Giáo trình Định giá nhà ở công trình - Lương Văn Cảnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Định giá nhà ở công trình - Lương Văn Cảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dinh_gia_nha_o_cong_trinh_luong_van_canh.pdf
Nội dung text: Giáo trình Định giá nhà ở công trình - Lương Văn Cảnh
- ÑAÏI HOÏC MÔÛ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN CHUEÂN ÑEÀ ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở-CÔNG TRÌNH GIAÛNG VIEÂN THs.KS LÖÔNG VAÊN VAÊN CAÛNH TP. HOÀ CHÍ MINH ,THAÙNG 04, NAÊM 2008
- Chuyên đề ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH Việc xác định giá trị nhà ở căn cứ theo Thông tư 13-LB/TT ngày 18/08/94 của Liên bộ Xây dựng-Tài chính-Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xách định giá trị nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê. Khi tiến hành định giá, thẩm định viên đòi hỏi cần phải kết hợp kinh nghiệm thực tiễn. Sử dụng các phương pháp sau để xác định giá trị nhà ở hoặc công trình đã qua sử dụng. 1. Xác định mức hao mòn của nhà ở, công trình theo phương pháp kinh nghiệm 2. Xác định chất lượng của nhà ở, công trình theo phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 2
- Tỉ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính do các chuyên gia xác định căn cứ theo thiết kế ban đầu và các thiết kế cải tạo nếu có và thực trạng các kết cấu đó theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại phụ lục số 1 của Thông tư (xem bảng dưới đây). Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 3
- Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 4
- Tỉ lệ giá trị của các kết cấu chính so với tổng giá trị của ngôi nhà thực hiện theo hướng dẫn phụ lục 2 của Thông tư (xem bảng dưới đây). Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 5
- Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 6
- 3. Xác định giá trị nhà ở, công trình đã sử dụng. Sau khi xác định được tỉ tệ % chất lượng còn lại của nhà ở, ta lấy giá trị nhà ở - công trình tương ứng với xây dựng mới (tại thời điểm đang tính) nhân với tỉ lệ % chất lượng còn lại, ta có được giá trị hiện hữu của nhà ở-công trình. Giá trị hiện hữu = % chất lượng còn lại * giá trị xây dựng mới Giá trị công trình xây dựng mới có thể xác định băng nhiều phương pháp. Sau đây, ta lần lượt xem xét các phương pháp phổ biến. 4. Xác định giá trị công trình xây dựng mới theo phương pháp suất đầu tư. Phương pháp sử dụng suất đầu tư dựa vào công văn số 1600/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2007. Giá trị công trình (bao gồm xây dựng và thiêt bị) có thể thay đổi theo thời điểm. Để xác suất đầu tư công trình tại một thời điểm nào đó, ta lấy bảng suất đầu tư của năm 2007 nhân với hệ số trượt giá của năm đang. Hệ số trượt giá xác định từ công văn 1601/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về công bố chỉ số giá xây dựng. Sau đây là nội dung chủ yếu của phương pháp này. 1. Xác định loại hình công trình theo 6 loại. 2. Xác định lọai nhóm công trình. 3. Xác định quy mô năng lực công trình theo bảng tra. 4. Ước lượng hệ số điều chỉnh quy mô cho các trường hợp đặc biệt. 5. Xác định suất đầu tư theo bảng tra. 6. Định giá trị của công trình (xây dựng và thiết bị) tại thời điểm quý 4 năm 2006. 7. Xác định hệ số trượt giá công trình (bao gồm thiết bị) hoặc phần xây dựng xây dựng (không bao gồm thiết bị) cho thời điểm đang tính. 8. Quy đổi giá trị công trình về thời điểm đang tính bằng cách nhân giá trị xây công trình tại thời điểm quý 4 năm 2006 với hệ số trượt giá. Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 7
- Chi tiết nội dung công văn số 1600/BXD-VP, công văn 1601/BXD-VP và các bảng tra xem phụ lục đính kèm theo tài liệu này. 5. Xác định giá trị công trình xây dựng mới theo phương pháp lập dự tóan công trình xây dựng. Phương pháp lập dự tóan cho công trình xây dựng cho kết quả định giá công trình chính xác hơn hơn phương pháp suất đầu tư. Tuy nhiên, phương pháp này phức tạp hơn nhiều so với phương pháp suất đầu tư. Phương pháp này chỉ áp dụng khi có sẵn bản vẽ thiết kế hoặc bản vẽ hòan công của công trình hiện hữu. Để áp dụng được phương pháp này, đòi hỏi người tính phải có trình độ nhất định về chuyên ngành xây dựng như đọc bản vẽ, áp dụng định mức dự tóan xây dựng công trình và giá vật liệu thị trường vào thời điểm tính. Phương pháp này thường áp dụng bởi kỹ sư định giá công trình. Để tính được dự tóan công trình, ta cần có các cơ sở dữ liệu quan trọng sau: 1. Khối lượng của công việc: tính từ cơ sở của bản vẽ 2. Định mức công việc: hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cho một đơn vị công việc. Lấy theo định mức được công bố hoặc được xác định bởi tổ chức tư vấn chi phí hoặc được điều chỉnh bởi chủ đầu tư. 3. Đơn giá vật liệu-nhân công-ca máy • Giá vật liệu trước thuế đến chân công truờng, trên cơ sở báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác • Giá nhân công: trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố • Giá máy thi công: từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa phương công bố Trình tự tính và cách tính của phương pháp này đề nghị tham khảo tài liệu hướng Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 8
- dẫn tính dự tóan1. Dưới đây là sơ đồ các bước tính dự tóan công trình xây dựng. 1 Tham khảo tài liệu hướng dẫn lập dự tóan công trình xây dựng của Ths. Lương văn Cảnh tại www.dutoan.vn Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 9
- SƠ ĐỒ TÍNH DỰ TÓAN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO THÔNG TƯ 05/2007/TT-BXD Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 10
- PHỤ LỤC Ths.Ks Lương văn Cảnh trang 11
- BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số : 1600 /BXD-VP Hà Nội, ngày 25 tháng07 năm 2007 V/v: Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước - Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Bộ Xây dựng công bố tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Nơi nhận : KT. BỘ TRƯỞNG - Như trên - Văn phòng Quốc hội; THỨ TRƯỞNG - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Toà án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Sở XD, các Sở có công trình Đinh Tiến Dũng xây dựng chuyên ngành; - Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD; - Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD. trang 9
- BỘ XÂY DỰNG <> SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2007) Hà nội, năm 2007 SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2007) trang 10
- (Kèm theo Công văn số 1600/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) PHẦN I THUYẾT MINH TÍNH TOÁN 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng trong công tác quản lý, là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và nhà tư vấn khi xác định tổng mức đầu tư của dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng. 2. Nội dung chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình thuộc dự án. 3. Nội dung chi phí trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí cho một số công tác như: - Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có); - Đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường (nếu có); - Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có); - Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; - Gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có); - Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có); - Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay); - Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh); trang 11
- - Chi phí dự phòng của dự án đầu tư. Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp. 4. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình thuộc dự án là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định phê duyệt dự án. 5. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được xác định cho các công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến, loại, cấp công trình được xác định theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và qui định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trường hợp sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ thì trong tính toán phải có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. 6. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính toán trên cơ sở: - Luật Xây dựng năm 2003 và các qui đinh hướng dẫn thi hành; - Các qui định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; - Mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm Quí IV năm 2006. Đối với công trình có sử dụng ngoại tệ thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 16.000 VNĐ. trang 12
- 7. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có công trình chưa nằm trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự để lập tổng mức đầu tư của dự án. Trong trường hợp này cần phải có những điều chỉnh, bổ sung và qui đổi cho phù hợp. 8. Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc phải tính bổ sung các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc nêu ở Điểm 3 thì cần phải có thêm những điều chỉnh cần thiết trong các trường hợp: - Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi so với thời điểm ban hành Tập suất vốn đầu tư này. - Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình được xác định theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo được sử dụng trong Tập suất vốn đầu tư. - Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện được lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu tư. - Công trình có những yêu cầu đặc biệt về gia cố nền móng công trình hoặc xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng. - Dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác với những nội dung chi phí tính trong suất vốn đầu tư này. trang 13
