Giáo trình Tin học dành cho thiếu nhi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học dành cho thiếu nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_tin_hoc_danh_cho_thieu_nhi.pdf
Nội dung text: Giáo trình Tin học dành cho thiếu nhi
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU Chương I: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP Chương III: TÌM HIỂU WINDOWS XP Chương IV. WINDOWS EXPLORE Chương V: MICROSOFT WORD 1. Khởi động máy tính: Bật nguồn điện của máy tính và nhấn vào nút khởi động trên Case máy. Nút khởi động 2. Tắt máy tính: - Nhấn vào nút Start – chọn lệnh Turn Off Computer. - Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại với 4 mục chọn như hình dưới đây: Stand by: Tạm Shutdown: thời tắt màn hình + Restart: Khởi động Thoát máy trong một thời lại Windows gian ngắn. Trang 3
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG I – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH I. Nguyên lý hoạt động: Máy tính hoạt động trên cơ sở hệ nhị phân (chỉ gồm hai ký hiệu là 0 và 1). Mỗi trạng thái nhị phân được gọi là BIT (Binary Digit) được thể hiện qua sơ đồ sau đây: NHẬP XỬ LÝ XUẤT II. Cấu trúc máy tính: Về cơ bản tất cả các hệ thống máy tính đều có các bộ phận cơ bản sau : - CPU: Bô ̣xử lý trung tâm - Bô ̣nhớ trong: ROM& RAM - Bô ̣nhớ ngoài: Backing Storage - Các thiết bị nhập: Input Unit (bàn phím, chuột, máy scans ảnh, ) - Các thiết bị xuất: Output Unit (màn hình, máy in, ) 1. Bô ̣ xử lý trung tâm : CPU: Đây là bô ̣naõ của máy tính , nó thực hiện hầu hết các phép toán số học và logic , CPU được chia làm các bộ phận sau : a, Khối xử lý các phép toán số hoc̣ và logic ( Athimetic Logic Unit ) : ALU - Thưc̣ hiêṇ các phép toán số hoc̣ : +, - , x , : - Thưc̣ hiêṇ các phép toán so sánh : > , < ,≥, ≤ , #,= -Thưc̣ hiêṇ các phép toán login : and , or , xor , not b, Khối điều khiển : (Control Unit ) : CU Khối này có chứ c năng thưc̣ hiêṇ tuần tư ̣ các phép tính : VD : Cho X=2, Y= 5, X= X+Y , Y=X.Y, X=X+Y Theo các baṇ KQ là gì ? X=42, Y=35 2. Bô ̣ nhớ trong (ROM&RAM) Bô nhớ trong đươc̣ chia làm 2 loại như sau : a, Bô ̣ nhớ chỉ đoc̣ : ROM Đây là bô ̣nhớ đươc̣ các nhà sản xuất máy tính thiết lâp̣ ra . Người sử duṇ g chỉ có thể sử duṇ g dữ liêụ trong bô ̣nhớ này chứ không thể thay đổi đươc̣ dữ liêụ trong nó . Khi tắt máy hoăc̣ mất điêṇ dữ liêụ trong ROM không bi ̣mất đi . VD: Bios ROM (Basic Input Output System Read Only Memmory): Bô ̣nhớ chỉ đoc̣ điều khiển các thiết bi ̣vào ra cơ bản của hê ̣thống máy tính . b, Bô ̣ nhớ truy câp̣ ngâũ nhiên RAM: Ngườ i sử duṇ g có thể hoàn toàn thay đổi đươc̣ dữ liêụ bên trong bô ̣nhớ này nhưng khi mất điêṇ hoăc̣ tắt máy dữ liêụ trong RAM se ̃ bi ̣mất đi . Trang 4
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi 3. Bô ̣ nhớ ngoà i : Là bộ nhớ có dung lượng rất lớn dùng để lưu trữ những dữ liệu có dung lượng lớn như các bô ̣cài đăṭ ,các phần mềm ứng dụng ,tiêṇ ích vv Người sử duṇ g có thể thay đổi dữ liêụ bên trong bô ̣nhớ này nhưng khi tắt máy hoăc̣ mất điêṇ dữ liêụ không bi ̣mất đi.Tuy vâỵ bô ̣nhớ ngoài có t ốc độ truy cập chậm hơn bộ nhớ trong nhưng giá thành lại rẻ hơn rất nhiều lần . VD : HDD, FDD, ODD, USB , 4. Các thiết bị nhập : Là những thiết bị dùng để nhâp̣ dữ liêụ vào máy tính .VD: bàn phím, chuột, Webcam, 5. Các thiết bi ̣xuất: Là các thiết bị dùng để xuất dữ liệu ra ngoài sau khi đã đựợc xử lý : VD : Màn hình, Máy in , III. Các thành phần củ a má y tính : Máy tính được chia làm 3 thành phần cơ bản sau: a. Hardware: Đây là những phần mà ta có thể nắm bắt đươc̣ . b. Software: Là phần mềm do trí tuệ con người tạo ra nhằm phục vụ cho mục đích sử dụng của con người. Nó bao gồm: - Appication Software : Phần mềm ứ ng duṇ g : Là phần mềm phục vụ cho một mụ c đích chuyên biêṭ nào đó VD: Word, Excel -Utilit Software: Phần mềm tiêṇ ích :Là phần mềm mang lại lợi ích cho người sử dụng trong việc quản lý hệ thống máy tính như việ c quản lý ổ điã , thư muc̣ , file VD: NC, NU, Norton Ghost, Pq Magic, Dm - Hê ̣điều hà nh: Là phần mềm để khởi động máy tính ,kết nối các thiết bi ̣ngoaị vi và còn là môi trường để các phần mềm khác chạy trong nó . - Các ngôn ngữ lập trình: Progamming langueges : Đây là nhữ ng phần mềm để ta ọ ra những phần mềm kể trên , có 2 loại ngôn ngữ lập trình. + Low level langueges: Ngôn ngữ lâp̣ trình bâc̣ thấp + High Level: Ngôn ngữ lâp̣ trình bâc̣ cao c. Firmware : Phần suṇ : Là phần để kết nối giữa phần cứ ng và phần mềm . VD CMOS. Trang 5
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG II – PHẦN MỀM HỌC TẬP BÀI 1: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG CHUỘT VỚI PHẦN MỀM MOUSE SKIILS Chuột và bàn phím giúp ta có thể điều khiển và nhập dữ liệu vào máy tính, nhưng đối với các em mới bước đầu làm quen với máy tính không khỏi bỡ ngỡ khi điểu khiển chuột. Với Mouse Skills sẽ giúp cho các em có thể luyện tập sử dụng chuột một cách thành thạo. Mouse Skills có giao diện hết sức đơn giản, sau khi cài đặt, em khởi động chương trình ngoài màn hình desktop và bắt đầu làm quen. Khởi động ứng dụng, với Mouse Skills sẽ có 5 cấp độ (Level), mỗi cấp độ có 10 bài để luyện tập. Để bắt đầu em nhấn vào một phím bất kỳ trên bàn phím. Để thoát khỏi chương trình em nhấn phím Q. Để tới cấp độ tiếp theo em nhấn phím N. Với Cấp Độ 1 (Level 1): Luyện tập với khả năng di chuyển, điều khiển chuột. Với cấp độ này ở mức đơn giản, khi các khối màu xuất hiện trên màn hình em chỉ cần điều khiển chuột chạm vào khối hình đó là đã hoàn thành công việc, chương trình sẽ tự động chuyển sang cấp độ tiếp theo khi qua 10 bài. Em cũng có thể chuyển luôn tới cấp độ tiếp bằng cách nhấn phím N. Trang 6
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Với Cấp Độ 2 (Level 2): Luyện tập với thao tác nháy chuột trái. Tại cấp độ này, khi có khối hình xuất hiện thì bạn cần phải điều khiển chuột tới đó và nháy (Click) chuột trái vào khối hình đó thì mới được tính điểm, chương trình sẽ tự động chuyển sang cấp độ tiếp theo khi qua 10 bài. Em cũng có thể chuyển luôn tới cấp độ tiếp bằng cách nhấn phím N. Với Cấp Độ 3 (Level 3): Luyện tập thao tác nháy đúp chuột trái (Double Click). Tại cấp độ này, khi có khối hình xuất hiện thì bạn cần phải điều khiển chuột tới đó và nháy đúp (Double Click) chuột trái vào khối hình đó thì mới được tính điểm, chương trình sẽ tự động chuyển sang cấp độ tiếp theo khi qua 10 bài. Bạn cũng có thể chuyển luôn tới cấp độ tiếp bằng cách nhấn phím N. Trang 7
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Với Cấp Độ 4 (Level 4): Luyện tập với chuột phải. Tại cấp độ này, khi có khối hình xuất hiện thì bạn cần phải điều khiển chuột tới đó và tích (Click) chuột phải vào khối hình đó thì mới được tính điểm, chương trình sẽ tự động chuyển sang cấp độ tiếp theo khi qua 10 bài. Bạn cũng có thể chuyển luôn tới cấp độ tiếp bằng cách nhấn phím N. Với Cấp Độ 5 (Level 5): Luyện tập thao tác kéo và thả chuột (Drag and Drop). Tại cấp độ này thì chương trình yêu cầu khó hơn, bạn cần điều khiển chuột và nháy chuột trái vào tệp (file) có trên màn hình, sau đó vẫn phải giữ nguyên chuột trái và di chuyển đến vùng yêu cầu, lúc đó bạn mới được thả chuộc trái ra. Và thực hiện cho tới kết thúc. Trang 8
