chưa nóng - S chưa nóng chảy. chảy. ? Vậy em có nhận xét gì? GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S + Nhiệt độ nóng chảy của S là:113oC nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. - HS rút ra nhận xét. Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy ? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét khác nhau. chung về sự nóng chảy của các chất. Năm học : 2011 – 2012 6 gv : Phạm Thị Ngát
  7. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 3.Hoạt động 3: 3.Thí nghiệm 2: * Tách chất ra khỏi hỗn hợp. *Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: - HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát - Lắc đều. - Dùng phễu, giấy lọc Thu được dung dịch - Lọc hỗn hợp. muối. - Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào cốc. - Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và - Đun nước đã lọc bay hơi. đun. - Nước bay hơi thu được muối ăn ? Quan sát sự bay hơi của nước. ? Chất thu được so với muối ban đầu. ? Ta đã dùng những phương pháp gì để tách chất ra khỏi hỗn hợp. 4.Học sinh làm bản tường trình: 4.Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau. TT Mục đích TN Hiện tượng quan sát được. Kết quả thí nghiệm 1 Sự nóng - Parafin nóng chảy khi nước -Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: chảy chưa sôi 42oC. - Nước sôi ,S chưa nóng chảy. -Nhiệt độ nóng chảy của S là: 113oC - S nóng chảy khi đun trên đèn cồn . IV.Củng cố: - Thu dọn dụng cụ , hoá chất. Vệ sinh phòng học. - Nhận xét giờ thực hành. V.Dặn dò: - Làm xong tường trình. Giờ sau nộp. - Đọc bài: Nguyên tử. VI: Ký duyÖt TUẦN 3 Ngày soạn : TIẾT 5 Ngày dạy NGUYÊN TỬ A.Mục tiêu: - Học sinh biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm những hạt mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electon mang điện tích âm. Electon ký hiệu là e, có điện tích nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). Năm học : 2011 – 2012 7 gv : Phạm Thị Ngát
  8. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+),) và nơtron (n) không mang điện. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử có số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, kết luận C.Chuẩn bị : - Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu? b. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1. Nguyên tử là gì ? - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. - HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. - GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). - HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung như thế nào? hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và - Nguyên tử gồm: nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng + Hạt nhân mang điện tích dương . điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích tích dương hạt âm. nhân). -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 10 28 g. Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) 2.Hoạt động 2: 2.Hạt nhân nguyên tử: - GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nào. nơtron. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. - Kí hiệu: + Proton : p (+) *GV thông báo KL của p,n: + Nơtron : n (không mang điện). Năm học : 2011 – 2012 8 gv : Phạm Thị Ngát
  9. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 + p = 1,6726. 10 28 g. + n = 1,6748. 10 28 g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). nguyên tử . Số p = Số e. ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của mhạt nhân mnguyên tử nguyên tử. - HS làm bài tập 2. 3.Lớp electon: 3.Hoạt động 3: * e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân - GV thông báo thông tin ở Sgk. và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 số e nhất định. nguyên tử: H,O và Na. ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e. - Dùng nguyên tử Na,O phân tích: + Na có 3 lớp e. + O có 2 lớp e. - VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. * GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích. kiến thức: + Số p:8. - Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải + Số e quay quanh hạt nhân:8. thích. + Số e ngoài cùng: 6 * GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca. * Số e tối đa : Lớp1: 2e. ? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3. Lớp2: 8e. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K. Lớp3: 8e. *Kết luận: (Sgk). IV.Củng cố: - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ? - Electron có đặc điểm gì ? V.Dặn dò: - Đọckỹ kết luận Sgk. - Đọc phần đọc thêm - Bài tập:3,4,5 (Sgk) VI: Ký duyÖt . Năm học : 2011 – 2012 9 gv : Phạm Thị Ngát
  10. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN 3 Ngày soạn : TIẾT 6 Ngày dạy NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân hạt nhân. - Biết dược ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của những nguyên tố đã biết trong bài 4,5. - Biết khối lượng nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều,oxi là nguyên tố phổ biến. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42- Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào? Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó? 2, Vì sao nói KL hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ? Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau ? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I.Nguyên tố hoá học là gì? 1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái niệm 1. Định nghĩa: nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. -HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số ng.tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên - HS đọc định nghĩa. tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học. và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố 2.Kí hiệu hoá học : hoá học. *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng Năm học : 2011 – 2012 10 gv : Phạm Thị Ngát
  11. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được nhất trên toàn thế giới. viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. ? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá *Ví dụ1: học của các nguyên tố . - KHHH của nguyên tố Hyđro : H. - KHHH của nguyên tố Oxi là : O. - KHHH của nguyên tố Natri là : Na. - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). *Ví dụ2: - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của * Quy ước; nguyên tố. Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) tử của nguyên tố đó. - GV bổ sung uốn nắn sai sót. 2.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? 2.Hoạt động 2: - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. - Có 110 nguyên tố hoá học. - HS quan sát tranh hình 1.8. + 92 nguyên tố tự nhiên. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. - GV giải thích : - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ không đồng đều. trái đất, mặt trời, mặt trăng. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%. tổng hợp. + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. - GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu. V.Dặn dò: - Học bài. - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố. - Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk). VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 11 gv : Phạm Thị Ngát
  12. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN 4 Ngày soạn TIẾT 7 Ngày dạy : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đ.v.C. - Biết được 1 đ.v.C = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. - Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt . - Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42). - Tranh vẽ (trang 18 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1. .Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ. 2. Làm bài tập 1, 3(trang 20 Sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn khác nhau về khối lượng ng/ tử. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: II. Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng - GV cho học sinh đọc thông tin các VD gam thì có số trị rất nhỏ. trong Sgk để đi đến kết luận. KL 1 nguyên tử C = 1,9926.10 23 g. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cac bon ,viết tắt Đơn vị cacbon. là đ.v.C. 1 Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của 1đ.v.C = .Khối lượng nguyên tử C nguyên tử. 12 - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. Ví dụ: H = 1 đ.v.C ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. C = 12 đ.v.C - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai O = 16 đ.v.C các nguyên tử . S = 32 đ.v.C ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. - KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương Năm học : 2011 – 2012 12 gv : Phạm Thị Ngát
  13. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 2.Hoạt động 2: đối giữa các nguyên tử NTK. ? Vậy NTK là gì. *.Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử * GV đặt vấn đề : Ghi như sau tính bằng đơn vị cacbon. ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 - HS: Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. 3.Hoạt động 3: - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). bảng. - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt, khác với - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm mọi nguyên tố khác. NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: - Biết tên nguyên tố Tìm NTK. + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. - Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên tố. + Biết nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - Cho HS làm bài tập 6 tại lớp. V.Dặn dò: - Bài tập về nhà:7,8(sgk). * Hướng dẫn làm bài tập 7: a. Lấy khối lượng của 1 nguyên tử C chia cho 12. 1,9926.10 23 19,926 g .10 24 g 1,66.10 24 (gam). 12 12 b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C) TUẦN 4 Ngày so¹n TIẾT 8 Ngày dạy : ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Hợp chất là do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. - Phân biệt được đơn chất kim loại (Dẫn điện và nhiệt), đơn chất phi kim (Không dẫn điện và nhiệt). - Biết được trong 1 chất (đ/c, h/c) các nguyên tử không tách rời nhau và có liên kết với nhau chặt chẽ, liền sát nhau. B.Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Hình vẽ mô hình các mẫu chất. D.Tiến trình lên lớp: Năm học : 2011 – 2012 13 gv : Phạm Thị Ngát
  14. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk). b. Làm bài tập 8(Sgk).Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học. III:Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất khác nhau. Để nghiên cứu sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng ta vào bài học này. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Đơn chất: - GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ 1.Đơn chất là gì? giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. không. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. - HS đọc thông tin trong Sgk. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học trùng với tên của nguyên tố trừ cấu tạo nên. ? Vậy đơn chất là gì. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có kim. tính chất khác nhau không? - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, không có ánh kim. dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong loại đơn chất Kim loại. pin). Phi kim. ? Có kết luận gì về đơn chất. 2.Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và 2.Hoạt đông 2: theo một trật tự xác định. - HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo và phi kim khí H2, khí O2. một số nhất định (Thường là 2). ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. II.Hợp chất: Năm học : 2011 – 2012 14 gv : Phạm Thị Ngát
