Giáo án tích hợp Modum 2 - Thuốc dùng cho lợn

doc 54 trang hapham 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tích hợp Modum 2 - Thuốc dùng cho lợn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_modum_2_thuoc_dung_cho_lon.doc

Nội dung text: Giáo án tích hợp Modum 2 - Thuốc dùng cho lợn

  1. GIÁO ÁN SỐ: 19 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: Kiểm tra kết th Modun 1 Thực hiện từ ngày 14/4/2015 đến ngày 14/4/2015 CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Nhận dạng được thuốc dùng theo cách phân loại - Đọc và hiểu được các yếu tố ghi trên nhãn thuốc \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, Hóa chất khử trùng. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc về phòng và Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe chống dịch bệnh cho vào bài lơn? 2 Giảng bài mới 1. Khái niệm thuốc Đưa mẫu vật thật Lắng nghe Thuốc là sản phẩm và phân tích về các Quan sát chứa các hoạt chất loại thuốc được dùng đưa vào cơ penicilin; thể lợn ( nói iriêng, nói streptomycin, Lắng nghe chung là cơ thể nhiều Anagin C Ghi chép 20p loài vật nuôi) nhằm tạo một tác dụng mong Giảng giải khái muốn (phòng bệnh, niệm về thuốc chữa bệnh) nào đó. 2. Nguồn gốc thuốc - Dùng trực tiếp từ các 1
  2. sản phẩm tự nhiện Lắng nghe - Thuộc được điều chế Thuyết trình Quan sát 20p bởi các nhà sản xuất - VD: các loại thuốc trong tự 3. phân loại nhóm nhiên và các loại thuốc sản suất công 3.1 Khái niệm phân nghiệp. loại nhóm thuốc Lắng nghe - Thuốc tác động lên Ghi chép các cơ quan - Vitamin và khoáng chất Lấy ví dụ về các - Thuốc kháng khuẩn nhóm thuốc -Thuốc trị ký sinh Giảng giải trùng - Thuốc sát trùng - Vắc xin dùng cho lợn 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể Mỗi thuốc hoặc nhóm Lắng nghe thuốc đề có tác dụng Ghi chép cụ thể lên một cơ quan, một vị trí cụ thể của cơ thể. Phân tích vai trò của thuốc và nhóm Ngoài tác dụng chính thuốc Lắng nghe thì thuốc còn có tác Ghi chép dụng phụ Dùng thuốc vượt liều Giảng giải những của nhà sản xuất liều tác dụng phụ của gây ra ngộ độc; tồn lưu thuốc thuốc trong cơ thể gây ảnh hương sức khoẻ người tiêu dùng 4. Liều lượng và liệu trình dùng thuốc Liều dùng là số lượng Giảng giải về liều thuốc cấp vào cơ thể dùng thuốc lợn cho một lần tính cho 1kg thểtrọng/ lần. Liệu trình dùng thuốc 25p bao gồm nhiều yếu tố: Liệu trình dùng - Khoảng cách giữa 2 lần cấp thuốc (hoặc số 2
  3. lần dùng trong ngày) - Số ngày phải dùng thuốc - Có những loại thuốc chỉ cần cấp 1 lần - Có thuốc phải cấp nhiều lần trong suốt quá trình trị liệu. 5. Thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng thuốc dùng Muốn dùng thuốc thì cần thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng của Lắng nghe và ghi thuốc đó, thuốc còn giá chép 10p trị sử dụng khi: - Còn hạn sử dụng Hướng dẫn quan Còn nguyên nhãn sát nhãn thuốc và thuốc (còn đọc được xem hạn dùng chữ) Lấy ví dụ về các - Chất thuốc bên trong nhóm thuốc không bị biến dạng về Giảng giải màu sắc, độ trong, mùi vị 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 5p - Củng cố kiến thức Nhấn mạnh những Lắng nghe - Khái niệm thuốc ý trọng tâm -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc 4 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 2p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Về nhà đọc sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 3
  4. GIÁO ÁN SỐ: 20 Thời gian thực hiện: 4 giờ (180P) Tên bài học trước: Đại cương về thuốc Thực hiện từ ngày 14/4/2015 đến ngày 14/4/2015 CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC DỤNG LÊN CÁC CƠ QUAN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, Hóa chất khử trùng. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị hãy chi biết khái niệm và nguồn gốc thuốc? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyêt II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc về phòng và Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe chống dịch bệnh cho vào bài lơn? 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 1. Thuốc tác dụng lên và phân tích về các 20p hệ thần kinh loại thuốc Sodium Lắng nghe 1.1 Thuốc tác dụng thiopetal , Quan sát lên hệ thần kinh trung Phenobarbital ương Thuốc ức chế thần Giảng giải tác dụng Lắng nghe kinh trung ương của thuốc, cách sử Ghi chép Sodium thiopetal : dụng thường dùng xử lý lợn nái cắn con, mổ bụng lấy thai;dạng bột tinh thể trắng, không mùi,vị 4
  5. hơi đắng,tan tốt vào Thuyết trình. nước. Lắng nghe Phenobarbital: chống Quan sát co giật, trị động kinh, cơn co uốn ván, ngộ Lấy ví dụ về các độc nhóm thuốc Giảng giải Thuốc hưng phấn Strychnin sulfate: có Lắng nghe tác dụng làm tăng kích Ghi chép thích đối với các trung tâm phản xạ ở hành não và tủy sống; được Đưa mẫu vật thật chỉ định dùng khi cơ và phân tích về các thể suy nhược, biếng loại thuốc ăn, liệt cơ hoặc giải Strychnin sulfate độc thuốc mê, thuốc ngủ Giảng giải những Lắng nghe Caffein: Chỉ định tác dụng chính của Ghi chép dùng khi cơ thể mệt thuốc và tác dụng mỏi, suy tim, khó thở, phụ của thuốc phù thủng, cảm nóng. 20p 1.2 Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh Lắng nghe ngoại vi Ghi chép Thường dùng là thuốc gây tê, thông dụng là novocain dùng để gây tê khi phẫu thuật (nên phối hợp với adrenalin Đưa mẫu vật thật 1.3.Thuốc tác dụng và phân tích về các thần kinh giao cảm loại thuốc Lắng nghe và ghi 20p Pilocarbin (bảng A) Novocain chép được dùng khi bị liệt ruột, bí tiểu tiện. Tiêm dưới da hay bắp thịt 0.2g/con (pha thành dung dịch 3%) Giảng giải về thuốc Lắng nghe Adrenalin (bảng A) và liều dùng thuốc Quan sát được dùng khi bị ngất, sốc, dị ứng. Tiêm bắp hoặc dưới da dung Lắng nghe dịch 1%o theo liều 0,2 Đưa mẫu vật thật Ghi chép – 1ml/con và phân tích về các Atropin (bảng A) được loại thuốc dùng khi ngộ độc bởi Pilocapin, 5
