Nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên Khoa Giáo dục Thể chất rường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên Khoa Giáo dục Thể chất rường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nghien_cuu_xay_dung_he_thong_danh_gia_ket_qua_hoc_tap_mon_di.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên Khoa Giáo dục Thể chất rường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Huỳnh Trung Phong và tgk ___ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN ĐIỀN KINH PHỔ TU CỦA SINH VIÊN KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH TRUNG PHONG*, LÂM THANH MINH TÓM TẮT Bài viết trình bày hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên (SV) Khoa Giáo dục Thể chất (GDTC) Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSP TPHCM) gồm 5 môn cơ bản: Chạy cự li ngắn 100m, chạy cự li trung bình (800m nữ hoặc 1500m nam), nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ. Các thang điểm được thiết lập tuân thủ chặt chẽ các quy tắc và đảm bảo độ tin cậy. Từ khóa: môn Điền kinh phổ tu, Khoa Giáo dục Thể chất. ABSTRACT An attempt to developa grading system for the subject Athletics for students of Physical Education, Ho Chi Minh City University of Education The article presents a grading system for the subject Athletics for students of Physiscal Education, Ho Chi Minh City University of Education. Athletics include 100- metre short distance running, medium distance (800 metres for females or 1500 metres for males) running, high jump, long jump, and shot put. The benchmarks are developed following strict principles and are reliable. Keywords: Athletics, Physical Education Faculty. 1. Phần mở đầu sự đòi hỏi nâng cao chất lượng đào tạo Thể dục thể thao là một bộ phận đội ngũ cán bộ TDTT, chất lượng cơ sở quan trọng của nền văn hóa xã hội, là sự vật chất phục vụ quá trình giảng dạy , tổng hợp những thành tựu của xã hội việc xây dựng hệ thống đánh giá trình độ trong việc sáng tạo và sử dụng hợp lí các chuyên môn của SV chuyên ngành phương tiện, phương pháp, các biện pháp GDTC, những giáo viên tương lai, là một chuyên môn để nâng cao sức khỏe, bồi việc rất cần thiết và quan trọng. dưỡng thể lực, trí lực, góp phần giáo dục Trước những vấn đề nêu trên, và phát triển con người toàn diện. chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu Trong nhà trường, TDTT cũng là xây dựng hệ thống đánh giá kết quả học một bộ phận cấu thành quan trọng của tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên giáo dục và phát triển toàn diện. Quán Khoa Giáo dục Thể chất Trường Đại triệt tinh thần Chỉ thị số 17 – CT/TW của học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Ban Bí thư Trung ương Đảng, cùng với Minh”, nhằm mục đích xây dựng hệ * ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM; Email: phonght@hcmup.edu.vn CN, Chuyên viên Trường Đại học Sư phạm TPHCM 117
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 6(72) năm 2015 ___ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền chúng tôi tiến hành khảo sát thực tế giảng kinh phổ tu cho SV Khoa GDTC Trường dạy của giáo viên và SV trong Trường và ĐHSP TPHCM theo chương trình học chế thu được kết quả như sau: tín chỉ. Nghiên cứu hướng tới những mục - Chương trình giảng dạy phổ tu môn tiêu: Đánh giá thực trạng giảng dạy và học Điền kinh của SV khoa GDTC Trường tập môn Điền kinh phổ tu của SV khoa ĐHSP TPHCM bao gồm 03 học phần GDTC Trường ĐHSP TPHCM; Xây dựng trong học kì I, II năm thứ nhất và học kì I hệ thống đánh giá kết quả học tập môn năm thứ hai. Mỗi học