Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Phần 2: Phương pháp thiết kế - Huỳnh Thị Kim Phiến

pdf 42 trang hapham 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Phần 2: Phương pháp thiết kế - Huỳnh Thị Kim Phiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_trang_phuc_iv_phan_2_phuong_phap_thiet_k.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Phần 2: Phương pháp thiết kế - Huỳnh Thị Kim Phiến

  1. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến PHẦN THỨ HAI : PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ  CHƯƠNG I : VIỆT PHỤC A.CÁC KIỂU QUẦN 1.QUẦN BÀ BA Quần đáy giữa lưng thun được mặc với áo Bà ba, có thể may ống hẹp hay rộng tùy theo thời trang. Quần có bản lưng thun nhỏ, không có túi và không có đường nối bên hông. May bằng lụa hoặc các lọai vải có độ dầy trung bình. 1.1.Quần lưng thun ống hẹp Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.1.1 Mô tả quần lưng thun ống hẹp a. Số đo mẫu Dài quần : 90 cm Ngang ống : 22 cm Vòng mông : 88 cm Vòng eo : 60 cm (đo để dễ cắt thun). b. Phương pháp tính vải - Khổ vải < 90 cm : 2 (dài quần + lưng + lai) + co rút = 200cm → 210 cm. - Khổ vải 120 cm : 2 (dài quần + lưng + lai) + co rút – 30 cm = 170cm → 180 cm. - Khổ vải 150 cm : 1 dài quần + lưng + lai + co rút = 100cm → 110 cm. Trang 7 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  2. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến c. Phương pháp thiết kế (Hình A.1.2) - Biên vải đo vào bằng ngang đáy + đường may, gấp vải bề trái ra ngòai. - Lai quần nằm bên tay trái, lưng quần nằm bên tay phải người cắt. - Dùng kim gút ghim giữ vải. Hình A.1.2 Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Dài quần = Số đo + 2 cm lai quần = 90+2 = 92 cm. Hạ đáy = Mông/4 + 7→ 8 cm = 29 cm. Ngang đáy = Mông/4 + Mông/10 = 22+8,8 ≈ 31 cm. Ngang mông = Mông/4 + 3 cm = 25 cm Lưng quần = 2 cm → 3 cm . Ngang lưng = Mông/4 + 2→3 cm = 24 cm. Ngang ống = 22 cm. d. Cách gia đường may Lai quần, lưng quần : Cắt sát. Đường đáy, đường ống : Chừa 1,5 cm. e. Các chi tiết cắt 2 ống quần 1 đoạn thun < 60 cm f. Qui trình may Gấp lai Ráp ống Ráp đáy May lưng Luồn thun Ủi hoàn tất Trang 8 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  3. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 1.2.Quần lưng thun ống rộng Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.1.3 Mô tả quần lưng thun ống rộng a. Số đo mẫu Dài quần : 102 cm Vòng eo : 60 cm Vòng mông : 88 cm Rộng ống : 36 cm b. Phương pháp tính vải - Khổ 90 cm : 2(dài quần + lai + lưng + 5 cm xếp xéo) + 5 cm (độ co vải). - Khổ 120 cm : 2(dài quần + lai + 5 cm xếp xéo) – 30 cm. - Khổ 150 cm : 1(dài quần + lai + lưng) + 5 cm xếp xéo. c. Phương pháp thiết kế Xếp vải (Hình A.1.4) Biên vải Hình A.1.4 Trang 9 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  4. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Cách vẽ (Hình A.1.5) + Chuẩn bị xếp vải : - Từ biên vải đo vào 2cm đường may. - Đo rộng ống = 36 cm. - Chia đôi rộng ống, đo dài quần từ điểm giữa rộng ống đo lên. - Dài quần = Số đo + 1 (lai) = 102 + 1 = 103 cm. - Hạ đáy = Mông /4 + 7→ 8 cm = 22 + 7 = 29 cm. - Ngang đáy = Mông /4 + Mông /10 +1cm (đường may) = 22 + 8,8 + 1 ≈ 32 cm ( thêm 2cm đường may). + Xếp vải theo hai đường rộng ống và ngang đáy. Nối điểm giữa rộng ống và ngang đáy để kẻ đường chính trung. Vẽ đường ngang ống = 36 cm thẳng góc với đường chính trung. Vẽ đường ngang đáy thẳng góc với đường chính trung. Vẽ ngang eo = Mông /4 +1cm = 22 + 1= 23 cm. Vẽ ngang mông thẳng góc với đường chính trung + Ngang mông = Mông /4 +2cm = 24 cm. Vẽ cong đường đáy quần. Lưng quần = 3cm. Vẽ ống quần. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.1.5 d. Cách gia đường may Lai quần, lưng quần : Cắt sát. Đường đáy, đường ống : 1,5cm. e. Các chi tiết cắt 2 ống quần 1 đoạn thun < 60 cm f. Qui trình may Ráp ống Ráp đáy May lưng May lai Luồn thun Ủi hoàn tất Trang 10 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  5. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 2.QUẦN ỐNG XÉO CÓ DÂY KÉO Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.2.1 Mô tả quần ống xéo có dây kéo Quần ống xéo có dây kéo, về kiểu dáng giống quần lưng thun chỉ khác phần lưng, nhờ có đường dây kéo mà lưng mặc ôm vừa, tạo dáng người mặc có eo nhỏ và ống quần rũ mềm mại. Nguyên liệu vải sử dụng để may bằng lụa hoặc phi bóng. a. Số đo mẫu Dài quần : 102 cm Vòng eo : 60 cm Vòng mông : 88 cm Rộng ống : 36 cm b. Phương pháp tính vải - Khổ 90 cm : 2(dài quần + lai + lưng + 5 cm xếp xéo) + 5 cm (độ co vải). - Khổ 120 cm : 2(dài quần + lai + 5 cm xếp xéo) – 30 cm (quay lại 2 đáy chung). - Khổ 150 cm : 1(dài quần + lai + lưng) + 5 cm xếp xéo. c. Phương pháp thiết kế (Hình A.2.2) Trang 11 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  6. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Lưng quần Hình A.2.2 + Chuẩn bị xếp vải : - Từ biên vải đo vào 2cm đường may. - Đo rộng ống = 36 cm. - Chia đôi rộng ống, đo dài quần từ điểm giữa rộng ống đo lên. - Dài quầnBan = quyen Số đo © +Truong 1 (lai) DH = Su102 pham + 1 =Ky 103 thuat cm. TP. HCM - Hạ đáy = Mông /4 + 7→ 8 cm = 22 + 7 = 29 cm. - Ngang đáy = Mông /4 + Mông /10 +1cm (đường may) = 22 + 8,8 + 1 ≈ 32 cm ( thêm 2cm đường may). + Xếp vải theo hai đường rộng ống và ngang đáy. Nối điểm giữa rộng ống và ngang đáy để kẻ đường chính trung. Vẽ đường ngang ống = 36 cm thẳng góc với đường chính trung. Vẽ đường ngang đáy thẳng góc với đường chính trung. Vẽ ngang eo = Eo/4 +4 cm (li quần) = 15 + 4 = 19 cm. Vẽ ngang mông thẳng góc với đường chính trung - Ngang mông = Mông /4 + 1cm = 22 + 1 = 23 cm. Vẽ cong đường đáy quần. Vẽ ống quần. Vẽ li quần - Chia đôi ngang eo, vẽ li quần rộng 3 cm ; dài 12 cm. -1 li bên hông rộng 1cm ; dài 8 cm. Vẽ nẹp lưng quần : lưng rời bề ngang = 4,5 cm. bề dài = Eo /2 + 8 cm = 30 + 8 = 38 cm. d. Cách gia đường may Lai quần, lưng quần : Cắt sát. Đường đáy, đường ống : 1,5cm. Cửa quần : 3 cm. Nẹp lưng : cắt sát. Trang 12 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  7. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến e. Các chi tiết cắt 2 ống quần. 2 miếng nẹp lưng. f. Qui trình may Ráp ống. Ráp một đoạn đáy. May dây kéo. Ráp lưng. Ráp hoàn chỉnh đáy. May lai. Kết móc. Ủi hoàn tất. 3.QUẦN ỐNG THẲNG CÓ DÂY KÉO Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.3.1 Mô tả quần ống thẳng có dây kéo Quần ống thẳng có dây kéo có thể may ống đứng hoặc ống hẹp dùng để mặc với áo dài tà lớn có chiều dài dài theo kiểu cổ điển. a. Số đo mẫu Dài quần : 100 cm Vòng mông : 88 cm Vòng eo : 60 cm Ngang ống : 30 cm Trang 13 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  8. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến b. Phương pháp tính vải - Khổ vải < 90 cm : 2 (dài quần + lưng + lai) + co rút = 200 cm 210 cm - Khổ vải 120 cm : 2 (dài quần + lưng + lai) + co rút – 30 cm = 170 cm → 180 cm - Khổ vải 150 cm : 1 dài quần + lưng + lai + co rút = 100 cm 110 cm c. Phương pháp thiết kế (Hình A.3.2) Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình A.3.2 - Biên vải đo vào bằng ngang đáy + đường may, gấp vải bề trái ra ngoài. - Lai quần nằm bên tay trái, lưng quần nằm bên tay phải người cắt. - Dùng kim gút ghim giữ vải. Dài quần = Số đo + 1→ 2(lai) = 100 + 2 = 102 cm. Hạ đáy = Mông/4 + 7→ 8 = 22 + 7 = 29 cm. Ngang đáy = Mông/4+Mông /10 = 22 + 8,8 ≈ 31cm Ngang eo = Eo/4 + 5( xếp 2 li) = 15 + 5 = 20cm. Ngang mông = Mông/4 + 1= 23 cm. Ngang ống = 30 cm Nẹp lưng quần - Lưng rời (Hình A.3.3) Bề ngang = 4,5 cm. Bề dài = Eo/2 + 8 cm = 30 + 8 = 38 cm. Hình A.3.3 Trang 14 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  9. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến - Nếu lưng liền : Gấp li quần, vẽ nẹp lưng quần đồng dạng với đường cong của lưng quần. Bề cao lưng 3 cm. (Hình A.3.4) Hình A.3.4 d. Cách gia đường may Lai quần: Cắt sát. Đường đáy, đường ống : 1,5 cm. Cửa quần : 3 cm. Nẹp lưng : Cắt sát. Lưng quầnBan : quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM - Lưng rời : Cắt sát - Lưng liền : 1 cm e. Các chi tiết cắt 2 ống quần. 2 miếng nẹp lưng. Nếu may lưng liền cắt thêm hai miếng keo ép (mex). f. Qui trình may Ráp ống. Ráp một đoạn đáy . May dây kéo. Ráp lưng. Ráp hoàn chỉnh đáy. May lai. Kết móc. Ủi hoàn tất. Trang 15 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  10. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến B.ÁO BÀ BA 1.ÁO BÀ BA TAY THƯỜNG Hình B.1.1 Mô tả áo Bà ba tay thường Áo bà ba tay thường thuộc hệ tay liền không có đường nối ở vai. Dài tay được chia ra khúc tay ngoài và khúc tay trong. Thân áo phía sau may bằng một mảnh vải nguyên, thân trước gồm hai mảnh, ở giữa có đường nút. Áo xẻ tà vừa phải ở hai bên hông. Độ dài của áo chỉ phủ qua mông, gần như bó sát thân. Áo Bà ba tay thường được may bằng nhiều loại vải khác nhau, đẹp nhất vẫn là gấm hay lụa. a. Số đo mẫu Dài áo : 62 cm Hạ eo : 38 cm Dài tay : 68 cm Vòng náchBan quyen: 33 cm © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Bắp tay : 24 cm Dang ngực : 18 cm Hạ ngực : 23 cm ( đo từ chân cổ đến đầu ngực) Cửa tay : 13 cm Vòng cổ : 32 cm Vòng ngực : 82 cm Vòng eo : 68 cm Vòng mông : 88 cm b. Phương pháp tính vải - Tất cả các loại khổ vải > 90 cm : 2 (dài áo + lai) + sa vạt + vải co - Khổ vải 70 cm : 2 (dài áo + lai) + sa vạt + khúc tay ngoài + vải co c. Phương pháp thiết kế Xếp vải (Hình B.1.2) - Biên vải đo vào = Dài tay/ 2 + 2 cm đường may có thể gấp đôi hoặc gấp bốn. - Dài sau = 62 + 2 cm lai = 64 cm - Hạ eo sau = 38 cm - Hạ nách = Vòng nách / 2 + 2cm = 33/ 2 + 2 = 18,5 cm - Ngang ngực = Ngực / 4 + 3 → 4 cm = 23,5 cm - Ngang eo = Eo/4 + 2 → 3 cm = 19 cm - Ngang mông = Mông/4 + 3 → 4 cm = 25 cm - Ngang bắp tay = Bắp tay/ 2 + 2,5 cm = 14,5 cm Trang 16 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  11. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến A1 3 2 THÂN SAU 0.5 A 2 2 2 A D B Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM 2 2 2 THÂN TRƯỚC 0.5 3 1 Hình B. 1. 2 Trang 17 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  12. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Cổ áo (Hình B.1.3) - Vào cổ = Cổ /8 + 0,5 cm = 4,5 cm - Hạ cổ = Vào cổ x 2 + 1cm = 10 cm Nẹp cổ (Hình B.1.3) - Đặt vải vẽ nẹp cổ nằm dưới thân áo trước, lấy dấu vòng cổ, vẽ nẹp cổ và nẹp đinh. Hình B.1.3 Túi và Banvị trí quyen đặt túi © Truong (Hình DHB.1.4 Su) pham Ky thuat TP. HCM - Miệng túi = Mông /10 + 2 cm = 10,5 cm - Dài túi = Miệng túi + 1cm = 11,5 cm - Đáy túi = Miệng túi + 0,5cm = 11 cm - Bề cao miệng túi 2 → 3 cm Hình B.1.4 d. Cách gia đường may Cổ áo : không chừa đường may. Sườn tay, sườn thân chừa 1cm. Tà áo : chừa 2 cm. Lai áo : không chừa đường may. Nẹp cổ : không chừa đường may. Túi áo : chừa 1 cm. e. Các chi tiết cắt 1thân liền từ trước ra sau. 2 khúc tay ngoài. 2 nẹp cổ. 1 yếm tâm. 1 viền cổ. 2 túi áo. Trang 18 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  13. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến f. Qui trình may Ráp hai miếng nẹp cổ. Nối khúc tay ngoài vào thân áo, lược lai tay. May nẹp cổ, yếm tâm vào thân áo – lược nẹp, viền cổ. May tà. Ráp sườn. Gấp lai, lược. Ủi túi. Ráp túi. Luôn. Kết nút. Ủi. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Trang 19 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  14. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Áo bà ba cổ tim Trang 20 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  15. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 2.ÁO BÀ BA TAY RAGLAN Hình B.2.1 Mô tả áo bà ba tay Raglan Áo bà ba tay Raglan về cơ bản giống áo bà ba tay thường, chỉ khác ở phần tay được ráp xéo vào thân nên áo mặc có nách thẳng và đẹp hơn. Vì thế, áo bà ba tay Raglan khắc phục được nhược điểm của áo bà ba tay thường ở phần vai và nách. a. Số đo mẫu Dài áo : 62cm Hạ eo : 38cm Dài tay : 68cm Vòng nách : 33cm Bắp tay Ban : 24cm quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Dang ngực : 18cm Chéo ngực : 18cm Cửa tay : 13cm Vòng cổ : 32cm Vòng ngực : 82cm Vòng eo : 68cm Vòng mông : 88cm b. Phương pháp tính vải - Khổ 90 cm : 2(dài áo + lai) + sa vạt ≈ 140 cm. - Khổ 120 cm : 2(dài áo + lai) + 40 cm ≈ 120 cm (cả bộ 270 cm đến 280 cm). - Khổ 150 cm :1(dài áo + lai) + 40 cm ≈ 110 cm. c. Phương pháp thiết kế * Thân sau (Hình B.2.2) Xếp vải : biên vải đo vào = Mông/4 + 3,5 + 2 (đường may) = 27,5 cm. AA1 : Dài sau = số đo + 2 (lai) = 62 + 2 = 64 cm. AA2 : Hạ eo = số đo = 38 cm. Đo từ ngang eo lên phía trên 2cm. AA3 : Hạ nách = Vòng nách/2 + 2,5 = 33/2 + 2,5 = 19cm. Ngang ngực = Ngực/4 + 0,5→1 = 20,5 + 0,5 = 21cm. Ngang eo = Eo/4 + 2→ 3 = 17 + 2 = 19 cm. Ngang mông = Mông/4 + 3,5 = 22 + 3,5 = 25,5 cm. Trang 21 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  16. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình B.2.2 Hình B.2.3 Trang 22 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  17. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến * Thân trước (Hình B.2.3) Xếp vải : + Từ đường ngoài đo vào 0,7 cm đường may và 0, 5 cm đường gài nút. AA1: Dài trước = Dài sau + nhấn ngực = 64 + 3 = 67cm. Sa vạt : 1,5 cm. AA2 : Hạ eo trước = Hạ eo sau + nhấn ngực = 36 + 3 = 39 cm. Ngang eo trước = Ngang eo sau = 19 cm. Ngang mông trước = Ngang mông sau = 25,5 cm. Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2 = 21 + 2 = 23 cm. Vẽ cổ : + Vẽ giống cổ áo dài. + AB : không vẽ. BB1 = Cổ/8 + 1 = 5,2 cm ≈ 5 cm. BC = BB1 / 2 = 2,5 cm * Tay áo (Hình B.2.4) AA1: Dài tay = Số đo - 5 + lai = 68 - 5 + 2 = 65 cm. AA2 : Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5 = 19 + 0,5 = 19,5 cm. A2A3 : Hạ bắp tay = 10 cm. Ngang tay = Vòng nách /2 + 1 = 33/2 + 1 = 17,5 cm Ngang bắp tay = Vòng bắp tay /2 + 2,5 = 24/2 + 2,5 = 14,5 cm. Ngang cửa tay = Số đo = 13 cm. Vẽ cổ : + Vào cổ =Ban 2cm quyen (theo © Truongcông thức DH :Su Vào pham cổ Ky= Vàothuat cổ TP. sau HCM /2 + 0,5 nhưng chỉ lấy 2 cm, phần dư trả về cổ trước tay áo). + Lên cổ = 1,5 cm. Hình B.2.4 Trang 23 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  18. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến * Cổ và nẹp cổ: Hình B.2.5 CỔ TRÒN * CỔ BIẾN KIỂU: Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình B.2.6 CỔ TIM Trang 24 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  19. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến d. Cách gia đường may Cổ chừa 0,7 cm. Sườn áo, tà áo chừa 2 cm. Nách thân áo, sườn tay, tay áo chừa 1,5 cm. Lai cắt sát. e. Các chi tiết cắt 1 thân sau 2 thân trước 2 tay 2 nẹp cổ 2 túi 1 viền cổ f. Qui trình may Ráp hai miếng nẹp cổ. May lai tay, ráp sườn tay. May nẹp cổ, yếm tâm vào thân áo – lược nẹp, viền cổ May tà. Ráp sườn. Gấp lai, lược. Ủi túi. Ráp túi. Luôn. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Kết nút. Ủi. Trang 25 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  20. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến C. ÁO DÀI Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Áo có sống miền Nam Trang 26 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  21. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Áo dài miền Trung Trang 27 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  22. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Kiểu áo thông dụng tại các tỉnh miền Bắc Trang 28 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  23. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 1.ÁO DÀI TAY THƯỜNG Áo dài là loại y phục dành cho nữ nhiều hơn nam. Áo dùng làm trang phục công sở, đồng phục đi học đi chơi, mặc để tiếp khách hoặc để bán hàng. Loại y phục này mặc với quần lụa hoặc vải mềm, dưới chân đi hài, guốc hay giày. Chiếc áo dài có phần trên ôm sát thân, từ eo trở xuống, hai vạt mềm mại trên đôi ống quần. Áo dài tay thường có vai liền, đường nối ở giữa bắp tay. Dài tay được chia ra khúc tay ngoài và khúc tay trong. a. Số đo mẫu Dài áo : 120cm Hạ eo sau : 35cm Hạ eo trước : 39cm Hạ ngực : 23cm (đo từ chân cổ ngang đường sống vai đến đầu ngực). Dang ngực : 18cm Vòng cổ : 32cm Vòng ngực : 80cm Vòng eo : 60cm Vòng mông : 84cm Vòng nách : 32cm Dài tay : 68cm Bắp tay : 22cm Ngang cửa Bantay quyen: 9cm © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM b. Phương pháp tính vải - Khổ 90 cm : Người bình thường :2(dài áo + lai) = 260 cm đến 270 cm. Người mập :2(dài áo + lai) + khúc tay ngoài = 300 cm đến 310 cm. - Khổ 120 cm : 2 (dài áo + lai) = 260 cm đến 270 cm. c. Phương pháp thiết kế Xếp vải: Biên vải đo vào bằng ½ dài tay + 2cm đường may. Xếp vải giống áo bà ba tay thường. * Thân sau (Hình C.1.2) Dài sau = 120 - (4) + 3 cm lai = 119cm. Hạ nách = Nách/2 = 16cm. Hạ eo = 35cm. Hạ mông = Hạ eo/2 = 17,5cm. Vẽ khúc tay trong : + Khúc tay trong = Dài tay/2 = 34 cm + Ngang bắp tay sau = Bắp tay/2 + 1,5 = 11 + 1,5 = 12,5cm. +Ngang ngực sau = Ngực/4 + 0,5 = 20,5cm. + Nối điểm ngang ngực và bắp tay, vẽ đường sườn tay. Vẽ đường sườn áo : + Ngang eo sau = Eo/4 + 3 = 18 cm. + Nối từ ngực đến eo, vẽ đường sườn. Vẽ tà áo: Trang 29 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  24. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến + Ngang mông sau = Mông/4 + 1 = 22cm. + Ngang tà sau = Ngang mông sau + 3 = 25cm. + Nối từ eo đến mông , vẽ cong khoảng 0,5 cm + Nối thẳng từ mông đến lai, giảm lai 1cm. * Thân trước (Hình C.1.1) Thân trước liền đến thân sau qua đường dài tay Dài trước = Dài sau + 4 cm chiết ngực = 119 + 4 = 123cm. Ngang bắp tay trước = Ngang bắp tay sau. Hạ nách trước = Hạ nách sau = 16cm. Hạ ngực = 23cm. Dang ngực = 18cm /2 = 9 cm Vẽ khúc tay trong : + Khúc tay trong = Dài tay/2 = 34 cm + Ngang bắp tay trước = Bắp tay/2 + 1,5 = 11 + 1,5 = 12,5cm. + Ngang ngực trước = Ngực/4 + 2,5 = 22,5cm. + Nối điểm ngang ngực và bắp tay, vẽ đường sườn tay. Vẽ đường sườn áo + Ngang eo trước = Eo/4 + 3 = 20,5cm. + Nối từ ngực đến eo, vẽ đường sườn. Vẽ tà áo: Áo dài có 3 loại tà là tà Nam, tà Trung, tà Bắc. Ba loại này khác nhau chủ yếu về phương pháp may và cách gia đường may còn phương pháp thiết kế thì giống nhau. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM + Ngang mông trước = Mông/4 + 1 = 22cm. + Ngang tà trước = Ngang mông trước + 3 = 25cm. + Nối từ eo đến mông , vẽ cong khoảng 0,5 cm + Nối thẳng từ mông đến lai, giảm lai 1cm. Vẽ cổ : + Bên có hò : Hạ cổ = Cổ /4 = 32/4 = 8cm Vào cổ = Cổ/ 8 + 0,5 cm = 32/8 + 0,5 = 4,5 cm + Bên không hò : Hạ cổ = Cổ /4 + 2= 32/4 + 2 = 10 cm Vào cổ = Cổ/ 8 – 0,5 cm = 32/8 – 0,5 = 3,5 cm Vẽ hò áo :(Hình C.1.3) Lấy dấu phấn hò áo, sườn áo trước, vẽ hò áo. Vẽ chiết ngực : + Bên không hò : Bề rộng chiết ngực = 4 cm + Bên có hò : Bề rộng chiết ngực = 3 cm + Đầu ngực bên có hò thấp hơn không hò 1 cm. Vẽ khúc tay ngoài :(Hình C.1.3) + Dài tay = Số đo /2 + Lai 2 cm + Ngang bắp tay = ngang bắp tay sau. Vẽ bâu: (Hình C.1.5) Trang 30 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  25. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.1.1 Hình C.1.2 Trang 31 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  26. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Hình C.1.3 Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.1.4 Hình C.1.5 Trang 32 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  27. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến d. Cách gia đường may Tà áo : 2 cm ( tà Nam) 1 cm ( tà Trung) 1 cm ( tà Bắc) Sườn áo : 2,5 cm. Bắp tay, sườn tay : 1 cm. Vòng cổ, hò áo : Cắt sát. Bâu áo keo ép : Cắt sát. Vải bọc bâu :1 cm. Vạt con gia đường may giống như trong thân. e. Các chi tiết cắt 2 khúc tay ngoài. 1 thân trước, 1 thân sau. 1 hò áo. 1 vạt con. 1 miếng keo ép để làm bâu. 1 miếng vải bọc bâu ở ngoài. 1 miếng vải bọc bâu ở trong. Nếu tà Trung, tà Bắc cắt 4 miếng nẹp tà dài từ lai đến eo có bề ngang 2 cm. f. Qui trình may May chiết ngực, chiết eo. Viền hò áo. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM May tà trước , tà sau. May lai tay. Nối khúc tay ngoài vào thân. May đường sườn. May bâu. Ráp bâu. Ráp lai. Lược. Luôn đường hò, đường tà, lai, vắt cổ Đính bọ, kết nút, kết móc. Ủi. Trang 33 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  28. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Áo dài tay raglan Trang 34 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  29. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 2.ÁO DÀI TAY RAGLAN Vào thập niên 1960, nhà may Dung ở Đa kao, Sài Gòn đưa ra kiểu may áo dài với cách ráp tay Raglan. Kiểu áo này khắc phục được nhược điểm của áo dài tay thường, đường ráp nách đi xéo từ cổ xuống nách giúp cho áo mặc ôm vừa vặn ở phần vai. Thân áo được cách điệu nhiều kiểu khác nhau theo thời trang. Kiểu áo dài tay Raglan căn bản vẫn được nhiều người ưa chuộng đến ngày nay. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.2.1 Mô tả áo dài tay Raglan a. Số đo mẫu Hạ eo sau : 36cm Hạ eo trước : 40cm Chéo ngực : 18cm Dang ngực : 18cm Vòng cổ : 32cm Vòng ngực : 82cm Vòng eo : 60cm Vòng mông : 84cm Dài tay : 70cm Vòng nách : 33cm Bắp tay : 24cm Cửa tay : 10cm Dài áo : 125cm Trang 35 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  30. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến b. Phương pháp tính vải - Khổ 70 cm : 2(dài áo + lai) + 1 dài tay = 2(125 +3) + 70 = 326 cm (= 350 cm cho áo và 580 cm cho cả bộ). - Khổ 90 cm : 2(dài áo + lai) = 2(125 + 3) = 256 cm ≈ 260 cm. - Khổ 120 cm : + Áo : Dài áo + dài tay + lai = 125 + 70 + 3 = 198 cm ≈ 200 cm. + Cả bộ : 2(dài quần + lai quần + xếp xéo 5cm) + dài áo + lai áo = 2(102 + 1 + 5) + 125 + 3 = 344 cm ≈ 350 cm (nếu có hoa văn = 380 cm). - Khổ 150 cm : + Áo : 2(dài tay + lai) ≈ 150 cm. + Cả bộ : Áo + quần (110 cm) ≈ 260 cm. c. Phương pháp thiết kế * Thân sau (Hình C.2.3) Xếp vải : Từ biên vải đo vào bằng đoạn ngang tà + 2cm đường may. AA1: Dài sau = Số đo - nhấn ngực + lai = 125 - (40 - 36) + 3 = 124cm. AA2 : Hạ eo sau = Số đo = 36cm. A2A3 : Hạ mông = Hạ eo sau /2 = 36/2 = 18cm. AA4 : Hạ nách = Vòng nách /2 + 2 = 33/2 + 2 = 18,5cm (vai trung bình). + Vai xuôi = Vai trung bình + 0,5→ 1 = 19 → 19,5cm. + Vai ngang = Vai trung bình - 0,5→ 1 = 17 → 17,5cm. Vẽ cổ sau.Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM + Vào cổ = Cổ /8 - 0.5 = 32/8 – 0,5 ≈ 3,5cm. + Hạ cổ = 0,5cm. Ngang ngực = Ngực /4 – 0,5 = 20,5 – 0,5 = 20cm. Ngang eo = Eo /4 + 3 (pince) = 16 + 3 = 19cm. Ngang mông = Mông /4 + 0,5→1 = 20,5 + 1 = 21,5cm. Ngang tà = Ngang mông + 2 → 3 = 21,5 + 2 = 23,5cm. * Thân trước (Hình C.2.2) Lấy thân sau đặt lên vải vẽ thân trước. AA1: Dài trước = Dài sau + chiết ngực = 124 + 4 = 128 cm. AA2 : Hạ eo trước = Số đo = 40cm. A2A3 : Hạ mông trước = Hạ mông sau = 18cm. AA4: Hạ nách trước = Hạ nách sau = 18,5cm. Ngang tà trước = Ngang tà sau = 23,5cm. Ngang mông trước = Ngang mông sau = 21,5cm. Ngang eo = Eo /4 + 2 = 15 + 2 = 17cm. Ngang ngực = Ngang ngực sau + 2 = 22cm. Vẽ cổ trước : + AB = Cổ /8 + 1 = 4 + 1 = 5cm (đoạn này không vẽ vì là phần cổ thuộc về tay áo). + Cổ áo vẽ từ B xuống. + BC: Vào cổ = Cổ /8 + 1 = 4 + 1 = 5cm. + BB1: Hạ cổ = Vào cổ /2 = 5/2 = 2,5cm. Trang 36 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  31. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.2.2 Hình C.2.3 Trang 37 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  32. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến * Tay áo( Hình C.2.4) AA1: Dài tay = Số đo - 5 + lai = 70 - 5 + 2 = 67cm. AA2 : Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5 = 18,5 + 0,5 = 19cm. A2A3 : Hạ bắp tay = 10cm. Ngang tay = Vòng nách /2 = 33/2 = 16,5cm Ngang bắp tay = Vòng bắp tay /2 + 1,5 = 24/2 + 1,5 = 13,5cm. Ngang cửa tay = Số đo = 10cm. Vẽ cổ : + Vào cổ = 2cm (theo công thức : Vào cổ = Vào cổ sau/2 + 0,5 nhưng chỉ lấy 2cm, phần dư trả về cổ trước tay áo). + Lên cổ = 1,5cm. 0.5 1.7 0.5 0.5 Cửa tay Số= đo Bắp tay/2+1.5 1.5 Nách/2 2 A1 A A3 A2 0.7 0.7 Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hạ nách sau + 0.5 * Thiết kế bâu áo Bâu cao :(Hình C.2.5) +Bề cao bâu : 4 cm → 6 cm +Bề cao đầu bâu nên vẽ thấp hơn giữa bâu từ 1 đến 2 cm để tạo sự thoải mái khi mặc. Bâu thấp :(Hình C.2.6) Hình C.2.6 Trang 38 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  33. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến * Nẹp hò (Hình C.2.7) Đặt thân trước lên vải vẽ nẹp, lấy dấu phấn ½ cổ trước, nách trước, vẽ nẹp hò. Hình C.2.7 * Vạt con (Hình C.2.8) Lấy dấu phấn ½ cổ trước, nách trước, sườn trước (trừ nhấn ngực), vẽ vạt con. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.2.8 * Nẹp tà (Hình C.2.9) Vẽ bốn miếng có chiều ngang 2cm, chiều dài từ eo đến lai. Chiều sợi dọc Hình C.2.9 Trang 39 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  34. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến d. Cách gia đường may Cổ chừa 0,7cm. Sườn áo chừa 2,5cm. Tà áo chừa 1cm (cặp nẹp), 2 cm (tà nam). Nách thân áo, sườn tay, tay áo chừa 1,5cm. Lai cắt sát. Nẹp tà cắt sát. e. Các chi tiết cắt 1 thân trước. 1 thân sau. 2 tay áo. 1 vạt con. 1 nẹp hò. 1 miếng bâu (keo ép Nhật). 1 miếng bâu bên ngoài. 1 miếng bâu bên trong. 4 miếng nẹp tà, mỗi miếng 2cm. f. Qui trình may * May thử + May nhấn ngực, nhấn eo. + Ráp sườn tay. + Ráp sườn áo bên tay trái. + Ráp náchBan thân quyen trước © Truongvào nách DH tay Su phamtrước Kyphía thuat bên TP. tay HCM trái (may từ cổ đến nách). + Ráp nách thân sau vào nách tay sau phía bên tay trái (may từ cổ đến nách). + Ráp nách tay sau với nách thân sau bên tay phải. + May cầm (may một lớp ngay đường phấn để giữ vải) ở cổ trước, nách thân trước, sườn trước (bên phải), nách trước, sườn sau (bên phải). Khi mặc thử, nếu điểm nào không vừa ta dùng kim gút ghim lấy dấu và vẽ lại. * Quy trình chính Ép bâu, may bâu. May chiếc ngực, chiếc eo. May lai tay, ráp sườn tay. May hò áo, lược hò. May tà áo. Ráp vạt con vào thân sau. Ráp sườn trước và sườn sau phía tay trái. Ráp nách. Ráp bâu vào thân áo. Lược bâu, lược tà, vắt cổ, luôn Kết nút, móc, đính bọ. Ủi. Trang 40 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  35. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 3.ÁO DÀI BIẾN KIỂU * Cổ áo dài biến kiểu (Hình C.3.1) Phương pháp: +Vẽ cổ căn bản. +Ráp nách tay và nách thân. +Xếp đôi áo lại theo đường giữa thân trước và giữa thân sau. +Đưa về dạng áo kiểu để vẽ cổ biến kiểu. Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.3.1 * Áo có découpe liền ( Hình C.3.2) Rập thân trước theo căn bản. Vẽ đường découpe cong. Cắt tách rập giấy, xếp chiết ngực lại rồi in lên vải. Trang 41 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  36. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.3.2 * Áo dài không pince eo Áo có đặc điểm tà nhỏ, chiều dài ngắn, bâu thấp, cửa tay rộng, chiết ngực vẽ xéo hơn áo dài bình thường. a. Số đo mẫu Dài áo : 120cm Hạ eo sau : 36cm Hạ eo trước : 41cm Chéo ngực : 19cm Dang ngực : 18cm Vòng cổ : 32cm Vòng ngực : 82cm Vòng eo : 60cm Vòng mông : 84cm Trang 42 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  37. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.3.3 Mô tả áo dài không pince eo b. Thiết kế * Thân sau (Hình C.3.4) Ngang eo sau = Eo /4 + 1 → 2 (cử động) = 17cm. Hạ eo lấy lên 2cm (giống như áo bà ba). Ngang mông sau = Mông /4 = 21cm. Ngang tà sau = Mông /4 + 1 →1,5 = 22,5cm * Thân trước (Hình C.3.5) Ngang eo trước = Eo/4 + 0,5 →1 = 16cm. Ngang mông trước = Mông /4 – 0,5 = 20,5cm. Ngang tà trước = Ngang tà sau = 22,5cm. Vẽ nhấn ngực xéo nhiều hơn áo dài có pince eo. Trang 43 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  38. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.3.4 Hình C.3.5 Trang 44 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  39. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Áo Khoác Trang 45 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  40. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 4. ÁO KHOÁC Áo khoác hay còn gọi là áo choàng được mặc bên ngoài áo dài trong những buổi lễ truyền thống của dân tộc Việt Nam, lễ cưới. Áo được may bằng voan mỏng, ren hoặc các loại gấm truyền thống với nhiều kiểu khác nhau. Thân ôm vừa hoặc rộng, có xẽ tà hoặc không. Nẹp cổ to chạy dài từ cổ đến lai áo, cửa tay rộng. Áo được thiết kế theo kiểu tay liền cổ điển hoặc cách tân theo kiểu tay ráp, tay Raglan. a. Số đo mẫu Dài áo : 125cm ( đo phía sau) Hạ eo sau : 36cm Vòng cổ : 32cm Vòng ngực : 82cm Ngang vai : 36cm Dài tay : 52cm ( đo từ đầu vai đến mắc cá tay + 5 cm) Vòng nách : 33cm Bắp tay : 24cm Cửa tay : 10cm b. Phương pháp tính vải - Khổ 120 cm : 1 dài áo + lai +1 dài tay + co rút = 190 cm. - Khổ 150 cm : 1 dài áo + lai + co rút = 150 cm. c. Phương phápBan thiết quyen kế © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Xếp vải : Gấp đôi 2 biên vải, thân trước và thân sau vẽ cùng trên một khổ vải. *Thân sau (Hình C.4.1) Dài sau = Số đo + lai 3 cm Hạ eo = 36 cm Vào cổ = (Cổ/ 6 + 0,5 cm) + 2 cm Hạ cổ = 1,5 cm Ngang vai = Vai /2 + 1 cm Hạ vai = Vai /10 Vẽ nách : Giống áo kiểu nữ nhưng cộng cử động hạ nách rộng hơn. Hạ nách = Ngực /4 Ngang ngực = Ngực / 4 + 5 cm Ngang eo = Ngang ngực – 2 cm Ngang mông = Ngang ngực *Thân trước (Hình C.4.1) - Vẽ liền với thân sau ở đường sườn. Dài áo trước = dài áo sau + 2 cm sa vạt. Vào cổ trước = Vào cổ sau. Ngang vai trước = Ngang vai sau. Hạ vai = Vai /10 Ngang ngực trước = Ngang ngực sau. Ngang eo trước = Ngang eo sau. Trang 46 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  41. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ngang mông trước = Ngang mông sau. Cổ trước : Từ đường giữa cắt giảm vào 5 cm để khi mặc hai đường đinh áo hở ra. Phần chừa để gắn nẹp 3 cm. * Nẹp cổ Bề dài = (2 x Dài áo trước ) + chiều dài của vòng cổ sau. Bề ngang = 3 → 5 cm. Khi cắt gấp đôi vải theo canh sợi dọc. * Tay áo (Hình C.4.2) Vẽ giống tay áo kiểu. Nẹp tay : +Bề ngang = 3 → 5 cm. Khi cắt gấp đôi vải theo canh sợi dọc. + Bề dài = chiều rộng cửa tay + đường may d. Cách gia đường may Cổ áo : 0,7 cm Vai : 1 cm Nách : 1 cm Lai : cắt sát. Đinh áo : cắt sát. Nách tay : 1 cm Sườn tay : 1 cm Cửa tay : cắt sát. Nẹp cổ, nẹp tay : 1 cm e. Các chi tiết cắtBan quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM 1 thân trước liền với thân sau. 2 tay. 2 nẹp tay. 1 nẹp cổ. f. Qui trình may Ráp vai. May đường sườn. Ráp nẹp cổ vào thân. Ráp nẹp tay. May sườn tay. Ráp nách tay vào nách thân. Gấp lai. Trang 47 Thu vien DH SPKT TP. HCM -
  42. Truong DH SPKT TP. HCM Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Hình C.4.2 Hình C.4.1 Trang 48 Thu vien DH SPKT TP. HCM -