Giáo trình Ngôn ngữ lập trình Pascal (Phần 2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Ngôn ngữ lập trình Pascal (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_ngon_ngu_lap_trinh_pascal_phan_2.pdf
Nội dung text: Giáo trình Ngôn ngữ lập trình Pascal (Phần 2)
- BÀI 3 KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ KIẾN THỨC Y ÊU CẦU Nhận biết một số thể hiện của màn hình Windows. Biết cách sử dụng các thành phần của màn hình Windows. Luyện tập thao tác sử dụng chuột. I/ Dữ liệu kiểu số 1/ Khái niệm về dữ liệu và kiểu dữ liệu Trong Pascal một dữ liệu (data) bao giờ cũng thuộc về một kiểu dữ liệu nhất định. Một kiểu dữ liệu (data type) là một sự quy định về hình dạng, cấu trúc và giá trị của dữ liệu cũng như cách biểu diễn và cách xử lý dữ liệu. Ngơn ngữ lập trình chỉ chấp nhận xử lý những dữ liệu tuân theo sự quy định về kiểu của ngơn ngữ lập trình đĩ. 2/ Các kiểu dữ liệu trong Pascal Cĩ thể phân loạI như sau: a/ Các kiểu đơn giản (simple type): Ư Kiểu real Ư Các kiểu rờI rạc: integer, char, boolean, byte, word, liệt kê, miền con. b/ Các kiểu cĩ cấu trúc: Ư Array (dãy) Ư Record (mẫu tin) Ư Set (tập hợp) Ư File (tập tin) Ư String (chuỗI) c/ Kiểu con trỏ (pointer type) 3/ Tìm hiểu một số kiểu căn bản a/ Kiểu số nguyên (integer): Là các số nguyên, biểu diễn dướI dạng số hệ thập phân (cơ số 10 dùng các số từ 0 đến 9), nĩ cũng cĩ thể biểu diễn dướI
- dạng hệ thập lục phân hexidecimal (cơ số 16, dùng các số từ 0 đến 9, và A, B, C, D, E, và F), dùng dấu $ đặt trước số dạng cơ số 16, nằm trong khoảng từ $0 đến $FFFF. Cĩ 5 kiểu số nguyên như sau: Ví dụ: Hexidecimal Decimal $FFFF 65535 $1A3E 6718 $321F 12831 Tên kiểu Phạm vi Kích thước Shortint -128 đến 127 1 byte Integer -32768 đến 32767 2 byte Longint -2147483648 đến 2147483647 4 byte Byte 0 đến 255 1 byte Word 0 đến 65535 2 byte Ư Cách khai báo: Tên biến, dấu hai chấm “:”, kiểu, dấu chấm phẩy “;” Ví dụ: VAR X : Byte; So : Integer; Ketqua : Integer; Chúng ta cĩ thể khai báo nhiều biến cùng kiểu cách nhau bằng dấu phẩy “,” Ví dụ: VAR So,Ketqua : Integer; Ư Các phép tốn cĩ thể thực hiện trên kiểu số nguyên: + (cộng), - (trừ), * (nhân), DIV (phép chia nguyên) và MOD (số dư). b/ Kiểu số thực (real): Là những dữ liệu số thực, được viết dướI dạng một số thập phân, cĩ thể theo sau bằng một luỹ thừa của 10 (ký hiệu bằng chữ E) Ví dụ: -234.5678 -2.5E2 cĩ nghĩa là -2.5 x 102 1.8E-10 cĩ nghĩa là 1.8 x 10-10 Tên kiểu Phạm vi Kích thước Single 1.5E-45 đến 3.4E+38 4 byte Real 2.9 x 10 –39 đến 1.7 x 1038 6 byte Double 5.0E-324 đến 1.7E+308 8 byte Extended 3.4E-4932 đến 1.1E+4932 10 byte Comp -9.2E+18 đến 9.2E+18 8 byte Ư Cách khai báo: Tên biến, dấu hai chấm “:”, kiểu, dấu chấm phẩy “;” Ví dụ: VAR X : Real; Y : Single; Z : Double; Chúng ta cĩ thể khai báo nhiều biến cùng kiểu cách nhau bằng dấu phẩy “,”
