Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 6)

pdf 51 trang hapham 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hach_toan_phan_6.pdf

Nội dung text: Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 6)

  1. phải xử lý theo chính sách tài chính hiện hành. 4. Những khoản chi phí trích tr−ớc ch−a sử dụng cuối năm phải giải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. kết CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 335 - CHI PHí PHảI TRả Bên Nợ: - Các khoản chi trả thực tế phát sinh đ−ợc tính vào chi phí phải trả; - Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế đ−ợc ghi giảm chi phí. Bên Có: Chi phí phải trả dự tính tr−ớc và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Số d− bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nh−ng thực tế ch−a phát sinh. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHiệp Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Trích tr−ớc vào chi phí về tiền l−ơng nghỉ phép của công nhân sản xuất ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả. 2. Khi tính tiền l−ơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất ghi: Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp (Nếu số phải trả lớn hơn số trích tr−ớc) Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Số đã trích tr−ớc) Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Tổng tiền l−ơng nghỉ phép thực tế phải trả) Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp (Nếu số phải trả nhỏ hơn số trích tr−ớc). 3. Trích tr−ớc vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa lớn TSCĐ dự tính sẽ phát sinh, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 335 - Chi phí phải trả. 282
  2. 4. Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đ−a vào sử dụng, kế toán kết chuyển chi phí thực tế phát sinh thuộc khối l−ợng công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã đ−ợc trích tr−ớc vào chi phí, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích tr−ớc) Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Số đã trích tr−ớc) Có TK 241 - XDCB dở dang (2413 ) (Tổng chi phí thực tế phát sinh) Có các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích tr−ớc). 5. Trích tr−ớc vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 335 - Chi phí phải trả. 6. Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất theo thời vụ, ghi: Nợ các TK 623, 627 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích tr−ớc) Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Số đã trích tr−ớc) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động Có các TK 623, 627 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích tr−ớc). 7. Tr−ờng hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả. 8. Tr−ờng hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính tr−ớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ) 283
  3. Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 343 - Trái phiếu phát hành (TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu) Có các TK 111, 112, 9. Tr−ờng hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính tr−ớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ) Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 343 - Trái phiếu phát hành (TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu) Có các TK 111, 112, 10. Tr−ờng hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có phụ trội, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính tr−ớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Nếu tính lãi vay vào giá trị đầu t− xây dựng dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu) Có các TK 111, 112, 284
  4. TàI KHOảN 336 PHảI TRả NộI Bộ Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, Tổng Công ty, Công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp d−ới hoặc đơn vị thành viên khác. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp d−ới, giữa các đơn vị cấp d−ới với nhau, trong đó cấp trên là Tổng công ty, Công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý. Các đơn vị cấp d−ới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, Công ty, nh−ng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng. 2. Quan hệ đầu t− vốn của doanh nghiệp vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các giao dịch giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau không phản ánh vào Tài khoản 336. 3. Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm: - Các khoản đơn vị trực thuộc, phụ thuộc phải nộp Tổng công ty, Công ty, các khoản Tổng công ty, Công ty phải cấp cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc; - Các khoản mà các Tổng công ty, Công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong Tổng công ty, Công ty đã chi, trả hộ hoặc các khoản đã thu hộ Tổng công ty, Công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị thành viên khác và các khoản thanh toán vãng lai khác. Riêng về vốn kinh doanh của Tổng công ty, Công ty giao cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc đ−ợc ghi nhận vào Tài khoản 1361 "Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc", để phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập. Các đơn vị trực thuộc khi nhận vốn kinh doanh của Tổng công ty, Công ty giao đ−ợc ghi tăng tài sản và nguồn vốn kinh doanh, không hạch toán vốn kinh doanh đ−ợc giao vào Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ". 4. Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" đ−ợc hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó đ−ợc theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả. 5. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu Tài khoản 136, Tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 285
  5. KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 336 - PHảI TRả NộI Bộ Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc; - Số tiền đã nộp cho Tổng công ty, Công ty; - Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán. Bên Có: - Số tiền phải nộp cho Tổng công ty, Công ty; - Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc; - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã đ−ợc đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác. Số d− bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN Một số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU I. Hạch toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán 1. Định kỳ tính vào chí phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cho Tổng công ty, Công ty về phí quản lý, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 2. Tính số phải nộp về các quỹ đầu t− phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen th−ởng, phúc lợi theo qui định cho Tổng công ty, Công ty, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu t− phát triển Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 3. Tính số lợi nhuận phải nộp về Tổng công ty, Công ty, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 286
  6. 4. Số tiền phải trả cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã đ−ợc Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ, trả hộ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 5. Khi thu tiền hộ Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 6. Khi trả tiền cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có các TK 111, 112, 7. Khi có quyết định điều chuyển tài sản cố định hữu hình cho các đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). 8. Khi mua hàng hoá của Tổng công ty, Công ty (hoặc đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty): 8.1. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ: a) Khi nhận đ−ợc hàng của Tổng công ty, Công ty, hoặc đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi bán hàng hoá, đơn vị phải lập Hoá đơn GTGT, căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, ghi: Nợ các TK 111, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 287
