Khóa luận Ứng dụng Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch

pdf 93 trang hapham 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_webgis_ma_nguon_mo_phuc_vu_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Ứng dụng Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEBGIS MÃ NGUỒN MỞ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢNG BÁ DU LỊCH Họ và tên: PHẠM THỊ PHÉP Ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ Niên khóa: 2009 - 2013 Tháng 6 năm 2013
  2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEBGIS MÃ NGUỒN MỞ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢNG BÁ DU LỊCH Tác giả PHẠM THỊ PHÉP Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Hệ thống Thông tin Địa lý Giáo viên hướng dẫn: Th.S LÊ VĂN PHẬN Tháng 6 năm 2013 i
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Lê Văn Phận, Tổ trưởng tổ CNTT – Quản trị mạng – Phòng Hành Chính – trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, đội ngũ giảng viên thuộc tổ CNTT – Quản trị mạng – Phòng Hành Chính – trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, các quý thầy cô đặc biệt là thầy PGS.TS Nguyễn Kim Lợi cùng toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền dạy kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học. Cuối cùng, con vô cùng biết ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình giúp con hoàn thành khóa luận. ii
  4. TÓM TẮT Đề tài tốt nghiệp “Ứng dụng Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch” được thực hiện trong thời gian từ 01/01/2013 đến 01/06/2013 với dữ liệu thí điểm tại phường Mũi né, thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận. Đề tài thực hiện nghiên cứu về WebGIS mã nguồn mở sử dụng Web Server là Apache, Map Server là GeoServer, thư viện OpenLayers và GeoExt, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Postgres/PostGIS, tích hợp Google maps API làm bản đồ nền, đề tài tiến hành phân tích, thiết kế CSDL, thiết kế trang Web và xây dựng trang WebGIS cung cấp thông tin hỗ trợ du lịch. Đề tài đạt được những kết quả cụ thể như sau: Hoàn thành việc thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý về các địa điểm du lịch và các thông tin liên quan lĩnh vực du lịch tại Mũi né. Hoàn thành việc thiết kế các chức năng và thiết kế giao diện trang WebGIS để cung cấp thông tin các điểm du lịch. Xây dựng thành công trang WebGIS giới thiệu các điểm du lịch và các thông tin về du lịch với các chức năng tương tác bản đồ, hiển thị, tìm kiếm và quản lý cập nhật các thông tin du lịch cho du lịch ở Mũi Né. iii
  5. MỤC LỤC Trang Trang tựa i LỜI CẢM ƠN ii TÓM TẮT iii MỤC LỤC iv DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH SÁCH CÁC HÌNH vii DANH SÁCH CÁC BẢNG ix Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu đề tài 2 1.3 Giới hạn đề tài 3 1.4 Ý nghĩa khoa học của đề tài 3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 Chương 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4 2.1 Kiến thức tổng quan 4 2.1.1 WebGIS 4 2.1.1.1 Khái niệm 4 2.1.1.2 Nguyên lý hoạt động 6 2.1.1.3 Tính năng ưu việt của WebGIS 6 2.1.2 Chuẩn dữ liệu không gian OGC 6 2.1.2.1 Web Map Service (WMS) 7 2.1.2.2 Web Feature Service (WFS) 7 2.1.2.3 Web Coverage Service (WCS) 8 2.1.3 GeoServer 8 2.1.3.1 Khái niệm 8 iv
  6. 2.1.3.2 Quy trình hiển thị bản đồ trên GeoServer 9 2.1.4 OpenLayers 10 2.1.5 GeoExt 10 2.1.6 PostgreSQL/PostGIS 10 2.1.7 Google Maps API 12 2.2 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước 13 2.2.1 Một số nghiên cứu ngoài nước 13 2.2.2 Một số nghiên cứu trong nước 14 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 3.1 Phân tích, thiết kế CSDL 17 3.2 Thiết kế chức năng 27 3.3 Thiết kế giao diện 31 3.4 Xây dựng trang web 34 Chương 4 KẾT QUẢ 42 4.1 Giao diện trang Web cho người dùng 42 4.1.1 Giao diện trang chủ 42 4.1.2 Giao diện các trang thông tin 50 4.2 Giao diện trang Web cho người quản trị 51 Chương 5 KẾT KUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 55 5.1 Kết luận 55 5.2 Đề xuất hướng nghiên cứu và phát triển: 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 PHỤ LỤC 59 v
  7. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT API Application Programming Interface CSDL Cơ sở dữ liệu FK Foreign key GIS Geographic Information System HTTP HyperText Transfer Protocol J2EE Java 2 Enterprise Edition OQC Open Geospatial Consortium PK Primary key SLD Styled Layer Desrciptor SQL Structured Query Language TOPP The Open Planning Project URL Uniform Resource Location WCS Web Coverage Service WFS Web Feature Service WMS Web Map Service XML Extensible Markup Language vi
  8. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ kiến trúc 3 tầng của WebGIS 5 Hình 2.2 Quy trình hiển thị bản đồ trên GeoServer 9 Hình 3.1 Sơ đồ tiến trình thực hiện 16 Hình 3.2 Mô hình thực thể kết hợp 19 Hình 3.3 Mô hình quan hệ 21 Hình 3.4 Sơ đồ thiết kế chức năng trang Web 28 Hình 3.5 Giao diện đăng nhập 31 Hình 3.6 Giao diện trang thêm mới dữ liệu 32 Hình 3.7 Giao diện trang chỉnh sửa dữ liệu 32 Hình 3.8 Giao diện trang chình sửa thông tin 33 Hình 3.9 Giao diện trang chủ 33 Hình 3.10 Giao diện các trang thông tin 34 Hình 3.11 Sơ đồ tồ chức trang Web 35 Hình 3.12 Sơ đồ quản lý site của trang Web 38 Hình 3.13 Sơ đồ giải thuật toán đăng nhập hệ thống 39 Hình 3.14 Sơ đồ giải thuật toán quản lý thêm đối tượng 39 Hình 3.15 Sơ đồ giải thuật toán chỉnh sửa dữ liệu 40 Hình 3.16 Sơ đồ giải thuật toán xóa dữ liệu 41 Hình 4.1 Giao diện trang chủ 43 Hình 4.2 Hiển thị lớp resort 44 Hình 4.3 Chọn công cụ tương tác 45 Hình 4.4 Giao diện kết quả tìm kiếm 45 Hình 4.5 Giao diện kết quả phóng to đến kết quả tìm 46 Hình 4.6 Giao diện hiển thị thuộc tính 46 Hình 4.7 Ẩn thẻ tìm kiếm và thẻ tùy chọn thanh công cụ 47 Hình 4.8 Giao diện trang Web khi ẩn thẻ công cụ 48 Hình 4.9 Ẩn thẻ các lớp bản đồ và thẻ tọa độ 48 vii
  9. Hình 4.10 Giao diện trang Web khi ẩn thẻ thông tin bản đồ 49 Hình 4.11 Giao diện trang Web ẩn cả hai thẻ công cụ và thông tin bản đồ 50 Hình 4.12 Giao diện trang địa danh 51 Hình 4.13 Giao diện đăng nhập vào hệ thống quản lý 52 Hình 4.14 Giao diện trang thêm địa danh mới 52 Hình 4.15 Giao diện trang chỉnh sửa 53 Hình 4.16 Giao diện sửa thông tin địa danh du lịch 54 viii
