Giáo trình mô đun Trồng mới cà phê - Trồng cà phê

pdf 44 trang hapham 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Trồng mới cà phê - Trồng cà phê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_trong_moi_ca_phe_ma_so_md02_trong_ca_phe.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Trồng mới cà phê - Trồng cà phê

  1. BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN GIÁO TRÌNH TRỒNG MỚI CÀ PHÊ Mã mơ đun số: MĐ 02 NGHỀ: TRỒNG CÀ PHÊ TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP NGHỀ TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
  2. 2 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các nguồn thơng tin cĩ thể được cho phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác cĩ ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn sẽ làm mọi cách để bảo vệ bản quyền của mình. Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn cám ơn và hoan nghênh các thơng tin giúp chúng tơi sửa chữa, hiệu đính và hồn thiện tài liệu ngày một tốt hơn. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02 LỜI GIỚI THIỆU
  3. 3 Việt Nam cĩ diện tích đồi núi rộng lớn chiếm 3/4 lãnh thổ cả nước. Tuy nhiên diện tích đất đồi núi cịn chưa được sử dụng cịn nhiều, tỷ lệ diện tích che phủ cịn thấp, rừng bị chặt hạ, đất đai mơi trường cĩ nguy cơ bị thối hĩa. Trong chương trình phát triển nơng lâm nghiệp nước ta đã cĩ những dự án phát triển tài nguyên rừng, trồng cây cơng nghiệp lâu năm, cây ăn quả nhằm khai thác hợp lý tiềm năng đất đồi núi. Trong các loại cây cơng nghiệp lâu năm, cà phê là cây cĩ giá trị kinh tế rất cao gĩp phần rất lớn vào quá trình phát triển nơng nghiệp ở nước ta. Hiện nay, nước ta cĩ khoảng trên 5000.000 ha cà phê và được trồng phổ biến ở các tỉnh Tây Nguyên. Với diện tích lớn như vậy, hằng năm mặt hàng nơng sản này ngồi việc đem lại nguồn ngoại tệ lớn thì nĩ cịn che phủ được diện tích lớn đồi núi trọc và đặc biệt cịn giải quyết việc làm cho hàng chục triệu lao động miền núi. Chương trình đào tạo nghề “Kỹ thuật trồng cây cà phê” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần cĩ của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế trồng cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên, do đĩ cĩ thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ trồng cà phê. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mơ đun Nhân giống cà phê 2) Giáo trình mơ đun Trồng mới cây cà phê 3) Giáo trình mơ đun Chăm sĩc cây cà phê 4) Giáo trình mơ đun Quản lý sâu bệnh hại 5) Giáo trình mơ đun Thu hoạch, sơ chế và bảo quản cà phê Để hồn thiện bộ giáo trình này chúng tơi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nơng nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của trường Trung học Lâm Nghiệp Gia Lai, viện Nơng Lâm Nghiệp Tây Nguyên, Cơng ty ACOM. Chúng tơi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nơng nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cơ giáo đã tham gia đĩng gĩp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hồn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Kỹ thuật trồng trồng cây cà phê”. Các thơng tin trong bộ giáo trình cĩ giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mơ đun một cách hợp lý. Giáo viên cĩ thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Kỹ thuật Trồng cây cà phê” giới thiệu khái quát về nhân giống, trồng mới, chăm sĩc cây cà phê, quản lý sâu bệnh hại trên cây cà phê và thu hoạch, sơ chế, bảo quản cà phê.
  4. 4 Trong quá trình biên soạn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sĩt, chúng tơi mong nhận được nhiều ý kiến đĩng gĩp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! THAM GIA BIÊN SOẠN 1. Chủ biên Nguyễn Văn Tân 2. Nguyễn Văn Chiến 3. Đặng Thị Hồng 4. Nguyễn Hữu Lễ
  5. 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Tuyên bố bản quyền 1 Lời giới thiệu 2 Mục lục 4 Bài 1: Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây cà phê 5 Bài 2: Chuẩn bị đất trồng cà phê 10 Bài 3: Thiết kế vườn trồng cà phê 16 Bài 4: Trồng mới cà phê 25 Hướng dẫn giảng dạy mơ đun 32 Tài liệu tham khảo 41 Danh sách Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình, biên soạn giáo 42 trình dạy nghề trình độ sơ cấp Danh sách Hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề 43 trình độ sơ cấp
  6. 6 Bài 1: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂY CÀ PHÊ Giới thiệu: Sinh trưởng và phát triển của cây cà phê cĩ liên quan mật thiết vối điều kiện ngoại cảnh. Mối liên hệ này cĩ ý nghĩa lớn trong thực tế xản xuất. Đĩ chính là cơ sở để tìm ra những biện pháp tác đơng đên sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê để đạt năng xuất cao, chất lượng tốt. Những yếu tố ảnh hưởng tới đời sống cây cà phê là yếu tố khí hậu, đất đai và dinh dưỡng. Mục tiêu: - Nêu được yêu cầu khí hậu, đất đai và dinh dưỡng của cây cà phê; - Xác định được vùng trồng cà phê thích hợp tại địa phương; - Quan tâm đến sản xuất cà phê bền vững. A. NỘI DUNG 1.Yếu tố khí hậu Khơng phải vùng nào cũng trồng được cà phê. Ngồi đất đai cây cà phê cịn địi hỏi một số yêu cầu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa, ánh sáng Vì vậy khi chọn vùng trồng cà phê phải chú ý các yếu tố rất quan trọng này. 1.1.Nhiệt độ Cây cà phê cĩ thể sống, sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 5oC-370C. Song phạm vi nhiệt độ thích hợp từng giống cĩ khác nhau. - Cà phê chè ưa khí hậu mát mẽ và cĩ thể sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 5 - 320C nhưng nhiệt độ thích hợp nhất là từ 15 – 240C. Nhiệt độ trên 250C quá trình quang hợp giảm dần, trên 300C cây ngừng quang hợp. Cà phê chè cĩ khả năng chịu lạnh tốt nhất trong các loại cà phê, khi nhiệt độ xuống tới 50C cây bắt đầu ngừng sinh trưởng. Cà phê chè là loại cà phê chịu rét tốt nhất trong các loaị cà phê. - Cà phê vối cần nhiệt độ cao hơn, khoảng thích hợp là 24 - 300C thích hợp nhất 24-26oC . Cà phê vối chịu rét kém hơn cà phê chè, ở nhiệt độ 70C cây đã ngừng sinh trưởng và bắt đầu bị thiệt hại. - Cà phê mít chịu rét và nĩng khá hơn 2 loại trên, thích hợp ở nhiệt độ 16 – 260C. 1.2. Lượng mưa Nhìn chung cây cà phê cần một lượng mưa tương đối lớn phân bố đều cả năm nhưng cũng cần một thời kỳ khơ hạn khoảng 2 - 3 tháng vào cuối và sau vụ thu hoạch để thuận lợi cho quá trình phân hố mầm hoa.
