Tài liệu bài tập Điều dưỡng ngoại

pdf 23 trang hapham 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bài tập Điều dưỡng ngoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_bai_tap_dieu_duong_ngoai.pdf

Nội dung text: Tài liệu bài tập Điều dưỡng ngoại

  1. Phần 2 Điều dưỡng ngoại I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau Câu 1. Vết thương phần mềm là vết thương làm (1) tới cấu trúc của da, (2) và cân cơ. A. mạch máu B. tổn hại C. tổn thương D. tổ chức dưới da Câu 2. Đối với người bệnh có vết thương ở (1) vùng vận động của khớp, người điều dưỡng cần phải hướng dẫn họ tập luyện vận động, nhất là những vết thương phần mềm của (2) A. bàn tay B. đùi C. gần D. xa Câu 3. Với vết thương phần mềm, nếu gạc dính (1) vào vết thương thì cần thấm ướt gạc bằng dung dịch nước muối vô khuẩn hoặc (2) để thuận lợi khi mở kiểm tra A. nhẹ B. nhiều C. nước oxy già D. nước muối sinh lý 9%0 Câu 4. Đối với vết thương có lộ (1) , cần phải dùng gạc sạch đã vô trùng hoặc (2) đắp lên vết thương rồi cố định lại bằng băng cuộn hoặc băng dính. A. tổ chức hạt B. mủ và giả mạc C. gạc mỡ kháng sinh D. gạc tẩm nước muối ưu trương Câu 5. Đối với các vết thương phần mềm (1) ở chi, cần phải kiểm tra mức độ thương tổn, sự chèn ép giây thần kinh (cảm giác, vận động ) và (2) đi qua vùng đó. A. lớn B. trung bình C. mạch máu D. cân cơ, dây chằng Câu 6. Trong phẫu thuật ghép da hoặc chuyển vạt da nhằm che phủ những khuyết tổn phần mềm của cơ thể, tuỳ theo tổn thương và (1) của tổn thương mà có thể dùng phẫu thuật ghép (2) , ghép da nửa dày, ghép da dầy toàn bộ hoặc chuyển vạt che phủ có cuống mạch liền hoặc cuống mạch tự do bằng kỹ thuật vi phẫu. A. da tem thư B. da mỏng C. mức độ D. vị trí Câu 7. Sau mổ ghép da, cần theo dõi sát về (1) , nhiệt độ và tình trạng của vạt da được cấy nghép đặc biệt là về (2) 28
  2. A. tình trạng nhiễm trùng B. tuần hoàn của vạt C. sức sống của vạt D. mầu sắc Câu 8. Vết thương bàn tay là thương tổn (1) , thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày, trong đó tổn thương thường gặp là tổn thương da, cân, gân, (2) , thần kinh và xương. A. nặng B. phối hợp C. mạch máu D. bạch mạch Câu 9. Gãy xương hở có nguy cơ (1) cao, do vậy việc chăm sóc và theo dõi (2) là công việc hết sức quan trọng và cần thiết. A. Sốc B. sau mổ C. trước mổ D. nhiễm trùng Câu 10. Người bệnh sau mổ gãy xương hở cần phải luyện tập thụ động và chủ động sau mổ để tránh thoái hoá, (1) và cứng khớp. A. tê B. liệt C. teo cơ D. biến dạng Câu 11. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là loại gãy thường gặp nhất trong loại gãy xương chi trên ở (1) , nhưng lại rất hiếm gặp ở (2) A. trẻ em B. người già C. phụ nữ có thai D. người trưởng thành Câu 12. Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay thường được điều trị bảo tồn là chính; điều trị phẫu thuật được đặt ra khi gãy có kèm theo biến chứng (1) , hoặc gãy di lệch nhiều mà nắn bó bột khó đạt kết quả như mong muốn. A. nhiễm trùng B. thần kinh C. mạch máu D. mạch máu và/hoặc thần kinh Câu 13. Gãy cổ xương đùi thường gặp ở (1) sau chấn thương, đôi khi có thể gặp ở người trưởng thành hoặc trẻ nhỏ sau những chấn thương mạnh. A. trẻ lớn B. phụ nữ C. phụ nữ có thai D. người cao tuổi Câu 14. Vỡ xương bánh chè thường gây biến chứng (1) sau phẫu thuật. Do vậy theo dõi, chăm sóc, hướng dẫn vận động (2) là một công việc hết sức quan trọng. A. trước mổ B. sau mổ C. thần kinh D. teo cơ, cứng khớp 29
  3. Câu 15. Sau mổ vỡ xương bánh chè, cần phải tập vận động thụ động và chủ động, nhằm tránh các biến chứng (1) A. tê bì chân B. tắc mạch C. thoái hoá khớp gối D. teo cơ, cứng khớp Câu 16. Phẫu thuật thay khớp háng ngày càng được phát triển và hoàn thiện về kỹ thuật. Tuỳ theo (1) và tổn thương bệnh lý mà có thể tiến hành thay khớp háng toàn phần hoặc bán phần A- lứa tuổi B- biến chứng C- thời gian bị bệnh D- yêu cầu của người bệnh Câu 17. Phục hồi chức năng vận động của khớp (1) cũng như các khớp lân cận như khớp gối và khớp (2) là mục tiêu của việc chăm sóc người bệnh sau mổ thay khớp háng A. háng B. cổ chân C. bàn chân D. cùng chậu Câu 18. Đối với người bệnh làm nội soi chẩn đoán, nếu không (1) , có thể cho ăn nhẹ sau (2) và ngồi dậy đi lại. A. chảy máu B. có gì bất thường C. 1 giờ D. 6 giờ Câu 19. Đối với người bệnh làm nội soi can thiệp, cần phải căn dặn người bệnh nhịn ăn uống trong vòng (1) , nếu không có gì bất thường, người bệnh có thể ăn nhẹ và (2) A- 2 giờ B- 12 giờ C- ngồi dậy đi lại D- có thể xuất viện sớm Câu 20. Cần phát hiện bệnh nhân có nhiễm HIV (1) và làm tốt tất cả các khâu (2) trong bệnh viện: từ phòng khám tới phòng mổ, từ phòng giặt là, hấp tới phòng xét nghiệm. A. trước khi vào viện B. trước mổ C. tiệt trùng D. sát trùng Câu 21. Trong khi chăm sóc người bệnh nhiễm HIV tại khoa ngoại, nhân viên y tế (1) có mũ, khẩu trang, áo quần công tác, (2) và kính bảo vệ mặt A. phải B. nên C. ủng D. găng tay 30
