Giáo trình Cơ sở sản xuất may công nghiệp - Trần Thanh Hương (Phần 2)

pdf 57 trang hapham 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ sở sản xuất may công nghiệp - Trần Thanh Hương (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_so_san_xuat_may_cong_nghiep_tran_thanh_huong_p.pdf

Nội dung text: Giáo trình Cơ sở sản xuất may công nghiệp - Trần Thanh Hương (Phần 2)

  1. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP I. Giới thiệu về trang phục: Về đại thể, trang phục gồm có rất nhiều loại như: quần áo, nón, mũ, khăn, giầy, dép, guốc, găng, tất, thắt lưng, túi xách, ví tay,đồ trang sực, .Trong số trang phục kể trên, quan trọng nhất là quần áo. Quần áo là thuật ngữ để chỉ các sản phẩm dệt được cắt và may thành những vật che cơ thể con người. Quần áo xuất hiện từ thời xa xưa, khi nền văn minh nhân loại còn ở mức sơ khai nhất. Xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cơ thể, chống lại tác động của thiên nhiên, người xưa tìm kiếm những tấm phủ, những mảnh che cơ thể. Những kiểu “trang phục” ban đầu như: các mảnh vải che vai, che ngực, sau này phát triển thành những kiểu áo; các mảnh vải che mông, đùi, sau này thành các kiểu váy và quần. Vật liệu dùng che cơ thể ở các vùng giàu thực vật là vỏ, lá,sợi cây; ở các vùng nghèo thực vật là lông chim, da cá, da thú, Ban đầu, động lực phát triển quần áo là điều kiện tự nhiên. Bằng chứng là quần áo phát triển nhanh ở những vùng có khí hậu khắc nghiệt (thường là xứ lạnh) và phát triển chậm ở các vùng Copyrightcó khí hậu © ônTruong hòa. DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Về sau, khi kỹ thuật, văn hóa, xã hộI phát triển đến trình độ nhất định, bên cạnh chức năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn mang ý nghĩa xã hộI, tâm lý và thẩm mỹ. Trang phục trở thành đốI tượng của nghệ thuật, phản ánh đặc điểm của từng dân tộc. II. Phân loại sản phẩm may Quần áo có rất nhiều loại đa dạng và phong phú. Để dễ khái quát, có thể phân biệt như sau: II.1. Quần áo theo giới tính và lứa tuổi: quần áo nam, nữ, trẻ em. Quần áo nam, nữ lại được chia thành quần áo cho thanh niên, người đứng tuổi, người già. Quần áo trẻ em cũng được chia theo từng đốI tượng: tuổi nhà trẻ, tuổi mẫu giáo, tuổi học sinh tiểu học, tuổi học sinh trung học, . Sở dĩ có sự phân chia này vì mỗi nhóm người có những đặc điểm về tỷ lệ cơ thể, tâm sinh lý khác nhau. II.2. Quần áo theo mùa khí hậu: quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo mùa xuân, quần áo mùa thu. II.3. Quần áo theo ý nghĩa sử dụng: quần áo mặc lót, quần áo mặc thường, quần áo mặc ngoài, II.4. Quần áo theo chức năng xã hội: quần áo mặc thường ngày, quần áo mặc trong các dịp lễ hội, quần áo lao động sản xuất quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, quần áo trong biểu diễn nghệ thuật, II.5. Theo nguyên liệu: sản phẩm may từ vải dệt kim, vải dệt thoi, vải không dệt, da lông tự nhiên, da lông nhân tạo . 18 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  2. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh III. Hệ thống cỡ số hoàn chỉnh: Một nhiệm vụ cơ bản của ngành may là phải thỏa mãn đầy đủ nhất các yêu cầu về các loạI quần áo may sẵn có chất lượng cao và mặc được cho nhiều người tiêu dùng. Muốn thế, chúng ta phải cân nhắc và xác định giữa một mặt là nhu cầu của người tiêu dùng và mặt khác là khả năng đáp ứng nhu cầu ấy. Để có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về quần áo may mặc sẵn, cần phải có một hệ thống cỡ số hoàn chỉnh. Hệ thống cỡ số hoàn chỉnh đảm bảo sản phẩm sẽ mặc được cho lượng người tiêu dùng nhiều nhất, đồng thời mỗi cỡ số trong hệ thống phải phù hợp với tất cả những người thuộc vào cỡ số ấy. Nếu hệ thống cỡ số không hoàn chỉnh, ta chỉ có thể sản xuất được quần áo may sẵn cho những người mà số đo của họ thường gặp nhất. Bởi thế, yêu cầu phải lập được một hệ thống cỡ số hoàn chỉnh ngày càng cấp bách theo từng bước phát triển của ngành công nghiệp. III.1. Thành lập hệ thống cỡ số hoàn chỉnh: Muốn thành lập được một hệ thống cỡ số hoàn chỉnh, ta phảI tiến hành những công việc sau: - Thành lập tổ chuyên gia từ nhiều ban ngành theo quyết định của Bộ Khoa học – Công nghệ - Môi trường để cùng tham gia xây dựng hệ thống cỡ số chuẩn như: Trung tâm Nghiên cứu công nghiệp May thuộc Liên hiệp sản xuất- xuất nhập khẩu may, Bộ Công nghiệp nhe,Copyright Tổng cục ©Tiêu Truong chuẩn DH đoSu phamlường Ky Chất thuat lượng, TP. Ho Chi Minh - Tiến hành