Luận văn Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lò

pdf 26 trang hapham 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lò", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_cac_giai_phap_han_che_tinh_mua_vu_cua_hoat_dong_du.pdf

Nội dung text: Luận văn Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lò

  1. Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lị : Luận văn ThS. Du lịch / Phạm Thị Hường ; Nghd. : TS. Vũ Mạnh Hà PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Cửa Lị là một vùng đất cĩ truyền thống lịch sử văn hố lâu đời và thật may mắn Cửa Lị được thiên nhiên ban tặng bãi tắm và danh thắng đẹp đến ngỡ ngàng. Từ xứ biển nghèo, mang dáng dấp của một làng chài, Cửa Lị rũ cát đứng lên thành một đơ thị du lịch trẻ trung tràn đầy sức sống như hơm nay. Cửa Lị đang lớn lên và ngày càng duyên dáng, hấp dẫn, khơng những là nơi hội tụ hồn thơ, điệu nhạc mà cịn là điểm hẹn lý tưởng của du khách gần xa, của các nhà đầu tư trong nước và ngồi nước để chắp cánh cho Cửa Lị ngày càng phát triển. Thị xã Cửa Lị cách Thành phố Vinh 16km về phía Đơng, Thủ đơ Hà Nội gần 300km về phía Bắc và Thành phố Hồ Chí Minh 1.400km về phía Nam. Với bờ biển dài 10.2km và các điểm du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, Cửa Lị đang trở thành điểm đến của những du khách trong và ngồi nước. Vào mùa vụ du lịch, từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm, Cửa Lị đã đĩn hàng triệu lượt khách đến tham quan, nghỉ ngơi, tắm biển Tuy nhiên do hoạt động du lịch tại bãi biển Cửa Lị chỉ diễn ra ồ ạt vào mùa vụ nên đã gây ra một số tác động bất lợi đến nhiều lĩnh vực như kinh tế xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, tài nguyên du lịch, khách du lịch. Ví dụ vào mùa vụ du lịch từ tháng 4 đến tháng 8, lượng du khách tập chung tại bãi biển vượt quá sức chứa, cơng suất sử dụng buồng, phịng khách sạn đạt 100%, thậm chí vào những 1
  2. ngày cuối tuần, du khách rất khĩ để tìm được chỗ nghỉ ngơi ưng ý nhưng ngồi thời gian này bãi biển Cửa lị lại hết sức vắng vẻ, các khách sạn, nhà hàng lại đĩng cửa Nhìn chung, tính mùa vụ trong du lịch tại bãi biển Cửa Lị cĩ tác động đến tiến trình hoạt động của ngành du lịch của thị xã trong thời gian của năm Hoạt động kinh doanh du lịch biển Cửa Lị bị ảnh hưởng sâu sắc bởi tính mùa vụ du lịch . Điều này đang làm đau đầu các nhà quản lý, hoạch định chính sách và các nhà doanh nghiệp trên địa bàn. Tuy nhiên, cho tới thời điểm này, các nghiên cứu về tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lị chỉ dừng lại ở một số bài viết trên các tạp chí hoặc những cố gắng riêng lẻ của các doanh nghiệp mà chưa cĩ một nghiên cứu chuyên sâu nào để đưa ra những luận cứ khoa học về bản chất, nguyên nhân hình thành, hướng tác động cũng như các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động bất lợi của tính mùa vụ du lịch. Việc xác định được những yếu tố chính của hiện tượng này sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp hạn chế những tác động tiêu cực của tính mùa vụ đến hoạt động kinh doanh du lịch tại bãi biển Cửa Lị. Chính vì vậy việc nghiên cứu tính mùa vụ du lịch khơng chỉ cĩ ý nghĩa khoa học mà cịn cĩ ý nghĩa thực tiễn đối với hoạt động phát triển du lịch tại bãi biển Cửa Lị. Với lý do như vậy tác giả luận văn đã quyết định lựa chọn đề tài: “Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lị” . 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hưởng của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động du lịch biển tại bãi biển Cửa Lị. Đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu sự tác động bất lợi của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động kinh doanh du lịch tại bãi biển Cửa Lị. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Căn cứ vào mục tiêu đề ra, luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: Tổng quan lý luận về tính mùa vụ du lịch. 2
