Giáo trình Thực hành PowerPoint 2003 - Vương Nhứt Trung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành PowerPoint 2003 - Vương Nhứt Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_powerpoint_2003_vuong_nhut_trung.pdf
Nội dung text: Giáo trình Thực hành PowerPoint 2003 - Vương Nhứt Trung
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH POWERPOINT 2003 Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU Dàn bài : 1) Mở PowerPoint : cách 1 & cách 2 2) Khái niệm Slide : trang phim .Minh hoạ 3) Chọn kiểu trình bày Slide : nhấp Format / Slide Layout 4) Chọn mẫu thiết kế Slide : nhấp Format / Slide Design 5) Chọn màu nền cho Slide : nhấp Format / Background ( trắng , đen , màu ) 6) Thiết đặt kích thước Slide : nhấp File / Page Setup 7) Thay Font chữ cho tập tin : nhấp Format / Replace Fonts 8) Chèn thêm một Slide mới :Nhấp Insert / New Slide hoặc nhấp nút New Slide trên thanh công cụ . 9) Lưu tập tin PowerPoint Nội dung cụ thể : 1/ Để chạy chương trình M. PowerPoint : Cách 1 : nhấp Star Ỉ Programs Ỉ M. Office Ỉ M. PowerPoint Cách 2 : nhấp đúp vào biểu tượng của PowerPoint trên màn hình . 2/ Khái niệm Slide : Mỗi tập tin PowerPoint cĩ nhiều Slide .Mỗi Slide là một trang trình chiếu .Khi trình chiếu , màn hình chỉ hiển thị một Slise .Nĩi chung , các Slide được trình chiếu theo trình tự mà chúng được tạo ra ( nếu tồn bộ tập tin PowerPoint khơng cĩ tạo ra một nút lệnh điều khiển nào ). 3/ Chọn kiểu trình bày Slide : Khi mở chương trình PowerPoint lên thì Slide đầu tiên đã cĩ sẵn ở dạng mặc định ( gồm kiểu trình bày Slide và mẫu thiết kế Slide ).Nếu khơng thích mẫu Slide mặc định nầy thì ta định dạng lại cho Slide : Nhấp menu Format Ỉ Slide Layout ( kiểu trình bày Slide ) .Khung bên phải sẽ xuất hiện các kiểu trình bày cho ta lựa chọn : + Dạng tiêu đề + Dạng cột báo chí + Dạng Slide trắng dùng để tự thiết kế + Dạng nội dung + Các dạng mẫu khác ( đồ thị , sơ đồ ) Nhấp chuột vào kiểu trình bày ưng ý Chú ý : Ta thường sử dụng kiểu trình bày Slide mặc định ( cĩ hai khung giữ chỗ : một để nhập tiêu đề ; một để nhập nội dung ) 4/ Chọn mẫu thiết kế Slide : Nhấp menu Format Ỉ Slide Design ( mẫu thiết kế Slide ).Khung bên phải sẽ xuất hiện các mẫu thiết kế cho ta lựa chọn .Nhấp chuột vào mẫu thiết kế ưng ý .Chương trình PowerPoint cĩ khá nhiều mẫu thiết kế , và khung bên phải chỉ thể hiện được một số mẫu Nếu muốn chọn một mẫu thiết kế Slide khác của chương trình thì nhấp Browse ở gĩc dưới rồi tìm dường dẫn đến mẫu thiết kế Slide nầy .Hộp thoại Apply Template sẽ xuất hiện .Nhấp đúp vào một trong hai thư mục 1033 hoặc Presentation Design thì ở khung name sẽ xuất hiện các Template cho bạn chọn . Trên hộp thoại Apply Design Template , ở phần hiển thị Name , nhấp chọn một tên và xem phần hiển thị bên phải .Nếu ưng ý thì nhấp Apply . Template sẽ xuất hiện ở khung Design Template bên phải thay thế cho một Template nào đĩ vừa lui vào “hậu trường” Bạn cũng cĩ thể sử dụng một mẫu thiết kế Slise từ bên ngồi .Bạn thực hiện tương tự , cũng nhấp Browse ở gĩc dưới rồi tìm dường dẫn đến mẫu thiết kế Slide nầy Song bạn khơng nên sử dụng 1
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - các mẫu thiết kế Slide từ bên ngồi vì khi đem tập tin PowerPoint nầy trình chiếu ở các máy khác thì các Template “lạ” sẽ khơng thể hiển thị được ( máy khác khơng cĩ các Template “lạ” ) Nếu muốn thay đổi màu của Slide Design thì nhấp chuột vào dịng lệnh Color Schemes ở phía trên , bên phải .Khi ở khung phía dưới hiện ra thì nhấp chọn một màu ưng ý .Cách làm nầy cĩ thể thay đổi màu tùy ý . 5/ Chọn màu nền cho Slide : Để chọn màu nền cho Slide , bạn nhấp Format / Background .Trên hộp thoại Background hiện ra , bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống hình chữ v , sau đĩ nhấp vào dịng chữ More Colors .trên hộp thoại Colors , ở thẻ Standard bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK .Trở lại hộp thoại Background bạn nhấp vào nút lệnh Apply nếu chỉ muốn áp dụng cho Slide đang làm việc ; nhấp vào nút lệnh Apply to All nếu muốn áp dụng cho tất cả các Slide của tập tin . 6/ Thiết đặt kích thước cho Slide : Trên thanh trình đơn , nhấp vào menu File / Page Setup thì hộp thoại Page Setup sẽ xuất hiện để bạn thiết đặt kích thước Slide . Chú ý : bạn nên sử dụng kích thước mặc định . 7/ Chọn Font chữ cho tập tin : Thường thì Font mặc định trong PowerPoint khơng đáp ứng ý thích của bạn .Để thay Font khác , trên thanh trình đơn , nhấp menu Format / Replace .Trên hộp thoại Replace Font , ở khung With , nhấp chọn Font mới cần dùng rồi nhấp nút lệnh Replace .Nhấp nút close để đĩng hộp thoại . 8/ Chèn thêm một Slide mới : Thường thì một tập tin PowerPoint cĩ khá nhiều Slide .Sau khi bạn đã nhập các đối tượng vào đầy Slide đầu tiên thì bạn phải chèn thêm một Slide mới .Cách thực hiện : nhấp Insert / New Slide hoặc nhấp nút New Slide trên thanh cơng cụ . Muốn xĩa một Slide nào thì ở khung hiển thị các Slide bên trái , bạn nhấp chọn nĩ rồi nhấn phím Delete trên bàn phím . 9/ Lưu tập tin PowerPoint : Lưu một tập tin PowerPoint hồn tồn giống như lưu một tập tin Word .Để lưu mới ( lần đầu ) thì bạn nhấp menu File / Save As .Hộp thoại Save As xuất hiện , bạn nhấp chọn thư mục sẽ chứa tập tin ; ở khung File name bạn đặt tên cho tập tin rồi nhấp nút lệnh Save . Cũng như Word , để mở một tập tin PowerPoint bạn mở thư mục chứa tập tin PowerPoint rồi nhấp đúp chuột vào nĩ .Làm việc tiếp tục với tập tin nầy , muốn lưu lại bạn nhấp menu File / Save ( hoặc nhấp vào biểu tượng Save hình đĩa mềm trên thanh trình đơn ).Các lần lưu sau đĩ nữa bạn cũng làm như vậy . Bài 2 : NHẬP VĂN BẢN Dàn bài : 1/ Nhập văn bản bình thường : cỡ chữ , màu chữ , di chuyển , thay đổi kích thước , sao chép , xĩa 2/ Nhập văn bản bằng Text Box . 3/ Nhập cơng thức tốn : - Chèn các kí tự , kí hiệu đặc biệt . - Đưa Equation lên thanh cơng cụ . - Minh họa cách nhập cơng thức tốn . 4/ Nhập con chữ nghệ thuật . 5/ Nhập văn bản lên AutoShape . Nội dung cụ thể : 1/ Nhập văn bản bình thường : Trước hết ta cần định dạng Font . Định dạng Font đầy đủ bao gồm các việc như : 2
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Chọn Font chữ ( đã trình bày ở bài 1 ) - Chọn kích cỡ chữ - Chọn màu chữ - Chọn chữ đậm , nghiêng , gạch dưới hay bình thường Gợi ý cho bạn : - Về kích cỡ chữ : * Chữ dùng để thể hiện tiêu đề thường cĩ Size 32 , 34 hoặc 36 * Chữ dùng để thể hiện nội dung văn bản thường cĩ Size 24 , 26 hoặc 28 - Về màu chữ : Slide cĩ màu nhạt thì dùng chữ cĩ màu đậm .Slide cĩ màu đậm thì dùng chữ cĩ màu nhạt .Cách chọn màu chữ : Nếu ở phía dưới chưa cĩ thanh Drawing , trước tiên bạn cần mang nĩ ra bằng cách nhấp vào menu View / Toolbars / Drawing .Tiếp theo bạn đặt con nháy vào vị trí sẽ nhập văn bản , nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng A , một bảng xổ xuống bạn nhấp tiếp vào dịng chữ More Colors , dùng chuột nhấp chọn một màu rồi nhấp OK .bạn nhập chữ vào thì nĩ sẽ cĩ màu vừa chọn .Muốn thay màu khác cho chữ thì chọn dịng chữ đĩ rồi lại nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng A , Nhập văn bản : Bên trong một khung giữ chỗ mà bạn muốn nhập văn bản , bạn nhấp chuột vào thì con nháy sẽ xuất hiện ở vị trí đĩ .Bạn nhập văn bản một cách bình thường giống hệt như trong Word . Muốn thay đổi kích thước một dịng chữ nào thì bạn bơi “đen” nĩ rồi chọn size ở trên thanh cơng cụ ( giống như Word ) .Việc sao chép , xĩa văn bản được thực hiện giống hệt như trong Word Việc di chuyển văn bản trong PowerPoint là di chuyển tồn bộ văn bản bên trong một khung giữ chỗ .Đối với một khung giữ chỗ ( cũng như hộp văn bản – Text Box , AutoShape –mẫu khung dùng để chứa văn bản ) , bạn cĩ thể : di chuyển và thay đổi kích thước , ấn định khung viền và màu nền , cắt và dán đến vị trí khác hoặc Slide khác , xĩa khỏi Slide Để di chuyển các đối tượng nêu trên , trước tiên ta nhấp chọn đối tượng cần di chuyển ; - Đối với AutoShare thì dùng chuột rê nĩ đến nơi cần đặt , - Đối với khung giữ chỗ hoặc TextBox thì dùng chuột rê tại đường viền khung . Để thay đổi kích thước các đối tượng nêu trên : - Nhấp chọn đối tượng cần thay đổi kích thước . - Dùng chuột rê các nút điều chỉnh kích thước . Để ấn định khung viền và màu nền cho các đối tượng nêu trên : - Nhấp chuột phải vào đối tượng cần đặt màu khung viền hoặc màu nền cho nĩ , - Trên menu nhanh hiện lên , nhấp lệnh Format tương ứng ( ví dụ Format Placeholder đối với khung giữ chỗ ; Format TextBox đối với hộp văn bản ) .Hộp thoại Format sẽ xuất hiện ( giống nhau cho các đối tượng nêu trên ) . - Trên hộp thoại Format tương ứng , bạn chọn thẻ Colors and Lines .Ở thẻ nầy cĩ các mục cần lưu ý là • Fill : chọn màu nền • Line : chọn màu đường kẻ khung * Thực hiện chọn màu nền : Ở mục Fill , bạn nhấp mũi tên chỉ xuống hình chữ v ở ơ Color để mở danh sách bảng màu No Fill : khơng đổ màu nền Chọn màu theo mẫu trên bảng màu Chọn Fill Effects để tạo hiệu ứng cho màu nền ( cần tìm hiểu , chú ý thẻ Texture ở hộp thoại nầy ) * Thực hiện chọn màu đường kẻ khung : Ở mục Line , bạn nhấp mũi tên chỉ xuống hình chữ v ở ơ Color để mở danh sách bảng màu No Fill : khơng đổ màu cho đường kẻ khung Chọn màu theo mẫu trên bảng màu .Khi bạn vừa chọn xong một màu thì ơ Style ( chọn dạng đường kẻ khung ) và ơ Dashed ( chọn loại đường kẻ khung ) hiển thị lên cho bạn chọn lựa . Chọn xong , bạn nhấp vào nút lện OK ở phía dưới hộp thoại Format . 3