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 Một số lớp bản đồ của Google maps API V2 12 Bảng 2.2 Một số lớp bản đồ của Google maps API V3 13 Bảng 3.1 Mô tả thuộc tính của CONGTYDULICH . 22 Bảng 3.2 Mô tả thuộc tính của VANPHONGBANTOUR 22 Bảng 3.3 Mô tả thuộc tính của CHUYENTOUR 23 Bảng 3.4 Mô tả thuộc tính của DIADANHDULICH 23 Bảng 3.5 Mô tả thuộc tính của RESORT 24 Bảng 3.6 Mô tả thuộc tính của KHACHSAN 24 Bảng 3.7 Mô tả thuộc tính của NHAHANG 25 Bảng 3.8 Mô tả thuộc tính của KHUMUASAM 25 Bảng 3.9 Mô tả thuộc tính của DIEMDEN 26 Bảng 3.10 Mô tả thuộc tính của DICHVU_RESORT 26 Bảng 3.11 Mô tả thuộc tính của DICHVU_KHACHSAN 26 Bảng 3.12 Mô tả thuộc tính của DICHVU_NHAHANG 26 Bảng 3.13 Mô tả thuộc tính của DICHVU_MUASAM 26 Bảng 3.14 Mô tả thuộc tính của DACSAN 27 Bảng 3.15 Mô tả chức năng người quản trị 29 Bảng 3.16 Mô tả chức năng người dùng 29 ix
  11. Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống thông tin địa lý (GIS – Geographic Information System) ra đời vào những năm đầu của thập kỷ 70 và ngày càng phát triển mạnh mẽ trên nền tảng sự phát triển của khoa học công nghệ mà đặc biệt là công nghệ thông tin. Trong suốt quá trình phát triển, công nghệ GIS đã luôn hoàn thiện từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chuyên dụng đến đa dụng để phù hợp với tiến độ của khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề ngày một đa dạng hơn và phức tạp hơn. Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet, công nghệ GIS được phát triển theo hướng tích hợp GIS trên nền Web hay còn gọi là WebGIS. Công nghệ WebGIS - cung cấp khả năng quản lý thông tin lãnh thổ trên cơ sở tích hợp các thông tin bản đồ và thông tin thuộc tính của đối tượng trên nền Web - đã trở thành một hướng đi mới mang lại hiệu quả cao trong nhiều lĩnh vực đời sống, kinh tế - xã hội trong đó có lĩnh vực du lịch. Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng mang lại hiểu quả về nhiều mặt cho sự phát triển của một đất nước. Để phát triển du lịch cần có một hệ thống thông tin nhanh, đầy đủ và thân thiện nhằm hỗ trợ và cung cấp các thông tin du lịch cần thiết cả về thuộc tính lẫn địa điểm không gian cho khách du lịch. Việc cung cấp thông tin bởi phương pháp truyền thống như tờ rơi, bản đồ giấy hay bản đồ trên máy desktop không phổ biến được thông tin một cách rộng rãi, nhanh chóng cho khách hàng, mặc khác còn tốn chi phí lớn cho các nhà đầu tư về khoảng in ấn hay cài 1
  12. đặt phần mềm bản đồ ứng dụng trên desktop. Vì thế, phương pháp sử dụng mạng Internet thật sự hữu ích khi cùng lúc có thể mang đến thông tin đầy đủ, nhanh chóng, thuận tiện cho nhiều khách hàng, dễ dàng trong việc sử dụng và giảm chi phí cài đặt sử dụng phần mềm trên desktop, giúp nhà đầu tư du lịch quảng bá thông tin vừa hiệu quả vừa tiết kiệm. Bên cạnh đó, dịch vụ Google maps API ngày càng phát triễn, cung cấp miễn phí nhiều loại bản đồ trên phạm vi toàn thế giới. Việc tích hợp Google maps API vào WebGIS sẽ hỗ trợ tích cực cho việc ứng dụng và phát triển bản đồ trên nền Web, mang đến cái nhìn tổng quan cho khu vực quan tâm và giảm bớt gánh nặng về mặt dữ liệu. WebGIS mã nguồn mở với nhiều ưu điểm như miễn phí, khả năng phát triển, hỗ trợ bởi cộng đồng lớn mạnh, là xu hướng phố biến thông tin mạnh mẽ trên Internet không chỉ dưới góc độ thông tin thuộc tính thuần túy mà nó kết hợp được với thông tin không gian. Vì thế, công nghệ WebGIS mã nguồn mở phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng quản lý thông tin thuộc tính và không gian đáp ứng nhu cầu trên. Trên cơ sở đó, thực hiện đề tài “Ứng dụng Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch” là thật sự cần thiết. 1.2 Mục tiêu đề tài Thiết kế và xây dựng trang WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác giới thiệu và quảng bá các địa điểm tham quan, du lịch. Mục tiêu cụ thể như sau: Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý về các địa điểm du lịch. Thiết kế chức năng và thiết kế giao diện trang WebGIS để cung cấp thông tin các điểm du lịch. Xây dựng trang WebGIS giới thiệu các điểm du lịch với các chức năng tương tác bản đồ, hiển thị, tìm kiếm và cập nhật các thông tin du lịch. 2
  13. 1.3 Giới hạn đề tài  Giới hạn về thời gian: Đề tài được giới hạn thực hiện trong khoảng thời gian từ 1/1/2013 đến 1/6/2013.  Giới hạn về công nghệ Đề tài sử dụng công nghệ WebGIS mã nguồn mở với các ứng dụng: Web Server: Apache. Map Server: Geoserver. Thư viện hỗ trợ: OpenLayers, GeoExt. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: PostgreSQL/PostGIS.  Giới hạn về địa lý Ứng dụng công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch có thể được thực hiện cho nhiều khu vực khác nhau. Trong phạm vi của đề tài, Mũi Né thuộc thành phố Phan Thiết (tỉnh Bình Thuận) được chọn làm khu vực thực hiện thí điểm. 1.4 Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài góp phần vào việc phát triển và mở rộng công nghệ Web hiện nay theo hướng WebGIS mã nguồn mở, tích hợp thông tin không gian và thông tin thuộc tính thành một hệ thống thông tin hoàn chỉnh trên nền Web. Đề tài là nền tảng trong việc nghiên cứu và ứng dụng WebGIS mã nguồn mở phục vụ lĩnh vực du lịch nói riêng và các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nói chung. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xây dựng trang WebGIS mã nguồn mở hỗ trợ cho các nhà quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp du lịch trong việc quản lý, cập nhật và quảng bá ngành du lịch. Cung cấp cho người sử dụng một phương tiện tìm hiểu, tìm kiếm địa điểm tham quan và các dịch vụ du lịch một cách nhanh chóng, hiệu quả và thân thiện. 3
  14. Chương 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1 Kiến thức tổng quan 2.1.1 WebGIS 2.1.1.1 Khái niệm WebGIS hay công nghệ GIS trên nền Web là hệ thống thông tin địa lý phân tán trên một mạng các máy tính để tích hợp, trao đổi các thông tin địa lý trên mạng Internet. Trong cách thực hiện việc phân tích GIS, dịch vụ này giống như kiến trúc Client-Server của Web. Xử lý thông tin địa lý được chia thành các nhiệm vụ ở phía Server và phía Client. Điều này cho phép người dùng có thể truy xuất, thao tác và nhận kết quả từ việc khai thác dữ liệu GIS từ trình duyệt web của họ một cách đơn giản không cần sự hỗ trợ của phần mềm GIS. WebGIS hoạt động theo mô hình client – server giống như hoạt động của một Website thông thường, vì thế hệ thống WebGIS cũng có kiến trúc ba tầng (3 tier) điển hình của một ứng dụng Web thông dụng. Kiến trúc 3 tier gồm có ba thành phần cơ bản đại diện cho ba tầng: Client, Application Server và Data Server (xem hình 2.1). 4