  7. 7 Cà phê cần 1 lượng mưa từ 1000 – 2000mm, cụ thể: - Cà phê chè ưa khí hậu mát mẻ, khơ hanh và thường được trồng ở những vùng cao nên cần một lượng mưa 1200 - 1500mm. - Cà phê vối ưa khí hậu nĩng ẩm và thường được trồng ở những vùng cĩ cao độ thấp nên cần 1 lượng mưa trong năm từ 1800 – 2000mm. - Cà phê mít là cây cĩ khả năng chịu hạn tốt nhất, nên cĩ thể trồng ở những vùng khơng cĩ khả năng tưới nước. Cà phê mít cần một lượng mưa 1200 - 2000mm 1.3. Ẩm độ khơng khí Ẩm độ khơng khí phải trên 70% mới thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển của cây cà phê. Đặc biệt là giai đoạn nở hoa cần phải cĩ ẩm độ cao. Ẩm độ thấp cộng với điều kiện khơ hạn, nhiệt độ cao làm cho các mầm, nụ hoa bị thui, quả non bị rụng. Do đĩ việc tưới nước thích hợp cho cà phê sẻ thuân lợi cho quá trình ra hoa đậu quả và sẻ cho năng suất cao. - Ẩm độ khơng khí thích hợp cho cà phê vối 70- 80% - Ẩm độ khơng khí thích hợp cho cà phê chè 70-85%, - Ẩm độ khơng khí thích hợp cà phê mít 70 - 85%. 1.4. Ánh sáng - Cà phê chè là loại cây thích ánh sáng tán xạ vì ánh sáng trực xạ mạnh làm cho cây bị kích thích ra hoa quá độ, quả nhiều dẫn tới quả rụng, xuất hiện khơ cành, khơ quả và vườn cây xuống dốc rất nhanh, tuổi thọ cây bị rút ngắn. Ánh sáng tán xạ cĩ tác dụng giúp cây quang hợp tốt hơn, điều hịa sự ra hoa và tích lũy chất hữu cơ cĩ lợi cho cây cà phê từ đĩ giữ cho vườn cây lâu bền, năng suất ổn định. - Cà phê vối và mít là cây thích ánh sáng trực xạ yếu. Ở những nơi cĩ ánh sáng trực xạ với cường độ mạnh cần lượng cây che bĩng thích hợp để điều hịa ánh sáng, điều hịa quá trình quang hợp của vườn cây. Trong ngày, cường độ và quang hợp tăng dần và đạt cực đại lúc 10 giờ sau đĩ giảm dần đến 13 giờ và lại tiếp tục tăng dần đạt cực đại lúc 16 giờ và ngừng quang hợp lúc 16 giờ. 1.5. Giĩ Cây cà phê ưa mơi trường lặng giĩ. Giĩ lạnh, giĩ nĩng, giĩ khơ đều cĩ hại đến sinh trưởng của cây cà phê. Giĩ mạnh hoặc bão sẽ làm rách lá, rụng lá, gãy cành, đổ cây cà phê, giĩ nĩng làm lá bị khơ héo. Gio làm tăng nhanh quá trình bốc thốt hới nước của cây và của đất đặc biệt là trong mùa khơ.
  8. 8 Vì vậy cần giải quyết trồng đai rừng chắn giĩ, cây che bĩng để hạn chế tác hại của giĩ. 2. Đất đai và địa hình 2.1. Đất đai Tính chất lý, hố của đất cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của bộ rễ và năng xuất cà phê vì đất là nơi chứa nước và các chất dinh dưỡng cấn thiết cho cây. Cây cà phê là loại cây lâu năm cĩ bộ rễ khỏe, phàm ăn do vậy rễ cà phê phân bố rộng và ăn sâu nên việc chọn đất trồng cà phê là việc làm rất quan trọng. Cà phê cĩ thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau như đất nâu đỏ, nâu vàng hoặc đất xám trong đĩ đất bazan là một trong những loại đất cây cà phê sinh trưởng, phát triển tốt cho năng xuất cao 2.2. Địa hình Địa hình cĩ mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố khí hậu. Địa hình chi phối chế độ nhiệt, ẩm độ khơng khí, chế độ chiếu sáng. Cà phê chè ưa khí hậu mát mẽ, ánh sáng vừa phải nên thích hợp với độ cao từ 800 - 2000m so với mặt biển. Khi được trồng ở độ cao càng cao chất lượng cà phê chè càng thơm ngon. Cà phê vối cĩ thể trồng ở độ cao 800m, thậm chí cĩ nơi trồng được ở độ cao 150 - 200m so với mặt biển, miễn là khắc phục được các bất lợi về điều kiện nhiệt, ánh sáng. 3. Dinh dưỡng Hình 2.1: Cây cà phê đầy đủ dinh dưỡng
  9. 9 3.1. Đạm (N) đối với cây cà phê Là nguyên tố quan trọng nhất đối với cây cà phê ở tất cả các thời kỳ sinh trưởng, cung cấp đủ cây hút các chất khác tốt hơn, đặc biệt là kaly ,đạm cĩ chức năng sau: - Làm lá xanh, khoẻ mạnh - Thúc đẩy sinh trưởng của lá và chồi - Tăng lượng qủa/cành 3.2. Lân (P) đối với cây cà phê P cĩ tác dụng rất lớn đối với giai đoạn cây con và thời kỳ KTCB, tạo cho cây cà phê cĩ bộ khung tốt ngay từ đầu. Ngồi ra ở thời kỳ sản xuất kinh doanh P cịn cĩ tác dụng rất lớn đến năng suất và phẩm chất cà phê. Lân cĩ các chức năng quan trọng khác như: - Tham gia hình thành hoa, quả và nâng cao chất lượng hạt - Tác động lớn đến khả năng sinh trưởng và hút dinh dưỡng của rễ - Giúp cành, lá khoẻ và hạn chế sâu bệnh hại 3.3. Kali (K) đối với cây cà phê Rất cần thiết ở các thời kỳ đặc biệt vào thời kỳ kinh doanh, cụ thể vào thời kỳ quả phát triển. - Nâng cao khả năng đậu quả, giảm lượng quả lép (quả một hạt) từ đĩ làm tăng chất lượng và trọng lượng quả. - Kali làm tăng khả năng hút nước, nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh và hạn hán. 3.4. Các nguyên tố khác 3.4.1. Canxi (Ca) đối với cây cà phê Là thành phần dinh dưỡng trong các bộ phận của cây . Hàm lượng cân bằng là 0,25 – 0,35%. Canxi cần cho sự phát triển của bộ rễ, sự hình thành mơ. Canxi tham gia vào cấu tạo tế bào, làm tăng tính chịu độc nhơm và man gan của cây. 3.4.2. Magiê (Mg) đối với cây cà phê Cĩ trong thành phần dinh dưỡng ở các bộ phận của cây. Hàm lượng cân bằng là 1,2 – 1,6%. Magiê là thành phần chính trong diệp lục, giúp cây xanh hơn, khoẻ hơn. 3.4.3. Lưu huỳnh (S) đối với cây cà phê
  10. 10 S là thành phần rất quan trọng của cây, nhiều nơi trên thế giới coi là thức ăn chính của cà phê. Hàm lượng cân bằng là 0,18 – 0,26%. S làm cho cây xanh hơn, khoẻ hơn. Kali tham gia vào việc cấu tạo các chất thơm cho hạt cà phê, tăng cường tính chịu hạn và chịu nhiệt. 3.4.4. Các nguyên tố vi lượng đối với cây cà phê * Kẽm (Zn): Thiết yếu cho quá trình trao đổi chất của cây từ đĩ ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và năng suất cà phê. Hàm lượng cân bằng từ 15 – 20 PPm. * Bore (Bo): Thiết yếu cho quá trình trao đổi chất của cây. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1.Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến cây cà phê. 2.Vai trị các chất dinh dưỡng chính. 3. Tham quan, đánh giá một vườn trồng cà phê cụ thể (cĩ thể vườn của gia đình mình) C. GHI NHỚ - Vai trị của một số loại dinh dưỡng chính với cây cà phê - Khơng nên trồng ở những vùng cĩ mực nước ngầm < 70cm - Cây cà phê kém chịu úng, cần trồng ở những vùng đất thốt nước tốt
  11. 11 Bài 2: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ Giới thiệu: Chuẩn bị đất trồng cà phê là một cơng việc cần được tiến hành trước khi đào hố và trồng cà phê. Nếu cơng việc chuẩn bị đất tốt thi việc đào hố và trồng cà phê thuận lợi tạo điều kiện tốt cho cà phê sinh trưởng, phát triển sau này. Mục tiêu: - Chọn được đất trồng cà phê. - Nêu được các khâu chuẩn bị đất trồng cà phê. - Thực hiện đúng các bước trong khâu chuẩn bị đất, A. NỘI DUNG 1. Yêu cầu đất trồng cà phê 1.1. Yêu cầu về độ cao và địa hình Địa hình cĩ mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố khí hậu. Địa hình chi phối chế độ nhiệt, ẩm độ khơng khí, chế độ chiếu sáng. Những vùng cĩ độ cao từ trên 800m so với mặt biển thích hợp cho trồng cà phê chè, cà phê vối cĩ thể trồng được ở độ cao thấp hơn. Hình 2.2: Cà phê trồng trên địa hình cao, dốc Trồng cà phê trên đất bằng phẳng cĩ nhiều thuận lợi trong chăm sĩc thu hoạch, tuy vậy cĩ thể trồng cà phê trên đất cĩ độ dốc khác nhau.