- Ví dụ: VAR So,Ketqua : Real; Ư Các phép tốn cĩ thể thực hiện trên kiểu số nguyên: + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia). II/ Dữ liệu kiểu Logic 1/ Kiểu Logic (Boolean): Gồm hai giá trị False (sai) và True (đúng). Ví dụ: VAR BienLogic : Boolean; Khi khai báo xong ta cĩ thể gán cho BienLogic một trong hai giá trị: BienLogic := True; hay BienLogic := False; 2/ Biểu thức Logic Ví dụ: x > 5; (x 7) x > 5 sẽ đúng (True) khi x cĩ giá trị từ 6 trở lên, và sai (False) khi x cĩ giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 5. (x 7) sẽ đúng khi khi x cĩ giá trị nhỏ hơn 4 và giá trị của y từ 8 trở lên. Kết quả của biểu thức trên sẽ cĩ giá trị là đúng hoặc sai. Các biểu thức này thường dùng làm điều kiện trong các phát biểu của Pascal. Bạn thường dùng 6 tốn tử so sánh đĩ là: = , > , = , Ví dụ: If (x >10) Then If (x > 2) And (y >2) Then ĐốI vớI kiểu này, các bạn cần biết các tốn tử luận lý NOT, AND, OR và XOR. A NOT A True False False True A B A AND B True True True True False False False True False False False False A B A OR B True True True True False True False True True False False False A B A XOR B True True False True False True False True True False False False III/ Dữ liệu kiểu Char (ký tự) 1/ Kiểu Char: Là những dữ liệu ký tự, một ký tự được viết trong hai dấu nháy (‘ ‘). Ví dụ: ‘3’, ‘M’, ‘N’, ‘a’, ‘b’
- VAR Kytu : Char; Kytu := ‘A’; Một kí tự được chứa trong một byte. Kí tự được biểu diễn trong bộ nhớ bởI giá trị của nĩ trong bảng mã ASCII. Ví dụ: Ký tự ‘B’ cĩ mã ASCII là 66, sẽ được biểu diễn trong bộ nhớ bằng 1 byte cĩ trị là 66. Như vậy các ký tự được biểu diễn bằng các trị từ 0 đến 255. 2/ Tốn tử và các hàm thư viện dùng cho kiểu Char Các ký tự cĩ thể so sánh vớI nhau dựa trên bảng mã ASCII. Vậy cĩ thể dùng các tốn tử so sánh đốI vớI kiểu này. Ví dụ: ‘A’ < ‘B’ vì trong bảng mã ASCII A=65 và B=66 vì 65<66. Hàm CHR(n:Byte): Hàm này cho ta ký tự cĩ mã ASCII bằng n. Ví dụ: CHR(65) = ‘A’, CHR(97) = ‘a’, CHR(67) = ‘C’, CHR(98) = ‘b’ Hàm ORD(c:Char): Hàm này cho ta mã ASCII của kí tự c. Ví dụ: ORD(‘A’) = 65, ORD(‘a’) = 97 IV/ Dữ liệu kiểu String (chuỗI) 1/ Kiểu String: Là một chuỗI các ký tự, chiều dài tốI đa là 255. Ví dụ: VAR Chuoi : String; Chuoi := ‘ CHAO BAN ’; Bạn cũng cĩ thể giớI hạn cho chuỗI. Ví dụ: VAR Chuoingan : String[8]; Chuoingan := ‘ThanhDa’; Nếu khai báo biến như trên, bạn dùng chuổI cĩ chiều dài tốI đa là 8. 2/ Tốn tử nốI chuỗI: Bạn cĩ thể dùng dấu cộng ‘+’ để nốI hai chuỗI vớI nhau Ví dụ: VAR Chuoi : String; Chuoimot : String; Chuoihai : String[6]; Bạn cĩ thể thực hiện như sau: Chuoimot := ‘Truong DHBK’; Chuoihai := ‘TP.HCM’ Chuoi := Chuoimot + Chuoihai; V/ Một số hàm và thủ tục thư viện của Pascal 1/ Hàm Hàm ABS(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Hàm này cho kết quả là trị tuyệt đốI của Num, kiểu kết quả giống kiểu đốI số Num. Ví dụ: ABS(-34)=34; ABS(-34.5) = 3.4500000000E+01 Hàm EXP(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Kết quả là e mũ Num (eNum), kết quả sẽ cĩ kiểu Real. Ví dụ: EXP(2) = e2 Hàm Ln(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Kết quả là Logarit tự nhiên của Num. Kiểu kết quả là Real.