  4. Câu 22. Khi chăm sóc người bệnh nhiễm HIV tại khoa ngoại, điều đáng lưu ý là mọi động tác phải (1) , tránh làm cho các chất dịch, máu, mủ và (2) lây nhiễm ra xung quanh A. rất nhanh và chính xác B. rất nhẹ nhàng C. chất thải D. thức ăn thừa của người bệnh Câu 23. Những nhân viên y tế có các tổn thương (1) , rỉ nước, rỉ máu ngoài da ở những chỗ (2) sẽ không được trực tiếp chăm sóc người bệnh nhiễm HIV trong ngoại khoa, khi tổn thương chưa lành. A- viêm da B- ít tiếp xúc C- dễ tiếp xúc D- sây xước da Câu 24. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu có tai biến tràn dịch màng phổi, thì người bệnh sẽ kêu (1) và khám phổi sẽ thấy hội chứng (2) , chụp phổi sẽ thấy hình ảnh tràn dịch màng phổi. A. 3 giảm B. khó thở C. tức ngực D. tràn máu Câu 25. Khi chăm sóc người bệnh nhiễm HIV, nếu bị vật sắc nhọn đâm vào tay gây chảy máu thì phải (1) ; phải tiến hành thử HIV ngay sau khi bị sự cố; sau đó (2) phải kiểm tra lại, đồng thời liên hệ với trung tâm y tế dự phòng để được tư vấn và phòng bệnh tiếp A. báo cáo y tế cơ quan B. cho gia đình biết C. 7 ngày D. 3 tháng Câu 26. Chăm sóc dẫn lưu ở người bệnh nhiễm HIV được tiến hành như những người bệnh (1) ; đối với các chất dịch dẫn lưu (dịch ổ bụng, màng phổi ) của người bệnh nhiễm HIV phải được xử lí như các bệnh phẩm (2) Mặt khác, khi rút dẫn lưu, động tác phải thật nhẹ nhàng, tránh lây nhiễm ra xung quanh. A. khác B. đặc biệt C. nguy cơ cao D. thông thường Câu 27. Trong quá trình chăm sóc người bệnh nhiễm HIV, người điều dưỡng phải tỏ thái độ ân cần khuyên giải để người bệnh hiểu về những nguy cơ, cách lây bệnh, cách (1) và phải thường xuyên động viên, an ủi, đảm bảo (2) cho người bệnh. A. giữ bí mật B. dinh dưỡng C. chữa bệnh D. phòng ngừa Câu 28. Có thể tiến hành chăm sóc thay băng cho người bệnh uốn ván, nếu người bệnh (1) ; nếu không, sẽ phải tiêm một liều (2) hoặc Seduxen trước khi tiến 31
  5. hành chăm sóc thay băng hay thực hiện một thủ thuật nào đấy theo y lệnh của bác sĩ. A. tỉnh táo B. nằm yên C. đông miên D. Phenobacbital Câu 29. Đối với người bệnh uốn ván, trong những ngày đầu, việc theo dõi cơn giật, (1) , cường độ giật, và nếu có thở máy thì phải được theo dõi (2) một lần. A. 1-2 giờ B. 15-30 phút C. biên độ giật D. tần số giật. Câu 30. Đối với người bệnh lao, vấn đề dinh dưỡng là rất quan trọng: Cung cấp cho người bệnh đảm bảo mỗi ngày (1) bằng chế độ ăn uống giầu dinh dưỡng. A. 1000-1500 Kcalo B. 1600-1900 Kcalo C. 2000-2500 Kcalo D. 2600-3000 Kcalo Câu 31. Hệ thống máy hút dẫn lưu màng phổi cho người bệnh sau khi mổ ngực phải là một hệ thống (1) và được hút liên tục với áp lực là (2) A- 20 cm H2O B- 40 cm H2O C- nửa kín D- kín Câu 32. Sau mổ lồng ngực, kết quả điều trị và chăm sóc phụ thuộc nhiều vào sự xuất hiện các biến chứng như (1) , viêm phổi, tràn dịch màng phổi. Việc điều trị và chăm sóc (2) nhằm tránh những biến chứng này. A. khí phế thũng B. xẹp phổi C. trước mổ D. sau mổ Câu 33. Đối với người bệnh sau mổ lồng ngực, cần phải tiến hành hút ống nội khí quản mỗi (1) một lần tuỳ theo (2) của người bệnh. A- sự tăng tiết dịch B- 30 phút - 1 giờ C- 2 giờ - 3 giờ D- yêu cầu Câu 34. Đối với người bệnh sau khi mổ ngực, nếu bỏ máy thở, rút ống nội khí quản thì ngay sau đó phải cho người bệnh (1) , theo dõi nhịp thở và (2) để kiểm soát lượng oxy trong máu và tình trạng hô hấp của người bệnh. A. nằm ở tư thế dễ thở B. bão hoà oxy máu C. biên độ thở D. thở oxy Câu 35. Đối với người bệnh, sau khi rút ống nội khí quản thì việc theo dõi bão hoà oxy máu và (1) là rất quan trọng, vì qua đó chúng ta có thể phát hiện kịp thời được dấu hiệu (2) để xử lý ngay. A. suy hô hấp 32
  6. B. nguy hiểm C. biên độ thở D. nhịp thở Câu 36. Trong chăm sóc dẫn lưu màng phổi, việc theo dõi tỷ mỉ, liên tục và (1) chặt chẽ nhằm phát hiện kịp thời những lỗi do không làm đúng nguyên tắc dẫn lưu (2) sẽ ngăn chặn được những hậu quả nặng nề và tránh được tử vong cho người bệnh. A. kiểm tra B. đánh giá C. một chiều D. kín Câu 37. Khi chăm sóc dẫn lưu màng phổi, nếu thấy lọ đựng nước duy trì áp lực hút không sủi bọt thì phải xem lại hệ thống dây hút và (1) , vì dấu hiệu này đã chứng tỏ là hệ thống dẫn lưu đã bị (2) A. dây dẫn lưu B. tình trạng người bệnh C. tắc D. hở Câu 38. Khi vận chuyển người bệnh có dẫn lưu màng phổi đi chiếu chụp hoặc chuyển giường, người điều dưỡng phải (1) , nhưng phải chú ý tránh làm (2) ống dẫn lưu. A. hỏng B. thủng C. kẹp ống dẫn lưu D. cố định ống dẫn lưu Câu 39. Dây máy hút, lọ đựng chất dịch của máy hút, lọ đựng nước duy trì áp lực hút ở người bệnh có dẫn lưu màng phổi phải được thay (1) ; khi thay ra phải rửa sạch bằng xà phòng rồi ngâm vào dung dịch (2) trước khi đem sử dụng cho người bệnh. A. hai ngày một lần B. hàng ngày C. khử khuẩn D. vô khuẩn Câu 40. Khi chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật có dẫn lưu màng phổi, người điều dưỡng cần phối hợp với kỹ thuật viên lý liệu pháp để giúp người bệnh tập (1) với số lần tập là (2) lần trong một ngày phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh. A. 2-3 B. 4-6 C. thở D. vận động Câu 41. Nếu người bệnh chỉ có dẫn lưu màng phổi, thì có thể vận động sớm ngay trong (1) và phải chú ý: Tránh tuột ống thông hoặc tránh để chai dẫn lưu (2) ngực người bệnh A. cao hơn B. thấp hơn C. ngày dẫn lưu D. ngày thứ hai sau mổ 33
  7. Câu 42. Khi lắp máy hút, dây máy hút và ống nối vô khuẩn vào sử dụng cho người bệnh sau phẫu thuật có dẫn lưu màng phổi, phải đảm bảo chắc chắn là một hệ thống (1) A. kín B. hoạt động tốt C. an toàn cho người bệnh D. an toàn cho người sử dụng Câu 43. Theo dõi chặt chẽ những diễn biến của người bệnh chấn thương vùng bụng, phát hiện và báo cáo kịp thời những (1) cho bác sĩ để có những biện pháp xử trí thích hợp, đảm bảo hiệu quả và (2) cao nhất cho người bệnh. A. diễn biến bất thường B. biểu hiện bất thường C. đáp ứng yêu cầu D. sự an toàn Câu 44. Ngay sau khi có chỉ định của bác sĩ phẫu thuật cho người bệnh chấn thương vùng bụng, người điều dưỡng phải kiểm tra mạch, (1) , nhịp thở, làm vệ sinh thân thể, vệ sinh (2) và thay quần áo cho người bệnh. A. thân nhiệt B. huyết áp C. vùng mổ D. tại chỗ Câu 45. Trước khi đưa người bệnh vào phòng mổ, người điều dưỡng phải hướng dẫn để người bệnh tháo hết (1) , răng giả giao cho người nhà; nếu không có người nhà thì (2) có người chứng kiến sau đó giao cho người chịu trách nhiệm quản lý; khi người bệnh ra viện sẽ bàn giao trả họ. A. đồ trang sức B. đồ dùng cá nhân C. phải lập biên bản D. giao cho điều dưỡng phụ trách buồng bệnh Câu 46. Ngay sau khi đón người bệnh sau mổ về buồng bệnh, người điều dưỡng phải theo dõi (1) , huyết áp, nhịp thở, thân nhiệt, môi, đầu chi và (2) của người bệnh A. mạch B. tri giác C. cảm giác D. tình trạng vết mổ Câu 47. Khi đón người bệnh sau mổ về, nếu có dịch dẫn lưu thì phải theo dõi số lượng và (1) của dịch 1 giờ 1 lần trong 6 giờ đầu. Các giờ tiếp theo có thể 3 giờ, 6 giờ hoặc 12 giờ 1 lần tuỳ theo (2) cuộc mổ. A. tình trạng B. tính chất C. mầu sắc D. vị trí Câu 48. Sau mổ người điều dưỡng cần phải theo dõi (1) để đánh giá sự thải mê của người bệnh. Nếu người bệnh kêu (2) thì phải báo bác sĩ để cho thuốc điều trị. A. đau B. đau đầu C. đau nhiều 34
