Nhập môn Công nghệ phần mềm - Quản lý khách sạn

pdf 44 trang hapham 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhập môn Công nghệ phần mềm - Quản lý khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnhap_mon_cong_nghe_phan_mem_quan_ly_khach_san.pdf

Nội dung text: Nhập môn Công nghệ phần mềm - Quản lý khách sạn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP_HCM (227 NGUYỄN VĂN CỪ) O0O Môn: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề Tài: (Báo cáo lần 3)
  2. NMCNPM BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 1 Màn hình chính của chương trình: 2 Danh sách các biến cố: STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý 1 Nhẫn vào Label Khi rê chuột vào Thực hiên mở màn tạo mới phòng Label thì Text sẻ hinh tạo mới phòng chuyển sang màu đỏ 2 Nhấn vào label (kiểu dạng Web) Thực Hiện Mở màn Xoá phòng nhăm giúp người hình Xoá Phòng 3 Nhấn vào label dùng biết được minh Thực hiện mở màn Tiếp Nhận đang chọn mục hình tiếp nhận khách Khách 4 Nhấn vào label Thực hiện mở mà 1
  3. NMCNPM Trả phòng hình trả phòng 5 Nhấn vào label Thực hiện mở màn Tra Cứu Phòng hinh tra cứu 6 Nhân vào label Thực hiện mở màn Báo cáo doanh hinh báo cáo doanh thu thu 7 Nhấn vào Label Thực hiên Xử lý trả vê Quản Trị màn hình quản trị 8 Nhấn vào label Thực hiên mở màn Giới thiệu về hinh giói thiệu vè chương trinh chương trinh 9 Nhấn vào label Thực hiện đóng màn Đóng chương hinh và kết thúc trinh chương trình 10 In ngày giờ hiện tại trên mfn hình chính II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG 1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn 2.1 Biểu mẫu liên quan Biểu mẫu 2 Danh mục phòng STT Phòng Loại phòng Đơn giá Ghi chú 2
  4. NMCNPM 2.2 Sơ đô luồng dữ liệu D1: loạiphong,phong,Dongia D2: Không có. D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương ứng) từ bộ nhớ phụ D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ D5: không có D6: D4 Â Thuật toán: B1: Nhận D1 từ người dùng B2: Kết nối cơ sở dữ liệu. B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất. B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu. B6: Kết thúc. 2.3 Các thuộc tính mới Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu 3
  5. NMCNPM 2.4 Sơ đồ lớp PHONG Maphong Tenphong Loaiphong Dongia Ghichu 2.5 Thuộc tính trừu tượng Maphong 2.6 Sơ đồ logic. 2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá 2.1. Qui định liên quan Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000) 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.3. Các thuộc tính mới Tenloaiphong 4
  6. NMCNPM 2.4. Sơ đồ lớp 2.5. Các thuộc tính trừu tượng Maloaiphong 2.6. Sơ đồ logic 5
  7. NMCNPM 3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng 3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng 3.2. Danh sách các biến cố: STT BIẾN CỐ XỬ LÝ 1 Nhập vào Textbox Tên Phòng Mới 2 Chọn Combobox Maloại Mã loại phòng được load tử cơ sơ phòng dữ liêu đưa vào, khi chọn mã loại phong phát sinh sự kiên Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của loại phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu 3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên phòng nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu. 4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng 6
  8. NMCNPM sẽ có một giá nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu. 5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu, Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes) 6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message gồm hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung các textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No thì sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No) 7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo bạn có muốn lưu không gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn hình, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu và đóng màn hinh , Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes) 7