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Để cắt và dán các đối tượng nêu trên đến vị trí khác hoặc Slide khác : - Chọn đối tượng cần di chuyển , nhấp nút Cut ( biểu tượng hình cái kéo ) Lưu ý : Nếu muốn sao chép đối tượng thì nhấp nút Copy ( biểu tượng hai trang giấy hệt nhau ) - Chọn vị trí cần di chuyển hoặc sao chép - Nhấp chuột vào nút Paste trên thanh cơng cụ chuẩn . Để xĩa các đối tượng nêu trên ra khỏi Slide : - Để xĩa hộp văn bản hay AutoShape : nhấp chọn đối tượng đĩ , nhấn phím Delete - Để xĩa văn bản trong một “ khung giữ chỗ “ : nhấp chọn khung giữ chỗ rồi nhấn phím Delete .Văn bản trong khung giữ chỗ được gỡ bỏ nhưng khung giữ chỗ thì vẫn cịn nguyên - Để xĩa một khung giữ chỗ : trước tiên bạn xĩa văn bản bên trong khung giữ chỗ , sau đĩ bạn nhấp chuột vào đường viền khung rồi nhấn phím Delete . 2/ Nhập văn bản bằng TextBox : - Tạo TextBox : Chọn menu Insert / TextBox hoặc nhấp nút TextBox trên thanh cơng cụ đồ họa ( Drawing ) Rê chuột trên Slide để tạo khung TextBox Nhập nội dung vào khung TextBox Nhấp chuột bên ngồi khung TextBox để kết thúc . - Di chuyển , thay đổi kích thước , ấn định màu nền : các nội dung nầy đã được trình bày ở phần trên . Lưu ý : Với TextBox , nhiều lúc bạn cần chọn No Fill ( nền cĩ “màu” trong suốt ) và No Line ( đường viền cĩ “màu” trong suốt ) . - Tạo văn bản nằm trên một hình nền nhờ TextBox : Một Slide cĩ rất nhiều lớp vơ hình ( các Layer – sẽ trình bày sau ) nhờ đĩ ta cĩ thể tạo một văn bản nằm trên một hình nền : - Chèn hình vào một Slide của PowerPoint . - Nhấp biểu tượng TextBox ở thanh Drawing .Nhấp rê chuột vẽ khung TextBox ( No Fill và No Line ). - Di chuyển khung TextBox chồng lên hình .Nhập chữ vào .Nhấp chuột bên ngồi khung TextBox để kết thúc . 3/ Nhập cơng thức tốn : • Chèn các kí tự , kí hiệu đặc biệt ( Symbol ) : + Đặt con nháy ở một vị trí nào đĩ trong khung giữ chỗ . + Chọn menu Insert Ỉ Symbol : hộp thoại Symbol hiện ra . + Trên hộp thoại Symbol bạn thực hiện : chọn kí hiệu , kí tự muốn chèn rồi nhấp nút lệnh Insert để chèn .Nhấp nút lệnh Close ở phía dưới để thốt hộp thoại Symbol . y Chèn cơng thức và đổi màu chữ : * Đưa Equation Editor lên thanh cơng cụ : Đưa chuột lên một vị trí trống ở thanh menu hoặc thanh cơng cụ Nhấp chuột phải .Trên menu nhanh vừa mới xuất hiện , nhấp chọn dịng lệnh Customize Trên hộp thoại Customize mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ lệnh Commands .Ở khung Categories của thẻ lệnh nầy bạn nhấp chọn dịng chữ Insert .Ở khung Commands bên phải , bạn kéo nút trượt xuống phía dưới cho đến khi gặp biểu tượng α và dịng lệnh Equation Editor thì chọn nĩ .Dùng chuột rê đặt nĩ lên một chỗ trống trên thanh menu hoặc thanh cơng cụ rồi thả ra .Nhấp nút lệnh Close để hồn tất . * Chèn cơng thức và đổi màu chữ : -Nhấp biểu tượng α trên thanh menu ( hoặc thanh cơng cụ ) .Hộp thoại Equation Editor xuất hiện . 4
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - -Bạn nhập cơng thức vào hộp thoại Equation Editor .Nhấp đồng thời Ctrl và S.Nhấp thốt hộp thoại Equation Editor .Ở PowerPoint , cơng thức vừa nhập đã hiện lên ở Slide đang làm việc .Nĩ cĩ kích thước chưa phù hợp và cĩ các nút trịn dùng để điều chỉnh kích thước -Kéo các nút điều chỉnh để điều chỉnh kích thước của cơng thức cho phù hợp . -Đưa chuột vào bên trong cơng thức , khi xuất hiện mũi tên 4 chiều thì đè chuột trái và rê cơng thức đến vị trí thích hợp .Thả chuột . -Nhấp chọn cơng thức , nhấp chuột phải , chọn Show Picture Toolbar . Trên thanh Picture , nhấp chọn biểu tượng Recolor Picture . Trên hộp thoại Recolor Picture , ở cả hai khung Original ( màu gốc ) và New ( màu mới ) đều thể hiện cùng một màu đen .Bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống ở khung New rồi nhấp vào dịng lệnh More Colors .Ở hộp thoại Colors mới xuất hiện , bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK .Ở hộp thoại Recolor Picture bạn nhấp OK lần nữa .Xong bạn nhấp thốt thanh Recolor Picture . Lưu ý : Thủ thuật sau đây giúp bạn nhập cơng thức thứ 2 trở đi nhanh hơn : chọn cơng thức 1 , nhấn Ctrl đồng thời đè chuột trái , rê chuột để copy cơng thức .Nhấp chuột phải vào cơng thức vừa copy , chọn Equation Object / Edit .Chỉnh sửa cơng thức trong Equation Editor rồi thốt hộp thoại . 4/ Nhập con chữ nghệ thuật : Con chữ nghệ thuật thường được sử dụng để tạo một tựa đề đẹp mắt và sinh động ( ở Slide đầu tiên ) - Trước tiên bạn nên mang thanh Drawing ra ( nếu chưa ) . - Nhấp nút Insert WordArt trên thanh Drawing hoặc chọn menu Insert Ỉ Pictures Ỉ WordArt .Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery : nhấp chọn mẫu WordArt cần tạo Ỉ nhấn nút OK để sang bước kế tiếp .Hộp thoại Edit WordArt Text hiện ra .Ở khung Font , bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống và chọn một Font ưng ý .Ở khung Size , bạn nhấp chọn một cỡ chữ .Nhấn phím Delete để xĩa dịng chữ mặc định Your Text Here ( Văn bản của bạn ở đây )Ỉ Nhập nội dung tựa đề vào Ỉ nhấn nút OK để hồn tất . Lưu ý : bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước của con chữ nghệ thuật .Đặc biệt là bạn cĩ thể xoay con chữ , thay đổi dạng thể hiện và chọn mẫu khung cho con chữ nghệ thuật ( rất hay ) . * Để xoay con chữ nghệ thuật : Đưa chuột tới vịng trịn màu xanh lục , đè chuột trái để xoay con chữ rồi thả chuột . * Để thay đổi dạng thể hiện con chữ : Đưa chuột tới hình thoi vuơng màu vàng , đè và rê chuột trái để thay đổi dạng thể hiện con chữ . * Để chọn mẫu khung cho con chữ : nhấp vào biểu tượng Wordart Shape trên thanh WordArt . * Để đổi hàng chữ thành cột chữ hoặc ngược lại : nhấp vào biểu tượng WordArt Vertical Text trên thanh WordArt . * Tạo bĩng đỗ ; tạo ảnh 3D cho WordArt hoặc hình nĩi chung : nhấp vào biểu tượng của chúng trên thanh cơng cụ vẽ bên dưới . 5/ Nhập văn bản lên AutoShape : AutoShape là các mẫu khung dùng để chứa văn bản .Bản chất của AutoShape là một hình . AutoShape được dùng tương tự TextBox nhưng phong phú hơn về hình dạng và trước khi nhập văn bản cần chọn Add Text . Để tạo một AutoShape thực hiện như sau : - Nhấp nút AutoShape trên thanh Drawing hoặc chọn menu Insert Ỉ Pictures Ỉ AutoShapes . - AutoShapes gồm các “thẻ” đáng chú ý là : * Basic Shapes ( các hình cơ bản ) * Flowchart ( * Stars and Banners ( hình các ngơi sao và cờ ) * Callouts ( hình ghi các lời nĩi ) * More AutoShapes ( các mẫu khung khác ) 5
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Chọn mẫu khung AutoShapes . - Rê chuột trên một Slide để tạo khung AutoShape . - Sau khi cĩ khung AutoShape ( và đã xác lập Fill , Line ) , nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Add Text để nhập văn bản . Lưu ý : Cĩ thể xoay “ mẫu khung “ , thay đổi dạng của mẫu khung ( cách làm giống như con chữ nghệ thuật ) .Điều đặc biệt là khi xoay “ mẫu khung “ thì văn bản nhập trên mẫu khung cũng xoay theo .Khi thay đổi dạng của mẫu khung ta được nhiều mẫu khung khác rất đặc biệt . BÀI TẬP SỐ 1 Bạn hãy tạo một tập tin PowerPoint : - Nội dung tập tin như sau : EM BẢO ANH ĐI ĐI ( Sưu tầm ) Em bảo: anh đi đi! Sao anh khơng ở lại ? Em bảo: anh đừng đợi! Sao anh chẳng đợi em? Lời nĩi giĩ thoảng bay, Đơi mắt huyền đẩm lệ. Sao mà anh ngốc thế ? Khơng nhìn vào mắt em ?!! ( Tên của bạn ) - Yêu cầu của bài tập gồm : * Cĩ 2 Slide * Tựa bài thơ sử dụng con chữ nghệ thuật * Mẫu thiết kế Slide chọn từ thư mục Presentation Design * Tập tin cĩ ít nhất một “ mẫu khung “ ( AutoShape ) . * Tập tin cĩ ít nhất một TextBox . Lưu ý : giáo viên tốn , lý thì nhập thêm một cơng thức tốn tùy ý ( khơng sử dụng màu đen ) Bài 3 : CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA KHÁC Dàn bài : 1/ Chèn hình : - Phân loại hình ( hình tĩnh , hình động ) , hình Powerpoint thể hiện được . - Chèn hình từ Clip Art : nhấp Insert / Picture / Clip Art - Chèn hình từ một File - Di chuyển , thay đổi kích thước hình 2/ Chèn File âm thanh : - Loại File âm thanh PowerPoint thể hiện được . - Chèn âm thanh từ Clip Organizer . - Chèn âm thanh từ một File . - Chạy một bài âm thanh từ đĩa CD Audio . - Tạo một File âm thanh từ Microphone ( cĩ thể chuyển sang phần nâng cao ) . - Lồng âm thanh vào một Slide bằng Microphone ( phần nâng cao ) . 6
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - 3/ Chèn đoạn phim : - Loại phim PowerPoint thể hiện được . - Chèn đoạn phim từ Clip Organizer ( gần giống như ảnh động ) - Chèn đoạn phim từ một File . - Thiết đặt tùy chọn chạy đoạn phim , chạy và tắt đoạn phim 4/ Chèn biểu đồ : - Chọn Font chữ - Chọn loại biểu đồ . - Xây dựng biểu đồ . 5/ Các lớp ( Layer ) 6/ Vẽ hình : - Mở thanh cơng cụ vẽ . - Vẽ đường thẳng , vẽ tia . - Vẽ đường cong ( hở và khép kín ) - Vẽ hình chữ nhật và hình vuơng - Vẽ hình elip và hình trịn - Vẽ các hình cơ bản khác - Di chuyển , thay đổi kích thước , copy hình , đặt chữ lên hình , nhĩm và rã nhĩm các hình . - Phần mềm Science Helper For Ms Word v1.1 - Tạo bĩng đỗ ; tạo ảnh 3D cho một AutoShape hoặc một hình vẽ 7/ Vẽ đồ thị : - Phần mềm GSP4.07 - Vẽ đồ thị ( sau khi tạo lưới xong , nhấp Gra ph / Plot New Function ) 8/ Chèn và tạo một sơ đồ tổ chức Nội dung cụ thể : 1/ Chèn hình : - Phân loại hình : * hình tĩnh , hình động ; hình chụp , hình vẽ . * định dạng của hình như đuơi là .jpg .gif . - Hình Powerpoint thể hiện được : Trong Window cĩ sẵn một chương trình xem ảnh là Windows Picture and Fax Viewer .Hình nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được .Ví dụ hình tạo bởi các thiết bị số . - Chèn hình từ Clip Art : nhấp Insert / Picture / Clip Art .Ở khung bên phải , phía dưới nhấp dịng lệnh Organize clips .Hộp thoại Microsoft Clip Organizer xuất hiện , ở khung bên phải của hộp thoại nầy nhấp vào thư mục Office Collections rồi mở từng thư mục con , mỗi thư mục con sẽ thể hiện ra một số hình cho bạn xem , khi gặp hình ưng ý thì nhấp chuột phải vào nĩ và chọn Copy .Mở sang PowerPoint , nhấp biểu tượng Paste ( dán ) .Nhĩ thốt hộp thoại Microsoft Clip Organizer . - Chèn hình từ một File : nhấp Insert / Picture / From File .Hộp thoại Insert Picture xuất hiện .Ở hộp thoại nầy bạn nhấp đường dẫn đến File ảnh cần chèn , nhấp chọn nĩ rồi nhấp nút lệnh Insert . - Di chuyển , thay đổi kích thước hình : Bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước , sao chép , xoay hình giống như với TextBox .Đặc biệt bạn cĩ thể nhĩm các hình lại với nhau .Các hình đã nhĩm lại với nhau rồi thì xem như là một hình .AutoShape cũng vậy . 2/ Chèn File âm thanh : - Loại File âm thanh PowerPoint thể hiện được : Trong Window cĩ sẵn một chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows Media Player .File âm thanh nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được .Ví dụ âm thanh tạo bởi các thiết bị số . - Chèn âm thanh từ Clip Organizer : nhấp Insert / Movies and Sounds / Sound from Clip Organizer .Ở khung bên phải hiển thị khoảng 100 File âm thanh , bạn nhấp đúp chuột vào một File 7