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi BÀI 2: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI PHẦN MỀM MARIO 1.Giới thiệu phần mềm Phần mềm Mario là phần mềm luyện gõ bàn phím bằng mười ngón - Màn hình làm việc chính gồm: * Bảng chọn + File: Các lệnh hệ thống + Student: Cài đặt thông tin HS + Lessons: Lựa chọn các bài học để luyện gõ phím * Các bài luyện tập ( Bảng chọn Lessons) + Home row only: Bài chỉ luyện tập các phím ở hàng cơ sở + Add top row: Bài luyện thêm các phím ở hàng trên + Add bottom row: Bài luyện thêm các phím ở hàng phím dưới + Add numbers: Bài luyện thêm các phím ở hàng phím số + Add symbol: Bài luyện thêm các phím kí hiệu + All keyboard: Bài luyện tập kết hợp toàn bộ bàn phím 2. Luyện tập a. Đăng kí ngƣời luyện tập Khởi động chương trình Mario bằng cách chạy tệp Mario.exe Gõ phím W hoặc nháy chuột tại mục Student -> New Nhập tên của em vào mục New Sudent Name ở cửa sổ: Student Information Nháy chuột vào vị trí Done để đóng cửa sổ b. Nạp tên ngƣời luyện tập Gõ phím L hoặc nháy chuột tại mục Student, sau đó chọn dòng Load trong bảng chọn Nháy chuột để chọn tên Nháy Done để xác nhận tên và đóng cửa sổ c. Thiết lập các lựa chọn để luyện tập Gõ phím E hoặc nháy chuột tại mục Student, chọn dòng Edit trong bảng chọn Nháy chuột tại vị trí cửa sổ của dòng Goad WPM và sửa giá trị ghi ở vị trí này -> Enter Dùng chuột chọn người dẫn chương trình Nháy Done để xác nhận và đóng cửa sổ hiện thời d. Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím Nháy Lessons và dùng chuột lựa chọn bài học Home Row only Chọn mức luyện tập cụ thể bằng cách gõ một phím ( từ 1 đến 4), hoặc nháy chuột trên biểu tượng tương ứng Trang 9
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi BÀI 3: HỌC VẼ VỚI PAINT 1. Cách khởi động Paint - Vào Start Menu\Programs\Accessories\Paint (hình cái lọ đựng bút). 2. Giới thiệu cửa sổ Paint Khi được mở ra cửa Paint như sau: Trang 10
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi a. Thanh trình đơn Gồm 6 menu nhỏ khác. Menu File: + New (Ctrl+N): Mở trang giấy mới. + Send: Gửi file hình ảnh qua đường E- + Open (Ctrl+Q): Mở 1 file có trên máy. Mail + Save (Ctrl+S): Lưu file nhiều lần. + Set As Background (Tiled) : Sử dụng ảnh làm nền màn hình máy tính theo kiểu + Save As: Lưu file mới. lát gạch (Những ảnh giống nhau nằm gần + Print Preview: Xem đầy đủ bản vẽ nhau). trước khi in. + Set As Background (Centered): Sử + Page Setup: Thiết lập cài đặt cho phần dụng ảnh làm nền màn hình máy tính với tranh in. ảnh nằm ỏ chính giữa màn hình. + Exit (Alt + F4): Đóng Paint. Menu Edit: Thực hiện các thao tác về hiệu chỉnh hình ảnh. Trang 11
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi + Undo (Ctrl+Z) : Huỷ thao tác vừa thực dụng Cut hoặc Copy vào trang giấy. hiện (giới hạn tối đa là 3 lần). + Clear Selection (Del): Xoá phần hình + Repeat (Ctrl+Y): Phục hồi thao tác ảnh vừa khoanh vùng. vừa thực hiện (giới hạn 3 lần). + Select All (Ctrl+A): Khoanh vùng toàn + Cut (Ctrl+X): Cắt phần hình đã chọn bộ trang giấy. vào Clipboard. + Copy to: Lưu riêng hình ảnh vừa + Copy (Ctrl+C): Sao chép phần hình đã khoanh vùng. chọn vào Clipboard. + Paste From: Dán hình ảnh trong 1 file + Paste (Ctrl+V): Dán hình ảnh vừa sử vào Paint. Menu View: Hiển thị/Không hiển thị các thanh công