  7. Đồng thời lập bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra chuyển cho Tổng công ty, Công ty (hoặc đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty) để xác định doanh thu tiêu thụ nội bộ. c) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc Hoá đơn GTGT về số hàng hoá tiêu thụ nội bộ do Tổng công ty, Công ty chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đã bán, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có TK 156 - Hàng hóa (Nếu ch−a kết chuyển giá vốn hàng hoá) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hoá). d) Tr−ờng hợp các đơn vị do điều kiện, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không muốn sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay Hoá đơn GTGT thì khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa ph−ơng phải lập Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT). - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc Hoá đơn GTGT và hàng hoá do Tổng công ty, Công ty giao cho để bán, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hoá nhập kho theo giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ. Có các TK 111, 112, 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ). 8.2. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp a) Khi đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc sản phẩm của Tổng công ty, Công ty điều động, giao bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi xuất bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 9. Khi vay tiền đơn vị cấp trên (Công ty, Tổng công ty) và các đơn vị nội bộ, ghi: 288
  8. Nợ các TK 111, 112, Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 10. Bù trừ giữa các khoản phải thu của Tổng công ty, Công ty, các đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty với các khoản phải nộp, phải trả Tổng công ty, Công ty và các đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty (Chỉ bù trừ trong quan hệ phải thu, phải trả với một đơn vị nội bộ trong Tổng công ty, Công ty), ghi: Nợ TK 336 - Phải thu nội bộ Có TK 136 - Phải trả nội bộ. II. Hạch toán ở Tổng công ty, Công ty 1. Số quỹ đầu t− phát triển mà Tổng công ty, Công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu t− phát triển Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 2. Số quỹ dự phòng tài chính Tổng công ty, Công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 3. Số quỹ khen th−ởng, quỹ phúc lợi Tổng công ty, Công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 4. Khi Tổng công ty, Công ty cấp tiền cho đơn vị trực thuộc về các quỹ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có các TK 111, 112, 5. Tr−ờng hợp Tổng công ty, Công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 6. Tổng công ty, Công ty xác định số phải trả cho các đơn vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ, hoặc Tổng công ty, Công ty thu hộ các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình 289
  9. Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 7. Khi Tổng công ty, Công ty trả tiền cho các đơn vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có các TK 111, 112, 8. Tr−ờng hợp Tổng công ty, Công ty mua hàng hoá ở đơn vị trực thuộc (Xem nghiệp vụ 8 của phần I - Hạch toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán). 9. Khi nhận tiền của đơn vị cấp d−ới về nộp tiền phí quản lý cấp trên, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có các TK 136, 511, (Chi tiết xem h−ớng dẫn ở TK 136, 642). 290
  10. TàI KHOảN 337 THANH TOáN THEO TIếN Độ Kế HOạCH HợP ĐồNG XÂY DụNG Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định của hợp đồng xây dựng dở dang. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” chỉ áp dụng đối với tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tài khoản này không áp dụng đối với tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo giá trị khối l−ợng thực hiện đ−ợc khách hàng xác nhận. 2. Căn cứ để ghi vào bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự lập, không phải chờ khách hàng xác nhận. Nhà thầu phải lựa chọn ph−ơng pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và giao trách nhiệm cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc đã hoàn thành và lập chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ. - Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hoá đơn đ−ợc lập trên cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã đ−ợc quy định trong hợp đồng. Số tiền ghi trên hoá đơn là căn cứ để ghi nhận số tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán. 3. Tài khoản 337 phải đ−ợc theo dõi chi tiết theo từng hợp đồng xây dựng. KếT CấU Và NộI duNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 337 - THANH TOáN THEO TIếN Độ Kế HOạCH HợP ĐồNG XÂY DụNG Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang. Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang. Số d− bên Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang. 291
  11. Số d− bên Có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang. Ph−ơng PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc −ớc tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2. Căn cứ vào hoá đơn đ−ợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 3. Khi nhà thầu nhận đ−ợc tiền của khách hàng thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 292
  12. TàI KHOảN 338 PHảI TRả, PHảI NộP KHáC Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng đ−ợc dùng để hạch toán doanh thu nhận tr−ớc về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đ−a đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau: 1. Giá trị tài sản thừa ch−a xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. 2. Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định đ−ợc nguyên nhân. 3. Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. 4. Các khoản khấu trừ vào tiền l−ơng của công nhân viên theo quyết định của toà án (tiền nuôi con khi ly dị, con ngoài giá thú, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ, đền bù ). 5. Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn. Tr−ờng hợp nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà đ−ợc theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc). 6. Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông. 7. Các khoản đi vay, đi m−ợn vật t−, tiền vốn có tính chất tạm thời. 8. Các khoản tiền nhận từ đơn vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. 9. Số tiền thu tr−ớc của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng (Gọi là doanh thu nhận tr−ớc). 10. Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. 11. Khoản lãi nhận tr−ớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ. 12. Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t− XDCB (Giai đoạn tr−ớc hoạt động) khi hoàn thành đầu t− ch−a xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính. 13. Phần lãi hoãn lại do đánh giá lại tài sản đ−a đi góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát t−ơng ứng với phần lợi ích của bên liên doanh. 14. Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc, tiền thu hộ nợ phải thu và tiền thu về nh−ợng bán tài sản đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp. 293
  13. 15. Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính. 16. Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động. 17. Các khoản phải trả, phải nộp khác. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 338 - PHảI TRả, PHảI NộP KHáC Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên; - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn; - Doanh thu ch−a thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận tr−ớc cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản; - Số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (tr−ờng hợp lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) khi hoàn thành đầu t− để phân bổ dần vào doanh thu tài chính; - Số phân bổ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đ−a đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát t−ơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh. - Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính; - Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; - Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; - Kết chuyển số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật t−, hàng hoá đ−a đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát t−ơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh đ−ợc ghi tăng thu nhập khác khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số vật t−, hàng hoá này cho bên thứ ba. - Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu hồi nợ phải thu đã thu đ−ợc và tiền thu về nh−ợng bán, thanh lý tài sản đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà n−ớc; 294