  15. Hình 2.1 Sơ đồ kiến trúc 3 tầng của WebGIS (Trương Trường Thịnh, 2010) Client: thường là một trình duyệt Web browser như Internet Explorer, Fire Fox, Chrome, để mở các trang web theo URL (Uniform Resource Location – địa chỉ định vị tài nguyên thống nhất) định sẵn. Các client đôi khi cũng là một ứng dụng desktop tương tự như phần mềm MapInfo, ArcGIS, Application Server: thường được tích hợp trong một Web Server. Ngoài ra, khác với hệ thống Web thường, đối với hệ thống WebGIS thì Web Server còn kết hợp với một ứng dụng bản đồ trên phía server gọi là Map Server (Map Server có thể là ArcGIS Server, MapServer, GeoServer, ). Web Server còn được gọi là HTTP Server ( như Apache). Chức năng chính của Web Server là tiếp nhận và đáp lại những yêu cầu từ những trình duyệt Web thông thường thông qua nghi thức truyền dữ liệu trên mạng HTTP. Map Server là nơi hoàn thành những truy vấn không gian, chỉ dẫn phân tích không gian, tạo và trả lại bản đồ theo yêu cầu từ Client. Data Server: là nơi lưu trữ các dữ liệu bao gồm cả dữ liệu không gian và phi không gian. Các dữ liệu này được tổ chức lưu trữ bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như 5
  16. PostgreSQL/PostGIS, Microsoft SQL Server 2008, MySQL, Oracle, hoặc có thể lưu trữ ở dạng các tập tin dữ liệu như shapfile, XML, 2.1.1.2 Nguyên lý hoạt động Web Server tiếp nhận các yêu cầu từ Client, lấy dữ liệu từ CSDL theo yêu cầu của Client và trả kết quả theo yêu cầu. Khi Client gửi yêu cầu đến server, Web Server sẽ phân tích yêu cầu nhận được. Nếu yêu cầu đó liên quan đến bản đồ hay dữ liệu địa lý, Web Server sẽ gửi yêu cầu đến Map Server để truy xuất những thông tin liên quan đến dữ liệu bản đồ. Khi có được nguồn dữ liệu phù hợp với yêu cầu của Client, Map Server gửi sang Web Server. Web Server sẽ trả thông tin về cho người duyệt web theo giao diện web được cài đặt sẵn. 2.1.1.3 Tính năng ưu việt của WebGIS Công nghệ WebGIS ngày càng phát triển phổ biến cùng với sự phát triển và phổ biến của đường truyền internet và máy trạm có tốc độ cao, các thiết bị di động và máy tính bảng. Bảo vệ bản quyền phần mềm, và mã nguồn, dữ liệu bản đồ gốc. Thuận tiện cho người sử dụng khi không cần cài đặt các phần mềm GIS mà vẫn xem được thông tin thuộc tính và không gian qua mạng, dễ dàng cho việc tương tác dữ liệu không gian mà không yêu cầu trình độ chuyên môn. 2.1.2 Chuẩn dữ liệu không gian OGC Open Geospatial Consortium (OGC) là một tổ chức phi lợi nhuận, dẫn đầu trên thế giới về phát triển các chuẩn dữ liệu địa lý và các dịch vụ, đã đưa ra các đặc tả về các loại dịch vụ sau: 6
  17. 2.1.2.1 Web Map Service (WMS) WMS là một trong các chuẩn phổ biến nhất của OGC. WMS tạo ra các bản đồ dưới dạng ảnh. Các bản đồ này tự bản thân chúng không chứa dữ liệu. Một WMS cơ bản cho phép Client kết nối và lấy bản đồ thông qua các phương thức: GetCapabilties: trả về tài liệu XML mô tả chức năng của WMS. GetMap: trả về các lớp bản đồ dựa vào các tham số được cung cấp bởi Client. Các tham số có thể được nhúng vào trong một URL (Uniform Resource Locator) của dịch vụ. GetFeatureInfo: trả về thông tin liên quan đến một đối tượng được hiển thị trên bản đồ tại vị trí X, Y. Phương thức này cho phép Client có thể truy vấn để có thêm thông tin về một đối tượng. Ngoài ra, WMS còn cung cấp cho Client kiểm soát các kiểu hiển thị bản đồ thông qua Styled Layer Desrciptor (SLD) (Trần Quốc Vương, 2006). 2.1.2.2 Web Feature Service (WFS) WFS cung cấp các đối tượng dữ liệu dưới dạng định dạng thống nhất GML (Geography Markup Languge). Dữ liệu mà Client nhận được là một đặc tả về dữ liệu không gian và thông tin thuộc tính kèm theo. Một WFS cơ bản cho phép Client kết nối và lấy dữ liệu về theo các phương thức: GetCapabilities: trả về tài liệu XML mô tả chức năng của WFS. DescribeFeatureType: trả về một lược đồ XML định nghĩa các lớp đối tượng. GetFeature: trả về một tập các đối tượng dữ liệu thoả mãn các ràng buộc được mô tả trong yêu cầu. Ngoài ra, WFS còn cho phép Client thực hiện các giao tác tạo, xóa, sửa các đối tượng (Trần Quốc Vương, 2006). 7
  18. 2.1.2.3 Web Coverage Service (WCS) WCS cung cấp dữ liệu dưới dạng Coverage. Coverage là loại dữ liệu biểu diễn các hiện tượng thay đổi theo không gian. WCS cung cấp các phương thức để Client truy cập và lấy dữ liệu về: GetCapabilities: trả về một tài liệu XML (Extensible Markup Languge) mô tả chức năng của WCS. DescribeCoverage: trả về một tài liệu XML mô tả các Coverage mà WCS Server có thể cung cấp. GetCoverage: trả về một Coverage thoả mãn các điều kiện mà Client cung cấp (Trần Quốc Vương, 2006) . 2.1.3 GeoServer 2.1.3.1 Khái niệm GeoServer là phần mềm mã nguồn mở được bắt đầu bởi một tổ chức phi lợi nhuận The Open Planning Project (TOPP) nhằm mục đích hỗ trợ việc cung cấp, chia sẻ, chỉnh sửa dữ liệu thông tin địa lý trên môi trường internet. GeoServer là một phần mềm bên Server (Server-side software), được thiết kế để trở thành ứng dụng về bản đồ phía máy chủ cung cấp hình ảnh về các đối tượng địa lý, độc lập hệ thống, được xây dựng dựa trên thư viện Geotools (bộ thư viện Java mã nguồn mở), được triễn khai như một ứng dụng Web (J2EE – Java 2 Enterprise Edition). GeoServer kết hợp được với những server viết cho J2EE như Apache. GeoServer có khả năng kết nối với các nguồn CSDL thông qua hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến như: PostgreSQL/PostGIS, Microsoft SQL Server 2008, MySQL, hoặc các tập tin dữ liệu không gian như Shapfile, GeoTiff, 8
  19. GeoServer hỗ trợ các quá trình thực thi các yêu cầu từ client theo chuẩn OGC (Web Map Service (WMS), Web Feature Service (WFS) và Web Coverage Service (WCS)). GeoServer sử dụng tập tin có đuôi mở rộng là SLD (Styled Layer Desrciptor) để tạo kiểu thể hiện bản đồ (style) theo chuẩn WMS, tập tin SLD được cấu trúc theo định dạng XML (Extensible Markup Language). GeoServer có thể hiển thị dữ liệu trên các ứng dụng bản đồ phổ biến như Google Maps, Google Earth, Yahoo Maps, and Microsoft Virtual Earth. 2.1.3.2 Quy trình hiển thị bản đồ trên GeoServer Workspace PostgreSQL/ Stores PostGIS Layers Layer Preview .SLD Style Bản đồ trên GeoServer Hình 2.2 Quy trình hiển thị bản đồ trên GeoServer Trong GeoServer, tiến hành tạo một không gian làm việc (Workspace), trong Workspace tạo kho dữ liệu (Stores – Stores lấy dữ liệu từ hệ quản trị CSDL PostgreSQL/PostGIS). Kích hoạt các layers trong Stores, chọn Layer Preview để hiển thị bản đồ (bản đồ được hiển thị thông qua dịch vụ WMS). 9