  15. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Khoảng cách nào gần hơn. 1.Hợp chất là gì? 3.Hoạt đông 3: VD: - HS đọc thông tin Sgk. - Nước: H2O Nguyên tố H và O. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4 lần lượt - M.ăn: NaCl “ “ Na và Cl. tạo nên từ những NTHH nào. - A.sunfuric: H2SO4 “ “ H, S và O. - GV thông báo: Những chất trên là hợp * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ chất. 2 NTHH trở lên. ? Theo em chất ntn là hợp chất. - Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và H2O, NaOH, NaCl, H2SO4 HCHC. + Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen) 2.Đặc điểm cấu tạo: - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất. IV.Củng cố: - HS làm bài tập:5 (Sgk). - So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất. V.Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập:1,2,3 (Sgk- trang 25,26) . Bài tập 6.1, 6.5 Sbt. VI: Ký duyÖt TUẦN 5 Ngày soạn : TIẾT 9 Ngày dạy : ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. Các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất như nhau. - Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đ.v.C. - Biết được cách xác định PTK bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử. - Biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất), hay nguyên tử (đơn chất kim loại). - Biết được một số chất có thể ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí, ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. B.Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Chuẩn bị: Năm học : 2011 – 2012 15 gv : Phạm Thị Ngát
  16. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - Hình vẽ mô hình các mẫu chất (1.14 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa đơn chất? Cho ví dụ? Làm bài tâp 1. 2. Nêu định nghĩa hợp chất? Cho ví dụ? Làm bài tập 2. III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Ta đã nghiên cứu thành phần tạo nên đơn chất, hợp chất là nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố hoá học tạo nên từ đâu. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: I. Phân tử: - GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk. 1.Định nghĩa: - HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng VD: các phân tử hiđro, oxi, nước. - Khí hiđro: 2 nguyên tử H liên kết với nhau. ? Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành gồm - Khí oxi : 2 nguyên tử O liên kết với nhau. nguyên tử nào. oxi ? Tương tự, đối với nước, muối ăn. - Nước : 2H liên kết với 1O. ? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế - Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl. nào. ? Tính chất hóa học của các hạt có như nhau không. Tính chất đó có phải là tính chất hóa học của chất không. ? Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. - GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước. + Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. * Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho ? Phân tử là hạt như thế nào. chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau - GV giải thích trường hợp phân tử các kim và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò như 2.Phân tử khối: phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg * Định nghĩa: Phân tử khối là khối lượng 2.Hoạt động 2: của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. - Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK. - GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC; Năm học : 2011 – 2012 16 gv : Phạm Thị Ngát
  17. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 CO2 = 12 + 2. 16= 44 đvC ) - Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất. VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2, CaCO3; CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. H2SO4, Fe2(SO4)3 II.Trạng thái của chất: - Mối mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn 3.Hoạt động3: những hạt nguyên tử hay phân tử . - GV cho HS quan sát tranh 1.14 Sgk. Nhận - Tuỳ điều kiện môĩ chất có thể ở 3 trạng thái: xét. rắn, lỏng, khí.Ở trạng thái khí các hạt cách xa - GV thuyết trình: “ Mỗi phân tử “. nhau. ? Tuỳ ĐK về nhiệt độ và P một chất có thể tồn *Kết luận: ( Sgk ) tại ở những trạng thái nào. ? So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các hạt nguyên tử, phân tử ở trạng rắn,lỏng, khí. ? Trong đó ở trạng thái nào khoảng cách nào lớn nhất. - HS nêu kết luận. - Gọi 3 HS đọc phần kết ghi nhớ. IV.Củng cố, kiểm tra: - HS làm bài tập 6 tại lớp. ? So sánh thành phần đơn chất, hợp chất. ? Phân tử là gì. V.Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài , đọc phần “Em có biết” Sgk. - Bài tập về nhà: 4, 5, 7, 8 (Sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 5 Ngày soạn : TIẾT10 Ngày d¹y BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT. A.Mục tiêu: - Học sinh biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim. - Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm B.Phương pháp: - Thực hành, quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: + GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh, cốc tt. - Hoá chất: KMnO4, iôt, quỳ tím. + HS : Tìm hiểu sự lan tỏa của một số chất trong không khí và trong nước. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp Năm học : 2011 – 2012 17 gv : Phạm Thị Ngát
  18. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 II.Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tử là gì? Tính phân tử khối của: O2, AlCl3, Na2CO3, Fe(OH)3. 2. Làm bài tập: 5 (Sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Ta ngửi được mùi thơm của hương hoa, mùi nước hoa, chất thơm đã lan toả trong không khí. Mặc dù ta không nhìn thấy các phân tử chất thơm chuyển động. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Hoạt động1: 1.Thí nghiệm 1: Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc. - HS thao tác theo hướng dẫn. * GV hướng dẫn: * Yêu cầu: 1. Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu - Quan sát sự đổi màu của quỳ tím. giấy quỳ tím. * Nhận xét: 2. Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước vào gần đáy - Giấy quỳ tím (ở 1 và 2) đổi sang màu xanh. ống nghiệm. Lấy nút có dính bông được tẩm dd NH4OH, đậy ống nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét sự đổi màu của giấy quỳ tím. - So sánh sự đổi màu quỳ tím ở 1 và 2. 2.Thí nghiệm 2: 2.Hoạt động2: - HS thao tác theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn làm thí nghiệm chứng * Yêu cầu: minh sự lan toả của KMnO4. - Quan sát, so sánh màu sắc ở 2 cốc. * GV hướng dẫn : - Quan sát hiện tượng sự chuyển động của các + Cốc 1: Cho KMnO4từ từ vào cốc nước. phân tử KMnO4ở cốc 2. + Cốc 2: Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi. - Sự đổi màu của nước ở những chỗ có KMnO4 Khẽ đập nhẹ tay vào tờ giấy. Để cốc lặng * Nhận xét: yên, không khuấy động. - Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 chậm. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, so sánh - Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 nhanh hơn. màu nước ở trong hai cốc. - Màu tím của nước (cốc 1 và 2) như nhau. * GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân + - ly thành ion K và MnO4 .Ta coi cả nhóm 2 ion đó là phân tử thuốc tím chuyển động. 3.Học sinh viết tường trình: 3.Hoạt động 3: - HS ghi lại quá trình làm thí nghiệm. * GV hướng dẫn học sinh làm bản tường - Hiện tượng quan sát được. trình thí nghiệm. - Nhận xét, kết luận và giải thích. IV.Củng cố, kiểm tra: - Nhắc lại các thí nghiệm vừa tiến hành được. - Thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh. V.Hướng dẫn, dặn dò: - Ôn tập : Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất. - Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị cho luyện tập bài sau. VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 18 gv : Phạm Thị Ngát
  19. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN 6 Ngày soạn : TIẾT11 Ngày dạy: BÀI LUYỆN TẬP 1. A.Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về các khaid niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối. - Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. - Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể. B.Phương pháp: - Thực hành, quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: + GV: - Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm. - Bảng phụ tổ chức trò chơi ô chữ. - Hệ thống câu hỏi, bài tập. + HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Để thấy mối quan hệ giữa các khái niệm đã học, nắm chắc nội dung các khái niệm và phân biệt trong thực tế đời sống. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ: - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật 1. Sơ đồ về mối quan hệ giưữa các khái thể, chất, nguyên tử, phân tử). niệm: - GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền - GV đưa sơ đồ lên bảng. các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống. Vật thể (Tự nhiên, nhân tạo) (Tạo nên từ NTHH) Năm học : 2011 – 2012 19 gv : Phạm Thị Ngát
  20. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 (Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên) 2. Tổng kết về chất, nguyên tử hay phân (Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành tử: các là ng. tử hay phân tử) phân tử) * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên. * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái x x niệm trên. x - GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học. x x - GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi. *Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. *Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn * Đáp án: với nhau. + Hàng ngang: *Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập C1: Nguyyên tử. C4: Electron. trung hầu hết ở phần này. C2: Hổn hợp. C5: Proton. *Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, C3: Hạt nhân. C6: Nguyên tố. mang giá trị điện tích âm. + Cột dọc: Phân tử. *Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương. II. Luyện tập: *Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên * BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay. tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt * BT1: Giải: nhân). a, KLNT oxi là: 16 đvC. - Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T. - Gọi hợp chất là: XH4. Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý Ta có: XH4 = 16 đvC. - GV tổng kết, nhận xét. X + 4.1 = 16 đvC. 2. Hoạt động 2: X = 16 -4 = 12 đvC. - GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C. HS cách làm. b, CTHH của hợp chất là CH4. *Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC. nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên KL nguyên tử C = 12 đvC. tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. Vậy: a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của 12 % C = .100% 75%. nguyên tố X. 16 b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong * BT2:( trang 31) hợp chất. Giải: - GV hướng dẫn: a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O. a, Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi X. Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C. Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC. Năm học : 2011 – 2012 20 gv : Phạm Thị Ngát