phần 02 tín chỉ (60 Điền kinh phổ tu của SV khoa GDTC tiết). Trường ĐHSP TPHCM; Kiểm nghiệm - Địa điểm học tập là Nhà thi đấu tính thực tiễn của hệ thống đánh giá. Trường ĐHSP TPHCM, công viên Lê 2. Phương pháp và phạm vi nghiên Thị Riêng, sân vận động Quân khu 7 với cứu mặt sân phủ nhựa tổng hợp chuyên dụng 2.1. Phương pháp nghiên cứu của điền kinh. Để giải quyết mục đích nghiên cứu - Lượng vận động sử dụng trung bình đã đề ra, đề tài áp dụng các phương pháp trong các giờ học nhằm phát triển các tố nghiên cứu sau: chất thể lực và kĩ thuật được tăng giảm - Phương pháp tham khảo và tổng trong từng giai đoạn cụ thể. hợp tài liệu; - Nội dung giảng dạy được phân bố - Phương pháp phỏng vấn; đều trong suốt thời gian học của 03 học - Phương pháp kiểm tra sư phạm; phần, bao gồm: - Phương pháp thực nghiệm sư Học phần Phương pháp giảng dạy phạm; Điền kinh 1 (60 tiết): Chạy cự li trung - Phương pháp thống kê toán. bình (800 nữ, 1500 nam), Nhảy cao kiểu 2.2. Phạm vi nghiên cứu nằm Nghiêng + Úp bụng. Các thông số thành tích trong học Học phần Phương pháp giảng dạy tập của 1080 SV các khóa từ 26 đến 37 Điền kinh 2 (60 tiết): Chạy cự li ngắn Khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM, 100m, Đẩy tạ vai hướng ném và lưng gồm 836 SV nam và 244 SV nữ. hướng ném. 2.3. Thời gian nghiên cứu Học phần Phương pháp giảng dạy Việc tổ chức thực hiện được tiến Điền kinh 3 (60 tiết): Nhảy xa kiểu ngồi hành từ tháng 9/2013 đến tháng 9/2014. và ưỡn thân, phương pháp biên soạn kế 3. Kết quả nghiên cứu hoạch, chương trình giảng dạy điền kinh 3.1. Đánh giá thực trạng giảng dạy và và thực tập lên lớp. học tập môn Điền kinh phổ tu của SV Qua nội dung giảng dạy, chúng tôi Khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM nhận thấy chương trình có đầy đủ 05 môn Để đánh giá thực trạng giảng dạy và cơ bản trong điền kinh, đủ trang bị cho học tập môn Điền kinh phổ tu của SV các bạn SV kiến thức giảng dạy cơ bản Khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM, về điền kinh tại các trường phổ thông sau 118
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Huỳnh Trung Phong và tgk ___ khi tốt nghiệp. Nhưng bên cạnh đó, điều TPHCM kiện sân bãi chưa thật sự thuận tiện và Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, đáp ứng cho SV có thể phát huy hết năng trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã lực của mình do có một số buổi phải thực hiện các công việc sau đây: tham gia học tại công viên Lê Thị Riêng, - Thống kê các chỉ số đánh giá kết Nhà thi đấu của trường (Sân không phải quả học tập môn điền kinh phổ tu của SV chuyên dụng cho điền kinh). khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM. Về tình hình học tập của SV: phần - Đánh giá độ tin cậy và tính thông lớn các SV có tâm lí ngại học môn Điền báo của các test được thống kê. kinh do đặc thù đây là môn đòi hỏi sự - Lập thang điểm đánh giá kết quả kiên trì và ý chí cao, cơ thể phải luôn học tập môn Điền kinh phổ tu của SV hoạt động luyện tập các bài tập thể lực dễ Khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM. gây mệt mỏi và phần lớn các SV không Sau các bước trên, ta có được hệ có điều kiện rèn luyện đầy đủ để nâng thống đánh giá kết quả học tập môn Điền cao trình độ thể lực trong thời gian học kinh phổ tu của SV Khoa GDTC Trường trên lớp. Một điều nữa là kết quả học tập ĐHSP TPHCM gồm 5 môn cơ bản: Chạy (điểm số) của môn này thường kém hơn cự li ngắn 100m, chạy cự li trung bình những nội dung hay môn học khác. 800m nữ và 1500m nam, nhảy cao, nhảy 3.2. Xây dựng hệ thống đánh giá kết xa, đẩy