  20. Các Layers có thể được hiển thị theo định dạng mặc định trong GeoServer hoặc hiển thị theo các kiểu hiển thị (Style) được xây dựng từ tập tin có phần mở rộng là SLD. 2.1.4 OpenLayers OpenLayers là một bộ thư viện Javascript cho phép hiển thị bản đồ tại các ứng dụng web được sử dụng khá phổ biến ngày nay. Một số đặc điểm nổi bật của bộ thư viện là: Là bộ thư viện mã nguồn mở, miễn phí được phát triển bởi cộng đồng phần mềm mã nguồn mở. Hỗ trợ nhiều loại dịch vụ (WMS, WFS, WCS ) và Map server như ArcGIS Server, Geoserver, Mapserver. Đọc dịch vụ từ các Bản đồ như Google Map, OpenStreetMap, Bing, Yahoo Maps Hỗ trợ các thao tác trên bản đồ. 2.1.5 GeoExt GeoExt là một thư viện JavaScript cung cấp một nền tảng cho việc tạo ra các ứng dụng bản đồ trên Web. GeoExt là sự kết hợp của thư viện OpenLayers và Extjs cung cấp một bộ các widgets và hỗ trợ xử lý dữ liệu làm cho việc tạo ra các ứng dụng trên Web để xem, chỉnh sửa và tạo kiểu dữ liệu không gian địa lý một cách dễ dàng. 2.1.6 PostgreSQL/PostGIS PostgreSQL (tiền thân là Postgres) được thành lập năm 1986 bởi nhóm các nhà khoa học ở trường Đại học Berkeley, Hoa Kỳ. Từ năm 1995, PostgreSQL trở thành phần mềm mã nguồn mở. PostgreSQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn SQL với nhiều ưu điểm: 10
  21. Miễn phí Hiệu quả và tính ổn định được kiểm chứng qua nhiều năm. Thiết kế để đơn giản cho việc quản trị. Công cụ quản trị đơn giản, họat động hiệu quả. Chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau: Windows, Linux, Unix. Có thể mở rộng được. Cung cấp tốt các tài liệu. PostgreSQL có phần mở rộng để quản lý dữ liệu không gian là PostGIS, được thành lập bởi hãng Refractions Research (Canada) từ năm 2001. Đến năm 2006, PostGIS được chính thức thừa nhận là tương thích với chuẩn dữ liệu không gian của OGC. Một số đặc điểm của PostGIS như sau: Hỗ trợ các kiểu dữ liệu hình học như: điểm (point), đường (linestring), đa giác (polygon), tập điểm (multipoint), tập đường (multilinestring), tập các đa giác (multipolygon) và tập các đối tượng hình học (geometrycollection). Các phép tính không gian để xác định các phép đo không gian địa lý như diện tích (area), khoảng cách (distance), chiều dài (length) và chu vi (perimeter). Các phép tính không gian để xác định các phép toán tập hợp như hợp (union), trừ (difference), trừ đối xứng (symmetric difference), vùng đệm (buffers). R-tree-over-GiST (Generalised Search Tree) chỉ mục không gian cho truy vấn không gian với tốc độ cao. Hỗ trợ lựa chọn chỉ mục, một phương án truy vấn dữ liệu hiệu suất cao dành cho truy vấn hỗn hợp giữa không gian và phi không gian. Đối với dữ liệu raster, đang phát triển PostGIS WKT Raster (hiện tại đã tích hợp vào PostGIS 2.0 và đổi tên thành PostGIS Raster). 11
  22. 2.1.7 Google Maps API Thư viện lập trình cho phép các nhà phát triển yêu cầu và thao tác dữ liệu Google Maps thông qua các phương thức lớp. Maps API là một dịch vụ không phải mã nguồn mở nhưng được cung cấp miễn phí đối với các nhà lập trình.  Google maps API V2 Phiên bản 2 của Google Maps API cung cấp nhiều lớp bản đồ khác nhau, cụ thể như bảng 2.1: Bảng 2.1 Một số lớp bản đồ của Google maps API V2 Loại Mô tả Giá trị mặc định nếu bản đồ không được chỉ G_NORMAL_MAP định loại cụ thể. Bản đồ sẽ thể hiện lớp đường phố. G_SATTELITE_MAP Hiển thị bản đồ hình ảnh chụp từ vệ tinh. G_AERIAL_MAP Hiển thị bản đồ ảnh chụp trên không. Hiển thị bản đồ với một lớp đường phố chồng G_HYBRID_MAP lên ảnh vệ tinh. Hiển thị bản đồ với một lớp đường phố chồng G_AERIAL_HYBRID_MAP lên ảnh chụp trên không. G_PHYSICAL_MAP Hiển thị bản đồ với các đối tượng địa hình. Hiển thị bản đồ với hình ảnh lấy từ quỹ đạo G_MOON_VISIBLE_MAP xung quanh Mặt Trăng. Hiển thị bản đồ với hình ảnh lấy từ quỹ đạo G_MARS_VISIBLE_MAP xung quanh sao Hỏa  Google maps API V3  Phiên bản 3 của Google maps API cung cấp một số lớp bản đồ được thể hiện cụ thể trong bảng 2.2 như sau: 12
  23. Bảng 2.2 Một số lớp bản đồ của Google maps API V3 Loại Mô tả Giá trị mặc định nếu bản đồ không google.maps.MapTypeId.ROADMAP được chỉ định loại cụ thể. Bản đồ sẽ thể hiện lớp đường phố. Hiển thị bản đồ với một lớp đường google.maps.MapTypeId.HYBRID phố chồng lên ảnh vệ tinh. Hiển thị bản đồ hình ảnh chụp từ vệ google.maps.MapTypeId.SATELLITE tinh. Hiển thị bản đồ với các đối tượng địa google.maps.MapTypeId.TERRAIN hình. Google Maps API V2 cung cấp nhiều loại lớp bản đồ hơn so với Google Maps API V3, trong đề tài này chọn sử dụng các lớp bản đồ của Google Maps API V2 làm bản đồ nền. 2.2 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước 2.2.1 Một số nghiên cứu ngoài nước Công nghệ WebGIS mã nguồn mở phát triển mạnh mẽ, mang lại ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cho nhiều nước trên thế giới. Cụ thể : Tại Italy năm 2002, M. A. Brovelli và D. Magni đã nghiên cứu xây dựng webGIS trên nền MapServer và PostGIS cung cấp các chức năng tương tác, truy vấn thông tin bản đồ phục vụ cho ngành khảo cổ [8]. Puyam S. Singh, Dibyajyoti Chutia và Singuluri Sudhakar sử dụng PostgresSQL, PostGIS, PHP, Apache và MapServer phát triển một WebGIS mã nguồn mở hỗ trợ việc ra quyết định, chia sẽ thông tin về tài nguyên thiên nhiên ở Ấn Độ năm 2012 [15]. Đặc biệt, WebGIS mã nguồn mở được nghiên cứu ứng dụng trong ngành du lịch đã đem lại hiệu quả cao cho du lịch ở nhiều nước. 13
  24. Vào năm 2007, O. Fajuyigbe, V.F. Balogun và O.M. Obembe đã xây dựng website trên nền WebGIS hỗ trợ cho du lịch ở Oyo State, Nigeria. Trang web cung cấp các thông tin về địa diểm du lịch, khách sạn và các dịch vụ du lịch khác, cơ quan du lịch, khách du lịch và người dân tại đó sẽ có quyền truy cập thông tin toàn diện vì thế đã phục vụ tốt cho ngành du lịch và là một nguồn động lực để thúc đẩy hiệu quả hoạt động của ngành du lịch ở Nigeria [9]. Òscar Vidal Calbet đã thực hiện một dự án về WebGIS phục vụ cho du lịch tại Azores (Bồ Đào Nha) năm 2011, xây dựng được các công cụ phóng to, thu nhỏ, hiển thị bản đồ, đo khoảng cách trên bản đồ, hỗ trợ tốt cho công tác quản lý của các nhà quản lý du lịch và việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn địa điểm du lịch của du khách [7]. Trong cùng năm 2011, tại Ấn Độ, Sreejit S. Nair et al. đã thực hiện nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng WebGIS mã nguồn mở để xây dựng hệ thống thông tin du lịch ở thành phố Bhopal, Ấn Độ. Nghiên cứu khẳng định GIS là một công cụ hiệu quả trong việc thu thập, xử lý, lưu trữ , phân tích cơ sở dữ liệu du lịch và WebGIS có vai trò rất hữu ích trong việc thúc đẩy du lịch ở Ấn Độ phát triển [16]. 2.2.2 Một số nghiên cứu trong nước Cùng với sự phát triển công nghệ trên thế giới, WebGIS mã nguồn mở tại Việt Nam đang từng bước được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi hơn trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là du lịch. Năm 2006, Trần Quốc Vương đã thiết kế xây dựng WebGis phục vụ du lịch thành phố Đà Nẵng theo chuẩn OGC, xây dựng máy chủ cung cấp dịch vụ Web (WFS), cung cấp các tính năng tương tác trên bản đồ như phóng to, thu nhỏ, xem toàn phần, dịch chuyển theo hướng, tìm kiếm thông tin thuộc tính, xem các đối tượng trên bản đồ tuy nhiên chưa phóng to đến vị trí đối tượng khi người dùng kích chọn [5]. 14
