Giáo trình Hệ thống đánh lửa vít
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống đánh lửa vít", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_he_thong_danh_lua_vit.pdf
Nội dung text: Giáo trình Hệ thống đánh lửa vít
- CÔNG DỤNG Biến đổi điện áp của ắc quy hoặc máy phát điện thành điện cao áp t ừ 10KV hoặc cao h ơn đủ khả năng phóng điện qua hai cực của bu gi để đốt cháy h ỗnnh hợp không khí và nhiên liệu trong xy lanh ở mọi chế độ làm việc của động cơ.
- PHÂN LO ẠI Hệ thống đánh lửa dùng vít lửa. Hệ thống đáhlánh lửa Tit(BádTransistor (Bán dẫn). Hệ thống đánh lửa điều khiển từ máy tính (ECU).
- HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA DÙNG VÍT
- HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA TRANSITOR
- HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ĐIỆNTN TỬ
- YÊU CẦU Tia lửa điện phải mạnh để có đủ khả năng phóng qua lực cản của hỗn hợp ở giữa hai cực bu gi ở cuối quá trình nén ở mọi chế độ làm việc của động cơ. Thời điểm đánh lửa phải chính xác phù hợp sự thay đổiti tốc độ và t ảiitr trọng. Có độ tin cậy cao, chịu được rung động và nhiệt độ cao.
- Ắcquy - Bô bin - Delco (Bộ chia điện) Vít l ửa - Dây cao áp - Các bugi
- NGUYÊN LÝ TẠO ĐIỆN CAO ÁP Khi dòng điện chạy qua cuộn dây, thì nó sẽ tạo ra một từ trường. Khi dòng điệnbn bị ngắt thì nó s ẽ tạoramo ra mộtst sức điện động tự cảm.
- Hiện tượng tự cảm tương hỗ - Dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây sơ cấp, không có sự thay đổiti từ thông, nên không có s ức điện động t ạoora ra trong cuộn thứ cấp. - Khi c ắt dòng s ơ cấptp, từ thông trong cu ộnsn sơ mất độtngt ngột và xuất hiện sức điện động thứ cấp.
- VÍT NGẬM
- VÍT MỞ
- Mối quan hệ giữa cuộn sơ và cuộn thứ
- NGUYÊN LÝ TẠO CAO ÁP Khi vit đóng có dòng điện qua cuộnsn sơ cấp
- Khi vit mở, dòng sơ cấpmất độtngột. -Cảm ứng trong cuộnthứ cấp mộtsức điện động lên khoảng 30KV. -Sức điện động tự cảmtrong cuốnsơ cấp khoảng 500V.
- BOBINE Một điệntrở mắcnốitiếpvớicuộnsơ cấp. Điệntrở đặt ngoài.
- Điện trở đặt trong bobine. -Cực B nối IG contact máy. - Cực(+)nc (+) nối ST contact máy. -Cực (–) nối với bộ chia điện.
- Chứcnăng của bobine có điệntrở. -Cường độ dòng điện qua cuộnsơ cấpsẽ chậm khi số vòng dây càng nhiều. - Để đảmbảocường độ dòng điệnquacuộnsơ cấp ở số vòng quay cao, bằng cách giảm số vòng dây và mắc nối tiếp một điệntrở.
- Cải thiện khả năng đánh lửa khi khởi động.
- BỘ CHIA ĐIỆN (DELCO) - Vit lửa. - Lò xo giảm chấn. - Nắp Delco. - Rotor. - Bộ đánh lửa sớm li tâm. - Bộ đánh lửa sớm chân không. - Bộ chọn chỉ số octan. - Tụ điện
- -Cam ngắt điện điều khiển vit lửa đóng mở. - Tốc độ cam ngắt điệnbằng phân nửatốc độ động cơ. - Thường số cam ngắt điệnbằng vớisố xy lanh động cơ. - Cam ngắt điện dùng để đóng ngắt dòng điện sơ cấp qua bobine.
- Khe h ở độiti tối đa của vit
- Góc ngậm điện. - Là góc tính từ vit bắt đầu đóng đến khi vit bắt đầu mở. - Khi khe hở đội tối đa của vit nhỏ thì góc ngậm sẽ lớn và ngược lại.
- - Nếu khe hở đội tối đa quá hẹp, thì hồ quang dễ xãy ra khi vit mở. Khi có hồ quang thì dòng sơ cấptiếptụcchạy nên không cắt độtngột nên không thể sinh ra điện cao áp thứ cấp. - Nếu khe hở đội tối đaquá lớn, thì dòng sơ cấp không đủ lớn khi số vòng quay cao, làm giảm điệnápthứ cấp.
- TỤ ĐIỆN Tụđiện đượcmắc song song vớivitlửa, để dập tia lửa điệnkhi vit vừamở. Khi dòng sơ cấpngắt độtngột,bảnthâncuộnsơ cấptự cảmmột điện áp khoãng 500V tạo ra sự phóng điện qua hai bề mặt vit khi vit mở, làm dòng sơ cấp không cắt độtngột.