- Ví dụ: Ln(10) = 2.3025850930E+00 Hàm SQR(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Kết quả là bình phương của Num. Kiểu kết quả là kiểu của đốI số. Ví dụ: SQR(3) = 9, SQR(1.2) = 1.4400000000E+00 Hàm SQRT(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Kết quả là căn bậc hai của Num (Num phảI lớn hơn 0), kết quả cĩ kiểu là Real. Ví dụ: SQRT(4) = 2.0000000000E+00 Hàm INT(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Kết quả cho ta phần nguyên của Num. Kiểu kết quả là Real. Ví dụ: INT(4.6) = 4.0000000000E+00 Hàm FRAC(Num) Num cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Cho ta phần lẻ của đốI số. Kiểu kết quả là Real. Ví dụ: FRAC(4.3) = 0.3, FRAC(-2.5) = -0.5 Hàm ROUND(Num) Num cĩ kiểu là Real. Kết quả làm trịn số theo nguyên tắc thơng thường, kiểu kết quả là Integer. Ví dụ: ROUND(3.6) = 4, ROUND(3.2) = 3 Hàm TRUNC(Num) Num cĩ kiểu Real. Ý nghĩa giống như hàm INT. Khi cần kiểu trả về là Integer, bạn phảI dùng hàm TRUNC(Num). Ví dụ: TRUNC(4.6) = 4 Hàm ODD(Num) Num cĩ kiểu là Integer. Hàm này cĩ kết quả là True nếu Num là số nguyên lẻ, trái lạI sẽ cho kết quả là False. Vậy kiểu kết quả là Boolean. Ví dụ: ODD(4) = FALSE Hàm RANDOM Kiểu kết quả là Real. Kết quả là số nguyên ngẫu nhiên 0<= n<= Num Hàm UPCASE(Ch) Ch cĩ kiểu Char. Kết quả là kí tự hoa tương ứng vớI Ch, kiểu kết quả là Char. Ví dụ: UPCASE(‘h’) = H Hàm COPY(Ch, Vitri, So) Ch là biểu thức kiểu String. Vitri và So là biểu thức kiểu Integer. Hàm này trả về một chuỗI gồm cĩ So kí tự, bắt đầu từ Vitri trong chuỗI Ch. Ví dụ: Nếu chuỗI Ch =’PASCAL’, COPY(Ch, 4, 3) sẽ là CAL Hàm LENGTH(Ch) Ch là một chuỗI Cho biết chiều dài của chuỗI Ch, kiểu kết quả là Integer. Ví dụ: LENGTH(‘PASCAL’) = 6 Hàm POS(SubCh, Ch) SubCh, ch là chuỗi Hàm này cho ta biết vị trí xuất hiện đầu tiên của SubCh ở trong biểu thức Ch, nếu SubCh khơng nằm trong Ch thì nĩ sẽ cho trị 0.