  6. pilocarbin, levamisole, Adrenalin, Atropin cácthuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ (dipterex), cũng dùng khi bị sốc có tiết đờm nhớt. Lắng nghe 2. Thuốc tác dụng lên Giảng giải về thuốc Quan sát 20p hệ hô hấp và liều dùng thuốc Eucalyptin: có tác dụng long đờm, giảm Lắng nghe ho. Tiêm bắp dung Ghi chép dịch dầu 1 –5ml/con Bromhexine có tác dụng làm loãng đàm và tan đàm, dùng hỗ trợ Giảng giải về thuốc điều trị và liều dùng thuốc trong các bệnh đường hô hấp cho lợn. 3. Thuốc tác dụng lên tổ chức máu Liệu trình dùn 3.1 Thuốc có tác dụng cầm máu 20p Vitamin K có tác dụng thúc đẩy qua trình đông máu, được chỉ định dùng trong các trường hợp bị xuất Giảng giải về thuốc huyết và liều dùng thuốc Vitamin B12 được dùng khi bị mất máu, suy nhược cơ thể, suy dinh dưỡng, rối loạn chuyển hóa, viêm dây thần kinh. Lắng nghe Ferdextran là loại Quan sát thuốc phóng chống Đưa mẫu vật thật bệnh thiếu máu ở lợn và phân tích về các con sơ sinh. loại thuốc Vitamin Lắng nghe Trong điều kiện nuôi K, Dextran Fe Ghi chép nhốt hoàn toàn thì việc tiêm sắt (Ferdextran) cho lợn sơ sinh là điều 20p bắt buộc. 4. Thuốc tác dụng lên Giảng giải về thuốc hệ tiêu hóa tác dụng và liều 6
  7. 4.1 Thuốc nhuận dùng tràng Thường dùng magnesium sulfate (MgSO4) cho lợn uống 20p khi lợn bị bón nặng(thuốc còn có tác Giảng giải về thuốc dụng trấn an thần kinh tác dụng và liều 4.2 Thuốc giảm tiêu dùng chảy Atropin làm giảm nhu động ruột, Loperamide có tác dụng ức chế nhu động ruột. Các vi sinh vật có lợi cho đường ruột (còn gọi là probiotic như Biolactyl,Bioacimin ) có tác dụng ổn định tập đoàn vi sinh vật Giảng giải về thuốc trong đường ruột tacs dụng và liều 5. Thuốc tác dụng lên dùng hệ tiêt niệu sinh dục Lắng nghe 5.1 Thuốc lợi tiểu Quan sát Urotropin: thuốc vừa Đưa mẫu vật thật có tác dụng lợi tiểu vùa và phân tích về các có tác dụng sát trùng loại thuốc Magie Lắng nghe đường tiết niệu. sunphat Ghi chép Trofurit có tác dụng lợi tiểu 5.2 Các nội tiết tố 20p sinh dục - Ocytocin có tác dụng làm tăng cường co thắt các cơ trơn, Giảng giải về ECP(estradione thuốc, tác dụng và cypionate), Tăng liều dùng cường khả năng sinh sản và phát dục như: Progesterone Điều chỉnh chu kỳ động dục, Lắng nghe an thai trong trường Quan sát hợp có biểu hiện sinh non hoặc đe doạ sẩy thai, chứng loạn sản Lắng nghe 7
  8. phối nhiều lần không Ghi chép đậu 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 15p - Thuốc tác dụng lên Nhấn mạnh những Lắng nghe hệ thần kinh ý trọng tâm + Thuốc ức chế thần kinh trung ương +Thuốc gây hưng phấn - Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh ngoại vi Lắng nghe -Thuốc tác dụng lên hệ Ghi chép thần kinh giao cảm - Thuốc tác dụng lê hệ hô hấp -Thuốc tác dụng lên tổ chức máu + Thuốc cầm máu + Thuốc tạo máu -Thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa + Thuốc nhuận tràng + Thuốc giảm tiêu chảy - Thuốc tác dụng len hệ tiết niệu sinh dục - Các nội tiết tố sinh dục 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 5p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Về nhà đọc sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 5 n?m 2015 GIÁO VIÊN 8
  9. GIÁO ÁN SỐ: 21 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC TÁC DỤNG LÊN CÁC CƠ QUAN Thực hiện từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/4/2015 CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được vitamin , dịch truyền - Biết cách sử dụng các loại vitamin và dịch truyền hợp lý ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại Vitamin A, D. C, K,Bcomplex dung dịch tiêm, gói bột, I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa làm giảm triệu chứng bệnh tiêu chảy là những thuốc gì? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 10p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời Vitamin mà anh chị Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe biêt? vào bài Các loại dịch truyền mà anh chị biết? Anh chị có sử dụng vitamin trong chăn nuôi không? Anh chị có dùng dịch truyền để điều trị bệnh cho vật nuôi không? 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 1. Vitamin và phân tích về các 1.1 Vitamin tan trong loại Vitamin A, D, Lắng nghe 9
  10. nước E, K Anagin C, Quan sát 30p Vitamin B complex: Bcomplex Điều trị bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B ở lợn Giảng giải khái Lắng nghe mang thai, lợn trong niệm về thuốc Ghi chép thời kỳ lại sức sau bệnh, lợn bị suy dinh dưỡng. Kích thích tăng trọng ở lợn non, chống stress và suy nhược cơ Thuyết trình thể. Liều dùng: 3 – - VD: các loại 10ml/con tùy theo thể thuốc trong tự Lắng nghe trọng, dùng liên tục từ nhiên và các loại Quan sát 5 – 7 ngày sản suất công nghiệp. -Vitamin C: (còn gọi là ascorbic acid) Bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng, hổ trợ điều Lắng nghe trị bệnh nhiễm trùng, Lấy ví dụ về các Ghi chép chống stress nhóm thuốc Giảng giải 1.2 Vitamin tan trong dầu Vitamin ADE: Phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin ADE như: còi xương, bại liệt, xù lông, suy dinh dưỡng, biếng ăn, chậm lớn ở gia súc non, Lắng nghe Tiêm bắp 2ml/lợn con Phân tích vai trò Ghi chép hay 5ml/lợn lớn của thuốc và nhóm thuốc 2. Khoáng chất 25pp 2.1 Khoáng vi lượng Chất sắt (Fer Giảng giải những dextran) tác dụng phụ của Phòng và trị bệnh thuốc Lắng nghe Ghi chép thiếu máu ở lợn con do thiếu sắt.Tiêm bắp 1 – Lấy ví dụ về các 2 ml/con lúc 3 ngày nhóm thuốc Lắng nghe tuổi. Nếu cần thiết có Giảng giải Quan sát 10
  11. thể lập lại lần hai lúc 10 ngày tuổi Lắng nghe Ghi chép Các chất điện ly (electrolytes) Phòng chống stress và nâng cao sức đề kháng Phân tích vai trò của thuốc và nhóm Lắng nghe thuốc Quan sát 2.2 Khoáng đa lượng Dung dịch can xi (calcium gluconate) Giảng giải những Lắng nghe 20p tác dụng phụ của Ghi chép Chỉ định điều trị chứng thuốc thiếu can-xi trong cơ thể, hạ can-xi huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở lợn nái Giảng giải về liều đang mang thai và sinh dùng thuốc nhiều con). - Chứng gầy yếu, mềm Lắng nghe Ghi chép xương, còi cọc ở thú Liệu trình dùng non, nhiễm hay ký sinh trùng Lấy ví dụ về các - Bảo vệ mạch máu, nhóm thuốc chống chảy máu, xuất Giảng giải huyết, phù nề 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài 10p - Củng cố kiến thức - Vitamin Tóm tắt lại bài - Vitamin tan trong Nhấn mạnh những Lắng nghe nước ý trọng tâm - Vitamin tan trong dầu 11
