Nhập môn Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Hoàng Tiến

ppt 40 trang hapham 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhập môn Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Hoàng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnhap_mon_quan_tri_doanh_nghiep_nguyen_hoang_tien.ppt

Nội dung text: Nhập môn Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Hoàng Tiến

  1. NHẬP MÔN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TS. Nguyễn Hoàng Tiến VNU-HCM UIT 1
  2. ĐẠI CƯƠNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Định nghĩa doanh nghiệp 2. Phân loại doanh nghiệp 3. Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp 4. (Chu trình đời sống của doanh nghiệp) 5. Doanh nghiệp và môi trường kinh doanh 2
  3. 1. ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP Xét theo quan điểm luật pháp: 1. Hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập 2. Chịu sự quản lý của nhà nước 3. Là một thực thể kinh tế, được nhà nước bảo hộ và có trách nhiệm đối với xã hội 4. Chịu trách nhiệm khi phá sản hay giải thể. 3
  4. 1. ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP Xét theo quan điểm chức năng: 1. Là một đơn vị tổ chức 2. Kết hợp các yếu tố đầu vào – yếu tố sản xuất 3. Tạo thành yếu tố đầu ra – sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) 4. Để thu được khoản chênh lệch giữa giá bán với giá thành của sản phẩm (tổng chi phí cho các yếu tố sản xuất). (M.Francois Peroux) 4
  5. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Xét theo quan điểm phát triển: 1. Là một tổ chức sống, được hình thành từ ý chí và bản lĩnh của người sáng lập 2. Sinh ra, phát triển, có lúc thất bại, thành công, có thời kỳ nguy kịch, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không thể vượt qua 3. Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó. 5
  6. 1. ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP 1. Xét theo quan điểm hệ thống: 2. Doanh nghiệp bao gồm tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. 3. Các bộ phận trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, nhân sự. 6
  7. 1. ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp: 1. Là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, 2. Quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động để: 1. tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, 2. thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, 3. kết hợp thực hiện các mục tiêu xã hội. 7
  8. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP A.Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản 1. Doanh nghiệp Nhà nước 2. Công ty 1. ●Công ty hợp danh. 2. ●Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). 3. ●Công ty cổ phần. 3. Doanh nghiệp tư nhân 4. Hợp tác xã B.Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động C.Căn cứ vào quy mô 8
  9. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp Nhà nước 1. Nhà nước đầu tư, sở hữu, quản lý các hoạt động kinh doanh 2. Mục tiêu kinh tế – lợi nhuận, 3. Mục tiêu xã hội và kinh tế vĩ mô: 1. Điều tiết nền kinh tế thị trường – cân đối sản xuất, xuất nhập khẩu, tiêu dùng, ổn định giá cả thị trường 2. Giữ vai trò chủ đạo nền kinh tế, tham gia những ngành mang tính chiến lược 4. Mục đích cổ phần hóa DNNN là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 9
  10. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty hợp danh 1. Có ít nhất hai thành viên hợp danh (có trình độ và uy tín nghề nghiệp): 1. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, 2. Không được là thành viên công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân), 2. Có thể có thành viên góp vốn – chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty trong phạm vi phần vốn góp đã góp 10
  11. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1. Từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, cùng chia sẻ lợi nhuận, chịu thua lỗ tương ứng với phần vốn góp 2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp 3. Chuyển nhượng vốn với sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ¾ vốn điều lệ 4. Từ 12 thành viên trở lên phải lập ban kiểm soát 11
  12. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1. Thuận lợi: n Có nhiều vốn hơn nhằm tạo khả năng tăng trưởng n Khả năng quản lý toàn diện n Trách nhiệm pháp lý hữu hạn. 2. Khó khăn: n Sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và ở diện rộng n Đòi hỏi sự hòa đồng tư tưởng và quan điểm giữa các thành viên n Phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh. 12