- Ví dụ: nếu Ch = ‘PASCAL’, thì POS( ‘AS’, Ch) = 2, POS( ‘L’, Ch)= 6 POS( ‘T’, Ch) = 0 2/ Thủ tục CLRSCR: Xố màn hình và đưa dấu nháy về dịng 1 và cột 1 của màn hình. GOTOXY(X, Y): Đem dấu nháy về dịng Y cột X EXIT: Nếu Exit thuộc chương trình con thì chấm dứt chương trình con và trở về chỗ gọI nĩ. Nếu thuộc chương trình chính thì sẽ chấm dứt chương trình. HALT: Chấm dứt thực hiện chương trình. DELAY(time) Time cĩ kiểu Integer, tính theo 1/1000 giây. Thủ tục DELAY(time) dừng một thờI gian là time. DELETE(Ch, Vitri, So) Ch cĩ kiểu chuỗI Vitri, So kiểu Integer Thủ tục này sẽ xố trong biểu thức Ch một số kí tự là So, bắt đầu từ vị trí. Ví dụ: Nếu Ch = ‘PASCALVISUALBASIC’ thì DELETE(Ch, 7, 11) sẽ được PASCAL INSERT(Ch1, Ch2, Vitri) Ch1, Ch2 là biểu thức kiểu chuỗi. Vitri là biểu thức kiểu Integer. Thủ tục này sẽ thêm Ch1 vào trong chuỗI Ch2 ở trước vị trí Vitri Ví dụ: nếu Ch2=’ASCAL’ thì Insert(‘P’, Ch2, 1) ta sẽ được ‘PASCAL’. Nếu Vitri vượt quá chiều dài của chuỗI Ch2 thì Ch1 sẽ được nốI vào sau chuỗI Ch2. Ví dụ: Insert(‘BASIC’, Ch2, 8) sẽ được ‘ASCALBASIC’ STR(Giatri, Ch) Giatri là một biểu thức Integer hoặc Real cĩ ghi dạng in ra Ch là biến kiểu chuỗi. Thủ tục này cho chúng ta Ch là dạng chuỗI biểu diễn cho Giatri. Ví dụ: j := 12345; Thì STR(j:6, Ch) cho ta Ch=’ 12345’ (cĩ 1 khoảng trắng ở trước). Nếu dùng STR(j, Ch) thì ta được ‘12345’. VAL(Ch, Bien, Loi) Ch là biểu thức kiểu chuỗi. Bien là biến cĩ kiểu là Integer hoặc Real. Loi là biến cĩ kiểu là Integer. Thủ tục này sẽ biến chuỗI Ch thành số và gán vào Bien (Ch phảI là là một chuỗI biểu diễn số nguyên hoặc số thực). Ví dụ: Ch =’2004’ thì VAL(Ch, x, e) sẽ cho x=2004, e=0. Nếu Ch=’2004A’ thì VAL(Ch, x, e) sẽ cho x khơng xác định, e=5 (kí tự thứ 5 trong chuỗI Ch bị lỗI). Nếu khơng cĩ lỗI, e=0, nếu cĩ lỗI, e sẽ bằng vị trí đầu tiên gây ra lỗi. Trong chuỗI Ch khơng được cĩ dấu trắng ‘ ‘đi trước hoặc sau số. TĨM TẮT # Cần nắm vững các dữ liệu kiểu số, kiểu Logic, kiểu Char, kiểu String, cách khai báo các kiểu, biết giá trị giớI hạn của từng loạI kiểu, khi khai báo nên chọn kiểu gì cho phù hợp, tránh tốn nhiều bộ nhớ, biết cách khai báo các biến, các tốn tử sử dụng trong mỗI kiểu.