  25. Trần Quốc Bảo thực hiện nghiên cứu quy trình đưa các dữ liệu định dạng vector lên trang web sử dụng đặc tả WMS (Web Map Service) của OGC, hoàn tất đưa dữ liệu du lịch của thành phố Hồ Chí Minh lên Web năm 2008 [1]. Năm 2010, Nguyễn Quang Tuấn, Hà Văn Hành, Trương Đình Trọng và Lê Thái Sơn đã ứng dụng WebGIS (công nghệ theo chuẩn OpenGIS) để xây dựng hệ thống thông tin du lịch của tỉnh Quảng Trị (QUANGTRI – TOURMAP) cung cấp công cụ quản lý, cập nhật thông tin bản đồ, tin tức cho các nhà quản lý; hỗ trợ công cụ tìm kiếm đia điểm, tìm đường và hiển thị bản đồ, truy vấn nhanh thông tin bản đồ cho người sử dụng [3]. Với lợi ích mà nó mang lại thì WebGIS mã nguồn mở ở Việt Nam hứa hẹn sẽ phát triển mạnh hơn, phục vụ cho công tác du lịch nói riêng cũng như các hoạt động kinh tế - xã hội khác nói chung. 15
  26. Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích xác định các thông tin du lịch cần thiết cho CSDL du lịch; thu thập và xử lý thông tin để xây dựng dữ liệu các lớp bản đồ mang thông tin cả về không gian lẫn thuộc tính; lập trình trang WebGIS cung cấp các thông tin về du lịch. Cụ thể, quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài được tiến hành theo sơ đồ hình 3.1: Hình 3.1 Sơ đồ tiến trình thực hiện 16
  27. 3.1 Phân tích, thiết kế CSDL  Phân tích Qua việc tham khảo các trang Web du lịch và khảo sát các nhu cầu cơ bản của du khách khi đi tham quan du lịch (bao gồm nhu cầu tham quan du lịch, nơi ở, ăn uống và mua sắm lưu niệm), các mảng thông tin chính trang web cần cung cấp bao gồm: Thông tin để đăng ký đi tour gồm: công ty du lịch, văn phòng bán tour của công ty, thông tin về chuyến tour. Thông tin các địa danh du lịch. Thông tin các đặc sản ở từng địa danh du lịch. Thông tin các dịch vụ về ăn, ở và mua quà lưu niệm gồm: resort (khu nghỉ dưỡng), khách sạn, nhà hàng, khu mua sắm. Khác biệt với một trang Web thông thường, trang Webgis ngoài việc cung cấp thông tin thuộc tính của đối tượng còn thể hiện đối tượng dưới dạng không gian theo một vị trí xác định cho từng đối tượng. Các mảng thông tin được thể hiện dạng không gian bao gồm: công ty du lịch, văn phòng bán tour, địa danh du lịch, các resort, khách sạn, nhà hàng và khu mua sắm. Trong giới hạn của đề tài, các đối tượng chỉ được thể hiện dưới dạng điểm. Một số đối tượng và các thuộc tính liên quan cần lưu trữ như sau: Công ty du lịch: lưu trữ tên công ty, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Văn phòng bán tour: lưu trữ tên văn phòng, địa chỉ, điện thoại, dạng hình học và ngày cập nhật. 17
  28. Chuyến tour: lưu trữ tên chuyến tour, ngày khởi hành, ngày kết thúc, giá cả và ngày cập nhật. Địa danh du lịch: lưu trữ tên địa danh, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Resort: lưu trữ tên resort, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Khách sạn: lưu trữ tên khách sạn, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Nhà hàng: lưu trữ tên nhà hàng, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Khu mua sắm: lưu trữ tên khu mua sắm, hình ảnh, địa chỉ, điện thoại, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết, dạng hình học và ngày cập nhật. Đặc sản: lưu trữ tên đặc sản, hình ảnh, mô tả sơ lược, mô tả chi tiết và ngày cập nhật.  Mô hình thực thể kết hợp Mô hình thực thể kết hợp được thể hiện như hình 3.2: 18
  29. Hình 3.2 Mô hình thực thể kết hợp Giải thích mô hình: Giải thích: Một công ty du lịch có thể có một hoặc nhiều văn phòng bán Tour, nhưng một văn phòng bán Tour chỉ thuộc một công ty du lịch (quan hệ một – nhiều). 19
  30. Giải thích: Một văn phòng bán Tour có thể bán một hoặc nhiều chuyến Tour, nhưng một chuyến Tour chỉ thuộc một văn phòng bán Tour nhất định (quan hệ một – nhiều). Giải thích: Một chuyến Tour có thể có điểm đến là một hoặc nhiều địa danh du lịch và một địa danh du lịch cũng có thể là điểm đến của một hoặc nhiều chuyến Tour (quan hệ nhiều – nhiều). Giải thích: Một chuyến Tour có thể có một hoặc nhiều dịch vụ và một dịch vụ cũng có thể phục vụ cho một hoặc nhiều chuyến Tour (quan hệ nhiều – nhiều). Giải thích: Một địa danh du lịch có thể có một hoặc nhiều đặc sản, nhưng một đặc sản chỉ thuộc một địa danh du lịch nhất định (quan hệ một – nhiều).  Mô hình quan hệ Mô hình thực thể kết hợp được chuyễn thành mô hình quan hệ như hình 3.3: 20
  31. Hình 3.3 Mô hình quan hệ Dựa trên mô hình quan hệ, các thực thể sẽ được xây dựng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Postgres/PostGIS. Mô tả thuộc tính của các thực thể được thể hiện trong các bảng sau: 21
  32. Bảng 3.1 Mô tả thuộc tính của CONGTYDULICH Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã công ty du lịch integer > 0 ten Tên công ty du lịch text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry Bảng 3.2 Mô tả thuộc tính của VANPHONGBANTOUR Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã văn phòng bán Tour integer > 0 id_congty Mã công ty du lịch integer > 0 ten Tên văn phòng text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycapnhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry 22
  33. Bảng 3.3 Mô tả thuộc tính của CHUYENTOUR Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id Mã chuyến Tour integer > 0 id_vanphong Mã văn phòng bán Tour integer > 0 ten Tên chuyến Tour text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text ngaykhoihanh Ngày khởi hành text ngayketthuc Ngày kết thúc text gia Giá tiền/người/chuyến text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycapnhat Ngày cập nhật text Bảng 3.4 Mô tả thuộc tính của DIADANHDULICH Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã địa danh du lịch integer > 0 ten Tên địa danh du lịch text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry 23