cụ. + Tool Box (Ctrl+T): Hiển thị/Không + Text ToolBar : Hiển thị/Không hiển hiển thị hộp công cụ. thị Font chữ. + Color Box (Ctrl+L): Hiển thị/Không + Zoom : Phóng to/thu nhỏ hình vẽ. hiển thị hộp màu. + View Bitmap (Ctrl+F): Chỉ hiển thị + Status Bar: Hiển thị/Không hiển thị trang giấy vẽ. thanh trạng thái. Menu Image: Thực hiện các thao tác về kích thước, màu sắc, xoay hình ảnh. + Flip/Rotate (Ctrl+R): Lật, xoay hình + Attributes (Ctrl+E): Thay đổi kích ảnh đã chọn hoặc cả trang giấy. thước trang giấy, đơn vị đo, màu sắc + Stretch/Skew (Ctrl+W): (trắng đen và nhiều màu), thông tin về Nghiêng/Thu nhỏ hình ảnh đã chọn theo hình vẽ. tỉ lệ %. + Clear Image (Ctrl+Shift+N): Xoá tất + Invert Color (Ctrl+I): Đảo ngược màu cả hình trên trang giấy. sắc. + Draw Opaque: Sử dụng màu vẽ để vẽ. Trang 12
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Menu Colors: Chỉnh sửa màu. + Edit Colors : Pha màu để tạo ra những màu mới theo ý mình. Menu Help: Trợ giúp + Help Topic : Hướng dẫn sử dụng Paint. + About Paint : Xem về phần mềm Paint. b. Hộp công cụ Chứa các công cụ để vẽ. Chức năng của những công cụ (từ trái sang phải, từ trên xuống dưới): + Free-Form Select : Khoanh vùng đối + Brush : Bút lông có thể tuỳ chọn nét. tượng tự do. + Air Brush : Bình xịt. + Select : Khoanh vùng đối tượng theo + Text : Viết chữ lên giấy vẽ. hình tứ giác. + Line : Vẽ đường thẳng. + Eraser/Eraser Color : Tẩy xoá. + Curve : Vẽ đường cong. + Fill with Color : Tô màu khép kín. + Rectangle : Vẽ hình tứ giác. + Pick Color : Lấy mẫu màu trên trang giấy. + Polygon : Vẽ hình đa giác. + Magnifier : Phóng to ảnh. + Ellipes : Vẽ hình ellip/tròn + Pencil : Bút chì vẽ tự do. + Rounded Rectangle : Vẽ hình tứ giác 4 góc tròn. Trang 13
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi c. Hộp màu Chứa các màu sắc. Có thể chứa được 28 màu. Hộp có 2 hình vuông ở bên trái hộp màu là hộp hiển thị màu vẽ và màu nền của hình đang vẽ. Các em có thể thay đổi vị trí của thanh công cụ và hộp màu bằng cách nhấp chuột vào viền của hộp công cụ hoặc hộp màu sau đó giữ và kéo chuột đến chỗ mình muốn. Lưu ý: Trường hợp lần đầu các em vào Paint, nếu bên trái cửa sổ Paint không có hộp công cụ hoặc hộp màu sắc thì các em vào View\Tool Box (Color Box). Nếu thấy hai mục này không được tích thì các em cứ đánh dấu chọn hết. 14
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi 3. Các thao tác vẽ: a) Vẽ đƣờng thẳng: Để vẽ 1 đường thẳng các em làm theo các bước sau: - Ở trong hộp công cụ, nhấp chuột vào biểu tượng Line - Ở hộp tùy chọn ngay bên dưới hộp công cụ hãy chọn độ rộng của đường thẳng các em muốn vẽ. Có 5 sự lựa chọn cho độ rộng của đường thẳng: Nếu các em không chọn độ rộng của đường thẳng mà mình vẽ thì Paint sẽ mặc định đó là độ rộng các em đã chọn ở lần gần nhất hoặc đường nhỏ nhất (nếu các em chưa chọn lần nào). - Sau khi chọn xong độ rộng của đường thẳng các em giữ và kéo chuột để vẽ đường thẳng. b) Vẽ đƣờng cong Để vẽ 1 đường cong các em làm theo các bước sau: - Trong hộp công cụ, nhấp chuột vào biểu tượng Curve - Ở hộp tùy chọn ngay bên dưới hộp công cụ hãy chọn đồ rộng của đường cong các em muốn vẽ. Có 5 lựa chọn độ rộng cho đường cong các em muốn vẽ. 15
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi c) Vẽ các nét tùy thích Để vẽ các nét tùy thích các em làm theo các bước sau: - Trong hộp công cụ, nhấp chuột vào biểu tượng Pencil - Giữ và kéo chuột để vẽ một nét tùy thích. Lưu ý: Khi các em giữ chuột trái và kéo chuột để vẽ thì màu của nét vẽ là màu vẽ (Foreground color) được đại diện là hình vuông bên trên của hộp hiển thị màu. Để màu của nét vẽ là màu nền (Background color) được đại diện là hình vuông bên dưới của hộp hiển thị màu thì các em giữ chuột phải thay vì giữ chuột trái và kéo chuột để vẽ. 16