- # Cần biết thêm các hàm và thủ tục dùng trong các kiểu và cách dùng hàm và thủ tục trong chương trình để thực hiện những yêu cầu của đầu bài một cách nhanh chĩng. BÀI TẬP THỰC HÀNH n Xác định các kiểu dữ liệu và giá trị giớI hạn cho từng biến qua các khai báo biến như sau: A/ x : Integer; B/ x : Byte; C/ y : Longint; D/ Chuoi : Char; E/ Chuoi : String; F/ Ketqua : Real; G/ Tongso : Double; H/ Ketqua : Boolean; I/ Ketqua : Single; o Tìm câu sai trong các khai báo biến sau đây: A/ Tongso : Real; B/ Soam : Int; C/ Soduong : Integer; D/ Dungsai : Boolean; p Thêm, bớt sửa lại chương trình sau cho đúng (cĩ ghi chú cho bạn chỗ sai, ký hiệu ‘:=’ là phép gán trong Pascal). Kiểm tra lạI bằng cách chạy thử chương trình: Program TIMCHOSAI {thiếu} Var m : Integer;
- n : Real; ch : Chuoi; {sai} Begin m := 19; n := 25.62; Ch := Ban thay hoc Pascal co kho lam khơng?’; {thiếu} a := ‘Hoc di doi voi hanh’; {sai, vì sao?} Writeln (‘So nguyen m =’, m); Writeln (‘So thuc n =’, n); Writeln ‘Hoi ban mot chut‘, Ch); {thiếu} Readln; End. q Tìm chỗ sai và thiếu trong các chương trình sau, nêu rõ điều sai hoặc thiếu: Program BongdaSEAGAMES22; X : Integer; Ch1 : Ctring; Ch2 : String; Begin Ch1 := ‘Doi tuyen bong da VIETNAM’ Ch2 := ‘Doi tuyen bong da THAILAN’ X := 1; Writeln(‘Trong tran dau ngay 30/11/2003 vao luc 17h30 ’, Ch1, ‘ Da hoa ’, Ch2, ‘ voi ti so ’, x, ‘-‘, x); Writeln(‘Ban cam thay vui hay nuoi tiec cho doi tuyen Viet Nam’); Readln; End. Ghi chú: Cho biết chỗ sai trong chương trình tính từ trên xuống: thiếu, sai, thiếu, thiếu. r Nhập vào chương trình như sau, chạy xem kết quả và nhận xét. Program THUHAM; Var X : Real; Y : Real; Z : Integer; Ch1 : String; Ch2 : String; Begin X := 15.56; Y := 20.92; Z := 5; Ch1 := ‘Seagame2’; Ch2 := ‘DuoctochuctaiVietNam’; Writeln (‘Gia tri tuyet doi cua X la: ‘, ABS(X)); Writeln (‘e luy thua Z la: ‘, EXP(Z)); Writeln (‘Logarith cua Z la: ‘, Ln(Z)); Writeln (‘Binh phuong cua Z la: ‘, SQR(Z)); Writeln (‘Can bac hai cua Z la: ‘, SQRT(Z)); Writeln (‘Phan nguyen cua X va Y la: ‘, INT(X), INT(Y)); Writeln (‘Phan le cua so X va Y la: ‘, FRAC(X), FRAC(Y)); Writeln (‘Ket qua tron so cua X va Y la: ‘, ROUND(X), ‘ ‘ ,ROUND(Y));
- Writeln (‘Phan nguyen cua X la “so nguyen”: ‘, TRUNC(X)); Writeln (‘Copy(Ch1,4,5) la: ‘, COPY(Ch1,4,5)); Writeln (‘Chieu dai cua chuoi Ch1 va Ch2 la: ‘, LENGTH(Ch1), ‘ ‘, LENGTH(Ch2)); Writeln (‘Chu e co dau tien trong chuoi Ch1 la: ‘, POS(‘e’, Ch1)); Readln; End. s Viết chương trình cĩ dùng CLRSCR như sau, bạn chạy thử chương trình 3 lần, nhận xét kết quả xuất hiện trên màn hình. Program DungCLRSCR; Uses CRT; Begin Clrscr; Writeln (‘Chao mung Sea Games 22 to chuc tai Viet Nam’); Readln; End.