  34. Bảng 3.5 Mô tả thuộc tính của RESORT Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã resort integer > 0 ten Tên resort text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry Bảng 3.6 Mô tả thuộc tính của KHACHSAN Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã khách sạn Integer > 0 ten Tên khách sạn text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry 24
  35. Bảng 3.7 Mô tả thuộc tính của NHAHANG Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã nhà hàng integer > 0 ten Tên nhà hàng text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry Bảng 3.8 Mô tả thuộc tính của KHUMUASAM Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị gid Mã khu mua sắm integer > 0 ten Tên khu mua sắm text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text diachi Địa chỉ text dienthoai Điện thoại text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text the_geom Dạng hình học geometry 25
  36. Bảng 3.9 Mô tả thuộc tính của DIEMDEN Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id_tour Mã chuyến Tour integer > 0 id_diadanh Mã địa danh du lịch integer > 0 Bảng 3.10 Mô tả thuộc tính của DICHVU_RESORT Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id_tour Mã chuyến Tour integer > 0 id_resort Mã resort integer > 0 Bảng 3.11 Mô tả thuộc tính của DICHVU_KHACHSAN Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id_tour Mã chuyến Tour integer > 0 id_khachsan Mã khách sạn integer > 0 Bảng 3.12 Mô tả thuộc tính của DICHVU_NHAHANG Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id_tour Mã chuyến Tour integer > 0 id_nhahang Mã nhà hàng integer > 0 Bảng 3.13 Mô tả thuộc tính của DICHVU_MUASAM Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id_tour Mã chuyến Tour integer > 0 id_muasam Mã khu mua sắm integer > 0 26
  37. Bảng 3.14 Mô tả thuộc tính của DACSAN Tên thuộc tính Mô tả Kiểu giá trị Miền giá trị id Mã đặc sản integer > 0 id_diadanh Mã địa danh du lịch integer > 0 ten Tên đặc sản text hinhanh Đường dẫn đến hình ảnh text soluoc Mô tả sơ lược text chitiet Đường dẫn đến trang mô tả chi tiết text ngaycanhat Ngày cập nhật text 3.2 Thiết kế chức năng Trang Web gồm các chức năng được thiết kế như hình 3.4: 27
  38. Hình 3.4 Sơ đồ thiết kế chức năng trang Web 28
  39. Chức năng được phân thành hai nhánh là chức năng cho người quản trị và chức năng cho người dùng. Mô tả cụ thể cho hai nhánh chức năng được thể hiện trong bảng 3.15 và bảng 3.16. Bảng 3.15 Mô tả chức năng người quản trị Chức năng Thao tác Kết quả Đăng nhập vào hệ thống quản lý. Đăng nhập Điền tên và mật khẩu. Thông báo lỗi, yêu cầu trở lại phần đăng nhập. Bấm chọn trang thêm mới, điền Đối tượng mới được thêm vào Thêm thông tin vào bảng thêm thông trong CSDL và hiển thị trên bản mới tin, bấm chọn lưu. đồ. Bấm chọn trang chỉnh sửa, bấm Quản Thông tin đối tượng được chỉnh Chỉnh chọn nút sửa, sửa thông tin lý sửa, lưu lại trong CSDL và hiển sửa trong bảng, bấm chọn lưu thay thị thay đổi trên bản đồ. đổi. Trong trang chỉnh sửa, bấm Đối tượng được xóa mất trong Xóa chọn nút xóa. CSDL và trên bản đồ. Bảng 3.16 Mô tả chức năng người dùng Chức năng Thao tác Kết quả Xem toàn màn Bấm chọn công cụ xem toàn Thu nhỏ về mức bản đồ hình màn hình. bao quát nhất. Tương Bấm chọn công cụ di Di chuyển bản đồ đến vị tác Di chuyển bản đồ chuyển, bấm chuột vào bản trí theo điều khiển chuột. bản đồ, giữ và kéo thả. đồ Bấm chọn công cụ phóng Phóng to to, bấm chuột vào bản đồ Bản đồ được phóng to. hoặc bấm giữ và kéo thả. 29
  40. Bấm chọn công cụ thu nhỏ, Thu nhỏ bấm chuột vào bản đồ hoặc Bản đồ được thu nhỏ. bấm giữ và kéo thả chuột. Về trang bản đồ Bấm chọn công cụ trở về. Trở về trang bản đồ trước. trước Đến trang bản đồ Bấm chọn công cụ tiếp theo. Đến trang bản đồ sau. sau Bấm chọn công cụ đo khoảng cách, vẽ một đoạn Hiển thị khoảng cách giữa Đo khoảng cách thẳng trên bản đồ, kết quả sẽ hai đối tượng. hiển thị trong thẻ tùy chọn thanh công cụ. Hiển thị thuộc Bấm chọn vào đối tượng Hiển thị thông tin thuộc tính trên bản đồ. tính của đối tượng. Bấm chọn vào ô checkbox Hiển thị lớp bản đồ. Bật/tắt các lớp trước lớp bản đồ. bản đồ Bỏ chọn ô checkbox trước Ẩn lớp bản đồ. lớp bản đồ. Ẩn/hiện Ẩn/hiện thẻ lớp thẻ bản đồ thông tin bản Ẩn/hiện đồ thẻ tọa độ Bấm chọn vào mũi tên trên Ẩn/hiện Ẩn hoặc hiển thị các thẻ. thẻ tìm thẻ. kiếm Ẩn/hiện thẻ Ẩn hiện công cụ thẻ công cụ tùy chọn 30
  41. Tìm kiếm theo từ Hiển thị kết quả tương Gõ từ khóa vào khung nhập khóa ứng với từ khóa. Tìm từ khóa. kiếm Hiển thị không Bấm chuột vào kết quả tìm Phóng to đến vị trí kết quả gian kết quả tìm được. tìm. 3.3 Thiết kế giao diện Giao diện tổng quát đối với chức năng người quản trị bao gồm: Giao diện trang đăng nhập vào hệ thống xem hình 3.5 Hình 3.5 Giao diện đăng nhập 31
  42. Giao diện trang thêm mới dữ liệu xem hình 3.6 Hình 3.6 Giao diện trang thêm mới dữ liệu Giao diện trang chỉnh sửa dữ liệu xem hình 3.7: Hình 3.7 Giao diện trang chỉnh sửa dữ liệu 32
  43. Giao diện trang sửa thông tin xem hình 3.8: Hình 3.8 Giao diện trang chình sửa thông tin Giao diện tổng quát đối với trang Web dành cho người dùng bao gồm: Giao diện trang chủ xem hình 3.9: Hình 3.9 Giao diện trang chủ 33
  44. Giao diện các trang thông tin xem hình 3.10 Hình 3.10 Giao diện các trang thông tin 3.4 Xây dựng trang web  Sơ đồ tổ chức trang Web Sơ đồ tổ chức trang Web được thể hiện như hình 3.11: 34
  45. Hình 3.11 Sơ đồ tồ chức trang Web Mô tả thể hiện của từng trang như sau: Trang web bao gồm trang chủ, các trang thông tin và trang quản lý: TRANG CHỦ: Thể hiện trang bản đồ cùng với các chức năng tương tác bản đồ, tìm kiếm và hiển thị thông tin thuộc tính. 35
  46. Các trang thông tin gồm: ĐỊA DANH: Thể hiện thông tin các địa danh du lịch. TOUR DU LỊCH: Thể hiện thông tin các tour du lịch. RESORT: Thể hiện thông tin các khu nghĩ dưỡng. KHÁCH SẠN: Thể hiện thông tin các khách sạn. NHÀ HÀNG: Thể hiện thông tin các nhà hàng. ĐẶC SẢN: Thể hiện thông tin các món ăn đặc sản. KHU MUA SẮM: Thể hiện thông tin các khu mua sắm. CÔNG TY DU LỊCH: Thể hiện thông tin các công ty du lịch. Các trang quản lý: QUẢN LÝ: Giao diện đăng nhập vào hệ thống quản lý trang web. Sau khi đăng nhập vào hệ thống quản lý, hệ thống sẽ cung cấp các trang quản lý như sau: TRANG CHỦ: Trở lại trang bản đồ với các chức năng tương tác bản đồ, tìm kiếm và hiển thị thông tin thuộc tính. ĐỊA DANH: Quản lý thông tin các địa danh du lịch bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. TOUR DU LỊCH: Quản lý thông tin các tour du lịch bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. RESORT: Quản lý thông tin các resort bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. 36