  3. Thu thập phân tích các số liệu về hoạt động kinh doanh du lịch tại bãi biển Cửa Lị, mức độ ảnh hưởng bất lợi của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động kinh doanh du lịch tại địa phương. Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp hạn chế ảnh hưởng bất lợi của tính mùa vụ du lịch trong hoạt động kinh doanh du lịch tại bãi biển Cửa Lị trong điều kiện Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tính mùa vụ du lịch và ảnh hưởng bất lợi của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động kinh doanh du lịch tại bãi biển Cửa Lị 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khơng gian: Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng bất lợi của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động du lịch biển chđ yÕu trong ph¹m vi thÞ x Cưa Lß NghƯ An Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tiến hành trong thời gian 5 năm từ năm 2005 đến năm 2009, đặc biệt là năm 2009. Các nghiên cứu được tiến hành nghiêm túc, đảm bảo tính cập nhật và khách quan của số liệu và tư liệu thu thập 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm: Phương pháp phân tích tổng hợp và nghiên cứu hệ thống Phương pháp tiếp cận thống kê Phương pháp điều tra thực địa Phương pháp chuyên gia 5. Bố cục của luận văn Với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn ngồi phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn được cấu thành 3 chương như sau: Chương 1 Cơ sở lý luận về tính mùa vụ du lịch 3
  4. Chương 2 Du lịch biển Cửa Lị và tác động của tính mùa vụ đến hoạt động du lịch biển Cửa Lị Chương 3 Một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động bất lợi của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động du lịch biển Cửa Lị Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MÙA VỤ DU LỊCH 1.1 Tính mùa vụ du lịch 1.1.1 Khái niệm Tính mùa vụ du lịch tại một đơn vị lãnh thổ nào đĩ là tập hợp các biến động cĩ tính chu kỳ theo thời gian trong năm của cung và cầu du lịch. Tính mùa vụ trong hoạt động du lịch được xác định bởi số thời gian thích hợp nhất trong năm của các điều kiện khí hậu và thời tiết đối với sức khỏe của du khách và số thời gian trong năm thuận lợi nhất cho việc triển khai các hoạt động du lịch. Tính mùa vụ của tài nguyên du lịch ảnh hưởng trực tiếp đến hướng khai thác đầu tư quy hoạch kinh doanh du lịch được đánh giá cho tài nguyên tự nhiên và nhân văn. 1.1.2 Bản chất 1.3. Các đặc điểm của tính mùa vụ du lịch Tính mùa vụ du lịch là một tồn tại khách quan, nĩ xuất hiện khắp mọi nơi trên thế giới 1.2. Các yếu tố cơ bản hình thành tính mùa vụ du lịch 1.2.1 Các yếu tố từ cầu du lịch 1.2.1.1. Khái niệm cầu du lịch 4
  5. Cầu là một phạm trù kinh tế xã hội và được hiểu là hình thức xuất hiện các nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn của nhân dân đối với các hàng hố và dịch vụ. Cầu chỉ xuất hiện khi cĩ 2 điều kiện: Các cá nhân, tập thể cĩ những phương tiện thanh tốn nhất định để mua các hàng hố và dịch vụ. Hàng hố và dịch vụ cĩ khả năng xuất hiện trên thị trường. Như vậy “ Cầu du lịch” là hình thức biểu hiện nhu cầu xã hội cĩ khả năng thanh tốn về hàng hố và dịch vụ để đảm bảo cho sự đi lại, lưu trú ngồi nơi ở thường xuyên, vui chơi giải trí, nghỉ ngơi, thoả mãn các nhu cầu về văn hố, nghề nghiệp và tham gia vào các hoạt động xã hội đặc biệt. “ Cầu du lịch” được cấu thành bởi 2 nhĩm: “ cầu” về dịch vụ du lịch và “ cầu” về hàng hố vật chất. “ Cầu” về dịch vụ du lịch bao gồm “ cầu” về các loại dịch vụ vận chuyển, lưu trú và ăn uống, vui chơi giải trí, dịch vụ đặc trưng và hàng hố lưu niệm. “ Cầu” về hàng hố gồm cầu về hàng hố ở nơi cư trú thường xuyên, hàng hố tại điểm du lịch phục vụ cho tiêu dùng tại chỗ và mang về nơi cư trú. 1.2.1.2. Các đặc điểm của “ Cầu du lịch” Đặc tính dễ thay thế Tính linh hoạt của “ Cầu du lịch” Sự phân bố khơng đều của “ Cầu du lịch” 1.2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành “ Cầu du lịch” Điều kiện khí hậu – tự nhiên Yếu tố tâm sinh lý Các yếu tố kinh tế xã hội Trình độ văn hố, nghề nghiệp và thị hiếu của du khách Tỷ giá trao đổi ngoại tệ Mức độ thuận lợi để cĩ được dịch vụ, hàng hố cần thiết thoả mãn nhu cầu của khách. Tác động của tuyên truyền quảng cáo và các phương tiện vận chuyển 5