  21. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 b, X2O = 2.X + 16 = 62 đvC. 62 16 X = 23dvC. . X là Na. 2 - GV hưóng dẫn: a, Tìm CTPT của hợp chất. Tính PTK của H2 PTK của hợp chất. B,Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của X. Tìm X. IV. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản. - Phân biệt đơn chất , hợp chất . V. Dặn dò: - Ôn tập các khái niệm. - Bài tập về nhà: 4,5 (31- Sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 6 Ngày soạn : TIẾT12 Ngày dạy: CÔNG THỨC HOÁ HỌC A.Mục tiêu: - Học sinh biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn một chất gồm 1 ký hiệu hoá học (Đơn chất), 2,3 ký hiệu hoá học (Hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. - Học sinh biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. - Học sinh biết mỗi công thức hoá học còn chỉ 1 phân tử chất (Trừ đơn chất kim loại). Từ công thức hoá học xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử và phân tử khối của chất. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Phương tiện: - Tranh vẽ mô hình tượng trưng 1 mẫu kim loại đồng, khí oxi, khí hydro, muối ăn, khí cacbonic. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ phân tích thành phần? III. Bài mới: Năm học : 2011 – 2012 21 gv : Phạm Thị Ngát
  22. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 *Đặt vấn đề: Người ta đặt ra ký hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn chất thì biểu diễn bằng cách nào. Ta đã biết chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Vậy dùng ký hiệu của nguyên tố hoá học có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học này giúp ta biết được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học. *Triển khai bài: Hoạt độngcủa thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động1: - CTHH dùng dể biểu diễn chất. - GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng một 1.Công thức hoá học của đơn chất: mẫu đồng, khí oxi, khí hydro. - Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên. ?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học? - HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên tử hoặc phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố hoá a.Đơn chất kim loại: học tạo nên (Mẫu đơn chất kim loại đồng, Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học đơn chất oxi). được coi là công thức hoá học. Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe. ? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân b.Đơn chất phi kim: tử không?(Phi kim là chất khí). - Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học - Hãy viết công thức hoá học của đơn chất là công thức hoá học. phi kim. Ví dụ: C, P, S. - HS viết công thức chung của đơn - Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2): Thêm chất(Au ). chỉ số ở chân ký hiệu. Ví dụ: O2, H2, N2. 2.Hoạt động2: 2.Công thức hoá học của hợp chất: - GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí - Công thức hoá học của hợp chất gồm ký hiệu cacbonic, muối ăn. của những nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số - HS phân tích hạt hợp thành của các chất ở chân. này. Tổng quát: Ax B y - HS suy ra cách viết công thức hoá học của Ax By C z hợp chất từ công thức chung của đơn chất. - HS nêu A,B,C,x,y,z biểu diễn gì? - GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi. Ví dụ: H O, CO , NaCl. - HS viết công thức hoá học của các mẫu 2 2 trên. *Lưu ý: CaCO thì CO là nhóm nguyên tử. *GV cho học sinh làm bài tập ở bảng 3 3 (NH) SO thì SO là nhóm nguyên tử. phụ.(Phần công thức hoá học của hợp chất). 2 4 4 - Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách đọc tên. 3.Ý nghĩa của công thức hoá học: 3.Hoạt động 3: *Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất - GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho biết: cho ta biết gì. - Nguyên tố nào tạo ra chất. -HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân -GV tổng hợp lại. tử chất. *GV lưu ý cách viết : - Phân tử khối của chất. Năm học : 2011 – 2012 22 gv : Phạm Thị Ngát
  23. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 +Ký hiệu: 2Cl và Cl2. +Chỉ số: CO2. +Hệ số: 2H2O, 3H2. IV. Củng cố: - Cho HS làm bài tập viết sẵn ở bảng phụ. - HS đọc phần ghi nhớ. V. Dặn dò: - Học bài, đọc phần đọc thêm. - Bài tập về nhà:1,3,4 (sgk trang 33). VI: Ký duyÖt TUẦN VII Ngày soạn : TIẾT13 Ngày dạy HOÁ TRỊ (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu hiện khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của hiđro được chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị . - Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố (quy tắc này đúng cho cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử). - HS biết cách tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử). - Biết cách lập công thức hoá học và xác định một số công thức hoá học đúng sai khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Cách ghi công thức hoá học của đơn chất ? Hợp chất như thế nào? Cho ví dụ b. Từ công thức hoá học của hợp chất: NaCl, CaCO 3 nêu ý nghiã của công thức hoá học? III. Bài mới: Năm học : 2011 – 2012 23 gv : Phạm Thị Ngát
  24. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 * Đặt vấn đề: Khi viết công thức hoá học của đơn chất , hợp chất ta phải biết được số nguyên tử các nguyên tố tạo nên chất. Mà số nguyên tử các nguyên tố nói lên nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, mà hoá trị biểu thị khả năng đó. * Triển khai bài: Hoạt độngcủa thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Hoá trị một nguyên tố được xác định như * GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng thế nào? liên kết phải chọn mốc so sánh. * Cách xác định: - GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn nguyên tử Hidro? vị. - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên gán cho H hoá trị I. tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. - HS đọc thông tin Sgk. Ví du : HCl: Cl hoá trị I. - GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác H2O:O II liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro NH3:N III thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy CH4: C IV nhiêu. +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố - HS cho ví dụ phân tích: HCl, H 2O, NH3, khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị ,oxi CH4.Dựa vào đâu để tính hoá trị của:Cl,O, có hoá trị II). N, C. ?Với hợp chất không có hydro, thì xác định hoá trị như thế nào. Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. - HS đọc thông tin sgk. BaO: Ba II. - HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2. SO2 : S IV. - Hoá trị của nhóm nguyên tử: ?Xác định hoá trị nhóm nguyên tử như thế Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. nào. Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH). H2SO4: SO4 có hoá trị II. - GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. HOH : OH I - HS làm bài tâp. 2 (Sgk). H3PO4: PO4 III. (KH : K có hoá trị I. * Kết luận: Coi nhóm nguyên tử như một H2S: S II. nguyên tố bất kỳ. FeO: Fe III. Ag2O: Ag I SiO2: Si IV) * Kết luận: (Sgk). - HS đọc phần kết luận(SGK). - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. II. Quy tắc hoá trị: 2.Hoạt động 2: 1.Quy tắc: - GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng: *CTTQ: AxBy ax = by H2O: 2.I = 1.II *Quy tắc: (sgk) SO2: 1.IV = 2.II x,y,a,b là số nguyên - Rút ra công thức tổng quát. - Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên - HS đọc quy tắc. tử. - GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử: Năm học : 2011 – 2012 24 gv : Phạm Thị Ngát
  25. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 H2CO3: 2.I = 1.II Ca(OH)2: 1.II = 2.I 2.Vận dụng: 3.Hoạt động 3: a.Tính hoá trị của một nguyên tố: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk). ZnCl2: 1.a= 2.I a= II FeSO4: 1.a = 1.II a = II AlCl3: 1.a= 3.I a = III CuCl2: 1.a = 2.I a= II IV.Củng cố : - HS đọc phần ghi nhớ. - GV cho một số ví dụ để HS căn cứ vào quy tắc h/ trị nhận xét cách viết đúng hay sai: NaSO 4, KO2, CO2. V. Dặn dò: - HS học bài, ghi nhớ cách tính hoá trị . - Bài tập về nhà: 3,6,7 (sgk - trang 38). VI: Ký duyÖt TUẦN VII Ngày soạn : TIẾT14 Ngày dạy HOÁ TRỊ ( Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được hoá trị , cách tính hoá trị , quy tắc hoá trị. - Biết cách vận dụng tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học và hoá trị nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử). - Xác định được công thức hoá học đúng hay sai, biết cách lập công thức hoá học. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị. - Một số bài tập lập CTHH. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề chẵn Câu 1(4đ): Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của ô xy . X là nguyên tố nào sau đây: A. Ca B. Na C. K D . Cu E . Fe Câu 2(3đ): Các công thức hóa học sau, công thức nào đúng, công thức nào sai: A. MgCl2 B. CaBr3 C. NaCO3 D. K(PO4)3 Năm học : 2011 – 2012 25 gv : Phạm Thị Ngát
  26. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Câu 3(3đ): Biết N có hóa trị IV. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với qui tắc hóa trị trong số các công thức sau: A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2 E. N2O5 Đề lẻ Câu 1(4đ): Nguyên tố X có khối lượng bằng 4 lần nguyên tử khối của Oxi. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca B. Na C. K D . Cu E . Fe Câu 2(3đ): Các công thức hóa học sau, công thức nào đúng, công thức nào sai: A.CaCl2 B. MgO2 C. KCO3 D. Na(PO4)3 Câu 3(3đ): Biết S có hóa trị IV. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với qui tắc hóa trị trong số các công thức sau: A. S2O2 B. S2O3 C. SO2 D. SO3 Đáp án đề chẵn Câu 1 (4điểm) : E đúng Câu 2 (3điểm): A đúng Câu 3 (3điểm): D Đáp án đề lẻ Câu 1 (4điểm) : D đúng Câu 2 (3điểm): A đúng Câu 3 (3điểm): C đúng III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng NTN? * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1.Tính hoá trị của một nguyên tố: - HS viết công thức tổng quát. * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp - HS vận dụng công thức tổng quát để giải: chất sau: AlCl 3 (Cl có hoá trị I). a.x= b.y - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I - Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố trong FeCl : a = II các hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, MgCl 2: a = II Na2CO3, P2O5. CaCO3 : a = II (CO3 = II). - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa Na2SO3 : a = I vào Cl để tính hoá trị các nguyên tố trong hợp P2O5 :2.a = 5.II a = V. chất 3, 4, 5. * Nhận xét: - HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc làm a.x = b.y = BSCNN. Năm học : 2011 – 2012 26 gv : Phạm Thị Ngát