  12. 12 Hình 2.3: Cà phê trồng trên địa hình tương đối bằng phẳng Trên đất cĩ độ dốc mạnh cần lưu ý đến các biện pháp chống xĩi mịn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản. 1.2. Yêu cầu lý hố tính đất 1.2.1. Yêu cầu lý tính - Tầng đất mặt sâu, tơi xốp, thốt nước tốt là các yếu tố quan trọng bậc nhất tạo điều kiện cho cây cà phê phát triển tốt. Bộ rễ cà phê rất háo khí, cần nhiều oxy nên những loại đất sét nặng, kém thốt nước khơng phù hợp để trồng cà phê. Ngược lại, các loại đất cát nhẹ, thốt nước quá nhanh, khả năng giữ ẩm kém cũng khơng thuận lợi cho cà phê sinh trưởng và phát triển. - Độ dày tối thiểu của lớp đất mặt bảo đảm cho bộ rễ cà phê phát triển bình thường là 70cm. Tuy vậy thực tế sản xuất cho thấy rằng các vườn cà phê cho năng suất cao, ổn định, tuổi thọ dài thường cĩ độ dày tầng đất mặt >1m. Khi tầng đất mặt mỏng, hệ rễ trụ của cây cà phê khơng ăn sâu xuống dưới được, nguồn dinh dưỡng dự trữ của tầng mặt cũng bị giới hạn. - Đất thấm nước, thốt nước kém, nhạy cảm với điều kiện khơ hạn, cung cấp dinh dưỡng kém, do vậy sinh trưởng cà phê bị hạn chế, cây sớm già cỗi, tuổi thọ ngắn. 1.2.2. Yêu cầu hố tính Cà phê thích nghi với độ chua khá rộng, từ 4,5 –6,5. Ở nước ta cà phê phát triển tốt trên các vùng đất đỏ bazan chua nhẹ, phạm vi pH từ 4,5 –5,5. Hàm lượng hữu cơ trong đất là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá độ phì đất. Đối với đất đồi trồng cà phê, hàm lượng hữu cơ cao thường kèm theo đất tơi xốp và cĩ khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cao. Đạm và kali là 2 yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cà phê. Lân tổng số dường như ít quan trọng hơn, tuy vậy cũng là nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu, đặc biệt là cho thời kỳ nở hoa.
  13. 13 Tĩm lại, cà phê đặc biệt ưa đất sâu, tơi xốp, thốt nước tốt, thịt nhẹ, hơi axít, giàu mùn và các bazơ trao đổi, đặc biệt là kali. 2.Chọn đất Từ yêu cầu về đất trồng cà phê. Chúng ta cĩ thể trồng cà phê trên các loại đất sau đây: 2.1. Đất nâu đỏ, nâu vàng trên đá bazan(đất bazan) - Đất tơi xốp, cĩ cấu trúc tốt, thấm nước nhanh, giữ nước tốt - Khả năng hấp thu dinh dưỡng tốt - Tầng đất dày trên 1m: mực nước ngầm sâu - Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất từ trung bình trở lên Ở nước ta, đất bazan được coi là đất lý tưởng nhất để trồng cà phê vì cĩ tính chất vật lý thích hợp với yêu cầu của cây. Các vùng trồng cà phê chính ở nước ta hầu hết trên đất bazan như Tây nguyên, Đồng Nai v.v Hình 2.4: Phẫu diện đất bazan trồng cà phê 2.2. Các loại đất khác Ngồi đất bazan cà phê cũng cĩ thể phát triển tốt trên các loại đất khác như: - Đất đỏ vàng trên phiến thạch và đá vơi (Sơn La) - Đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến, đá gneiss (Komtum) - Đất đỏ vàng, đất cát xám phát triển trên đá granit (một số vùng ở Lâm Đồng, Daklak) v.v.v 3. Dọn đất Mục đích của dọn đất là giảm nguy cơ nhiễm sâu bệnh, ngăn ngừa sự hình
  14. 14 thành nấm lây lan sang cây cà phê khi trồng. 3.1. Đất khai hoang Cà phê là cây cơng nghiệp lâu năm, cĩ bộ rễ ăn sâu vì vậy cơng tác khai hoang làm đất phải được thực hiện một cách chu đáo (ở nhũng vùng quy hoạch trồng cà phê cĩ diện tích lớn). - Đối với những vùng đất cĩ các loại cây bụi lớn cĩ hệ rễ ăn sâu dùng máy ủi sạch. - Đối với cây bụi nhỏ và cỏ dại cĩ thể dùng dụng cụ thủ cơng đễ chặt bỏ - Sau khi đã khai hoang tiến hành giải phĩng mặt bằng, đánh sạch gốc, rà sạch rễ, lượm sạch cây thu gọn sạch đưa ra ngồi hoặc đốt tại lơ. Trong quá trình khai hoang, hạn chế tối đa việc khai hoang trắng. Đối với chỏm rừng và thảm thực vật tự nhiên ở đỉnh đồi cĩ tác dụng chống xĩi mịn cần phải giữ lại, khơng khai hoang. Hình 2.5: Khai hoang đất trồng cà phê 3.2. Đất cĩ cây trồng trước Nếu trồng cà phê trên đất đã cĩ cây trồng trước cần tiến hành chặt bỏ cây trồng trước , thu gom lại đốt hoặc hoặc đưa ra khỏi lơ. 4. Làm đất 4.1. Mục đích của việc làm đất Mục đích của việc làm đất trồng cà phê: - Cải thiện tính chất lý, hố học của đất. - Làm tăng tính thấm nước, tính nước, giữ phân của đất. - Làm đất cịn gĩp phần chế độ nước chế độ khơng khí, làm tăng cường hoạt