- PHẦN II SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH trang 14
- I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG 1- CÔNG TRÌNH NHÀ Ở Bảng I.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết đầu tư dựng bị I Nhà chung cư cao tầng 1 Nhà từ 6 đến 8 tầng, kết cấu 1000đ/m2sàn 2.880 2.360 253 khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 2 Nhà từ 9 đến 15 tầng, kết cấu 1000đ/m2sàn 3.100 2.570 233 khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 3 Nhà từ 16 đến 19 tầng, kết cấu 1000đ/m2sàn 3.500 2.790 410 khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 4 Nhà từ 20 đến 25 tầng, kết cấu 1000đ/m2sàn 3.950 3.100 460 khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ II Nhà ở riêng lẻ 1 Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, 1000đ/m2sàn 1.540 1.400 kết cấu xây gạch, mái BTCT đổ tại chỗ 2 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu 1000đ/m2sàn 2.370 2.150 khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 3 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 1000đ/m2sàn 2.950 2.690 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ trang 15
- a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về nguyên tắc chung phân cấp công trình xây dựng; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, thiết bị kỹ thuật vệ sinh, điện, phòng cháy chữa cháy.v.v và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã kể bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm nước. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình. trang 16
- 2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 2.1 Công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện Bảng I.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Xây Thiết bị Loại công trình tính đầu tư dựng I Rạp chiếu phim 1 Rạp chiếu phim qui mô từ 1000đ/chỗ 14.800 8.670 4.760 200 đến 400 chỗ ngồi 2 Rạp chiếu phim qui mô từ _ 14.400 8.460 4.660 401 đến 600 chỗ ngồi 3 Rạp chiếu phim qui mô từ _ 14.100 8.240 4.560 601 đến 800 chỗ ngồi 4 Rạp chiếu phim qui mô từ _ 13.900 8.130 4.460 801 đến 1000 chỗ ngồi II Nhà hát 1 Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, 1000đ/chỗ 11.800 8.460 2.230 kịch nói, qui mô từ 400 đến 600 chỗ ngồi 2 Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, _ 11.400 8.240 2.130 kịch nói, qui mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi 3 Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, _ 11.200 8.130 2.030 kịch nói, qui mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi III Bảo Tàng 1 Nhà bảo tàng 1000đ/m2 7.400 5.310 1.400 sàn IV Triển lãm 1 Nhà triển lãm 1000đ/m2 6.300 4.560 1.200 sàn trang 17
- V Thư viện 1 Nhà thư viện 1000đ/m2 5.250 3.800 950 sàn a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện nêu tại Bảng I.2 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế, theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ. - Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác. c. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày, ) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh, ). - Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác. d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình. trang 18
- e. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng. f. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau: - Chi phí cho công trình chính : 80 - 90% - Chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 - 10% trang 19
- 2.2 Công trình trường học 2.2.1 Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết bị đầu tư dựng I Nhà trẻ 1 Nhà gửi trẻ có qui mô từ 3 đến 1000đ/hs 21.700 17.600 2.100 5 nhóm lớp (75-125 học sinh) 2 Nhà gửi trẻ có qui mô từ 6 đến _ 21.400 17.400 2.100 8 nhóm lớp (150-200 học sinh) 3 Nhà gửi trẻ có qui mô từ 9 đến _ 20.850 16.800 2.100 10 nhóm lớp (225-250 học sinh) II Trường mẫu giáo 1 Trường mẫu giáo có qui mô từ 1000đ/hs 20.900 17.400 1.600 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh). 2 Trường mẫu giáo có qui mô từ _ 19.700 16.300 1.600 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh) 3 Trường mẫu giáo có qui mô từ _ 18.500 15.200 1.600 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh) 4 Trường mẫu giáo có qui mô từ _ 17.300 14.100 1.600 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh) a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.3 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” với cấp công trình là cấp II, III; các trang 20
- yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện, theo quy định trong TCVN 3907:1984 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm: - Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe, các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí,v.v - Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ,v.v c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 học sinh theo qui mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp. d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm: - Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh. - Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo, - Sân, vườn và khu vui chơi. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau: Chi phí cho khối công trình nhóm lớp : 75 - 85% Chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10% Chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi : 10 - 5% trang 21
- 2.2.2 Trường học phổ thông Bảng I.4 Suất vốn đầu tư xây dựng trường học phổ thông Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng I Trường tiểu học (cấp I) 1 Trường tiểu học qui mô từ 5 1000đ/hs 13.100 10.300 1.600 đến 9 lớp (250- 450 học sinh) 2 Trường tiểu học qui mô từ 10 _ 12.300 9.500 1.600 đến 14 lớp (từ 500 đến 700 học sinh) 3 Trường tiểu học qui mô từ 15 _ 11.600 8.900 1.600 đến 19 lớp (từ 750 đến 950 học sinh) 4 Trường tiểu học qui mô từ 20 _ 11.100 8.470 1.600 đến 30 lớp (từ 1000 đến 1500 học sinh) II Trường PTCS (cấp II) và PTTH (cấp III) 1 Trường có qui mô từ 12 đến 16 1000đ/hs 15.880 12.300 2.100 lớp (600-800 học sinh) 2 Trường có qui mô từ 20 đến 24 _ 15.000 11.500 2.100 lớp (1000-1200 học sinh) 3 Trường có qui mô từ 28 đến 36 _ 14.1 00 10.860 1.943 lớp (1400-1800 học sinh) a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học phổ thông nêu tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2746:1978 về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích, của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí, và quy định trong TCVN 3978:1984 “Trường học phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan. trang 22
- b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học phổ thông bao gồm: - Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành, - Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học phổ thông được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 50 học sinh/lớp. d. Công trình xây dựng trường phổ thông được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm: - Khối học tập gồm các phòng học. - Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng. - Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao. - Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống. - Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%. - Chi phí cho khối công trình thể thao : 15 - 10%. - Chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10%. - Chi phí cho khối công trình lao động thực hành : 5%. - Chi phí cho khối công trình hành chính quản trị : 15 - 20%. trang 23
- 2.2.3 Trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ Bảng I.5 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng I Trường đại học, cao đẳng 1 Trường có qui mô dưới 1000 1000đ/hs 56.400 47.500 3.700 học sinh 2 Trường có qui mô từ 1000 đến _ 54.900 46.100 3.700 2000 học sinh 3 Trường có qui mô từ 2001 đến _ 53.050 44.700 3.500 3000 học sinh 4 Trường có qui mô từ 3001 đến _ 51.020 42.870 3.500 5000 học sinh 5 Trường có qui mô trên 5000 _ 49.500 41.500 3.500 học sinh II Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ 1 Trường có qui mô từ 300 đến 1000đ/hs 28.500 21.700 4.200 500 học sinh 2 Trường có qui mô từ 501 đến _ 27.300 20.600 4.200 800 học sinh 3 Trường có qui mô từ 801 đến _ 25.570 19.540 3.700 1200 học sinh a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 về “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu trang 24
- cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí, ; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:1988 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên; - Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh theo năng lực phục vụ. d. Công trình xây dựng trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm: - Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc. - Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi. - Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe). - Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế, trang 25
- Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau: * Đối với các trường đại học, cao đẳng: - Chi phí cho khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học: 50 - 60% - Chi phí cho khối công trình thể dục thể thao: 15 - 10% - Chi phí cho khối công trình ký túc xá : 30 - 25% - Chi phí cho khối công trình kỹ thuật : 5% * Đối với các trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ: - Chi phí cho khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học: 40 - 50% - Chi phí cho khối công trình thể dục thể thao: 20 - 15% - Chi phí cho khối công trình ký túc xá : 35 - 30% - Chi phí cho khối công trình kỹ thuật : 5% trang 26
- 2.3 Công trình y tế Bảng I.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết bị đầu tư dựng 1 Bệnh viện đa khoa qui mô từ 1000đ/ 110.070 73.740 26.320 50 đến 150 giường bệnh giường 2 Bệnh viện đa khoa qui mô từ _ 107.100 71.600 25.800 151đến 250 giường bệnh 3 Bệnh viện đa khoa qui mô từ _ 96.700 65.060 22.800 251 đến 500 giường bệnh 4 Bệnh viện đa khoa qui mô trên _ 94.500 63.440 22.500 500 giường bệnh 5 Nhà hộ sinh _ 60.500 43.380 11.640 6 Phòng khám đa khoa, chuyên 1000đ/m2 2.050 1.630 215 khoa khu vực sàn 7 Trạm y tế cấp xã - 1.970 1.630 165 a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748 : 1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470 : 1995 "Bệnh viện đa khoa. Yêu cầu thiết kế " và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm: trang 27
- - Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như: + Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh. + Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh. + Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược + Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực - Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh; phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân. Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám, trạm y tế cấp xã bao gồm: - Chi phí xây dựng phòng khám và các phòng phục vụ như phòng cấp cứu, phòng xét nghiệm, phòng vệ sinh, sinh hoạt của nhân viên. - Chi phí trang thiết bị phục vụ khám bệnh. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ. Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa, trạm y tế cấp xã được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng. trang 28
- 2.4 Công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây tính đầu tư Thiết bị dựng 1 Trụ sở cơ quan Trung ương, cấp 1000đ/ 5.100 3.420 1.200 Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc m2sàn Trung ương 2 Trụ sở các cơ quan trực thuộc _ 3.700 2.670 700 Bộ, trực thuộc Tỉnh, thành phố trực thuộc Tỉnh 3 Trụ sở các cơ quan trực thuộc _ 3.150 2.350 500 Huyện, Quận, Thị xã a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 460: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm: trang 29
- - Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc; phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường. - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe. - Chi phí thiết bị và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, điện thoại, máy tính, máy phô tô, máy Fax, quạt điện, c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng. trang 30
- 2. 5 Công trình khách sạn Bảng I.8 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn Suất vốn Trong đó STT Loại công trình Đơn vị tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 Khách sạn tiêu chuẩn 1* 1000đ/giườn 67.200 43.900 17.200 g 2 Khách sạn tiêu chuẩn 2* _ 101.900 65.300 27.320 3 Khách sạn tiêu chuẩn 3* _ 200.500 140.260 47.470 4 Khách sạn tiêu chuẩn 4* _ 290.000 185.140 77.420 5 Khách sạn tiêu chuẩn 5* _ 397.400 268.300 92.900 a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.8 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các qui định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan . b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn. - Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cứu hoả, thang máy, điện thoại, trang 31
- c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ. d. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm: - Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên - Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao, - Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau: Khối chức Khách Khách Khách Khách Khách STT năng sạn 1* sạn 2* sạn 3* sạn 4* sạn 5* 1 Khối phòng 50 - 55% 60 - 65% 60 – 65% 70 - 75% 70 - 75% ngủ 2 Khối phục 30 - 25% 25 - 30% 25 – 30% 20% 25 -20% vụ công cộng 20% 15 - 5% 15- 5% 10- 5% 5% 3 Khối hành chính – quản trị trang 32
- 2.6 Công trình thể thao Bảng I.9 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao Đơn vị Suất vốn Trong đó STT Loại công trình tính đầu tư Xây dựng Thiết bị Sân thể thao I Sân điền kinh 1 Đường chạy thẳng, đường 1000đ/m2 540 450 45 chạy vòng 2 Sân nhảy xa, nhảy 3 bước 1000đ/m2 560 470 45 sân 3 Sân nhảy cao _ 550 460 45 4 Sân nhảy sào _ 670 560 45 5 Sân đẩy tạ _ 250185 45 6 Sân ném lựu đạn _ 290 220 45 7 Sân lăng đĩa, lăng tạ xích _ 250 185 45 8 Sân phóng lao _ 250 185 45 Sân bóng 1 Sân bóng đá có khán đài, 1000đ/chỗ 1.200 920 170 qui mô 20.000 chỗ ngồi ngồi 2 Sân bóng đá có khán đài, _ 900 760 60 qui mô 80.000 chỗ ngồi 3 Sân bóng đá tập luyện, 1000đ/m2 350 290 20 không có khán đài, kích sân thước sân 128x94m 4 Sân bóng chuyền, cầu lông, _ 2.050 1.740 120 không có khán đài, kích thước sân 24x15m 5 Sân bóng rổ, không có khán _ 1.930 1.630 120 đài, kích thước sân 30x19m 6 Sân quần vợt, không có _ 1.930 1.630 120 khán đài, kích thước sân 40x20m II Bể bơi (không có khán đài) 1 Bể bơi kích thước 50 x26 m 1000đ/m2 5.500 4.560 420 bể trang 33
- 2 Bể bơi kích thước 16x8 m _ 3.650 3.150 170 Đơn vị Suất vốn Trong đó STT Loại công trình tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 3 Bể bơi kích thước 12,5x6 m _ 3.180 2.700 170 III Khán đài bể bơi 1 Khán đài bể bơi (không có 1000đ/m2 1.570 1.410 mái che) khán đài IV Nhà thi đấu thể thao 1 Nhà thể thao bóng chuyền, 1000đ/chỗ 3.400 2.930 160 bóng rổ, cầu lông, tenis, ngồi 3000 chỗ ngồi, có khán đài 2 Nhà thể thao bóng chuyền, _ 3.500 3.040 160 bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài 3 Nhà thi đấu bóng chuyền, _ 3.640 3.150 160 bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4205:1986 “Công trình thể dục thể thao. Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4529: 1988 “ Công trình thể thao. Nhà thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và các qui định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như: + Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu. trang 34
- + Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế. + Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao. - Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm ), thiết bị lọc nước. Suất vốn đầu tư xây dựng khán đài bể bơi gồm: - Chi phí xây dựng khu khán đài - Chi phí trang thiết bị phục vụ khu khán đài như quạt điện, máy điều hoà tính trên 1m2 diện tích khán đài. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vơt, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm: - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như: + Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin. + Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác. + Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh. trang 35
- - Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài). Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ. trang 36
- 2.7 Công trình thu, phát sóng truyền hình Bảng I.10 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng I Công trình thu phát sóng sử dụng băng tần VHF 1 Máy phát hình công suất 2KW Trđ/hệ 8.860 2.890 5.160 với cột anten tự đứng cao 64m 2 Máy phát hình công suất 2KW - 9.840 3.490 5.380 với cột anten tự đứng cao 75m 3 Máy phát hình công suất 2KW - 10.700 4.230 5.470 với cột anten tự đứng cao 100m 4 Máy phát hình công suất 2KW - 10.960 4.440 5.520 với cột anten tự đứng cao 125m 5 Máy phát hình công suất 5KW - 11.600 3.520 7.030 với cột anten tự đứng cao 75m 6 Máy phát hình công suất 5KW - 12.900 4.250 7.440 với cột anten tự đứng cao 100m 7 Máy phát hình công suất 5KW - 13.200 4.520 7.490 với cột anten tự đứng cao 125m 8 Máy phát hình công suất - 14.900 4.320 9.210 10KW với cột anten tự đứng cao 100m 9 Máy phát hình công suất - 15.400 4.550 9.460 10KW với cột anten tự đứng cao 125m Công trình thu phát sóng sử II dụng băng tần UHF 10 Máy phát hình công suất 5KW Trđ/hệ 12.020 3.680 7.240 với cột anten tự đứng cao 75m 11 Máy phát hình công suất 5KW - 12.900 4.420 7.290 với cột anten tự đứng cao 100m 12 Máy phát hình công suất 5KW - 13.050 4.480 7.380 với cột anten tự đứng cao 125m trang 37
- 13 Máy phát hình công suất - 15.000 3.770 9.820 10KW với cột anten tự đứng cao 75m Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng 14 Máy phát hình công suất Trđ/hệ 16.600 4.520 10.580 10KW với cột anten tự đứng cao 100m 15 Máy phát hình công suất - 17.200 4.800 10.800 10KW với cột anten tự đứng cao 125m 16 Máy phát hình công suất - 17.500 4.840 11.010 10KW với cột anten tự đứng cao 145m a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.10 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm: - Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten. - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển. trang 38