  8. D. khó chịu Câu 49. Đối với người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng từ giờ thứ 25 trở đi, cần cho người bệnh (1) sớm để tạo điều kiện cho (2) sớm hoạt động. A. đi lại B. tập vận động C. nhu động ruột D. các phủ tạng trong ổ bụng Câu 50. Đối với người bệnh sau mổ ở vùng bụng, người điều dưỡng cần phải theo dõi (1) của họ để có hướng về điều trị và khuyên nhủ về chế độ (2) của người bệnh. A. đi lại B. ăn uống C. trung tiện D. thân nhiệt Câu 51. Người điều dưỡng cần ghi vào hồ sơ theo dõi các chỉ số thu thập được như mạch, (1) , nhiệt độ, tình trạng ống dẫn lưu, (2) , ống thông bàng quang ở người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng. A. ống thông dạ dày B. cầu bàng quang C. dịch dẫn lưu D. huyết áp Câu 52. Đối với người bệnh và gia đình người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng, khi ra viện cần phải hướng dẫn họ về (1) , nghỉ ngơi, lao động phù hợp và khi đến khám lại phải mang theo các giấy tờ cần thiết như (2) , giấy mổ A. chế độ ăn uống B. chế độ sinh hoạt C. giấy ra viện D. giấy chứng nhận thương tật Câu 53. Cắt gan là một phẫu thuật lớn, do vậy cuộc mổ có thể kéo dài, có thể mất nhiều máu và có thể có rối loạn (1) A. chức năng tuần hoàn B. chức năng hô hấp C. đông máu D. cảm giác Câu 54. Chuẩn bị người bệnh trước mổ cắt gan cũng giống như chuẩn bị người bệnh trước mổ (1) , nhưng cần phải lưu ý đến vấn đề hồ sơ bệnh án như xét nghiệm cơ bản, yếu tố (2) , các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh, chụp cắt lớp vi tính (CT), siêu âm. A. các cơ quan khác trong ổ bụng B. gan mật C. đông máu D. dinh dưỡng Câu 55. Khi đưa người bệnh sau mổ cắt gan từ cáng xuống giường cũng được tiến hành giống như đưa những người bệnh (1) khác, nhưng cần phải lưu ý để tránh làm (2) dẫn lưu, vì người bệnh thường có nhiều ống dẫn lưu ở cả hai bên bụng A. tụt B. gập C. mổ lớn 35
  9. D. thông thường Câu 56. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu các dẫn lưu ổ bụng chảy ít hoặc (1) (trừ dẫn lưu kehr hoặc dẫn lưu đường mật), thì thường được các bác sĩ chỉ định rút dẫn lưu sau (2) giờ. A. 12- 36 B. 48-72 C. không chảy D. không chảy vì tắc ống dẫn lưu Câu 57. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu thấy ống dẫn lưu có máu đỏ tươi chảy ra và (1) hoặc có thể có ống dẫn lưu không ra máu do bị tắc, thì phải (2) ống dẫn lưu A. thông B. có lẫn mật C. đông thành dây D. thông hoặc thay Câu 58. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu có tai biến rò mật, thì khám bụng sẽ thấy (1) , có cảm ứng phúc mạc và thăm túi cùng Douglas sẽ thấy (2) A. phồng B. đau bụng C. bụng chướng D. phồng và đau II. Trả lời đúng/sai các câu hỏi sau Câu Câu hỏi 59. Đối với người bệnh sau mổ ngực, nếu vẫn còn ống nội khí quản thì cần phải hút ống nội khí quản 3 giờ một lần 60. Người điều dưỡng cần phải tìm hiểu tâm sinh lý, hoàn cảnh gia đình, kinh tế người bệnh trước mổ một cách tỉ mỉ, kĩ lưỡng 61. Không cần thiết phải kiểm tra cân nặng, chiều cao người bệnh trước mổ 62. Tất cả các bệnh nhân sau mổ đều phải theo dõi huyết động 15 phút một lần 63. Dẫn lưu màng phổi phải đảm bảo kín 64. Không cần phải cặp lại ống dẫn lưu màng phổi trong khi thay đổi tư thế hoặc vận chuyển người bệnh. 65. Khi người bệnh ra viện, người điều dưỡng cần phải hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm khi ra viện. 66. Người điều dưỡng cần phải giải thích cho người bệnh về cuộc mổ, khó khăn và các biến chứng có thể xảy ra. 67. Nhất thiết phải cạo lông ở bộ phần sinh dục người bệnh trước mổ đường tiêu hoá trên 68. Sáng hôm mổ, người điều dưỡng cần đặc biệt lưu ý hỏi người bệnh có ăn uống gì thêm không? 69. Hôn mê gan là một biến chứng rất nặng, rất khó hồi phục, nguy cơ tử vong rất cao 70. Không cần thiết phải theo dõi tình trạng bụng của người bệnh viêm tụy cấp 36
  10. 71. Cần phải đánh giá bilan về lượng dịch vào và lượng dịch ra đối với người bệnh có hậu môn nhân tạo 72. Người bệnh không được vận động sớm sau phẫu thuật hậu môn nhân tạo 73. Người điều dưỡng có thể hướng dẫn người nhà người bệnh thay túi hậu môn nhân tạo 74. Đối với người bệnh mổ nội soi cắt túi mật, sau 3 ngày có thể cho xuất viện nếu không có bất thường 75. Để tránh táo bón, cần dùng thuốc nhuận tràng đối với bệnh nhân sau mổ trĩ 24 giờ 76. Sau mổ lồng ruột, cần cho trẻ bú sữa mẹ ngay nếu thấy trẻ khóc 77. Khi rút dẫn lưu áp xe gan, để tránh gây kẹt ống do các cơ thành bụng co kéo theo các hướng khác nhau và để đỡ đau hơn, nên yêu cầu người bệnh thở nhanh. 78. Đối với người bệnh mổ dẫn lưu áp xe gan, cần phải rút Mèche nhanh và rút sớm sau 6 giờ. 79. Trong trường hợp người bệnh mổ dẫn lưu áp xe gan, khi rút Mèche nếu thấy Mèche ướt đẫm dịch và có dịch chảy ra thì phải ngừng rút và phải kiểm tra lại các dẫn lưu. 80. Tạo hình thực quản là phẫu thuật thay thế thực quản bằng một đoạn khác của ống tiêu hoá như dạ dày, đại tràng, hỗng tràng. 