  15. 15 động của tập đồn vi sinh vật trong đất. - Làm đất cịn cĩ tác dụng diệt trừ cỏ dại và mầm mống sâu bệnh hại trong đất. Hình 2.6: Chuẩn bị đất trồng cà phê trên đất nâu đỏ 4.2. Yêu cầu kỹ thuật làm đất - Làm đất đúng thời vụ, làm sớm trước khi trồng 1-2 tháng - Làm đất kỹ, sạch cỏ dại. Dọn sạch các loại gốc cây. - Làm đúng độ sâu. Nếu làm đất bằng máy cày sâu 30- 35cm. Chuẩn bị đất cẩn thận tăng độ tơi xốp cho đất, tăng khả năng giử nước, tăng khả năng hút và thốt nước, rễ cây phát triển tốt. Hình 2.7: Chuẩn bị đất trồng cà phê trên đất nâu vàng Đối với đất đồi núi, ở địa hình dốc khơng cày bừa được phải thực hiện biện pháp
  16. 16 làm đất tối thiểu (cuốc hố trồng theo đường đồng mức tại chỗ để hạn chế tình trạng xĩi mịn rửa trơi đất trong mùa mưa). B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Mục đích của việc dọn đất trước khi trồng. 2.Yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất. 3. Kiểm tra lại mơ hình chuẩn bị đất trồng cà phê, đánh giá và thảo luận với các học viên khác C. GHI NHỚ - Chọn được các loại đất trồng cà phê - Dọn và chuẩn bị đất đúng yêu cầu
  17. 17 Bài 3: THIẾT KẾ VƯỜN TRỒNG CÀ PHÊ Giới thiệu: Thiết kế vườn cây lâu năm trong đĩ cĩ thiết kế vườn trồng cà phê cĩ vị trí hết sức quan trọng vì nếu thiết kế khơng khoa học sẽ dẫn đến những thiệt hại to lớn kéo dài trong nhiều năm, ảnh hưởng đến thu nhập của người trồng cà phê. Mục tiêu: - Trình bày được các bước trong việc thiết kế vườn trồng cà phê; - Thiết đúng tiêu chuẩn, phù hợp với các giống; - Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, phát triển bền vững trong canh tác cà phê. A. NỘI DUNG 1. Thiết kế vườn trồng cà phê Xây dựng thiết kế vườn trồng cần đảm bảo các nguyên tắc sau: - Tiết kiệm đất đồng thời phải bảo đảm hoạt động của máy mĩc và người lao động trong việc cày bừa, phun thuốc, chăm sĩc, bĩn phân, vận chuyển sản phẩm v.v .Khơng chừa quá nhiều đường vận chuyển cũng như chừa đường quá rộng gây lãng phí đất đai. Đường vận chuyển chung quanh lơ rộng từ 5-6 m là thích hợp. - Bảo đảm mật độ vườn cây hữu hiệu trong việc thâm canh tăng năng suất lâu dài. Mật độ cây phải phù hợp với giống cây trồng, phù hợp với điều kiện đất đai và trình độ thâm canh. - Bố trí cây đai rừng chắn giĩ hợp lý, đối với các nơng hộ, diện tích chừng vài ha cĩ thể trồng cây ăn quả như các hàng cây đai rừng. - Cĩ biện pháp chống xĩi mịn ở đất dốc như thiết kế các hàng cây theo đường đồng mức, nơi cĩ độ dốc lớn cần lập các băng che phủ chống xĩi mịn và các đường phân thuỷ một cách hợp lý. Tùy địa hình cụ thể, thiết kế thành từng lơ 0,5 - 2ha để dễ quản lý, chăm sĩc thu hoạch. 1.1. Thiết kế hệ thống đường Thiết hệ thống đường hợp lý thuận lợi trong khâu chăm sĩc và thu hoạch, tránh lãng phí đất. - Đường lơ chính vuơng gĩc với hàng cà phê từ 2,5 – 3m - Đường lơ phụ vuơng gĩc với đường lơ chính từ 1,5 – 2m
  18. 18 Ngồi ra cĩ thể thiết kế đường vận chuyển chính, đường quay máy, đường chống cháy Đường lơchínhĐường 2,5 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đường lơ phụ 1,5 – 2m – x x x x x x x x x x x x 3m x x x x x x x x x x x x Hình 2.8: Sơ đồ thiết kế lơ trồng cà phê 1.2. Thiết kế đai rừng chắn giĩ Cà phê là một trong những cây trồng rất dễ bị thiệt hại trong điều kiện giĩ mạnh do đĩ bắt buộc phải cĩ đai rừng chắn giĩ. Tuỳ theo quy mơ vườn cây đai rừng cĩ thể bố trí 1-3 hàng cây cao khơng rụng lá vào mùa khơ, trong quy mơ gia đình cĩ thể dùng các cây ăn trái để chắn giĩ. - Cây đai rừng Cây đai rừng đặc biệt quan trọng ở những vùng thường xuyên cĩ giĩ lớn hoặc cĩ bão. Các hàng đai rừng chính được bố trí thẳng gĩc với hướng giĩ chính hoặc chếch 1 gĩc 60 0 và cách cây cà phê từ 4-6 m. Cho đến nay cây muồng đen với các đặc tính sinh trưởng nhanh, rễ ăn sâu ít tranh chấp dinh dưỡng với cà phê, lại là họ đậu được xem là loại cây đai rừng thích hợp cho cây cà phê. Trên một vùng rộng lớn người ta thường bố trí đai rừng gồm 2-3 hàng muồng đen trồng nanh sấu và cách 200-300m cĩ 1 đai rừng. Cứ khoảng 100m bố trí thêm 1 hàng muồng làm đai rừng phụ.