  9. NMCNPM 3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng 3.4. Danh sách các biến cố. STT Biến Cố Xử Lý 1 Nhấp chuột vào Các giá trị trong Combobox được Load Combobox để chọn lên từ cơ sở dữ liệu, khi click vào mã loại phòng Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát (cmbMaloaiphong) sinh ra sự kiện CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dùng để add Tên loại phòng tương ứng vao Textbox tên phòng (txtTenphong), và add danh sách các mã phòng tương ứng với lo phòng đó vào cmbBox Mã phòng (cmbMaphong) 2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái visible 3 Clich vào Combobox Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện (cmbMaphong) để cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ chọn phòng Xoá add Tên phòng tương ứng với phòng và loai phong vào textBox (txtTenphong) 8
  10. NMCNPM 4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng thái visible 5 Click vào Buttom Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ Thực hiện xuất hiện Message gồm hai button Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ được xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No) 6 Click vào Buttom Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Đóng Message thông báo “bạn có muốn Đóng màn hình này không ?” gồm hai button Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá phòng sẽ được đóng đóng màn hình, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No) III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG) 1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 1.1. Biểu mẫu liên quan Phiếu thuê phòng Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng: Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ 9
  11. NMCNPM 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng D2: Không có D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng (Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước). D4: Không có. D5: Không có. D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê. Â Thuật toán Bước 1: Nhận D1 Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6 là phòng không thể cho thuê. Bước 5: Xuất D6 ra màn hình. Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 7: Kết thúc. 10
  12. NMCNPM 1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói tính. D2: Không có. D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng. D4: D1+Ngày thuê phòng. D5: D4 D6: D4 Â Thuật toán: Bước 1: Nhận D1 từ người dùng. Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong. Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước nào đó. Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ. Bước 8: Xuất D5 ra máy in Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 11K Kết thúc 1.3. Các thuộc tính mới Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi 11
  13. NMCNPM 1.4. Sơ đồ lớp 1.5. Các thuộc tính trừu tượng Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang 1.6. Sơ đồ logic 12
  14. NMCNPM 2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 2.1. Qui định liên quan Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách. 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.3. Các thuộc tính mới Tenloaikhach,Sokhachtoida 2.4. Sơ đồ lớp 2.5. Các thuộc tính trừu tượng Maloaikhach 13
  15. NMCNPM 2.6. Sơ đồ logic LOAIPHONG PHONG LOAIKHACHHANG PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG CHITIETPHIEUTHUE 14
  16. NMCNPM 3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách Danh sách các biến cố: STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố 1 Tiếp tân click vào Tât cả các loại phòng ở đây đã được Combobox Load lên tư cơ sở dữ liệu,khi click (cmbLoaiphong) dể chọn vào combobox loại phòng sẽ phát mã phòng sinh sự kiện cmbMaLoaiphong_Change() , sự kiên nay giúp add vào Textbox giá tiền (txtGia) tương ứng với loại phong mà ta chọn., và add Tên Laoi phòng vào TextBox (txtTenloaiphong) và add danh sách 15