81. Đối với người bệnh tạo hình thực quản, nên bắt đầu cho ăn bằng đường miệng ngay sau khi thấy bệnh nhân có trung tiện 82. Rò miệng nối thực quản cổ thường xuất hiện vào ngày thứ 4 sau mổ 83. Có thể chụp đường mật qua dẫn lưu kehr ở người bệnh sau mổ sỏi mật 84. Sau mổ nội soi lồng ngực, người bệnh cần chụp ngực kiểm tra ngay sau khi về buồng bệnh theo y lệnh. 85. ở người bệnh dầy dính màng phổi hiếm khi gặp rò mủ màng phổi 86. Trong khi theo dõi và chăm sóc người bệnh sau mổ sọ não, cần phải đánh giá đồng tử hai bên 87. Trong dẫn lưu não thất, cần phải để lọ dẫn lưu cao hơn đầu người bệnh từ 8 - 10 cm 88. Sau mổ cắt thận bán phần, nên cho người bệnh nằm bất động 89. Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, không được rửa bàng quang 90. Khi tiến hành thay băng cho bệnh nhân, người điều dưỡng phải đảm bảo tránh nhiễm khuẩn chéo trong bệnh viện. 91. Hằng ngày phải thay băng một lần đối với những trường hợp mổ vô trùng 92. Khi thay băng, người điều dưỡng không cần phải giải thích cho người bệnh biết mục đích của công việc mình sắp tiến hành 93. Xe thay băng đúng qui định là loại xe có 2 tầng để chứa dụng cụ thay băng 94. Khi thay băng, phải luôn luôn để người bệnh nằm ngửa thoải mái 0 95. Khi thay băng, chỉ cần sát khuẩn một lần bằng cồn 70 96. Ba giờ sau khi thay băng, cần phải kiểm tra lại vết thương. 97. Khi thay băng, có thể dùng ête để lau sạch vết băng dính trên người bệnh 37
  11. 98. Khi thay băng, không lau ête vào vết thương 99. Đối với vết thương bẩn nhiễm trùng, khi thay băng, không nên dùng nước oxy già để rửa 100. Có thể dùng povidine để sát khuẩn vết thương 101. Khi thay băng, nếu vết thương được rửa bằng nước oxy già thì cũng phải được rửa lại bằng nước muối sinh lý 102. Khi thay băng, người điều dưỡng thường dùng gạc củ ấu thấm nước muối rồi bắt đầu tiến hành chấm từ mép vết thương vào trong vết thương 103. Trong khi thu dọn dụng cụ sau mỗi lần thay băng, người điều dưỡng cần phải gấp tấm nylon sao cho mặt bẩn của nó quay vào trong 104. Khi thay băng, cần phải theo dõi quá trình liền sẹo của vết thương 105. Không được dùng một hộp dụng cụ để thay băng cho một người bệnh có cả vết thương sạch và vết thương bẩn. 106. Nếu người bệnh có nhiều ống dẫn lưu, thì việc thay băng và vệ sinh phải được tiến hành từ dẫn lưu ở trên cao (ngực) đến dẫn lưu ở dưới thấp (bụng) 107. Tất cả các loại dẫn lưu trên người bệnh đều phải đảm bảo kín và một chiều 108. Khi thay chai, thay dây dẫn lưu, người điều dưỡng phải đi găng và phải sát khuẩn bằng povidine ở các điểm tiếp giáp để đảm bảo vô khuẩn 109. Cần phải thay băng chân ống dẫn lưu hàng ngày 110. Người nhà người bệnh không được tự ý tháo chai dẫn lưu để đổ dịch 111. Cần phải thụt tháo cho người bệnh một ngày trước mổ sọ não theo chương trình 112. Sáng ngày mổ sọ não theo chương trình, cần phải cạo tóc và vệ sinh da đầu, băng kín vết thương da đầu nếu có, lau sạch sơn móng chân, móng tay. 113. Một ngày trước mổ, người điều dưỡng cần thay quần áo mổ, tháo răng giả cho người bệnh 114. Khi nối ống dẫn lưu, người điều dưỡng cần lưu ý là kích thước dây nối phải nhỏ hơn ống dẫn lưu. 115. Đối với người bệnh sau mổ sọ não, khi thấy có nhu động ruột và người bệnh tỉnh táo thì có thể truyền dịch và nuôi ăn qua ống thông mũi- dạ dày 116. Khi chăm sóc hệ thống dẫn lưu màng phổi, cần phải đặt chai dẫn lưu ở vị trí thấp hơn mặt giường từ 50- 60 cm. 117. Sau khi rút ống nội khí quản ở người bệnh sau mổ ngực, thì việc theo dõi bão hoà oxy máu và nhịp thở là rất quan trọng. 118. Trong khi người bệnh thở máy, phải luôn có người điều dưỡng ở bên cạnh 119. Đối với nguời bệnh mổ cắt túi mật bằng nội soi, cần hướng dẫn và động viên họ là sau 48 giờ mới đuợc ngồi dậy, đi lại và có thể ăn nhẹ. III. Chọn trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau Câu 120. Yêu cầu đối với người bệnh uốn ván là: A. Nằm một mình một giường trong một buồng bệnh riêng biệt B. Nằm ở buồng bệnh có tối đa là 2 giường cho 2 người bệnh C. Nằm ở buồng bệnh đảm bảo được sự yên tĩnh và giảm được tiếng động tối đa D. Nằm ở buồng bệnh có thêm giường cho người nhà nằm để tiện việc chăm sóc và theo dõi. 38
  12. Câu 121. Điều kiện tốt nhất cho vết thương của người bệnh uốn ván là: A. Thường xuyên để hở B. Thường xuyên băng kín C. Thường xuyên nhỏ giọt thuốc tím D. Thường xuyên đắp gạc kháng sinh Câu 122. Nguyên nhân gây lên cơn co giật ở người bệnh uốn ván là do: A. Người bệnh sốt cao B. Độc tố của vi khuẩn uốn ván C. Sức đề kháng của người bệnh giảm sút D. Sự kích thích của ánh sáng, của tiếng động mạnh Câu 123. Khi thay băng cho người bệnh uốn ván, cần phải tiến hành: A. Cho người bệnh thở oxy B. Phải cho người bệnh thở máy C. Nhanh, chính xác và nhẹ nhàng D. Có bộ dụng cụ thay băng chuyên biệt Câu 124. Đối với người bệnh uốn ván, khi nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày, cần phải đảm bảo lượng tối thiểu trong một ngày là: A. 500 Kcalo B. 1500 Kcalo C. 2500 Kcalo D. 3500 Kcalo Câu 125. Nội dung quan trọng nhất mà người điều dưỡng cần hướng dẫn để bệnh nhân lao phải thực hiện là: A. Không đi lại lung tung trong bệnh viện B. Không nói chuyện, cười đùa trong bệnh viện C. Luôn mang khẩu trang khi đang ở trong bệnh viện D. Khạc nhổ đờm và vứt rác thải vào đúng nơi qui định. Câu 126. Người bệnh lao cần được uống thuốc: A. Đủ và đúng liều B. Đủ và đúng liều theo đúng phác đồ C. Thường xuyên và đủ thời gian 9 tháng D. Đủ, đúng liều theo đúng phác đồ và phải có sự kiểm tra của nhân viên y tế. Câu 127. Để phòng tránh cơn co giật cho người bệnh uốn ván, loại thuốc cần được ưu tiên dùng là: A. Dolargan B. Aminazin C. Pipolphen D. Seduxen Câu 128 Đối với người bệnh uốn ván, khi thay băng hoặc làm thủ thuật cuối buổi, tốt nhất là người điều dưỡng nên dùng: A. mũ, khẩu trang bằng vải mầu xanh B. mũ, khẩu trang bằng vải mầu trắng C. mũ và khẩu trang bằng vải tiệt khuẩn D. mũ, khẩu trang bằng giấy và dùng một lần rồi vướt bỏ Câu 129. Tất cả các dụng cụ đã được sử dụng trong ca mổ cho người bệnh nhiễm HIV cần phải được: A- vứt bỏ đi sau khi dùng xong lần đầu B- đưa đi hấp sấy tiệt trùng ngay khi mổ xong 39