- 4 BÀI Câu lệnh đơn KIẾN THỨC YÊU CẦU Biết cách sử dụng sắp xếp câu lệnh trong chương trình. Biết cách sử dụng các lệnh, thủ tục, hàm của các đơn vị chuẩn, biết cách khai báo bằng lệnh Uses. Biết ý nghĩa và khai báo các kiểu Type, const và khai báo các biến. Biết sơ qua về hàm và thủ tục, cách khai báo và cách gọI trong thân của chương trình. Biết dùng các câu lệnh và các phát biểu cĩ thể dùng trong thân của chương trình. Biết các lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím, lệnh xuất dữ liệu ra màn hình và máy in. I/ Sử dụng câu lệnh của Pascal 1/ Câu lệnh khai báo dữ liệu: Sau khai báo Program tên chương trình dấu chấm phẩy là khai báo đơn vị chuẩn (Unit) nếu như bạn dùng lệnh, hàm, thủ tục liên quan đến đơn vị chuẩn đĩ. Bạn khai báo thư viện lệnh (Uses) như sau: Khai báo: Uses tên đơn vị; Ví dụ: Trong bài tập 6 của bài trước, khi dùng lệnh CLRSCR; để xố thơng tin trên màn hình, đưa dấu nháy về gĩc trái trên của màn hình. Lệnh này thuộc đơn vị chuẩn CRT, nếu bạn khơng khai báo Uses Crt; trình biên dịch sẽ báo lỗI vì nĩ khơng hề biết lệnh Clrscr, nĩ xem như bạn chưa định nghĩa biến này. Turbo Pascal cĩ các đơn vị chuẩn như : Crt, Dos, Graph, Grảph, Overlay, Printer, System, Turbo và Windos. Khai báo kiểu Type thường để khai báo một cấu trúc dùng trong chương trình. Ví dụ: khai báo một kiểu tập hợp Type TapN = Set of Integer; Traicay = (Nhan, saurieng, cam, quyt); Taptraicay = Set of Traicay; Ví dụ: Khi khai báo một mẫu tin Type Hocsinh = record Hoten : String[40]; Namsinh : 1990 1995;
- Noisinh : String; End; Khai báo Const dùng để khai báo một hằng nào đĩ. Ví dụ: Const n = 10; Khai báo biến thường là khai báo sau cùng, trước các hàm và thủ tục (nếu cĩ), trước thân của chương trình. Trước khi khai báo biến bạn phảI dùng từ khố VAR như đã đề cập ở trên. Ví dụ: Var x,y,n,m : Integer; k : Real; Ketqua : String; 2/ Sử dụng hàm và chương trình Để cho một chương trình sáng sủa dễ hiểu, ngườI ta thường dùng hàm và thủ tục trong chương trình, vị trí của chúng thường được đặt trước thân của chương trình chính. a/ hàm Function tênhàm(các thơng số (cách nhau bằng dấu ‘;’): kiểu trả về; Var Begin End; b/ Thủ tục Procedure tênthủtục(các thơng số (cách nhau bằng dấu ‘;’); Var Begin . . End; Ghi chú: Hàm và thủ tục các bạn sẽ được học trong các bài sau 3/ Các câu lệnh dùng trong thân chương trình Câu lệnh đơn: như lệnh gán giá trị (:=). Ví dụ: x:=5; y:=8; z:=7.9; Ch1:= ‘Doi bong da Viet Nam’; Lệnh gọI thủ tục, gọI hàm ví dụ: Cĩ một thủ tục Procedure Nhap(Var an:Mang; m,n:Integer; x,y:Integer); Var Begin End; Begin {Thân chương trình} Nhap(a,m,n,WhereX,WhereY); {Lệnh gọI thủ tục}