  6. Các điều kiện chính trị Khả năng cung ứng của “ Cung du lịch” 1.2.1.4. Tác động của “ Cầu du lịch” đến việc hình thành tính mùa vụ du lịch 1.2.2. Các yếu tố cơ bản từ “ Cung du lịch” 1.2.2.1 Khái niệm “Cung du lịch” là hình thức biểu hiện của sản xuất các hàng hố và dịch vụ du lịch cho thị trường. Nĩ là biểu hiện vật chất của các khả năng cung ứng các hàng hố và dịch vụ du lịch nhằm thoả mãn “Cầu du lịch”. “Cung du lịch” được xác định về số lượng và chất lượng. Khía cạnh khối lượng của “Cung du lịch” phản ánh khối lượng và cấu trúc của hàng hố, dịch vụ cĩ thể thực hiện trên thị trường vào một thời điểm nhất định. “Cung du lịch” là rất nhỏ vì vậy nhiều nhà kinh tế cho rằng trong trường hợp này khái niệm sản phẩm du lịch sẽ trùng với “Cung” trong du lịch. 1.2.2.2. Các đặc điểm của “Cung du lịch” “Cung du lịch” là một đại lượng thực nhưng lại khơng cĩ hình thức vật chất Tính kém linh hoạt Mức độ chuyên mơn hố cao 1.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành “Cung du lịch” Sự phát triển của lực lượng sản xuất và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất các hàng hố và dịch vụ Trạng thái của Cầu du lịch Giá cả của thị trường du lịch 1.2.2.4 Tác động của “Cung du lịch” đến việc hình thành tính mùa vụ du lịch Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách du lịch là nhân tố ảnh hưởng đến độ dài của mùa vụ du lịch thơng qua “Cung du lịch”. Cơ cấu của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và cách tổ chức hoạt động trong cơ sở du lịch ảnh hưởng lớn đến việc phân 6
  7. bố các nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn theo thời gian. Chính sách giá cả, các hoạt động tuyên truyền quảng cáo cũng cĩ ảnh hưởng khơng nhỏ đến vấn đề nêu trên. Điều kiện và tài nguyên du lịch cũng ảnh hưởng đến tính mùa vụ du lịch thơng qua việc tác động mạnh lên Cung trong du lịch 1.2.2.5. Tác động của tài nguyên du lịch đến việc hình thành tính mùa vụ du lịch . * Khái niệm * Tài nguyên du lịch là yếu tố cấu thành sản phẩm du lịch * Tài nguyên du lịch là điều kiện thực hiện các hoạt động du lịch 1.3 Tác động của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động du lịch Tính mùa vụ cĩ ảnh hưởng tiêu cực đối với ngành du lịch và vì vậy, tính mùa vụ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương – nơi cĩ hoạt động du lịch diễn ra. Tính mùa vụ tác động tiêu cực đến tất cả các thành phần của quá trình hoạt động du lịch như tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, lao động trong du lịch và cả khách du lịch. 1.3.1 Tác động của tính mùa vụ đến cầu du lịch Tính mùa vụ du lịch khơng chỉ cản trở hoạt động của các doanh nghiệp mà cịn gây nên nhiều phiền tối cho phần lớn du khách 1.3.2 Tác động của tính mùa vụ du lịch đến cung du lịch 1.3.2.1 Tác động đến cơng tác tổ chức quản lý và hiệu quả kinh doanh 1.3.2.2 Các tác động đến kinh tế xã hội 1.3.2.3 Tác động đến tài nguyên và mơi trường du lịch 1.4 Tác động của tính mùa vụ du lịch đến loại hình du lịch biển ở Việt Nam 1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG 2 Việc nghiên cứu lý thuyết đã cho thấy được các yếu tố cơ bản tạo thành tính mùa vụ du lịch và mức độ ảnh hưởng bất lợi của tính mùa vụ đến cả cung và cầu du lịch. Từ đĩ cũng thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, đồng thời phải bảo vệ được tài nguyên du lịch khơng những 7
  8. để cho nhiều thế hệ sau được hưởng lợi mà cịn là một trong những yếu tố để tăng khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đáp ứng tốt mọi nhu cầu của khách hàng quanh năm. Điều này cũng đồng nghĩa với việc khách hàng ngày càng nhận được giá trị bằng và cao hơn giá trị họ mong muốn, từ đĩ thúc đẩy phát triển du lịch càng mạnh và hạn chế được những tác động bất lợi của tính mùa vụ du lịch , người dân cĩ việc làm, tăng thu nhập, cải thiện được đời sống ngày càng sung túc hơn. Cũng theo cơ sở lý luận trên, việc phân tích đánh giá tiềm năng, thực trạng sự phát triển du lịch Cửa Lị và các tác động bất lợi của tính mùa vụ đến hoạt động du lịch biển Cửa Lị là rất cần thiết. Việc nghiên cứu này nhằm phát hiện được các giải pháp tối ưu để phát triển trung tâm du lịch Cửa Lị thành một trong những Trung tâm du lịch tầm cỡ trong khu vực và quốc tế ở tương lai. Xuất phát từ đĩ mà chương tiếp theo, chúng tơi sẽ vận dụng cơ sở lý luận vào việc đi sâu phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của tính mùa vụ đến hoạt động du lịch biển Cửa Lị. Để cĩ thể cĩ được những căn cứ khoa học, và xây dựng một số giải pháp định hướng cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, mở rộng thị tường, đảm bảo hạn chế tối đa sự tác động của tính mùa vụ, sớm đưa Cửa Lị thành một trong những đơ thị Du lịch cĩ nhiều sản phẩm du lịch hấp dẫn và chất lượng cao, thu hút được mọi đối tượng khách hàng trong và ngồi nước đến chiêm ngưỡng Cửa Lị. CHƯƠNG 2: DU LỊCH BIỂN CỬA LỊ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH MÙA VỤ ĐẾN HOẠT ĐỘNG DU LỊCH BIỂN CỬA LỊ 2.1 Khái quát về Cửa Lị 2.2 Khả năng cung ứng du lịch biển của Cửa Lị 2.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên * Vị trí địa lý * Tài nguyên đất 8