  13. C- đưa đi hấp sấy tiệt trùng riêng biệt và chỉ để dùng cho người bệnh nhiễm HIV D- rửa riêng, ngâm vào dung dịch khử khuẩn trước khi rửa, sau đó mới gửi đi hấp sấy tiệt trùng Câu 130. Mục đích chính của việc chăm sóc người bệnh sau mổ vỡ xương bánh chè là: A. Thay băng vết thương theo đúng qui trình kỹ thuật. B. Hạn chế tối đa sự thoái hoá, teo cơ và cứng khớp C. Tập vận động thụ động và chủ động theo kế hoạch D. Hạn chế tối đa nhiễm trùng vết mổ Câu 131. Trong chăm sóc người bệnh sau mổ gãy cổ xương đùi, các khớp cần được tập vận động là: A. Khớp háng và khớp gối B. Khớp háng và khớp cổ chân C. Khớp háng, khớp gối và khớp cổ chân D. Khớp háng, khớp gối và các khớp bàn chân Câu 132. Gãy cổ xương đùi thường gặp ở: A. Người cao tuổi B. Phụ nữ tiền mãn kinh C. Người trưởng thành D. Trẻ nhỏ Câu 133. Gãy hở xương chi trên là loại phẫu thuật mổ: A. Có kế hoạch B. Bán cấp cứu C. Cấp cứu D. Tối khẩn cấp Câu 134. Trong quá trình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy hở chi trên, cần phải đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo về: A. Tiến triển của người bệnh và công tác thay băng hàng ngày B. Thái độ của người bệnh và việc bất động sau mổ C. Những công việc cần phải làm hàng ngày của người điều dưỡng D. Tình trạng chân ống dẫn lưu, dịch chảy qua ống dẫn lưu và tình trạng chân đinh của dụng cụ cố định ngoại vi Câu 135. Bước đầu tiên mà người điều dưỡng cần phải tiến hành khi chăm sóc người bệnh sau mổ cấp cứu gãy hở chi trên là: A. Thay băng vết thương theo đúng quy trình B. Lau sạch máu và dịch nơi vết thương và ở phần mềm xung quanh, lau sạch sẽ khung cố định ngoài C. Động viên, giải thích rõ cho người bệnh biết về công việc của nhân viên y tế sắp tiến hành D. Mở cắt bột nhẹ nhàng, tránh lôi kéo, giằng giật Câu 136. Vết thương bàn tay là loại phẫu thuật: A. Tối khẩn cấp B. Cấp cứu C. Bán cấp cứu D. Mổ có kế hoạch Câu 137. Khi chăm sóc vết thương bàn tay, người điều dưỡng cần đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo về: A. Sự tập vận động thụ động và chủ động của người bệnh 40
  14. B. Tình trạng sức khoẻ, tinh thần và phương thức bất động của người bệnh C. Tình trạng của vết mổ cũng như sự sưng nề của phần mềm xung quanh D. Sự hợp tác của người bệnh trong việc chăm sóc mà nhân viên y tế đã tiến hành Câu 138. Trong quá trình chăm sóc người bệnh sau mổ ghép da - chuyển vạt da, người điều dưỡng cần đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo về: A. Tình trạng băng hoặc bột bất động sau khi được cấy ghép hoặc chuyển vạt da B. Tình trạng của diện được ghép và nhận vạt ghép (ghi rõ mầu sắc, nhiệt độ, dịch thấm xung quanh) C. Tình trạng của vết mổ cũng như sự sưng nề của phần mềm xung quanh. D. Tình trạng vận động thụ động và chủ động của người bệnh Câu 139. Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, người bệnh có thể ăn nhẹ: A. Từ ngày thứ 3 sau mổ B. Vào buổi chiều cùng ngày mổ C. Vào ngày thứ hai sau mổ D. Khi bệnh nhân cảm thấy thèm ăn Câu 140. Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, nếu người bệnh có hội chứng chảy máu trong thì người điều dưỡng cần phải tiến hành: A. Bơm rửa bàng quang, lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh B. Báo bác sĩ, làm các xét nghiệm máu, đánh giá mức độ mất máu như hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit C. Bơm rửa bàng quang lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh và báo bác sĩ D. Bơm rửa bàng quang lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh và làm các xét nghiệm máu đánh giá mức độ mất máu như hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit Câu 141. Khi có dẫn lưu não thất ở người bệnh sau mổ sọ não, người điều dưỡng cần phải để lọ dẫn lưu ở vị trí: A. Cao hơn đầu người bệnh từ 8-10 cm B. Ngang đầu người bệnh C. Thấp hơn đầu người bệnh D. Thấp hơn đầu người bệnh từ 8-10 cm Câu 142. Nếu trên người bệnh có nhiều vết thương thì vẫn có thể dùng một hộp dụng cụ để thay băng, nhưng phải bắt đầu từ: A. Vết thương bẩn đến vết thương sạch B. Vết thương sạch đến vết thương bẩn C. Vết thương bụng rồi đến đầu D. Vết thương chân rồi đến ngực Câu 143. Dẫn lưu màng phổi phải đảm bảo yêu cầu là: A. Kín B. Một chiều C. Kín và một chiều D. Không ảnh hưởng đến hô hấp Câu 144. Một trong những biểu hiện của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa cấp tính ở người bệnh sau mổ cắt gan là: A. Rò mật ra ngoài qua ống dẫn lưu ổ bụng B. Người bệnh sau mổ có sốt cao dao động C. Người bệnh có cổ trướng, khó thở, lơ mơ rồi đi vào hôn mê gan. D. Người bệnh nhợt nhạt, huyết áp tụt, mạch nhanh, thở nhanh nông Câu 145. Trong những ngày sau khi mổ cắt trĩ, người bệnh cần phải được: 41