tạ. Các thang điểm được thiết lập quả học tập môn Điền kinh phổ tu của tuân thủ chặt chẽ các quy tắc và đảm bảo SV Khoa GDTC Trường ĐHSP độ tin cậy (xem bảng 1). Bảng 1. Hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu Nữ Nam Điểm 800m Tạ Xa Cao 100m 100m Cao Xa Tạ 1500m 2,51 8,4 4,13 1,3 14,5 10 12,25 1,6 5,45 10,1 4,50 2,59 8,08 3,97 1,25 14,9 9 12,55 1,55 5,27 9,7 5,01 3,07 7,76 3,81 1,2 15,3 8 12,85 1,5 5,09 9,3 5,12 3,15 7,44 3,65 1,15 15,7 7 13,15 1,45 4,91 8,9 5,23 3,23 7,12 3,49 1,1 16,1 6 13,45 1,4 4,73 8,5 5,34 3,31 6,8 3,33 1,05 16,5 5 13,75 1,35 4,55 8,1 5,45 3,39 6,48 3,17 1 16,9 4 14,05 1,3 4,37 7,7 5,56 3,47 6,16 3,01 0,95 17,3 3 14,35 1,25 4,19 7,3 6,07 3,55 5,84 2,85 0,9 17,7 2 14,65 1,2 4,01 6,9 6,18 4,03 5,52 2,69 0,85 18,1 1 14,95 1,15 3,83 6,5 6,29 119
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 6(72) năm 2015 ___ 3.3. Kiểm nghiệm tính thực tiễn của hệ 1500m nam, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ thống đánh giá được phân bố trong 3 học phần tại các Việc đánh giá hiệu quả của các học kì I, II, III. Kết thúc quá trình học, bảng điểm đã xây dựng được tiến hành chúng tôi thu thập số liệu thi kết thúc các qua một quá trình thực nghiệm sư phạm. môn học của SV, sau đó sử dụng cả thang 3.3.1. Tiến trình thực nghiệm điểm cũ và mới để đánh giá kết quả học Trong nghiên cứu, đề tài đã sử dụng tập rồi tính hệ số tương quan giữa 2 tập hình thức thực nghiệm bằng cách so sánh hợp điểm số có được từ áp dụng bảng kết quả học tập Điền kinh phổ tu của 1 điểm cũ và mới để đánh giá tính hiệu quả nhóm SV Khóa 38 Khoa GDTC Trường và tính khả thi của bảng điểm vừa được ĐH Sư phạm TPHCM gồm 47 SV (13 xây dựng. nữ, 34 nam). 3.3.2. Kết quả của quá trình thực nghiệm Chương trình học môn Điền kinh Kết quả hệ số tương quan Pearson phổ tu của SV Khóa 38 Khoa GDTC giữa 2 tập hợp mẫu điểm số của 47 SV Trường ĐH Sư phạm TPHCM gồm 5 Khóa 38 Khoa GDTC Trường ĐHSP môn cơ bản là: Chạy cự li ngắn 100m, TPHCM được đánh giá bằng thang điểm chạy cự li trung bình 800m nữ hoặc cũ và mới thể hiện ở bảng 2 sau đây: Bảng 2. Kết quả thực nghiệm Chạy cư li Môn học Chạy 100m Nhảy cao Nhảy xa Đẩy tạ Trung bình Hệ số tương 0,967357139 1 0,969862151 0,951430688 0,960904738 quan (r) Bảng 2 cho thấy hệ số tương quan r phổ tu của SV Khoa GDTC Trường của môn nhảy cao là 1, vì bảng điểm mới ĐHSP TPHCM là tương đương nhau và xây dựng và bảng điểm được sử dụng có thể thay thế cho nhau. trước đây của môn nhảy cao là như nhau 4. Kết luận và kiến nghị (có giá trị trung bình X và độ lệch chuẩn 4.1. Kết luận S bằng nhau). Bốn môn còn lại là Chạy Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của 100m, Nhảy xa, Đẩy tạ, Chạy cự li trung đề tài, có thể rút ra những kết luận sau bình thì hệ số tương quan lần lượt là đây: 0,967357139; 0,969862151, Về thực trạng giảng dạy và học tập 0,951430688; 0,960904738 đều > 0,8. môn Điền kinh phổ tu của SV Khoa Theo phương pháp xác định tính thông GDTC Trường ĐHSP TPHCM báo tương đương (Equivalent forms), nếu - Chương trình giảng dạy phổ tu môn r tương quan > 0,8 thì tập hợp 2 mẫu Điền kinh của SV khoa GDTC Trường được coi là tương đương. Hay nói cách ĐHSP TPHCM bao gồm 03 học phần, khác, 2 thang điểm cũ và mới dùng để mỗi học phần 02 tín chỉ (60 tiết). đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh - Địa điểm học tập là Nhà thi đấu 120