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - âm thanh ; trên hộp thoại mới xuất hiện bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked ( Chạy khi nhấp chuột vào ) .Một biểu tượng hình cái loa sẽ hiển thị trên Slide .Nhấp chọn nĩ , đè và rê chuột để di chuyển nĩ đến vị trí thích hợp trên Slide .Muốn biết nội dung của File âm thanh , bạn nhấp vào biểu tượng trình chiếu hình cái ly ở phía dưới bên trái ( gần đĩ cĩ hai biểu tượng nữa ) .Khi Slide ở chế độ trình chiếu , bạn nhấp chuột vào File âm thanh muốn nghe .Để đưa Slide trở lại chế độ xem , bạn nhấp chuột phải vào Slide đang trình chiếu ; trên menu nhanh mới xuất hiện bạn chọn dịng lệnh End Show ( kết thúc trình chiếu ) . - Chèn âm thanh từ một File : nhấp Insert / Movies and Sounds / Sound from File . Hộp thoại Insert Sound xuất hiện .Ở hộp thoại nầy bạn nhấp đường dẫn đến File âm thanh cần chèn , nhấp chọn nĩ rồi nhấp nút lệnh OK .Ở hộp thoại Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện , bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked nếu muốn File âm thanh nầy phát ra khi nhấp chuột vào nĩ ; nhấp vào nút lệnh Automatically nếu muốn File âm thanh nầy phát ra tự động khi Slide chứa nĩ được trình chiếu .Biểu tượng cái loa vừa xuất hiện trên Slide chính là File âm thanh vừa được chèn vào .Để di chuyển “cái loa” bạn nhấp chuột vào nĩ , đè và rê chuột đặt đến vị trí thích hợp thì thả chuột .Để xĩa một File âm thanh , bạn nhấp cái loa biểu thị cho nĩ và nhấn phím Delete trên bàn phím . - Chạy một bài âm thanh từ đĩa CD Audio : Đưa đĩa CD Audio vào máy .Khi máy đã nhận ra đĩa CD thì ở giao diện của PowerPoint bạn nhấp Insert / Movies and Sounds / Play CD Audio Track .Hộp thoại Insert CD Audio xuất hiện : Ở khung Start at track ( bài đầu tiên ) hiển thị số 1 ; ở khung End at track ( bài cuối cùng ) hiển thị số thứ tự của bài cuối cùng – Ví dụ đĩa cĩ 12 bài thì số đĩ là số 12 .Nếu bạn chỉ muốn chạy bài số 6 mà thơi chẳng hạn thì bạn gõ số 6 ở cả hai khung nầy rồi nhấp nút lệnh OK . Ở hộp thoại Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện , bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked nếu muốn File CD Audio nầy phát ra khi nhấp chuột vào nĩ ; nhấp vào nút lệnh Automatically nếu muốn File CD Audio nầy phát ra tự động khi Slide chứa nĩ được trình chiếu .Biểu tượng cái đĩa nhạc vừa xuất hiện trên Slide chính là File CD Audio vừa được chèn vào .Để di chuyển “đĩa nhạc” bạn nhấp chuột vào nĩ , đè và rê chuột đặt đến vị trí thích hợp thì thả chuột .Để xĩa một File CD Audio , bạn nhấp đĩa nhạc biểu thị cho nĩ và nhấn phím Delete trên bàn phím . Lưu ý : PowerPoint 2003 chỉ hổ trợ File âm thanh cĩ định dạng CD Audio . - Tạo một File âm thanh từ Microphone : Trước tiên máy tính của bạn phải kết nối với một Microphone .Sau khi máy đã kết nối với một Microphone thì bạn tiến hành thiết đặt các chế độ âm thanh , thực hiện như sau : * Nhấp Start / Progams / Accessories / Entertainment / Volume Control ( điều chỉnh âm thanh ).Hộp thoại Volume Control xuất hiện , bạn nhấp bỏ hết các dấu chọn hình chữ v trong các ơ Mute ( tắt âm thanh ) .Tiếp theo bạn nhấp vào menu lệnh Options ( các chọn lựa ) ở gĩc trái phía trên , nhấp tiếp Properties .hộp thoại Properties xuất hiện , bạn đánh dấu chọn vào ơ Microphone rồi nhấp OK .Nhấp thốt hộp thoại Volume Control . * Tạo File âm thanh từ Microphone : Nhấp Start / Progams / Accessories / Entertainment / Sound Recorder ( thu âm ) .Hộp thoại Sound Recorder xuất hiện .Bạn kiểm tra xem Microphone đã mở chưa , mở nĩ và chuẩn bị nĩi ( hát , ngâm ) .Bạn nhấp chuột vào nút lệnh hình trịn nhỏ màu đỏ và nĩi để máy thu âm ; muốn dừng thu bạn nhấp vào nút lệnh hình chữ nhật màu đen .Bạn nhấp vào nút lệnh hình tam giác hướng sang phải để nghe File âm thanh vừa thu .Nếu bạn khơng vừa ý với File âm thanh nầy thì bạn nhấp vào menu lệnh File / New .Một hộp thoại Sound Recorder khác xuất hiện hỏi bạn cĩ lưu File âm thanh vừa rồi hay khơng , bạn nhấp vào nút lệnh No . Khi bạn đã vừa ý với File âm thanh thì bạn nhấp menu lệnh File / Save As .Hộp thoại Save As xuất hiện , bạn đặt tên cho File âm thanh nầy ở khung file name ; chọn thư mục sẽ chứa File âm thanh ở khung Save in rồi nhấp nút lệnh Save . Lưu ý : Độ dài thời gian của một File âm thanh bị giới hạn , thời gian tối đa là 1 phút . 3/ Chèn đoạn phim : Bạn cĩ chèn một đoạn phim vào PowerPoint . 8
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Loại phim PowerPoint thể hiện được : Trong Window cĩ sẵn một chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows Media Player .Đoạn phim nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được .Ví dụ các đoạn phim tạo bởi các thiết bị số . - Chèn đoạn phim từ clip Organizer : nhấp Insert / Movies and Sounds / Movie from Clip Organizer .Ở khung bên phải sẽ xuất hiện các File âm thanh và các đoạn phim cho bạn lựa chọn .Cĩ khoảng 100 đoạn phim ( thực chất là ảnh động ) ở khung nầy .Nhấp đúp vào một “hình động” thì nĩ sẽ xuất hiện trên Slide .Bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước hoặc xoay nĩ . - Chèn đoạn phim từ một File : nhấp Insert / Movies and Sounds / Movie from File .Hộp thoại Insert Movie xuất hiện , bạn nhấp đường dẫn đến đoạn phim cần chèn , nhấp chọn nĩ và nhấp nút lệnh OK . Ở hộp thoại Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện , bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked nếu muốn đoạn phim nầy phát ra khi nhấp chuột vào nĩ ; nhấp vào nút lệnh Automatically nếu muốn đoạn phim nầy phát ra tự động khi Slide chứa nĩ được trình chiếu .Bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước của “đoạn phim”. 4/ Chèn biểu đồ : - Chọn Font chữ : Các Font chữ trong biểu đồ , mặc định là Font Unicode .Nếu bạn muốn sử dụng Font khác thì - Chọn loại biểu đồ : Khi bạn nhấp Insert / Chart thì một biểu đồ dạng cột 3 chiều sẽ xuất hiện trên Slide , kèm theo nĩ là hộp thoại Datasheet để cho bạn thay đổi các số liệu mặc định .Nếu bạn muốn loại biểu đồ khác thì nhấp menu lệnh Chart / Chart Type .Hộp thoại Chart Type xuất hiện , ở khung bên trái của hộp thoại cĩ nhiều loại biểu đồ cho bạn chọn .Khi bạn nhấp chọn một loại biểu đồ thì ở khung bên phải sẽ hiển thị các biểu đồ cụ thể của loại nầy .Bạn chọn một biểu đồ rồi nhấp vào nút lệnh OK thì biểu đồ đĩ sẽ hiển thị trên Slide . - Xây dựng biểu đồ : Mặc định , hộp thoại Datasheet cĩ 4 cột là : 1st Qtr ; 2nd Qtr ; 3rd Qtr ; 4th Qtr và 3 hàng là : East ; West ; North .Bạn sẽ phải xĩa chúng và thay bằng văn bản tiếng Việt .Bạn cần phải thay đổi số liệu trong các ơ chứa số liệu .Bạn cĩ thể thêm hoặc bớt số cột , số hàng . * Thay đổi tên của cột và hàng : Bạn kiểm tra xem mã Font ở Vietkey ( hoặc Unikey ) đã phù hợp với mã Font bạn chọn hay chưa .Lưu ý : sử dụng Font mặc định Unicode thì việc thay đổi văn bản được thuận tiện hơn . Ví dụ : Bạn muốn xây dựng biểu đồ cĩ 5 cột là : Tốn ; Lý ; Hĩa ; Sinh ; Anh và cĩ 4 hàng là : Giỏi ; Khá ; T.Bình ; Yếu .Bạn làm như sau : Trên hộp thoại Datasheet , bạn nhấp chọn ơ 1st Qtr và nhấn phím Å trên bàn phím để xĩa văn bản nầy rồi nhập chữ Tốn vào đĩ .Tương tự : 2nd Qtr đổi thành Lý ; 3rd Qtr đổi thành Hĩa ; 4th Qtr đổi thành Sinh ; East đổi thành Giỏi ; West đổi thành Khá ; North đổi thành T.Bình . Số liệu trong các ơ , bạn cũng thay đổi cho phù hợp . * Thêm bớt số cột , số hàng : như ở ví dụ trên , bạn phải thêm một cột và một hàng . Để thêm cột thứ năm , bạn nhấp vào ơ trống ở cột E hàng trên cùng ( kế ơ Sinh ) rồi nhập chữ Anh vào đĩ , nhập các số liệu vào cột nầy thì cột Anh được thêm vào .Bạn làm tương tự cho hàng thứ tư : Yếu . Để bớt một cột , ví dụ cột Hĩa , bạn nhấp vào ơ cĩ chữ Hĩa rồi nhấn đè phím Shift trên bàn phím đồng thời rê chuột chọn hết cột nầy và buơng phím lẫn chuột , sau đĩ nhấn phím Delete .Nhìn vào biểu đồ bạn thấy cột Hĩa đã được xĩa . Bạn làm tương tự cho hàng thứ tư : Yếu . Xong , bạn nhấp thốt hộp thoại Datasheet . 5/Các lớp ( Layer ) : Tương tự như các chương trình đồ họa khác , ở mỗi Slide của PowerPoint cĩ rất nhiều lớp ( Layer ) vơ hình .Mỗi đối tượng ( văn bản , hình , mẫu khung , phim ) nằm trên một lớp . Đối tượng mới vừa được bổ sung sẽ nằm trên lớp trên cùng .Để dàn lại cách xếp lớp các đối tượng Slide , ta dùng nút Draw trên thanh cơng cụ Drawing : 1) Để thay đổi cách xếp lớp các đối tượng Slide Ỉ chọn đối tượng 9
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - 2) Để đưa đối tượng ra “lên trên một lớp” Ỉ chọn Draw Ỉ Order Ỉ Bring Forward .Đối tượng sẽ dời lên một lớp 3) Để đưa đối tượng ra phía trước tất cả các đối tượng Slide khác Ỉ chọn Draw Ỉ Order Ỉ Bring to Front .Đối tượng sẽ dời ra phía trước tất cả các đối tượng khác . 4) Để dời đối tượng ra sau một lớp Ỉ chọn Draw Ỉ Order Ỉ Send Backward .Đối tượng sẽ dời ra sau một lớp . 5) Để đặt đối tượng lên lớp đáy Ỉ chọn Draw Ỉ Order Ỉ Send to Back .Đối tượng dời ra phía sau tất cả mọi đối tượng khác . CẦN GIUỘC LONG AN CẦN ĐƯỚC 6/ Vẽ hình : - Mở thanh cơng cụ vẽ : ( nhắc lại ) Nếu phía dưới giao diện PowerPoint chưa cĩ thanh cơng cụ vẽ Drawing thì bạn mở nĩ ra bằng cách : nhấp View / Toolbars / Drawing . - Vẽ đường thẳng , vẽ tia : * Vẽ đường thẳng : Nhấp biểu tượng Line Ỉ Rê chuột và vẽ ra trên Slide .Mỗi lần vẽ là mỗi lần nhấp biểu tượng Line .Muốn đổi màu đường vẽ thì nhấp chuột vào mũi tên cạnh biểu tượng Line Color .Muốn thay đổi kích thước hoặc dạng đường vẽ nhấp chuột vào biểu tượng Line Style hoặc Dash rồi chọn lấy một mẫu ưng ý .Bạn cũng cĩ thể di chuyển hoặc quay đường vẽ .Muốn nhĩm các đoạn thẳng thì chọn đoạn đầu tiên rồi nhấn đè phím Shift và nhấp chọn các đoạn cịn lại .Sau đĩ nhấp mũi tên cạnh chữ Draw và chọn Group .Muốn rã nhĩm thì chọn nhĩm đĩ , nhấp chuột phải , trên menu nhanh chọn Grouping / Ungroup .Muốn Copy đường vẽ bạn chọn nĩ , nhấn đè phím Ctrl trên bàn phím cho đến khi mũi tên chỉ chuột xuất hiện dấu + nhỏ thì đè và rê chuột đến một vị trí khác trên Slide , thả chuột và phím Ctrl . * Vẽ tia : Tương tự như vẽ đường thẳng , chỉ khác là lúc đầu ta nhấp chọn biểu tượng Arrow . Muốn thay đổi dạng tia thì ta nhấp chuột vào biểu tượng Arrow Style . - Vẽ đường cong ( hở và khép kín ) : * Vẽ đường cong hở : nhấp mũi tên bên cạnh AutoShapes trên thanh cơng cụ vẽ Ỉ Line / Curve hoặc Scribble ( nên chọn Scribble ) thì mũi tên chỉ chuột biến thành hình cây bút chì .