  19. 19 Hình 2.9: Đai rừng chắn giĩ 1.3. Thiết kế cây che bĩng - Cây che bĩng tầng cao: Cây che bĩng tầng cao là loại cây che bĩng thân gỗ, cao vượt lên khỏi cây cà phê và tồn tại suốt chu kỳ của cây cà phê. Tán lá thưa vừa phải,thường là lá kép để ánh sáng phân bố đều, chịu rong tỉa và khơng rụng lá mùa khơ. Ngồi các hàng đai rừng chắn giĩ thì cà phê cũng cần cĩ cây che bĩng trong lơ, đặc biệt là những vùng nắng nĩng, cĩ nhiệt độ cao hoặc những vùng thường cĩ sương muối. Cây che bĩng cĩ tác dụng sau: + Cải thiện điều kiện tiểu khí hậu trong vườn cây. Ở những nới nắng nĩng, cây che bĩng điều tiết ánh sáng, điều hồ nhiệt độ ẩm độ, hạn chế tình trạng ra hoa quả quá độ dẫn đến sự suy kiệt. Do vậy năng suất vườn cây ổn định tuổi thọ vườn cây kéo dài. Ở các vùng cĩ sương muối, cây che bĩng bảo vệ cây cà phê khỏi tác hại của sương muối. + Bảo vệ và nâng cao độ phì đất. Nhờ cây che bĩng, lớp đất mặt khơng bị thiêu đốt hữu cơ, khơng bị dí chặt do hạt mưa va đập mạnh, hạn chế được xĩi mịn, rửa trơi + Ngồi ra cây che bĩng với bộ rễ ăn sâu, cĩ thể hút nước và dinh dưỡng ở tầng sâu tạo nên sinh khối cho nĩ, sau khi lá cây che bĩng rụng xuống sẽ làm giàu
  20. 20 cho lớp đất mặt. Nếu sử dụng cây che bĩng họ đậu vườn cà phê cịn được tăng cường đạm từ nguồn đạm khí trời mà cây che bĩng cố định được. Tuy vậy cây che bĩng trong lơ cà phê cũng cĩ một số nhược điểm sau: + Tốn cơng rong tỉa hàng năm + Chỗ trú ẩn của một số loại cơn trùng, nhất là kiến vàng. Kiến vàng khơng gây hại cà phê nhưng gây trở ngại cho người lao động trong chăm sĩc, thu hái. + Hạn chế năng suất cà phê do bĩng rợp ức chế phần nào sự ra hoa. Các vườn cây che bĩng dày ít khi đạt năng suất cao, bĩn liều phân cao ít hiệu quả. Đây cũng là lý do khiến các nơng hộ cĩ điều kiện thâm canh khơng muốn trồng cây che bĩng trong lơ cà phê. Trong xu hướng chung về phát triển nơng nghiệp bền vững ngày nay thì ngay cả khi cĩ điều kiện thâm canh cũng nên giữ một tỷ lệ cây che bĩng nhất định trong vườn để duy trì sự ổn định năng suất vườn cây và kéo dài tuổi thọ vườn cây. Một số cây thường được dùng làm cây che bĩng trong lơ cà phê là + Cây keo dậu trồng với mật độ 9 x 12m đến 12 x 12m + Cây muồng đen trồng với mật độ 12 x 24 m đến 24 x 24 m Các năm kiến thiết cơ bản cĩ thể trồng dày hơn, đến khi cây cà phê giao tán, che chắn được nhau thì chặt bớt để lại mật độ vừa phải. Giữ lại cây che bĩng nhiều hay ít trên lơ là tuỳ vào trình độ thâm canh. Vườn cĩ điều kiện thâm canh cao nên giữ lại ít cây che bĩng hơn vườn khơng cĩ điều kiện thâm canh. Cà phê chè cũng cần một lượng cây che bĩng nhiều hơn cà phê vối trong cùng điều kiện khí hậu, canh tác. Với mục đích đa dạng hĩa cây trồng nhiều nơng hộ đã đưa các loại cây ăn quả vào trồng trong vườn cà phê trồng như cây che bĩng và đã đạt được kết quả tốt. Các vườn cà phê vối được trồng xen sầu riêng, xen cây quế ở Daklak cĩ hiệu quả kinh tế cao hơn cà phê trồng thuần.
  21. 21 Hình 2.10: Cây che bĩng tầng cao - Cây che bĩng, che giĩ tạm thời Là các loại cây làm nhiệm vụ che bĩng và che giĩ cho cây cà phê lúc cây cịn nhỏ. Sau 1-2 năm khi các hàng cà phê khép tán các hàng cây che bĩng này bị loại bỏ Cây cà phê lúc cịn nhỏ cần được che chắn cẩn thận để tránh rụng lá, long gốc, nhất là ở các vùng hay cĩ giĩ mạnh. Khi cây cà phê cịn nhỏ bị long gốc do giĩ, thường bị sây sát ở cổ rễ tạo điều kiện cho nấm xâm nhập gây nên bệnh lỡ cổ rễ. Loại cây che bĩng tạm thời phù hợp cho cà phê là cây muồng hoa vàng hạt nhỏ và muồng hạt lớn. Đây là loại cây họ đậu cĩ ưu điểm dễ trồng, dễ thu hạt, che giĩ kín từ gốc, chất xanh cao, mọc thẳng, ít phân nhánh ở gốc và sau 1-2 năm thì tự tàn lụi. Tuy nhiên các vườn cà phê vối trồng với mật độ thưa khoảng cách giữa các hàng là 3m cũng cĩ thể trồng cốt khí, muồng hạt lớn Các loại cây đai rừng, che bĩng tầng cao và che bĩng tạm thời cần được trồng ngay sau khi trồng cà phê. Nhiều nơi trồng với quy mơ lớn đai rừng cịn được trồng trước khi trồng cà phê
  22. 22 Hình 2.11: Cây che bĩng tạm thời 1.4. Thiết kế lơ trồng cà phê: Khi thiết kế cần chú ý - Phải bảo vệ đất chống xĩi mịn, tiết kiệm đất và thuận tiện cho việc đi lại chăm sĩc, thu hoạch và chế biến. - Đảm bảo cơ giới hố trong các khâu chăm sĩc, vận chuyển - Tùy theo điều kiện địa hình khác nhau mà thiết kế mơ hình khác nhau cụ thể + Loại địa hình bằng phẳng và cĩ độ dốc nhỏ hơn 50, ta nên thiết kế theo hình khối chữ nhật. Trong khối ta chia nhỏ mỗi lơ cĩ diện tích từ 0,5 - 1ha là hợp lý. + Loại địa hình cĩ độ dốc lớn hơn 50 ta phải thiết kế theo ruộng bậc thang hoặc theo đường đồng mức. Trên đỉnh đồi nên để từ 5 – 10% diện tích trồng cây rừng và cĩ mương dẫn nước. + Đối với hộ nơng dân cĩ diện tích nhỏ thì khơng cần phải phân lơ, tuy nhiên nếu đất dốc phải trơng theo đường đồng mức.