  27. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 bài tập. - Xác định hoá trị các nguyên tố trong các 2.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hợp chất sau: K2S, MgS, Cr2S3. hoá trị: 2.Hoạt động 2: * VD1: CTTQ: SxOy - GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1). Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6. x II 1 - GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng y III 3 quát thành dạng tỷ lệ: Vậy : x = 1; y = 3. x b a.x = b.y CTHH: SO3 y a (x, y là số nguyên đơn giản nhất). * VD2 : Nax (SO4)y - GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào x II 2 . BSCNN. y I 1 - GV hướng dẫn lập công thức hoá học ở ví CTHH : Na2SO4. dụ 2. * Bài luyện tập 5: * Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 thì PxHy : PH3. bỏ dấu ngoặc đơn. x II 1 CxSy : CS2. y IV 2 * HS đọc đề bài. x II 2 FexOy: Fe2O3. P (III) và H. y III 3 C (IV) và S (II). * Công thức hoá học như sau: Fe (III) và O. Ba(OH)2. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. CuNO3. - HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2). Al(NO)3. *Bài tập 10.7 (Sbt). Na3PO4. Lập công thức hoá học của những hợp chất CaCO3. tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: MgCl2. Ba và nhóm OH Cu NO3 Al NO3 Na PO4 Ca CO3 Mg Cl IV. Củng cố: - Làm bài tập 6 tại lớp - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - GV nhấn mạnh và giải thích thêm về các nguyên tố có nhiều hoá trị như: Fe, C, N. V.Dặn dò: - Học bài, vận dụng làm bài tập trong Sgk. - Bài tập về nhà: 7,8 (Sgk), 10.8 (SBT - Trang 13). VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 27 gv : Phạm Thị Ngát
  28. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN VIII Ngày soạn : TIẾT15 Ngày dạy BÀI LUYỆN TẬP 2 A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị. - Rèn các kỹ năng: Tính hoá trịnguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng C.Chuẩn bị: - GV : Hệ thông câu hỏi trong chương. Bảng phụ. - HS : Ôn tập về CTHH, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị, lập CTHH. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III. Nhóm các công thức đều viết đúng là: A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3 III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng như thế nào trong việc giải các bài tập. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Các kiến thức cần nhớ: 1.Hoạt động 1: 1. Công htức hoá học: - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công * Đơn chất: thức hoá học của đơn chất và hợp chất. A (KL và một vài PK) Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) * Hợp chất: AxBy, AxByCz Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). 2. Hoá trị: ? HS nhắc lại khái niệm hoá trị. * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. - GV khai triển công thức tổng quát của hoá a b AÉ By trị. - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử. Năm học : 2011 – 2012 28 gv : Phạm Thị Ngát
  29. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - x, y : hoá trị của A, B. ? Biểu thức quy tắc hoá trị. x. a = y. b - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm. a. Tính hoá trị chưa biết: VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 . * PH3: Gọi a là hoá trị của P. 3.1 PH3 1. a = 3. 1 a = III . 1 * Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. 3.II Fe2(SO4)3 a III . 2 * VD khác : Tương tự. 2.Hoạt động 2: b. Lập công thức hoá học: - GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá * Lưu ý: - Khi a = b x = 1 ; y = 1. học khi biết hoá trị. - Khi a b x = b ; y = a. a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. * Lập công thức hoá học: - HS: Lập công thức hoá học của: - HS lập: + S (IV) và O. SO2 + Al (III) và Cl (I). AlCl3 + Al (III) và SO (II). 4 Fe2(SO4)3 II. Vận dụng: 3.Hoạt động 3: * GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học. a II + HS: X 2 O3 2. X + 3. 16 = 160. + BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên 160 48 tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và X = 56. 2 có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau X = 56 đvC. Vậy X là Fe đây. Phương án : d. a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. V II + HS: Px O y x. V = y. II + BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp x II 2 với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho . sau đây. y V 5 a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . x = 2; y = 5 Phương án : c 1.II + HS: X aOII a X h.trị III.I. + BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên 1 a I 3.I tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với Y H 3 a Y h. trịI IIIII 1 H như sau: XO , YH3 . Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2 với Y trong số các CT cho sau đây: Phương án : d a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY + HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. + BT4: Tính PTK của các chất sau: KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC. Năm học : 2011 – 2012 29 gv : Phạm Thị Ngát
  30. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) + HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng. + BT5: Biết số proton của các nguyên tố : - Nguyên tố Na có : 11 e trong C là 6, Na là 11. nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng. Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử? IV. Củng cố: - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. - Cho HS chép bài ca hoá trị. V. Dặn dò: - Học thuộc hoá tbị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42). - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút. VI: Ký duyÖt TUẦN VIII Ngày soạn : TIẾT16 Ngày dạy KIỂM TRA 1 tiết A.Mục tiêu: - Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống. - Vận dụng kiến thức trong chương làm bài tốt. - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. B.Phương pháp: Giám sát, kiểm tra, đánh giá. C. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: Chẳn, lẻ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: III.Bài mới: Kiểm tra 45 phút. §Ò bµi kiÓm tra : §Ò ch½n C©u 1:(1,5®) §iÒn tõ( côm tõ) thÝch hîp vµo chç a, Nh÷ng chÊt t¹o nªn tõ hai (1) trë lªn ®­îc gäi lµ (2) cßn (3) lµ nh÷ng chÊt t¹o nªn tõ (4) b, (5) lµ h¹t v« cïng nhá trung hoµ vÒ ®iÖn .Tõ (6) t¹o ra mäi chÊt .Nguyªn tö gåm (7) mang ®iÖn tÝch d­¬ng vµ vá t¹o bëi (8) c, (9) lµ h¹t ®¹i diÖn cho chÊt, gåm mét sè nguyªn tö liªn kÕt víi nhau vµ thÓ hiÖn ®Çy ®ñ (10) Câu 2: (1 đ) Một hợp chất phân tử gồm, một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và có phân tử khối là: 72 đvC. X là nguyên tố nào sau đây: Năm học : 2011 – 2012 30 gv : Phạm Thị Ngát
  31. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 a. Na b. Zn. c. Fe. d. Cu. ( Biết : O = 16 ; Na = 23; Zn = 65 ; Fe = 56 ; Cu = 64 C©u 3:(0,5®) H·y chän c«ng thøc ho¸ häc phï hîp víi ho¸ trÞ IV cña l­u huúnh trong c¸c c«ng thøc cho d­íi ®©y: S02, S03, H2S C©u 4: (2®) TÝnh ho¸ trÞ cña nguyªn tè ho¸ häc trong c¸c hîp chÊt sau: a, Ca3(P04)2 b, Cu(N03)2 c, Fe203 d, K2S BiÕt ho¸ trÞ cña P04 = II, N03 =I, S = II C©u 5(2®) ViÕt c«ng thøc ho¸ häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c chÊt biÕt : a, a xÝtclohy®rÝc ph©n tö gåm H, Cl b, Can xi sun f¸t ph©n tö gåm Ca, S, 40 C©u6 (3®) LËp c«ng thøc ho¸ häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c hîp chÊt cho bëi a, Ca ho¸ trÞ (II) vµ nhãm 0H ho¸ trÞ (I) b, Na ho¸ trÞ (I) vµ nhãm 0H ho¸ trÞ (I) c, P ho¸ trÞ (V) vµ 0 ho¸ trÞ (II) BiÕt Ca = 40, Na = 23, 0 =16, H = 1, P = 31, §Ò lÎ : C©u1: (1,5®) §iÒn tõ vµ côm tõ thÝch hîp vµo chç a, Nh÷ng chÊt t¹o nªn tõ hai (1) trë lªn ®­îc gäi lµ (2) cßn (3) lµ nh÷ng chÊt t¹o nªn tõ (4) b, (5) lµ h¹t v« cïng nhá, trung hoµ vÒ ®iÖn. Tõ (6) t¹o ra mäi chÊt nguyªn tö gåm (7) mang ®iÖn tÝch d­¬ng vµ vá t¹o bëi (8) c, (9) lµ h¹t ®¹i diÖn cho chÊt, gåm 1 sè nguyªn tö liªn kÕt víi nhau vµ thÓ hiÖn ®Çy ®ñ (10) Câu 2: (1 đ) Một hợp chất phân tử gồm, một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và có phân tử khối là: 56 đvC. X là nguyên tố nào sau đây: a. Mg. b. Zn . c. Cu. d. Ca. ( Biết : O = 16 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ca = 40 C©u3: (0,5®)H·y chän c«ng thøc ho¸ häc phï hîp víi ho¸ trÞ V cña ni t¬ trong c¸c c«ng thøc cho d­íi ®©y: N20, N0, N02, N205 C©u4: (2®) TÝnh ho¸ trÞ cña c¸c nguyªn tè ho¸ häc trong c¸c hîp chÊt sau : a, Al2(S04)3 b, K20 c, Ba0 d, Ca(N03)2 BiÕt ho¸ trÞ cña S04=II, N03= I C©u 5 (2®)ViÕt c«ng thøc ho¸ häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c chÊt biÕt: a, a xÝt sun fu rÝc BiÕt ph©n tö gåm 2H, 1S, 40 b, ma giª clo rua ph©n tö gåm 1Mg, 2Cl C©u6 (3®) LËp c«ng thøc ho¸ häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c hîp chÊt cho bëi a, Ca ho¸ trÞ( II) vµ 0 ho¸ trÞ (II) b, Al ho¸ trÞ (III) vµ nhãm 0H ho¸ trÞ(I) c, Na ho¸ trÞ (I) vµ nhãm C03 ho¸ trÞ (II) Năm học : 2011 – 2012 31 gv : Phạm Thị Ngát
  32. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm §¸p ¸n ®Ò ch½n: C©u 1:(1,5®) 1- Nguyªn tè ho¸ häc 2- hîp chÊt 3- §¬n chÊt 4- Mét nguyªn tè ho¸ häc 5- Nguyªn tö 6- Nguyªn tö 7- H¹t nh©n 8- Mét hay nhiÒu e 9- Ph©n tö 10- TÝnh chÊt ho¸ häc cña chÊt Câu 2 (1đ) C©u 3(0,5®) S02 C©u 4(2®) Ca ho¸ trÞ II, Cu ho¸ trÞ II, Fe ho¸ trÞ III , K ho¸ trÞ I(mçi ý0,5®) C©u 5(2®) HCl ph©n tö khèi = 35,5 +1 = 36,5 Ca S04 ph©n tö khèi = 40 +32 +64 =136 C©u 6(3®) Ca(0H)2 ph©n tö khèi = 40 +32 +2 =74 Na0H ph©n tö khèi = 23 +16 +1 = 40 P205 ph©n tö khèi = 2.31 +5.16 = 142 §¸p ¸n ®Ò lÎ : C©u1 (1,5®) ®¸p ¸n nh­ c©u 1 ®Ò ch½n Câu2(1đ) C©u 3 (0,5®) N205 C©u4 (2®) Al ho¸ trÞ III, Ba ho¸ trÞ II, K ho¸ trÞ I, Ca ho¸ trÞ II ( mçi ý ®óng 0,5® ) C©u5 (2®) H2S04 ph©n tö khèi = 1.2 +32+4.16 =98 MgCl2 ph©n tö khèi = 24 +2.35,5 =95 C©u6(3®) Ca0 ph©n tö khèi = 40 + 16 =56 Al(0H)3 ph©n tö khèi = 27 +3.(16 +1) = 78 Na2(C03) ph©n tö khèi = 2.23 +12 +3.16 =106 KÕt qu¶ NhËn xÐt Bµi lµm cña häc sinh Năm học : 2011 – 2012 32 gv : Phạm Thị Ngát