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi d) Vẽ vòng tròn hoặc elip Để vẽ một vòng tròn hoặc ellipse các em làm theo các bước sau: -Trong hộp công cụ nhấp chuột chọn biểu tượng Ellipse - Ở ô tùy chọn công cụ bên dưới nhấp chuột để chọn kiểu. e) Vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông Để vẽ một hình chữ nhật hoặc một hình vuông, các em làm theo các bước sau: - Trong hộp công cụ, nhấp chuột chọn biểu tượng Rectangle để tạo ra một hình chữ nhật, hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Rounded Rectangle để tạo ra một hình chữ nhật có các góc tròn. - Ở hộp tuỳ chọn công cụ bên dưới, nhấp chuột để chọn kiểu của hình chữ nhật. 17
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi f) Vẽ hình đa giác Để vẽ một hình đa giác các em hãy làm theo các bước sau: - Trong hộp công cụ, nhấp chuột chọn biểu tượng Polygon . - Ở hộp tuỳ chọn bên dưới hộp công cụ bên dưới nhấp chọn kiểu đa giác mà các em muốn vẽ. g) Nhập và định dạng văn bản trong Paint Để nhập và định dạng văn bản trong Paint các em làm theo các bước sau: - Trong hộp công cụ chọn biểu tượng Text . - Để tạo một khung văn bản, giữ và kéo chuột theo hướng chéo với kích thước mà các em muốn. 18
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi - Nhập văn bản vào khung văn bản vừa tạo. Các em cũng có thể dán một văn bản từ nơi khác vào khung văn bản đó nhưng không được là file đồ họa. 19
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG III – HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP I. Giới thiệu về Windows XP Windows XP là hệ điều hành máy tính dùng cho máy tính cá nhân. Hệ điều hành này là sản phẩm của tập đoàn Microsoft (Mỹ). Đây là sản phẩm được đánh giá cao và đang được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới hiện nay. Windows XP là hệ điều hành quản lý và điều khiển toàn bộ các hoạt động của máy tính. Khác với một số hệ điều hành máy tính trước đây, Windows XP có nhiều công cụ hỗ trợ làm việc thông minh và ưu việt hơn so với các hệ điều hành trước đây như Windows XP, Windows 2000. Windows XP là hệ điều hành đa nhiệm với giao diện đồ hoạ thân thiện hiện đang được rất nhiều người sử dụng. Trong một khuôn khổ hạn chế, chúng tôi chỉ có thể giới thiệu một số khái niệm cơ bản của hệ điều hành này. II. Giới thiệu màn hình Windows XP Đóng cửa sổ Trên Windows XP, mọi chương trình đều đưa tới 1 cửa sổ (window). 1. Màn hình cửa sổ nhƣ sau: Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Thu nhỏ cửa sổ cực tiểu Ngoài ra, còn có một sổ thao tác với cửa sổ như: thay đổi kích thước, di chuyển cửa sổ. 20
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi 2. Thực đơn Start Nút Start và thanh tác vụ thường nằm ngang dưới đáy màn hình sau khi khởi động Windows. Thông thường, thanh Taskbar được đặt ở chế độ luôn luôn nhìn thấy được. Kích chuột vào nút start, thực đơn Start xuất hiện với các nhóm chức năng cần thiết cho bạn để bắt đầu sử dụng Windows. Thực đơn này sẽ thay đổi với từng máy tính khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng các chương trình được cài đặt trong máy. Tuy nhiên thực đơn này luôn luôn có những thành phần cơ bản nhất định như hình bên trên. Đối với Windows XP, thực đơn Start được chia thành 2 cột. Cột bên trái chứa các chương trình vừa được sử dụng trước đó. 3. Thanh tác vụ (Taskbar) Khi thực hiện một chương trình hoặc mở một cửa sổ, bạn sẽ thấy xuất hiện trên thanh Taskbar một nút thể hiện chương trình hoặc cửa sổ mà bạn đang mở. Tại một thời điểm, có thể có nhiều cửa sổ được mở để làm việc. Bạn có thể chuyển tới các cửa sổ khác nhau bằng cách kích chuột vào các nút trên thanh Taskbar. 