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Huỳnh Trung Phong và tgk ___ Trường ĐHSP TPHCM, Công viên Lê (điểm số) của môn này thường kém hơn Thị Riêng, Sân vận động Quân khu 7 với những nội dung hay môn học khác. mặt sân phủ nhựa tổng hợp chuyên dụng 4.2. Kiến nghị của Điền kinh. Dựa trên cơ sở các kết luận của đề - Nội dung giảng dạy được phân bố tài, chúng tôi kiến nghị như sau: đều trong suốt thời gian học, lượng vận - Các nhận định về thực trạng giảng động sử dụng trung bình trong các giờ dạy và học tập môn Điền kinh phổ tu của học nhằm phát triển các tố chất thể lực và SV Khoa GDTC Trường ĐHSP TPHCM kĩ thuật được tăng giảm trong từng giai là khách quan và có đủ cơ sở thực tiễn đoạn cụ thể. đáng tin cậy. Bộ môn Điền kinh của Qua nội dung giảng dạy, chúng tôi Khoa có thể đưa ra định hướng và nhận thấy chương trình có đầy đủ 05 môn chương trình đào tạo phù hợp giúp SV cơ bản trong Điền kinh, đủ trang bị cho đạt kết quả tốt hơn sau khi hoàn thành các bạn SV kiến thức giảng dạy cơ bản các học phần. về Điền kinh tại các trường phổ thông - Có thể sử dụng hệ thống bảng điểm sau khi tốt nghiệp. Nhưng bên cạnh đó, vừa xây dựng để đánh giá kết quả học tập điều kiện sân bãi chưa thật sự thuận tiện môn Điền kinh phổ tu bao gồm Chạy cự và đáp ứng được cho SV có thể phát huy li ngắn 100m, chạy cự li trung bình 800m hết năng lực của mình. nữ hoặc 1500m nam, nhảy cao, nhảy xa, Về tình hình học tập của SV đẩy tạ của SV Khoa GDTC Trường Phần lớn SV có tâm lí ngại học ĐHSP TPHCM. môn Điền kinh, do đặc thù đây là môn - Cần nghiên cứu thêm vấn đề này ở đòi hỏi sự kiên trì và ý chí cao, cơ thể SV chuyên sâu Điền kinh của Khoa phải luôn hoạt động luyện tập các bài tập GDTC và SV các Khoa khác của thể lực, dễ gây mệt mỏi và đa số SV Trường để tiến tới việc xây dựng hoàn không có điều kiện rèn luyện đầy đủ để chỉnh hệ thống đánh giá kết quả học tập nâng cao trình độ thể lực trong thời gian môn Điền kinh của SV Trường ĐHSP học trên lớp. Hơn nữa, kết quả học tập TPHCM. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aulic I. V (1982), Đánh giá trình độ luyện tập thể thao, Nxb Thể dục Thể thao. 2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2002), Chỉ thị số 17 – CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc phát triển thể dục thể thao. 3. Bandaveski, B.la (1986), Độ tin cậy các test thực nghiệm trong thể thao, Nxb Thể dục thể thao. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Quyết định số 15/QĐ-GD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình khung môn giáo dục thể chất cho các khối ngành các trường đại học và cao đẳng, ngày 10-6-2004. 121
- TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 6(72) năm 2015 ___ 5. Dương Nghiệp Chí và tgk (2000), Sách giáo khoa Điền kinh, Nxb Thể dục Thể thao 6. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (1995), Sinh lí thể dục thể thao, Nxb Thể dục Thể thao. 7. Lê Văn Lẫm, Vũ Đức Thu, Nguyễn Trọng Hải, Nguyễn Bích Huệ (2000), Thực trạng phát triển thể chất của học sinh, sinh viên trước thềm thế kỉ XXI, Đề tài Khoa học xã hội cấp Nhà nước, Nxb Thể dục Thể thao. 8. Quốc hội (2000), Pháp lệnh về Thể dục Thể thao của Quốc Hội khóa X, ngày 25-9- 2000. 9. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lí luận và phương pháp Thể dục thể thao, Nxb Thể dục Thể thao. 10. Thủ tướng Chính phủ (1995), Chỉ thị 133/TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 07-3- 1995. 11. Đồng Văn Triệu (2000), Lí luận và phương pháp Giáo dục thể chất trong trường học, Nxb Thể dục Thể thao. 12. Đỗ Vĩnh, Huỳnh Trọng Khải (2008), Thống kê học trong Thể dục thể thao, Nxb Thể dục Thể thao. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 27-3-2015; ngày phản biện đánh giá: 19-5-2015; ngày chấp nhận đăng: 22-6-2015) 122