  33. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Ngµy so¹n Ngµy d¹y Chương II : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - Sự khác nhau về bản chất của 2 hiện tượng đó. - Phân biệt được các hiện tượng đó trong thực tế. B.Phương pháp: - Quan sát hiện tượng rút ra kết luận. C.Chuẩn bị: - Hoá chất: Bột Fe, S, nam châm, đường trắng. - Dụng cụ : Đèn cồn, ống ngiệm, giá, đũa thuỷ tinh, đường, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1. HS đọc hoá trị của 10 nguyên tố theo yêu cầu của GV. III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về chất, phân loại chất, chương này ta tiếp tục nghiên cứu chất có biến đổi như thế nào? * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Hiện tượng vật lý: 1.Hoạt động 1: 1. Hiện tượng 1: *GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk. ? Hình vẽ đó nói lên điều gì. Nước đá Nước lỏng Hơi nước. - HS quan sát và mô tả hiện tượng. (R) (L) (H) ? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá. ? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước. ? Ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất không. 2. Hiện tượng 2: 2. Hoạt động 2: 0 * GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung Muối ăn  H2O D.dịch muối M.ăn.t dịch muối ăn. (R) (L) (R) ? Ở hiện tượng này có sinh ra chất mới không. - HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được những hạt muối ăn có vị mặn. ? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì. Năm học : 2011 – 2012 33 gv : Phạm Thị Ngát
  34. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? Chất có bị biến đổi không. - HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu) GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại hiện tượng vật lí. *Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên ? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý. chất ban đầu. Gọi là hiện tượng vật lý. (Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong). ? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí. * Định nghĩa: Sgk. 3.Hoạt động 3: II. Hiện tượng hoá học: * Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc * Thí ngiệm 1: của S và Fe, nhận xét. Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần: * Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 + Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét. phần: ? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp. + Phần 1: + Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ bột Fe, S. nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S). ? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc + Phần 2: của hỗn hợp. Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới ? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nh. xét. không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II ? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu sunfua). ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. 4. Hoạt động 4: * Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy đường vào 2 ống nghiệm: + Ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh) * Thí nghiệm 2: + Ống 2: Đun nóng. ? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống * Cho đường vào 2 ống nghiệm : nghiệm 2. + Ống nghiệm 1: Để nguyên. - HS: Đường chuyển thành màu đen và có + Ống nghiệm 2: Đun nóng. những giọt nước động ở thành ống nghiệm. Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện ? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên. những giọt nước trên thành ống nghiệm. ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. * Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và * GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên nước. thuộc loại hiện tượng hoá học. * Kết luận:Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi ? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá gì? học. ? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL * Định nghĩa: Sgk. là gì. * Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay không. IV. Củng cố: 1. Hiện tượng hoá học là gì ? Hiện tương vật lý là gì ? Năm học : 2011 – 2012 34 gv : Phạm Thị Ngát
  35. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Cho ví dụ về 2 hiện tượng đó và giải thích? 2. HS làm bài tập 3 Sgk ( V. Dặn dò: - Học bài. Cho ví dụ và so sánh 2 hiện tượng đó. VI: Ký duyÖt Ngày soạn: Ngày giảng: . Tiết 18: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được phản ứng hoá học làquá trình biến đổi chất này thành chất khác: Chất phản ứng(Chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất được tạo ra. - Bản chất của phản ứng là quá trình thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - HS biết được phản ứng xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau: Có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (Là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi). B.Phương pháp: - Đàm thoại, dẫn dắt,quan sát hiện tượng rút ra kết luận. C.Phương tiện: - Bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1.Sự khác nhau về bản chất giữa 2 hiện tượng vật lý và hoá học? Cho ví dụ phân tích? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chất có thể biến đổi thành chất khác. Sự biến đổi đó như thế nào, có sự thay đổi gì, khi nào thì xảy ra được và gọi là gì, nhận biết như thế nào. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: I. Định nghĩa: - Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS nhớ * Quá trình biến đổi chất này thành chất khác lại và trả lời. gọi là PƯHH. ? Fe và S có tác dụng với nhau không . Sinh * Tên chất phản ứng Tên các sản phẩm ra chất nào. ( Chất tham gia) ( Chất sinh ra) - GV: Quá trình biến đổi trên đã xãy ra Năm học : 2011 – 2012 35 gv : Phạm Thị Ngát
  36. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 PƯHH. VD: Phương trình chữ: 0 - GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc, Lưu huỳnh + sắt t Sắt (II) sunfua. xác định được chất phản ứng và sản phẩm. 0 ? Khi nung đường cháy thành than và nước , Đường t Than + Nước. chất nào là chất tham gia, chất nào là chất tạo thành (hay sản phẩm). - GV đưa bài tập 3(50) lên bảng . Yêu cầu HS * Bài tập 3: 0 lên bảng làm. Parafin + Oxi t Nước + Cacbon đioxit. ? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh ra (Chất tham gia) (Chất sinh ra) là những chất nào. * GV thông báo: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. II. Diễn biến của phản ứng hoá học: 2. Hoạt động 2: * GV đặt vấn đề như phần đầu II. - GV cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết: ? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ). ? Sau p/ư (c) có các phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại. + Liên kết trong phân tử. - GV thông báo: Vậy các nguyên tử được bảo toàn. ? Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra kết luận * Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa về bản chất của PƯHH. các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác”. IV. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm. - HS trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ. 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ. a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2. V. Dặn dò: - Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk). Năm học : 2011 – 2012 36 gv : Phạm Thị Ngát
  37. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 VI: Ký duyÖt Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết 19: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( Tiết 2) A.Mục tiêu: - Sau khi học sinh hiểu được bản chất của phản ứng hoá học, sự thay đổi liên kết, sự tiếp xúc của các chất làm phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. - Từ đó học sinh rút ra cách nhận biết phản ứng hoá học,dựa vào dấu hiệu của chất mới tạo thành có tính chất khác tính chất của chất ban đầu. - Biết được nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học. B.Phương pháp: - Đàm thoại, liên hệ, kết luận. C.Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Hoá chất: HCl, Zn, Fe, CuSO4 , BaCl2, H2SO4. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, kẹp gỗ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1. Phản ứng hoá học là gì? Cho ví dụ? 2. HS làm bài tập 2 (Sgk- 50). III. Bài mới: Năm học : 2011 – 2012 37 gv : Phạm Thị Ngát
  38. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 * Đặt vấn đề: Tiết trước ta đã nghiên cứu phản ứng hoá học là gì. Muốn biết phản ứng hoá học xảy ra như thế nào, dấu hiệu gì giúp ta nhận biết có PƯHH xãy ra ta tiếp tục nghiên cứu bài này. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: III. Khi nào thì phản ứng hoá học xảy * GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk. ra? + TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh kẽm. ? HS quan sát và nêu hiện tượng. - HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần. ? ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì. - Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau. - GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh. * GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không. + TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn. ? HS quan sát và nhận xét. ? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ x. ra. - GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phản ứng giữa Zn và HCl. - Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó * GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) . rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? - HS: Có men rượu làm chất xúc tác. ? Chất xúc tác có tác dụng gì. - HS: Kích thích cho phản ứng xãy ra nhanh - Một số phản ứng cần có mặt chất xúc hơn tác. - GV dẫn VD ở Sgk. ? Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra. - GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk) 2. Hoạt động 2: *Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi - GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành ở tiết các chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt 18. độ và chất xúc tác * GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho IV. Làm thế nào để nhận biết được có đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4. phản ứng hoá học xảy ra? + Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. ? Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào. - HS: Có chất mới tạo ra. - GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như : Năm học : 2011 – 2012 38 gv : Phạm Thị Ngát
  39. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 + Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) + Tạo thành chất rắn không tan như BaSO4 + Sự * Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. phát sáng (P, ga, nến cháy). - Màu sắc. + Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4) - Trạng thái. - Tính tan. - Sự toả nhiệt, phát sáng. IV. Cũng cố: 1. Khi nào thì PƯHH xãy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện? 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên. a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra? b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clỏua, nứoc và Cacbon đioxit. V. Dặn dò: - Học bài - Đọc phần đọc thêm - Bài tập: 1, 4, 6 Sgk. VI: Ký duyÖt Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết20 : BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học. - Nhận biết được dấu hiệu phản ứng hoá học xảy ra. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất. B.Phương pháp: -Thực hành, quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: Dụng cụ, hoá chất đủ cho 5 nhóm thực hành. - Hoá chất: KMnO4, dd Na2SO4, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, cốc tt, kẹp gỗ, đén cồn. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học? Cho ví dụ? Năm học : 2011 – 2012 39 gv : Phạm Thị Ngát