  9. * Khí hậu * Tài nguyên biển đảo ao hồ 2.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn * Các di tích lịch sử văn hĩa * Các lễ hội 2.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch 2.2.3.1 Cơ sở lưu trú du lịch Trong những năm gần đây, để bảo đảm cho nhu cầu về lưu trú của khách du lịch đến Cửa Lị khơng ngừng tăng lên ( trung bình tăng khoảng 24,5% /năm), một số khách sạn mới đã được xây dựng, nhiều khách sạn cũ đã được đầu tư nâng cấp Bảng 2.1 Tình hình phát triển cơ sở lưu trú ở Cửa Lị giai đoạn 20032007 Tăng Năm 2005 2006 2007 2008 2009 TB ( %) Cơ s lưu trú 116 132 175 188 202 12,2 S phịng ngh 2.120 3.210 3.963 4.802 5.100 25,5 S giưng 4.455 7.100 8.258 9.701 11.000 28,4 %Tăng ( cơ s lưu 61,11 13,79 32,58 7,43 7,45 24,5 trú) % tăng ( s phịng 36,16 51,42 23,46 21,17 6,21 27,7 ngh) [ Nguồn: Phịng VHTT DL, UBND thị xã Cửa Lị] [22] Biểu đồ 2.2 : Tốc độ phát triển cơ sở và phịng lưu trú 9
  10. [ Nguồn: Phịng VHTT DL, UBND thị xã Cửa Lị] Từ số liệu trên cho thấy: Số lượng cơ sở lưu trú cĩ xu thế tăng nhanh trong giai đoạn 20052008 và bắt đầu chậm lại trong từ năm 2008. Số lượng cơ sở lưu trú tăng chủ yếu là cơ sở cĩ quy mơ lớn và chất lượng cao hơn. Tuy nhiên cơng suất sử dụng phịng trung bình cả năm chỉ đạt từ 2325%. Do đĩ hiệu quả kinh doanh ở Cửa Lị chưa cao. Nguyên nhân chính là hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ để phát triển du lịch chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của du khách, cơ sở lưu trú cịn nhỏ lẻ, manh mún, dịch vụ ít, chất lượng thấp. Đội ngũ quản lý, cơng nhân viên du lịch cịn yếu, cơng tác quảng bá du lịch, quan hệ cơng chúng cịn nhiều hạn chế, chỉ kinh doanh 4 tháng trong mùa vụ [ 29] Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tiêu chuẩn cơ sở lưu trú năm 2008 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 0.9% 3.3% 0.5% 0.5% Đt tiêu chun 20.8% Bình thưng 74.1% Cơ cu tiêu chun cơ s lưu trú theo s khách sn nhà ngh [ Nguồn: Phịng VHTT DL UBND thị xã Cửa Lị] Tĩm lại : Cơ sở lưu trú hiện nay chưa thể đáp ứng nhu cầu mong muốn ngày càng cao của du khách trong và ngồi nước. 2.2.3.2 Các cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống [ 21] ;[23] 10
  11. Tại trung tâm du lịch thị xã Cửa Lị cĩ khoảng 450 cơ sở kinh doanh ăn uống, trong đĩ cĩ 79 nhà hàng kiên cố được xây dựng dọc theo bãi tắm Thu Thủy và Nghi Thu và khoảng 120 nhà hàng trong hệ thống khách sạn, cịn lại chủ yếu các nhà hàng tạm Tuy nhiên số nhà hàng cĩ khả năng phục vụ khách quốc tế rất khiêm tốn, mới chỉ cĩ khoảng 5 nhà hàng nằm trong hệ thống khách sạn đạt tiêu chuẩn 2 sao trở lên 2.2.3.3 Hệ thống vui chơi giải trí [21] Hệ thống và các hạng mục vui chơi giải trí ở Cửa Lị cịn đơn điệu, nghèo nàn, chưa cĩ cơng trình vui chơi giải trí nào cĩ quy mơ lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí ngày càng cao của du khách, do đĩ du khách đến Cửa Lị thường lưu lại vài ngày là chán, mặc dầu vẫn rất thích tắm biển Cửa Lị 2.2.3.4 Dịch vụ mua sắm [42] Với các cơ sở chợ và hệ thống bán đồ lưu niệm trên chưa thể làm du khách hài lịng, vì tất cả các sản phẩm được bán đều chủ yếu là sản phẩm giản đơn chủ yếu phục vụ khách địa phương, đồ lưu niệm ở bãi biển nào trong cả nước đều giống nhau, chưa cĩ sản phẩm độc đáo để phục vụ du khách. Chưa cĩ trung tâm thương mại lớn để đáp ứng mọi nhu cầu mua sắm của du khách, ngồi chợ hải sản phục vụ sản phẩm biển tươi sống. [37] 2.2.3.5 Hoạt động lữ hành và chương trình du lịch [ 24] ; [25] * Hoạt động lữ hành * Tuyến và chương trình du lịch xuất phát từ trung tâm du lịch Cửa Lị. 2.2.4 Cơ sở hạ tầng du lịch [23] * Hệ thống cung cấp điện [5] *Về hệ thống cung cấp nước [ 54,53] * Hệ thống tiêu và xử lý nước thải * Hệ thống bưu chính viễn thơng và truyền hình * Hệ thống ngân hàng 2.2.5 Hệ thống giao thơng * Các tuyến đường * Tuyến và phương tiện vận chuyển du lịch 11