Đè đồng thời rê chuột và vẽ ra một đường cong , thả chuột .Bạn cũng cĩ thể thay đổi kích thước , di chuyển , xoay , Copy , nhĩm và rã nhĩm Đặc biệt là bạn cĩ thể chỉnh sửa đường cong nầy . Để chỉnh sửa một đường cong , bạn nhấp chọn nĩ , khi mũi tên chỉ chuột xuất hiện mũi tên 4 đầu thì nhấp chuột phải .Trên menu nhanh nhấp chọn dịng lệnh Edit Points ( điều chỉnh bằng các điểm ) thì trên đường cong sẽ xuất hiện một số điểm vuơng nhỏ để bạn điều chỉnh nĩ .Ở chế độ xem Slide bình thường , Slide thường hiển thị ở kích thước 48% .Trên thanh cơng cụ chuẩn , bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh khung hiển thị kích thước Slide ( đang là 48% ) và chọn 200% .Bạn đưa mũi tên chỉ chuột đến một điểm vuơng , đè và rê chuột để chỉnh sửa .Xong , bạn chọn phần trăm hiển thị kích thước Slide là 50% để trở lại bình thường . Lưu ý : * Nếu khéo tay thì bạn cĩ thể chỉnh sửa đường cong ở phần trăm hiển thị nhỏ hơn , ví dụ 100% ; 125% ; 150% .Vẽ trong Word cĩ lưới dễ hơn rồi Copy sang PowerPoint . * Với chuột cĩ con lăn , bạn cĩ tăng hoặc giảm phần trăm hiển thị kích thước Slide bằng cách : đè phím Ctrl trên bàn phím đồng thời đẩy con lăn tới phía trước thì phần trăm hiển thị Slide sẽ tăng 1 bậc ; đè phím Ctrl trên bàn phím đồng thời kéo con lăn ra phía sau thì phần trăm hiển thị Slide sẽ giảm 1 bậc . 10
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - * Vẽ đường cong khép kín : nhấp mũi tên bên cạnh AutoShapes trên thanh cơng cụ vẽ Ỉ Line / Freeform ( biểu tượng đường cong khép kín ) .Trên Slide mũi tên chỉ chuột biến thành dấu + , đè chuột thì biến thành hình cây bút chì , rê chuột vẽ đường cong sao cho điểm cuối trùng với điểm đầu , thả chuột .Các thao tác khác cũng giống như trường hợp đường cong hở . - Vẽ hình chữ nhật và hình vuơng : Nhấp biểu tượng Rectangle Ỉ * Rê chuột và vẽ thì ta được một hình chữ nhật * Nhấn đè phím Shift , rê chuột và vẽ thì ta được hình vuơng + Muốn điều chỉnh kích thước thì chọn nĩ rồi kéo rê các mốc để điều chỉnh . + Muốn quay hình thì chọn nĩ rồi đưa con trỏ chuột đến nút trịn màu xanh .Khi con trỏ biến thành vịng trịn cĩ chiều thì đè và rê chuột để quay . + Muốn đặt chữ thì chọn nĩ rồi nhấp chuột phải và chọn Add Text . Sau khi chọn Font và kích thước thì gõ chữ vào . + Muốn thay đổi màu nền hoặc màu đường viền thì chọn nĩ rồi nhấp chuột phải .Sau đĩ chọn Format AutoShape .Hộp thoại Format AutoShape xuất hiện thì chọn thẻ Colors and Lines : thực hiện sự thay đổi ( No Fill và No Line là khơng màu nền và khơng màu đường viền ) .Muốn hình ở lớp sau hiện ra mờ mờ thì ta thay đổi độ mờ đục của AutoShape bằng cách nhấp chọn nĩ , nhấp chuột phải , chọn Format AutoShape , chọn thẻ Colors and Lines , nhấp kéo con trượt transparency về bên phải , quan sát thấy độ mờ đục đã đạt thì nhấp nút lệnh OK . + Muốn di chuyển hình thì chọn nĩ rồi đưa con trỏ đến đường viền .Khi con trỏ biến thành mũi tên 4 đầu thì đè chuột và rê đến vị trí mới . + Muốn nhĩm các hình thì thực hiện tương tự như nhĩm các đoạn thẳng . + Muốn Copy hình thêm 1 phiên bản nữa thì nhấp chọn nĩ rồi đưa con trỏ chuột tới đường viền hình , nhấn đè phím Ctrl : khi con trỏ cĩ thêm dấu cộng nhỏ thì nhấp đè thêm chuột trái và kéo rê đến vị trí cần thêm hình , nhả chuột ra trước rồi nhả phím Ctrl ra sau . - Vẽ hình elip và hình trịn : Thực hiện tương tự như hình chữ nhật và hình vuơng .Muốn vẽ hình trịn xuất phát từ tâm , bạn nhấp vào biểu tượng hình Oval trên thanh cơng cụ vẽ ; nhấn đồng thời hai phím Shift và Ctrl ; nhấp đè và rê chuột để vẽ .Vẽ elip xuất phát từ tâm , chỉ cần nhấn phím Ctrl , đè và rê chuột . Lưu ý : + hình trịn cĩ nền trong suốt và đường trịn ( vẽ bằng chuột ) thì khác nhau về các hiệu ứng sẽ áp dụng sau nầy . + Với hình chữ nhật , hình vuơng , hình elip , hình trịn bạn cĩ thể đặt chữ lên chúng và thực hiện mọi thao tác khác giống như đối với các AutoShape - Phần mềm Science Helper For Ms Word v1.1 : Science Helper For Ms Word v1.1 là phần mềm hổ trợ vẽ hình ngay trong Word , mà tất cả các hình trong Word đều cĩ thể Copy sang PowerPoint .Phần mềm nầy hổ trợ vẽ hình ở các mơn Tốn ( Math ), Lý ( Physics ) và Hĩa ( Chem ) .Một điều đáng tiếc là , ở phiên bản khơng chính thức ( đã crack ) thì mơn Lý chỉ dùng được 3 bảng hình đầu / 6 bảng hình ; mơn Hĩa chỉ dùng được 2 bảng hình đầu / 3 bảng hình ; cịn mơn Tốn thì cĩ hai bảng hình rất phong phú nhưng khơng dùng được bảng hình nào cả . Phần mềm Science Helper For Ms Word v1.1 ( đã crack ) cài đặt đơn giản : chỉ cần chạy tập tin scisetup.exe và nhấp Next , Next , Install rồi Fi Ở các tập tin Word mở ra sau khi cài đặt Science Helper For Ms Word v1.1 , bạn sẽ thấy thanh menu lệnh của Science Helper For Ms Word đã được nhúng vào Word .Bạn n hấp vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh chữ Physics ; Chem để chọn bảng hình thích hợp .Trên hộp thoại của các bảng hình nầy , bạn nhấp chọn một hình thì hình đĩ sẽ được hiển thị trên Word .Tùy theo hình mà bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước , Copy , nhĩm và rã nhĩm các hình hoặc xoay hình .Muốn Copy sang PowerPoint thì bạn chọn hình , đưa mũi tên chỉ chuột tới cạnh của hình đến khi xuất hiện mũi tên 4 đầu thì nhấp chuột phải và chọn dịng lệnh Copy ; mở sang powerPoint nhấp biểu tượng Paste 11
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - ( dán ) .Hình đã hiển thị trên Slide , bạn cĩ thể di chuyển , thay đổi kích thước , xoay hoặc đổi màu đường kẽ - Tạo bĩng đỗ ; tạo ảnh 3D cho một AutoShape hoặc một hình vẽ : Nhấp chuột chọn AutoShape hoặc hình vẽ cần tạo bĩng đỗ , cần chuyển thành ảnh 3D * Để tạo bĩng đỗ : nhấp chuột vào biểu tượng Shadow Style ( các kiểu bĩng đỗ ) hình vuơng màu lục trên thanh cơng cụ vẽ bên dưới .Trên menu nhanh mới xuất hiện , nhấp chọn một kiểu bĩng đỗ ( nếu khơng ưng ý thì làm lại ) .Để chọn màu cho bĩng đỗ ( mặc định , bĩng đỗ cĩ màu đen ) , trên menu nhanh nĩi ở trên bạn nhấp chọn dịng lệnh Shadow Settings .Hộp thoại nhỏ Shadow Settings xuất hiện , bạn nhấp mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng Shadow Color .Ở menu xổ xuống , bạn nhấp chọn dịng lệnh More Shadow Color .Ở hộp thoại Color , bạn chọn một màu .Chú ý : thanh trượt Transparency cĩ tác dụng điều chỉnh độ đậm nhạt của bĩng đỗ ( kéo sang trái : bĩng đỗ đậm thêm , kéo sang phải : bĩng đỗ nhạt bớt ) * Để tạo ảnh 3D cho hình phẳng : nhấp chuột vào biểu tượng 3-D Style ( các kiểu 3D ) hình lập phương màu lục trên thanh cơng cụ vẽ bên dưới .Trên menu nhanh mới xuất hiện , nhấp chọn một kiểu 3D ( nếu khơng ưng ý thì làm lại ) .Để chọn màu cho phần 3D mới xuất hiện hoặc điều chỉnh dáng vẻ của hình , trên menu nhanh nĩi ở trên bạn nhấp chọn dịng lệnh 3-D Settings .Hộp thoại 3-D Settings xuất hiện : ở hộp thoại nầy , bạn cĩ thể xoay hình ; thay đổi kích thước 3D ; thay đổi hướng chiếu sáng ; thay đổi màu của phần 3D . Lưu ý : + Để thay đổi màu của phần hình , bạn thực hiện giống như AutoShape . + Để thay đổi kích thước 3D , bạn cịn cĩ thể nhập trực tiếp con số của kích thước vào khung Custom rồi nhấn phím Enter trên bàn phím . 7/ Vẽ đồ thị : - Phần mềm GSP4.07 : Phần mềm GSP4.07 hổ trợ bạn vẽ hình và vẽ đồ thị .Nhưng phần vẽ hình , chủ yếu chỉ hổ trợ bạn vẽ phối hợp điểm , đoạn thẳng và đường trịn .Bạn cũng cĩ thể vẽ được những hình phức tạp , nhưng việc thực hiện cũng rất phức tạp .Dưới đây là dàn ý hướng dẫn sử dụng chung : 1.1 GIAO DIỆN CỦA GSP Khởi động Geometer’s Sketchpad - Chọn thẻ File – New Các thao tác trên phần mềm GSP tương tự như các thao tác trên phần mềm Office đối với các thẻ ở thanh Menu cũng như các nút ở thanh cơng cụ, thanh cuốn 1.2 HỆ THỐNG MENU: a) Menu File: - New Sketch: Tạo bản vẽ mới - Open Mở bản vẽ cĩ sẵn - Save Lưu bản vẽ. - Save as Lưu bản vẽ với tên khác - Close Đĩng bản vẽ đang mở - Document Options Mở hộp thoại document - Page setup Định dạng trang in - Print Preview Xem trước trang in - Print In trang in hiện hành - Quit: Thốt khỏi chương trình. b) Menu Edit: (hiệu chỉnh) - Undo Phục hồi thao tác vừa thi hành 12
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Redo Làm lại - Cut: Xố các đối tượng đang được chọn lưu vào Clip board - Copy: copy các đối tượng đang được chọn - Paste: Dán các đối tượng đang lưu ở Clip board - Clear Xố đối tượng được chọn - Action Buttons: Tạo nút hoạt hình. - Select All: Chọn tất cả các đối tượng đang hiển thị - Select Parents: Chọn đối tượng cha của đối tượng đang được chọn. - Select Children: Chọn đối tượng con của đối tượng đang được chọn. - Split/Merge: Tách hoặc hợp các đối tượng. - Edit Definition: Định nghĩa lại - Properties Thuộc tính của các đối tượng - Preferences Thơng số của các đối tượng c) Menu Display (Cách hiển thị) - Line Width: Độ dày, mỏng của nét kẻ - Color: Màu của các đối tượng - Text: Font, size của văn bản - Hide Objects: Ẩn đối tượng được chọn - Show All Hidden: Hiển thị tất cả các đối tượng cĩ trong bản vẽ. - Show Labels: Hiển thị tên của đối tượng. - Label Objects Đặt tên cho đối tượng. - Trace Objects Tạo vết cho đối tượng. - Erase traces: Xĩa vết của đối tượng. - Animate Object: tạo chuyển động cho đối tượng. - Increase speed: tăng tốc độ chuyển động - Decrease Speed: Giảm tốc độ chuyển động. - Stop Animation: dừng chuyển động. - Hide text palette: Ẩn thanh định dạng văn bản - Show Motion control: Hiển hộp điều khiển chuyển động - Hide Toolbox: Ẩn hộp cơng cụ. d) Menu Construct (Phép dựng hình) - Point On Object: Lấy điểm trên đối tượng (đoạn thẳng, đường thẳng, tia, đường bao quanh của một hình khép kín, đường trịn, cung trịn, đồ thị ) - Midpoint: Lấy trung điểm nhiều đoạn thẳng - Intersection: Lấy giao điểm của các đối tượng giao nhau.( đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường trịn, cung ) - Segments: Dựng đoạn thẳng nối các điểm.( 2 đến 30 điểm cĩ thứ tự) - Rays: Dựng nửa đường thẳng.(qua 2 điểm) - Lines: dựng đường thẳng.(qua 2 điểm) - Parallet Line: Dựng đường thẳng (qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng) - Perpendicular Line: Dựng đường thẳng(qua 1 điểm và vuơng gĩc 1 đường thẳng). - Angle Bisector: Dựng phân giác của gĩc tạo bởi ba điểm cĩ thứ tự. - Circle By Center + Point: Dựng đường trịn biết tâm và 1 điểm trên đường trịn. - Circle By Center + Radius: Dựng đường trịn biết tâm và bán kính. - Arc on Circle: Dựng cung trên đường trịn cho trước theo chiều dương. - Arc Through 3 points: Dựng cung trịn qua 3 điểm. - Interior: Tơ miền trong đa giác, quạt trịn, viên phân, hình trịn. - Locus: tạo quỹ tích. e) Menu Transform (Phép biến hình) 13