đo các số đo chính trên cơ thể người thuộc mọi miền, mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề và theo giới tính. Việc thực hiện quá trình này được gọI là nhân trắc. - Loại bỏ những số liệu không phù hợp. - Thống kê tất cả số đo còn lại theo lứa tuổi, giới tính, ngành nghề bằng toán xác xuất thống kê. Sau đó, phân tích, đánh giá các số liệu và xử lý số liệu bằng máy tính. - Chọn những số đo cơ bản làm cơ sở để phân loại nhóm cơ thể. Những số đo cơ bản này phải là những số đo nói lên được hình thể con người. Những số đo khác phụ thuộc vào chúng và có thể được tính toán từ chúng theo những công thức nhất định. - Phân loạI nhóm cơ thể theo những số đo chính. - Từ bảng phân loại nhóm cơ thể, ta đề xuất ra những cỡ số quần áo may sẵn. Ta phải xác định khoảng cách giữa các cỡ số là bao nhiêu. Trong khi xác định những khoảng cách ấy, ta phảI dung hòa giữa 2 vấn đề mâu thuẫn sau: quần áo may sẵn phảI mặc được cho nhiều ngườI và các cỡ số trong hệ thống phải làm sao giảm được ở mức ít nhất, để sản xuất không quá phức tạp. + Khi phân loại cơ thể theo chiều cao, sẽ hình thành được hệ thống số (hay còn gọi là vóc) . Phân loại cơ thể theo vòng ngực, ta hình thành được hệ thống cỡ. + Để cho hệ thống cỡ số được chính xác và hoàn chỉnh, ngườI ta còn phân loạI cơ thể theo vòng bụng. Khoảng cách giữa các cỡ số có thể là 4cm hay 6cm tùy theo mỗI nước qui định theo nhân chủng của nước ấy. Khoảng cách giữa các vóc có thể là 4cm, 5cm hay 8cm cũng theo qui định của từng nước khác nhau. - Hoàn thiện bảng hệ thống cỡ số, trình Bộ Khoa học – Công nghệ - Môi trường ký và ban hành. 19 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  3. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh III.2. Cách ghi ký hiệu cỡ số thông thường: III.2.1. Nước ngoài: Hầu hết các nước có ngành công nghiệp may tiên tiến hiện nay đều ký hiệu cỡ số bằng 3 số đo: chiều cao cơ thể, vòng ngực, vòng bụng (hay vòng mông), tùy theo đó là quần hay áo. Ví dụ: 176 – 78 – 94: là ký hiệu cỡ vóc trên quần tây của một người có: - Chiều cao cơ thể: 174 -178 cm - Vòng bụng: 76 – 80 cm - Vòng mông: 92 -96 cm Ví dụ: 158 – 90 – 94: là kí hiệu cỡ số áo nữ mà người mặc có thể có các số đo như sau: - Chiều cao cơ thể: 156 – 160 cm - Vòng ngực: 88 – 92 cm - Vòng mông: 92 – 96 cm Riêng với áo sơ mi Nam (có thể kèm theo cả vóc) Ví dụ: 37 (áo sơ mi nam có vòng cổ 37cm) 38 (áo sơ mi nam có vòng cổ 38cm) 37I (áo sơ mi nam có vòng cổ 37cm, người thấp) 37II (áo sơ mi nam có vòng cổ 37cm, người trung bình) Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 37III (áo sơ mi nam có vòng cổ 37cm, người cao) Đối với một số nước khác, hệ thống cỡ số thường được lập theo chữ cái, thông dụng nhất là các chữ: S, M, L, XL, XXL. Với quần tây, quần kakhi, jean, : còn ký hiệu bằng số đo của vòng bụng với đơn vị là inch Ví dụ: size 26, size 27, size 28, III.2.2- Việt Nam: Ở nước ta, do ngành may mặc nội địa chưa phát triển lắm và bị hạn chế do điều kiện kinh tế và thiếu sự tập trung của các ban ngành liên quan. Cho đến nay vẫn chưa có được bảng hệ thống chữ cỡ số tiêu chuẩn cho quốc gia Tuy nhiên, ngược thời gian về trước, Việt Nam cũng đã có nhiều cố gắng trong việc biên soạn ra nhiều bộ tiêu chuẩn cỡ số, gần đây nhất là TCVN 5782-1994 về hệ thống cỡ số quần áo Trong quá trình xây dựng công trình này, phải dựa trên số liệu khảo sát cơ thể thực tế người Việt Nam. Đội khảo sát phải đi nhiều vùng khác nhau như thành thị, nông thôn, miền núi, miền biển, ở các tỉnh Bắc Bộ. Mỗi lãnh thổ đặc trưng cho từng lớp đối tượng sinh sống, vì lao động sinh hoạt khác nhau thì cơ thể cũng phát triển khác nhau Công trình này do nhiều cơ quan và tổ chức khoa học tham gia như: - Cơ quan biên soạn: Trung tâm nghiên cứu công nghiệp may thuộc Liên hiệp sản xuất- xuất nhập khẩu may – Bộ công nghiệp nhẹ. - Cơ quan đề nghị ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Khoa học – Công nghệ và Môi trường 20 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  4. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Do những đặc điểm về cơ thể người Việt Nam là nhỏ bé và ít có những mẫu người mà cơ thể họ phát triển quá mức bình thường về chiều cao cũng như chiều ngang cho nên phạm vi của hệ thống cỡ số cũng hẹp Hệ thống cỡ số theo TCVN gồm có hệ thống cỡ số quần áo người lớn (nam và nữ) và hệ thống cỡ số quần áo trẻ em. Số đo chính trong tiêu chuẩn này được chọn là chiều cao cơ thể. Độ gầy, béo được biểu thị bằng các chữ cái A, B, C Hệ thống cỡ số quần áo người lớn (nam và nữ) bao gồm có 5 cỡ số: Số I: biểu thị cho cỡ số thấp, gầy nhất Số V: biểu thị cho cỡ số cao, béo (mập) nhất Trong mỗi loại có 3 cỡ A, B, C A: hình thể hơi béo, mập B: hình thể trung bình C: hình thể gầy Khoảng cách giữa các số là 6 cm Khoảng cách giữa các cỡ là 2 cm Hệ thống cỡ số quần áo trẻ em Em trai có 16 số tương ứng theo tuổi Em gái có 15 số tương ứng theo tuổi Áo sơ mi nam: sản xuất theo 5 số, ký hiệu bằng chữ số La Mã I, II, III, IV, V, mỗi số phân thành 3 cỡ theo từng vòng ngực, ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C ghi trong bảng Copyrightdưới đây: ©(đơn Truong vị tínhDH Sulà cm)pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Yêu cầu đối với hệ thống cỡ số Trước khi tiến hành sản xuất hàng may mặc, nhà sản xuất cần lưu ý đến một yêu cầu sau: - Lựa chọn số lượng cỡ số phù hợp với kiểu dáng đã được thiết kế sao cho sản phẩm khi may xong phải đảm bảo tính chất của sản phẩm May công nghiệp: phổ biến, không phức tạp, không phân tán. Ví dụ: Với loại áo khoác, ta không sản xuất cỡ nhỏ vì áo khoác có thể mặc rộng rãi. Ngược lại, với áo Veston, là loại áo phải mặc ôm người thì ta phải may cho tất cả các cỡ riêng biệt - Việc xác đinh xem một kiểu mẫu sẽ được sản xuất bao gồm những cỡ số nào cần phải mang tính toàn diện, nghĩa là ta không chỉ nghiên cứu, phân tích, cân nhắc về hình dáng, màu sắc, cách thức mặc sản phẩm, mà còn phải lưu ý đến yếu tố văn hóa và thị hiếu của người tiêu dùng ở từng quốc gia. IV. Một số kí hiệu thường dùng trong ngành may công nghiệp: IV.1 Kí hiệu mặt vải: có thể vẽ ký hiệu mặt vảI trên một mặt hay trên cả hai mặt cho một lá vải. : Mặt phảI 21 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  5. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh : Mặt trái IV.2. Kí hiệu nét vẽ: : Đường nốI để vẽ : Đường chu vi chi tiết : Đường trục, đường đối xứng của chi tiết IV.3. Ký hiệu về khổ giấy: được qui định giống như trong ngành vẽ kỹ thuật: A0: (841 x 1189)mm A1: (594 x 841) mm A2: (420 x 594) mm A3: (297 x 420) mm A4: ( 210 x 297) mm Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh IV. 4. Kí hiệu về canh sợi: : Canh sợi 1 chiều : Canh sợi 2 chiều hoặc : Canh sợI tự do - Loại vảI có canh sợi 1 chiều: là loại vải người ta không cho phép trở đầu các chi tiết giống nhau khi giác sơ đồ. Ví dụ: gấm, nhung - Loại vải có canh sợi 2 chiều: là loại vải mà bạn được quyền trở đầu các chi tiết đối xứng trong quá trình giác sơ đồ. Ví dụ: vải uni, vảI hoa văn 2 chiều - Loại vải có canh sợi tự do: là những loạI vảI có thể xoay trở các chi tiết trên sơ đồ một cách tùy ý, miễn là đầy đủ diện tích của các chi tiết. Ví dụ: thun 4 chiều, thun jersey. IV.5. Kí hiệu về sử dụng, bảo quản sản phẩm: Trong quá trình sử dụng và bảo quản quần áo, con người tác động lên sản phẩm rất nhiều yếu tố: giặt, ủi, phơi, tẩy, Để giúp người tiêu dùng giữ gìn quần áo được lâu bền, các nhà sản xuất thường gắn lên sản phẩm một loại nhãn, trên đó có ghi những 22 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  6. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh yêu cầu về bảo quản và sử dụng sản phẩm. Các yêu cầu này thường được ghi rõ bằng chữ viết hay dùng các ký hiệu để mô tả. Tuy nhiên, không phảI ai cũng có thể hiểu hết những ký hiệu này. Bảng dướI đây trình bày một số ký hiệu về sử dụng, bảo quản sản phẩm thường dùng: STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1. Có thể tẩy bằng bất cứ dung dịch tẩy gì. 2. Sản phẩm có thể được tẩy bằng mọi dung môi thông thường 3. Khi tẩy bằng hóa chất phảI cẩn thận, chỉ nên dùng tetra chloretylen hoặc xăng nặng. 4. Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Khi tẩy bằng hóa chất phảI hết sức cẩn thận, chỉ được dùng xăng nặng. 5. Sản phẩm có thể tẩy trắng bằng các chất tách ra clo (như nước Javel, clorua vôi) 6. Không được tẩy trắng bằng các chất tách clo 23 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  7. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 7. Không được tẩy bằng hóa chất 8. Khi giặt phảI hết sức cẩn thận, không được giặt nếu nhiệt độ trên 30oC 9. Khi giặt phảI hết sức cẩn thận, không được giặt nếu nhiệt độ trên 60oC 10. Sản phẩm có thể giặt trong nước sôi 11. Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Không được giặt 12. Khi ủi phải cẩn thận, không được ủi quá nhiệt độ 120oC 13. Khi ủi phải cẩn thận, không được ủi quá nhiệt độ 160oC 14. Có thể ủi với nhiệt độ trên 160oC 15. Không được ủi 24 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  8. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh IV.6. Kí hiệu về thiết bị sử dụng trong ngành may: STT KÝ HIỆU TÊN THIẾT BỊ 1. Máy may bằng 1 kim 2. Máy may bằng 2 kim 3. Máy vắt sổ 3 chỉ 4. Máy vắt sổ 5 chỉ 5. Máy đính 6. Máy thùa Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 7. Máy đính bọ 8. Máy vắt lai 9. Máy ép hơi 10. Máy ép điện 11. Bàn để ủI 12. Thùng đựng bán thành phẩm 13. Bàn trảI vảI 14. Bàn cắt vải 25 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  9. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh V. Các dụng cụ thường dùng trong may mặc công nghiệp: TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Thường làm bằng mica, vật liệu Set- Thước tổng hợp bền,kim loạI hay gỗ. square êke Sử dụng trong thiết kế và chỉnh sửa rập Pattern Thước Được làm bằng vật liệu tổng square vuông vẽ hợp hoặc kim loạI sáng màu. rập Dùng trong thiết kế và phát triển rập, đặc biệt là những đường cong Dùng đo mép, dài 20-30 cm, Hand Thước kẻ được làm bằng nhựa trong. Copyright © Truongruler DH Su phamtay Ky thuatThích TP. Ho hợp Chi đo Minh những khoảng cách ngắn và những vị trí đánh dấu. Ví dụ: khoảng cách giữa các xếp ly hay các nút. Tape Thước Làm từ vật liệu tổng hợp có độ measure dây bền cao. Thường rộng 1,5 – 2cm, dài 1,5 – 2 mét. Dùng đo trên cơ thể ngườI, đặc biệt là những đuờng cong. Waist Thước measuring dây đo Loại thước này có đính thêm tape vòng các móc ở đầu thước và ở vị trí bụng các đơn vị của thước, thuận tiện cho cài thước lại nếu muốn. Pattern Cây lăn Dụng cụ có 1 bánh xe bằng kim wheel, mẫu loại, dùng để sang rập hay lấy Tracing dấu những đường cơ sở wheel 26 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  10. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Marking Dụng cụ Được làm từ nhiều chất liệu chalk sang sơ khác nhau để có thể giặt, xóa, đồ tẩy, ủI hay tự bay sau một thờI gian. Dùng để vẽ rập, vẽ các đường cắt hoặc sang dấu vị trí trên trang phục. Marking Bút sang Được làm từ nhiều loạI mực pens sơ đồ đặc biệt có thể tự xó trong 2-8 ngày hoặc có thể giặt dễ dàng với nước hoặc ủi bay. Hem Dụng cụ Dùng phấn để phun ở các cạnh marker sang dấu sơ đồ bằng cách sử dụng áp khung lực không khí Copyright © Truong DH Su phamsơ đồ Ky thuat TP. Ho Chi Minh Sử dụng chỉ khâu các mép vảI Hem Dụng cụ với nhau. tacker lược mép Được dùng khi muốn định hình vảI chặt các lớp vải lại vớinhau để không bị xô lệch Paper Kép cắt Dùng cắt giấy mỏng, đặc biệt shears giấy mềm thích hợp với những đường cắt dài. Lưỡi kéo thường dài hơn cán kéo 27 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  11. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Hand Kép cắt Được thiết kế với nhiều hình scissors tay dáng khác nhau cho lưỡi kéo và cán kéo. Có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau Tailor Kéo thợ Thích hợp cho những đường shears may cắt lớn và ổn định. Phần lỗ kéo rất tiện lợi cho việc xoay chuyển đường cắt. Thườn dùng cho các lọai vải dày. Một số lưỡi kéo được thiết kế hình răng cưa dùng để cắt các lọai vải hay bị tuột mép Pattern Kéo cắt Cán kéo được thiết kế để tạo shears bìa cứng được lực cắt lớn. Độ lớn của lực cắt có thể được điều chỉnh bằng đinh vít. Copyright © Truong DH Su pham Ky thuatSử TP. dụng Ho Chiđể cắt Minh rập cứng hay vật liệu giả da. Pingking Kéo răng Lưỡivà cán kéo được thiết kế shears cưa đặc biệt tương tự như kéo thợ may với lưỡi kéo răng cưa. Đặc biệt thích hợp cho các loại vải hay tuột mép. Buttonhole Kéo bấm Dùng tạo một lỗ khuy trên mặt scissors khuy vải từ vị trí cán kéo. Có thể thay đổi đường kính lỗ bằng việc điều chỉnh ốc vít trên cán kéo Embroide Kéo thêu Dùng cắt trên những mặt vải có ry diện tích hẹp hay dùng để cắt scissors chỉ Snippers Kéo bấm Tạo đường cắt nhỏ, dùng lực đẩy của lò xo để mở kéo ra. 28 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  12. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Stitch Dụng cụ Dùng để tháo chỉ bằng mũi dao cutter tháo chỉ nhỏ ở đầu. Awl Dụng cụ Được làm bằng sừng, nhựa dùi hay kim loại. Dùng tạo lỗ dùi, sang dấu hay tạo lỗ buộc bộ rập. Hole Dụng cụ Tạo lỗ dùi lớn với đường kính punch đục lỗ 2-25mm. Thường dùng tạo lỗ trên bìa cứng hay nhựa. Revolvin Dụng cụ Dùng tạo nhiều dạng lỗ dùi g hole đục lỗ đa nhiều kích cỡ bởi trục xoay. Có punch kích thể sử dụng đục trên vải hay thước giấy. Notcher Dụng cụ Tạo dấu bấm trên mép vải hay bấm dấu mép rập. Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Ironing Bàn để ủi Dùng khi ủi với bàn ủi với diện board tích bề mặt rộng. Có thể xếp lại dễ dàng khi không dùng nữa. Sleeve Bàn để ủi Dùng để ủi các chi tiết nhỏ hay board tay áo các chi tiết dạng ống Underlay Tấm đệm Được cấu tạo bởi các lỗ thoát lót bàn ủi nhiệt và các trụ đỡ. Dùng để phủ trên mặt bàn ủi, có thể hấp thụ hơi nước và thoát hơi nước dễ dàng. 29 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  13. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Hand Gối nén Dùng đè lên các chi tiết ngay buck sau ủi để làm phẳng và tạo hình ổn định cho các chi tiết. Brush Bàn chải Dùng chải nhẹ trên bề mặt sản phẩm để làm sạch bụi hay lông vải. Needle Bàn chảI Dùng để chải nhanh từng vùng bed sắt lông vải trên velvet (khóa dán) Collar Đe cổ áo Dùng để đặt cổ áo lên ủi đè anvil cho tạo nếp Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Edge Đe mép Dùng để đặt mép gấp lên ủi đè anvil cho tạo nếp Ironing Gối ủi Có nhiều hình dạng gối khác cushion nhau để đè lên bề mặt cần ủi 30 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  14. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh TÊN GỌI HÌNH VẼ Tiếng Tiếng CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG Anh Việt Moulded Tay đòn Là lọai có thể ủi với nhiều buck gối ủi hướng ủi khác nhau (3 chiều) VI. Các loạI máy may thường dùng trong sản xuất may công nghiệp: VI. 1. Hình dáng cơ bản của các loạI máy may: Khi quan sát máyCopyright may, chúng © Truong ta thườngDH Su pham nhầm Ky lẫn thuat tên TP.các Holoại Chi máy. Minh DướI đây là một số gợi ý để sinh viên quan sát khi nghiên cứu về thiết bị ngành may Tên gọI của một số phần chính cần quan sát: 31 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  15. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Phân biệt tên máy theo hình dạng cơ bản: Hình dạng máy cơ bản Kiểu mũi may MÁY MAY BÀN DẸP Thắt nút Móc xích MÁY MAY BÀN NÂNG Thắt nút Móc xích Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh MÁY MAY TRỤ ĐỨNG Thắt nút Móc xích MÁY MAY TRỤ NGANG Thắt nút Móc xích 32 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  16. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Hình dạng máy cơ bản Kiểu mũi may MÁY MAY CẠNH BÀN Móc xích Vắt sổ VI.2. Một số loạI máy may thông dụng: Khi quan sát một chiếc máy may, chúng ta cùng để ý đến những chi tiết chính như: mặt bàn, vị trí xỏ chỉ, vị trí tay đòn, để ghi nhớ tên của máy. Dưới đây là phần trình bày tên của các loại máy thông dụng. Tên máy Ứng Hình vẽ Copyright © TruongẢnh DHchụp Su pham Ky Tithuatếng TP. Anh Ho ChiTiếng Minh Việt dụng Lockstitch Máy may machine bằng Chain Máy may May stitch xich móc đường machine, đơn may thẳng, đường may zigzag Double Máy may chain stitch xích móc machine đôi 33 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  17. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên máy Ứng Hình vẽ Ảnh chụp Tiếng Anh Tiếng Việt dụng May những Blind stitch Máy may đường machine cuốn viền viền và may lai. Linking Máy may Dùng machine nối nối vải và bo thun Overedge Máy may Copyright © Truong DH Su pham Ky thuatmachine TP. Ho Chivắt Minhsổ 3 chỉ Vắt mép vảI, lắp ráp nhiều lớp vảI Safety Máy vắt sổ và thực stitch đa chức hiện machine năng nhiều kiểu vắt mép trang trí Flat seam Máy kansai machine Bọc mép vảI, thực hiện những 34 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  18. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên máy Ứng Hình vẽ Ảnh chụp Tiếng Anh Tiếng Việt dụng đường Flat Máy kansai may seamer trụ ngang trang trí with trên vải cylinder dệt kim bed Buttonhole Máy thùa Thùa machine khuy Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Button Máy đính Đính sewing cúc machine Bar tacking Máy may Thực machine chần diễu hiện những đường chần diễu đặc biệt với sự trợ giúp của Cam 35 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  19. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh VII. Các loạI mũi may thông dụng : Có rất nhiều cách phân loạI mũi may, theo tiêu chuẩn ISO 4915:1991 của châu Âu, có 6 loạI chính như sau: - Nhóm 100 : các mũi may móc xích đơn - Nhóm 200: các mũi may may bằng tay - Nhóm 300: các mũi may thắt nút - Nhóm 400: các mũi may xích móc kép - Nhóm 500: các mũi may vắt sổ - Nhóm 600: các mũi may chần diễu Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 101 102 103 Copyright © Truong DH Su pham104 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 130 131 209 301 36 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  20. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 302 303 304 305 306 307 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 308 309 310 311 312 330 37 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  21. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 333 334 335 336 401 402 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 403 404 405 406 407 430 38 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  22. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 431 501 502 503 504 505 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 506 507 508 509 39 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  23. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 510 511 512 513 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 514 515 516 517 40 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  24. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 530 531 532 601 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 602 603 604 605 41 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  25. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Tên Minh họa Tên Minh họa mũi mũi may may 606 607 630 631 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 632 701 VIII. Các loạI đường may thông dụng: IX.1. Phân loạI: Có nhiều cách phân loạI đường may. Nhưng theo tiêu chuẩn châu Âu ISO 4915 :1991 thì có 8 loạI đường may được liệt kê cụ thể như sau:  Nhóm 1000: may các chi tiết không gấp mép  Nhóm 2000: may các chi tiết không gấp mép kèm với các chi tiết phụ như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren, .  Nhóm 3000: may các chi tiết cần gấp mép  Nhóm 4000: may các chi tiết gấp mép kèm với các các chi tiết phụ như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren, . 42 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  26. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh  Nhóm 5000: may các chi tiết được bọc viền  Nhóm 6000: may các chi tiết được bọc viền kèm với các các chi tiết phụ như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren, dây kéo .  Nhóm 7000: may các chi tiết dạng ống, dây  Nhóm 8000: may các chi tiết dạng ống, dây kèm với chi tiết khác IX.2. Ghi chú về ký hiệu biểu diễn đường may: MỗI đường may được ký hiệu bởI một con số gồm 4 chữ số. Chữ số đầu tiên cho biết về nhóm đường may. Chữ số thứ hai cho biết về số chi tiết đã được may. Chữ số thứ ba và thứ tư đặc trưng cho từng loạI đường may riêng. Hai chữ số sau cùng được chia thành hai nhóm như sau: - Nhóm từ 01 đến 49: có thể sản xuất trên máy may một hay nhiều kim - Nhóm từ 50 đến 99: được sản xuất bằng máy nhiều kim. MỗI loạI đường may được biểu diễn bằng một hình vẽ riêng. Đường vạch nốI thẳng đứng giữa các mảnh chi tiết xác định vị trí tạo ra đường may. Ở các loạI đường may trong các nhóm 2000, 4000, 6000 và 8000, các chi tiết được vẽ phủ chấm là các chi tiết phụ kèm theo như lõi dây, nẹp viền, ruyban, dây kéo, IX.3. Hình vẽ biểu diễn các loạI đường may: Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 1101 1150 1151 1152 1201 1202 43 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  27. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 1203 1204 1205 1206 1250 1251 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 1252 1253 1301 1302 1350 1351 44 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  28. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 1401 1450 1451 1601 1650 1801 2201 Copyright © Truong DH Su pham2202 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2203 2204 2205 2206 2207 2208 45 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  29. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 2209 2210 2211 2212 2213 2214 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2215 2216 2217 2218 2250 2251 46 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  30. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 2301 2302 2303 2304 2305 2306 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2307 2308 2309 2310 2311 2312 47 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  31. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 2313 2314 2315 2316 2317 2318 2319 2320 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2350 2351 2352 2353 2354 2355 48 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  32. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 2356 2357 2358 2359 2360 2361 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2362 2363 2365 2401 2402 2403 49 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  33. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 2450 2451 2452 2453 2454 2455 2456 Copyright © Truong DH Su pham2501 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 2750 2850 3101 3102 50 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  34. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3103 3104 3105 3106 3107 3108 3109 3110 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3111 3112 3150 3201 51 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  35. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3202 3203 3204 3205 3206 3207 3208 Copyright © Truong DH Su pham3209 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3210 3211 3212 3213 52 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  36. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3214 3215 3216 3217 3218 3219 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3250 3251 3252 3253 3254 3255 53 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  37. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3256 3257 3258 3259 3260 3261 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3262 3263 3264 3265 3266 3267 54 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  38. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3268 3269 3301 3302 3303 3304 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3305 3306 3350 3351 3352 3353 55 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  39. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 3354 3355 3356 3357 3358 3359 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 3360 4201 4202 4203 4204 4205 56 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  40. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4206 4207 4208 4209 4210 4211 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4212 4213 4214 4215 4216 4217 57 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  41. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4218 4219 4220 4250 4251 4252 4253 Copyright © Truong DH Su pham4254 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4255 4256 4257 4258 58 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  42. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4259 4260 4261 4301 4302 4303 4304 Copyright © Truong DH Su pham4305 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4306 4307 4308 4309 59 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  43. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4310 4311 4350 4351 4352 4353 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4354 4355 4356 4357 4358 4359 60 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  44. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4360 4361 4362 4363 4364 4365 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4366 4367 4368 4369 4370 4371 61 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  45. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4372 4373 4374 4375 4376 4377 4378 Copyright © Truong DH Su pham4379 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4380 4401 4450 4451 62 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  46. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4452 4453 4454 4455 4456 4457 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4458 4459 4460 4461 4462 4463 63 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  47. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4464 4465 4466 4467 4550 4551 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 4552 4553 4554 4555 4556 4557 64 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  48. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 4650 4651 4652 4653 5201 5202 5203 Copyright © Truong DH Su pham5204 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 5205 5206 5207 5208 65 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  49. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 5209 5210 5211 5212 5213 5214 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 5250 5251 5252 5301 5302 5303 66 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  50. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 5304 5305 5306 5307 5308 5309 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 5310 5350 5351 5352 5353 6301 67 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  51. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 6302 6303 6304 6305 6306 6307 6308 Copyright © Truong DH Su pham6350 Ky thuat TP. Ho Chi Minh 6351 6401 6402 6450 68 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  52. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 7101 7102 7103 7104 7105 7106 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 7107 7108 7109 7110 7111 7112 69 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  53. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 7150 7151 7152 7153 7154 7155 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 7156 7250 8201 8202 8203 8204 70 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  54. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 8205 8250 8251 8252 8253 8254 8255 8256 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 8257 8301 8350 8351 71 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  55. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Ký Hình vẽ Ký Hình vẽ hiệu hiệu 8352 8353 8354 8355 8356 8357 Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 8358 8450 8451 8452 8453 8454 72 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  56. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh IX. Yêu cầu của quá trình sản xuất may công nghiệp IX.1. Nhiệm vụ của ngành may công nghiệp: Nhiệm vụ quan trọng của ngành may là sản xuất ra hàng loạt sản phẩm may công nghiệp phục vụ cho các lứa tuổi và giới tính nhằm đáp ứng được nhu cầu mặc đẹp và bền chắc của con người IX.2. Mục đích của sản xuất may công nghiệp: May công nghiệp có vai trò rất quan trọng trong việc đưa năng suất, chất lượng sản phẩm lên cao, hạ giá thành sản phẩm và đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi đối tượng. IX.3. Đặc điểm của sản phẩm may công nghiệp: - Mang tính phổ biến cao - Mang tính kinh tế: là sản phẩm không phức tạp quá, không đòi hỏi 1 công nghệ chuyên nghiệp cho nó và không sử dụng bằng tay nhiều quy trình sản xuất không được phân tán. IX.4. Tính đa dạng của các sản phẩm may công nghiệp: Khi xem xét các sản phẩm may công nghiệp, ta thấy chúng rất đa dạng. Tính đa dạng của sản phẩmCopyright may © choTruong phép DH người Su pham tiêu Ky dùng thuat có TP.phổ Ho lựa Chi chọn Minh rộng hơn. Tuy nhiên, với sinh viên, cần phân biệt các yếu tố tạo nên sự đa dạng của sản phẩm may như sau: - Độ phức tạp của sản phẩm: mang tính kết quả, không thể phủ nhận - Độ khó của sản phẩm: mức độ thực hiện công việc đó, manh tính kết quả, phụ thuộc vào từng cá nhân. - Nguyên phụ liệu may được sử dụng cho sản phẩm - Thiết bị cần dùng để gia công hoàn tất sản phẩm. - Thông số kích thước. - Tay nghề của công nhân - Chủng loại, màu sắc, cấu trúc, số lượng, hình dáng. IX.5. Đặc điểm của quy trình sản xuất may công nghiệp: IX.5.1. Có sự chuyên môn hoá cao: Là quá trình người ta có thể tăng cường tính đồng nhất về chất lượng sản xuất của sản phẩm. Có 3 loại chuyên môn hoá + Chuyên môn hoá theo loại máy + Chuyên môn hoá theo thao tác + Chuyên môn hoá theo từng loại sản phẩm IX.5.2. Tính tập thể hoá: Không thể sản xuất 1 mình, may công nghiệp là 1 quá trình sản xuất theo dây chuyền, nghĩa là: mỗi sản phẩm được cùng 1 tập thể người cùng thực hiện, gắn với những thiết bị, những công cụ phù hợp trên 1 diện tích nhà xưởng nhất định. Trong 73 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  57. Truong DH SPKT TP. HCM Khoa CN May & ThờI trang – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh quá trình sản xuất mỗi người được phân công mỗi công việc phù hợp với trình độ, tay nghề của mình thực hiện trong một thời gian định mức IX.5.3. Tính kỷ luật: Mọi vị trí đều phải tuân thủ theo những nguyên tắc làm việc nhất định của vị trí đó: sản xuất theo quy trình, theo quy cách, theo tinh thần kỷ luật và coi đó là trách nhiệm của mình nhằm đưa năng suất và chất lượng sản phẩm lên cao hơn. Ngoài ra kỷ luật còn được thể hiện ở giờ giấc làm việc và an toàn lao động IX.5.4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm rất toàn diện - Kiểm tra nguyên phụ liệu, thông số kích thước - Kiểm tra kỹ thuật: + Thông số kích thước + Cách lắp ráp + Quy trình may + Ủi, ép + Quy trình cắt sản phẩm, in, thêu Copyright © Truong DH Su pham Ky thuat TP. Ho Chi Minh 74 ThS. TRẦN THANH HƯƠNG Thu vien DH SPKT TP. HCM -