  17. NMCNPM maphong tương ứng với loaiphong vào cmbMaphong 2 Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong ) ở trạng thái readonly, được load len khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong 3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái readonly, được load lên khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong 4 Tiếp tân click vào click vào combobox (cmbMaphong) Combobox sẽ phát sinh sự kiện (cmbMaphong) để chọn cmbMaphong_Change() , sự kiên mã phòng nay giúp add vào Textbox Tên Phòng (txtTenphong) tương ứng với mã phong mà ta chọn 5 Chọn vào Combobox Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại, (cmbNgayo) để chọn người dùng chỉ có thể chọn ngày lớn ngày ở . hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường trinh đã được ràng buộc). 6 Nhập số ngày ở để đăng xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số kí ngày ở >=1, lấy mặc định là 1 7 Nhập Họ tên khách hàng vào Textbox (txtKhachhang) 8 Nhập Địa chỉ khách hàng vào Textbox (txtĐiachi) 9 Nhập Nghề nghiệp khách hàng vào Textbox (txtNghenghiep) 10 Nhập số CMND khách Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số hàng vào Textbox (txtCMND) 11 Click chọ loại khách vào Loại khách được Load từ cơ sở dữ cmbLoaikhach liệu lên. 12 Nhấn vào Buttom Đồng Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra Ý Xem các thông tin về đăng kí phòng đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng 16
  18. NMCNPM còn trống không, nếu không hộp lệ sẽ thông báo người dùng nhập lại,ngược lại sẽ thông báo người dùng Băng 1 mesg lưu thanh công. 13 Nhấn vào Buttom Xoá Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất hiện 1 message thông báo gồm hai Buttom Yes/No ? người dùng có chắc chắn muốn xoá không , nếu nhân Yes Thì nộ dung tất cả các TextBox và Combobox sẽ được xoá. ngược lại sẽ không làm gì hết. 14 Nhấn vào Buttom Thoát Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận khách trọ. 15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng , và ngay đăng kí ở, ngay hết hạn, tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ cơ sở dữ liệu ,chú ý ngày hết hạn có thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng trước. IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG 1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn. 1.1. Biểu mẫu liên quan Tra Cứu Phòng Stt Phòng Loại phòng Dơn giá Tình trạng 17
  19. NMCNPM 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong D2: không có D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1) D4: không có D5: không có D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt. Â Thuật toán: Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ. Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 6: Kết thúc. 1.3. Các thuộc tính mới Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong 18
  20. NMCNPM 1.4. Sơ đồ lớp 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 1.6. Sơ đô logic LOAIPHONG PHONG LOAIKHACHHANG PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG CHITIETPHIEUTHUE 2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng. Vì việc tra cứu phòng ở đây theo biểu mảu trên ta có thể tra cứu theo một trong 3 cách sau: tra cứu theo thời gian, tra cứu theo loại phòngm tra cứu theo phòng ở đây dùng 1 màn hình có 3 tab tra cứu 19
  21. NMCNPM 2.1. Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain) Danh sách các biến cô STT Biến Cố Xử Lý Các Biến Cố 1 Click vào Khi người dung click vào Combobox Combobox Từ ngày chon ngày (dtpTungay) , ta ràng buộc chỉ (dtpTungay) để cho phép người dùng chon ngày nhỏ hơn chon ngày ngày hiện tại, nếu chon ngacy > ngày hiện tại , thi sẽ tự trả về ngày hiện tại 2 Click vào Khi người dung click vào Combobox Combobox Đến chon ngày (dtpDenngay) , ta ràng buộc ngày (dtpĐenngay) chỉ cho phép người dùng chon để chon ngày ngày>=Den ngày, nếu người dùng chọn ngày nhơ hơn dtpTungay thi ta trả dtpDenngay bằng ngày hiện tại 3 Click vào Button chường trinh sẽ dựa vào dtpTungay và TRA CỨU dtpDenngay dê duyệt vào Cơ sở dữ liều để tìn dữ liêu thoả và xuất ra như lưới như màn hình được thiết kế trên 4 Click vào Button Chường trình sẽ xúât hiện 1 message 20
  22. NMCNPM XÓA “bạn có chác chắn muốn xoá không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì lưới bên dưới sẽ trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ liệu), nếu người dùng nhấn No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây Default là button No 5 Click vào button Chường trình sẽ xúât hiện 1 message ĐÓNG “bạn có chác chắn muốn đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì thì Màn hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button No thi chương trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là button No 2.2. Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng) Danh sách các biên cố STT Biến Cố Xử Lý Các Biên Cố 21