- c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ. d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột an ten. 2.8 Công trình thu, phát sóng phát thanh Bảng I.11 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây đầu tư Thiết bị dựng I Công trình thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước 1 Hệ thống máy phát thanh 1000đ/ 1 hệ 230.000 171.000 33.500 công suất 20 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m 2 Hệ thống máy phát thanh - 235.800 172.600 43.200 công suất 30 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m 3 Hệ thống máy phát thanh - 397.000 310.000 53.800 công suất 50 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m 4 Hệ thống máy phát thanh - 440.000 315.000 88.400 công suất 100 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m trang 39
- 5 Hệ thống máy phát thanh - 450.500 315.000 95.500 công suất 150 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m 6 Hệ thống máy phát thanh - 460.800 320.840 104.000 công suất 200 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m 7 Hệ thống máy phát thanh - 476.400 325.000 118.000 công suất 300 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m 8 Hệ thống máy phát thanh - 624.800 365.000 205.000 công suất 500 W , cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây đầu tư Thiết bị dựng 9 Hệ thống máy phát thanh 1000đ/ 1 hệ 860.400 447.400 330.000 công suất 1 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m 10 Hệ thống máy phát thanh - 1.691.000 778.000 760.000 công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m 11 Hệ thống máy phát thanh - 258.000 200.400 35.500 công suất 20 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m 12 Hệ thống máy phát thanh - 270.000 205.000 43.200 công suất 30 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m 13 Hệ thống máy phát thanh - 397.000 310.700 53.800 công suất 50 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m trang 40
- 14 Hệ thống máy phát thanh - 320.900 205.000 88.400 công suất 100 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m 15 Hệ thống máy phát thanh - 450.000 310.000 95.500 công suất 150 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m 16 Hệ thống máy phát thanh - 460.000 315.000 103.200 công suất 200 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m 17 Hệ thống máy phát thanh - 480.000 320.400 117.800 công suất 300 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây đầu tư Thiết bị dựng 18 Hệ thống máy phát 1000đ/ 1 hệ 690.000 420.000 205.000 thanh công suất 500 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m 19 Hệ thống máy phát - 920.000 510.000 330.000 thanh công suất 1 KW , cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m 20 Hệ thống máy phát - 1.770.000 850.000 763.000 thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m Công trình thu, phát II sóng FM 21 Hệ thống máy phát 1000đ/ 1hệ 2.400.000 135.000 2.020.000 thanh công suất 5 KW, cột anten cao 100 m 22 Hệ thống máy phát - 3.950.000 169.000 3.400.000 thanh công suất 10 KW, cột anten cao trang 41
- 100m 23 Hệ thống máy phát - 9.950.000 215.800 8.740.000 thanh công suất 20 KW, cột anten cao 100 m III Công trình thu, phát sóng trung AM 24 Hệ thống máy phát 1000đ/ 1 hệ 4.400.000 246.200 3.704.000 thanh công suất 10 KW 25 Hệ thống máy phát - 8.890.000 320.000 7.750.000 thanh công suất 50 KW IV Công trình thu, phát sóng ngắn SM 26 Hệ thống máy phát 1000đ/ 1hệ 12.750.000 420.64011.100.000 thanh công suất 100 KW a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.11 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001; các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh bao gồm: - Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten. trang 42
- - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm thiết bị máy phát và cột an ten. trang 43
- II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY LUYỆN KIM Bảng II.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết đầu tư dựng bị 1 Nhà máy luyện phôi thép, 1000đ/TSP 860 140 620 công suất 300.000 tấn/năm 2 Nhà máy luyện cán thép xây - 1.300 210 920 dựng, công suất 250.000 tấn/năm. a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng II.1 được tính toán với công trình cấp III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. trang 44
- c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp, d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1tấn sản phẩm phôi thép, hoặc thép qui ước. e. Cơ cấu chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau: Chi phí xây dựng: - Các công trình sản xuất chính : 70 - 75%. - Các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%. Chi phí thiết bị: - Thiết bị sản xuất : 80 - 85%. - Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%. trang 45
- 2. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG 2.1 Công trình nhà máy nhiệt điện Bảng II.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết đầu tư dựng bị 1 Nhà máy nhiệt điện, công suất 1000đ/KW 14.500 3.920 8.780 330.000 KW/năm 2 Nhà máy nhiệt điện, công suất - 14.600 4.130 8.600 600.000 KW/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.2 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604: 1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm: - Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ . - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1KW). trang 46
- trang 47
- 2.2 Công trình nhà máy thuỷ điện Bảng II.3 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện Trong đó Suất vốn STT Loại công trình Đơn vị tính Xây Thiết đầu tư dựng bị 1 Nhà máy thuỷ điện, công suất 1000đ/KW 17.700 7.380 8.120 từ 60.000 đến 150.000 KW/năm 2 Nhà máy thuỷ điện, công suất - 15.300 5.880 7.500 từ 200.000 đến 400.000 KW/năm 3 Nhà máy thuỷ điện, công suất - 12.000 4.920 5.540 từ 500.000 đến 700.000 KW/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện nêu tại Bảng II.3 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiêt kế công trình thuỷ lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện bao gồm: - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện, ); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng, ); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy các công trình phụ trợ của nhà máy. trang 48
- - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như : thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy. c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1KW). trang 49
- 2.3 Trạm biến áp Bảng II.4 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị I Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV 1 Trạm biến áp công suất 1000đ/ 1.330 370 830 2x400KVA KVA 2 Trạm biến áp công suất - 1.070 290 670 2x560KVA 3 Trạm biến áp công suất 2x630KVA - 1.030 280 650 4 Trạm biến áp công suất 2x1000KVA - 810 220 510 II Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV 5 Trạm biến áp công suất 1000đ/ 7.950 1.520 5.700 50KVA KVA 6 Trạm biến áp công suất 75KVA - 5.960 1.140 4.280 7 Trạm biến áp công suất - 5.200 990 3.700 100 KVA 8 Trạm biến áp công suất - 150 KVA 4.400 840 3.160 9 Trạm biến áp công suất - 180 KVA 3.700 720 2.640 10 Trạm biến áp công suất - 250 KVA 2.830 530 2.030 11 Trạm biến áp công suất - 320 KVA 2.650 510 1.900 12 Trạm biến áp công suất - 2.300 440 1.640 400 KVA 13 Trạm biến áp công suất - 1.710 330 1.230 560 KVA trang 50
- a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng II.4 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các qui định hiện hành liên quan khác. b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm: - Chi phí xây dựng: + Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy. + Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy. - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất lắp đặt máy. trang 51
- trang 52
- 2.4 Đường dây tải điện Bảng II.5 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị 1 Đường dây trần 6-10-22 KV, 1000đ/Km dây nhôm lõi thép a AC - 35 _ 51.500 46.700 b AC - 50 _ 62.900 57.200 c AC - 70 _ 96.700 87.800 d AC - 95 _ 115.400 104.800 2 Đường dây trần 22 KV, dây 1000đ/Km hợp kim nhôm a AAAC - 70 _ 120.400 109.400 b AAAC - 95 _ 156.200 141.900 3 Đường dây trần 35 KV, dây 1000đ/Km nhôm lõi thép a AC - 50 _ 98.300 89.300 b AC - 70 _ 109.800 9.700 c AC - 95 _ 127.300 115.760 d AC - 120 _ 155.300 141.200 4 Đường dây trần 110KV, dây 1000đ/Km nhôm lõi thép, 1 mạch a AC - 150 _ 406.300 369.300 b AC - 185 _ 481.800 437.980 c AC - 240 _ 545.400 495.800 5 Đường dây trần 110KV, dây 1000đ/Km nhôm lõi thép, 2 mạch a AC - 150 _ 649.800 590.700 b AC - 185 _ 780.000 709.000 c AC - 240 _ 1.006.200 914.660 trang 53
- a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng II.5 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846 : 1994, các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308 : 1991 và các qui định hiện hành liên quan khác. b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm: - Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện và thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây. d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 Km chiều dài đường dây. trang 54