  15. A. Sử dụng chế độ ăn đặc biệt dành cho người bệnh mổ hậu môn trực tràng B. Dùng thuốc giảm đau bằng đường uống hoặc đường tiêm C. Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở 1 giờ/lần D. Dùng thuốc nhuận tràng, tránh táo bón Câu 146. Số lượng và kích thước cuộn bột khi cần chuẩn bị bó bột cẳng- bàn chân là: A. Bột 3 cuộn cỡ 15 cm trong đó 1 cuộn để rải thành nẹp bột B. Bột 4 cuộn cỡ 15 cm trong đó 1 cuộn để rải thành nẹp bột C. Bột 5 cuộn cỡ 15 cm trong đó 1 cuộn để rải thành nẹp bột D. Bột 6 cuộn cỡ 15 cm trong đó 1 cuộn để rải thành nẹp bột Câu 147. Đối với người bệnh đã được phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo an toàn, nội dung mà người bệnh này cần được nhắc nhở trước khi ra viện là: A. ăn uống bình thường B. Không ăn măng trong 6 tháng C. Không ăn tôm cua trong 6 tháng D. Chỉ nên ăn các loại thức ăn tinh bột Câu 148. Người bệnh sau phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo cần phải: A. Hạn chế vận động trong ngày đầu sau mổ B. Hạn chế vận động trong hai ngày đầu sau mổ C. Hạn chế vận động trong ba ngày đầu sau mổ D. Vận động sớm ngay sau mổ Câu 149. Khi tiến hành chích nhọt hoặc áp xe cho người bệnh, cần phải: A. Chọc hút bằng kim trước khi rạch da B. Tiến hành tại phòng mổ C. Có 2 người để thực hiện D. Đánh giá tình trạng người bệnh trước, trong và sau khi chích rạch Câu 150. Chống chỉ định bó bột cánh cẳng bàn tay là: A. Gãy 2 xương cẳng tay và đầu dưới xương cánh tay B. Gãy hở 2 xương cẳng tay độ II trở lên đã xử lý phẫu thuật C. Gãy hở 2 xương cẳng tay chưa xử lý phẫu thuật D. Trật khớp khuỷu đã nắn vào khớp Câu 151. Nguyên nhân gây nên hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa cấp tính ở người bệnh sau mổ cắt gan là: A. Mất một trong hai đường trở về chính: Tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch trên gan B. Mất một trong hai đường trở về chính: Tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch dưới gan C. Mất một trong hai đường trở về chính: Tĩnh mạch chủ trên hay tĩnh mạch trên gan D. Mất một trong hai đường trở về chính: Tĩnh mạch chủ dưới hay tĩnh mạch trên gan Câu 152. Tỷ lệ tử vong do biến chứng hôn mê gan ở những người bệnh sau mổ cắt gan là: A. Khoảng 10% B. Khoảng 30% C. Khoảng 50% D. Khoảng 100% Câu 153. Biểu hiện của rò mật sau mổ cắt gan là: A. Hôn mê gan B. Viêm phúc mạc 42
  16. C. áp xe dưới cơ hoành D. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa Câu 154. Hình ảnh trên phim chụp bụng không chuẩn bị của áp xe dưới cơ hoành ở người bệnh sau mổ cắt gan là: A. Hình ảnh liềm hơi ở dưới cơ hoành B. Hình ảnh mức nước, mức hơi ở dưới hoành C. Hình ảnh mức nước, mức hơi ở dưới cơ hoành bên trái D. Hình ảnh mức nước, mức hơi ở ngay sát phía trên cơ hoành Câu 155. Nguyên nhân gây nên thoát vị thành bụng là: A. Cơ thẳng to yếu B. Thành bụng yếu C. Người bệnh có tiền sử mổ bụng một lần D. Người bệnh có tiền sử mổ bụng hai lần Câu 156. Đối với bệnh nhân trong 24 giờ đầu sau mổ lồng ruột, để tránh trào nguợc vào phổi, cần phải đặt bệnh nhân ở tư thế: A. Nằm nghiêng B. Nằm ngửa, kê cao đầu C. Nằm ngửa, đầu nghiền về một bên D. Nằm sấp, đầu nghiêng về một bên Câu 157. Khi vệ sinh da bụng trước mổ thoát vị thành bụng, người điều dưỡng cần phải lưu ý đến vùng: A. Hố chậu hai bên B. Xung quanh rốn C. Trên rốn dưới mũi ức D. Nếp bẹn, cung đùi Câu 158. Mục đích của việc chăm sóc người bệnh sau mổ hậu môn và vùng tầng sinh môn là: A. Tạo sự thoải mái cho người bệnh B. Tránh được tái phát sau mổ C. Xử lý các biến chứng sau mổ D. Để người bệnh biết cách phòng bệnh. Câu 159. Trong quá trình theo dõi dẫn lưu ở người bệnh sau mổ thoát vị thành bụng, người điều dưỡng phải ghi lại: A. Tình trạng ống dẫn lưu B. Số lượng dịch ra C. Mầu sắc dịch chảy ra D. Số lượng và mầu sắc dịch chảy ra Câu 160. Đối với những người bệnh sau mổ thoát vị thành bụng, khi ra viện cần phải hướng dẫn họ và gia đình họ về chế độ làm việc, nhất là đối với: A. Giới trí thức B. Giới văn nghệ sĩ C. Công nhân hoặc nông dân D. Người cao tuổi Câu 161. Khi thay băng hàng ngày cho người bệnh sau mổ hậu môn hoặc mổ vùng tầng sinh môn, người điều dưỡng phải cho người bệnh ngâm rửa hậu môn trong chậu nước ấm, trong đó có thể pha thêm: 43
  17. A. Cồn 700 B. Cồn Iod C. Thuốc đỏ D. Muối hoặc betidine Câu 162. Đối với người bệnh sau mổ vùng hậu môn hoặc vùng tầng sinh môn, nội dung mà họ cần được hướng dẫn trước khi ra viện là: A. ăn uống bình thường B. ăn uống bình thường, nhưng phải hạn chế các chất gia vị như ớt, hạt tiêu C. Tránh ăn các loại thức ăn có nhiều chất xơ như măng D. Tránh ăn mỡ, tôm, cua, cá Câu 163. Trong khi giải thích cho người bệnh có hậu môn nhân tạo hiểu rõ về mục đích của việc tiến hành các thủ thuật chăm sóc, người điều dưỡng cần phải nhấn mạnh những khâu có thể gây đau, gây khó chịu cho người bệnh để: A. Người bệnh thông cảm B. Làm giảm đau cho người bệnh C. Người bệnh cùng phối hợp D. Biết được yêu cầu của người bệnh Câu 164. Khi thay túi hậu môn nhân tạo cho người bệnh, nếu người bệnh đang mang loại túi có chỗ tháo phân thì người điều dưỡng chỉ cần tháo phân vào bô hoặc vào khay quả đậu rồi đem đổ phân đi và loại túi này: A. Phải được thay mới hàng ngày B. Được giữ lâu mới phải thay C. Không nên dùng ở trẻ nhỏ D. Chỉ nên dùng ở người trưởng thành Câu 165. Khi thay túi hậu môn nhân tạo cho người bệnh có hậu môn nhân tạo, nếu là loại túi phải thay mỗi khi đầy thì sau khi tháo túi ra, người điều dưỡng cần lau sạch xung quanh đầu ruột và sau đó phải: A- Sát khuẩn bằng cồn i ốt 1% rồi dán túi mới B- Sát khuẩn bằng cồn 700 rồi dán túi mới C- Thấm khô xung quanh rồi dán túi mới. D- Dán túi mới Câu 166. Trong chăm sóc hậu môn nhân tạo, người điều dưỡng ngoài việc phải kiểm tra đầu ruột có màu hồng không? đầu ruột có bị tụt vào hay bị lồi ra ngoài không? còn phải đánh giá bilan dịch vào ra để bù lại, nhất là trong trường hợp: A. Đưa đầu ruột đại tràng sigma ra ngoài B. Đưa đầu ruột hỗng tràng ra ngoài C. Đưa đầu ruột manh tràng ra ngoài D. Đưa đầu ruột đại tràng ngang ra ngoài Câu 167. Sau phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo an toàn, trước khi xuất viện, để tránh tắc ruột, người bệnh phải được căn dặn là không được ăn những loại thức ăn có nhiều chất xơ, chất bã trong thời gian: A. 2 tháng B. 4 tháng C. 6 tháng D. 8 tháng Câu 168. Biện pháp xử trí cần được áp dụng cho những người bệnh bị nhọt, chín mé hay áp xe là: 44