4. Màn hình nền Windows XP Biểu tượng My Computer Biểu tượng Internet Explore Biểu tượng các chương trình 21
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG IV – WINDOWS EXPLORER I. Khởi động: - Nhấp chuột phải vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền của Windows XP chọn mục Explorer. - Windows Explorer trình bày tất cả các cấp thư mục có trong máy tính. - Muốn xem thư mục nào hãy nhấp chuột vào thư mục đó ở khay bên trái, nội dung sẽ được trình bày ở khay bên phải. - Nhấp dấu + trước một thư mục: xem thư mục cấp dưới của nó. - Nhấp dấu – trước một thư mục: thu gọn cấu trúc hình cây thư mục. II. Kết thúc: File – Close III. Các thao tác trên tệp (file) và thƣ mục (folders) 1. Tạo thư mục mới: - Nhấn chuột phải vào vùng trống, chọn lệnh New – Folders - Đặt tên cho thư mục vừa xuất hiện. - Nhấn nút OK hoặc nhấn phím Enter. 2. Xóa thư mục: - Nhấn chuột phải vào thư mục cần xóa, chọn lệnh Delete - Nhấn nút Yes hoặc nhấn phím Enter. 3. Đổi tên thư mục: - Nhấn chuột phải vào thư mục cần đổi tên, chọn lệnh Rename - Đặt lại tên mới - Nhấn phím Enter. 4. Sao chép thư mục: - Nhấn chuột phải vào thư mục cần sao chép, chọn lệnh Copy - Mở thư mục chứa thư mục sẽ sao chép đến. - Nhấn chuột phải vào vùng trống, chọn lệnh Paste. 5. Di chuyển thư mục: - Nhấn chuột phải vào thư mục cần di chuyển, chọn lệnh Cut - Mở thư mục chứa thư mục sẽ di chuyển đến. - Nhấn chuột phải vào vùng trống, chọn lệnh Paste. 22
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi CHƢƠNG V – MICROSOFT WORD 2003 Bài 1: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN 1. Khởi động: - Cách 1: Nhấn nút Start – All Program – Microsoft Office – Microsoft Word - Cách 2: Nhấn đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. 2. Môi trƣờng làm việc: Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Word như sau: Thường thì cửa sổ làm việc của Word có các thành phần chính sau đây: - Cửa sổ soạn thảo tài liệu: Là nơi có thể soạn thảo văn bản, chỉnh sửa, chèn hình, Nội dung này sẽ được in ra khi chúng ta sử dụng lệnh in. - Hệ thống bảng chọn (menu): Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Word khi đang làm việc. Chúng ta thường dùng chuột để gọi các chức năng này, đôi khi cũng có thể dùng các tổ hợp phím tắt để gọi chúng. - Hệ thống thanh công cụ: Bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó. - Thước kẻ: bao gồm hai thước (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng thước này để điều chỉnh lề trang văn bản, điểu chỉnh Tab, - Thanh trạng thái: Cho biết đang làm việc ở trang mấy, dòng nào, cột nào, 3. Tạo một văn bản mới: - Cách 1: Nhấn biểu tượng New trên thanh công cụ (biểu tượng tờ giấy trắng). - Cách 2: Nhấn File – New. 23
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi 4. Mở tập tin đã có: Nhấn biểu tượng Open trên thanh công cụ (biểu tượng quyển sách mở). Trong mục Look in, chọn đường dẫn đến thư mục chứa tệp cần mở, chọn tệp cần mở nhấn nút Open. 5- Ghi tập tin: Nhấn biểu tượng Save trên thanh công cụ (biểu tượng đĩa mềm). 6- Ghi tập tin ra USB: Nhấn Menu File\Save As\Nhấn hộp xổ xuống Save In chọn ổ đĩa USB, trong ô File name, gõ tên tệp, nhấn nút Save. 24