- 3. CÔNG TRÌNH DỆT MAY Bảng II.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng 1 Xưởng may công suất 1 đ/SP 24.040 5.510 15.950 triệu sản phẩm/năm 2 Xưởng may công suất 2 _ 22.900 5.950 14.570 triệu sản phẩm/năm 3 Xưởng may thêu công suất _ 20.500 5.400 12.850 850.000 sản phẩm/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng II.6 được tính toán với công trình cấp III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm: - Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp, trang 55
- d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may qui ước. e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau: - Công trình sản xuất chính : 80 - 85%. - Các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%. trang 56
- 4. CÔNG TRÌNH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Bảng II.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị 1 Nhà máy xay sát bột mỳ công 1000đ/ 690 120 495 suất 70.000tấn/ năm TSP 2 Nhà máy chế biến tinh bột sắn, 2.650 450 1910 công suất 15.000tấn/năm - 3 Nhà máy sản xuất bia công suất đ/lítSP 8.650 1.480 6.230 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.7 được tính toán với công trình cấp III theo qui định về cấp công trình xây dựng. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm: - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính, các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. trang 57
- c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp , d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1tấn sản phẩm qui ước. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1lít sản phẩm qui ước. e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau: Chi phí xây dựng: - Công trình sản xuất chính : 70 - 75%. - Các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%. Chi phí thiết bị: - Thiết bị sản xuất : 80 - 85%. - Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%. trang 58
- 5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG 5.1 Nhà máy sản xuất xi măng Bảng II.8 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng 1 Nhà máy sản xuất xi măng 1000đ/tấn 1.940 670 1.060 công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm 2 Nhà máy sản xuất xi măng _ 1.830 620 1.010 công nghệ lò quay, công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng II.8 bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ. - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế, trang 59
- c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng qui đổi. d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất chính : 65 - 70% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30% - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính :70 - 75% • Thiết bị phục vụ, phụ trợ :30 - 25% trang 60
- 5.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit Bảng II.9 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị I Gạch ốp, lát Ceramic 1 Nhà máy gạch ốp, lát đ/m2 SP 61.300 15.770 38.960 Ceramic công suất 1 triệu m2SP/năm 2 Nhà máy gạch ốp, lát _ 58.320 15.130 36.900 Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm 3 Nhà máy gạch ốp, lát _ 56.200 14.260 35.900 Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm II Gạch ốp, lát Granit 1 Nhà máy gạch ốp, lát Granit đ/m2 SP 77.470 20.000 49.200 công suất 1 triệu m2SP/năm 2 Nhà máy gạch ốp, lát Granit _ 73.900 18.900 47.060 công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm 3 Nhà máy gạch ốp, lát Granit _ 70.300 18.150 44.630 công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.9 bao gồm: trang 61
- - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế, c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được qui đổi. d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất : 70 - 75% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25% - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính : 85 - 90% • Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10% trang 62
- 5.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung Bảng II.10 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị 1 Nhà máy gạch công suất 15 đ/viên 850 370 385 triệu viên/năm 2 Nhà máy gạch công suất 20 _ 790 340 365 triệu viên/năm 3 Nhà máy gạch công suất 30 _ 770 330 355 triệu viên/năm 4 Nhà máy gạch công suất 60 _ 740 320 340 triệu viên/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.10 bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước, - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế, trang 63
- c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch nung được qui đổi. d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất chính : 70 - 75% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25% - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính : 85 - 90% • Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10% trang 64
- 5.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Bảng II.11 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Tên công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng 1 Nhà máy sứ vệ sinh công 1000đ/SP 340 75 225 suất 300.000 sản phẩm/năm 2 Nhà máy sứ vệ sinh công _ 320 70 215 suất 400.000 sản phẩm/năm 3 Nhà máy sản xuất phụ kiện _ 240 35 190 sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.11 bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước, - Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế, c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm qui đổi. trang 65
- 4. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất chính : 60 - 65% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 40 - 35% - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính : 85 - 90% • Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10% trang 66
- 5.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng Bảng II. 12 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng 1 Nhà máy sản xuất kính nổi đ/m2SP 53.200 11.890 35.400 công suất 18 triệu m2SP/năm (300 tấn thuỷ tinh/ngày) 2 Nhà máy sản xuất kính nổi đ/m2SP 53.700 10.800 37.150 công suất 27 triệu m2SP/năm (500 tấn thuỷ tinh/ngày) a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng II.12 bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước, - Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế, c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm qui đổi. trang 67
- 4. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất chính : 65 - 70% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%. - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính : 80 - 85%. • Thiết bị phụ trợ : 20 - 15%. trang 68
- 5.6 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông Bảng II.13 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây tính đầu tư Thiết bị dựng I Công trình trạm trộn bê tông 1 Trạm trộn bê tông thương 1000đ/m3 245.000 30.800 192.300 phẩm công suất 30 m3/giờ 2 Trạm trộn bê tông thương _ 230.040 27.870 182.200 phẩm công suất 60 m3/giờ 3 Trạm trộn bê tông thương _ 224.300 26.800 177.100 phẩm công suất 85 m3/giờ Nhà máy sản xuất cấu II kiện bê tông đúc sẵn 4 Nhà máy bê tông đúc sẵn 1000đ/m3 1.680 670 860 công suất 30.000 m3/năm 5 Nhà máy bê tông đúc sẵn _ 1.600 640 810 công suất 50.000 m3/năm 6 Nhà máy bê tông đúc sẵn _ 1.520 610 770 công suất 100.000 m3/năm 7 Dây chuyền sản xuất bê tông _ 1.100 350 640 xốp công suất 120.000 m3/năm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.13 bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; trang 69
- - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế, c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm qui đổi. d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau: - Các công trình sản xuất chính : 70 - 75% - Các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25% trang 70
- 5.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Bảng II.14 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây tính đầu tư Thiết bị dựng 1 Nhà máy sản xuất vật liệu 1000đ/T 16.230 3.780 10.630 chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm 2 Lò nung gạch chịu lửa cao _ 5.000 810 3.640 Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm. a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.14 bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; - Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế, c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm qui đổi. d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau: trang 71
- - Chi phí xây dựng: • Công trình sản xuất chính : 85 - 90% • Công trình phục vụ, phụ trợ : 15 - 10% - Chi phí thiết bị: • Thiết bị sản xuất chính : 70 - 75% • Thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25% trang 72
- 6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG Bảng II.15 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Tên công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị I Nhà sản xuất Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục 1 Tường gạch thu hồi mái 1000đ/m2 700 640 ngói XD 2 Tường gạch thu hồi mái _ 700 640 tôn 3 Tường gạch, bổ trụ, kèo _ 760 690 gỗ, mái tôn 4 Tường gạch, bổ trụ, kèo _ 820 740 thép, mái tôn 5 Tường gạch, mái bằng _ 950 860 6 Cột bê tông, kèo thép, _ 1.130 1.020 tường gạch, mái tôn 7 Cột kèo bê tông, tường _ 1.200 1.100 gạch, mái tôn 8 Cột kèo thép, tường gạch, _ 1.020 930 mái tôn 9 Cột thép, kèo gỗ, tường _ 820 740 gạch, mái tôn Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục 1 Cột kèo bê tông, tường 1000đ/m2 1.900 1.720 gạch, mái tôn XD 2 Cột bê tông kèo thép, _ 1.780 1.620 tường gạch, mái tôn 3 Cột kèo thép, tường bao _ 1.700 1.510 che tôn, mái tôn 4 Cột kèo thép, tường gạch, _ 1.550 1.500 mái tôn trang 73
- Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Tên công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị 5 Cột bê tông, kèo thép liền _ 1.540 1.470 nhịp, tường gạch, mái tôn 6 Cột kèo thép liền nhịp, _ 1.500 1.400 tường gạch, mái tôn Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn 1 Cột bê tông, kèo thép, mái 1000đ/m2 2.050 1.830 tôn XD 2 Cột kèo bê tông, tường _ 2.150 1.940 gạch, mái tôn 3 Cột kèo thép, tường gạch, _ 1.900 1.730 mái tôn 4 Cột kèo thép, tường gạch, _ 1.890 1.710 mái răng cưa bê tông 5 Cột kèo bê tông, tường _ 1.910 1.750 gạch, mái răng cưa bê tông 6 Cột bê tông, kèo thép, _ 2.250 2.050 tường gạch, mái tôn 7 Cột kèo thép liền nhịp, _ 1.800 1.670 tường bao che bằng tôn, mái tôn 8 Cột bê tông, kèo thép liền _ 2.020 1.800 nhịp, tường gạch, mái tôn Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn 1 Cột bê tông, kèo thép, 1000đ/m2 3.550 2.800 tường gạch, mái tôn XD 3 Cột kèo thép, tường gạch, _ 3.070 2.910 mái tôn II Kho chuyên dụng trang 74
- Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa <500tấn) Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Tên công trình Xây Thiết tính đầu tư dựng bị 1 Kho lương thực, khung 1000đ/m2 1.200 1.100 thép, sàn gỗ hay bê tông, XD mái tôn 2 Kho lương thực xây cuốn _ 720 660 gạch đá 3 Kho hoá chất xây gạch _ 1.130 1.020 mái bằng 4 Kho hoá chất xây gạch, _ 650 590 mái ngói hay Fibro 5 Kho lạnh kết cấu gạch và _ 3.200 2.910 bê tông sức chứa 100 tấn 6 Kho lạnh kết cấu gạch và _ 4.150 3.700 bê tông sức chứa 300 tấn Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) 1 Kho lương thực sức chứa 1000đ/tấn 1.250 930 210 500 tấn 2 Kho lương thực sức chứa _ 1.400 970 290 1.500 tấn 3 Kho lương thực sức chứa _ 1.680 1.200 340 10.000 tấn 4 Kho muối sức chứa 1.000 _ 1.100 750 250 - 3.000 tấn 5 Kho xăng dầu xây dựng 1000đ/m3 4.300 2.500 1400 ngoài trời sức chứa 20.000m3 a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho thông dụng nêu tại Bảng II.15 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết trang 75
- kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí, trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”. b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho thông dụng bao gồm: - Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hoá. - Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá, các thiết bị khác. c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2 diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hoá tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng. trang 76
- III. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ Bảng III.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây tính đầu tư Thiết bị dựng 1 Cầu mố nhẹ, tải trọng H30- 1000đ/m 37.940 XB80 khổ 8 m, nhịp L 4 m 2 Cầu mố nhẹ, tải trọng H30- _ 40.200 XB80 khổ 8 m, nhịp L 6 m 3 Cầu I liên hợp, tải trọng _ 61.000 H30-XB80, khổ 7x2x1, nhịp L ≤ 2,5 m; mố nặng 4 Cầu I liên hợp, tải trọng _ 64.000 H30-XB80, khổ 7x2x1, nhịp L > 2,5 m; mố nặng 5 Cầu dầm bê tông cốt thép, _ 67.830 khổ 7x2x1, 2,5 m ≤ L ≤ 100 m, mố nặng, trụ cọc dầm bê tông cốt thép 6 Cầu dầm bê tông cốt thép, _ 145.500 khổ 7x2x1 tải trọng H30xXB80, nhịp L > 100 m 7 Cầu bản, 4m ≤ L ≤ 7 m _ 38.000 8 Cầu dầm bê tông cốt thép _ 57.530 mố nặng nhịp L ≤ 25 m 9 Cầu dầm I liên hợp, nhịp _ 56.400 L ≤ 25 m 10 Cầu dầm I liên hợp _ 62.600 25 m < L ≤ 100 m 11 Cầu dầm bê tông cốt thép, _ 124.440 25m < L ≤ 100 m 12 Cầu dầm dàn thép, _ 101.100 25m < L ≤ 100 m trang 77
- Trong đó Đơn vị Suất vốn Loại công trình Xây Thiết bị STT tính đầu tư dựng 13 Cầu dầm bê tông cốt thép 1000đ/m 516.120 đúc sẵn, tải trọng H30- XB80, rộng 43,7 m, 80 m < L ≤ 100 m 14 Cầu dây cáp có néo đối - 786.600 xứng, tải trọng H30-XB80, cao 25 m, rộng 22,5 m, 1.000m < L ≤ 14.000 m (Cầu vượt sông) a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200: 1989; phù hợp với cấp cầu và cấp đường ô tô theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn chỉnh một cái cầu bao gồm cả đường dẫn ở hai đầu cầu và được tính bình quân cho 1m dài của cầu theo từng loại kết cấu. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu. trang 78
- 2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT Bảng III.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình tính đầu tư Xây Thiết bị dựng Cầu dầm thép I 1 Cầu tải trọng T13 - 14 1000đ/m 57.500 2 Cầu tải trọng T22 - 26 _ 70.060 Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14 1 1 làn tàu hoả 1000đ/m 100.680 2 1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô _ 121.800 3 1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô 161.600 Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26 1 1 làn tàu hoả 1000đ/m 137.300 2 1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô _ 153.340 3 1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô _ 191.980 Cầu bê tông cốt thép 1 Tải trọng T13 - 14 1000đ/m 95.600 2 Tải trọng T22 - 26 _ 133.700 Cầu liên hợp bê tông cốt thép 1 Tải trọng T13 - 14 1000đ/m 111.530 2 Tải trọng T22 - 26 _ 153.300 trang 79
- a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng III.2 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường sắt cấp II, III qui định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200: 1989; và các qui định hiện hành liên quan khác. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo, biển chắn, trên cầu. trang 80
- 3. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ Bảng III.3 Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 I Đường cấp I- đồng bằng Chiều rộng mặt đường 26 m 1 Móng đá hộc dầy 36 cm, 2 1triệuđ/ 4.890 4.450 lớp đá dăm. mặt láng nhựa Km dầy 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc dầy 30 cm, đá - 4.380 3.980 dăm, mặt bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) 3 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 4.270 3.880 mặt đá dăm thâm nhập nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) (nếu rải thảm tính thêm 35%) Chiều rộng mặt đường 33 m 1 Móng đá hộc dầy 36 cm, 2 1triệuđ/ 6.680 6.070 lớp đá dăm, mặt láng nhựa Km 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc dầy 30 cm, đá - 6.600 5.990 dăm, mặt bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) 3 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 5.610 5.100 mặt đá dăm thâm nhập nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) (nếu rải thảm tính thêm 35%) II Đường cấp II- đồng bằng Chiều rộng mặt đường 22m trang 81
- Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 1 Móng đá hộc dầy 30 cm, 1triệuđ/ 2.800 2.550 mặt 2 lớp đá dăm láng nhựa Km dầy 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc dầy 30 cm, - 2.520 2.290 mặt đá dăm, bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) 3 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 2.740 2.490 mặt 2 lớp đá dăm, láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2 4 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 2.460 2.230 mặt đá dăm láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm 35%) Đường cấp II- Trung du Chiều rộng mặt đường 22m 1 Móng đá hộc dầy 30 cm, 1triệuđ/ 3.140 2.850 mặt 2 lớp đá dăm láng nhựa Km dầy 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc 30 cm, mặt đá - 2.850 2.580 dăm, bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) 3 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 3.070 2.790 mặt 2 lớp đá dăm, láng nhựa 5,5 Kg/m2 4 Móng đá xô bồ dầy 38 cm, - 2.780 2.520 mặt đá dăm láng nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm 35%) III Đường cấp III- Đồng bằng Chiều rộng mặt đường 12m 1 Móng đá hộc dầy 20 cm, 1triệuđ/ 1.980 1.800 mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Km Kg/m2 trang 82
- Đường cấp III- Trung du Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 Chiều rộng mặt đường 12m 1 Móng đá hộc dầy 20 cm, 1triệuđ/ 1.920 1.740 mặt đá dăm thâm nhập nhựa Km 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.980 1.800 dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm 35%) Đường cấp III- Miền Núi Chiều rộng mặt đường 9m 1 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ 1triệuđ/ 3.630 3.300 dầy 16 cm, mặt đá dăm Km thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 2 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 3.670 3.340 dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm 35%) IV Đường cấp IV- Đồng bằng Chiều rộng mặt đường 9m 1 Móng đá hộc dầy 20 cm, 1triệuđ/ 1.200 1.050 mặt cấp phối 1 lớp Km 2 Móng đá hộc dầy 20 cm, - 1.350 1.230 mặt đá dăm nước 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.630 1.480 dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.280 1.170 dầy 30 cm, mặt cấp phối 1 trang 83