  18. A. Rạch dẫn lưu sớm khi có mủ B. Ngâm nước ấm, theo dõi sát tiến triển C. Điều trị kháng sinh kể cả khi đã có mủ D. Điều trị kháng sinh và chú ý nâng đỡ thể trạng người bệnh Câu 169. Trước khi rạch da chích nhọt hoặc áp xe, cần phải: A. Động viên tinh thần làm người bệnh an tâm điều trị B. Chọc hút bằng kim xác định ổ mủ C. Gây mê cho người bệnh D. Gây tê cho người bệnh. Câu 170. Trong khi tiến hành rạch dẫn lưu ổ áp xe, nếu thấy ổ áp xe sâu và rộng thì phải: A. Đặt dẫn lưu B. Ngoáy chọc tận đáy ổ áp xe C. Chỉ nên dùng nước oxy già để rửa ổ áp xe D. Dùng thuốc kháng sinh dạng uống đổ vào ổ áp xe Câu 171. Trường hợp chống chỉ định bó bột cánh - cẳng - bàn tay là: A. Gãy hở chưa xử lý phẫu thuật B. Trật khớp khuỷu đã nắn vào khớp C. Gãy hở độ 2 trở lên đã xử lý phẫu thuật D. Gãy 2 xương cẳng tay và đầu dưới xương cánh tay Câu 172. Chống chỉ định bó bột ngực- vai - cánh tay là: A. Gãy ngang 1/3 trên xương cánh tay B. Gãy khép 1/3 trên xương cánh tay C. Gãy xương cánh tay ở người già D. Gãy xương cánh tay ở trẻ em Câu 173. Số lượng và kích thước nẹp bột cần chuẩn bị cho người bệnh bó bột ngực - vai- cánh tay là: A. 2 nẹp bột cỡ 1 m x 10 cm B. 4 nẹp bột cỡ 1 m x 10 cm C. 6 nẹp bột cỡ 0,5 m x 10 cm D. 8 nẹp bột cỡ 0,5 m x 10 cm Câu 174. Số lượng và kích thước bột tròn cần chuẩn bị cho người bệnh bó bột ngực - vai- cánh tay là: A. 2 đến 4 cuộn bột tròn cỡ 10 cm B. 6 đến 8 cuộn bột tròn cỡ 5 cm C. 6 đến 8 cuộn bột tròn cỡ 10 cm D. 9 đến 10 cuộn bột tròn cỡ 5 cm Câu 175. Trước khi bó bột ngực- vai- cánh tay, cần phải cuốn quanh thân mình, vai, cánh, cẳng, bàn tay người bệnh bằng: A. Băng cuộn B. Giấy lót mềm xốp C. Bông mỡ, kèm băng cuộn ở ngoài D. Bông có thấm nước kèm băng cuộn ở ngoài Câu 176. Trong bó bột ngực- vai- cánh tay, khi quấn bột cần phải để nẹp vai ngực: A- ôm các sườn và mào chậu B- ôm các sườn và xương chậu 45
  19. C- ôm các sườn cả bên đối diện và xương chậu D- ôm các sườn cả bên đối diện và mào chậu Câu 177. Nếu người bệnh phải gây mê để bó bột cánh - cẳng- bàn tay thì phải nhịn ăn uống trong thời gian: A. 2 giờ trước khi làm thủ thuật B. 4 giờ trước khi làm thủ thuật C. 6 giờ trước khi làm thủ thuật D. 10 giờ trước khi làm thủ thuật Câu 178. Số lượng và kích thước cuộn bột cần chuẩn bị để bó bột cánh - cẳng - bàn tay là: A. Bột 2 cuộn (cỡ 10-12 cm; trẻ em cỡ bột 6-8 cm) trong đó 1 cuộn để giải thành nẹp bột B. Bột 3 cuộn (cỡ 10-12 cm; trẻ em cỡ bột 6-8 cm) trong đó 1 cuộn để giải thành nẹp bột C. Bột 4 cuộn (cỡ 10-12 cm; trẻ em cỡ bột 6-8 cm) trong đó 1 cuộn để giải thành nẹp bột D. Bột 5 cuộn (cỡ 10-12 cm; trẻ em cỡ bột 6-8 cm) trong đó 1 cuộn để giải thành nẹp bột IV. Chọn các nội dung phù hợp của phần I và II trong các câu hỏi sau Câu 179. Thứ tự 3 bước tiến hành đầu tiên khi bó bột cẳng bàn chân I. Các bước tiến hành II. Thứ tự A- Quấn giấy vệ sinh, lót bông vùng khớp cổ chân 1 B- Đặt nẹp bột phía sau chân 2 C- Quấn bột: thứ tự, đều tay tránh căng hoặc cộm ở khớp cổ chân 3 D- Đặt dây rạch dọc Câu 180. Thứ tự 3 bước tiến hành đầu tiên khi bó bột cánh - cẳng- bàn tay. I. Các bước tiến hành II. Thứ tự A- Đặt nẹp bột phía sau cẳng bàn tay 1 B- Quấn bột: thứ tự, đều đặn tránh căng, cộm ở vùng khuỷu 2 C- Đặt dây rạch dọc 3 D- Quấn giấy vệ sinh tối thiểu 2 lớp, lót bông vùng khớp Câu 181. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, có thể có xuất hiện những triệu chứng khác nhau liên quan đến các nguyên nhân: I. Triệu chứng II. Nguyên nhân A. Mật chảy ra ngoài ống dẫn lưu ổ bụng 1. Chảy máu sau mổ B. Các dẫn lưu ra máu đỏ tươi và đông thành dây 2. Rò mật sau mổ C. Người bệnh có cổ trướng, khó thở, lơ mơ rồi đi vào 3. Tràn dịch màng phổi hôn mê D. Khám phổi thấy hội chứng 3 giảm Câu 182. Thứ tự 3 bước tiến hành đầu tiên trong kỹ thuật thay băng thường qui: 46
  20. I. Bước tiến hành II. Thứ tự A. Mở hộp dụng cụ, lật ngược nắp hộp đặt xuống phía dưới 1 B. Sắp xếp dụng cụ thuận tiện cho việc thay băng vào nắp hộp vừa mở. 2 0 C. Sát khuẩn tay bằng cồn 70 3 D. Mở hộp gạc: + Dùng panh để gắp gạc + Mở gói gạc bằng panh để vào hộp Câu 183. Biểu hiện của các biến chứng sau mở ống mật chủ lấy sỏi dẫn lưu kehr: I. Biểu hiện II. Biến chứng A. Biểu hiện hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc, dẫn lưu 1. Suy hô hấp dưới gan ra mật 2. Chảy máu sau mổ B. Dẫn lưu kehr ra mật lẫn máu, có nôn ra máu và ỉa phân đen 3. Chảy máu đường mật C. Mạch nhanh, huyết áp hạ, dẫn lưu dưới gan ra máu. D. Khó thở tím tái, khò khè, cánh mũi phập phồng Câu 184. Giới hạn khi quấn bó bột ngực- vai- cánh tay đối với gãy ngang 1/3 trên xương cánh tay: I. Quấn bột II. Giới hạn A. Bọc vai cánh cẳng bàn tay tới nếp gấp bàn ngón tay B. Bọc các sườn cuối cùng, vai tự do 1. Giới hạn cao bên lành C. Ôm các mào chậu, để tự do gấp đùi, xương cùng và 2. Giới hạn cao bên gãy các mấu chuyển. Người bệnh là nữ thì mở cửa sổ rộng 3. Giới hạn ở thấp để giải phóng 2 vú D. Bọc vai cánh cẳng bàn tay tới nếp gấp cổ tay Câu 185. Thứ tự nắn chỉnh xương sửa di lệch cho người bệnh gãy xương chi trên I. Thứ tự nắn chỉnh II. Vị trí gãy xương A. Di lệch chồng, di lệch sang bên, di lệch 1. Gãy trên lồi cầu xương xoay, di lệch góc. cánh tay B. Di lệch trong ngoài, di lệch trước sau, di lệch 2. Gãy xương cẳng tay xoay. C. Di lệch xoay, di lệch trước sau, di lệch góc, di lệch chồng. Câu 186. Nắn xương sửa di lệch cho người bệnh gãy xương chi dưới I. Nắn xương II. Gãy xương A. Bàn chân kéo duỗi, ấn mạnh lồi củ xương gót xuống dưới 1. Gãy mắt cá và nắn mạnh hõm xương gót lên trên để phục hồi góc 2. Gãy Dupuytren Boehler (+) trở lại thường có trật khớp B. Tuỳ theo chiều di lệch mà nắn sửa sên kèm theo C. Phải chú ý nắn mắt cá trong và đặc biệt là nắn cho hết trật 3. Vỡ xương gót. khớp D. Phải mổ để nắn chỉnh xương di lệch 47