  14. - Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà n−ớc thu đ−ợc từ cổ phần hoá công ty Nhà n−ớc; - Các khoản đã trả và đã nộp khác. Bên Có: - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (Ch−a xác định rõ nguyên nhân); - Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (Trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay đ−ợc nguyên nhân; - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh; - Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào l−ơng của công nhân viên; - Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, n−ớc ở tập thể; - Kinh phí công đoàn v−ợt chi đ−ợc cấp bù; - Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi đ−ợc cơ quan BHXH thanh toán; - Doanh thu ch−a thực hiện phát sinh trong kỳ; - Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (tr−ờng hợp lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) khi hoàn thành đầu t− để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính; - Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; - Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính; - Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động; - Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đã đánh giá lại TSCĐ đ−a đi góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát t−ơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh; - Số tiền phải trả về toàn bộ số tiền thu hồi nợ phải thu và tiền thu về nh−ợng bán, thanh lý tài sản đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi xác định giá để cổ phần hoá doanh nghiệp; - Công ty cổ phần phản ánh số tiền phải trả về tổng số tiền thu đ−ợc về tiền thu hộ nợ phải thu và tiền thu từ nh−ợng bán tài sản giữ hộ Nhà n−ớc (Đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp); - Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc; - Các khoản phải trả khác. Số d− bên Có: - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp; 295
  15. - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích ch−a nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn đ−ợc để lại cho đơn vị ch−a chi hết; - Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết; - Doanh thu ch−a thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) khi hoàn thành đầu t− ch−a xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính; - Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ch−a kết chuyển; - Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đ−a đi góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát ch−a kết chuyển; - Phản ánh số tiền còn phải trả về số tiền thu hộ các khoản nợ phải thu và số tiền thu từ nh−ợng bán tài sản giữ hộ đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đến cuối kỳ kế toán; - Phản ánh số tiền công ty cổ phần còn phải trả về tiền thu hộ các khoản nợ phải thu và tiền thu từ nh−ợng bán tài sản giữ hộ Nhà n−ớc đến cuối kỳ kế toán; - Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc còn phải trả đến cuối kỳ kế toán. - Tài khoản này có thể có số d− bên Nợ . Số d− bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên ch−a đ−ợc thanh toán và kinh phí công đoàn v−ợt chi ch−a đ−ợc cấp bù. - Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa ch−a xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Tr−ờng hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đ−ợc nguyên nhân và có biên bản xử lý thì đ−ợc ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 338 (3381). - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị. - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. - Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về nh−ợng bán tài sản đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản phải trả khác theo qui định. 296
  16. Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn vị nhận ký quỹ, ký c−ợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian d−ới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đ−ợc thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Tài khoản 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu ch−a thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả tr−ớc cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận tr−ớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai đoạn tr−ớc hoạt động) khi hoàn thành đầu t− để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đ−a đi góp vốn liên doanh t−ơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh; Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận tr−ớc của ng−ời mua mà doanh nghiệp ch−a cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 3381 đến TK 3387. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệp Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Tr−ờng hợp TSCĐ phát hiện thừa ch−a xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn). Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) (Giá trị còn lại). Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ. 2. Tr−ờng hợp vật t−, hàng hóa, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê ch−a xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). 297
  17. 3. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh; hoặc Có TK 441 - Nguồn vốn đầu t− XDCB; Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388); Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 4. Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 5. Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào l−ơng của công nhân viên, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3384). 6. Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có các TK 111, 112, 7. Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản, , ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động 8. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383) . Có các TK 111, 112, 9. Kinh phí công đoàn chi v−ợt đ−ợc cấp bù, khi nhận đ−ợc tiền, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 298
  18. Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 10. Hạch toán nhận ký quỹ, ký c−ợc: - Khi nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn của các đơn vị khác bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111 (1111, 1113), 112, Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386). - Tr−ờng hợp đơn vị ký quỹ, ký c−ợc vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế: + Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký c−ợc của ng−ời ký quỹ, ký c−ợc, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đối với khoản ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn) Có TK 711 - Thu nhập khác. + Khi thực trả khoản ký quỹ, ký c−ợc cho ng−ời ký quỹ, ký c−ợc, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 11. Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388). 12. Hạch toán doanh thu ch−a thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu t− theo ph−ơng thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán đ−ợc xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu t− đã thu chia cho số kỳ thu tiền tr−ớc cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu t−: a) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế: - Khi nhận tiền của khách hàng trả tr−ớc về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu t− trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu ch−a thực hiện theo giá ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền nhận tr−ớc) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Giá cho thuê ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi : Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117). - Tr−ờng hợp hợp đồng cho thuê tài sản không đ−ợc thực hiện phải trả lại tiền cho 299