  40. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? III. Bài mới: *Đặt vấn đề:Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượngvật lý và hiện tượng hoá học, dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Hoạt động 1: 1.Thí nghiệm 1: - GV nêu tiến trình bài thực hành. Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc - GV hướng dẫn HS làm thực hành và báo tím) cáo kết quả thí nghiệm. * GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk). Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 3 phần: + Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan. + Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để nguội, đổ nước vào, lắc cho tan. - GV làm mẫu: Hoà tan thuốc tím và đun thuốc tím. - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho HS * HS quan sát, nhận xét, báo cáo kết quả. làm thí nghiệm. + Ống 1: Chất rắn tan hết HTVL. ? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm. + Ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng xuống ? HS phân biệt được 2 quá trình: Hiện tượng đáy ống nghiệm HTHH. vật lý và hiện tượng hoá học. - Phương trình chữ: 0 -Hướng dẫn HS viết phương trình chữ. Kali pemanganat t Kali pecmanganat + Mangan đioxit + oxi. 2.Thí nghiệm 2: 2.Hoạt động 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit. *GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2(Sgk). a. Dùng ống tt thổi hơi thở vào: + Ống 1: Đựng H2O. + Ống 2: Đựng nước vôi trong. * Nhận xét: - HS quan sát và nhận xét. - Ống 1:Không có hiện tượng. ? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào 2 - Ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vôi trong bị ống có hiện tượng gì. đục (Có chất rắn tạo thành). - Phương trình chữ: Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit - GV hướng dẫn HS viết phương trình chữ. Canxi cacbonat + Nước *GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3(Sgk) * Nhận xét: b. Đổ dung dịch Natri cacbonat vào: + Ống 1: Không có hiện tượng. + Ống 1: Đựng nước. + Ống 2: Có phản ứng hoá học xảy ra. Có + Ống 2: Đựng nước vôi trong. chất rắn không tan trong nước. ? HS nêu dấu hiệu của PƯHH. - phương trình chữ: - GV hướng dẫn HS viết phương trình chữ. Natri cacbonat + Canxi hiđroxit - GV giới thiệu chất tham gia phản ứng và Canxi cacbonat + Natri hiđroxit. chất tạo thành sau phản ứng. II. Bản tường trình: * GV yêu cầu HS viết bản tường trình. - Học sinh viết và nộp bản tường trình. Năm học : 2011 – 2012 40 gv : Phạm Thị Ngát
  41. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 IV. Củng cố: - GV hướng dẫn HS làm tường trình thực hành. - Cho các nhóm HS làm vệ sinh phòng thực hành . V. Dặn dò: - Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trươc: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra. - Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng. VI: Ký duyÖt Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - Học sinh vận dụng định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng . - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho học sinh B.Phương pháp: - Quan sát, mô tả, kết luận. C.Chuẩn bị: - GV: - Tranh vẽ 2.5 (Sgk- tr 48). - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đĩa cân và các quả cân. - Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4. - Bảng phụ ghi bài tập. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II .Bài cũ: 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Năm học : 2011 – 2012 41 gv : Phạm Thị Ngát
  42. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Cho ví dụ? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong phản ứng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng và các chất tạo thành sau phản ứng được bảo toàn hay không? * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Thí nghiệm : - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) (Sgk). và Lavoadie (Pháp). * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4. + Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng. - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân. ( Kim cân ở vị trí thăng bằng) - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân. ( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng) ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì. - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản của nội * Kết luận: Tổng khối lượng của các chất dung định luật bảo toàn khối lượng. tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) của các chất tạo thành sau phản ứng. và Lavoadie (Pháp). 2.Hoạt động2: ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS). 2. Định luật : ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ * Trong một PƯHH, tổng khối lượng của của phản ứng. các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH của các - Phương trình phản ứng: chất để viết thành PƯHH. Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + ? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản Natri ứng hoá học là gì. clorua. - HS trả lời. BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 - GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự (A) (B) (C) (D) thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. Năm học : 2011 – 2012 42 gv : Phạm Thị Ngát
  43. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 3.Hoạt động 3: * ĐVĐ: Để áp dụng trong giải toán, ta viết nội dung định luật thành công thức như thế nào? - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D thì công thức về khối lượng được viết như thế nào? - GV: Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m. 3. Áp dụng: ? HS viết tổng quát. ? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết công thức về khối lượng của PƯ. - HS lên bảng viết. - GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính được KL của các chất còn lại. * Tổng quát: *Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho (P) mA + mB = mC + mD trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết PT chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. * VD1: - HS áp dụng định luật để giải bài tập. a.Phương trình chữ: 0 Photpho + Oxi t Điphtpho pentaoxit. *Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vôi b. Theo ĐLBTKL ta có: sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic (CO ) 2 mO mP mP O a.Viết phương trình chữ của PƯ. 2 5 3,1 mO mP O b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã PƯ. 2 2 5 3,1 m 7,1 O2 m 7,1 3,1 4(gam) O2 * VD2: HS làm bài tập vào vở. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định lật và giải thích. * BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + Khí oxi Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là: A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được * BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4g khí hiđro H2. Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là: A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g. V. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk). VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 43 gv : Phạm Thị Ngát
  44. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và các sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm giới hạn bởi những phản ứng thông thường . - Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học. B.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, kết luận, quan sát tranh, giải thích. C.Phương tiện: - Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48). Bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức tổng quát. 2. HS làm bài tập 2,3 (Sgk- 54). III.Bài mới: *Đặt vấn đề:Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng đươcgiữ nguyên (Tức là bằng nhau).Dựa vào đây và công thức hoá học ta lập được phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Lập phương trình hoá học: - GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương a.Phương trình hoá học: trình chữ: * Phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất Ma giê + oxi Magiê oxit. trong phản ứng (Biết rằng: Magiê oxit gồm: * Viết công thức hoá học các chất trong Mg và O). phản ứng: - GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số Mg + O2 MgO nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. - HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. - GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. 2Mg + O2 2MgO - GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg Năm học : 2011 – 2012 44 gv : Phạm Thị Ngát
  45. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. - HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). - GV treo tranh 2.5 (sgk). - HS lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: + Viết phương trình chữ. *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: + Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng. Hydro + oxi Nước. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . H2 + O2 H2O - GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. 2H2 + O2 2H2O - GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở Sgk. *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn 2.Hoạt động 2: phản ứng hoá học. - Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. 2.Các bước lập phương trình hoá học: - HS thảo luận nhóm. (Sgk). - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . - GV cho bài tập1 (Bảng phụ). * Bài tập 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. - HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. *Bài tập 1: *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). t o 4P + 5O2  2P2O5 Fe + Cl2  FeCl3 *Bài tập 2: t «t SO2 + O2  SO3 t o 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3 «t Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O 2SO + O t 2SO - GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá 2 2 3 Al O + 3H SO Al (SO ) + 3H O học. 2 3 2 4 2 4 3 2 - Gọi HS lên bảng chữa bài. 3.Hoạt động3: - GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có 3.Luyện tập củng cố: nội dung sau: 2Al +3 Cl t o 2AlCl t o 2 3 Al + Cl2 ? 4Al + 3O2 2Al2O3. Al + ? Al2O3. t o t o 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Al(OH)3  ? + H2O - GV phát bìa và phổ biến luật chơi. - Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . - Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. - GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. IV.Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - HS đọc phần ghi nhớ. V.Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập: 2, 3, 5, 7(Sgk - 57,58).VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 45 gv : Phạm Thị Ngát