  47. KHÁCH SẠN: Quản lý thông tin các khách sạn bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. NHÀ HÀNG: Quản lý thông tin các nhà hàngbao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. ĐẶC SẢN: Quản lý thông tin các món ăn đặc sản bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. MUA SẮM: Quản lý thông tin các khu mua sắm bao gồm hai trang thêm mới và chỉnh sửa. CÔNG TY: Quản lý thông tin các công ty du lịch bao gồm bốn trang thêm mới công ty du lịch, văn phòng công ty và chỉnh sửa công ty du lịch, văn phòng công ty. THÊM MỚI: Quản lý thêm một đối tượng mới vào CSDL (thêm một hàng mới). CHỈNH SỬA: Quản lý xem thông tin đối tượng và chọn sửa nội dung đối tượng (chỉnh sửa từng cột cụ thể trên một hàng trong CSDL) hoặc xóa đối tượng (xóa một hàng trong CSDL).  Sơ đồ quản lý site Sơ đồ quản lý site với các ký hiệu như sau: :Trang chính : Trang con từ trang chính : Trang con từ trang con (xem hình 3.12) 37
  48. Hình 3.12 Sơ đồ quản lý site của trang Web 38
  49.  Sơ đồ giải thuật toán trong quản lý dữ liệu Sơ đồ giải thuật toán đăng nhập vào hệ thống (xem hình 3.13) Hình 3.13 Sơ đồ giải thuật toán đăng nhập hệ thống Sơ đồ giải thuật toán quản lý thêm đối tượng (xem hình 3.14) Hình 3.14 Sơ đồ giải thuật toán quản lý thêm đối tượng 39
  50. Sơ đồ giải thuật toán chỉnh sửa dữ liệu (xem hình 3.15) Hình 3.15 Sơ đồ giải thuật toán chỉnh sửa dữ liệu Sơ đồ giải thuật toán xóa dữ liệu (xem hình 3.16) 40
  51. Hình 3.16 Sơ đồ giải thuật toán xóa dữ liệu Tóm lại, đề tài viết code xây dựng trang WebGIS bởi các ngôn ngữ lập trình như Javascript, PHP, HTML, CSS, các thư viện hỗ trợ như OpenLayers, GeoExt; sử dụng dữ liệu từ hệ quản trị CSDL PostgreSQL/PostGIS, các lớp bản đồ từ GeoServer và sử dụng Google Maps làm lớp bản đồ nền. 41
  52. Chương 4 KẾT QUẢ Xây dựng thành công trang WebGIS quảng bá du lịch với các chức năng xem bản đồ, tương tác bản đồ, tìm kiếm và quản lý dữ liệu, sử dụng dữ liệu thí điểm tại Mũi né. 4.1 Giao diện trang Web cho người dùng Người dùng có thể tương tác với trang chủ và các trang thông tin 4.1.1 Giao diện trang chủ Trang chủ hiển thị bản đồ du lịch với ba phần chính là bản đồ (ở giữa), thẻ công cụ (bên trái) và thẻ thông tin bản đồ (bên phải). Phần bản đồ: Hiển thị chồng xếp các lớp bản đồ về du lịch, bản đồ nền và công cụ tùy chọn để tương tác bản đồ. Thẻ công cụ gồm: + Thẻ tìm kiếm: Nhập từ khóa vào để tìm đối tượng. + Thẻ tùy chọn thanh công cụ: Hiển thị hướng dẫn sử dụng (và kết quả đối với công cụ đo khoảng cách) khi bấm vào công cụ tùy chọn. Thẻ thông tin bản đồ gồm: + Thẻ các lớp bản đồ: Thể hiển các lớp bản đồ dưới dạng cây thư mục. + Thẻ tọa độ: Thể hiện tọa độ tại vị trí trỏ chuột và tỉ lệ bản đồ. Cụ thể, giao diện trang chủ được thể hiện như hình 4.1: 42
  53. Hình 4.1 Giao diện trang chủ Các chức năng trên trang chủ:  Bật/ tắt các lớp bản đồ Các lớp bản đồ có thể được tắt đi hoặc bật lên lần lượt hoặc cùng lúc để thuận tiện cho việc quan sát, tìm hiểu thông tin của người dùng. Cụ thể, nếu người dùng muốn xem thông tin về các resort có thể bật lớp bản đồ địa điểm các resort (xem hình 4.2). 43
  54. Hình 4.2 Hiển thị lớp resort Giao diện bật tắt các lớp bản đồ khác cũng tương tự, xem thêm tại phụ lục 1 về giao diện các chức năng của trang Web phần chức năng bật tắt các lớp bản đồ.  Công cụ tương tác bản đồ Xây dựng thành công các công cụ tương tác bản đồ như: xem toàn màn hình, di chuyển, phóng to, thu nhỏ, trở về khung bản đồ trước, tiếp đến khung bản đồ sau, đo khoảng cách, xem thông tin thuộc tính. Bấm chọn công cụ như hình 4.3: 44
  55. Hình 4.3 Chọn công cụ tương tác Xem thêm giao diện kết quả tương tác của các công cụ tại phụ lục 1 về giao diện các chức năng của trang Web phần kết quả công cụ tương tác.  Công cụ tìm kiếm Tìm kiếm theo từ khóa Gõ từ khóa cho nơi cần tìm vào khung nhập từ khóa, kết quả sẽ hiện ra ngay bên dưới (xem hình 4.4) Hình 4.4 Giao diện kết quả tìm kiếm 45
  56. Bấm chọn vào kết quả tìm để phóng to đến đối tượng muốn tìm (xem hình 4.5) Hình 4.5 Giao diện kết quả phóng to đến kết quả tìm Xem thuộc tính của đối tượng Bấm chọn vào công cụ tùy chọn, chọn công cụ xem thông tin sau đó bấm vào đối tượng để hiển thị thuộc tính (xem hình 4.6) Hình 4.6 Giao diện hiển thị thuộc tính 46
  57.  Ẩn các thẻ trên trang Web (xem hình 4.7 – 4.11) Giao diện trang Web được biến đổi linh hoạt khi có thể ẩn hoặc hiện các thẻ trên trang Web. Bấm chọn vào mũi tên để ẩn thẻ tìm kiếm và thẻ tùy chọn thanh công cụ Hình 4.7 Ẩn thẻ tìm kiếm và thẻ tùy chọn thanh công cụ Ẩn cả thẻ công cụ Mở rộng không gian hiển thị bản đồ khi ẩn cả thẻ công cụ (xem hình 4.8). 47
  58. Hình 4.8 Giao diện trang Web khi ẩn thẻ công cụ Ẩn thẻ các lớp bản đồ và thẻ tọa độ Hình 4.9 Ẩn thẻ các lớp bản đồ và thẻ tọa độ 48
  59. Ẩn cả thẻ thông tin bản đồ Mở rộng không gian hiển thị bản đồ khi ẩn thẻ thông tin bản đồ (xem hình 4.10). Hình 4.10 Giao diện trang Web khi ẩn thẻ thông tin bản đồ Ẩn cả hai thẻ công cụ và thông tin bản đồ Mở rộng không gian hiển thị bản đồ một cách tối đa khi ẩn cả hai thẻ công cụ và thẻ thông tin bản đồ (xem hình 4.11). 49
  60. Hình 4.11 Giao diện trang Web ẩn cả hai thẻ công cụ và thông tin bản đồ 4.1.2 Giao diện các trang thông tin Cung cấp các thông tin thuộc tính đơn thuần bao gồm các trang : địa danh, tour du lịch, resort, khách sạn, nhà hàng, đặc sản, khu mua sắm và công ty du lịch. Giao diện trang thông tin địa danh như hình 4.12: 50
  61. Hình 4.12 Giao diện trang địa danh Giao diện các trang thông tin khác cũng tương tự, xem thêm tại phụ lục 2 về giao diện các trang thông tin. 4.2 Giao diện trang Web cho người quản trị Để vào được hệ thống quản lý dữ liệu, người quản trị cần được cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của hệ thống . Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người quản trị được cung cấp các quyền thêm mới, chỉnh sửa và xóa dữ liệu trong hệ thống. 51
  62.  Giao diện trang quản lý đăng nhập (xem hình 4.13) Hình 4.13 Giao diện đăng nhập vào hệ thống quản lý  Giao diện các trang quản lý Địa danh Giao diện trang thêm địa danh mới (xem hình 4.14). Hình 4.14 Giao diện trang thêm địa danh mới 52
  63. Giao diện trang chỉnh sửa (hình 4.15) Hình 4.15 Giao diện trang chỉnh sửa Tại trang chỉnh sửa (hình 4.15), bấm chọn xóa để xóa đối tượng hoặc bấm chọn sửa để đến trang sửa thông tin (xem hình 4.16) 53