  19. khách hàng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Giá cho thuê ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho ng−ời đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện đ−ợc) Có các TK 111, 112, (Số tiền trả lại). b) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp: - Khi nhận tiền của khách hàng trả tr−ớc về cho thuê tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu nhận tr−ớc theo tổng số tiền đã nhận, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Tổng số tiền nhận tr−ớc). - Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117) - Kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Tr−ờng hợp hợp đồng thuê tài sản không đ−ợc thực hiện, phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có các TK 111, 112, (Số tiền trả lại). 13. Hạch toán tr−ờng hợp bán hàng theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp: a) Đối với hàng bán trả chậm, trả góp thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ: - Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản "Doanh thu ch−a thực hiện", ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3331). - Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả 300
  20. góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. b) Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp: - Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay ghi nhận là doanh thu ch−a thực hiện, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT). Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán: + Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154 (631), 155, 156, 157, + Nếu thanh lý, bán BĐS đầu t−, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu t−) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn luỹ kế) Có TK 217- BĐS đầu t−. Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3331). - Hàng kỳ tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần lãi bán hàng 301
  21. trả chậm, trả góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 14. Tr−ờng hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại: - Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trí còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) (Nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ). - Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi ) giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có các TK 623, 627, 641, 642, 15. Kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) của hoạt động đầu t−, nếu TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có số d− bên Có đ−ợc tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển sang TK 3387 "Doanh thu ch−a thực hiện" để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ dần). - Phân bổ lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t− XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu t− đ−a TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện 302
  22. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). 16. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ có giá đánh giá lại cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn, doanh nghiệp ghi nhận số thu nhập vào TK 711 “Thu nhập khác” phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh và ghi nhận vào TK 3387 "Doanh thu ch−a thực hiện" phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số khấu hao đã trích) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá và giá trị còn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá và giá trị còn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh). - Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ số doanh thu ch−a thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 711 - Thu nhập khác. 17. Kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: 17.1. Tr−ờng hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: - Tr−ờng hợp bán sản phẩm, hàng hoá cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm; hoặc Có TK 156 - Hàng hoá. Đồng thời căn cứ vào giá thực tế bán sản phẩm, hàng hoá đề phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán của thành phẩm, hàng hoá bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 303
  23. - Tr−ờng hợp bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nh−ợng bán: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33311). - Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các tài sản cố định, thành phẩm, hàng hoá đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nh−ng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ch−a bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu ch−a thực hiện phần lãi do bán TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh: + Tr−ờng hợp bán thành phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phần lãi hoãn lại do bán thành phẩm, hàng hoá t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện + Tr−ờng hợp bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác (Phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện. - Trong kỳ kế toán sau, khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán thành phẩm, hàng hoá cho bên thứ ba độc lập, bên tham gia góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần lãi hoãn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Đối với TSCĐ, định kỳ bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác (căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 711 - Thu nhập khác. Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn cho bên thứ 304
  24. ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần lãi t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại ch−a phân bổ vào thu nhập khác) Có TK 711 - Thu nhập khác. 17.2. Tr−ờng hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Khi mua tài sản từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hoá đơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hoá mua về nh− mua của các nhà cung cấp khác. 18. Kế toán khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc: - Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần, nếu thu đ−ợc các khoản nợ phải thu và tiền thu về nh−ợng bán tài sản đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, kế toán phản ánh toàn bộ số tiền thu đ−ợc phải nộp hộ vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa. Đồng thời hạch toán vào bên Có TK 002 "Vật t−, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) giá trị về vật t−, hàng hóa, tài sản giữ hộ Nhà n−ớc đ−ợc loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán đ−ợc. - Khi nộp tiền thu hồi các khoản nợ phải thu và tiền thu về nh−ợng bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa Có các TK 111, 112, - Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc cho các cổ đông, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa. - Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí đ−ợc trừ (-) vào tiền thu từ bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà n−ớc tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển chi phí cổ phần hoá đã đ−ợc duyệt, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (Chi tiết tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc) Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá (Chi tiết chi phí cổ phần hoá). - Khi nộp tiền chênh lệch giữa tồng số thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà n−ớc lớn hơn so với chi phí cổ phần hóa vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa Có các TK 111, 112, 305
  25. TàI KHOảN 341 VAY DàI HạN Tài khoản này dùng đề phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp. Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số Quy ĐịNH SAU 1. Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối t−ợng vay và từng khế −ớc vay nợ. 2. Tr−ờng hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên Nợ Tài khoản 341 đ−ợc quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể cả tr−ờng hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu t− XDCB) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ đ−ợc hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) đ−ợc hạch toán vào TK 413 - "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" và đ−ợc xử lý theo quy định (xem giải thích TK 413). 3. Cuối niên độ kế toán, số d− các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải đ−ợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số d− các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ đ−ợc phản ánh vào Tài khoản 413 - "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" và đ−ợc xử lý theo quy định (xem giải thích TK 413). Kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 341 - VAY Dài HạN Bên Nợ: - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn; - Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số d− nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Bên Có: - Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ; - Số chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số d− nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối 306