  46. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết 23: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. B.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, kết luận, quan sát tranh, giải thích. C.Phương tiện: - Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48). - Bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1. Nêu các bước lập phương trình hoá học? Lấy ví dụ. 2. Làm bài tập 2 (sgk). III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng đươc giữ nguyên (Tức là bằng nhau).Dựa vào đây và công thức hoá học ta lập được phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.ý nghĩa của phương trình hoá học, vận dụng vào giải các bài tập tính phân tử khối. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 1.Ý nghĩa của phương trình hoá học: t o - HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. Ví dụ: 2H2 + O2  2H2O - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: - Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết phản ứng. điều gì? - Tỷ lệ số phân tử các chất . - HS nêu ý kiến của nhóm . - GV tổng kết lại. *Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). - HS viết phương trình phản ứng hoá học. * 4Na + O2 2Na2O Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử Na 4 Na 4 ; - GV yêu cấuH làm bài tập 4. O2 1 Na2O 2 * P2O5 + 3H2O 2H3PO4 1 3 2 2.Áp dụng: 2.Hoạt động 2: * 2Fe + 3Cl 2FeCl *Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho 2 3 Năm học : 2011 – 2012 46 gv : Phạm Thị Ngát
  47. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Fe 2 Fe 2 biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp ; chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. Cl2 3 FeCl3 2 *Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong t « * CH4 +2O2  CO2 + 2H2O không khí thu được CO2 và H2O. - HS viết phương trình phản ứng. - GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số *Lưu ý: nguyên tử các nguyên tố . - Hệ số viết trước công thức hoá học các chất - HS làm bài tập 6,7 (sgk). (Cao bằng chữ cái in hoa). - Nếu hệ số là 1 thì không ghi. ?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình *Ghi nhớ: hoá học. - Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Có 3 bước lập phương trình hoá học . - Ý nghĩa của phương trình hoá học. IV.Củng cố: - Nêu các bước lập phương trình hoá học? - Ý nghĩa của phương trình hoá học. V.Dặn dò: - Ôn tập toàn chương . - Bài tập: 5,6,7 (sgk). VI: Ký duyÖt Ngµy so¹n Ngµy d¹y Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 A.Mục tiêu: - Học sinh củng cố khái niệm về hiện tượng vật lý. Hiện tượng hoá học, phương trình hoá học - Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào giải các bài tập. - Làm quen với bài tập xác định nguyên tố hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. B.Phương pháp: - Hỏi đáp dẫn dắt vận dụng C.Phương tiện: - Máy hắt , giấy trong ghi câu hỏi trắc nghiệm D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp Năm học : 2011 – 2012 47 gv : Phạm Thị Ngát
  48. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 II.Bài cũ: Cho sơ đồ phản ứng sau: a Al + bCuSO4 c Alx(SO4)y + d Cu. Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 là III, II, II. 1. Nhóm x, y tương ứng để có các công thức đúng là: A. 2, 3 B 2, 2 C. 3, 1 D. 3, 2 2. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 2, 3, 1, 3 D. 2, 3, 1, 4 3. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng là A. 1: 2: 3: 4 B. 3: 4: 1: 2 C. 2: 3: 1: 3 D. 2: 3 : 1 : 4 III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ: - GV treo bảng có một số phản ứng hoá học * Ví dụ: t o biểu diễn bằng các phương trình hoá học. N2 + 3H2  2NH3 - HS nêu chất tham gia, chất tạo thành. Cân bằng phương trình hoá học. - HS nêu cách lập phương trình hoá học . * Cách lập phương trình hoá học: - Ý nghĩa của phương trình hoá học. 3 bước. 2.Hoạt động 2: II.Vận dụng: *Bài tập: Viết phương trình hoá học biểu diễn các quá trình biến đổi sau: a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ZnCl2 và H2. b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo b. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu thành Cu và AlCl3. c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. t o c. 3Fe + 2O2  Fe3O4 *Bài tập 2: (sgk). *Bài tập 2: Đáp án D đúng. - HS đọc đề. Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử biến đổi, - Thảo luận, chọn phương án đúng. còn nguyên tử giữ nguyên. Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. *Bài tập 3: *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). m 84kg MgCO3 Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO mCO 44kg mMgO ? và 44 kg CO2. 2 a. Lập phương trình hoá học. Giải: t o b.Tính m của MgO. a. MgCO3  MgO + CO2 - HS làm bài tập. b.Theo định luật bảo toàn khối lượng: m m m - GV hướng dẫn MgCO3 MgO CO2 m m m 84 44 40kg MgO MgO CO2 IV.Củng cố: - Các bước lập phương trình hoá học. Năm học : 2011 – 2012 48 gv : Phạm Thị Ngát
  49. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 - Ý nghĩa của phương trình hoá học. V.Dặn dò: - Ôn tập lại các kiến thức trong chương. - Bài tập về nhà: 5, 6, 7 (Sgk) VI: Ký duyÖt . Ngày soạn Ngày dạy Tiết 25: KIỂM TRA A.Mục tiêu: -Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống có phương pháp làm bài tốt. -Vận dụng kiến thức để giải các bài tập . -Rèn ý thức tự giác trong khi làm bài. B.Phương pháp: -Giám sát, kiểm tra,đánh giá. C.Phương tiện: D.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp 2.Bài cũ: 3.Bài mới: *Đề chẵn: 1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức của định luật? (2 điểm). 2.Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng: (2 điểm). A.Số nguyên tử trong mỗi chất . B.Số nguyên tử tạo ra chất. C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D.Số phân tử mỗi chất. Khẳng định nào là đúng? 3.Lập phương trình hoá học, cho biết tỷ lệ số phân tử các chất : (2 điểm). *Đốt P cháy trong oxi tạo ra P2O5. *Cho NaOH tác dụng với Fe2(SO4)3 tạo thành Fe(OH)3 và Na2SO4. Năm học : 2011 – 2012 49 gv : Phạm Thị Ngát
  50. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 *P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4. *Nung KClO3 thu được KCl và O2. *HCl tác dụng với Al tạo thành AlCl3 và H2. 4.Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 Fey(SO4)y + H2O. a.Hãy biện luận để thay x,y bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình phản ứng hoá học (x y). b.Cho biết tỷ lệ số phân tử 4 cặp chất trong phản ứng? (Tuỳ chọn). 5.Tính thành phần % mỗi nguyên tố trong H2SO4. (S =32; O = 16 ; H=1). *Đề lẻ: 1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức của định luật? (2 điểm). 2.Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng: (2 điểm). A.Số nguyên tử trong mỗi chất . B.Số nguyên tử tạo ra chất. C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D.Số phân tử mỗi chất. Khẳng định nào là đúng? 3.Lập phương trình hoá học, cho biết tỷ lệ số phân tử các chất : (2 điểm). *Đốt S cháy trong oxi tạo ra SO2. *Cho KOH tác dụng với FeCl2 tạo thành Fe(OH)2 và KCl. *N2O5 tác dụng với nước tạo thành HNO3 *Nung KMnO4 thu được K2MnO4 và O2. *Zn tác dụng với H2SO4 tạo thành ZnSO4 và H2. 4.Cho sơ đồ phản ứng. (2 điểm). Fe(OH)y + H2SO4 Fey(SO4)y + H2O. a.Hãy biện luận để thay x,y bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình phản ứng hoá học (x y). b.Cho biết tỷ lệ số phân tử 4 cặp chất trong phản ứng? (Tuỳ chọn). 5.Tính thành phần % mỗi nguyên tố trong H3PO4 .( H= 1, O= 16, P= 31). *Đáp án và biểu điểm: 1.Định luật: (1 điểm). *Công thức tổng quát: ma + mb = mc + md 2.Đáp án C đúng. 3.Lập được các phương trình phản ứng và cân bằng được .(1 điểm). Dựa vào các hệ số để tính số phân tử các chất. 4.Fe có hoá trị II,III nên y= 2 hoặc 3. Nhóm SO4 có hoá trị II nên x= 2. Mà x= 2 thì y= 3 là phù hợp. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O 5.H2SO4 = 98. Năm học : 2011 – 2012 50 gv : Phạm Thị Ngát
  51. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 2 %H .100% 98 32 %S .100% 98 64 %0 .100% 98 *Đề lẻ: Tương tự và thay số 4.Củng cố: Nhắc học sinh đọc dò bài. 5.Dặn dò: Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh. Đọc bài mol VI: Ký duyÖt Năm học : 2011 – 2012 51 gv : Phạm Thị Ngát
  52. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Ngày soạn:21/11 Ngày dạy Chương II1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ. Tiết 26: MOL A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm: mol, khối lượng mol,thể tích mol của chất khí . - Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí (đktc). - Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối, công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Phương tiện: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 (Sgk - 64). D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ bé. Mặc dù vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Mol là gì? - GV dẫn VD: Đến cử hnàg bách hóa, em hỏi mua 1 tá bút chì, 2 tá ngòi bút, 1 ram giấy. Như vậy em cần mua 12 chiếc bút chì, 24 chiếc ngòi bút, 500 tờ giấy. ? Vậy mol là gì. *Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử - GV: Số 6.1023 là con số được làm tròn từ hoặc phân tử chất đó. 6,02204. 6.1023 . Số Avogadro chỉ dùng cho hạt vi - Số Avogadro: N = 6.1023. mô như nguyên tử, phân tử. - HS đọc khái niệm và phần em có biết. - GV dùng bảng phụ (có bài tập). ? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al. Năm học : 2011 – 2012 52 gv : Phạm Thị Ngát
  53. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? 0,5 mol CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2. Ví dụ: - GV cần gúp HS phân biệt rõ ràng giữa "mol - 1 mol nguyên tử Al chứa 6.10 23 nguyên nguyên tử" và "mol phân tử" bằng: tử Al (hay N nguyên tử Al). 23 Nếu nói: 1mol hidro thì các em có thể hiểu như thế - 0,5 mol phân tử CO2 chứa 3.10 phân tử nào? CO2 (hay 0,5N phân tử CO2) ? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số nguyên tử khác nhau không. ? Vì sao 1mol Cu có khối lượng lớn hơn 1mol Al. 2.Hoạt động 2: II.Khối lượng mol là gì? - GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 1 ram giấy là khối lượng của 12 chiếc bút chì, của 500 tờ giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol nguyên tử Cu, khối lượng mol O2 ? Vậy khối lượng mol là gì. * Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một - GV cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol. chất là khối lượng tính bằng gam của N Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên nguyên tử hoặc phân tử chất đó. tử nitơ (N) và khối lượng mol phân tử nitơ (N 2)? KL mol của chúng là b.nhiêu? - GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho *Ví dụ: đầy đủ. Chất PTK LK mol - GV đưa các giá trị ở cột 3. O2 32 dvc 32 gam - HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của CO2 44dvc 44 gam chất đó. H2O 18 dvc 18 gam - Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối *Bài tập: Tính khối lượng mol của các chất : hoặc phân tử khối của chất đó. H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. *Làm bài tập vào vở. - GV thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét. M(H2SO4)= 98 g - GV đặt vấn đề: Các em đã biết những chất khác M(Al2O3) = 102g. nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của những chất khác nhau (CO 2, O2) thì thể tích của chúng có khác nhau không? Trươvs hết ta tìm hiểu thể tchs mol của chất khí. 3.Hoạt động 3: III.Thể tích mol của chất khí là gì? - GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol của * Thể tích mol của chất khí là thể tích chất khí. chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - HS tìm hiểu khái niệm trong Sgk. - GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan sát. * Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong ? Hình vẽ 3.1 trong Sgk cho biết điều gì. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều - HS quan sát nhận xét: Khối lượng mol và thể tích chiếm những thể tích bằng nhau. Thể tích mol của chúng. đó là 22,4 lít. - GV: Khối lượng mol của các khí là khác nhau , VO VN V VCO 22,4lit 2 2 O2 2 nhưng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chúng có thể tích bằng nhau. Nếu ở đktc, thể tích Năm học : 2011 – 2012 53 gv : Phạm Thị Ngát