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Mark Center: Đánh dấu tâm (quay, vị tự, đối xứng ) - Mark Mirror: Đánh dấu trục đối xứng - Mark Angle: Đánh dấu gĩc quay - Mard Ratio: Đánh dấu tỷ số đồng dạng (giữa 2 đoạn thẳng, giữa hai số ) - Mark vector: Đánh dấu vectơ tịnh tiến - Mark distance: Đánh dấu khoảng cách - Translate Tịnh tiến đối tượng - Rotate Phép quay - Dilate Phép vị tự - Reflect: Phép đối xứng trục. - Iterate Phép lặp f) Menu Measure (Đo lường) - Length: Độ dài đoạn thẳng - Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm - Peremeter: Chu vi đa giác - Circumference: Chu vi đường trịn - Angle: số đo gĩc tạo bởi 3 điểm cĩ thứ tự. - Area: Diện tích hình trịn, đa giác, viên phân, quạt. - Arc Angle: Số đo cung. - Arc Length: Độ dài cung. - Radius: Bán kính - Ratio: Tỷ số giữa 2 đoạn thẳng hoặc tạo bởi 3 điểm thẳng hàng. - Calculate Bảng tính các biểu thức. - Coordinates: Tọa độ điểm. - Abcissa(x): Hồnh độ điểm - Ordinate(y): Tung độ điểm - Coordinate Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm theo hệ tọa độ hiện hành. - Slope: hệ số gĩc của đường thẳng, đoạn thẳng. - Equation: Phương trình của đường thẳng, đường trịn g) Menu Graph (Đồ thị) - Define Coordinate System: Kiểu hệ trục tọa độ. - Mark Coordinate System: Đánh dấu hệ trục tọa độ dùng cho các đối tượng xây dựng trên đĩ. - Grid Form: Chọn hệ lưới tọa độ. - Show Grid: hiển thị lưới tọa độ. - Snap Points: Bắt dính điểm vào lưới tọa độ. - New Parameter Tạo một thơng số mới. - New Function Tạo biểu thức của một hàm số mới. - Plot New Function Tạo biểu thức và đồ thị của một hàm số mới. - Derivative: Tính đạo hàm của hàm số. - Tabulate: Tạo bảng giá trị. - Add Table Data Thêm bảng giá trị. - Remove Table Data Xố bảng giá trị. Bản GSP4.07 tặng bạn là bản tự chạy ( khơng cần cài đặt ) .Lưu ý : Bạn khơng được Delete thư mục Tool Folder . - Vẽ đồ thị bằng GSP4.07 : * Tạo lưới : Để dễ vẽ đồ thị , trước tiên bạn nên tạo lưới .Bạn làm như sau : nhấp vào menu lệnh Graph / Grid Form / Polar Gril ( lưới trịn ) hoặc Square Gril ( lưới vuơng ) hoặc Rectangular Gril ( lưới chữ nhật ) .Lưới tương ứng sẽ hiển thị . 14
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - * Vẽ đồ thị : Để vẽ đồ thị , bạn nhấp Graph / Plot New Function thì hộp thoại New F unction xuất hiện . + Để vẽ đồ thị là hàm số y = f (x) khơng chứa hàm lượng giác hoặc lơgarit , ví dụ như y = 9 bạn làm như sau : nhấp chuột vào nút số 9 ; vào dấu ÷ ; vào dấu ( ; vào số 2 ; vào chữ x rồi 2x nhấp nút lệnh OK .Đồ thị sẽ hiển thị ra . + Để vẽ đồ thị là hàm số y = f (x) chứa hàm lượng giác hoặc lơgarit , ví dụ như y = 1 /sin(2x) bạn làm như sau : nhấp chuột vào nút số 1 ; vào dấu ÷ ; vào mũi tên bên phải nút lệnh Functions / sin ; vào nút số 2 ; vào chữ x rồi nhấp nút lệnh OK .Đồ thị sẽ hiển thị ra . Phần mềm nầy rất được ưa chuộng vì vẽ được khá nhiều hàm số và hình .Bạn thử bỏ thời gian tìm hiểu .Chúc bạn thành cơng ! 8/ Chèn và tạo một sơ đồ tổ chức : + Để chèn một sơ đồ tổ chức vào Slide , bạn nhấp Insert / Diagram hoặc nhấp vào biểu tượng Insert Diagram hình 3 vịng màu luân chuyển trên thanh cơng cụ vẽ bên dưới .Hộp thoại Diagram Gallery xuất hiện , bạn chọn 1 trong 6 loại Diagram ( VD kiểu thứ nhất ) và nhấp nút lệnh OK . Sơ đồ mặc định và hộp thoại Organization Chart hiển thị trên Slide . + Hộp thoại Organization Chart giúp bạn tạo ra một sơ đồ tố chức . * Thẻ Insert Shape : giúp bạn chèn thêm một nhánh vào sơ đồ .Cách thực hiện : trước tiên bạn nhấp chọn một khung hình ( nhánh ) nào đĩ rồi nhấp vào mũi tên chỉ xuống của thẻ nầy Ỉ nhấp chọn 1 trong 3 dịng lệnh thì nhánh mới sẽ được chèn .Nếu khơng vừa ý bạn nhấp chuột vào biểu tượng Undo trên thanh cơng cụ .Muốn Delete một khung hình , bạn nhấp chuột chọn nĩ và nhấn phím Delete trên bàn phím . * Thẻ Layout : giúp bạn thay đổi bố cục trình bày của sơ đồ .Nên nhớ , bố cục trình bày sơ đồ mặc định là bố cục chuẩn . * Thẻ Select : giúp bạn chọn một hoặc nhiều nhánh trong sơ đồ .Để chọn nhiều nhánh ngang hàng trong sơ đồ , bạn nhấp chọn một nhánh và nhấp mũi tên chỉ xuống của thẻ nầy rồi chọn + Để nhập văn bản lên một khung hình , bạn nhấp chọn nĩ ; khi con nháy xuất hiện trong khung hình thì bạn nhập văn bản vào .Để đổ màu nền và màu đường viền cho khung hình bạn làm tương tự như đối với một AutoShape . Bài 4 : TẠO HIỆU ỨNG Dàn bài : 1 Tạo hiệu ứng cho chữ 2 Tạo hiệu ứng cho hình ( khái niệm hình trong PowerPoint ) 3 Các tùy chọn của hiệu ứng 4 Các hiệu ứng trong PowerPoint 5 Phối hợp các hiệu ứng ( mức độ đơn giản ) 6 Cách “đọc” hiệu ứng Nội dung cụ thể : 1/ Tạo hiệu ứng cho chữ : 15
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Tạo hiệu ứng cho chữ cịn được gọi là hoạt hĩa văn bản .Khi hoạt hĩa văn bản thì văn bản sẽ khơng xuất hiện tồn bộ cùng một lúc mà là xuất hiện trình tự từng nội dung nhỏ .Điều nầy giúp cho bài thuyết trình trở nên sinh động và người xem tập trung hơn . 1) Để Slide ở chế độ xem bình thường ( Normal View – biểu tượng nầy nằm ở gĩc bên trái , phía dưới ) .Chọn Slide cĩ văn bản muốn đặt hiệu ứng . 2) Chọn dịng văn bản hoặc đoạn văn bản muốn đặt hiệu ứng 3) Chọn menu Slide Show Ỉ Custom Animation 4) Ở khung bên phải , bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh dịng lệnh Add Effect ( đặt hiệu ứng ) thì 4 nhĩm hiệu ứng hiện ra : Entrance , Emphasis , Exit , Motion Paths ( Sẽ nĩi rõ hơn ở mục 5/ Các hiệu ứng trong PowerPoint ) .Ví dụ bạn đưa chuột đến nhĩm Entrance ( cách đối tượng xuất hiện ) thì bảng bên phải hiển thị tên của 7 hiệu ứng .Bạn nhấp chuột vào dịng lệnh More Effects để mở tồn bộ các hiệu ứng của nhĩm nầy .Hộp thoại Add Entrance Effect xuất hiện , bạn đưa chuột đến thanh ngang màu xanh dương của hộp thoại , đè và rê chuột để di chuyển hộp thoại sang bên phải .Dùng chuột nhấp chọn một hiệu ứng trong hộp thoại , bạn sẽ nhìn thấy hiệu ứng thể hiện trên Slide như thế nào .Bạn nên tiếp tục lựa chọn bằng cách nhấp vào một hiệu ứng khác và xem nĩ hiển thị .Khi bạn đã chọn được một hiệu ứng thích hợp thì nhấp nút lệnh OK trên hộp thoại để áp dụng hiệu ứng .Lúc nầy , bên cạnh văn bản vừa đặt hiệu ứng cĩ một con số - đĩ là số thứ tự của hiệu ứng đã áp dụng ở mỗi Slide . Muốn xem hiệu ứng ở chế độ xem bình thường thì bạn nhấp vào nút lệnh Play ở bên phải , phía dưới . 5) Muốn thay đổi hiệu ứng đã áp dụng cho một văn bản , bạn nhấp chuột vào số thứ tự của hiệu ứng cần thay .Sau đĩ nhìn khung bên phải , phía trên sẽ thấy cĩ hai nút lệnh Change ( thay đổi ) , Remove ( gỡ bỏ ) để bạn cĩ thể thay đổi hiệu ứng áp dụng hoặc gỡ bỏ - khơng áp dụng hiệu ứng cho văn bản đĩ nữa .Bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh nút lệnh Change , chọn nhĩm hiệu ứng và chọn một hiệu ứng rồi nhấp OK : hiệu ứng cũ đã được gỡ bỏ và thay bằng hiệu ứng mới . 6) Muốn gỡ bỏ một hiệu ứng đã áp dụng cho văn bản , bạn nhấp chuột vào số thứ tự của hiệu ứng cần gỡ bỏ rồi nhấp vào nút lệnh Remove . Lưu ý : Một số hiệu ứng lại cĩ nhiều chọn lựa chi tiết .Muốn biết xem một hiệu ứng là cĩ nhiều chọn lựa chi tiết hay khơng , bạn nhấp chuột vào số thứ tự của hiệu ứng cần xem , nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống của khung nhỏ Direction ( phương hướng ) thì sẽ biết . Bạn khơng thể tạo hiệu ứng cho nửa dịng văn bản hoặc nửa đoạn văn bản .Bạn phải đặt hiệu ứng hai lần : nhập nửa dịng văn bản đầu và gắn hiệu ứng cho nĩ ; sau đĩ bạn nhập tiếp nửa dịng văn bản sau và gắn hiệu ứng . Bạn cĩ thể thay đổi thứ tự hiệu ứng : Ở khung bên phải , dùng chuột chọn và rê . 2/ Tạo hiệu ứng cho hình : - Khái niệm hình trong PowerPoint : ngồi các hình thơng thường ( hình tĩnh – hình động ; hình chụp – hình vẽ ) , các đối tượng sau đây cũng được xem như là hình : các AutoShape , các TextBox , các con chữ nghệ thuật . - Tạo hiệu ứng cho hình : mọi thao tác tạo hiệu ứng cho hình đều giống hệt như thao tác đối với chữ .Điều khác biệt ở đây là một số hiệu ứng khơng áp dụng cho chữ , cũng như một số hiệu ứng khác lại khơng áp dụng cho hình . 16
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - 3/ Các lựa chọn của một hiệu ứng : Mỗi hiệu ứng cĩ 2 nhĩm tuỳ chọn lớn là * Tuỳ chọn về khởi động hiệu ứng : gồm 3 tuỳ chọn là - Start on Click ( Khởi động khi nhấp chuột ) - Start With Previous ( Khởi động đồng thời với hiệu ứng trước đĩ ) - Start After Previous ( Khởi động ngay sau hiệu ứng trước đĩ ) * Nhĩm thứ hai gồm 2 tuỳ chọn là - Effect Options ( Các lựa chọn về hiệu ứng ) - Timing ( Định thời gian cho hiệu ứng ) Effect Options và Timing của mỗi hiệu ứng : * Effect Options : Thường thì nhấp vào tuỳ chọn nầy là cĩ luơn tuỳ chọn Timing ở hộp thoại xuất hiện sau đĩ .Ta chú ý đến hai thẻ là : A- Thẻ Effect : Tùy theo đối tượng đặt hiệu ứng mà thẻ nầy cĩ nội dung lựa chọn khác nhau .Sau đây là vài trường hợp thường gặp : 1) Trường hợp 1 : + Sound ( âm thanh ): chọn No Sound ( khơng âm thanh ) hoặc một loại âm thanh nào đĩ + After animation ( sau khi hoạt hố ): Thường chọn .Don’t Dim ( khơng làm yếu đi ) . Hide on Next Mouse Click ( ẩn đối tượng khi nhấp chuột tiếp ) + Animate text : cĩ 3 tuỳ chọn là .All at once ( Tất cả là 1 ) .Khi ấy ơ ở phía dưới khơng hoạt động .By Word ( Bởi từ ) .Khi ấy , bạn gõ vào ơ “seconds delay between Word” ( Số giây chậm trễ giữa hai từ ) một giá trị nào đĩ . .By letter ( Bởi chữ ) .Khi ấy , bạn gõ vào ơ “seconds delay between letter” ( Số giây chậm trễ giữa hai chữ ) 2) Trường hợp 2 : * Khung Settings ( các thiết đặt ) cĩ các chọn lựa : + Size : kích thước .Ở khung nhỏ nầy cĩ các lựa chọn chi tiết là : - Tiny : nhỏ xíu ; - Smaller : nhỏ ; - Larger : rộng ; - Huge : to lớn - Custom : đặt kích thước ; - Horizontal : nằm ngang ; - Vertical : thẳng đứng - Both : cả hai ( vừa vừa ) + Ơ Smooth start : làm bằng trạng thái khởi động + Ơ Auto-reverse : tự động đảo ngược lại + Ơ Smooth End : làm bằng trạng thái kết thúc * Khung Enhancements ( làm nổi bật thêm ) cĩ các lựa chọn : + Sound ( âm thanh ): chọn No Sound ( khơng âm thanh ) hoặc một loại âm thanh nào đĩ + After animation ( sau khi hoạt hố ): Thường chọn . Don’t Dim ( khơng làm yếu đi ) . Hide on Next Mouse Click ( ẩn đối tượng khi nhấp chuột tiếp ) . Hide After Animation ( ẩn đối tượng sau khi hoạt hĩa ) 3) Trường hợp 3 : Giống như trường hợp 2 , chỉ khác là ở khung Settings : lựa chọn Size được thay bằng lựa chọn Path ( quỹ đạo ) với hai chọn lựa nhỏ hơn là Locked ( khĩa ) và Unlocked ( khơng khĩa ) B- Thẻ Timing : Các lựa chọn ở thẻ nầy cĩ nội dung cố định như sau : + Start : cĩ 3 tuỳ chọn về khởi động hiệu ứng ( đã nêu ở trên ) + Delay : Thời gian chậm trễ giữa hai hiệu ứng 17