  26. năm tài chính. Số d− bên Có: Số d− vay dài hạn còn nợ ch−a đến hạn trả. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số HOạT ĐộNG KINH Tế CHủ YếU 1. Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có TK 341 - Vay dài hạn. 2. Vay dài hạn để thanh toán về đầu t− XDCB: - Tr−ờng hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua sắm, xây dựng ch−a có thuế GTGT). Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có TK 341 - Vay dài hạn. - Tr−ờng hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Tổng giá thanh toán). Có TK 341 - Vay dài hạn. 3. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ: - Tr−ờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 341 - Vay dài hạn. - Tr−ờng hợp vay dài hạn mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán) 307
  27. Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 341 - Vay dài hạn. 4. Vay dài hạn thanh toán cho ng−ời bán, ng−ời nhận thầu về XDCB, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 341 - Vay dài hạn. 5. Vay dài hạn để ứng vốn cho ng−ời nhận thầu XDCB, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Xác định nh− khoản trả tr−ớc cho ng−ời nhận thầu) Có TK 341 - Vay dài hạn. 6. Vay dài hạn để đầu t− vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu t− cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi: Nợ TK 221 - Đầu t− vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu t− dài hạn khác Có TK 341 - Vay dài hạn. 7. Vay dài hạn bằng Đồng Việt Nam (Nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121) Có TK 341 - Vay dài hạn. 8. Tr−ờng hợp vay dài hạn bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (112) (Vay nhập quỹ) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Vay gửi vào ngân hàng) Nợ các TK 221, 222, 223 (Vay đầu t− vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh) Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Vay thanh toán thẳng cho ng−ời bán) Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Vay mua TSCĐ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có TK 341 - Vay dài hạn. 9. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi, hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng (bằng Đồng Việt Nam), ghi: Nợ TK 341 - Vay dài hạn 308
  28. Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 10. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng (bằng ngoại tệ): - Tr−ờng hợp trả nợ vay dài hạn trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ (Kể cả của doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu t− XDCB), ghi: Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341) Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá) (Tr−ờng hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì đ−ợc ghi vào bên Nợ TK 635 - Chi phí tài chính). Tr−ờng hợp trả nợ vay dài hạn của hoạt động đầu t− XDCB giai đoạn tr−ớc hoạt động), ghi; Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá) Có các TK 111, 112, (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi tỷ giá) (Tr−ờng hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì đ−ợc ghi vào bên Nợ TK 413). 11. Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, số d− nợ vay dài hạn (D− Có Tài khoản 341) bằng ngoại tệ đ−ợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố (Nếu tỷ giá ngoại tệ có biến động). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 341 - Vay dài hạn. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 341 - Vay dài hạn Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). 309
  29. TàI KHOảN 342 Nợ DàI HạN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn nh− nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác (Thời hạn trả nợ trên 01 năm). Trong tr−ờng hợp nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của Tài khoản 342 "Nợ dài hạn" là tổng số tiền phải trả đ−ợc tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê, trừ (-) số nợ phải trả kỳ này, cộng (+) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê. Tr−ờng hợp số tiền thuê tài chính đ−ợc tính bằng ngoại tệ thì đơn vị đi thuê phải tính toán, quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi vào tài khoản này. Khi trả nợ bằng ngoại tệ thì bên Nợ Tài khoản 342 đ−ợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán của tài khoản này. Kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 342 - Nợ dàI HạN Bên Nợ: - Trả nợ dài hạn do thanh toán tr−ớc hạn; - Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang Tài khoản 315; - Số giảm nợ do đ−ợc bên chủ nợ chấp thuận; - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ. Bên Có: - Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ; - Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ. Số d− bên Có: Các khoản nợ dài hạn còn ch−a trả. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU I. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính 1. Tr−ờng hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua ch−a có thuế 310
  30. GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê: - Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào hoạt động thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá ch−a có thuế GTGT đầu vào, ghi: Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá ch−a có thuế GTGT) Có TK 342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ gốc phải trả kỳ này) Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này). - Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi: Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả. 2. Tr−ờng hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê: - Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính theo giá ch−a có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi: Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 138 - Phải thu khác (Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính) Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT) Có TK 342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ phải trả kỳ này cộng (+) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê). - Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi: Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả. II. Kế toán các nghiệp vụ có liên quan đến các khoản nợ dài hạn khác 1. Khi phát sinh các khoản nợ dài hạn khác dùng vào đầu t− XDCB, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 342 - Nợ dài hạn. 2. Đối với các khoản nợ không xác định đ−ợc chủ nợ, khi có quyết định xóa hoặc 311
  31. không phải trả khi cổ phần hóa doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 711 - Thu nhập khác. 3. Cuối niên độ kế toán căn cứ số d− nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi: Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả. III. Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính: Số d− nợ dài hạn có gốc ngoại tệ phải đ−ợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố: 1. Nếu tỷ giá tăng, phát sinh khoản lỗ tỷ giá, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 342 - Nợ dài hạn. 2. Nếu tỷ giá giảm, phát sinh khoản lãi tỷ giá, ghi: Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. 312