  12. - Khoáng đa lượng 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình 2p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 5 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 22 Thời gian thực hiện: 4 giờ (180P) Tên bài học trước: XÁC ĐỊNH VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thực hiện từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/4/2015 CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH THUỐC KHÁNG KHUẨN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại thuốc kháng sinh I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút 12
  13. Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị thường bổ xung vitamin và khoáng chất như thế nào trong chăn nuôi? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG THỜI TT NỘI DUNG CỦA GIÁO CỦA HỌC GIAN VIÊN SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả thuốc về phòng và lời Lắng nghe chống dịch bệnh cho Giảng giải dẫn dắt lơn? vào bài 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 1. Thuốc kháng sinh và phân tích về 45p tác dụng với vi khuẫn các loại thuốc Lắng nghe nhóm Gram (+) penicilin; Quan sát 1.1 Benzyl penicillin streptomycin Công dụng: Giảng giải khái Lắng nghe -Benzylpenicillin niệm về thuốc Ghi chép Potassium có đặc tính tác dụng mạnh mẽ đối với vi khuẩnGram (+) Lắng nghe như: Thuyết trình Quan sát - VD: các loại thuốc trong tự -Benzylpenicillin nhiên và các loại Lắng nghe sản suất công Ghi chép Potassium được chỉ nghiệp. định trong điều trị: Bệnh dấu son heo(lợn đóng dấu), nhiệt thán, Phân tích vai trò viêm phổi, viêm bàng của thuốc và nhóm quang, viêm phúc mạc, thuốc Lắng nghe Quan sát viêm nội mạc tử cung, vết thương nhiễm Giảng giải những trùng, mụn nhọt tác dụng phụ của Cách dùng và liều thuốc 13
  14. dùng: Lắng nghe Ghi chép Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần). Giảng giải về liều -Liều dùng cho lợn: dùng thuốc Lắng nghe Quan sát 20.000 -40.000UI/kg thể trọng /ngàyTrong trường hợp bệnh nặng, Liệu trình dùng Lắng nghe Ghi chép có thể cách 4 giờ tiêm một lần. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc Thời gian ngừng thuốc Lấy ví dụ về các trước khi giết thịt: 7 ngày Lắng nghe Chú ý: Phân tích vai trò Quan sát -Chỉ dùng trong thú y của thuốc và nhóm -Không nên dùng thuốc Penicillin quá 01 tuần lễ. . 1.2 Lincomycin Công dụng: Giảng giải những Lắng nghe Lincomycin được chỉ tác dụng phụ của Ghi chép định trong điều trị bệnh thuốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (+) và Mycoplasma gây nhiễm ở đường hô hấp, Lắng nghe máu, sinh dục. Quan sát 1.3 Tylosin Giảng giải về liều Công dụng: dùng thuốc Trị các bệnh do vi Lắng nghe trùng Gram (+), xoắn Ghi chép khuẩn và Mycoplasma gây ra Liệu trình dùng 2.Thuốc kháng sinh 45p tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (-) 2.1 Streptomycin Công dụng: Lắng nghe 14
  15. Streptomycin là loại Lấy ví dụ Quan sát thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram (-) và một số loại vi khuẩn Gram (+) gây bệnh đường Lắng nghe tiêu hóa và đường hô Phân tích vai trò Ghi chép hấp ở gia súc, gia cầm. của thuốc và nhóm Cách dùng và liều thuốc dùng: -Dùng nước cất tiệt trùng hoà tan bột thuốc để tiêm bắp thịt hay tiêm dưới da cho lợn Giảng giải những Lắng nghe theo liều 10-20mg/kg tác dụng phụ của Quan sát thể trọng/lần, ngày thuốc dùng 2 lần. -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốctrước khi Ghi chép giết thịt: 30 ngày 2.2 Gentamycin Công dụng: Gentamycin là một Giảng giải về liều kháng sinh thuộc nhóm dùng thuốc aminoglycoside, hoạt phổ rộng đối với vi Lắng nghe khuẩn Gram (-) và vài Quan sát vi khuẩn Gram (+), nên Liệu trình dùng dung dịch tiêm Gentamycin 4% được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, Lắng nghe đường tiêu hoá, đường Lấy ví dụ Ghi chép sinh dục - tiết niệu ở gia súc Phân tích vai trò Cách dùng và liều dùng của thuốc và nhóm thuốc -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốc trước khi Quan sát giết thịt: 21 ngày 2.3 Colestin Giảng giải những Công dụng tác dụng phụ của Lắng nghe Chuyên trị viêm ruột thuốc Ghi chép tiêu chảy, viêm dạ dày 15
  16. ruột, phù thủng, viêm thận, viêm vú, viêm tử cung, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm bàng quang. Cách dùng và liều Giảng giải về liều Lắng nghe dùng. dùng thuốc Quan sát Thời gian ngưng sử dụng thuốc Ngưng thuốc trước khi giết mổ thịt 07 ngày Liệu trình dùng 2.4. Ceftiofur Công dụng: Lắng nghe Trị các bệnh do vi Ghi chép khuẩn Gram (-) gây ra ở: °Trâu, bò, dê, cừu: Tụ Lấy ví dụ về các huyết trùng, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú, thối móng. Phân tích vai trò Lắng nghe °Lợn: Đặc trị hội của thuốc và nhóm Quan sát chứng hô hấp do thuốc Actinobacillus , tụ huyết trùng, phóthương Lắng nghe hàn, viêm phổi, viêm tử Ghi chép cung, viêm vú. Giảng giải những Cách dùng và liều tác dụng phụ của dùng: thuốc -Lắc kỹ trước khi dùng. 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetrcylin: Lắng nghe 45p Quan sát Oxytetracyclin dùng điều trị các bệnh do vi Giảng giải về liều khuẩn mẫn cảm như: dùng thuốc °Bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều Lắng nghe dùng: Liệu trình dùng Ghi chép -Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo liều. -Dùng theo chỉ dẫn của Bác sỹ thú y Chú ý: không tiêm ở Lấy ví dụ về các Lắng nghe 16