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - + Speed : Tốc độ thực hiện hiệu ứng + Repeat : Lặp lại .Lựa chọn nầy lại cĩ các lựa chọn chi tiết hơn là : * ( none ) : khơng lặp lại * 2 , 3 , 4 , 5 , 10 : lặp lại 2 , 3 , 4 , 5 , 10 lần . * Until Next Click : lặp lại cho đến khi nhấp chuột tiếp . * Until End of Slide : lặp lại cho đến khi kết thúc Slide . Nếu bạn chọn ( none ) - khơng lặp lại - thì dịng lựa chọn Rewind When done playing ( chạy hiệu ứng phải thực hiện lại ) sẽ hiển thị Triggers ( cách khởi sự ) + Animate as part of click sequence ( Hoạt hố bộ phận nếu nhấp nối tiếp ) + Star effect on click of ( Khởi động hiệu ứng khi nhấp vào ) 4/ Các hiệu ứng trong PowerPoint : 1) Cĩ bốn nhĩm hiệu ứng : - Entrance ( cách đối tượng đi vào ) - Emphasis ( cách làm nổi bật đối tượng ) - Exit ( cách đối tượng đi ra ) - Motion Paths ( các kiểu đường chuyển động dành cho đối tượng ) Bạn nên nhấp chọn More Effects ( các hiệu ứng thêm nữa ) .Ở hộp thoại hiện ra , nên đánh dấu chọn vào ơ Preview Effect ( xem trước hiệu ứng ) 2) Các hiệu ứng trong nhĩm Entrance : Nhĩm Entrance cĩ 4 nhĩm nhỏ là : - Basic ( các hiệu ứng cơ bản ) - Subtle (các hiệu ứng tinh tế ) - Moderate ( các hiệu ứng khoan thai ) - Exciting ( các hiệu ứng ấn tượng ) Các hiệu ứng thường được sử dụng ở nhĩm Entrance : - Đối với văn bản : Bạn cần nhớ rằng , văn bản bao gồm văn bản của tiêu đề và văn bản thể hiện nội dung bình thường .Mời bạn tìm hiểu các hiệu ứng sau đây dành cho chữ : * Strips : chữ chạy vào Slide lần lượt từ bên trái ( bạn phải xác lập lại lựa chọn chi tiết ) * Faded Swivel : chữ hiện ra lần lượt từ bên trái đồng thời xoay trịn * Faded Zoom : chữ hiện ra từ nhỏ ( xa ) đến lớn ( gần ) * Color Typewriter : chữ chạy vào Slide lần lượt từ bên trái đồng thời đổi màu * Stretch : chữ hiện ra từ chính giữa –nhỏ rồi dãn dần ra hai bên và lớn dần * Unfold : chữ chạy vào Slide lần lượt từ bên trái đồng thới rời dần ra * Zoom : chữ hiện ra từ chính giữa-nhỏ rồi dãn dần ra hai bên và lớn dần * Flip : chữ đi vào Slide lần lượt từ trên xuống ; từ trái sang phải đồng thời xoay * Glide : chữ hiện ra từ chính giữa –nhỏ rồi dãn dần ra hai bên và lớn dần * Swish : chữ đi vào Slide từng chữ một , lần lượt từ trên xuống ; từ trái sang phải * Swivel : chữ hiện ra từ chính giữa –nhỏ rồi dãn dần ra hai bên và lớn dần rồi xoay qua xoay lại theo trục đứng . - Đối với hình : 18
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Bạn cần nhớ rằng , hình bao gồm hình chụp ; hình vẽ ; hình tĩnh ; hình động Bạn thử tìm hiểu các hiệu ứng sau đây về hình : * Checkerboard : những ơ vuơng nhỏ đều đặn * Dissolve In : những ơ vuơng rất nhỏ , khơng đều đặn * Strips : + hình đi vào Slide từng phần từ một hướng + tạo nét vẽ giống như vẽ bằng tay ( đối với đường ) * Wedge : hình được mở ra như mở quạt * Wheed : hình được mở ra đồng thời bởi 4 cánh * Faded Zoom : hình xuất hiện ở trung tâm-nhỏ rồi lớn dần ra * Stretch : hình xuất hiện ở chính giữa rồi giãn ra theo trục đứng * Zoom : hình xuất hiện ở trung tâm-nhỏ rồi lớn dần ra * Magnify : hình xuất hiện và giãn ra thật lớn * Swivel : xoay hình qua lại theo trục đứng hoặc theo trục ngang * Flassh Once : tồn bộ hình xuất hiện đồng thời 3) Các hiệu ứng trong nhĩm Emphasis : Nhĩm Emphasis cũng cĩ 4 nhĩm nhỏ là : - Basic ( các hiệu ứng cơ bản ) - Subtle (các hiệu ứng tinh tế ) - Moderate ( các hiệu ứng khoan thai ) - Exciting ( các hiệu ứng ấn tượng ) - Đối với văn bản : Một vài hiệu ứng ở nhĩm nầy được quan tâm là : * Complementary Color : chữ đổi từ màu nầy sang màu khác * Contrasting Color : chữ đổi từ màu nầy sang màu khác * Teeter : chữ nghiêng qua rồi nghiêng lại * Wave : chữ nhấp nhơ như sĩng nước ( thích hợp với dịng chữ dài ) - Đối với hình : Một vài hiệu ứng giới thiệu cho bạn : * Grow/ Shrink : co giãn hình * Spin : quay hình * Vertical Highight : giãn hình theo chiều đứng rồi trở lại tình trạng cũ * Teeter : hình nghiêng qua rồi nghiêng lại * Blast : giãn hình theo chiều đứng rồi trở lại tình trạng cũ ( giãn nhiều hơn ) 4) Các hiệu ứng trong nhĩm Exit : Khi bạn áp dụng hiệu ứng trong nhĩm nầy cho một văn bản hay một hình thì văn bản hoặc hình đĩ sẽ đi ra khỏi Slide trên màn hình trình chiếu .Ta thường áp dụng các hiệu ứng nầy cho văn bản hơn là áp dụng cho hình . 19
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Nhĩm Exit cũng cĩ 4 nhĩm nhỏ là : - Basic ( các hiệu ứng cơ bản ) - Subtle (các hiệu ứng tinh tế ) - Moderate ( các hiệu ứng khoan thai ) - Exciting ( các hiệu ứng ấn tượng ) Bạn áp dụng các hiệu ứng sau đây cho văn bản : * Disappear : tồn bộ văn bản biến mất đồng thời . * Random Bars : chữ bị cắt mất theo từng đường ngang nhỏ * Strips : chữ đi ra Slide lần lượt theo một hướng * Faded Zoom : chữ thu nhỏ dần rồi biến mất * Ease Out : tồn bộ văn bản đi ra bên trái Slide và mờ dần * Unfold : lần lượt từng chữ đi ra bên trái Slide và mờ dần *Zoom : chữ thu nhỏ dần rồi biến mất * Glide : tồn bộ văn bản đi ra bên trái Slide và mờ dần ( đồng thời xoay ) 5) Các hiệu ứng trong nhĩm Motion Paths : Cĩ hai cách áp dụng các hiệu ứng Motion Paths : sử dụng các dạng quỹ đạo chuyển động cĩ sẵn hoặc tự vẽ nên một quỹ đạo .Thường thì ta chỉ áp dụng các hiệu ứng nầy cho hình a/ Sử dụng các dạng quỹ đạo chuyển động cĩ sẵn : Thực hiện : bạn nhấp chọn đối tượng cần gắn hiệu ứng , nhấp vào menu lệnh Slide Show trên thanh menu Ỉ Custom Animation .Ở khung bên phải , nhấp vào mũi tên chỉ xuống cạnh nút lệnh Add Effect Ỉ chọn nhĩm hiệu ứng Motion Paths .Ở menu nhanh vừa xuất hiện , chọn dịng lệnh More Motion Paths .Hộp thoại Add Motion Path xuất hiện , bạn nhấp chọn một hiệu ứng và xem hiệu ứng thể hiện ; khơng vừa ý thì bạn chọn và xem hiệu ứng khác .Chọn hiệu ứng vừa ý rồi nhấp nút lệnh OK , khi đĩ trên Slide đường quỹ đạo sẽ hiển thị cùng với điểm đầu và cuối của nĩ . Bạn cĩ thể thay đổi kích thước của quỹ đạo , di chuyển quỹ đạo . Thực tế chỉ cĩ hai hiệu ứng sau được sử dụng : * Circle ( đường trịn ) : Giả sử bạn đã chọn hiệu ứng nầy và trên Slide đã hiển thị quỹ đạo .Mặc định bao giờ điểm bắt đầu và điểm kết thúc cũng là ở phía trên của đường trịn , kích thước thì chưa phù hợp . Để thay đổi kích thước đường trịn : đưa chuột đến đường trịn , khi mũi tên chỉ chuột xuất hiện mũi tên 4 đầu thì nhấp chuột ( đường trịn đã được chọn ) .Đưa chuột đến 1 trong 4 điểm điều chỉnh kích thước ở đỉnh “hình vuơng” , đè chuột và kéo rê 450 ( đường trịn sẽ bị méo nếu bạn kéo khơng đúng gĩc độ nầy ) .Sau đĩ bạn cần kéo đường trịn bởi điểm điều chỉnh đối diện để cho điểm đầu và cuối của quỹ đạo nằm trở lại trên vật như lúc đầu . Để di chuyển , bạn nhấp chọn hình và cần bảo đảm rằng chỉ chọn hình mà thơi .Mũi tên chỉ chuột biến thành mũi tên 4 đầu thì bạn nhấp đè chuột và rê đến vị trí khác . Để thay đổi điểm đầu và cũng là điểm cuối của quỹ đạo trịn , bạn nhấp chọn đường trịn ; đưa chuột đến vịng trịn nhỏ màu xanh lục , đè chuột và rê đến vị trí khác . Để cĩ quỹ đạo là hình elip , bạn kéo hai nút điều chỉnh ở hai cạnh đối diện của “hình vuơng” . *Sine Wave ( quỹ đạo là hình sĩng nước ) : Bạn thực hiện tương tự như trường hợp Circle 20
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - b/ Tự vẽ nên một quỹ đạo : Thực hiện : bạn nhấp chọn đối tượng cần gắn hiệu ứng , nhấp vào menu lệnh Slide Show trên thanh menu Ỉ Custom Animation .Ở khung bên phải , nhấp vào mũi tên chỉ xuống cạnh nút lệnh Add Effect Ỉ chọn nhĩm hiệu ứng Motion Paths .Ở menu nhanh vừa xuất hiện , chọn dịng lệnh Draw Custom Path ( quỹ đạo tự vẽ ) rồi chọn Line nếu muốn tạo quỹ đạo thẳng hoặc Seribble nếu muốn tạo quỹ đạo cong .Bạn cĩ thể làm trơn mượt quỹ đạo cong . Cách làm trơn mượt quỹ đạo cong : chọn quỹ đạo cong ; đưa chuột đến quỹ đạo , khi mũi tên chỉ chuột xuất hiện mũi tên 4 đầu thì nhấp chuột phải và chọn Edit Point ( trên quỹ đạo xuất hiện các điểm vuơng nhỏ để bạn điều chỉnh ) .Bạn tiến hành điều chỉnh như đã biết : Slide hiển thị ở phần trăm 2000 BÀI TẬP SỐ Bạn hãy tạo hiệu ứng cho bài thơ sau đây : KHI YÊU ( Lưu Trọng Lư ) Khơng biết làm sao nĩi được nhiều Như khi lịng chửa biết thương yêu, Khi yêu quên cả lời săn sĩc, Nhìn lại nhìn nhau, chiều lại chiều. Yêu cầu của bài tập là : Gõ KHI YÊU : đặt hiệu ứng số 1 , sau đĩ Gõ ( Lưu Trọng Lư ) : đặt hiệu ứng số 2 , sau đĩ Gõ Khơng biết làm sao nĩi được nhiều : đặt hiệu ứng số 3 , sau đĩ ( Tất cả cĩ 6 hiệu ứng ) Một bài thơ khác , khơng đề tặng bạn : Nếu một ngày anh thấy em thay đổi Khi những vần thơ em viết chẳng vì anh Khi nụ cười, tiếng hát cũng mong manh Là khi ấy em yêu anh nhiều nhất Cẩm Chi BÀI TẬP SỐ * Bạn hãy vẽ một hình trịn , chọn No Fill và chọn một màu nào đĩ cho đường viền ( khơng phải màu đen ) : bạn được một hình trịn .Đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Zoom . * Tiếp theo bạn hãy vẽ một hình trịn nhỏ đặt trên đường trịn trước đĩ ( đổ màu nền và chọn màu đường viền tùy ý ) : đặt hiệu ứng Motion Paths Ỉ Circle sao cho hình trịn nhỏ chuyển động trên đường trịn lớn ( nếu bạn thay đổi được vị trí khởi động thì càng tốt ) . * Tiếp theo nữa bạn hãy vẽ một tia nằm ngang đi từ trái sang phải : đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Strips ( cĩ chiều từ trái sang phải ) .Sau đĩ bạn hãy vẽ một tia khác , thẳng đứng đi từ dưới lên và tạo với tia nằm ngang thành một hệ trục tọa độ : đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Strips ( cĩ chiều từ dưới 21