  23. NMCNPM 1 Click vào combobox mã Khi click vào Combobox mã loại loại phòng phòng sẽ phát sinh ra sự kiên (cmbMaloaiphong) cmbMaloaiphong_change() sự kiên nay có chức năng add tên loại phòng tương ứng vào textbox tên loại phòng (txtTenloaiphong) 2 Text box (txtTenloaiphong) ở trang thái ReadOnly 3 Click vào Button TRA chường trinh sẽ dựa vào CỨU cmbMaloaiphong dê duyệt vào Cơ sở dữ liều để tìm dữ liêu thoả và xuất ra như lưới (6) như màn hình được thiết kế trên 4 Click vào Button XÓA Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn muốn xoá không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì lưới bên dưới (6) sẽ trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ liệu), nếu người dùng nhấn No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây Default là button No 5 Click vào button Chường trình sẽ xúât hiện 1 ĐÓNG message “bạn có chác chắn muốn đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì thì Màn hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button No thi chương trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là button No 22
  24. NMCNPM 2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng) Danh sách các biến cố : STT Biên Cố Xử Lý Biến Cố 1 Chọn vào combobox Mã Loại phòng được Load lên từ cở Mã loại phòng sở dữ liệu , khi bạn chọn vào (cmbMaloaiphong) cmbMaloaiphong thì sẽ phat sinh ra sư kiện cmbMaloaiphong_Change() sự kiên này sẽ lấy tất cả các Mã phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào cmbMaphong, Tên laọi phong tương ứung đưa vào txtTenphong. 2 Text Box (txtTenloaiphong) ở trạng thái ReadOnly,Tên loại Phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ứng với mỗi 23
  25. NMCNPM mã loai phòng tương ứng, 3 Chọn vào combobox Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ phòng (cmbMaphong) liệu ưng với Mã loại phòng, khi bạn chọn Mã loại phòng thì sẽ phat sinh ra sư kiện cmbMaphong_Change() sự kiên này sẽ lấy Tên phòng của mã phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào textbox (txtTenphòng) 4 Text Box (txtTenphong) ở trạng thái ReadOnly,Tên Phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ứng với mỗi mã phòng tương ứng 5 Người dùng click vào Chương trình sẽ kiểm tra các Buttom tra cứu Combobox , dựa vào các giá trị trên Combox để tim tìm kiếm, kết quả sẽ tìm kiếm sẻ trả về vào bảng bên dưới (bàng 8). 6 Người dùng click vào Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất Buttom Xoá . hiện 1 message thông báo bạn có chắc chắn muốn xoá không gồm 2 buttom Yes/No, nếu nhấn Yes thì các Combobox và lưới bên dưới (8) sẽ được xoá., Ngược lại thì không làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No 7 Người dùng click vào Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất Buttom Đóng . hiện 1 message thông báo bạn có chắc chắn muốn đóng không gồm 2 buttom Yes/No, nếu nhấn Yes thì các màn hình tra cứu sẽ đóng., Ngược lại thì không làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No 24
  26. NMCNPM V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN 1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 1.1. Biểu mẫu liên quan Hoá Đơn Thanh Toán Khách hàng/Cơ quan: Địa chỉ Địa chỉ: Stt Phòng Số ngày Đơn giá Tiền 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Tên khách trọ/cơ quan,địa chỉ D2: Không có D3: Đọc thông tin khách trọ từ bộ nhớ phụ D4: D3 và giá tiền phòng tương ứng D5: D4 D6: D4 Thuật toán: Bước1: Nhận D1 từ người dùng Bước 2: Nhân D1 tư người dùng Bước 3: Mở kết nối cơ sở dữ liệu 25
  27. NMCNPM Bước 4: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 5: lấy ngày hệ thống hiện tai. Bước 6: Tính toán số ngày mà khách trọ đã ở và tinh thanh tiền Bước 7: lưu D4 xuống bộ nhớ phụ Bước 8: Xuất D4 ra thiết bi máy in Bước 9: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 11: Kết thúc chương trinh 1.3. Các thuộc tính mới Ngaytraphong, Tien 1.4. Sơ đồ lớp 1.5. Các thuộc tính trừu tượng Mahoadon, Machitiethoadon 26