  12. 2.2.5 Nguồn nhân lực du lịch 2.2.5.1 Thực trạng dân số và lao động [ 37, 67] Biểu đồ 2.4: Nhân lực du lịch dịch vụ trong cơ cấu lao động năm 2008 Tht nghip, 1350, (6%) Nơng Lâm –Thy, 6360, (30%) Du lchdch v, 12276, (57%) Cơng Nghip XD, 1560, (7%) [ Nguồn: Phịng Kinh tếUBND thị xã Cửa Lị] 2.2.5.2 Xét về chất lượng nhân lực du lịch * Xét về trình độ: Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu trình độ lao động theo từng lĩnh vực trong ngành du lịch 2489 2500 Khách sn 2000 1500 1237 Nhà hàng+ Lao đng DV ph tr 1000 716 500 243 51 153 152 43 1 2 20 13 0 Trên đi Đi Hc Cao đng Trung cp Sơ câp Chưa qua hc đào to [ Nguồn: Chi cục thống kê thị xã Cửa Lị ] Từ biểu đồ trên cho thấy lao động cĩ trình độ đại học cịn thấp (5,2%), cao đẳng (1,3%), trung cấp (17%), sơ cấp (3,8%) và chưa qua đào tạo chiếm đến 72,7%. Nhưng trong tổng số 5120 lao động đĩ thì tỷ lệ đã qua các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ du lịch chỉ khoảng dưới 20%. * Xét về chất lượng văn hĩa ứng xử 12
  13. Vì những lý do trên nên trình độ quản lý kinh doanh du lịch, thái độ ứng xử, giao tiếp của các lao động phục vụ dịch vụ du lịch cịn hạn chế, chưa tạo được tính chuyên nghiệp và duyên dáng tạo được dấu ấn cho du lịch biển Cửa Lị, nếu so sánh với các các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm du lịch thì cĩ thể thấy rằng chất lượng dịch vụ du lịch Cửa Lị chưa đạt, chưa đáp ứng tốt nhu cầu của du khách, đặc biệt trong xu thế hội nhập như ngày nay, khả năng cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn trong việc phát triển bền vững du lịch Cửa Lị 2.3 Tác động của tính mùa vụ du lịch đến hoạt động du lịch biển Cửa Lị 2.3.1 Tác động đến cầu du lịch 2.3.1.1 Lượng khách đến Cửa Lị trong giai đoạn 20052009 Biểu đồ 2.6 Tình hình khách trong nước đến du lịch Nghệ An và Cửa Lị [ Nguồn: Sở VHTT DL Nghệ An] Biểu đồ 2.7 Tình hình khách quốc tế đến du lịch Nghệ An và Cửa Lị 13
  14. [ Nguồn: Sở VHTT DL Nghệ An] Tĩm lại: Nguyên nhân Cửa Lị chưa thu hút được khách quốc tế là vì ở Cửa Lị chưa cĩ các khu resort, khách sạn cao cấp, trang thiết bị tắm biển cao cấp để phục vụ khách tắm nắng, tắm biển, và các sản phẩm du lịch phụ trợ khác. Hoạt động lữ hành kém, cịn mang tính tự phát, chương trình tour du lịch chưa hấp dẫn hoặc chưa đủ khả năng tổ chức tốt các tour sinh thái, sơng nước, văn hĩa độc đáo vốn cĩ ở Nghệ An để thu hút khách quốc tế. Mặt khác chất lượng các dịch vụ du lịch cịn nhiều hạn chế, sản phẩm dịch vụ bổ sung nghèo nàn. Cơng tác tuyên truyền quảng bá cịn hạn chế nên chưa tạo được sức hấp dẫn để thu hút khách quốc tế đến du lịch Cửa Lị. 2.3.1.2 Lượng khách đến Cửa Lị hàng tháng trong năm 2009 Bảng 2.8 Sự biến đổi số lượng du khách theo các tháng trong năm 2009 Đơn vị tính: Ngàn lượt người Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 g Lượt 5,2 10, 5,2 57, 134, 288, 304, 159, 52, 21, 5,2 5,2 khách 5 5 5 8 4 7 5 6 5 0 5 5 Tỷ lệ 0,5 1 0,5 5,5 12,8 27,5 29,0 15,2 5 2,0 0,5 0,5 14
  15. Nguồn: Đánh giá tính mùa vụ trong du lịch biển thị xã Cửa Lị – tỉnh Nghệ An – Viện nghiên cứu phát triển du lịch Bảng 2.9: Lượng khách đến Cửa Lị theo các thời điểm trong năm Tháng 1 – 3 Tháng 4 – 6 Tháng 7 – 9 Tháng 10 – (%) (%) (%) 12 (%) Năm 2000 0 59,3 40,7 0 Năm 2009 2,0 45,0 50,0 3,0 Nguồn: Đánh giá tính thời vụ trong du lịch biển thị xã Cửa Lị – tỉnh Nghệ An – Viện nghiên cứư phát triển du lịch 2.3.1.3 Chi tiêu của khách du lịch Năm ĐV 2005 2006 2007 2008 2009 Chi tiêu khách Tỷ đồng 122,5 160 256 270 283 Bảng 2.10: Chi tiêu của khách đến Cửa Lị hàng tháng trong năm 2009 Tháng ĐV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượt Ngà 134 5,25 10,5 5,25 57,8 288,7 304,5 159,6 52,5 21,0 5,25 5,25 khách n ,4 lượt Tỷ Chi tiêu 1,4 2,8 1,4 15,7 36 78 82 43 14 5,7 1,4 1,4 đồng % 12, Tỷ lệ 0,4 1 0,4 5,5 27,6 29 15,2 4,9 2 0,4 0,4 7 Tĩm lại : Nguyên nhân du khách chi tiêu thấp là vì ở Cửa Lị ngồi tắm biển, ăn các mĩn ăn hải sản, ngồi ra khơng cĩ gì để mua, để chơi ngồi vài thứ đồ lưu niệm và dịch vụ câu mực đêm, xe đạp đơi. Hơn nữa vào ngồi mùa vụ hầu như khơng cĩ dịch vụ gì để hấp dẫn du khách tới. Nĩi chung do khơng cĩ chỗ chơi nên 15
  16. du khách khơng biết tiêu gì và nhanh chán dẫn đến khơng muốn ở lại lâu hơn. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh du lịch. 2.3.2 Tác động đến cung du lịch 2.3.2.1 Doanh thu từ hoạt động du lịch giai đoạn 2005 2009 Bảng 2.11: Doanh thu hoạt động kinh doanh du lịch biển Cửa Lị Đơn vị: tỷ đồng Năm 2005 2006 2007 2008 2009 DT lưu trú 43,5 62,8 87,3 90 95 DT ăn uống 64,8 79,9 123,6 130 135 DT khác 14,2 17,3 45,1 50 55 Tổng doanh thu 122,5 160 256 270 283 Nguồn: Phịng VHTT DL thị xã Cửa Lị Nhưng nhìn vào bảng 2.11 cho thấy, cơ cấu doanh thu dịch vụ ăn uống hàng năm vẫn tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu từ kinh doanh du lịch. Các dịch vụ khác như chụp ảnh, cho thuê phao bơi, vận chuyển khách du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí tuy cĩ phát triển những vẫn cịn rất hạn chế. Điều đĩ chứng tỏ hoạt động dịch vụ phụ trợ trực tiếp ở Cửa Lị chưa phát triển tốt để đáp ứng nhu cầu của du khách. Do vậy, số ngày du khách lưu trú ở Cửa Lị ngắn ( trung bình khách lưu trú lại 2,2 ngày) nên doanh thu từ các cơ sở lưu trú chưa cao so với khả năng cung cấp. Trong kinh doanh du lịch, các loại hình dịch vụ như nhà hàng, dịch vụ kinh doanh hàng hải sản, đồ lưu niệm phần lớn đều cĩ lãi, riêng dịch vụ kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn do mang tính mùa vụ cao, khấu hao tài sản lớn nên cĩ một số cơ sở lỗ vốn hoặc khơng cĩ lãi. Chỉ tiêu Cĩ lãi Hịa vốn Khơng lãi hoặc lỗ Tỷ lệ % 37,5 26,3 36 2.3.2.2 Tác động đến nguồn nhân lực du lịch Biểu đồ 2.4: Nhân lực du lịch dịch vụ trong cơ cấu lao động năm 2008 16
  17. Tht nghip, 1350, (6%) Nơng Lâm –Thy, 6360, (30%) Du lchdch v, 12276, (57%) Cơng Nghip XD, 1560, (7%) [ Nguồn: Phịng Kinh tếUBND thị xã Cửa Lị] 2.3.2.3 Tác động đến tài nguyên và mơi trường du lịch 2.4 Đánh giá chung 2.4.1 Những lợi thế Thị xã Cửa Lị cĩ được vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển du lịch Nghệ An trong chiến lược phát triển Nghệ An thành trung tâm du lịch vùng Bắc Trung Bộ vào năm 2010. Cĩ nhiều tiềm năng để phát triển các loại hình du lịch tắm biển, nghỉ dưỡng, sinh thái, thể thao, tâm linh . Cĩ hệ thống các điểm du lịch vệ tinh hấp dẫn cho du lịch Cửa Lị tăng thêm các tuyến tour du lịch độc đáo để thu hút khách,đặc biệt là quốc tế như: Tour du lịch ven sơng Lam, rừng sinh thái Pù Mát, Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ngày càng hồn thiện và hiện đại hơn để cĩ thể đáp ứng các nhu cầu của du khách Được sự quan tâm của Tỉnh, ưu tiên đầu tư phát triển du lịch Cửa Lị bền vững và cĩ hiệu quả và trở thành đơ thị du lịch vào năm 2015 Cĩ nhiều trường đào tạo cho ngành du lịch đã và đang được triển khai xây dựng và nâng cấp để đáp ứng cụng cấp nguồn nhân lực tốt cho Cửa Lị. 2.4.2 Những hạn chế Nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân văn phong phú nhưng chưa được khai thác tốt lợi thế, mới chỉ đầu tư xây dựng và tơn tạo được một số khu du lịch và 17
  18. khai thác theo thời vụ. Các yếu tố văn hĩa tâm linh, lịch sử chưa được tơn tạo, phát huy đúng mức. Khí hậu khơng thuận lợi nên việc khai thác du lịch Biển mới chỉ khai thác được một mùa. ( Từ tháng 5 dến tháng cuối tháng 9) Nguồn nhân lực trong hoạt động du lịch dịch vụ cịn nhiều hạn chế về trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, kiến thức ngoại ngữ, kiến thức về lịch sử và mơi trường Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật phát triển chưa đồng bộ về kiến trúc nhiều cơ sơ lưu trú thiếu mỹ quan đơ thị. Phương tiện vận chuyển cịn đơn điệu, đặc biệt là phương tiện vận chuyển hành khách trên sơng biển chưa đáp đáp ứng được tiêu chuẩn và chất lượng vận chuyển du khách. Cơng tác quản lý quy hoạch, xây dựng cơ bản chưa chặt chẽ, cịn để xẩy ra nhiều trường hợp xây dựng khơng tuân thủ quy hoạch, nhất là bê tơng hĩa đơ thị. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch rất hạn hẹp Chất lượng sản phẩm Du lịch Dịch vụ chưa cao, chưa cĩ nhiều sản phẩm du lịch độc đáo mang tính mũi nhọn tạo được dấu ấn riêng cho du lich Cửa Lị. Một số di tích văn hĩa chưa được tơn tạo hoặc đã tơn tạo nhưng chưa đúng mức, chưa thực sự tạo được bản sắc giá trị, để thu hút du khách đến thăm viếng và tham quan. Quản lý nhà nước về du lịch cịn bất cập, chưa đồng bộ; việc thực hiện các quy chế về du lịch chưa nghiêm túc, các vi phạm chưa được xử lý kiên quyết, văn minh du lịch cịn nhiều yếu kém. Cơng tác thơng tin quảng cáo chung chưa được tổ chức thường xuyên, các cơ sở lưu trú, dịch vụ nhà hàng chưa chú trọng đầu tư cho quảng cáo và marketing. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch tìm hiểu văn hĩa dân tộc, du lịch làng nghề truyền thống thì chưa được đầu tư khai thác, chưa tuyên truyền quảng bã rộng rãi ra thị trường quốc tế để thu hút khách du lịch quốc tế. 2.5 Kết luận chương 2 và nhiệm vụ chương 3 Thị xã Cửa Lị cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn rất phong phú, hấp dẫn, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch khơng ngừng nâng cấp để phát triển du 18