  17. một vị trí quá 5ml Quan sát -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày Lắng nghe Ghi chép 3.2 Enrofloxacin Công dụng: Lấy ví dụ về các -Đặc trị bệnh tiêu chảy nhóm thuốc heo con do vi khuẩn Giảng giải đường ruột gây ra. -Trị các bệnh phó thương hàn, phù đầu do Lắng nghe E.coli, viêm dạ dày- Quan sát ruột. -Trị bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều dùng: 3.3 Amoxicillin Phân tích vai trò Lắng nghe Công dụng : của thuốc và nhóm Ghi chép Thuốc có phổ tác dụng thuốc rộng dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các loài gia súc Giảng giải những tác dụng phụ của Lắng nghe Cách dùng và kiều thuốc Quan sát dùng: -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốc trước khi Ghi chép giết thịt: 14 ngày Lấy ví dụ về các 3.4 Florfenico nhóm thuốc Công dụng: Giảng giải Florfenicol dùng phòng, trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, s inh dục cho Lắng nghe trâu, bò, heo Quan sát Cách dùng và liều dùng: 17
  18. 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 25p Nhấn mạnh những Lắng nghe - Củng cố kiến thức ý trọng tâm 1. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 1.1 Benzyl penicillin 1.2 Lincomycin 2.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (- 2.1 Streptomycin 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetracyclin 3.2 Enrofloxacin 3.3 Amoxicillin 3.4 Florfenico 2. Nguồn gốc thuốc 3. phân loại nhóm thuốc 3.1 Khái niệm phân loại nhóm thuốc 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình 10p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 15 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 18
  19. GIÁO ÁN SỐ: 23 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Thuốc kháng khuẩn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : THUỐC KHÁNG KHUAN Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : II. THỰC HIỆN BÀI HỌC ( Tiết 1 kiểm tra bài 4 thuốc kháng khuẩn) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Chuẩn bị đề và giấy - Ổn định chỗ ngồi 1 phút - Kiểm tra 1 tiết kiểm tra và chuẩn bị các đồ 19
  20. dùng cần thiết cho bài kiểm tra 2 Giới thiệu chủ đề 2 Phút - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm - Nhận đề và giấy tra kiểm tra 3 Giải quyết vẫn đề 40 - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên - Làm bài theo câu Phút làm bài hỏi ( Không trao đổi bài) 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài 1 Phút - Thu bài kiêm tra - Kiểm tra lại số - Nộp bài lượng bài III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 10 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 20
  21. GIÁO ÁN SỐ: 24 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC KHÁNG KHUẨN Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Levamisol,Hanmectin, Ivermectin, Fenbendazole. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: phút Sĩ số : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc tẩy giun sán mà Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe anh chị biết và đã sử vào bài 21
  22. dụng trong quá trình chăn nuôi? 2 Giảng bài mới 15p 1. Thuốc trị giun 1.1 Levamisole Đưa mẫu vật thật Lắng nghe Công dụng: và phân tích về các Quan sát Levamisole rất hiệu loại thuốc quả đối với các loại penicilin; streptomycin, Lắng nghe giun tròn ở dạ dày, Anagin C Ghi chép ruột, phổi như: giun đũa, giun phổi, Giảng giải khái giun tóc, giun lươn, niệm về thuốc Cách dùng và liều dùng: Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi Lắng nghe giết thịt 7 ngày. Thuyết trình Quan sát - VD: các loại 1.2 Fenbendazole thuốc trong tự Công dụng: nhiên và các loại Fenbendazole là thuốc sản suất công tẩy ký sinh trùng có nghiệp. hoạt phổ rộng, an toàn, Lắng nghe thuốc tác động lên hầu Ghi chép hết các loại giun tròn và sán dây ký sinh trên các loài gia súc như Lấy ví dụ về các °Lợn: Tẩy giun tròn nhóm thuốc đường tiêu hoá và giun Giảng giải phổi, giun thận heo. Cách dùng và liều dùng: -Cho lợn uống trực tiếp: 5 g thuốc / 100 kg Lắng nghe thể trọng. Ghi chép -Điều trị 3 ngày liên tục, 2 tháng lặp lại 1 lần. Phân tích vai trò -Thuốc có thể dùng của thuốc và nhóm cho thú mang thai, thuốc Lắng nghe đang cho sữa. Ghi chép -Thời gian ngưng sử Lắng nghe 22
  23. dụng thuốc trước khi Quan sát giết thịt: 14 ngày Giảng giải những tác dụng phụ của 15p 2. Thuốc trị sán lá thuốc Lắng nghe 2.1 Bithionol Ghi chép Công dụng: Lấy ví dụ về các Đặc trị sán lá cả giai nhóm thuốc đoạn sán non và sán Giảng giải trưởng thành Cách dùng: Lắng nghe Cho uống trực tiếp Quan sát hoặc trộn vào thức ăn với 1 liều duy nhất. Để phòng bệnh 2 tháng sau lặp lại 1 lần, sau đó Phân tích vai trò Lắng nghe cứ mỗi 4 tháng cho gia của thuốc và nhóm Ghi chép thuốc súc uống lại một lần. Lợn dùng: 1g/ 10-15kg thể trọng, gói 25g dùng Giảng giải những cho 250-375kg thể tác dụng phụ của trọng. thuốc Chú ý : - Không dùng cho lợn đang mang thai. Lắng nghe - Tránh để lợn ra ngoài Ghi chép nắng sau khi uống thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc 2.2 Benzimidazol Công dụng: Thuốc dùng tẩy các loài giun sán ký sinh ở Liệu trình dùng gia súc, gia cầm. Lắng nghe - Sán dây ở gà,vịt, Quan sát ngan, chó , mèo. Lấy ví dụ về các - Sán lá ruột ở heo. nhóm thuốc Giảng giải Lắng nghe Cách dùng:Cho lợn Ghi chép uống 1g/10 kg thể 23
  24. trọng, dùng 1 liều duy nhất Chú ý : - Ngưng sử dụng trước khi giết mổ 14 ngày. - Không dùng cho gia Lắng nghe súc đang mang thai Quan sát Phân tích vai trò 15p 3Thuốc trị cầu trùng của thuốc và nhóm 3.1 Toltazuril thuốc Công dụng:Đặc biệt lợn con khi tập ăn rất Lắng nghe Giảng giải những Ghi chép dễ nhiễm cầu trùng, 1 tác dụng phụ của liều duy nhất thuốc toltrazuril phòng chống bệnh cầu trùng suốt quá trình nuôi Cách dùng:- Lợn con: 0.5ml/con, cho heo 3-5 Giảng giải về liều ngày tuổi, uống 1 liều dùng thuốc Lắng nghe duy nhất. Ghi chép - Lợn từ 1 tuần tuổi: 1ml/2,5kg thể trọng, Liệu trình dùng uống 1 liều. * Chú ý: Lắc đều trước Lấy ví dụ về các khi sử dụng. nhóm thuốc 3.2 Sulfaquinoxalin Giảng giải Chỉ định Đặc trị bệnh cầu ký trùng: Cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non ở gà, gà tây, thỏ (thể gan), lợn, bê non, dê, cừu Liều lượng và cách Lắng nghe dùng Quan sát Pha với nước cho Lợn Phân tích vai trò uống 0,15 ml/kg thể của thuốc và nhóm trọng thuốc Lắng nghe 4. Thuốc trị ngoại ký Ghi chép 24