  28. NMCNPM 1.6. Sơ đồ logic 2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 2.1. Qui đinh liên quan Đơn giá phòng cho hai khách,khách thứ ba phụ thu 25%. Khách nước ngaòi chỉ cần có 1 người trong phòng được nhân với hệ số 1.5 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Loaikhach D2: Không có 27
  29. NMCNPM D3: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ (lay tỉ lệ phụ thu của loai khách cần lập hoá đơn) D4: Không có D5: Không có D6: D3 Thuật toán Bước 1: Nhận D1 từ người dùng. Bước 2: Mở kết nối Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Dựa vào D3 lập hoá đơn gia khach hàng Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu kết thúc chương trình 2.3. Các thuộc tính mới Tilephuthu 2.4. Sơ đồ lớp 28
  30. NMCNPM 2.5. Các thuộc tính trừư tượng Maphuthu 2.6. Sơ đồ logic 3 Thiết kế màn hình cho yêu câu lập hóa đơn VI. XÉT YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO THÁNG 1 Thiết kế dữ liệu với tinh đúng đắn. 1.1. Biểu mẫu liên quan Báo Cáo Doanh Thu Theo Loai Phòng Tháng: . Stt Loại phòng Doanh thu Tỉ lệ 29
  31. NMCNPM Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Phòng Tháng: . Stt Phòng Số ngày thuê Tỉ lệ 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Tháng cần báo cáo D2: Không có D3: Đọc từ bộ nhớ phụ tất cả cấc danh sách khách trọ của tháng,và thởi gian trọ,trọ phòng nào, , D4: Doanh thu theo loại phòng,doanh thu theo phòng, số ngày thuê phòng,và tỉ lệ D5: D4 D6: D4 Â Thuật toán: Bước 1: Nhân D1 từ người dùng Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Dựa vào D3 tính doanh thu theo loại phòng,danh theo phòng,số ngày thuê của phòng,và tính tỉ lệ Bước 5: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ 30
  32. NMCNPM Bước 6: Xuất ra thiết bị máy in (xúât 2 bảng báo cáo:1 Báo cáo danh thu theo phong , 2 Báo cáo maạt độ sử dụng phòng) theo như biểu mẫu trên. Bước 7: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 9: Kết thúc chương trinh 1.3. Các thuộc tính mới 1.4. Sơ đồ lớp 31
  33. NMCNPM 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 1.6. Sơ đồ logic 2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng 32
  34. NMCNPM Danh sách các biến cố: STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố 1 Click vào Combobox Chương trình sẽ ràng buộc không cho (cmbTungay) để chọn người dùng chọn ngày nhỏ hơn ngay khoảng thời gian cần hiện tại thống kê. 2 Click vào Combobox Chương trình sẽ ràng buộc không cho (cmbDenngay) để người dùng chọn ngày nhỏ hơn ngay chọn khoảng thời gian hiện tại và txtDenngay có giá trị phải cần thống kê lớn hơn giá trị trong txtTungay 3 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom thóng kê được nhấn 4 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom thóng kê được nhấn 5 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom thóng kê được nhấn 6 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom thóng kê được nhấn 7 Datagrip này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được add khi Buttom thóng kê được nhấn 8 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom thóng kê được nhấn 9 Người dùng nhấn vào Buttom thống kê 10 Người dùng nhấn vào Buttom Đóng 33
  35. NMCNPM VII. XÉT YÊU CẦU THAY ĐỔI QUI ĐINH 1 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá. 1.1. Qui định liên quan a. Người dùng có thể thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng b. Người dung có thể thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, và số khách tối đa trong phòng c. Thay đổi tỉ lệ phụ thu. 1.2. Sơ đô luồng dữ liệu Người dùng la nhà quản ly khách sạn: vidụ: giam đóc khách sạn D1: Người dùng yêu câu thay đổi qui định bằng cách đăng nhập quyền Admin D2: Không có D3: Tât cả các thông tin cân tthay đổi theo qui định ở trên .0 D4: D3 đã dược người dùng sửa đổi D5: Không có . D6: D4. Thuật toán Bước 1: Nhận yêu câu từ D1 Bước 2: Mở kết nồi cơ sở dữ liệ Bước 3: Kiêm tra quyền đăng nhập (có phải là người quản trị không) 34