- Sự cần thiết phải điều khiển thời điểm đánh lửa Năng lượng nhiệt được biến thành động lực có hiệu quả cao nhất khi áp lựcnc nổ cực đại được phát sinh vào th ời điểm trục khuỷu ở vị trí 10o sau Điểm Chết Trên (ATDC). Động cơ không tạoraáplo ra áp lựcnc nổ cực đại vào thời điểm đánh lửa; nó phát ra áp lực nổ cực đại chậm một chút, sau khi đánh lửa. Vì vậy, phải đánh lửa sớm, sao cho áp lực nổ cực đại được tạo ra vào thời điểm 10o ATDC.
- Sự bốc cháy (nổ) của hỗn hợp không khí-nhiên li ệu không phải xuất hiện ngay sau khi đánh lửa. Thoạt đầu, một khu vực nhỏ (hạt nhân) ở sát ngay tia lửa bắt đầu cháy, và quá trình bắt cháy này lan ra khu vực chunggq quanh. Quãng thời gian từ khi hỗn hợp không khí-nhiên liệu được đánh lửachoa cho đến khi nó b ốc cháy được gọi là giai đoạn cháy trễ (khoảng A đến B trong sơ đồ). Giai đoạn cháy trễ đo gần như không thay đổi, và nó không bị ảnh hưởng của điều kiện làm việc của động cơ.
- Sau khi hạt nhân ngọn lửa hình thành, ngọn lửa nhanh chóng lan truyền ra chung quanh . T ốc độ lan truyền này được gọi là tốc độ lan truyền ngọn lửa, và thời kỳ này được gọili là th ờiki kỳ lan truyền ngọn lửa (B~C~D trong sơ đồ). Ngoài ra, luồng hỗn hợp không khí-nhiên liệu xoáy lốc càng mạnh thì t ốc độ lan truyềnngn ngọn lửa càng cao. Khi tốc độ lan truyền ngọn lửa cao, cần phải địnhhh thời đáhlánh lửa sớm. Do đó cần phải điều khiển thời điểm đánh lửa theo điều kiện làm việc của động cơ.
- t : Khoảng cháy trễ Thời điểm đánh lửa Thời điểm đánh lửa để có áp lực nổ cực đại Ranh giớigii giữagiaia giai đoạncháyn cháy trễ và tốc độ lan truyền ngọn lửa Giai đoạncháytrn cháy trễ Giai đoạn lan truyền ngọn lửa Đánh lửa muộn Góc quay của trục khuỷu
- Tiếng gõ trong động cơ do sự tự bốc cháy gây ra, khi hỗn hợp không khí-nhiên liệu tự bắt lửa trong buồng đốt. Động cơ trở nên dễ bị gõ khi thời điểm đánh l ửaas sớm. Hiện tượng tiếng gõ mạnh có ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của động cơ như tăng tiêu hao nhiên liệu, giảm công suất phát. Trái lại, tiếng gõhõ nhẹ lạiiótád có tác dụng nââting cao tiếttki kiệm nhiên li ệu vààt tăng công suất.
- ĐÁNH LỬASA SỚM 1-Điểm đánh l ửa. 2-Bắt đầu cháy. 3-Aùp suất đạt cực đại. 4-Kết thúc cháy . Công suất động cơ đạt cực đại khi áp suất trong buồng đốt đạtmaxsauđiểmchết trên là 10°.
- Thời điểm đánh lửa Nếu đánh lửa quá sớm dễ sinh cháy kích nổ. Nếu đánh l ửa quá trể làm gi ảm công su ấtvàhit và hiệusuu suất của động cơ.
- Đánh lửasa sớm li tâm Khi tốc độ động cơ càng cao thì điểm đạt áp suất cực đại càng cách xa điểm chết trên.
- Bộ đánh lửasa sớm chân không
- Hiệu chỉnh theo chỉ số octan Khi chỉ số octan của nhiên liệu càng thấp , thì tốc độ cháyyg càng nhanh nên thời ggygian cháy ngắn. Vì vậy, để tránh kích nổ thì phải thực hiện đánh lửa trễ.
- Bộ đánh lửaas sớm chân không kép
- BỘ CHIA ĐIỆN
- Điện thế cao trong cuộn thứ cấp làm phát sinh ra tia lửa giữa điện cực trung tâm và điện cực nối đất của bugi để đốt cháy hỗn hợp không khí-nhiên liệu đã được nén trong xy-lanh.
- Đặctínhc tính đánh lửa
- Vùng nhiệt Nhiệt độ làm việc của bugi từ 450°C đến 950°C.
- Nhiệt độ tự làm sạch Nhiệt độ tự bén lửa
- Bugi có c ực platinum hoặcciri iriđium
- Bugi v ới điệncn cựccPlatin Platin -Không hiệu chỉnh khe hở -Thời gian sử dụng là 100.000Km
- Phân loại bugi
- Điện cực bibugi
- KIỂMTRATIALM TRA TIA LỬAAT TẠIIBUGI BUGI