  32. TàI KHOảN 343 TRáI PHIếU PHáT HàNH Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu và thanh toán trái phiếu của doanh nghiệp. Tài khoản này cũng dùng để phản ánh các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu phát sinh khi phát hành trái phiếu và tình hình phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ. Khi doanh nghiệp vay vốn bằng phát hành trái phiếu có thể xảy ra 3 tr−ờng hợp: - Phát hành trái phiếu ngang giá (Giá phát hành bằng mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu. Tr−ờng hợp này th−ờng xảy ra khi lãi suất thị tr−ờng bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành; - Phát hành trái phiếu có chiết khấu (Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu. Tr−ờng hợp này th−ờng xảy ra khi lãi suất thị tr−ờng lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành; - Phát hành trái phiếu có phụ trội (Giá phát hành lớn hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu. Tr−ờng hợp này th−ờng xảy ra khi lãi suất thị tr−ờng nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành; Chiết khấu và phụ trội trái phiếu chỉ phát sinh khi doanh nghiệp đi vay bằng hình thức phát hành trái phiếu và tại thời điểm phát hành có sự chênh lệnh giữa lãi suất thị tr−ờng và lãi suất danh nghĩa đ−ợc các nhà đầu t− mua trái phiếu chấp nhận. Chiết khấu và phụ trội trái phiếu đ−ợc xác định và ghi nhận ngay tại thời điểm phát hành trái phiếu. Sự chênh lệch giữa lãi suất thị tr−ờng và lãi suất danh nghĩa sau thời điểm phát hành trái phiếu không ảnh h−ởng đến giá trị khoản phụ trội hay chiết khấu đã ghi nhận. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN trọng MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài khoản 343 chỉ áp dụng ở doanh nghiệp có vay vốn bằng ph−ơng thức phát hành trái phiếu. 2. Tài khoản 343 phải phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành, gồm: - Mệnh giá trái phiếu; - Chiết khấu trái phiếu; 313
  33. - Phụ trội trái phiếu. Đồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành trái phiếu. 3. Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá theo từng kỳ, cụ thể: - Chiết khấu trái phiếu đ−ợc phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu; - Phụ trội trái phiếu đ−ợc phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu; - Tr−ờng hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hoá, các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội đ−ợc vốn hoá trong từng kỳ không đ−ợc v−ợt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó; - Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng ph−ơng pháp lãi suất thực tế hoặc ph−ơng pháp đ−ờng thẳng: + Theo ph−ơng pháp lãi suất thực tế: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào mỗi kỳ đ−ợc tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả cho mỗi kỳ trả lãi (đ−ợc tính bằng giá trị ghi sổ đầu kỳ của trái phiếu nhân (x) với tỷ lệ lãi thực tế trên thị tr−ờng) với số tiền phải trả từng kỳ. + Theo ph−ơng pháp đ−ờng thẳng: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong suốt kỳ hạn của trái phiếu. 4. Tr−ờng hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá trị của tài sản dở dang. 5. Khi lập báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành đ−ợc phản ánh trên cơ sở thuần (Xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) Chiết khấu trái phiếu cộng (+) Phụ trội trái phiếu). kết cấu và nội dung phản ánh của TàI Khoản 343 - Trái phiếu PHáT HàNH Bên Nợ: - Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn; - Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ; - Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ. Bên Có: - Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ; 314
  34. - Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ; - Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ. Số d− bên Có: Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời điểm cuối kỳ. Tài khoản 343 - "Trái phiếu phát hành" có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3431 - Mệnh giá trái phiếu - Tài khoản 3432 - Chiết khấu trái phiếu - Tài khoản 3433 - Phụ trội trái phiếu. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số nghiệp Vụ KINH Tế CHủ YếU I. Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá 1. Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Số tiền thu về bán trái phiếu) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. 2. Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ, khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Có các TK 111, 112, (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ). 3. Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính tr−ớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). - Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Tiền gốc) Có các TK 111, 112, 4. Tr−ờng hợp trả tr−ớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đ−ợc phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc), sau đó phân bổ dần vào các đối 315
  35. t−ợng chịu chi phí. - Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. - Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả tr−ớc vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). 5. Chi phí phát hành trái phiếu: Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, - Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu) Có các TK 111, 112, Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 635, 241, 627 (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ) Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu). 6. Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi: Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, II. Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu 1. Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Số tiền thu về bán trái phiếu) Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Chênh lệch giữa số tiền thu về bán trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. 2. Tr−ờng hợp trả lãi định kỳ, khi trả lãi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hóa, ghi: 316
  36. Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu đ−ợc vốn hóa vào giá trị tài sản đầu t− xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Có các TK 111, 112, (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ) Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ). 3. Tr−ờng hợp trả lãi sau (Khi trái phiếu đáo hạn): - Từng kỳ doanh nghiệp phải tính chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (Nếu đ−ợc vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ) Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ). - Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, 4. Tr−ờng hợp trả tr−ớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đ−ợc phản ánh vào bên Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc), sau đó phân bổ dần vào các đối t−ợng ghi nhận chi phí. - Khi phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền thực thu) Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) (số tiền lãi trái phiếu trả tr−ớc) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. - Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu đ−ợc vốn hóa vào giá trị tài sản đầu t−, xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hóa tính vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ) 317
  37. Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ). 5. Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi: Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, III. Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội 1. Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu: Nợ các TK 111, 112 (Số tiền thu về bán trái phiếu) Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Chênh lệch giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. 2. Tr−ờng hợp trả lãi định kỳ: - Khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu đ−ợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ). Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu t−, xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang) Có các TK 111, 112, (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ). - Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Số phân bổ dần phụ trội trái phiếu từng kỳ) Có các TK 635, 241, 627. 3. Tr−ờng hợp trả lãi sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận tr−ớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ. Khi tính chi phí lãi vay cho các đối t−ợng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi: Nợ các TK 635, 241, 627 Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). - Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu Có các TK 635, 241, 627. - Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ng−ời có trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Tiền gốc) Có các TK 111, 112, 4. Tr−ờng hợp trả tr−ớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đ−ợc phản 318