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi 7- In toàn bộ tập tin: Nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in). 8- In tập tin với các lựa chọn khác: Nhấn Menu File\Print. 9. Các kiểu gõ tiếng Việt: Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt, kiểu gõ thông dụng nhất ở Miền Nam là kiểu gõ VNI, kiểu gõ này dùng các phím số để gõ dấu; ở Miền Bắc thường dùng kiểu gõ TELEX theo bảng mã Unicode. 25
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Bài 2: CÁC THAO TÁC TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN 1. Chọn văn bản. Khi muốn di chuyển, định dạng, xoá hoặc sửa đổi văn bản, ta phải chọn đối tượng. Có thể dùng chuột hoặc bàn phím để chọn: văn bản được chọn sẽ ngời sáng. Để huỷ chọn, ta kích chuột ở ngoài vùng chọn. + Chọn văn bản bằng chuột: - Chọn cả văn bản: Nhấn Edit trên thanh công cụ, chọn Select All - Chọn bất kỳ mục hoặc số lượng văn bản nào: Bấm giữ chuột kéo rê trên phần văn bản mà ta muốn chọn. - Chọn 1 hoặc nhiều dòng văn bản: Rê chuột vào đầu dòng bên trái của dòng văn bản khi trỏ chuột chuyển thành mũi tên chỉ sang phải ta nhấn giữ chuột, nếu chọn nhiều dòng ta nhấn chuột vào dòng đầu tiên kéo lên hoặc kéo xuống các dòng muốn chọn tiếp theo. + Chọn văn bản và bằng bàn phím: - Chọn cả văn bản nhấn Ctrl + A. - Chọn văn bản bất kỳ: chọn chữ hoặc dòng đầu tiên của văn bản muốn chọn nhấn giữ phím Shift, sử dụng các phím mũi tên lên, xuống, sang trái, sang phải trên bàn phím để chọn các đoạn văn bản tiếp theo. Lƣu ý: Với những người mới sử dụng máy tính thì việc điều khiển con chuột để chọn văn bản đôi khi cũng rất khó khăn, trong các trường hợp khó cóta thể dùng bàn phím để chọn. 2. Chế độ đánh chèn và đánh đè. + Chế độ đánh Chèn: các ký tự đánh vào sẽ nằm ngay tại vị trí dấu chèn, những văn bản có sẵn sẽ dịch chuyển sang phải nhường chỗ cho văn bản mới. (Đây là chế độ mặc định của chương trình). + Chế độ đánh đè: Các ký tự mới đánh vào sẽ xoá các ký tự đã có bên phải dấu chèn. (Ở chế độ này dòng chữ OVR trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ chuyển sang đậm). - Chuyển qua lại giữa chế độ đánh chèn và đánh đè bằng phím Insert. 3. Thay thế một vùng đƣợc chọn bằng văn bản mới Khi đã chọn một vùng văn bản nếu ta gõ văn bản mới vào thì toàn bộ vùng văn bản đã được chọn sẽ thay thế bằng văn bản mới. - Chọn vùng văn bản mà ta muốn thay thế 26
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi - Gõ văn bản mới vào vùng chọn, văn bản mới sẽ thay thế toàn bộ văn bản đã có . 4. Sao chép văn bản (Copy). Tạo một bản sao giống hệt như bản gốc. + Sao chép văn bản bằng cách kéo - thả: - Chọn văn bản mà ta muốn sao chép. - Nhấn giữ phím Ctrl, bấm giữ chuột vào văn bản đã chọn khi trỏ chuột có thêm dấu cộng nhỏ ở dưới mũi tên ta nhấn kéo đến vị trí mới. - Thả phím Ctrl và nút chuột. + Sao chép văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím: - Chọn văn bản mà ta muốn sao chép. - Bấm chuột vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ (Ctrl + C). - Bấm chuột vào vị trí cần Copy tới. (Nếu đích là một văn bản khác thì ta cần phải mở đến văn bản đó). - Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ (Ctrl + V). 5. Di chuyển văn bản (Move). Di chuyển vị trí của văn bản. + Di chuyển văn bản bằng cách kéo - thả: - Chọn văn bản mà ta muốn di chuyển. - Bấm và giữ chuột vào văn bản đã chọn khi trỏ chuột có thêm một hình vuông mờ ở phía dưới ta nhấn kéo đến vị trí mới. - Thả nút chuột. + Di chuyển văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím: - Chọn văn bản mà ta muốn di chuyển. - Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ (Ctrl + X). - Bấm chuột vào vị trí cần di chuyển tới. (Nếu đích là một văn bản khác thì ta cần phải mở đến văn bản đó). - Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ (Ctrl + V). 27