  64. Hình 4.16 Giao diện sửa thông tin địa danh du lịch Giao diện các trang quản lý khác cũng tương tự, xem thêm tại phụ lục 3 về giao diện các trang quản lý dữ liệu. 54
  65. Chương 5 KẾT KUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Đề tài là nền tảng trong việc nghiên cứu và ứng dụng WebGIS phục vụ lĩnh vực du lịch nói riêng và các hoạt động kinh tế - xã hội khác nói chung. Với mục tiêu ứng dụng WebGIS mã nguồn mở để hỗ trợ công tác quảng bá du lịch, đề tài đạt được những kết quả cụ thể như sau: Hoàn thành việc thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý về các địa điểm du lịch và các thông tin liên quan lĩnh vực du lịch tại Mũi né. Hoàn thành việc thiết kế các chức năng và thiết kế giao diện trang WebGIS để cung cấp thông tin các điểm du lịch. Xây dựng thành công trang WebGIS giới thiệu các điểm du lịch và các thông tin về du lịch với các chức năng tương tác bản đồ, hiển thị, tìm kiếm và quản lý cập nhật các thông tin du lịch cho du lịch ở Mũi Né. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Tốc độ tải bản đồ còn tương đối chậm. Chưa thực hiện được các thông kê, phân tích trên dữ liệu không gian và thuộc tính. Hệ thống quản lý dữ liệu vẫn chưa hoàn thiện (chỉ bao gồm chức năng thêm mới, chỉnh sửa và xóa) Dữ liệu không gian và thuộc tính vẫn chưa đầy đủ và chi tiết. 55
  66. 5.2 Đề xuất hướng nghiên cứu và phát triển: Để đề tài hoàn thiện hơn và ứng dụng hiệu quả hơn vào thực tế công tác quảng bá du lịch, cần nghiên cứu và phát triển thêm các nội dung sau: Tìm hiểu, nghiên cứu phương pháp tăng tốc độ tải bản đồ. Nghiên cứu xây dựng các chức năng thống kê, phân tích dữ liệu trên WebGIS. Nghiên cứu việc xây dựng và hoàn thiện hơn các chức năng quản lý dữ liệu. Xây dựng đầu vào cho trang Web (nguồn cung cấp dữ liệu) phong phú, đa dạng hơn về thông tin và chi tiết hơn về thể hiện bản đồ (thể hiện đối tượng dưới dạng đường, vùng), đảm bảo dữ liệu được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên và chính xác. 56
  67. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Trần Quốc Bảo, 2008. Tìm hiểu về chuẩn OGC (Open Geospatial Consortium) và ứng dụng để đưa dữ liệu du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh lên WebGIS. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Công nghệ thông tin, Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh. [2] Nguyễn Kim Lợi, Trần Thống Nhất, 2007. Hệ thống thông tin địa lý – Phần mềm ArcView 3.3. NXB Nông nghiệp, Tr 7 – 34. [3] Nguyễn Quang Tuấn, Hà Văn Hành, Trương Đình Trọng, Lê Thái Sơn, 2010. Ứng dụng công nghệ WebGIS để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ khai thác tiềm năng du lịch bền vững ở tỉnh Quảng Trị. Kỷ yếu Hội thảo Ứng dụng GIS toàn quốc 2010. [4] Trương Trường Thịnh, 2010. Ứng dụng WebGIS quản lý thông tin hệ thống thoát nước độ thị. Luận văn thạc sĩ Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý, Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. [5] Trần Quốc Vương, 2006. Nghiên cứu WebGIS phục vụ du lịch. Luận văn thạc sĩ Hệ thống thông tin địa lý, Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Tiếng Anh [6] Chenglin Gan. “Make GetFeatureInfo Work for WMS map”. 2011. Accessed April, 08, 2013. [7] Calbet V.Ò., 2011. ZoomAzores project: Implementation of a WebGIS for Nature and Adventure Tourism. Instituto Superior de Estatística e Gestão da Informação Univerisade Nova de Lisboa. [8] Brovelli M. A. , Magni D., 2002. An Archaeological Web GIS Application based on MapServer and PostGIS. The International Archives of the Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial Information Sciences, Vol. XXXIV, Part 5/W12. [9] Fajuyigbe O., Balogun V.F., and Obembe O.M., 2007. Web-Based Geographical Information System (GIS) for Tourism in Oyo State, Nigeria. Information Technology Journal, 6: 613-622. [10] GeoExt Community. “JavaScript Toolkit for Rich Web Mapping Applications”. 2010. Accessed January, 01, 2013. 57
  68. [11] OpenPlans. “About GeoExt”. Accessed January, 01, 2013. [12] Open Source Geospatial Foundation. “OpenLayers: Free Maps for the Web”. Accessed January, 01, 2013. [13] OpenPlans. “GetFeatureInfo Templates”. 2013. Accessed April, 08, 2013. [14] Petroleum Recovery Research Center. Accessed January, 30, 2013. [15] Singh S.P., Dibyajyoti Chutia, Singuluri Sudhakar, 2012. Development of a Web Based GIS Application for Spatial Natural Resources Information System Using Effective Open Source Software and Standards. Journal of Geographic Information System, 2012, 4, 261-266. [16] Sreejit S. Nair et al., 2011. Web Enableb Open Source GIS base Tourist Information System for Bhopal city. International Journal of Engineering Science and Technology (IJEST). 58
  69. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: GIAO DIỆN CHỨC NĂNG TRANG WEBGIS Phần 1. Giao diện chức năng bật/ tắt bản đồ [1] Bật lớp nền Google Satellite [2] Bật lớp nền Google Hybrid 59
  70. [3] Bật lớp nền Physical [4] Bật lớp Mua sắm 60
  71. [5] Bật lớp Nhà hàng [6] Bật lớp Resort 61
  72. [7] Bật lớp khách sạn [8] Bật lớp Công ty du lịch 62
  73. [9] Bật lớp Văn phòng công ty Phần 2. Giao diện kết quả tương tác bản đồ [1] Công cụ xem toàn màn hình 63
  74. [2] Công cụ phóng to [3] Công cụ thu nhỏ 64
  75. [4] Công cụ đo khoảng cách [5] Công cụ xem thông tin 65
  76. PHỤ LỤC 2: GIAO DIỆN CÁC TRANG THÔNG TIN [1] Địa danh [2] Tour du lịch 66
  77. [3] Resort [4] Khách sạn 67
  78. [5] Nhà hàng [6] Đặc sản 68
  79. [7] Khu mua sắm [8] Công ty du lịch 69
  80. PHỤ LỤC 3: GIAO DIỆN CÁC TRANG QUẢN LÝ DỮ LIỆU [1] Quản lý địa danh Thêm mới Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) 70
  81. Sửa thông tin [2] Quản lý tour du lịch Thêm mới 71
  82. Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) Sửa thông tin 72
  83. [3] Quản lý resort Thêm mới Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) 73
  84. Sửa thông tin [4] Quản lý khách sạn Thêm mới 74
  85. Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) Sửa thông tin 75
  86. [5] Quản lý nhà hàng Thêm mới Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) 76
  87. Sửa thông tin [6] Quản lý đặc sản Thêm mới 77
  88. Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) Sửa thông tin 78
  89. [7] Quản lý khu mua sắm Thêm mới Chỉnh sửa (bấm chọn sửa hoặc xóa) 79
  90. Sửa thông tin [8] Quản lý công ty du lịch Thêm mới công ty 80
  91. Chỉnh sửa công ty(bấm chọn sửa hoặc xóa) Sửa thông tin công ty 81
  92. Thêm mới văn phòng Chỉnh sửa văn phòng (bấm chọn sửa hoặc xóa) 82
  93. Sửa thông tin văn phòng 83