  38. ánh vào bên Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc), sau đó phân bổ dần vào các đối t−ợng chịu chi phí. - Khi phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) (số tiền lãi trái phiếu trả tr−ớc) Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. - Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối t−ợng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu đ−ợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở đang (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu t−, xây dựng dở dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đ−ợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang). Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả tr−ớc) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ) Có các TK 635, 241, 627. 319
  39. TàI KHOảN 344 NHậN Ký QUỹ, Ký CƯợC DàI HạN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký c−ợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài với thời hạn từ một năm trở lên để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất, kinh doanh đ−ợc thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, nh− nhận tiền ký c−ợc, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý, Các tr−ờng hợp nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà đ−ợc theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc). Kế toán nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký c−ợc của từng khách hàng. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 344 - NHậN Ký QUỹ, Ký CƯợC DàI HạN Bên Nợ: Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn. Bên Có: Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn bằng tiền. Số d− bên Có: Số tiền nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn ch−a trả. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi nhận tiền ký quỹ, ký c−ợc dài hạn của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi: Nợ các TK 111, 112 320
  40. Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn (Chi tiết cho từng khách hàng). 2. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký c−ợc dài hạn cho khách hàng, ghi: Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Có các TK 111, 112 3. Tr−ờng hợp đơn vị ký quỹ, ký c−ợc vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế: a) Khi nhận đ−ợc khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký c−ợc, ghi: Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Có TK 711 - Thu nhập khác. b) Khi thực trả khoản ký quỹ, ký c−ợc dài hạn còn lại, ghi: Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn (Đã khấu trừ tiền phạt) Có các TK 111, 112. 4. Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ, ký c−ợc (Xem giải thích ở Tài khoản 003 - "Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc". 321
  41. TàI KHOảN 347 THUế THU NHậP hoãn LạI PHảI TRả Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập Chênh lệch tạm Thuế suất thuế thu nhập = x hoãn lại phải trả thời chịu thuế doanh nghiệp hiện hành (%) HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải đ−ợc ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh h−ởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (Hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch. 2. Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc ghi nhận trong năm. 3. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm đ−ợc thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm tr−ớc nh−ng năm nay đ−ợc ghi giảm (Hoàn nhập), theo nguyên tắc: - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số đ−ợc hoàn nhập trong năm; - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (Hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số đ−ợc hoàn nhập trong năm. 4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục đ−ợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải đ−ợc ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. 5. Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh h−ởng tới lợi nhuận tính thuế (Khi tài sản đ−ợc thu hồi hoặc nợ phải trả đ−ợc thanh toán). 322
  42. 6. Một số tr−ờng hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ do doanh nghiệp xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành đ−ợc cơ quan thuế chấp thuận dẫn đến mức trích khấu hao TSCĐ theo kế toán thấp hơn khấu hao đ−ợc khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 347 - THUế THU NHậP HOãN LạI PHảI TRả Bên Nợ: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (đ−ợc hoàn nhập) trong kỳ. Bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc ghi nhận trong kỳ. Số d− bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU Cuối năm, kế toán căn cứ "Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả" để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: 1. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số đ−ợc hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 2. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số đ−ợc hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 323
  43. TàI KHOảN 351 QUỹ Dụ PHòNG TRợ CấP MấT VIệC LàM Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY cầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp thôi việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ng−ời lao động tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành. 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đ−ợc trích lập và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Tr−ờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đ−ợc chuyển số d− sang năm sau. Tr−ờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ng−ời lao động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đ−ợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. 3. Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Tr−ờng hợp doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ (quý) thì có thể điều chỉnh quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quý khi lập báo cáo tài chính. kế cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 351 - QUỹ Dự PHòNG TRợ CấP MấT VIệC LàM Bên Nợ: Chi trả cho ng−ời lao động thôi việc, mất việc làm từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Số d− bên Có: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ch−a sử dụng. 324
  44. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo chính sách tài chính hiện hành, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm . 2. Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho ng−ời lao động theo chế độ, ghi: Nợ TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Có các TK 111, 112, 3. Tr−ờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ng−ời lao động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì phần chênh lệch thiếu đ−ợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có các TK 111, 112, 4. Cuối niên độ kế toán sau, doanh nghiệp tính, xác định số dự phòng trợ cấp mất việc làm cần phải lập. Tr−ờng hợp số dự phòng trợ cấp mất việc làm phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng trợ cấp mất việc làm ch−a sử dụng hết đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch thiếu, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. 325
  45. TàI KHOảN 352 Dụ PHòNG PHảI TRả Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dựng dự phòng phải trả của doanh nghiệp. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Một khoản dự phòng phải trả chỉ đ−ợc ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; - Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và - Đ−a ra đ−ợc một −ớc tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. 2. Giá trị đ−ợc ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị đ−ợc −ớc tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ . 3. Khoản dự phòng phải trả đ−ợc lập mỗi năm một lần vào cuối niên độ kế toán. Tr−ờng hợp đơn vị có lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì đ−ợc lập dự phòng phải trả vào cuối kỳ kế toán giữa niên độ. Tr−ờng hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch đ−ợc ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. Tr−ờng hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch phải đ−ợc hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. Đối với dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp đ−ợc lập cho từng công trình xây lắp và đ−ợc lập vào cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ. Tr−ờng hợp số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp đã lập lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch đ−ợc hoàn nhập ghi vào TK 711 "Thu nhập khác". 4. Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới đ−ợc bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó. 5. Không đ−ợc ghi nhận khoản dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động 326