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - lên trên ) .Tạo một TextBox , nhập vào chữ O , đưa đến gốc tọa độ rồi đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Flassh Once . * Tiếp theo , bạn hãy vẽ một hình trịn thật nhỏ nằm khơng xa gốc tọa độ lắm : đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Flassh Once .Vẽ một đoạn thẳng nằm ngang từ hình trịn nhỏ đến trục tung : đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Strips cĩ chiều phù hợp .Vẽ một đoạn thẳng thẳng đứng từ hình trịn nhỏ đến trục hồnh : đặt hiệu ứng Entrance Ỉ Strips cĩ chiều phù hợp . * Sau cùng , bạn hãy vẽ một AutoShape sau đây và gắn hiệu ứng Entrance Ỉ Swivel theo trục đứng cho nĩ . 5/ Phối hợp các hiệu ứng ( mức độ đơn giản ) : Nhờ vào các tuỳ chọn về khởi động hiệu ứng - Start on Click ( Khởi động khi nhấp chuột ) - Start With Previous ( Khởi động đồng thời với hiệu ứng trước đĩ ) - Start After Previous ( Khởi động ngay sau hiệu ứng trước đĩ ) bạn cĩ thể phối hợp nhiều hiệu ứng với nhau theo các hình thức như là : * Đặt nhiều hiệu ứng liên tiếp cho cùng một đối tượng . * Đặt một hiệu ứng cho đồng thời nhiều đối tượng. * Đặt mỗi đối tượng một hiệu ứng và các hiệu ứng nầy xảy ra đồng thời . * Đặt một hiệu ứng âm thanh đồng thời với một hiệu ứng áp dụng cho văn bản . * Đặt một hiệu ứng âm thanh đồng thời với một hiệu ứng áp dụng cho hình . - Ví dụ 1 : + Tạo một File âm thanh với nội dung “ Khơng cĩ gì quý hơn độc lập , tự do “ .Chọn khởi động khi nhấp chuột . + Tạo văn bản “ Khơng cĩ gì quý hơn độc lập , tự do “ .Gắn một hiệu ứng cho văn bản nầy .Phần khởi động chọn Start With Previous Khi trình chiếu , bạn nhấp chuột vào cái loa , biểu tượng của File âm thanh và thưởng thức thành quả . - Ví dụ 2 : + Chèn hình Telephone từ Clip Organizer .Gắn hiệu ứng Flash Bulb . Chọn khởi động khi nhấp chuột . + Chèn File âm thanh của Telephone vào Slide . Phần khởi động chọn Start With Previous . Khi trình chiếu , bạn nhấp chuột và thưởng thức thành quả . 6/ Cách “đọc” hiệu ứng : Nhấp chọn một đối tượng trên Slide , nhấp Slide Show / Custom Animation thì con số của các hiệu ứng sẽ hiện lên , nhấp con số cần xem hiệu ứng rồi ở khung bên phải bạn chọn một hiệu ứng cụ thể ; đưa chuột đến khung thơng tin của hiệu ứng thì cách khởi động hiệu ứng và tên hiệu ứng sẽ hiển thị cho bạn xem .Nhấp mũi tên chỉ xuống bên phải hiệu ứng , ở danh sách sổ xuống nhấp Effect Option ; ở hộp thoại của hiệu ứng bạn nhấp thẻ Effect để xem rồi nhấp thẻ Timing để xem ( nếu cĩ thẻ thứ 3 thì nhấp chọn nĩ để xem nốt ) . Phần cơ bản đã kết thúc ! . . 22
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Bài 5 : CÁC BƯỚC CHUYỂN TIẾP SLIDE Dàn bài : 1/ Thiết lập bước chuyển tiếp giữa các Slide . 2/ Thiết lập âm thanh vào các bước chuyển tiếp . Nội dung cụ thể : 1/ Thiết lập bước chuyển tiếp giữa các Slide : Ở chế độ trình chiếu , khi chuyển từ Slide đang trình chiếu sang Slide kế tiếp , bạn cĩ thể gắn hiệu ứng chuyển tiếp .Các bước chuyển tiếp Slide là cách thức mà mỗi xuất hiện trên màn hình . Các bước thực hiện như sau : 1) Chuyển qua kiểu xem Slide Sorter ( biểu tượng 4 ơ vuơng ) bằng cách nhấp vào biểu tượng “4 ơ vuơng” ở gĩc phía dưới trái .Các Slide sẽ hiển thị , phía bên dưới mỗi Slide là số thứ tự của nĩ . 2) Để áp dụng một “hiệu ứng chuyển tiếp Slide” , trên thanh trình đơn bạn nhấp chọn menu Slide Show Ỉ Slide Transition .Sau đĩ hộp thoại Slide Transition sẽ hiện ra ở bên phải màn hình . 3) Ví dụ bạn nhấp chọn Slide số 1 .Ở khung Apply to selectes của hộp thoại Slide Transition , bạn nhấp chọn một hiệu ứng .Ngay sau đĩ bạn quan sát Slide đang chọn thực hiện hiệu ứng vừa mới áp dụng .Nếu muốn thấy rõ hơn , bạn nhấp vào nút lệnh Slide Show ở phía dưới .Để trở lại chế độ hiển thị Slide Sorter , bạn nhấp chuột phải và nhấp vào dịng lệnh End Show ( kết thúc trình chiếu ) .Bạn nên nhấp chọn và xem qua hết các hiệu ứng .Các hiệu ứng thường được chọn như : - Blinds Vertical : các màn dọc được đĩng đồng thời - Box Out : Slide được mở từ trung tâm , lớn dần ra xung quanh . - Comb Horizontal : Hai Slide giống hệt nhau , chuyển động theo phương ngang , ngược chiều , cuối cùng nhập lại thành một . - Comb Vertical : Hai Slide giống hệt nhau , chuyển động theo phương dọc , ngược chiều , cuối cùng nhập lại thành một . - Cover Left-Down : Slide từ gĩc trên , bên phải đi vào màn hình trình chiếu . - Cover Right-Down : Slide từ gĩc trên , bên trái đi vào màn hình trình chiếu . - Split Vertical Out : Slide được mở từ chính giữa ra hai bên . - Strips Left-Down : Slide được vẽ dần ra từ gĩc trên , bên phải . - Strips Right-Down : Slide được vẽ dần ra từ gĩc trên , bên trái . - Wheel Clocwise, 1 Spoke : Slide được mở dần ra như cánh quạt , 1 quạt - Wheel Clocwise, 2 Spoke : Slide được mở dần ra như cánh quạt , 2 quạt - 4) Để ấn định tốc độ thực hiện bước chuyển tiếp Slide , trên hộp thoại Slide Transition , phần Modify transition , ở khung Speed bạn chọn Slow ( chậm ) ; Medium ( trung bình ) hoặc Fast ( nhanh ) .Ngay sau đĩ bạn quan sát Slide đang chọn thực hiện hiệu ứng 5) Bạn nhấp chọn Slide số 2 , gắn hiệu ứng chuyển tiếp Slide cho nĩ và tiếp tục với các Slide cịn lại .Nếu bạn muốn áp dụng chỉ một hiệu ứng chuyển tiếp cho tất cả các Slide thì bạn 23
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - nhấp nút lệnh Apply to All ở phía dưới hộp thoại Slide transition . 6) Chuyển qua kiểu xem Normal bằng cách nhấp vào biểu tượng bên trái biểu tượng “4 ơ vuơng” ở gĩc phía dưới trái .Bên dưới từng ảnh thu nhỏ của Slide đều cĩ một ký hiệu “bước chuyển tiếp Slide” .Muốn xem hiệu ứng chuyển tiếp của Slide nào , bạn nhấp vào ký hiệu bước chuyển tiếp của Slide đĩ .Bạn cĩ thể thay đổi hiệu ứng chuyển tiếp bằng cách nhấp chọn hiệu ứng khác trên hộp thoại Slide transition .Muốn gỡ bỏ hiệu ứng chuyển tiếp ra khỏi một Slide , bạn nhấp vào ký hiệu bước chuyển tiếp của Slide đĩ rồi chọn No Transition trên hộp thoại Slide transition . 2/ Thiết lập âm thanh vào các bước chuyển tiếp : Khi áp dụng một hiệu ứng chuyển tiếp Slide , bạn cĩ thể đính kèm một âm thanh vào Slide .Khi Slide chuyển tiếp trên màn hình , âm thanh sẽ phát ra . Các bước thực hiện việc đính kèm một âm thanh vào Slide giống hệt như các bước thực hiện việc gắn một hiệu ứng chuyển tiếp Slide .Khi bạn thực hiện gắn một hiệu ứng chuyển tiếp cho một Slide nào đĩ thì bạn cĩ thể đính kèm một âm thanh bằng cách nhấp chọn một âm thanh nào đĩ ở khung Sound , phần Modify transition trên hộp thoại Slide transition .Bạn cần phải mở Volum trước đĩ để nghe âm thanh .Cách thay đổi âm thanh hoặc gỡ bỏ một âm thanh đính kèm cũng làm tương tự như “hiệu ứng chuyển tiếp Slide” .Các âm thanh sau đây thường được sử dụng : - Applause : tiếng vổ tay - Camera : tiếng máy chụp hình . - Cash Register : tiếng máy đếm tiền . - Chime : tiếng chuơng rung . - Click : tiếng Click - Coin : tiếng đồng tiền rơi . - Drum Roll : tiếng trống đội - Explosion : tiếng mơ tả sự bùng nổ . - Laser : tiếng tia lase . - Wind : tiếng giĩ thổi . Bài 6 : TẠO NÚT ĐIỀU KHIỂN - TẠO CÁC LIÊN KẾT Dàn bài : 1/ Tạo các nút điều khiển a) Tạo các nút điều khiển b) Sự khác biệt giữa việc chèn trực tiếp một tập tin và việc sử dụng nút lệnh 2/ Tạo các liên kết a) Tạo các liên kết b) Sự khác biệt giữa các nút lệnh và các liên kết Bài tập Nội dung cụ thể : 1/ Tạo các nút điều khiển : a) Tạo các nút điều khiển : 24
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Nhiều trường hợp , bạn thấy cần đưa vào tập tin PowerPoint các nút điều khiển . Để thêm một nút điều khiển vào Slide đang hiển thị , trên thanh trình đơn bạn nhấp menu Slide Show Ỉ Action Buttons .Nhấp chọn dạng nút thích hợp .Sau đĩ kéo rê chuột trên Slide để vẽ ra nút vừa chọn .Ngay sau đĩ , hộp thoại Action Settings xuất hiện . Hộp thoại Action Settings cĩ hai thẻ là Mouse Click và Mouse Over + Mouse Click : là lệnh điều khiển sẽ được thực hiện khi nhấp chuột vào nút vừa vẽ . + Mouse Over : là lệnh điều khiển sẽ được thực hiện khi đưa chuột vào nút vừa vẽ . Ở hai bảng Mouse Click và Mouse Over cĩ các mục : Hyperlink to : Các mục con thường dùng đến gồm : - Next Slide : Slide tiếp theo ≥ - Previous Slide : Slide trước đĩ ≤ - First Slide : Slide đầu tiên |≤ - Last Slide : Slide cuối cùng ≥| - End Show : kết thúc trình chiếu - Slide : Khi nhấp chọn mục con nầy thì hộp thoại Hyperlink to Slide sẽ xuất hiện .Trên hộp thoại nầy cĩ hiển thị danh sách các Slide ( cĩ số thứ tự ) .Ảnh thu nhỏ của Slide đang chọn được hiển thị ở kế bên .Nếu tiêu đề của các Slide được viết bằng Font Unicode thì chữ Việt sẽ hiển thị rõ Bạn nhấp chọn một Slide rồi nhấp nút lệnh OK . - Other File : tập tin khác ( văn bản , hình , âm thanh , phim ) Run Program : chạy một ứng dụng khác bằng cách nhấp vào nút Browse để chọn . Play Sound : nghe một âm thanh được chọn . Các dạng nút khác thường dùng cĩ : hình máy quay phim ( để điều khiển mở một tập tin phim ) ; hình cái loa ( để điều khiển mở một tập tin âm thanh ) ; hình một tờ giấy (để điều khiển mở một tập tin văn bản ) ; hình ngơi nhà ( để điều khiển đưa màn hình trình chiếu đến Slide “chính yếu” ) Muốn xem hiệu lực của các nút lệnh nầy , bạn nhấp chuột vào biểu tượng bên phải biểu tượng “4 ơ vuơng” gĩc phía dưới trái màn hình để chuyển sang chế độ trình chiếu .Khi bạn nhấp chuột hoặc đưa chuột vào nút điều khiển thì lệnh đã đặt được thực hiện ngay . Muốn xĩa bỏ một nút lệnh ra khỏi Slide , trước tiên bạn nhấp chuột phải lên màn hình và chọn End Show để kết thúc trình chiếu và trở lại chế độ xem thơng thường .Bạn nhấp vào nút lệnh muốn gỡ bỏ và nhấn phím Delete trên bàn phím . Bản chất của các nút lệnh là hình , do đĩ bạn cĩ thể đặt chữ lên chúng ( xin nhắc lại : chọn nút lệnh cần đặt chữ , nhấp chuột phải , trên menu nhanh vừa xuất hiện nhấp chọn Add Text rồi nhập chữ vào , viết xong nhấp chuột bên ngồi nút lệnh ./. ) b) Sự khác biệt giữa việc chèn trực tiếp một tập tin và việc sử dụng nút lệnh : Ví dụ bạn chèn trực tiếp một tấm hình vào Slide ( ở một vị trí cụ thể nào đĩ , tấm hình cĩ kích thước cụ thể nào đĩ ) thì khi chuyển sang chế độ trình chiếu nĩ cũng chiếm vị trí và diện tích như vậy , hiển thị ra trực tiếp cũng với vị trí và kích thước đĩ khi đến lượt nĩ phải hiển thị . 25