- End. Giả sử bạn cĩ một hàm như sau: Function Max(m:Real; n:Real;):Real; Begin . . End; Begin . . Writeln(‘So lon nhat cua hai so tren la: ‘, Max(a,b); {lệnh gọI hàm} Readln; End. Các câu lệnh nhập, xuất: Read(biến1,biến2, ,biến n); Write(mục1, mục2, , mục n); Các câu lệnh cĩ cấu trúc: Như lệnh lựa chọn If, case, lệnh lặp như For, While, Repeat. Các lệnh này các bạn sẽ được học trong các bài sắp tới. Câu lệnh ghép: Begin end; Ghi chú: Sau End của hàm, thủ tục, câu lệnh ghép là dấu chấm phẩy ‘;’. II/ Lệnh nhập - xuất dữ liệu 1/ Lệnh nhập dữ liệu Từ bàn phím: Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào cho các biến của chương trình, bạn dùng lệnh Read hoặc Readln như sau: Read(biến1, biến2, , biếnN); Readln(biến1, biến2, , biếnN); Trong đĩ các biến1, biến2, , biếnN phảI cĩ kiểu số nguyên, số thực, ký tự hoặc kiểu chuỗi. MỗI câu lệnh Read hoặc Readln đều dừng chương trình để cho chúng ta nhập dữ liệu vào các biến, nếu nhập chưa đủ, máy chờ cho đến khi nhập xong. Lệnh Readln; Khơng đọc giá trị gì cả, chờ cho đến khi nhấn phím Enter sẽ trở về màn hình soạn thảo, được dùng để kiểm tra kết quả của chương trình, nếu khơng cĩ lệnh này, khi nhấn phím Ctrl+F9 bạn khơng thấy kết quả, nĩ sẽ về ngay màn hình soạn thảo, muốn thấy, bạn phảI nhấn Alt+F5. Lệnh gán giá trị cho một biến Khi muốn gán giá trị cho một biến đã được khai báo, bạn dùng dấu hai chấm và dấu bằng (:=). Ví dụ: x := 25; y:= 3.6; Chuoi := ‘Hoc Pascal khong co gi kho’; 2/ Lệnh xuất dữ liệu Để xuất dữ liệu ra màn hình, chúng ta dùng lệnh Write hoặc Writeln. Write(mục1, mục2, , mụcN); Lệnh này viết ra các mục từ mục1 đến mụcN, khơng xuống hàng sau khi viết xong mục cuốI cùng. Các mục cĩ thể là biến, hằng, biểu thức nếu là chuỗI thì cĩ bao hai dấu nháy đơn, nếu là biến, chỉ cần ghi tên biến. Ví dụ: Program LenhWrite; Begin Write(‘Chuc mung ban’); Write(‘den voi ngon ngu Pascal.’); Readln;
- End. Chạy thử chương trình, sẽ cĩ kết quả hiện ra như sau: Chuc mung ban den voi ngon ngu Pascal. Mặc dầu dùng hai câu lệnh Write, nhưng kết quả xuất hiện trên một dịng như kết quả của chương trình trên, bạn cĩ thể dùng: Program LenhWrite; Begin Write(‘Chuc mung ban ’, ‘den voi ngon ngu Pascal.’); Readln; End. Bạn cĩ thể xem ví dụ sau: Program LenhWrite; Var X : integer; Begin X:= 14; Write(‘Ban Son nam nay duoc: ‘, X, ‘ tuoi.’); Readln; End. Kết quả sẽ là Ban Son nam nay duoc 14 tuoi. Lệnh Writeln(mục1, mục2, , mụcN); Lệnh này sẽ xuống dịng sau khi viết mục cuốI cùng, các mục cũng cĩ ý nghĩa như trong lệnh Write. Ví dụ: Program LenhWriteln; Begin Writeln(‘Chuc mung ban’); Writeln(‘Den voi ngon ngu Pascal.’); Readln; End. Kết quả sẽ là: Chuc mung ban Den voi ngon ngu Pascal. Program LenhWriteln; Begin Writeln(‘Chao mung Sea Games 22’); Write(‘Duoc to chuc tai ’); Write(‘Viet Nam.’); End. Kết quả sẽ là: Chào mung Sea Games 22 Duoc to chuc tai Viet Nam. Write(R:10:6); sẽ viết số thực chiếm 10 chỗ, trong đĩ 6 chỗ dành cho phần thập phân. Write(I:10); sẽ viết số nguyên chiếm 10 chỗ. Để xuất dữ liệu ra máy in, bạn phảI khai báo trong chương trình: Uses Printer; Dùng câu lệnh Write hoặc Writeln cĩ dạng như sau: Write(LST, mục1, mục2, , mụcN); Writeln(LST, mục1, mục2, , mụcN); VớI LST là tên thiết bị máy in đã khai báo trong Unit Printer.