  23. 23 Hình 2.12: Thiết kế trồng cà phê trên đất dốc A: Cây phịng hộ B: Băng cây phân xanh chống xĩi mịn C: Hàng cà phê theo đường đồng mức Hình 2.13: Thiết kế lơ cà phê trên đất bằng 1.5. Thiết kế hàng trồng cà phê
  24. 24 Sau khi thiết kế lơ trồng cà phê xong tiến hành thiết kế hàng trồng cà phê, tuỳ theo mức độ đầu tư và tính chất của đất Ở những khu đất bằng phẳng, khi thiết kế hàng trồng cà phê phải đảm bảo thẳng, đúng khoảng cách đã dự kiến. Hình 2.14: Căng dây, cắm cọc đánh dấu vị trí hố Ở những khu đất khu đất dốc > 50 phải thiết kế hàng theo theo đường đồng mức (đường vành nĩn)
  25. 25 Hình 2.15: Thiết kế đường đồng mức 2.Mật độ và khoảng cách trồng Xác định mật độ và khoảng cách trồng là một trong những biện pháp trong hệ thống kỹ thuật canh tác. Đối với cây cà phê, mật độ và khoảng cách trồng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vườn cây trong một thời gian dài do đĩ đĩng vai trị quan trọng trong sản xuất Mật độ cĩ liên quan chặt chẻ với năng xuất cà phê vì nĩ là một yếu tố cấu thành năng xuất. Nếu trồng với mặt độ quá dày hay quá thưa đều dẩn đến năng xuất thấp. Để cĩ mật độ hợp lý cần dựa vào các căn cứ sau đây: - Đặc điểm khí hậu, thời tiết. - Đặc tính của từng giống cà phê. - Độ phì nhiêu của đất. - Khả năng đầu tư. - Chỉ tiêu năng suất. * Đối với cà phê chè: Hàng cách hàng 2m, cây cách cây 1m (1 2 –> 5000 cây/ha) Nếu đất xấu cĩ thể trồng dày hơn * Đối với cà phê vối: + Vùng đất xấu Hàng cách hàng 3m, cây cách cây 2,5m (2,5 3 – >1333 cây/ha) + Vùng đất tốt, địa hình bằng phẳng Hàng cách hàng 3m, cây cách cây 3m (3 3 –> 1111 cây/ha)
  26. 26 Hình 2.16: Khoảng cách trồng cà phê vối * Đối với cà phê mít: Hàng cách hàng 5m, cây cách cây 5m (5 5 –> 830 cây/ha) B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Thiết kế hàng trồng cà phê 2. Căn cứ xác định mật độ trồng. 3. Xác định mật độ trồng cà phê trên diện tích đất cụ thể. C. GHI NHỚ - Cách xác định được khoảng cách và mật độ trồng các giống cụ thể. - Cách thiết kế hàng trồng cà phê - Thiết kế vườn trồng cần chú ý đến hướng trồng, khoảng cách trồng phù hợp với loại đất hiện cĩ
  27. 27 Bài 4: TRỒNG MỚI CÀ PHÊ Giới thiệu: Sau khi thiết kế lơ trồng cà phê, tiến hành trồng mới. Để đảm bảo cho cây con sinh trưởng phát triển tốt, cần trồng cà phê đúng kỹ thuật. Khâu đầu tiên là chọn cây con đạt tiêu chuẩn; bĩn phân lĩt đày đủ và trồng đúng thời vụ. Mục tiêu: - Trình bày được các bước trong kỹ thuật trồng mới cây con ra ruộng sản xuất; - Thực hiện trồng đúng quy trình kỹ thuật; - Đảm bảo an tồn lao động. A. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị cây giống Để đảm bảo năng xuất, chất lượng cà phê sau này nên trồng bằng cây giống đã chọn lọc kỹ. Cây con phải khoẻ mạnh, khơng sâu bệnh, đã qua huấn luyện đồng thời quản bảo các tiêu chuẩn của cây con trước khi xuất vườn đem trồng 1.1. Cây thực sinh Tiêu chuẩn của cây thực sinh đem trồng - Cĩ từ 4-6 cặp lá - Cao 20-25cm - Đường kính gốc 2-3mm Hình 2.17: Mơ hình cây cà phê thực sinh
  28. 28 1.2. Cây ghép Tiêu chuẩn của cây ghép đem trồng - Chồi ghép cĩ ít nhất 1 cặp lá trưởng thành - Vết ghép tiếp hợp tốt - Cây ghép thẳng - Khơng nhiễm sâu bệnh Hình 2.18: Hình cây cà phê ghép 2.Thời vụ trồng Thời vụ trồng cà phê bắt đầu từ đầu mùa mưa và kết thúc trước mùa khơ 2 – 3 tháng. Ở Tây Nguyên và Đơng Nam Bộ thời vụ cĩ thể trồng bắt đầu từ 15/5 - 15/8 và tốt nhất từ 1/6 – 15/7. Các tỉnh duyên hải miển Trung, một số tỉnh phía Bắc cĩ thể trồng vào tháng 8. 3. Đào hố trồng * Yêu cầu phải hồn thành cơng việc đào hố trước khi trồng 1 – 2 tháng, để chất hữu cơ phân huỷ và kết cấu đất tốt hơn Cĩ thể đào bằng tay hoặc bằng máy. Đào hố bằng tay thường thực hiện ở những vườn cà phê cĩ diện tích nhỏ(1- 1.5ha) - Dể thực hiện ở trên đất dốc - Dể thực hiện ở những vùng xa
  29. 29 - Chi phí đào hố thấp Đào hố bằng máy thường thực hiện ở những vườn cà phê cĩ diện tích lớn Đào hố với kích thước 60 60 60cm, lớp đất mặt để một phía Hình 2.19: Kích thước hố trồng cà phê 4. Bĩn phân lĩt Sau khi đào hố xong tiến hành bĩn phân. Trộn đất mặt với phân hữu cơ và phân lân sau đĩ cho phần đất cịn lại để lấp hố. Lượng phân bĩn mỗi hố như sau: - 5 – 10kg phân hữu cơ/hố (tùy theo loại đất) - 0,3 - 0,5kg phân lân/hố trộn với lớp đất mặt và cho xuống hố sau đĩ cho phần đất cịn lại để lấp hố. - Phân được ủ vào trong hố trước khi trồng cà phê 1-2 tháng. Trong trường hợp khơng cĩ phân chuồng - Cĩ thể sử dụng các chế phẩm hữu cơ của gia đình - Sử dung phân xanh(muồng hoa vàng, cỏ lào, quỳ dại ) - Trộn đất với phân tại chổ khoảng 1.5- 2 tháng trước khi trồng
  30. 30 Hình 2.20: Bỏ phân, trộn phân, lấp hố 5. Trồng mới - Mĩc hố sâu 25 - 30cm, các hố thẳng hàng nhau. - Cắt đáy bầu khoảng 2 – 5cm. - Đặt cây xuống hố và giữ cây thẳng đứng - Xé nhẹ túi PE và tránh làm vỡ bầu (cĩ thể phá bỏ túi PE trước khi đặt xuống hố) - Lấp hố và dậm chặt đất xung quanh cây con mới trồng. - Khi trồng xong, mặt bầu thấp hơn mặt đất chung quanh 10 - 15cm.
  31. 31 Hình 2.21: Mơ hình trồng mới cà phê a b c d e f Hình 2.22: Hình các bước trồng cà phê a: Cắt đáy bầu b: Loại bỏ túi PE c: Đặt cây xuống hố d: Lấp hố e: Dậm hố f: Hồn chỉnh hố sau khi trồng
  32. 32 Hình 2.23: Hình lơ cà phê sau khi trồng 6. Trồng dặm Sau khi trồng mới 15 – 20 ngày phải tiến hành thăm vườn kiểm tra số cây chết, cây yếu để tiến hành trồng dặm. Trồng dặm càng sớm càng tốt và chấm dứt trồng dặm trước khi kết thúc mùa mưa từ 1,5 – 2 tháng. Chỉ cần mĩc hố và trồng lại trên các hố cĩ cây chết. 7. Trồng xen Mục đích của trồng xen: - Hạn chế cỏ dại, giảm chi phí làm cỏ. - Hạn chế sâu bệnh hại. - Tăng độ phì nhiêu của đất, bảo vệ đất, chống xĩi mịn. Các loại cây trồng xen thích hợp: Cây họ đậu (cây lạc, đậu tương, đậu đen ) Tùy giống cây trồng xen ta bố trí khoảng cách mật độ cho thích hợp. Trên các vườn cà phê cĩ độ dốc lớn cĩ thể trồng các băng cây xen theo đường đồng mức để chống xĩi mịn và rửa trơi đất (dứa, cỏ vetiver, cốt khí).