- lớp 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.530 1.390 dầy 30 cm, mặt đá dăm nước Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 6 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ 1triệuđ/ 1.700 1.550 dầy 30 cm, mặt đá dăm láng Km nhựa 3,5 kg/m2 7 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.750 1.590 dầy 30 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2 Đường cấp IV- Trung du Chiều rộng mặt đường 9m 1 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, 1triệuđ/ 1.140 1.030 mặt cấp phối 1 lớp Km 2 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, - 1.500 1.350 mặt đá dăm nước 3 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, - 1.540 1.400 mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2, cấp phối 1 lớp 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.580 1.430 dầy 16 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.210 1.100 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 6 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.540 1.400 dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 7 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.590 1.440 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 8 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.630 1.480 dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2 trang 84
- Đường cấp IV- Miền Núi Chiều rộng mặt đường 7,5m 1 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, 1triệuđ/ 2.310 2.100 mặt cấp phối 1 lớp Km Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 2 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, 1triệuđ/ 2.670 2.420 mặt đá dăm nước Km 3 Móng đá xô bồ dầy 16 cm, - 2.780 2.470 mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2, cấp phối 1 lớp 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 2.750 2.500 dầy 16 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 2.350 2.140 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 6 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 2.720 2.470 dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 7 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 2.760 2.510 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2 8 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 2.800 2.550 dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2 V Đường cấp V- Đồng bằng Chiều rộng mặt đường 7m 1 Mặt đường cấp phối 1 lớp 1triệuđ/ 670 610 Km 2 Mặt đường cấp phối 2 lớp - 740 670 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 830 750 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.000 890 trang 85
- dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.100 985 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2 Đường cấp V - Trung du Chiều rộng mặt đường 7m Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 1 Mặt cấp phối 1 lớp 1triệuđ/ 840 760 Km 2 Mặt cấp phối 2 lớp - 900 820 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.000 900 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.170 1.060 dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.260 1.150 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 12 cm Đường cấp V - Miền Núi Chiều rộng mặt đường 7m 1 Mặt cấp phối 1 lớp 1triệuđ/ 1.540 1.400 Km 2 Mặt cấp phối 2 lớp - 1.600 1.460 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.700 1.550 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.860 1.690 dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.980 1.800 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng trang 86
- nhựa 12 cm VI Đường cấp VI- Đồng bằng Chiều rộng mặt đường 6m 1 Mặt đường cấp phối 2 lớp 1triệuđ/ 680 620 Km 2 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 770 700 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ 1triệuđ/ 950 850 dầy 20 cm, mặt đá dăm Km nước 4 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.030 940 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa dầy 12cm Đường cấp VI- Trung du Chiều rộng mặt đường 6m 1 Mặt cấp phối 2 lớp 1triệuđ/ 1.320 1.200 Km 2 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.430 1.300 dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp 3 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.570 1.430 dầy 20 cm, mặt đá dăm nước 5 Móng đá hộc hoặc đá xô bồ - 1.700 1.540 dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa dầy 12cm trang 87
- a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:1985) và các qui định hiện hành khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 Km đường (gồm nền đường và mặt đường). Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi). Chiều dầy bình quân của nền đường ô tô được tính toán trong các chỉ tiêu suất vốn đầu tư là 40cm. c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô chưa bao gồm các chi phí cho công tác: Làm giải phân cách, rào chắn, biển báo; Các trạm kiểm soát; và Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa. trang 88
- 4. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT Bảng III.4 Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 I Đường cấp II- Đồng bằng 1.1 Loại đường ray khổ 1m 1 Nền đường rộng 5,6 m, ray 1triệuđ/ 2.330 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 2.140 P43, tà vẹt gỗ Đường cấp II- Trung du Loại đường ray khổ 1m 1 Nền đường rộng 5,6 m, ray 1triệuđ/ 2.180 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 1.990 P43, tà vẹt gỗ Đường cấp II- Miền núi Loại đường ray khổ 1m 1 Nền đường rộng 5,6 m, ray 1triệuđ/ 2.710 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 2.520 P43, tà vẹt gỗ Đường cấp II- Đồng bằng 1.2 Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường, ray P50, tà vẹt 1triệuđ/ 3.520 bê tông Km 2 Nền đường, ray P50, tà vẹt - 3.220 gỗ trang 89
- Trong đó Đơn vị Suất vốn Số Tên công trình tính đầu tư Xây dựng Thiết bị TT 1 2 3 4 5 6 3 Nền đường, ray P43, tà vẹt 1triệuđ/ 3.890 bê tông Km 4 Nền đường, ray P43, tà vẹt - 3.570 gỗ Đường cấp II- Trung du Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường, ray P50, tà vẹt 1triệuđ/ 3.320 bê tông Km 2 Nền đường, ray P50, tà vẹt - 3.020 gỗ 3 Nền đường, ray P43, tà vẹt - 3.790 bê tông 4 Nền đường, ray P43, tà vẹt - 3.450 gỗ Đường cấp II- Miền núi Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường, ray P50, tà vẹt 1triệuđ/ 4.100 bê tông Km 2 Nền đường, ray P50, tà vẹt - 3.800 gỗ II Đường cấp III- Đồng bằng 1.1 Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường rộng 4,4 m, ray 1triệuđ/ 2.130 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 1.940 P43, tà vẹt gỗ Đường cấp III- Trung du trang 90
- Số Đơn vị Suất vốn Trong đó Tên công trình TT tính đầu tư Xây dựng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường rộng 4,4 m, ray 1triệuđ/ 2.010 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 1.820 P43, tà vẹt gỗ Đường cấp III- Miền núi Loại đường ray khổ 1,435m 1 Nền đường rộng 4,4 m, ray 1triệuđ/ 2.520 P43, tà vẹt bê tông Km 2 Nền đường rộng 5,6 m, ray - 2.340 P43, tà vẹt gỗ a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo qui định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và các yêu cầu, qui định, qui trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các qui định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi). Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho: - Hệ thông điện chiếu sáng, thoát nước mưa. - Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường - Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường trang 91
- - Biển báo, biển chắn, IV. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC Bảng IV.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây tính đầu tư Thiết bị dựng 1 Nhà máy cấp nước, 1000đ/m3 2.260 750 1.250 công suất 40.000 m3/ngày-đêm 2 Nhà máy cấp nước, _ 2.240 740 1.250 công suất 50.000 m3/ngày-đêm 3 Nhà máy cấp nước, _ 2.030 670 1.130 công suất 100.000 m3/ngày-đêm 4 Nhà máy cấp nước, _ 1.970 650 1.100 công suất 300.000 m3/ngày-đêm a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng IV.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo qui định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo qui định trong TCVN 5308: 1991. trang 92
- b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm: - Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ,v.v d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm. trang 93
- 2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ Bảng IV.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị Trong đó Đơn vị Suất vốn STT Loại công trình Xây Thiết bị tính đầu tư dựng I Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 1 Khu công nghiệp quy mô dưới Tr.đ/ha 3.650 3.150 210 100 ha 2 Khu công nghiệp quy mô từ _ 3.400 2.900 200 100 đến 300 ha 3 Khu công nghiệp quy mô trên _ 3.100 2.650 190 300 ha II Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1 Khu đô thị quy mô từ 20 đến Tr.đ/ha 3.400 2.880 185 50 ha 2 Khu đô thị qui mô t50 ha _ 3.200 2.740 180 a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng IV.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông, theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng trang 94
- cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh. - Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước. c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí: - Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị. - Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà. e. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị. trang 95
- BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số : 1601 /BXD-VP Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007 V/v Công bố chỉ số giá xây dựng Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước - Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Bộ Xây dựng công bố tập Chỉ số giá xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán, và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05 /2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Như trên - Văn phòng Quốc hội; Thứ trưởng - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Toà án Nhân dân tối cao; Đã ký - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Sở XD, các Sở có công trình Đinh Tiến Dũng xây dựng chuyên ngành; - Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD; - Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD. trang 96
- CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG (Kèm theo Công văn số 1601/BXD-VP ngày 25 /07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng) I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phồ Hồ Chí Minh, bao gồm các loại chỉ số sau: - Chỉ số giá xây dựng công trình; - Chỉ số giá phần xây dựng; - Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình. 2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau: Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. trang 97
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này. Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. 3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1, 4, 7 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đ¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng vμ b¶o vÖ m«i tr−êng (nÕu cã), chi phÝ thuª t− vÊn n−íc ngoμi (nÕu cã), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, l·i vay trong thêi gian x©y dùng (®èi víi c¸c dù ¸n cã sö dông vèn vay), vèn l−u ®éng trong thêi gian s¶n xuÊt thö (®èi víi c¸c dù ¸n s¶n xuÊt, kinh doanh). Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp. Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, 5, 8 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng). Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3, 6, 9 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp. trang 98
- 4. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường. Giá xây dựng công trình tính tại Quý IV năm 2000 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc. 5. Các chỉ số giá xây dựng tại Tập chỉ số giá xây dựng được tính cho các năm từ năm 2001 đến 2006 so với năm gốc 2000. Trường hợp không lấy năm 2000 làm gốc mà chọn năm khác làm gốc thì chỉ số giá xây dựng của năm tính toán được xác định bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng tại năm tính toán chia cho chỉ số giá xây dựng của năm chọn làm gốc. Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm trước. trang 99
- II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG 2.1 Chỉ số giá xây dựng vùng Hà Nội B¶ng 1 chØ sè gi¸ x©y dùng c«ng tr×nh (n¨m 2000=100) §¬n vÞ tÝnh: % STT Lo¹i c«ng tr×nh 2001 2002 2003 2004 2005 2006 20071 I C«ng tr×nh x©y dùng d©n dông 1 C«ng tr×nh nhμ ë 102 107 120 139 144 149 165 2 C«ng tr×nh gi¸o dôc 103 108 119 136 143 149 166 3 C«ng tr×nh v¨n hãa 103 109 117 130 136 142 157 4 Trô së c¬ quan, v¨n phßng 102 107 117 135 139 143 156 5 C«ng tr×nh y tÕ 103 109 117 129 136 141 156 6 C«ng tr×nh kh¸ch s¹n 103 108 118 132 137 142 156 7 C«ng tr×nh thÓ thao 102 107 114 124 134 143 158 8 C«ng tr×nh th¸p thu ph¸t sãng truyÒn h×nh, ph¸t thanh 104 109 118 130 135 141 151 9 Nhμ phôc vô giao th«ng 103 107 116 130 135 139 155 II C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 1 Kho x¨ng dÇu, khÝ hãa láng 103 106 110 115 119 123 129 2 C«ng tr×nh n¨ng l−îng §−êng d©y 105 112 125 146 151 160 179 Tr¹m biÕn ¸p 105 110 114 117 121 127 134 3 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp dÖt, s¶n xuÊt s¶n phÈm nhùa 103 107 113 119 123 126 131 4 C«ng tr×nh chÕ biÕn thùc phÈm 103 108 112 118 121 123 128 5 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp vËt liÖu x©y dùng 103 108 114 123 126 128 134 III C«ng tr×nh giao th«ng 1 C«ng tr×nh ®−êng bé §−êng bª t«ng xi m¨ng 102 106 108 110 119 124 139 §−êng nhùa asphan, ®−êng thÊm nhËp nhùa, ®−êng l¸ng nhùa 104 108 117 121 127 140 155 2 C«ng tr×nh ®−êng s¾t 104 110 123 145 147 153 171 3 C«ng tr×nh cÇu, hÇm 1 So s¸nh møc ®é biÕn ®éng gi¸ b×nh qu©n cña 6 th¸ng ®Çu n¨m 2007 víi møc ®é biÕn ®éng gi¸ b×nh qu©n cña n¨m 2000. trang 100
- STT Lo¹i c«ng tr×nh 2001 2002 2003 2004 2005 2006 20071 CÇu, cèng bª t«ng xi m¨ng 102 107 119 138 147 156 172 CÇu thÐp 105 113 125 142 158 176 198 HÇm cho ng−êi ®i bé 102 107 118 134 143 153 169 4 C«ng tr×nh s©n bay §−êng b¨ng cÊt h¹ c¸nh 102 106 110 113 122 132 143 IV C«ng tr×nh thñy lîi 1 C«ng tr×nh ®Ëp: §Ëp bª t«ng 101 105 109 115 121 128 139 T−êng ch¾n bª t«ng cèt thÐp 102 108 117 131 140 149 165 C«ng tr×nh h¹ tÇng V kü thuËt 1 C«ng tr×nh tho¸t n−íc 103 109 122 142 154 164 184 2 C«ng tr×nh xö lý n−íc th¶i 103 106 110 114 117 122 126 trang 101
- B¶ng 2 chØ sè gi¸ phÇn x©y dùng (n¨m 2000=100) §¬n vÞ tÝnh: % STT Lo¹i c«ng tr×nh 2001 2002 2003 2004 2005 2006 20071 C«ng tr×nh x©y dùng d©n I dông 1 C«ng tr×nh nhμ ë 102 107 120 141 147 152 170 2 C«ng tr×nh gi¸o dôc 103 108 120 138 145 152 170 3 C«ng tr×nh v¨n hãa 103 109 119 135 142 149 168 4 Trô së c¬ quan, v¨n phßng 101 106 119 140 145 151 166 5 C«ng tr×nh y tÕ 103 109 120 136 144 150 170 6 C«ng tr×nh kh¸ch s¹n 103 108 120 138 145 151 169 7 C«ng tr×nh thÓ thao 102 107 114 125 135 145 160 8 C«ng tr×nh th¸p thu ph¸t sãng truyÒn h×nh, ph¸t thanh 103 111 129 156 167 179 202 9 Nhμ phôc vô giao th«ng 102 107 116 131 136 141 157 II C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 1 Kho x¨ng dÇu, khÝ hãa láng 101 105 110 118 125 132 143 2 C«ng tr×nh n¨ng l−îng §−êng d©y 105 112 126 146 152 161 180 Tr¹m biÕn ¸p 107 115 123 130 141 156 178 3 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp dÖt, s¶n xuÊt s¶n phÈm nhùa 102 107 118 134 143 149 164 4 C«ng tr×nh chÕ biÕn thùc phÈm 102 107 120 139 147 154 169 5 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp vËt liÖu x©y dùng 102 107 122 145 152 158 175 III C«ng tr×nh giao th«ng 1 C«ng tr×nh ®−êng bé §−êng bª t«ng xi m¨ng 102 106 108 110 119 124 139 §−êng nhùa asphan, ®−êng thÊm nhËp nhùa, ®−êng l¸ng nhùa 104 108 117 121 127 140 155 2 C«ng tr×nh ®−êng s¾t 104 110 124 146 147 154 172 3 C«ng tr×nh cÇu, hÇm CÇu, cèng bª t«ng xi m¨ng 102 107 119 138 147 156 172 CÇu thÐp 105 113 125 142 158 176 198 HÇm cho ng−êi ®i bé 102 107 118 134 143 154 169 trang 102
- STT Lo¹i c«ng tr×nh 2001 2002 2003 2004 2005 2006 20071 4 C«ng tr×nh s©n bay §−êng b¨ng cÊt h¹ c¸nh 102 106 110 113 122 133 145 IV C«ng tr×nh thñy lîi 1 C«ng tr×nh ®Ëp: §Ëp bª t«ng 101 105 109 115 121 128 139 T−êng ch¾n bª t«ng cèt thÐp 102 108 117 131 140 149 165 C«ng tr×nh h¹ tÇng kü V thuËt 1 C«ng tr×nh tho¸t n−íc 103 109 122 142 154 164 184 2 C«ng tr×nh xö lý n−íc th¶i 101 104 110 118 125 133 143 trang 103
- B¶ng 3 ChØ sè gi¸ vËt liÖu, nh©n c«ng, m¸y thi c«ng (n¨m 2000=100) §¬n vÞ tÝnh: % n¨m 2001 n¨m 2002 n¨m 2003 STT Lo¹i c«ng tr×nh VËt Nh©n M¸y VËt Nh©n M¸y VËt Nh©n M¸y liÖu c«ng tc liÖu c«ng tc liÖu c«ng tc C«ng tr×nh x©y I dùng d©n dông 1 C«ng tr×nh nhμ ë 101 117 103 104 140 107 117 163 109 2 C«ng tr×nh gi¸o dôc 101 117 103 104 140 107 115 163 109 3 C«ng tr×nh v¨n hãa 101 117 103 105 140 107 114 163 109 4 Trô së c¬ quan, v¨n phßng 100 117 103 104 140 107 118 163 109 5 C«ng tr×nh y tÕ 101 117 103 105 140 107 114 163 109 6 C«ng tr×nh kh¸ch s¹n 101 117 103 104 140 107 116 163 109 7 C«ng tr×nh thÓ thao 100 117 103 102 140 107 108 163 109 8 C«ng tr×nh th¸p thu ph¸t sãng truyÒn h×nh, ph¸t thanh 100 117 103 105 140 107 125 163 109 9 Nhμ phôc vô giao th«ng 101 117 103 105 140 107 113 163 109 C«ng tr×nh II c«ng nghiÖp 1 Kho x¨ng dÇu, khÝ hãa láng 100 117 103 102 140 107 106 163 109 2 C«ng tr×nh n¨ng l−îng §−êng d©y 103 117 103 106 140 107 118 163 109 Tr¹m biÕn ¸p 104 117 103 106 140 107 108 163 109 3 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp dÖt, s¶n xuÊt s¶n phÈm nhùa 101 117 103 104 140 107 114 163 109 4 C«ng tr×nh chÕ biÕn thùc phÈm 101 117 103 104 140 107 116 163 109 5 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp vËt liÖu x©y dùng 100 117 103 104 140 107 119 163 109 C«ng tr×nh giao III th«ng 1 C«ng tr×nh ®−êng bé §−êng bª t«ng xi m¨ng 101 117 103 103 140 107 103 163 109 trang 104
- n¨m 2001 n¨m 2002 n¨m 2003 Lo¹i c«ng STT VËt Nh©n M¸y VËt Nh©n M¸y VËt Nh©n M¸y tr×nh liÖu c«ng tc liÖu c«ng tc liÖu c«ng tc §−êng nhùa asphan, ®−êng thÊm nhËp nhùa, ®−êng l¸ng nhùa 104 117 103 107 140 107 116 163 109 C«ng tr×nh 2 ®−êng s¾t 103 117 103 106 140 107 119 163 109 C«ng tr×nh cÇu, 3 hÇm CÇu, cèng bª t«ng xi m¨ng 99 117 103 103 140 107 118 163 109 CÇu thÐp 100 117 103 104 140 107 124 163 109 HÇm cho ng−êi ®i bé 100 117 103 104 140 107 119 163 109 C«ng tr×nh s©n 4 bay §−êng b¨ng cÊt h¹ c¸nh 99 117 103 101 140 107 103 163 109 C«ng tr×nh IV thñy lîi C«ng tr×nh hå 1 chøa n−íc 99 117 103 101 140 107 105 163 109 2 C«ng tr×nh ®Ëp §Ëp bª t«ng 99 117 103 101 140 107 104 163 109 T−êng ch¾n bª t«ng cèt thÐp 99 117 103 102 140 107 110 163 109 C«ng tr×nh V h¹ tÇng kü thuËt C«ng tr×nh tho¸t 1 n−íc 100 117 103 103 140 107 113 163 109 C«ng tr×nh xö lý 2 n−íc th¶i 100 117 103 102 140 107 106 163 109 trang 105