  13. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần w Số thành viên (cổ đông) ≥ 3. w Vốn được chia nhỏ và bằng nhau dưới dạng cổ phiếu w Khi thành lập các sáng lập viên chỉ cần phải ký 20% số cổ phiếu dự tính phát hành, số còn có thể công khai gọi vốn. w Được phát hành cổ phiếu và trái phiếu, do đó khả năng tăng vốn rất lớn. w Chuyển nhượng bằng cách tự do mua bán cổ phiếu. w Đông thành viên (cổ đông), ai mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông. 13
  14. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần Bầu BAN KIỂM ĐẠI HỘI CỔ SOÁT ĐÔNG Bầu HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Bầu hoặc thuê TỔNG GIÁM ĐỐC 14
  15. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần § Đại hội cổ đông cơ quan có thẩm quyền cao nhất gồm tất cả các cổ đông. Được tiến hành với nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất ¾ vốn điều lệ và biểu quyết theo đa số phiếu (quá bán). § Đại hội cổ đông bất thường –triệu tập để quyết định những vấn đề rất quan trọng. § Đại hội cổ đông thường niên – nhằm quyết định những vấn đề sau: n Phương hướng phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm. n Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính. n Đánh giá, bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên. n Trích lập các quỹ , chia cổ tức, phân chia trách nhiệm trong kinh doanh. n Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty. 15
  16. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần § Hội đồng quản trị (HĐQT) § có từ 3-12 thành viên, § HĐQT có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng. § HĐQT bầu một người làm chủ tịch HĐQT (có thể kiêm Giám đốc công ty) hoặc cử một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc công ty. 16
  17. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần § Lập ban kiểm soát (từ 3 đến 5 thành viên) nếu công ty trên 11 cổ đông. Kiểm soát viên, thay mặt và chịu trách nhiệm trước các cổ đông, kiểm soát các hoạt động và tình hình tài chính của công ty: n Kiểm soát sổ sách kế toán tài sản, các bảng tổng kết năm tài chính của công ty; n Trình Đại hội cổ đông báo cáo các bảng tổng kết năm tài chính cuả công ty; n Báo cáo về sự kiện tài chính bất thường và tình hình quản lý tài chính cuả HĐQT. 17
  18. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần w Thuận lợi: n Trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư . n Ổn định, khả năng chuyển nhượng các cổ phần và trách nhiệm hữu hạn. n khả năng tăng vốn tương đối dễ dàng. w Khó khăn: § Các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ. § Khó giữ bí mật tài chính trước các đối thủ cạnh tranh khác. § Rất nhiều cổ đông chỉ quan tâm tới cổ tức làm cho ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. § Đánh thuế hai lần: đánh vào công ty, cổ tức phải chịu thuế như thuế thu nhập cá nhân. 18
  19. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp tư nhân 1. DNTN là đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Dù trực tiếp hay gián tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động đó. 2. Chủ DNTN chịu tránh nhiệm vô hạn về các khoản nợ. Với công ty TNHH và công ty cổ phần thì người chủ chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp của mình. 19
  20. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp tư nhân w Thuận lợi: n Thủ tục thành lập DNTN đơn giản, dễ dàng. n Người chủ sở hữu toàn quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh, thu toàn bộ lợi nhuận, không phải chia xẻ bí quyết nghề nghiệp n Dễ dàng thay đổi ngành hoặc thanh lý cơ sở kinh doanh bất cứ lúc nào. w Khó khăn: n Thiếu vốn gây cản trở cho sự phát triển. n Chủ sơ hữu phải gánh chịu một mình thua lỗ . n Yếu kém năng lực quản lý toàn diện. n Bất kỳ lúc nào cũng có thề đóng của ngừng hoạt động. 20
  21. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Hợp tác xã w HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra. w Kinh tế hợp tác (KTHT) và HTX là nhu cầu tất yếu trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. KTHT và HTX giúp những người sản xuất nhỏ có đủ sức cạnh tranh, chống lại sự chèn ép của các doanh nghiệp lớn. 21
  22. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP B.Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp w Doanh nghiệp nông nghiệp: hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. w Doanh nghiệp công nghiệp: sử dụng những thiết bị máy móc để chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. w Doanh nghiệp thương mại: khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng . Hình thức: buôn bán sỉ hoặc buôn bán lẻ, xuất nhập khẩu. w Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: dịch vụ càng được phát triển đa dạng về mặt số lượng và doanh thu và phong phú như: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm v.v 22