  33. 33 Hình 2.24: Trồng xen trong vườn cà phê B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1.Tiêu chuẩn của cây ghép đem trồng? 2. Chuẩn bị hố trồng. 3. Kỹ thuật trồng. 4. Lợi ích của việc trồng xen ? C. GHI NHỚ - Chọn được cây đúng tiêu chuẩn để trồng. - Các bước trồng cà phê - Lợi ích của việc trồng dặm, cần tiến hành trồng dặm sớm và chăm sĩc kỹ cây trồng dặm - Việc trồng xen cần tiến hành ngay sau khi trồng mới để tăng hiệu quả sử dụng đất, hạn chế cỏ dại.
  34. 34 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MƠ ĐUN I.Vị trí, tính chất của mơ đun - Mơ đun trồng mới cây cà phê là mơ đun thuộc khối kiến thức chuyên mơn nghề trong danh mục các mơ đun, mơ đun đào tạo bắt buộc của nghề Kỹ thuật trồng cây cà phê, được học sau mơ đun nhân giống cà phê. - Mơ đun bao gồm các nội dung: Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà phê, chuẩn bị đất trồng cà phê, thiết kế vườn trồng cà phê, trồng mới cà phê. II. Mục tiêu - Trình bày được nội dung cơng việc của chọn đất trồng; - Thực hiên được các bước thiết kế lơ trồng cà phê; - Trồng cây cà phê đúng quy trình kỹ thuật; - Tuân thủ các tiêu chuẩn trong quy trình và các quy định an tồn lao động, cĩ ý thức bảo vệ mơi trường III. Nội dung chính của mơ đun Loại Địa điểm Thời gian(giờ) Tên các bài trong Mã bài bài Lý Thực Kiểm mơ đun Tổng số dạy thuyết hành tra* MĐ 02 -01 Điều kiện ngoại Tích Phịng học/ cảnh ảnh hưởng hợp thực địa 8 1 7 đến cây cà phê MĐ 02 -02 Chuẩn bị đất trồng Tích Phịng học/ cà phê hợp thực địa 20 3 16 1 MĐ 02 -03 Thiết kế vườn Tích Phịng học/ 30 3 26 1 trồng cà phê hợp thực địa MĐ 02 -04 Trồng mới cà phê Tích Phịng học/ hợp thực địa 34 5 27 2 Kiểm tra hết mơ đun 4 4 Tổng cộng 96 12 76 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
  35. 35 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài 1. Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây cà phê Bài thực hành: Tham quan mơ hình trồng cà phê Nội dung: - Nguồn lực: Lơ cà phê của hộ gia đình - Cách tổ chức: Giáo viên chuẩn bị trước lơ cà phê khi dẩn học viên tham quan, đánh giá sơ bộ tính hình sinh trưởng, phát triển và năng xuất 4.2. Bài 2: Chuẩn bị đất trồng cà phê Bài thực hành số 1: Dọn đất trồng cà phê Nội dung: 1 Tổ chức thực hiện 1.1. Chia nhĩm Mỗi nhĩm từ 5-10 học sinh 1.2. Tổ chức thực hiện 1.2.1. Cơng việc của giáo viên Hướng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 1.2.2. Cơng việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn. 2. Quy trình thực hiện Thứ Nội dung Chỉ dẫn cơng việc Yêu cầu kỹ Dụng cụ, tự các bước thuật trang bị 1 Dọn tàn - Chặt cây nhỏ cịn sĩt. - Khơng để sĩt. Dao phát dư cây trồng trước 2 Diệt cỏ - Dùng dao phát cỏ mọc - Diệt cỏ triệt Dao phát nổi. để Bình sịt - Dùng bình xịt thuốc thuốc trừ cỏ
  36. 36 3 Xử lý tàn - Thu gom tàn dư cây - Xử lý tàn dư Cào,xe đẩy dư và cỏ trồng đưa ra khỏi lơ hoặc và cỏ dại sạch dại đốt sẽ 3. Điều kiện thực hiện Địa điểm: Thực hiện trên lơ cà phê cải tạo trồng mới Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá Giấy bút ghi chép Các loại dụng cụ 4. Rút kinh nghiệm Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. 5. Những lỗi thường gặp - Loại bỏ cây khơng triệt để. - Sĩt cỏ, tàn dư. 6. Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá thức hành Đánh giá qua quan sát, theo dõi, chấm điểm trên các phiếu thực hành. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. - Tuân thủ các bước thực hiện. - Thao tác cẩn thận, thuần thục. - Đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phát dọn thực bì, chọn biện pháp Biện pháp xử lý phù hợp xử lý - Dọn sạch tàn dư, cỏ dại Mức độ làm sạch đồng ruộng 4.3. Bài 3: Thiết kế vườn trồng cà phê
  37. 37 Bài tập1: Tính tốn lượng cây giống cần thiết để đầu tư trồng mới 1hecta cà phê với khoảng cách trồng xác định 3m × 3m. Lời giải: - Đổi 1 hecta ra mét vuơng 1 hecta = 10.000 m2 - Diện tích một cây cà phê chiếm 3m x 3m = 9m2 - Số cây cà phê trồng trên 1 ha = 10.000m2: 9m2 = 1111 cây - Dự phịng cây trồng dặm 10% = 1111cây × 10/100 = 111 cây Vậy số cây cần chuẩn bị để trồng : 1111cây + 111cây =1222 cây Bài tập2: Tính tốn lượng phân bĩn lĩt trước khi trồng mới 1 ha cà phê với khoảng cách trồng 3m × 3 m (bao gồm phân chuồng, phân lân) Theo quy trình bĩn lĩt trước khí trồng: Phân chuồng bĩn 5-10kg/hố, phân lân bĩn 0,3- 0,5 kg/hố Lời giải: Theo cách tính số cây ở bài tập 1 - Số hố cần bĩn phân cho 1ha là 1111 hố - Lượng phân chuồng tối thiểu cần bĩn: 1111 hố × 5 kg/hố = 5555 kg/ha - Lượng phân bĩn mức cao cần bĩn: 1111hố × 10 kg /hố = 11110 kg/hố - Lượng phân lân tối thiểu cần bĩn: 1111hố x 0.3 kg/hố = 333,3kg/hố - Lượng lân tối đa cần bĩn: 1111 hố x 0,5kg = 555,5 kg/ha Vây lượng phân chuồng bĩn cho 1ha là 5555kg -11110kg/ha (khoảng 5,5 -11 tấn /ha), lượng phân lân bĩn 333,3 -555,5kg/ha Bài thực hành số 1: Thiết kế lơ, hàng trồng cà phê Nội dung: 1. Tổ chức thực hiện 1.1. Chia nhĩm Mỗi nhĩm từ 5-10 học sinh 1.2. Tổ chức thực hiện 1.2.1. Cơng việc của giáo viên Hướng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 1.2.2. Cơng việc học sinh
  38. 38 Chú ý lắng nghe, thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn. 2.Quy trình thực hiện Thứ Nội dung Chỉ dẫn cơng việc Yêu cầu kỹ Dụng cụ, tự các bước thuật trang bị 1 Thiết kế - Cắm mốc phân lơ. - Phân lơ hợp - Dây, cọc, lơ (với lý, tiện lợi cho thước, sổ diện tích việc canh tác, ghi chép lớn) vận chuyển, thu hoạch 2 Xác định - Dùng la bàn xác định - Chính xác - La bàn, hướng hướng Bắc – Nam. thước chữ trồng - Dùng thước chữ A xác A định đường đồng mức (với đất dốc) 3 Xác định - Cắm cọc, căng dây xác - Xác định - Cọc, dây. mật độ, định hàng và hố trên đúng khoảng khoảng hàng. cách cách 3. Điều kiện thực hiện Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá Giấy bút ghi chép Các loại dụng cụ 4. Rút kinh nghiệm Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. 5. Những lỗi thường gặp - Cắm cọc khơng thẳng. - Phân lơ khơng phù hợp. 6. Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá thực hành Đánh giá qua quan sát, theo dõi, chấm điểm trên các phiếu thực hành.