  46. trong t−ơng lai, trừ khi chúng liên quan đến một hợp đồng có rủi ro lớn và thoả mãn điều kiện ghi nhận khoản dự phòng. 6. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải đ−ợc ghi nhận và đánh giá nh− một khoản dự phòng và khoản dự phòng đ−ợc lập riêng biệt cho từng hợp đồng có rủi ro lớn. 7. Một khoản dự phòng cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp chỉ đ−ợc ghi nhận khi có đủ các điều kiện ghi nhận đối với các khoản dự phòng theo quy định tại đoạn 11 Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. 8. Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa vụ liên đới chỉ phát sinh khi doanh nghiệp: a) Có kế hoạch chính thức cụ thể để xác định rõ việc tái cơ cấu doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 5 nội dung sau: - Toàn bộ hoặc một phần của việc kinh doanh có liên quan; - Các vị trí quan trọng bị ảnh h−ởng; - Vị trí, nhiệm vụ và số l−ợng nhân viên −ớc tính sẽ đ−ợc nhận bồi th−ờng khi họ buộc phải thôi việc; - Các khoản chi phí sẽ phải chi trả; và - Khi kế hoạch đ−ợc thực hiện. b) Đ−a ra đ−ợc một dự tính chắc chắn về những chủ thể bị ảnh h−ởng và tiến hành quá trình tái cơ cấu bằng việc bắt đầu thực hiện kế hoạch đó hoặc thông báo những vấn đề quan trọng đến những chủ thể bị ảnh h−ởng của việc tái cơ cấu. 9. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ đ−ợc dự tính cho những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu, đó là những chi phí thoả mãn cả hai điều kiện: - Cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu; - Không liên quan đến các hoạt động th−ờng xuyên của doanh nghiệp. 10. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu không bao gồm các chi phí nh−: - Đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có; - Tiếp thị; - Đầu t− vào những hệ thống mới và các mạng l−ới phân phối. 11. Các khoản dự phòng phải trả th−ờng bao gồm: - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; 327
  47. - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; - Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng v−ợt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu đ−ợc từ hợp đồng đó; - Dự phòng phải trả khác. 12. Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp đ−ợc ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng đối với khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đ−ợc ghi nhận vào chi phí bán hàng, khoản dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp đ−ợc ghi nhận vào chi phí sản xuất chung. KếT CấU Và Nội DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 352 - Dự PHòNG PHảI TRả Bên Nợ: - Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã đ−ợc lập ban đầu; - Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế đã không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; - Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết. Bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí. Số d− bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số nghiệp Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 328
  48. 2. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng v−ợt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu đ−ợc từ hợp đồng đó. Các chi phí bắt buộc phải trả theo các điều khoản của hợp đồng nh− khoản bồi th−ờng hoặc đền bù do việc không thực hiện đ−ợc hợp đồng, khi xác định chắc chắn một khoản dự phòng phải trả cần lập cho một hợp đồng có rủi ro lớn, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 3. Tr−ờng hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa cho các khoản hỏng hóc do lỗi sản xuất đ−ợc phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm đã bán, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 4. Khi xác định số dự phòng phải trả khác cần lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 5. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu: 5.1. Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có các TK 111, 112, 331, 5.2. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, công trình xây lắp đã lập ban đầu, nh− chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài , a) Tr−ờng hợp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp: - Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản 329
  49. phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, ghi: Nợ các TK 621, 622, 627, Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338, - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Có các TK 621, 622, 627, Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Phần dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá còn thiếu) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. b) Tr−ờng hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Chênh lệch nhỏ hơn giữa dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá so với chi phí thực tế về bảo hành) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 6. Cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (sau đây gọi tắt chung là kỳ kế toán), doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán. - Tr−ờng hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán tr−ớc nh−ng ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá) Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Tr−ờng hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số 330
  50. dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán tr−ớc nh−ng ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 641 - Chi phí bán hàng (đối với dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá). - Cuối kỳ kế toán giữa niên độ hoặc cuối kỳ kế toán năm, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cần lập cho từng công trình, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 7. Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. 8. Trong một số tr−ờng hợp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng (Ví dụ, thông qua các hợp đồng bảo hiểm, các khoản bồi th−ờng hoặc các giấy bảo hành của nhà cung cấp), bên thứ 3 có thể hoàn trả lại những gì mà doanh nghiệp đã thanh toán. Khi doanh nghiệp nhận đ−ợc khoản bồi hoàn của một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 711 - Thu nhập khác. 331
  51. LOạI TàI KHOảN 4 NGUồN VốN CHủ Sở Hữu Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên góp vốn trong công ty liên doanh, công ty TNHH, doanh nghiệp t− nhân, công ty hợp danh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần, Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu t− góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với công ty Nhà n−ớc, vốn hoạt động do Nhà n−ớc giao hoặc đầu t− nên Nhà n−ớc là chủ sở hữu vốn. Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia hùn vốn. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Đối với các doanh nghiệp t− nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc chủ hộ gia đình. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn đóng góp của các nhà đầu t− để thành lập mới hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp có thể là Nhà n−ớc, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu; - Các khoản thặng d− vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá; - Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu đ−ợc ghi tăng vốn chủ sở hữu); - Vốn đ−ợc bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị, - Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu t− xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành từ lợi nhuận sau thuế (Quỹ đầu t− phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận ch−a phân phối, nguồn vốn đầu t− XDCB, ); - Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. 332