  19. lịch. Điều đĩ đã được chứng minh trong chương 2. Tuy nhiên thực trạng khai thác tài nguyên kinh doanh du lịch cịn hiều hạn chế như: Chất lượng sản phẩm du lịch chưa cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách trong và ngồi nước. Cơng tác xúc tiến quảng bá du lịch cịn mang tính mùa vụ, chưa mở rộng thời gian và các hình thức quảng bá, kinh phí quảng bá cịn hiều hạn chế, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch chưa thực sự quan tâm mạnh tới cơng tác quảng bá và hoạt động PR, liên kết kinh doanh. Cơng tác đào tạo cho đội ngũ quản lý, và nhân viên du lịch cịn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành du lịch trong thị trường cạnh tranh tồn cầu như ngày nay, hơn nữa cơng tác bảo vệ, tơn tạo tài nguyên du lịch tuy cĩ hướng chú trọng đầu tư, tơn tạo, nhưng mức độ bảo vệ tơn tạo chưa đồng bộ, cịn giàn trải. Do đĩ nguy cơ bị suy thối vẫn cĩ thể xẩy ra. 19
  20. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG BẤT LỢI CỦA TÍNH MÙA VỤ DU LỊCH ĐẾN HOẠT ĐỘNG DU LỊCH BIỂN CỬA LỊ 3.1. Mục tiêu phát triển du lịch 3.1.1 Mục tiêu chung phát triển du lịch của tỉnh Nghệ An [40,7] 3.1.2 Mục tiêu phát triển du lịch Cửa Lị Phát triển du lịch Cửa Lị theo hướng du lịch 4 mùa, thành trung tâm du lịch, thương mại, hội nghị, hội thảo, đào tạo, văn hĩa, thể thao lớn của Tỉnh. Khai thác cĩ hiệu quả hơn tiềm năng và lợi thế của địa bàn du lịch, đa dạng hĩa các loại hình du lịch gắn liền với nâng cao chất lượng các dịch vụ để phát triển nhanh và vững chắc nền kinh tế Thị xã. 3.2 Định hướng phát triển du lịch biển Cửa Lị Danh mục Nội dung chính Phát triển du lịch sinh thái, du lịch tắm biển, du lịch thưởng ngoạn, du lịch văn hĩa tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao dưới Loại hình nước du lịch Phát triển nhanh, mạnh cả về quy mơ và chất lượng các loại hình dịch vụ du lịch với chất lượng ngày càng cao, 20
  21. Lựa chọn đầu tư các cơng trình phục vụ du lịch một cách cĩ trọng điểm, trọng tâm, sử dụng cĩ hiệu quả cao đối với các cơng trình đã Đầu tư cĩ và phát huy nội lực, tranh thủ các nguồn lực xây dựng thêm các du lịch cơng trình phục vụ cho du lịch, cơng trình sinh hoạt văn hĩa, giáo dục, thể thao, vệ sinh mơi trường Thị xã. Làm tốt cơng tác bảo vệ mơi trường, mở rộng khơng gian đơ thị và phát Phát triển triển du lịch, coi du lịch văn hĩa, du lịch sinh thái là loại hình ưu tiên bền vững phát triển bền vững, thu hút nhiều lao động, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, tạo bước đột phá và tăng tốc kinh tế. Khai thác thế mạnh vốn cĩ của Thị xã, hình thành các ngành nghề Nâng cao khả kinh doanh dịch vụ du lịch mới như: mở các tour, các tuyến du năng cạnh lịch, thành lập cơng ty lữ hành, phát triển các nghề, các sản phẩm tranh phục vụ khách du lịch Thực hiện tốt hơn nữa vai trị quản lý Nhà nước trong lĩnh vực du lịch, Quan lý ban hành những chính sách phù hợp, duy trì và đẩy mạnh cơng tác nhà nước thanh, kiểm tra, đảm bảo cho du lịch phát triển ổn định, lành mạnh, an tồn 3.3 Các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động bất lợi của tính mùa vụ du lịch 3.3.1 Giải pháp về cung du lịch: Nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ tơn tạo tài nguyên và phát triển sản phẩm du lịch Cửa Lị 3.3.1.1 Mục tiêu của giải pháp. 3.3.1.2 Nội dung của giải pháp Để nâng cao chất lượng, phát triển sản phẩm du lịch Cửa Lị đáp ứng nhu cầu của du khách, tăng khả năng cạnh tranh nhưng đồng thời phải bảo vệ tài nguyên du lịch đảm bảo phát triển bền vững quanh năm, cĩ thể tĩm tắt các nội dung chính sau: 21
  22. Mục ti êu, đ ịnh h ướng, chiến l ược phát tri ển du lịch Cửa L ị, t ỉnh Nghệ An đến Quy hoạch nguồn khách Khảo sát đánh giá thực trạng và xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng và phát triển sản ph ẩm du lịc h C ửa L ị bền vững quanh năm Tri ển khai thực hiện đúng n ơi, đúng đ ối t ượng, đúng thời gian v à đúng yêu cầu nâng cấp, xây dựng, phát triển các hạng mục Nâng cao Nâng câp, Nâng cao Phát tri ển Bảo vệ, tơn tạo, chất xây dựng hoạt động sản phẩm du lịch tăng sức lượng cơ sở vật lữ hành, hấp dẫn chất, hạ tạo tuyến, trên cơ của tài nguồn sở khai nhân lực tầng, trang tour, nguyên du thiết bị cĩ chương thác tiềm lịch, đảm du lịch năng TN chất lượng trình du bảo phát dịch vụ DL Cửa triển bền phục vụ lịch hấp Lị vững du lịch hẫn Ch ất l ượng sản phẩm Tuyên truy ền du khách nh ận đư ợc quảng bá, quảng cáo sản phẩm Đánh giá và điều chỉnh Sơ đồ 3.1: Các nội dung chính nâng cao chất lượng, phát triển sản phẩm du lịch Cửa Lị 3.3.1.4 Quy trình thực hiện 22