  54. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 của chúng đều là 22,4l. *Bài tập: Nếu em có 1 phân tử H2 và 1 phân tử O2, hãy cho biết: a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu: b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu? c. Thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suát là thế nào? Nếu ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, chúng có thể tích là bao nhiêu? IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Làm tại lớp các bài tập: 1a, 2a, 3a Sgk. V.Dặn dò: - Học bài. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (Sgk - 65). Ngày soạn: 28/11 Ngày dạy Tiết 27 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất, thể tích. - Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập. - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol,thể tích molchất khí, công thức hoá học. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Phương tiện: - Bảng phụ, bảng nhóm. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1. Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của : 0,5 mol H2SO4, 0,1 mol NaOH? 2. Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính V của 0,5 mol H2, 0,1 mol O2? (đktc). III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối - GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ lượng chất như thế nào? của HS 1. ? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm Năm học : 2011 – 2012 54 gv : Phạm Thị Ngát
  55. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 thế nào. - HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng m = n . M (gam) chất. (1) M (H SO ) 98g 2 4 m 0,5.98 49g Trong đó: - Từ bài toán trên GV tiến tới khái quát hóa, + m là khối lượng. cho HS lập công thức chuyển đổi. + n là lượng chất (Số mol). Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất. + M là khối lượng mol của chất. - Ký hiệu m là khối lượng. - M là khối lượng mol của chất. ? Hãy lập công thức tính khối lượng chất. * Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,25 mol CO . (11 g). 2 m b. 0,5 mol CaCO3. (50g). n (mol) c. 0,75 mol ZnO. (60,75g). M - HS thảo luận làm vào vỡ. * Bài tập 2: Tính số mol của: (2) a. 28 gam Fe (0,5mol). b. 36 gam H2O (2mol). c. 10 gam NaOH (0,25mol). ? Từ công thức (1), có thể tính được lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) và khối m lượng mol (M) của chất bằng công thức nào. M (gam) - Yêu cầu HS hình thành công thức. n * Bài tập 3: Tính khối lương mol của hợp chất A biết: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam. m 12,25 (3) M 98gam. A n 0,125 - GV cho HS nêu cách giải. - GV: Có thể tìm được khối lượng mol (M) của chất, nếu ta biết lượng chất (n) và khối lượng (m) của lượng chất đó - Yêu cầu HS rút ra công thức. 2.Hoạt động 2: 2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể - GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài tích khí: cũ của HS 2. ? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí ( ( (4) (ở đktc) chúng ta phải làm như thế nào. Nếu đặt: + n là số mol chất. + V là thể tích khí (ở đktc). V= n. 22,4 (lít). ? Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí. ? Rút ra công thức tính số mol chất khí khi Trong đó: biết thể tích mol chất khí. + V là thể tích chất khí(ở đktc). * Bài tập 4: Tính thể tích của: + n là số mol chất khí. a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít). Năm học : 2011 – 2012 55 gv : Phạm Thị Ngát
  56. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 b. 0,625 mol khí CO (14lít). * Bài tập 5: Tính số mol của: a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 V mol). n (mol). (5) 22,4 b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol). IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ. V.Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập:1, 2, 3 (Sgk -76). Ngày soạn:28/11 Ngày giảng: Tiết 28: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. B.Phương pháp: -Luyện tập, vận dụng, củng cố. C.Phương tiện: - Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? Áp dụng tính KL của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). 2.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? Tính: V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 . III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập 3: - Chữa bài tập 3sgk: m 28 nFe 0,5mol - HS đọc đề bài, tóm tắt. a. M 56 - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c. m 64 n 1mol Cu M 64 - HS 2 nêu cách làm. Năm học : 2011 – 2012 56 gv : Phạm Thị Ngát
  57. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 V n.22,4 0,175.22,4 3,92l CO2 b. .V 1,25.22,4 28l H 2 V 3.22,4 67,2l. N2 n n n n - Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập. hh CO2 H 2 N2 0,44 n 0,02mol CO2 44 c. 0,04 n 0,02mol H 2 2 0,56 n 0,02mol N2 28 nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. 2.Bài tập: * m m 15,5 M M R O 62g 2.Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ. n 2 n 0,25 *Bài tập 1: 62 16 M R 23g Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 2 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: - GV gợi ý cho HS làm từng bước. Na2O. - Xác định ký hiệu của R. V 5,6 - Khối lượng mol của A. n 0,25mol. B 22,4 22,4 m 16 * M 64g *Bài tập 2: B n 0,25 Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO . 2 M R 64 16.2 32g Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B 16g. Xác định công thức của B. là: SO2. - GV hướng dẫn xác định MB - Xác định R.(MR). IV.Củng cố: - Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. V.Dặn dò: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3, 6 (Sgk- 67), 19.2, 19.3 (Sbt). L¹c Hång, ngµy 5/12/2011 DuyÖt chuyªn m«n Ngày soạn: 5/12 Năm học : 2011 – 2012 57 gv : Phạm Thị Ngát
  58. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Ngày dạy Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ A.Mục tiêu: - Học sinh biết cách xác định tỷ khối của chất khí A đối với khí B và biết cách xác định tỷ khối của chất khí đối với không khí. - Biết vận dụng công thức giải bài tập. - Củng cố khái niệm mol, công thức tính. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, quan sát, dẫn dắt. C.Phương tiện: - Tranh vẽ cách thu một chất khí, bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1. Viết công thức chuyển đổi giữa n, m, V. Áp dụng giải bài tập 4 sgk - 67. 2. Làm bài tập 5 sgk - 67. III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Bằng cách nào để có thể biết được khí A - HS nhận xét: nặng hay nhẹ hơn khí khí B? + Bơm khí hydro vào bóng bay. *Công thức tính: + Thổi khí CO2 vào bóng bay. M A d A / B ?Khí nào nhẹ hơn. M B ?Tính tỷ khối như thế nào. Trong đó: - GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng. - dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. - MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. *GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ M 12 16.2 44g CO2 hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). M 35,5.2 71g - GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở Cl2 *Bài tập: M 1.2 2g lấy điểm. H 2 44 - GV hướng dẫn HS trả lời. d(CO / H ) 22 2 2 2 71 d(Cl / H ) 35,5 2 2 2 Trả lời: - Khí CO2 năng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2 H2 : 35,5 làn. *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:. MA d (A/H2) Năm học : 2011 – 2012 58 gv : Phạm Thị Ngát
  59. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? 32 MA d (A/H2) ? 14 64 (SO2) 32 ? 8 28 (N2) 14 - HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả. 16 (CH4) 8 - GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4. *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào. *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng 2.Bằng cách nào có thể biết được khí A hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả. lần? M A M A d A / KK M KK 29 M A 29.d A / KK IV.Củng cố: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). ? Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ. V.Dặn dò: - Học bài -Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk. VI: Ký duyÖt Ngày soạn Ngày dạy Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC A.Mục tiêu: - Từ công thức hoá học HS biết câch xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố . - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách xác định công thức hoá học. - Biết cách tính khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại. - Rèn kỹ năng tính toán hóa học có liên quan đến d, n, m V. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Bảng nhóm, bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: Năm học : 2011 – 2012 59 gv : Phạm Thị Ngát
  60. TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 I.ổn định: SÜ sè T­ c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn không khí: A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2. B. Cl2, CO, CO2, SO2. C. Cl2, O2, CO2, SO2. D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2. Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là: A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2. B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2. C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2. D. H2, NH3, CH4 . Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu1. C đúng được 5 điểm Câu 2. D đúng được 5 điểm III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Xác định thành phần phần trăm các *GV đưa ví dụ 1 sgk. nguyên tố trong hợp chất: - GV hướng dẫn các bước làm bài tập. *B1: Tính M của hợp chất. M 39 14.3 101g - HS tính M của KNO3. KNO3 - Xác định số mol nguyên tử.K, N , O. *B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. -Trong 1mol KNO3có : +1 mol nguyên tử K. +1 N. +3 O. *B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: 39 %K .100 36,8.% - Tính thành phần % của các nguyên tố 101 trong hợp chất. 14 %N .100 13,8% 101 48 %O .100 47,8% - Cách 2 tính % của oxi. 101 *GV đưa 2 ví dụ lên bảng. *Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các - HS thảo luận. nguyên tố trong Fe2O3. - HS lamg bài vào vở. 2.Biết thành phần các nguyên tố hãy xác 2.Hoạt động 2: định công thức hoá học của hợp chất: - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . *Ví dụ 1: - Ví dụ: sgk. +B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong Năm học : 2011 – 2012 60 gv : Phạm Thị Ngát