- TĨM TẮT # Khi dùng các lệnh, hàm, thủ tục trong các đơn vị chuẩn, bạn phảI khai báo đúng. Ví dụ: nếu dùng lệnh Clrscr, Gotoxy(x,y) bạn phảI khai báo Uses Crt; khi muốn xuất dữ liệu ra màn hình, bạn phảI khia báo Uses Printer; # Dùng khai báo Type để khai báo các cấu trúc như tập hợp, mẫu tin nếu cĩ dùng hằng số thì khai báo Const. Trước khi khai báo các biến nhớ cĩ từ khố Var. # Cấu trúc của một hàm bắt đầu bằng Function, một thủ tục bắt đầu bằng Procedure. Xem lạI cách gọI chúng trong chương trình. # lệnh gán dùng ‘:=’, khi phảI lựa chọn một vấn đề dùng phát biểu If hoặc Case, khi cần cơng việc lặp đi lặp lạI, dùng phát biểu For, While hoặc Repeat. Câu lệnh ghép sẽ bắt đầu bằng từ khố Begin và kết thúc bằng End và dấu chấm phẩy. # Khi nhập dữ liệu từ bàn phím dùng lệnh Read hoặc Readln. # Khi cần xuất dữ liệu ra màn hình dùng lệnh Write hoặc Writeln, nếu dùng Write thì khơng xuống hàng, nếu dùng Writeln thì sẽ xuống hàng sau khi thực hiện. Nếu dùng khai báo Uses Printer; sẽ xuất ra máy in.
- BÀI TẬP THỰC HÀNH n Viết một chương trình xuất ra màn hình hai chuỗI: ‘Chao mung doi tuyen bong da Viet Nam’ và ‘Tai Sea Game 22’. A/ Dùng một lệnh Write để kết quả hai chuỗI hiện ra trên một dịng. B/ Dùng hai lệnh Write để cĩ kết quả như câu A. C/ Dùng hai lệnh để chuỗI một sẽ xuất hiện ở dịng trên, chuỗI hai xuất hiện ở dịng sau. D/ Dùng thêm lệnh Clrscr. giảI thích kết quả hiện ra trên màn hình khi thực hiện lệnh này. o Tìm câu đúng trong các lệnh gán các biến sau đây: A/ Tongso := Real; B/ Soam =: Int; C/ Soduong :- Integer; D/ Dungsai :: Boolean; p Thêm, bớt sửa lại chương trình sau cho đúng, kiểm tra lạI bằng cách chạy thử chương trình: Program TIMCHOSAI; Var m : Integer; n : Real; ch : String; Begin Clrscr; m =: 19; n := 25.62;
- Ch := ‘Hoc di doi voi hanh’; Writeln (‘So nguyen m =’, ‘m’); Writeln (‘So thuc n =’, n); Writeln ‘Hoi ban mot chut‘, ‘Ch’); Readln; End. q Víết chương trình cĩ khai báo 3 biến x, y và z cĩ kiểu nguyên, thực hiện phép gán x bằng 2, y bằng 4 và z bằng tích của hai số x và y. Xuất kết quả ra màn hình câu: A/ Tong hai so x va y la: (kết quả đúng). B/ Tong hai so x va y la: (kết quả đúng) C/ (Kết quả đúng) la ket qua cua tich hai so x va y. r Viết chương trình vớI khai báo 3 biến như trên, nhưng khơng dùng phép gán, mà nhập từ bàn phím hai biến x và y. sau đĩ báo ra kết quả giống như các trường hợp A, B và C ở trên. s GiảI thích chương trình sau thực hiện điều gì. Program TinhToan; Uses Crt; Var Bien : real; Ketquamot, Ketquahai, ketquaba : Real; Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap vao mot bien :’); Readln(Bien); Ketquamot := Bien * Bien; Ketquahai := 4 * Bien; Ketquaba := Bien * SQRT(2); Writeln(‘Do ban day la gi? = ‘, Ketquamot : 10 : 1); Writeln(‘Ket qua nay la gi? = ‘, Ketquahai : 10 : 1); Writeln(‘Cung cau hoi nhu tren ‘, Ketquaba : 10 : 2); Readln; End. t Viết chương trình tính diện tích hình tam giác theo cơng thức Hê Rơng S = căn bậc hai cùa p(p-a)(p-b)(p-c) vớI p =(a+b+c)/2. u Viết chương trình tính 4 phép tốn cơ bản cộng, trừ, nhân, chia hai số, vớI hai số được nhập từ bàn phím. v Viết chương trình tính số dư của phép chia số nguyên thứ nhất cho số nguyên thứ hai, vớI hai số nguyên được nhập từ bàn phím.