  39. 39 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. - Tuân thủ các bước thực hiện. - Thao tác cẩn thận, thuần thục. - Đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân lơ Phù hợp thực tế của diện tích Xác định hướng trồng phù hợp Theo độ dốc thực tế của đất Xác định khoảng cách trồng phù Theo điều kiện thực tế đất đai hợp Bài thực hành số 2: Đào hố trồng cà phê, trộn phân lấp hố Nội dung: 1. Tổ chức thực hiện 1.1. Chia nhĩm Mỗi học viên đào từ 5-10 hố 1.2. Tổ chức thực hiện 1.2.1. Cơng việc của giáo viên Hướng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 1.2.2. Cơng việc học sinh Chú ý lắng nghe, thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn. 2. Quy trình thực hiện Thứ Nội dung Chỉ dẫn cơng việc Yêu cầu kỹ Dụng cụ, tự các bước thuật trang bị 1 Xác định - Xác địch tâm hố Xác định đúng Dây,hoặc vị trí đào tâm hố thước 2 Đào hố -Sâu 50cm, rộng 50cm Đúng kích Cuốc, - Lớp đất mặt để riêng thước,lớp đất thuổng mặt để riêng 3 Trộn - Trộn phân với đất - Phân trộn đều, Cuốc, phân phân, lấp lấp cách mặt hữu cơ
  40. 40 hố - Đưa xuống hố đất 10cm và phân lân - Lấp đất mặt 3. Điều kiện thực hiện Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá Giấy bút ghi chép Các loại dụng cụ, phân bĩn 4. Rút kinh nghiệm Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. 5. Những lỗi thường gặp - Cắm cọc khơng thẳng. - Phân lơ khơng phù hợp. 6. Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá thực hành Đánh giá qua quan sát, theo dõi, chấm điểm trên các phiếu thực hành. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. - Tuân thủ các bước thực hiện. - Thao tác cẩn thận, thuần thục. - Đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định vị trí Đúng vị trí - Đào hố Theo kích thước quy định - Trộn phân lấp hố Trộn đều phân, lấp đúng quy định - Dọn vệ sinh đồng ruộng Khơng để sĩt rác, bao bì sau trồng
  41. 41 4.4. Bài 4: Trồng mới cà phê Bài thực hành: Trồng mới cà phê Nội dung: 1. Tổ chức thực hiện. 1.1. Chia nhĩm Mỗi nhĩm từ 5-10 học sinh 1.2. Tổ chức thực hiện 1.2.1. Cơng việc của giáo viên Hướng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 1.2.2. Cơng việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn. 2.Quy trình thực hiện Thứ Nội dung Chỉ dẫn cơng việc Yêu cầu kỹ Dụng cụ, tự các bước thuật trang bị 1 Chuẩn bị - Chọn cây giống đúng - Chọn cây - Phương cây giống tiêu chuẩn. đúng tiêu chuẩn tiện vận - Vận chuyển cây đến hố và đủ số cây chuyển trồng 2 Tạo lỗ - Dùng cuốc phá bồn, - Đủ độ sâu, - Cuốc đào 1 lỗ nhỏ ở chính đúng chính giữa hố giữa hố, thẳng hàng 3 Loại bỏ - Dùng dao sắc cắt bỏ 2 - Khơng làm vỡ - Dao,lưỡi túi bầu – 3 cm dưới đáy bầu. bầu. lam - Đặt cây xuống chính giữa hố. - Dùng dao rạch 1 đường chiều dọc của bầu và kéo túi nilon ra. 4 Lấp đất - Lấp đất, nén chặt đất - Khơng làm vỡ Cuốc xung quanh bầu. bầu, gãy cây.
  42. 42 3. Điều kiện thực hiện Địa điểm: Thực hiện trên lơ trồng Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá Giấy bút ghi chép Các loại dụng cụ, cây giống 4. Rút kinh nghiệm Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. 5. Những lỗi thường gặp - Làm vỡ bầu. - Nén đất khơng chặt. - Trồng cây khơng thẳng hàng. 6. Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá thực hành Đánh giá qua quan sát, theo dõi, chấm điểm trên các phiếu thực hành. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. - Tuân thủ các bước thực hiện. - Thao tác cẩn thận, thuần thục. - Đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị cây giống Đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn - Tạo lỗ trồng Đúng tâm hố, thẳng hàng - Trồng cây Đúng độ sâu, cây khơng nghiêng ngả, thẳng hàng - Dọn vệ sinh đồng ruộng Khơng để sĩt rác, bao bì sau trồng
  43. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chu Thi Thơm, Phan Thị Lài, Nguyễn Văn Tĩ “ Hướng dẫn trồng cây trong trang trại”, NXBLĐ - 2005 [2]. Dave D’Haeze, Phan Huy Thơng “Kỹ thuật sản xuất cà phê Rusbusta bền vững”, Bộ NN-PTNT - 2008 [3]. Đồn Triệu Nhạn, Hồng Thanh Tiệm, Phan Quốc Sủng “ Cây cà phê Việt Nam”, NXBNN – 1999. [4]. Phan Quốc Sủng “Kỹ thuật trồng, chăm sĩc, chế biến cà phê”, NXBNN – 1995 [5]. Nguyễn Sỹ Nghị “Trồng cà phê”, NXBNN -1982
  44. 44 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn) 1. Chủ nhiệm: Ơng Nguyễn Đức Thiết - Phĩ hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 3. Thư ký: Ơng Nguyễn Văn Tân - Trưởng phịng Trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 4. Các ủy viên: - Ơng Phan Quốc Hồn, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Bà Đặng Thị Hồng, Giáo viên Trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ơng Phan Hải Triều, Quyền giám đốc Trung tâm thực nghiệm Cây ăn quả và Cây cơng nghiệp tỉnh Lâm Đồng./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn) 1. Chủ tịch: Ơng Trần Văn Chánh - Phĩ hiệu trưởng Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên 2. Thư ký: Ơng Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn 3. Các ủy viên: - Ơng Nguyễn Văn Thành - Trưởng bộ mơn Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên - Ơng Nguyễn Viết Thơng - Giảng viên Trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ơng Phan Văn Hạnh - Trưởng phịng Nơng trường cà phê Chưprơng, Cơng ty Cà phê Iagrai./.