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Cũng với tấm hình như trên , nhưng khi đặt nút điều khiển đối với nĩ thì lúc chưa hiển thị nĩ chỉ chiếm một diện tích nhỏ ; lúc lệnh cho nĩ hiển thị thì nĩ sẽ hiển thị ra trong giao diện của một chương trình xem ảnh nào đĩ . 2/ Tạo các liên kết : a) Tạo các liên kết : Bạn cĩ nhận thấy là số dạng của nút lệnh hơi ít và đơn điệu hay khơng ? Nếu bạn cảm thấy như vậy và muốn tạo ra các nút lệnh cĩ hình dáng thu hút hơn thì bạn hãy tạo các liên kết .Nĩi như vậy cĩ nghĩa là , tạo các liên kết là tạo các nút lệnh cĩ hình dáng khác hơn những hình dáng thơng dụng .Cách tạo một liên kết như sau : 1/ Trước tiên bạn phải chèn một hình ( hình chụp , hình vẽ , AutoShapes , Text Box ) vào Slide , thu nhỏ nĩ lại và đưa đến một vị trí nào đĩ .Chọn nĩ ( đặt chữ lên nĩ nếu thấy cần thiết ) rồi nhấp lệnh Insert trên thanh menu lệnh ; chọn tiếp Hyperlink .Ngay sau đĩ hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện . 2/ Thơng thường cĩ 2 chọn lựa là : Exiting File or Current * Nhấp chọn ơ Web Page và ơ Folder Place in This * Nhấp chọn ơ Document Trường hợp đầu thường dùng hơn .Ở trường hợp nầy , sau đĩ bạn nhấp đường dẫn đến tập tin cần chèn rồi nhấp OK . Như vậy , với các liên kết , bạn cĩ thể tạo ra các tình huống như : - Nút lệnh là một hình nhỏ , liên kết đến hình lớn của chính nĩ - Nút lệnh là một văn bản nhỏ , liên kết đến chính văn bản đĩ ( hiển thị lớn hơn ) - Nút lệnh là một dịng chữ ( tạo bởi Text Box khơng Line , khơng Fill ) , liên kết đến một tập tin nào đĩ b) Sự khác biệt giữa các nút lệnh và các liên kết : Các nút lệnh và các liên kết cĩ cùng bản chất , nhưng hình dạng của các liên kết thì phong phú và sinh động hơn rất nhiều so với các nút lệnh . Mách nhỏ : Với nút lệnh tạo bởi Text Box khơng Line , khơng Fill mà bạn dùng Font chữ thật đặc biệt thì hết ý !! ( người xem khơng hiểu ra , bạn đã làm điều ấy như thế nào ) Bài tập : Bạn hãy tạo ra một tập tin PowerPoint cĩ 4 Slide như sau : * Slide 1 : Bài 1 MỘT SỐ Bài 2 Bài 3 BÀI THƠ HAY 26
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - * Slide 2 : Buồn Bài 1 Lịng buồn như lá cuối thu Như mưa cuối hạ lời ru đêm tàn Ai buồn ai cĩ thở than Tơi buồn như giĩ giăng màn cuối đơng Mai Hương * Slide 3 : Bài 2 Bơ Vơ Cám ơn đời cĩ em để nhớ Chiều nay nhìn mây tím lang thang Nhấm đau thương chất ngất điêu tàn Nhấm hồng hơn mắt em ươn ướt Thái Thụy Vy * Slide 4 : Bài 3 Cĩ và khơng thể Nếu cĩ thể em sẽ là mây nhỏ Che mát vai anh hai buổi đi về Thành giĩ nữa nếu mà em cĩ thể Ru giấc say nồng mát dịu đêm quê Hồng Ngọc Mỗi Slide đều cĩ bước chuyển tiếp kèm âm thanh , cĩ nút điều khiển hoặc “nút” liên kết . Xin cung cấp thêm vài bài thơ hay khác : Tháng tư Tháng Tư hè mới thực là hè Ve quen giọng tiếng lập loè trong lá Sấu qua chua đã ngọt dần vào quả Thiếu nữ ngập ngừng áo mỏng giĩ bay bay. TRẦN NHƯƠNG Chín Các loại quả cĩ nhiều cách chín: chín đỏ, chín vàng, chín đen, chín trắng Con người cũng cĩ nhiều đường thành đạt: chĩi lọi, cao sang, kín đáo, khiêm nhường PHẠM HỔ Biển xanh Biển xanh và Mắt em xanh Biển xa ngái 27
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - cịn Mắt em gần quá Anh rất sợ một mình nơi biển cả Nhưng lại ước Một mình trong mắt em! VŨ NHO Thêm một Cứ thêm một lời hứa Lại một lần khả nghi Nhận thêm một thiệp cưới Thấy mình lẻ loi hơn Thêm một đêm trăng trịn Lại thấy mình đang khuyết TRẦN HỒ BÌNH Biết Thu đến - thu đi lặng lẽ Cây nào biết được đầy vơi Chỉ lá từng mỏi mịn dâu bể Biết vàng khi một giọt thu rơi XUÂN MAI Bài 7 : MỘT SỐ HIỆU ỨNG CỤ THỂ Dàn bài : 1/ Hiệu ứng về chữ 2/ Hiệu ứng về hình a) Hiệu ứng đơn b) Phối hợp các hiệu ứng Nội dung cụ thể : 1/ Hiệu ứng về chữ : Phần nầy trình bày vài hiệu ứng động về chữ Ví dụ 1 : Nhấp chuột vào biểu tượng con chữ nghệ thuật A .Hộp thoại WordArt Gallery xuất hiện , bạn nhấp chuột vào ơ ở hàng thứ 3 , cột thứ 4 , nhấp OK .Ở hộp thoại Edit WordArt Text , chọn Font chữ Arial , cỡ chữ 60 , xĩa dịng chữ mặc định , thay bằng dịng chữ “KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH” , nhấp OK .Nhấp chuột vào biểu tượng WordArt Shape hình chữ A trên thanh cơng cụ WordArt và chọn dạng hình .Đặt hiệu ứng Strips cho dịng chữ “KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH” với các lựa chọn Direction : Right Down ; Speed : Slow .Cũng ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Strips mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Timing ; ở khung Repeat chọn Until End of Slide ( cho đến khi kết thúc Slide – hiệu ứng được thực hiện liên tục và chỉ ngừng lại khi kết thúc Slide) 28
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - Ví dụ 2 : Nhập lên Slide dịng văn bản : “KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH THÀNH ĐẠT” với Font chữ Arial , cỡ chữ 40 , màu chữ đỏ .Gắn hiệu ứng Typewriter cho dịng chữ nầy . Ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Typewriter mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Timing ; ở khung Speed chọn 3seconds ( Slow ) ; ở khung Repeat chọn Until End of Slide ( cho đến khi kết thúc Slide – hiệu ứng được thực hiện liên tục và chỉ ngừng lại khi kết thúc Slide) .Ở thẻ Effect : ở khung First color ( màu đầu tiên ) chọn màu xanh dương ; ở khung Second color ( màu thứ hai ) chọn màu hồng ; ở khung Animate text ( hoạt hĩa text ) chọn By word .Nhấp OK KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH THÀNH ĐẠT Ví dụ 3 : Nhấp chuột vào biểu tượng con chữ nghệ thuật A .Hộp thoại WordArt Gallery xuất hiện , bạn nhấp chuột vào ơ ở hàng thứ 5 , cột thứ 4 , nhấp OK .Ở hộp thoại Edit WordArt Text , chọn Font chữ Times New Roman , cỡ chữ 30 , xĩa dịng chữ mặc định , thay bằng dịng chữ “KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH THÀNH ĐẠT” ( QUÝ KHÁCH ở dịng thứ hai ; THÀNH ĐẠT ở dịng thứ ba ) , nhấp OK .Nhấp chuột vào biểu tượng WordArt Shape hình chữ A trên thanh cơng cụ WordArt và chọn dạng hình Đặt hiệu ứng Faded Zoom cho dịng chữ trên . Ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Faded Zoom mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Timing : ở khung Speed chọn 3seconds ( Slow ) ; ở khung Repeat chọn Until End of Slide ( cho đến khi kết thúc Slide – hiệu ứng được thực hiện liên tục và chỉ ngừng lại khi kết thúc Slide) . Ví dụ 4 : Nhập lên Slide dịng văn bản : “NHỮNG DỊNG SƠNG HỊ HẸN” với Font chữ Arial , cỡ chữ 44 , màu chữ đỏ .Gắn hiệu ứng Wave ( thuộc nhĩm Motion Paths ) cho dịng chữ nầy . Ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Wave mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Timing : ở khung Speed chọn 1 seconds (Fast ) ; ở khung Repeat chọn Until End of Slide ( cho đến khi kết thúc Slide – hiệu ứng được thực hiện liên tục và chỉ ngừng lại khi kết thúc Slide) .Nhấp qua thẻ Effect : ở khung Animate text chọn By letter ( hoạt hĩa từng ) ; ở khung % delay between letters chọn 6 .Nhấp qua thẻ Text Animation : ở khung Group text chọn As one object ( nhĩm text là một đối tượng ) .Nhấp OK Tạo chữ động bởi PowerPoint rất hạn chế .Muốn cĩ chữ động hay và phong phú hơn , bạn phải sử dụng các phần mềm tạo chữ động chuyên nghiệp mà PowerPoint cho phép chèn chúng vào . 2/ Hiệu ứng về hình : a) Hiệu ứng đơn : 1. Spin ( quay ) : Bạn đã vẽ xong một hình và bạn muốn cho hình nầy quay trịn ? Nhấp chọn hình .Gắn hiệu ứng Spin ( thuộc nhĩm Emphasis ) cho nĩ .Mặc định hình nầy sẽ quay 3600 theo chiều kim đồng hồ với tốc độ trung bình thì ngừng . - Để thay đổi chiều quay , trên hộp thoại Custom Animation , bạn nhấp mũi tên chỉ xuống ở khung Amount và chọn Counterclockwise . 29
- Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả : Vương Nhứt Trung - - Để thay đổi gĩc quay , bạn nhấp mũi tên chỉ xuống ở khung Amount và : * chọn Quarter Spin ; Half Spin ; Two Spin nếu muốn hình quay 900 ; 1800 ; 2 vịng * nhập gĩc cần quay ở khung Custom rồi nhấn phím Enter ở bàn phím để xác nhận lệnh thay đổi nầy . - Để hình quay đi quay lại nhiều lần : Ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Spin mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Effect và đánh dấu chọn các mục Smooth start ; Smooth end ; Auto-reverse .Nhấp sang thẻ Timing : ở khung Repeat chọn Until End of Slide .Nhấp OK Ứng dụng để tạo con lắc đơn chẳng hạn ( Hình màu xanh lợt ,chọn No Fill trước khi nhĩm hình ) 2. Chuyển động qua lại trên một đoạn thẳng : Bạn đã vẽ xong một đoạn thẳng nằm ngang , trên đoạn thẳng nầy cĩ một vịng trịn nhỏ .Bạn muốn vịng trịn nhỏ nầy chuyển động qua lại trên đoạn thẳng ? Chọn vịng trịn nhỏ rồi đặt hiệu ứng chuyển động thuộc nhĩm Motion Paths cho nĩ ( ví dụ hiệu ứng Right ) . Ở hộp thoại Custom Animation , nhấp vào mũi tên chỉ xuống của hiệu ứng đang xét , chọn Effect Options .Ở hộp thoại Right mới xuất hiện , bạn nhấp chọn thẻ Effect và đánh dấu chọn các mục Smooth start ; Smooth end ; Auto-reverse .Nhấp sang thẻ Timing : ở khung Repeat chọn Until End of Slide .Nhấp OK Trên đây chính là hình ảnh dao động của quả nặng trong con lắc lị xo . 3. Chuyển động trên một đường trịn : b) Phối hợp các hiệu ứng Bài 8 : MỘT SỐ THỦ THUẬT CỤ THỂ 1/ Căng thẳng hàng các đối tượng 2/ Copy một Slide , một phần của Slide . 3/ Tạo câu hỏi trắc nghiệm 4/ Tạo câu điền khuyết trực tiếp 5/ Đồng hồ đếm ngược thời gian ( sẵn ) 6/ Chèn Flash , phim Flash 7/ Thu âm bài thuyết trình 8/ Cho tập tin vào USB , mang trình chiếu ở máy khác 9/ Đĩng gĩi tập tin PowerPoint 10/ Chụp ảnh màn hình 11/ Các phần mềm tạo chữ động , tạo ảnh động , thu âm , quay phim màn hình 30