  25. sinh 4.1 Phoxim 15p Công dụng Giảng giải những Phòng trị ghẻ, ve và tác dụng phụ của rận trên lợn. thuốc Liều lượng và cách dùng Lắng nghe Bôi dọc theo sống lưng Quan sát của lợn, dùng theo trọng lượng cơ thể - Ngưng sử dụng sản phẩm 14 ngày trước khi giết thịt. Giảng giải về liều - Mang găng tay bảo dùng thuốc vệ khi thao tác với sản Lắng nghe phẩm.Tránh thuốc dính Ghi chép vào da, nếu có rửa sạch bằng xà phòng và Liệu trình dùng nước. - Không hút thuốc khi thao tác, không để gần Lấy ví dụ về các lửa vì thuốc dễ cháy. nhóm thuốc - Để thuốc xa trẻ em, Giảng giải xa nơi để thức ăn và nước uống. Bảo quản: Để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh Lắng nghe nắng mặt trời Ghi chép 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole 15p Phân tích vai trò Công dụng:Thuốc có của thuốc và nhóm phổ diệt nội ký sinh thuốc rộng, diệt các loại giun ký sinh ở dạ dày, ruột và phổi, các loại sán Giảng giải những dây, ấu trùng và sán lá tác dụng phụ của thuốc trưởng thành. Lắng nghe Chống chỉ định: Quan sát Không dùng cho gia súc trong 45 ngày đầu Lắng nghe mang thai. Ghi chép 25
  26. Cách dùng:Dùng cho Giảng giải về liều dùng thuốc lợn uống theo liều 1ml/20kg thể trọng Thời gian ngưng sử Liệu trình dùng dụng: Thịt: 12 ngày; Lắng nghe Sữa: 4 ngày. Quan sát 5.2 Ivermectin Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Công dụng Giảng giải - Tẩy các loại giun tròn: Giun đũa, giun Lắng nghe móc, giun tóc, giun Ghi chép kim, giun đầu gai,giun phổi, giun xoăn dạ dày, giun kết hạt, giun ruột già - Phòng và diệt các Phân tích vai trò của thuốc và nhóm loại ngoại ký sinh thuốc trùng: Mòng, ve, bọ chét, chấy, rận Lắng nghe - Đặc biệt diệt ghẻ: Giảng giải những Ghi chép Saccroptes, tác dụng phụ của thuốc Demodex Liều lượng và cách dùng Tiêm dưới da một liều duy nhất, trung bình 0,8-1,2 ml/10 kg TT Giảng giải về liều dùng thuốc 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10p - Củng cố kiến thức Nhấn mạnh những Lắng nghe 1. Thuốc trị giun ý trọng tâm 26
  27. 1.1 Levamisole 1.2 Fenbendazole 2. Thuốc trị sán lá 2.1 Bithionol 2.2 Benzimidazol 3Thuốc trị cầu trùng 3.1 Toltazuril 4. Thuốc trị ngoại ký sinh 4.1 Phoxim 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole 5.2 Ivermectin Công dụng của thuốc, cách sử dụng 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 3p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 13 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 27
  28. GIÁO ÁN SỐ: 25 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: THUỐC SÁT TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Haniodine, vôi bột, cồn 70, hóa chất benkoshit I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết thuốc điều trị nội ký sinh trùng là gì? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5 phút Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc khử trùng, sát Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe 28
  29. trùng vết thương mà vào bài anh chị biết và đã sử dụng trong quá trình chăn nuôi? 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 15p 1. Nhóm có cồn: cồn và phân tích về các sát trùng, cồn i-ốt loại thuốc Lắng nghe Cồn sát trùng (cồn penicilin; Quan sát 700): là dung dịch cồn streptomycin, y tế thường nhuộm Anagin C màu xanh, dùng để sát Lắng nghe trùng tay cho người Giảng giải khái Ghi chép khi cần thao tác trên niệm về thuốc lợn, sát trùng vị trí tiêm thuốc Cồn i-ốt: dung dịch có màu nâu thẩm; được chỉ dịnh sát trùng vị trí thiến mổ, vết thương Thuyết trình trên lợn, cũng dùng để - VD: các loại Lắng nghe tiêu độc dụng cụ phẫu thuốc trong tự Quan sát thuật. nhiên và các loại 2. Nhóm aldehyde: sản suất công 5p formo nghiệp. 3 Nhóm amonium Thành phần: 15p Lắng nghe -Benzalkonium Ghi chép Chloride Lấy ví dụ về các -Amyl acetate nhóm thuốc Giảng giải -Dung môi vừa đủ Công dụng: -Tiêu độc dụng cụ, quần áo bảo hộ, phương tiện vận chuyển, lò giết mổ và chuồng trại. -Thụt rửa tử cung khi Lắng nghe bị viêm nhiễm. Ghi chép -Rửa vết thương, sát Phân tích vai trò trùng tay trước và sau của thuốc và nhóm khi phẫu thuật. Sát thuốc trùng dụng cụ phẫu thuật. Lắng nghe -Tiêu độc xác súc vật Ghi chép chết Giảng giải những 29
  30. Cách dùng và liều tác dụng phụ của Lắng nghe dùng: thuốc Quan sát -Phun xịt sát trùng chuồng trại, lò giết mổ Lấy ví dụ về các -Thụt rửa tử cung: Pha nhóm thuốc Lắng nghe loãng 500 lần (10 ml Giảng giải Ghi chép thuốc pha trong 5 lít nước sạch). -Rửa vết thương, vết mổ, dụng cụ: Pha loãng 250 lần (10 ml thuốc pha trong 2,5 lítnước sạch). Lắng nghe -Tiêu độc xác súc vật Quan sát chết: 40 ml thuốc pha trong 1 lít nước. Phân tích vai trò Chú ý: của thuốc và nhóm -Chỉ dùng trong thú y. thuốc -Tránh thuốc nguyên chất tiếp xúc với niêm Lắng nghe mạc mắt. Ghi chép -Tránh xa tầm tay trẻ Giảng giải những em. tác dụng phụ của thuốc 4. Nhóm phẩm màu: 15p thuốc xanh, thuốc tím Thuốc xanh (methylene blue): thường dung dịch 1%, dung dịch có màu xanh la thẫm. Xanh Giảng giải về liều methylen cũng có tác dùng thuốc Lắng nghe dụng sát khuẩn nhẹ và Ghi chép nhuộm màu các mô Thuốc tím (KMnO4) Lắng nghe Tinh thể có màu tím Liệu trình dùng Quan sát đen, khi dùng pha vào nước ấm. Có tác dụng diệt vi khuẩn nhờ tác Lấy ví dụ về các Lắng nghe dụng oxy hóa của dạng nhóm thuốc Ghi chép oxy mới sinh khi hòa Giảng giải thuốc tím vào nước. . Thuốc tím phải được dùng để rửa vết thương, bơm rửa khi lợn bị viêm tử cung. 30
  31. Liều dùng: hòa tan Lắng nghe vào nước với lượng 1 Quan sát gam (1 gói) trong 1 lít nước; bơm vào tử cunh 1-2 lít dung dịch thuốc Phân tích vai trò tím 1%0/lần của thuốc và nhóm thuốc 15p 5. Các thuốc khác Vôi bột (vôi sống Dùng vôi bột để sát trùng toàn bộ ngoài Giảng giải những chuồng nuôi hoặc tác dụng phụ của trong chuồng không có thuốc thả lợn: 1kg vôi/100m2 ; dùng sữa vôi 20% để sát trùng toàn bộ ngăn chuồng (cả thành chuồng, vách) sau mỗi đợt nuôi Cloramin . Những viên thuốc này được dùng để tiệt khuẩn nước rửa chuồng trại. 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10 Nhấn mạnh những Lắng nghe phút - Củng cố kiến thức ý trọng tâm 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 5p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 14 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 31