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi * Lƣu ý: Thao tác Copy và Cut văn bản bằng bằng thanh công cụ hoặc bàn phím ta có thể dùng Paste (dán) được nhiều lần cùng nội dung nguồn. 6. Phục hồi các thao tác trong soạn thảo văn bản: Trong soạn thảo văn bản muốn quay lại các thao tác trước đó ta nhấn vào nút Undo trên thanh công cụ Standard (Ctrl+Z). Quay lại lệnh Undo bằng nút Redo trên thanh công cụ. Quay lại nhiều thao tác bằng cách nhấn hộp xổ xuống cạnh các nút Undo và Redo. 28
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Bài 3: CÁC LOẠI ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng phông chữ: Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản, em làm như sau: - Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng. - Dùng chuột bấm trên hộp Font trên thanh công cụ Standard, một danh sách các phông chữ xuất hiện như sau: Em có thể chọn 1 phông (font) chữ phù hợp. 2. Định dạng cở chữ: Để chọn cở chữ (font size) cho phần văn bản, em làm như sau: - Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng. - Dùng chuột bấm trên hộp Size trên thanh công cụ Standard, một danh sách các cở chữ xuất hiện cho phép các em chọn lựa hoặc có thể gõ trực tiếp cở chữ vào mục Size này. 3. Định dạng kiểu chữ: Để chọn kiểu chữ cho phần văn bản, em làm như sau: - Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng. - Dùng chuột bấm lên các nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard. - : Kiểu chữ đậm (phím tắt: Ctrl – B). - : Kiểu chữ nghiêng (phím tắt: Ctrl – I). - : Kiểu chữ gạch chân (phím tắt: Ctrl – U). 4. Định dạng màu chữ: Để chọn màu chữ cho phần văn bản, em làm như sau: - Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng. - Dùng chuột bấm trên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard, một bảng màu xuất hiện cho phép chúng ta chọn lựa. 29
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi Em có thể chọn màu phù hợp bằng cách bấm lên ô màu mình chọn, ngoài ra có thể chọn những màu độc đáo hơn bằng cách nhấn chuột vào nút 5. Định dạng màu nền cho văn bản: Để chọn màu nền cho phần văn bản, em làm như sau: - Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng. - Dùng chuột bấm lên hộp Hight light trên thanh công cụ Standard, một bảng màu xuất hiện cho phép chúng ta chọn lựa. Em có thể chọn màu phù hợp bằng cách bấm lên ô màu mình chọn, nếu chọn None tương đương màu nền sẽ là màu trắng. 6. Định dạng bằng hộp thoại Font: Ngoài những tính năng định dạng văn bản bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cự Standard, hộp thoại Font cung cấp thêm các chức năng đặc biệt hơn. Mở hộp thoại Font bằng cách nhấn chuột vào Menu Format – Font, hộp thoại Font xuất hiện như sau: 30
- Giáo trình tin học dành cho thiếu nhi - Thẻ Font: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản như đã nêu ở trên. Ngoài ra hộp Effects cho phép thiết lập một số hiệu ứng chữ đơn giản. 7. Định dạng đoạn văn bản: Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, em nhấp chuột vào Menu Format – Paraghaph, hộp thoại Paragraph xuất hiện: 31