  23. Sơ đồ 3.4: Quy trình thực hiện các nội dung của giải pháp, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch , phát triển du lịch Cửa Lị Tổ chứ c Lập kế Tuyên Thành khảo sát hoạch Xây truyền Đánh lập Ban thực tế nâng dựng quảng giá kết để đánh cao chất quản lý giá thực lượng phương bá, kích quả chất trạng sản án và tổ thích thu thực lượng chất phẩm chức hút du hiện và và phát lượng và phát triển khách điều triển sản của từng triển khai đến nơi chỉnh phẩm hạng sản thực đã được du lịch mục sản phẩm hiện nâng phẩm DLDV Cửa Lị du lịch Cửa Lị cao Bảng 3.5: Một số cơng việc trọng tâm của các đối tượng tham gia Đối tượng Nội dung Chính phủ, Tạo cơ chế chính sách, hỗ trợ kinh phí cho du lịch Cửa Lị chuẩn các cơ quan hĩa bộ máy tổ chức quản lý, các chương trình nâng cao chất lượng ban ngành và phát triển sản phẩm du lịch Cửa Lị trở thành trung tâm du lịch địa phương vùng Bắc Trung Bộ cĩ chất lượng cao Đầu tư, cho vay vốn với lãi suất ưu đãi. Thu hút các nguồn vốn để phát triển đồng bộ CSHT phục vụ du lịch kịp thời. Cĩ cơ chế khuyến khích cho các cơ sở kinh doanh du lịch nâng cao chất lượng, phát triển sản phẩm du lịch độc đáo. Hỗ trợ đào tào tạo đội ngũ quản lý, nhân viên kinh doanh du lịch cĩ chất lượng cao đáp ứng phát triển nhu cầu của du khách. Cĩ chính sách thu hút nhân tài hấp dẫn để cĩ nhiều người tài về làm việc tại Cửa Lị và Tỉnh Nghệ An. Hỗ trợ nhân dân địa phương nơi cĩ du lịch về đào tạo các kiến thức mới về du lịch, dịch vụ và bảo vệ tài nguyên mơi trường Các cơ sở Hợp tác với các cơ quan ban ngành thực hiện tốt chương trình nâng kinh doanh cao chất lượng và phát triển , bảo vệ tài nguyên du lịch du lịch Tham gia tích cực các khĩa đào tạo, hội thảo, tập huấn về du lịch do các ban ngành tổ chức. 23
  24. Sẵn sàng đầu tư thích đáng thu hút nhân tài trong và ngồi nước Đĩng gĩp kinh phí xây dựng nâng cao chất lượng và phát triển Sp Tạo việc làm ổn định cho lao động địa phương nơi cĩ TNDL Úng dụng cơng nghệ mới trong kinh doanh và bảo vệ TNMT DL Nhân dân Nhận thức đầy đủ các chính sách, chủ trương của nhà nước về phát vùng cĩ triển kinh tế du lịch. tài nguyên Tham gia tích cực các khĩa tập huấn, đào tạo cung cấp các kiến du lịch thức mới về văn hĩa du lịch, bảo vệ tài nguyên du lịch, . Sẵn sàng ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các dự án đầu tư phát triển du lịch và tuyên tuyền quảng bá du lịch [ Nguồn: Tác giả tổng hợp] 3.3.1.5 Lợi ích của giải pháp * Lợi ích về kinh tế * Lợi ích về xã hội * Lợi ích mơi trường sinh thái 3.3.2 Giải pháp về cầu du lịch: Xúc tiến tuyên truyền quảng bá mở rộng thị trường du lịch 3.3.2.1 Mục tiêu giải pháp 3.3.2.2 Cơ sở giải pháp 3.3.2.3 Nội dung của giải pháp * Định hướng quy hoạch nguồn khách *Định hướng nâng cao cơng tác xúc tiến quảng bá du lịch Cửa Lị. * Các hoạt động cụ thể. 3.3.2.4. Quy trình thực hiện các nội dung truyên truyền quảng bá du lịch 24
  25. Kh ả năng Kh ả chất Nghiên cứu thị trường năng lượng sản tài phẩm , chính, tính dịch vụ tốn du lịch tính đáp ứng hiệu nhu cầu Thiết kế nội dung xúc tiến du lịch phù hợp quả của của du với từng đối tượng và thị trường khác nhau cơng khách tác xúc tiến du lịch Tuyên Sản Tổ Tổ Tổ truyền xuất, chức chức Quan chức quảng hệ các bá, phát sự kiện tham cơng đồn quảng hành du lịch, gia hội đồng khảo cáo du các ấn hội chợ, và sát cho lịch giới Cửa Lị phẩm, nghị, triển kiểm báo trên vật hội lãm sốt xử chí, lữ các phẩm thảo chuyên lý hành, phươn xúc ngành khủng các tổ g tiện hoảng chức thơng tiến du du lịch lớn, tin đại lịch chúng Lựa chọn nội dung của từng hoạt động, tổ chức xúc tiến đúng nơi, đúng thời điểm, đúng đối tượng, và chi phí hợp lý nhất Đánh giá hiệu quả và điều chỉnh, chương trình, kế hoạch xúc tiến du lịch Cửa Lị Sơ đồ: 3.6 Quy trình thực hiện các các nội dung tuyên truyền quảng bá du lịch 25
  26. TT Khoản mục đầu tư Kinh phí đầu tư 1 Thiết kế, xây dựng pa nơ, áp phích, 5 tỷ đồng 2 Tổ chức các chương trình quảng cáo lớn 5 tỷ đồng 3 Hoạt động PR, Marketing trực tiếp 20 tỷ đồng 4 Tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm DL 2 tỷ đồng 5 Kinh phí khác 1 tỷ đồng Tổng 33 tỷ đồng Bảng 3.7. Dự trù kinh phí dành cho hoạt động MKT đến năm 2015 3.3.2.5 Lợi ích của giải pháp 3.4 KHUYẾN NGHỊ 3.4.1 Đối với các cấp quản lý 3.4.2 Đối với doanh nghiệp kinh doanh du lịch 3.4.3 Đối với cộng đồng địa phương 26