  36. NMCNPM Bước 4: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ Bước 5: Người dung thay đổi các qui định cần thay dổi Bước 6: Lưu xuống cơ sở dữ liệu. Bước 7: Thông báo cho người dung biết là các thay dổi đã thành công. Bước 8: Dóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 9: Kết thúc chương trình 1.3. Các thuộc tính mới 1.4. Sơ đồ lớp ở đây bảng tham sô là lưu ơ dạng như sau: Mathamso Tenthamso Giatri Tinhtrang Ts01 A 150000 Ts02 B 300000 1.5. Các thuộc tính trừu tượng Mathamso 35
  37. NMCNPM 1.6. Sơ đồ logic 2 Màn hình thay đổi qui đinh (Màn hình Admin) 36
  38. NMCNPM Danh sách các biên cố: STT Biến Cố Xử Lý Các Biến Cố 1 Người dùng nhập vào Tên 2 3 4 5 6 37
  39. NMCNPM 7 8 9 10 38
  40. MỤC LỤC BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH 1 I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 1 1 Màn hình chính của chương trình: 1 2 Danh sách các biến cố: 1 II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG 2 1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn 2 2.1 Biểu mẫu liên quan 2 2.2 Sơ đô luồng dữ liệu 3 2.3 Các thuộc tính mới 3 2.4 Sơ đồ lớp 4 2.5 Thuộc tính trừu tượng 4 2.6 Sơ đồ logic. 4 2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá 4 2.1. Qui định liên quan 4 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 4 2.3. Các thuộc tính mới 4 2.4. Sơ đồ lớp 5 2.5. Các thuộc tính trừu tượng 5 2.6. Sơ đồ logic 5 3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng 6 3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng 6 3.2. Danh sách các biến cố: 6 3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng 8
  41. NMCNPM 3.4. Danh sách các biến cố. 8 III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG) 9 1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 9 1.1. Biểu mẫu liên quan 9 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 10 1.3. Các thuộc tính mới 11 1.4. Sơ đồ lớp 12 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 12 1.6. Sơ đồ logic 12 2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 13 2.1. Qui định liên quan 13 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 13 2.3. Các thuộc tính mới 13 2.4. Sơ đồ lớp 13 2.5. Các thuộc tính trừu tượng 13 2.6. Sơ đồ logic 14 3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách 15 IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG 17 1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn. 17 1.1. Biểu mẫu liên quan 17 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 18 1.3. Các thuộc tính mới 18 1.4. Sơ đồ lớp 19 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 19 1.6. Sơ đô logic 19 2
  42. NMCNPM 2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng. 19 2.1. Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain) 20 2.2. Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng) 21 2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng) 23 V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN 25 1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 25 1.1. Biểu mẫu liên quan 25 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 25 1.3. Các thuộc tính mới 26 1.4. Sơ đồ lớp 26 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 26 1.6. Sơ đồ logic 27 2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 27 2.1. Qui đinh liên quan 27 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 27 2.3. Các thuộc tính mới 28 2.4. Sơ đồ lớp 28 2.5. Các thuộc tính trừư tượng 29 2.6. Sơ đồ logic 29 3 Thiết kế màn hình cho yêu câu lập hóa đơn 29 VI. XÉT YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO THÁNG 29 1 Thiết kế dữ liệu với tinh đúng đắn. 29 1.1. Biểu mẫu liên quan 29 1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 30 3
  43. NMCNPM 1.3. Các thuộc tính mới 31 1.4. Sơ đồ lớp 31 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 32 1.6. Sơ đồ logic 32 2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng 32 VII. XÉT YÊU CẦU THAY ĐỔI QUI ĐINH 34 1 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá. 34 1.1. Qui định liên quan 34 1.2. Sơ đô luồng dữ liệu 34 1.3. Các thuộc tính mới 35 1.4. Sơ đồ lớp 35 1.5. Các thuộc tính trừu tượng 35 1.6. Sơ đồ logic 36 2 Màn hình thay đổi qui đinh (Màn hình Admin) 36 4