  23. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP C.Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp w Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp được phân làm ba loại: w Doanh nghiệp quy mô lớn. w Doanh nghiệp quy mô vừa. w Doanh nghiệp quy mô nhỏ. w Để phân biệt doanh nghiệp theo quy mô, người ta dựa vào những tiêu chuẩn như: w Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp. w Số lượng lao động trong doanh nghiệp. w Doanh thu của doanh nghiệp. w Lợi nhuận hàng năm. 23
  24. 3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP Bản chất của doanh nghiệp: w Mục đích thu được lợi nhuận nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động kinh doanh. w Sự cạnh tranh làm cho việc sử dụng thiết bị, nguyên liệu và lao động hiệu quả hơn dẫn đến giá phải chăng và chất lượng thích hợp. w Phát hiện được những nhu cầu mới hoặc chưa được đáp ứng của người tiêu dùng và luôn luôn sẵn sàng thỏa mãn các nhu cầu đó. w Do đó, khi theo đuổi những quyền lợi riêng doanh nghiệp sẽ đồng thời tạo ra lợi ích cho xã hội (thỏa mãn các nhu cầu của xã hội) 24
  25. 3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP Bản chất của doanh nghiệp với tư cách là một hệ thống kinh doanh: w a) Đầu vào – các nhập lượng (yếu tố sản xuất) và môi trường. w b) Đội ngũ các nhà kinh doanh – có thể tự quản lý hoặc thuê mướn các nhà quản trị chuyên nghiệp thay mặt họ điều hành doanh nghiệp. Nhà kinh doanh là những người tạo lập doanh nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý doanh nghiệp. w c) Quá trình – doanh nghiệp biến đổi các nhập lượng theo cách có hiệu quả nhất thành các xuất lượng đầu ra cho xã hội. w d) Đầu ra – kế hoạch của doanh nghiệp gắn bó chặt chẽ với các mục tiêu để đạt được mục đích về các xuất lượng đầu ra. 25
  26. 3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP Đặc trưng của doanh nghiệp với tư cách là một hệ thống kinh doanh: w Sự phức tạp và tính đa dạng. nhiều khu vực, nhiều ngành. Nhiều doanh nghiệp thay đổi trong những giới hạn hình thức sở hữu, qui mô kinh doanh, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động. w Sự phụ thuộc lẫn nhau. Các tổ chức kinh doanh hợp tác với nhau trong hoạt động kinh doanh. w Sự thay đổi và đổi mới. đáp ứng kịp thời những thay đổi thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng. Các tiến bộ công nghệ làm cho nhiều sản phẩm nhanh chóng lỗi thời và bị thay thế. 26
  27. 3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP w Doanh nghiệp có 3 mục đích cơ bản: n Mục đích kinh tế: thu lợi nhuận, n Mục đích xã hội: đáp ứng nhu cầu xã hội, n Thoả mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham gia hoạt động trong doanh nghiệp. w Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể vươn tới đích. w Mục tiêu là câu hỏi cần có lời giải đáp trong khoảng thời gian nhất định. w Mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện. w Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai đoạn phát triển. 27
  28. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Mức độ đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào môi trường kinh doanh và khả năng thích ứng của nó. 2. Các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh không cố định mà thường xuyên vận động, biến đổi. 3. Tính phức tạp và biến động đặc biệt hệ trọng đối với các yếu tố ngoại cảnh (môi trường vĩ mô và tác nghiệp). 4. Mục đích nghiên cứu môi trường là làm rõ các yếu tố nào có nhiều khả năng ảnh hưởng đến các quyết định của doanh nghiệp, đang tạo ra cơ hội hay đe dọa đối với nó. 28
  29. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Môi trường vĩ mô – các yếu tố: n kinh tế, n chính trị-luật pháp, n văn hóa-xã hội, n tự nhiên, n kỹ thuật-công nghệ. 2. Môi trường ngành (tác nghiệp) – các yếu tố: n Sức ép và yêu cầu của khách hàng n Các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn. n Mức độ phát triển của thị trường các yếu tố (các nhà cung ứng) n Các sản phẩm thay thế sản phẩm doanh nghiệp đang sản xuất n Các quan hệ liên kết. 3. Môi trường bên trong – các yếu tố nội tại trong một doanh nghiệp. 29