  32. GIÁO ÁN SỐ: 26 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC SÁT TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG VII: VACXIN DÙNG CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được công dụng của từng loại vắc xin - Sử dụng vắc xin trong phòng các bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại vacxin tụ huyết trùng, dịch tả lợn, phó thương hàn lợn, vacxin Ecoli, vacxin tai xanh. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 1 phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết cách sử dụng xah metylen? Haniodin? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời vacxin dùng trong Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe chăn nuôi? vào bài 32
  33. Anh chị hiểu như thế nào là vacxin? sử dụng vacxin trong trường hợp nào? 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật và phân tích về các 1. Vắc xin phòng loại vacxin Lắng nghe bệnh sốt lở mồm long Quan sát móng Giảng giải khái Chỉ định:Phòng bệnh niệm về vacxin 10 p lở mồm long móng Lắng nghe cho lợn. Ghi chép Cách dùng và liều dùng: Thuyết trình -Lấy vắc xin ra khỏi - VD: các loại nơi bảo quản, để vắc thuốc trong tự xin đạt đến nhiệt độ nhiên và các loại phòng, lắc kỹ trướckhi dùng. sản suất công -Tiêm bắp. Tốt hơn là nghiệp. Lắng nghe tiêm ở cổ, ngay sau tai Quan sát đối với heo. Chú ý: -Chỉ chủng ngừa cho thú khỏe mạnh. Thao tác cẩn thận đối với thú Lấy ví dụ về các mang thai. nhóm thuốc Lắng nghe -Bảo quản vắc xin Giảng giải Ghi chép trong điều kiện vô trùng thông thường, khi đã mở nắp lọ, vắc xin chỉ được sử dụng trong vòng 36 giờ với điều kiện phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 8oC và không được đâm kim vào nút Phân tích vai trò cao su nhiều lần. của thuốc và nhóm Lắng nghe Phản ứng tại chổ: Sau thuốc Ghi chép khi tiêm ngừa có thể phù nhẹ ở chổ tiêm và/ hoặc có thể kèm theo sốt nhẹ trong một thời gian ngắn. Rất hiếm Giảng giải những khi xãy ra trường hợp tác dụng phụ của Lắng nghe quá mẫn vì tính chất thuốc Ghi chép tinh khiết của vắc xin. Lắng nghe 33
  34. tuổi: tiêm 2 mũi cách Quan sát nhau 4-5 tuần Lấy ví dụ về các Lắng nghe 2. Vắc xin phòng nhóm thuốc Ghi chép 10p bệnh tai xanh (PRRS) Giảng giải Công dụng của sản phẩm Vắc-xin dùng phòng bệnh Hội chứng hô hấp, sinh sản cho lợn khỏe mạnh. Lắng nghe Những chỉ định và liều Quan sát lượng: a. Loài chỉ định: Dùng tiêm phòng bệnh cho lợn Liều dùng: Phân tích vai trò 2ml/con cho lợn 3 tuần của thuốc và nhóm tuổi.4ml/con cho lợn thuốc nái trước khi sinh sản Lắng nghe 4ml cho lợn đực giống Ghi chép 6 tháng 1 lần. b. Lưu ý Giảng giải những - Lọ vắc-xin phải được tác dụng phụ của lắc kỹ trước khi dùng thuốc - Đưa lọ vắc-xin về nhiệt độ bình thường trước khi sử dụng. - Không dùng lọ vắc- xin bị nứt vỡ. - Sau khi mở, lọ vắc- xin dùng trong ngày. Giảng giải về liều Lắng nghe - Bơm tiêm và kim dùng thuốc Ghi chép tiêm phải được tiệt trùng trước khi sử Lắng nghe dụng, thay kim thường Quan sát xuyên. Liệu trình dùng - Dùng thận trọng đối với heo đang mang Lắng nghe thai. Lấy ví dụ về các Ghi chép Chống chỉ định: nhóm thuốc Không dùng cho heo Giảng giải đang bị bệnh hoặc ốm yếu. Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 21 ngày trước khi giết thịt. Lắng nghe 34
  35. Bảo quản: Quan sát - Nhiệt độ bảo quản 2oC đến 8oC,tránhnóng và ánh sáng trực tiếp Phân tích vai trò 3.Vacxin phòng hội của thuốc và nhóm chứng suy thoái gầy thuốc Lắng nghe 10p còm Ghi chép Công dụng: Phòng bệnh do Circovirus týp 2 gây ra hội Giảng giải những chứng gầy còm sau tác dụng phụ của cai sữa trên lợn. thuốc Liều lượng: Liều 2 ml / con / lần; lịch trình như sau Cách sử dụng: Rút vắc xin (chai nhỏ) bơm vào chai nước pha (chai Lắng nghe lớn). Trộn đều. Giảng giải về liều Ghi chép chú ý: dùng thuốc Sử dụng vắc xin trong vòng 03 giờ sau khi pha. Hiếm khi xuất hiện Liệu trình dùng phản ứng phụ tại chỗ tiêm nhưng không gây bất kỳ ản hưởng bất lợi Lấy ví dụ về các Lắng nghe nào cho cơ thể gia súc. nhóm thuốc Quan sát Không trộn lẫn với bất Giảng giải kỳ sản phẩm nào khác. Huỷ bỏ chai vắc xin Lắng nghe thừa theo luật hiện Ghi chép hành. Áp dụng các biện pháp cầm cột, vô trùng hợp lý. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ +2C đến +8C, tránh ánh sáng. Phân tích vai trò Lắng nghe Tránh xa tầm tay trẻ của thuốc và nhóm Quan sát em. thuốc 4.Vắc xin phòng bệnh dịch tả lợn 10p Chỉ định: Giảng giải những 35
  36. Dùng để phòng bệnh tác dụng phụ của Lắng nghe dịch tả lợn cho lợn thuốc Ghi chép khỏe mạnh. Cách sử dụng:Tiêm dưới da hoặc bắp thịt sau gốc tai hoặc mặt trong đùi.Pha vắcxin bằng dung dịch pha vắcxin vô trùng đã làm Giảng giải về liều mát, sao cho 1 ml dùng thuốc vắcxin đã pha chứa 1 liều vắcxin. Lắc kỹ trước khi dùng.Sau khi Lắng nghe pha, vắcxin phải được Liệu trình dùng Ghi chép giữ trong lạnh, tránh ánh sáng mặt trời và phải dùng hết trong Lấy ví dụ về các vòng 2-3 giờ. nhóm thuốc Lịch tiêm chủng Giảng giải 5. Vacxin phòng bệnh 10p suyễn lợn Đường cấp thuốc: Tiêm bắp. Công dụng: Phòng bệnh viêm phổi (suyễn) do Mycoplasma hyopneumoniae Phân tích vai trò Lắng nghe trênlợn của thuốc và nhóm Quan sát Liều lượng thuốc Lắng nghe Liều: tiêm một liều 2 Ghi chép ml theo lịch trình Giảng giải những Chú ý tác dụng phụ của thuốc -Lắc đều trước khi sử dụng. -Chỉ tiêm vắc xin cho lợn khoẻ. Lắng nghe -Áp dụng các biện Quan sát pháp vô trùng thông thường. Giảng giải về liều -Phải sử dụng hết vắc dùng thuốc xin khi mở chai vắc 36