  30. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Các yếu tố kinh tế. Lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ. Cần nhận biết tác động nào ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động của doanh nghiệp. n lãi suất có ảnh hưởng tới xu thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư n sự biến động của tỷ giá tạo ra cơ hội và đe dọa khác nhau đối với các doanh nghiệpxuất nhập khẩu. n lạm phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. Một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng. 30
  31. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Yếu tố chính trị và luật pháp. Các quan điểm, đường lối chính sách, hệ thống luật pháp hiện hành của chính phủ, những diễn biến chính trị trong và ngoài nước. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định và ràng buộc của chính phủ về thuê mướn, thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường v.v w Chính phủ có vai trò to lớn trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế n người kiểm soát, khuyến khích, tài trợ, quy định ngăn cấm, hạn chế, n khách hàng quan trọng đối với các doanh nghiệp n nhà cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp 31
  32. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Yếu tố văn hóa - xã hội. w Chuẩn mực và giá trị được chấp nhận bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. w Sự thay đổi của các yếu tố văn hóa - xã hội thường biến đổi chậm hơn. w Sự tác động của các yếu tố văn hóa - xã hội thường có phạm vi rộng hơn, tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, nhiều lúc khó mà nhận biết được. w Các khía cạnh văn hóa - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các họat động kinh doanh như: n những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ,lối sống, về nghề nghiệp; n những phong tục, tập quán, truyền thống; n những quan tâm ưu tiên của xã hội; n trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội 32
  33. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Yếu tố tự nhiên. các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ. 2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến công chúng cũng như các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan. 33
  34. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Yếu tố công nghệ. Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp. 34
  35. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH Các đối thủ tiềm ẩn mới Nguy cơ có các đối thủ mới cạnh tranh Nhà Các đối thủ Người cung cạnh tranh mua cấp Khả năng trong ngành Khả năng ép giá của ép giá của nhà cung người mua cấp Nguy cơ cạnh tranh của hàng thay thế Các sản phẩm thay thế 35
  36. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Các đối thủ cạnh tranh quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. 2. Mức độ cạnh tranh dữ dội phụ thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố như số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. 36
  37. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Khách hàng. Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của hãng. Sự tín nhiệm đó đạt được do biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với với các đối thủ cạnh tranh. Người mua có tương đối nhiều thế mạnh hơn khi họ có các điều kiện sau: n Lượng hàng người mua chiếm tỷ lệ lớn trong khối lượng hàng bán ra của hãng, n Việc chuyển sang mua hàng của người khác không gây nhiều tốn kém; n Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người mua. 37
  38. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH w Nhà cung ứng. Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau, như vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. w a) Người bán vật tư, thiết bị. Các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có ưu thế có thể gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc giảm dịch vụ đi kèm. w b) Người cung cấp vốn. Trong những thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ. Nguồn tiền vốn này có thể nhận được bằng cách vay ngắn hạn hoặc dài hạn hoặc phát hành cổ phiều. w c) Nguồn lao động. Nguồn lao động cũng là một phần chính yếu trong môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và giữ được các nhân viên có năng lực là tiền đề để đảm bảo thành công cho doanh nghiệp. 38
  39. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Đối thủ tiềm ẩn mới. Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. 39
  40. 5. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Sản phẩm thay thế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. 40