  37. xin lần đầu Phản ứng phụ Lắng nghe Liệu trình dùng Ghi chép 6. Vacxin tụ huyết trùng lợn Lấy ví dụ về các Chỉ định: Dùng để nhóm thuốc phòng bệnh Tụ huyết Giảng giải 10p trùng cho lợn khỏe mạnh. Cách sử dụng: Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo quản, để vắcxin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc Lắng nghe kỹ trước khi dùng. Sử Ghi chép dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong Phân tích vai trò đùi với liều 2,0ml/ con của thuốc và nhóm cho heo khoảng 2 -3 thuốc tháng tuổi -mỗi năm chủng 1 lần trước mùa mưa khoảng 1 tháng. Giảng giải những 7. Vacxin phó thương tác dụng phụ của hàn lợn thuốc 10p Chỉ định: Dùng để phòng bệnh phó thương hàn cho lợn khỏe mạnh từ 20 ngày tuổi trở lên. Cách sử dụng:Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo Giảng giải về liều quản, để vắcxin đạt dùng thuốc đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong đùi cho lợn con: 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10 p Nhấn mạnh những Lắng nghe - Củng cố kiến thức ý trọng tâm 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 4p 37
  38. đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 13 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 27 Thời gian thực hiện: 8 giờ ( 480P) Tên bài học trước: VACXIN DUNG CHO LỢN Thực hiện từ ngày 17/4/2015 đến ngày 17/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 1 NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC DÀNH CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Đọc và hiểu các yếu tố ghi trên nhãn thuốc - Phân loại được nhóm thuốc - Thẩm định sơ bộ được giá trị sử dụng của thuốc ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, Hóa chất khử trùng, dịch truyền I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Các anh chị đã bao giờ Nhận xét câu trả lời dùng thuốc để điều trị Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe 38
  39. cho vật nuôi chưa? vào bài Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. 2 Giảng bài mới 1. Mỗi học viên chọn Đưa mẫu vật thật Chọn thuốc ngẫu nhiên 10 mẫu và phân tích về các thuốc trong số vài chục loại thuốc kháng mẫu thuốc có sẳn sinh, vitamin, vacxin, chất điện giải, thuốc khử trùng . giấy A4, bút 2. Phân loại nhóm thuốc đã chọn dựa vào Phân loại theo thành phần hoạt chất hướng dẫn của giảng viên Hướng dẫn phân loại thuốc theo nhóm thuốc 3. Ghi chép lại từng loại thuốc đã chọn theo Ghi chép các nhãn thuốc nhóm thuốc vào giấy A4 Quan sát nhóm làm Ghi chep, thành việc phần thuốc , liều lượng dùng, dùng điều trị khi nào 450 4. Thẩm định giá trị sử phút dụng từng mẫu đã chọn (theo điều kiện Chi chép lại hạn sử bảo quản, tính nguyên dụng, cách bảo vẹn, tính chất cơ lý, Quan sát nhóm làm quản hạn dùng của từng mẫu việc thuốc). Thảo luận nhóm 5. Nộp bài thu hoạch Nhận bài thu hoạch và cử đại diện lên toàn bộ công việc đã của học viên, đề trình bày bài thực thực hiện nghị học viên trao hành 39
  40. đổi nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài thực hành 6. Giáo viên chấm bài và đưa ra hướng dẫn, nhận xét cho từng bài trước lớp. Chấm bài thực Làm bài tập tạo hành chỗ 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 20 Nhấn mạnh những Lắng nghe phút - Củng cố kiến thức ý trọng tâm - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 5 phút đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 14 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 40
  41. GIÁO ÁN SỐ: 28 Thời gian thực hiện: 8 giờ (360P) Tên bài học trước: NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC DÀNH CHO LỢN Thực hiện từ ngày 20/4/2015 đến ngày 20/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 2 TÍNH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCHD PHA TRỘN THUỐC CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Tính được liều thuốc dùng tiêm, cho uống trực tiếp, pha vào nước cho uống tự do, trộn vào thức ăn theo trọng lượng của lợn và lời chỉ dẫn trên mẫu thuốc ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, các dạng thuốc cho uống, dùng để tiêm,để hít, xy lanh, kim tiêm, chai nhựa, khăn sạch. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI 41
  42. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Các anh chị đã bao giờ Nhận xét câu trả lời dùng thuốc để điều trị Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe cho vật nuôi chưa? vào bài Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. 2 Giới thiệu chủ đề 2. Tính lượng thuốc đã Trình bày chủ đề lắng nghe, quan chọn dùng cho lợn và các công việc sát theo khối lượng lợn cần thực hiện tại thực tế được nêu ra baif thực hành ngay khi làm bài thưc hành (thí dụ lợn 40kg/con, lợn nái 150kg/con, lợn con theo mẹ 4kg/con ). Mỗi nhóm 5 học viên 3. Thực hiện việc lấy thuốc, pha thuốc: - Từ số thuốc đã chọ 2 Giảng bài mới 1. Nguồn lực: Chọn Đưa mẫu vật thật Chọn thuốc 40p mẫu thuốc; mỗi nhóm và phân tích về các học viên (5 học viên/ loại thuốc kháng nhóm) chọn trong số sinh, vitamin, và thuốc trưng bày sẳn các loại thuốc gồm uống, dạng 1.1. Hai mẫu thuốc tiêm vv tiêm dạng bột, hai mẫu Giấy A4, bút thuốc tiêm dạng lỏng 1.2. Hai mẫu thuốc dùng cho lợn uống trực tiếp 1.3. Hai mẫu thuốc dùng trộn vào thức ăn cho lợn Làm theohướng 42
  43. Hướng dẫn học dẫn của giảng viên 40p viên pha thuốc theo 2. Tính lượng thuốc đã tỷ lệ nhất định của chọn dùng cho lợn nhà sản xuất theo khối lượng lợn thực tế được nêu ra Quan sát nhóm làm ngay khi làm bài thưc việc hành (thí dụ lợn Ghi chép hướng 40kg/con, lợn nái dẫn của giảng viên 150kg/con, lợn con vào giấy A4 theo Ghi chep, thành mẹ 4kg/con ). Mỗi phần thuốc , liều nhóm 5 học viên lượng dùng, dùng Quan sát nhóm làm điều trị khi nào việc - Pha thuốc 3. Thực hiện việc lấy thuốc, pha thuốc: - Từ số thuốc đã chọn Nhận bài thu hoạch của học viên, đề Thảo luận nhóm nghị học viên trao và cử đại diện lên đổi nhóm và cử đại trình bày bài thực - Phương pháp đánh diện nhóm trình hành giá: Giáo viên cho học bày bài thực hành viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: pha đúng Chấm bài thực Làm bài tập tạo và lấy ra lượng thuốc hành chỗ đúng theo chỉ định 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 5p Nhấn mạnh những Lắng nghe - Củng cố kiến thức ý trọng tâm - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 3p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 43
  44. Nguồn tài liệu tham khảo Sach giao khoa Ngày 15 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO ÁN SỐ: 29 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Vacxin dùng cho lợn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : VACXIN DÙNG CHO LỢN Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : II. THỰC HIỆN BÀI HỌC ( Tiết 1 kiểm tra bài 4 thuốc kháng khuẩn) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Chuẩn bị đề và giấy - Ổn định chỗ ngồi 1 phút - Kiểm tra 1 tiết kiểm tra và chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho 44
  45. bài kiểm tra 2 Giới thiệu chủ đề 2 Phút - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm - Nhận đề và giấy tra kiểm tra 3 Giải quyết vẫn đề 40 - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên - Làm bài theo câu Phút làm bài hỏi ( Không trao đổi bài) 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài 1 Phút - Thu bài kiêm tra - Kiểm tra lại số - Nộp bài lượng bài III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 10 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 45
  46. GIÁO ÁN SỐ: 30 Thời gian thực hiện: 8 giờ ( 480p) Tên bài học trước: TÍNH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA TRỘN THUỐC Thực hiện từ ngày 20/4/2015 đến ngày 20/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 3 SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐƯA THUỐC MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ thú y, các loại ống tiệm, kim tiêm, dụng cụ đưa thuốc khác ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - xy lanh bơm kim tiêm I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Các anh chị đã bao giờ Nhận xét câu trả lời dùng thuốc để điều trị Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe 46
  47. cho vật nuôi chưa? vào bài Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. 2 Giới thiệu chủ đề Giới thệu chủ đề Quan sát lắng nghe 1. Tháo lắp xilanh phân tích và trình bày các thao tác 2. Làm sạch các dụng cụ 3. Tiêu độc dụng cụ thú y bằng phương pháp đun sôi để nguội 2 Giảng bài mới 1. Tháo lắp xilanh Đưa xylanh cho Thực hành theo 450p các học viên, panh hướng dẫn của kẹp và hướng dẫn giảng viên tháo lắp xylanh 2. Làm sạch các dụng Hướng dẫn học Thực hành theo cụ viên bằng cách làm hướng dẫn của mẫu một lần giáo viên 3. Tiêu độc dụng cụ Hướng dẫn học Thực hành theo thú y bằng phương viên và làm mẫu hướng dẫn của pháp đun sôi để giáo viên nguội 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10 47
  48. Nhấn mạnh những Lắng nghe - Củng cố kiến thức ý trọng tâm - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 5 đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 17 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 48
  49. GIÁO ÁN SỐ: 30 Thời gian thực hiện: 8 giờ (480P) Tên bài học trước: SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐƯA THUỐC Thực hiện từ ngày 23/4/2015 đến ngày 24/4/2015 THỰC HÀNH: ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: -Thực hiện được việc đưa thuốc vào cơ thể lợn đúng kỹ thuật ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - xy lanh bơm kim tiêm, găng tay, khẩu trang, chai nhựa HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Các anh chị đã bao giờ Nhận xét câu trả lời dùng thuốc để điều trị Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe cho vật nuôi chưa? vào bài Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay 49
  50. tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. 2 Giới thiệu chủ đề 1. Chọn thuốc 1.1. Thuốc tiêm bắp 1.2. Thuốc tiêm dưới da 1.3. Thuốc cho uống 2. Chọn phương tiện đưa thuốc vào cơ thể lợn phù hợp với thuốc dùng và trọng lượng của lợn 3. Lấy thuốc vào dụng cụ 4. Thực hiện thao tác đưa vào cơ thể lợn theo đúng cách 4.1. Tiêm bắp 4.2. Tiêm dưới da 4.3. Cho uống - Chọn mẫu thuốc trong số thuốc trưng bày sẳn 3 Giải quyết vấn đề 1. Chọn thuốc 1.1. Thuốc tiêm bắp Hướng dẫn học Thực hành theo 450p 1.2. Thuốc tiêm dưới viên chọn thuốc hướng dẫn của da giảng viên 1.3. Thuốc cho uống Hướng dẫn học Thực hành theo 2. Chọn phương tiện viên bằng cách làm hướng dẫn của đưa thuốc vào cơ thể mẫu một lần giáo viên lợn phù hợp với thuốc dùng và trọng lượng của lợn Thực hành theo hướng dẫn của Hướng dẫn học giáo viên viên và làm mẫu 3. Lấy thuốc vào dụng cụ 50
  51. Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 4. Thực hiện thao tác đưa vào cơ thể lợn theo đúng cách Hướng dẫn học Tiêm bắp viên và làm mẫu 4.1. Tiêm bắp Hướng dẫn học Tiêm dưới da viên và làm mẫu 4.2. Tiêm dưới da Hướng dẫn học Cho uống bằng viên và làm chai nhựa, xylanh 4.3. Cho uống đã rút bỏ kim - Chọn mẫu thuốc trong số thuốc trưng bày sẳn 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 20p - Kết quả sản phẩm Nhấn mạnh những Lắng nghe cần đạt được: đưa ý trọng tâm thuốc đúng vị trí không bị rơi vải 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 2p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 20 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 51
  52. GIÁO ÁN SỐ: 31 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Vacxin dùng cho lợn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : KẾT THÚC MODUL 2 Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : II. THỰC HIỆN BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Chuẩn bị đề và giấy - Ổn định chỗ ngồi 1 phút - Kiểm tra 1 tiết kiểm tra và chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bài kiểm tra 2 Giới thiệu chủ đề 2 Phút - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm - Nhận đề và giấy 52
  53. tra kiểm tra 3 Giải quyết vẫn đề 40 - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên - Làm bài theo câu Phút làm bài hỏi ( Không trao đổi bài) 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài 1 Phút - Thu bài kiêm tra - Kiểm tra lại số - Nộp bài lượng bài III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 20 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 53