  21. Câu 187. Công việc chuẩn bị người bệnh trước mổ phụ thuộc vào thời điểm trước mổ I. Thời điểm II. Công việc chuẩn bị trước mổ A. Sáng ngày mổ 1. Cho người bệnh tắm nếu người bệnh tự làm được B. Ngày trước mổ 2. Thay quần áo mổ, lấy răng giả, tháo gửi đồng hồ và C. Tối hôm trước mổ nữ trang cho người bệnh nếu có. Câu 188. Cần chuẩn bị xe thay băng sạch có 3 tầng mỗi tầng chứa các dụng cụ tương ứng I. Dụng cụ II. Tầng A. Một khay sạch 1. B. Hộp tiểu phẫu thuật 2. C. Một chậu đựng dung dịch khử khuẩn 3. D. Một hộp gạc gói vô khuẩn và 01 hộp dụng cụ vô khuẩn V. Câu hỏi tình huống (Chọn trả lời đúng nhất trong các hỏi sau) Câu 189. Bệnh nhân Nguyễn Văn Đ, 21 tuổi, đựơc gây tê tuỷ sống để mổ rò hậu môn. Sau mổ 8 giờ có biểu hiện cầu bàng quang căng, không tự đi tiểu được, được chẩn đoán là bí tiểu sau mổ. Can thiệp điều dưỡng cần phải làm ngay cho bệnh nhân là: A- Cần phải đặt thông tiểu ngay cho người bệnh B- Day xoa kết hợp với chườm lạnh vùng dưới rốn C- Nếu bệnh nhân đang truyền dịch cần ngừng ngay dịch truyền D- Cho người bệnh vận động, day xoa và chườm ấm vùng bàng quang Câu 190. Bệnh nhân Đoàn Văn H, 35 tuổi bị gãy ngang 1/3 trên xương cánh tay, có chỉ định bó bột ngực- vai- cánh tay. Khi tiến hành bó bột, can thiệp điều dưỡng cần phải thực hiện là: A- Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa để kéo nắn xương và bó bột B- Kéo nhẹ ở khuỷu cho xương cánh tay thẳng trục C- Kéo giạng góc nách 450, tay ra trước 450, khuỷu nhọn 600, cổ tay ngửa 450, xoay 00 D- Quấn bột: nhúng nước, làm phẳng và ép nước các cuộn bột dần dần, quấn bột quanh ngực và thân mình từ cao xuống thấp. Câu 191. Bệnh nhân Lò Văn T 21 tuổi, đựơc mổ rò hậu môn. Hiện tại bệnh nhân ổn định chuẩn bị ra viện. Nội dung mà người điều dưỡng cần phải hướng dẫn cho người bệnh trước khi ra viện là: A. ăn uống bình thường, không cần phải kiêng khem gì B. Đặt thuốc hậu môn, dùng thuốc giảm đau ngày 1 lần trong 2 tuần C. Giữ vệ sinh sạch vùng hậu môn, tầng sinh môn, tránh vấy bẩn phân, nước tiểu vào vết mổ D. Ngâm rửa hậu môn hàng ngày với nước đun sôi để ấm một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ. Câu 192. Bệnh nhân Đỗ Văn N, 47 tuổi, được chẩn đoán là U não bán cầu trái, đã xếp lịch mổ có kế hoạch. Can thiệp mà người điều dưỡng cần chuẩn bị cho người bệnh sáng ngày mổ là: A. Làm sạch ruột trước mổ: thụt tháo và dặn người bệnh nhịn ăn. 48
  22. B. Chuẩn bị hồ sơ và người bệnh cho cuộc hội chẩn trước mổ C. Thay quần áo mổ, tháo răng giả, tháo gửi tư trang quí cho người nhà người bệnh D. Cạo tóc và vệ sinh da đầu, băng kín vết thương da đầu, lau sạch sơn móng tay, móng chân. Câu 193. Bệnh nhân Hoàng Văn N, 74 tuổi, sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt 6 giờ, có biểu hiện da xanh, niêm mạc nhợt; mạch 100 lần/phút, huyết áp 100/70 mmHg; ống thông bàng quang chảy ra đỏ, có máu cục; xét nghiệm số lượng hồng cầu là 3,3 x 1012/L. Can thiệp điều dưỡng cần phải tiến hành cho bệnh nhân là: A. Động viên người bệnh yên tâm tin tưởng vào kết quả điều trị. B. Bơm rửa lấy máu cục trong bàng quang, báo bác sĩ C. Bơm rửa bằng dung dịch đẳng trương NaCl 9‰ để lạnh và pha thêm Betadin, báo bác sĩ. D. Đặt lại ống thông bàng quang, nhỏ giọt rửa bàng quang bằng dung dịch đẳng trương NaCl 9‰. Câu 194. Bệnh nhân Lã Thị H, 36 tuổi, được mổ ghép da ngày thứ 2 sau mổ. Hiện tại bệnh nhân tỉnh táo; mạch 78 lần/phút, huyết áp 120/75 mmHg; tự đi tiểu được; vết mổ ghép da thấm băng; người bệnh có chỉ định thay băng. Can thiệp đúng nhất mà người điều dưỡng cần phải tiến hành lúc này là: A- Đắp lên vết thương gạc có tẩm Vaselin hoặc có tẩm cồn iốt 0,5% B- Không được làm ẩm ướt gạc nơi vết thương vì có thể làm bong mảnh ghép C- Thay băng hết sức nhẹ nhàng và theo thứ tự từng lớp, tránh làm động tác thô bạo. D- Chào hỏi, động viên nhưng không giải thích cho người bệnh về công việc thay băng sắp được tiến hành. Câu 195. Bệnh nhân Trần Văn H, 37 tuổi, được mổ chích dẫn lưu áp xe gan ngày thứ 2. Hiện tại ống dẫn lưu ổ áp xe dịch chảy ra khoảng 10 ml trong 24 giờ, có nhiều khả năng ống dẫn lưu bị tắc. Can thiệp mà người điều dưỡng cần phải làm trước tình huống này là: A. Bơm thông ống bằng bơm tiêm 10 ml dung dịch đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng. B. Bơm thông ống bằng bơm tiêm 10 ml dung dịch đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm. C. Vuốt ống, bơm thông ống bằng bơm tiêm 5 ml dung dịch đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm. D. Vuốt ống, bơm thông ống bằng bơm tiêm 20 ml dung dịch đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm. Câu 196. Bệnh nhân Nguyễn Viết H, 57 tuổi, được mổ chích dẫn lưu áp xe gan sau mổ có đặt mèche ngày thứ 2. Hiện tại có chỉ định rút mèche. Khi rút mèche thấy mèche ướt đẫm dịch và có dịch chảy ra. Can thiệp mà người điều dưỡng cần phải làm trước tình huống này là: A. Tiếp tục rút hết mèche và kiểm tra lại các dẫn lưu, nếu tắc dẫn lưu thì bơm rửa ống dẫn lưu bằng nước muối sinh lý Nacl 9‰. B. Tiếp tục rút hết mèche và kiểm tra lại các dẫn lưu, đảm bảo dẫn lưu phải ra dịch tốt. C. Ngừng rút và kiểm tra lại các dẫn lưu, đảm bảo dẫn lưu phải ra dịch tốt. thực hiện tiếp y lệnh nếu có. 49
  23. D. Ngừng rút và kiểm tra lại các dẫn lưu, đảm bảo dẫn lưu phải ra dịch tốt. Báo cho bác sĩ biết và thực hiện tiếp y lệnh nếu có Câu 197. Bệnh nhân Trạch Văn Đ 50 tuổi, được mổ tạo hình thực quản ngày thứ 4 sau mổ. Hiện tại mạch 78 lần /phút, huyết áp 125/85 mmHg; đã có trung tiện, tự tiểu tiện được; toàn trạng ổn định tỉnh táo. Người bệnh được mở thông hỗng tràng. Chế độ nuôi dưỡng phù hợp nhất đối với người bệnh là: A. Nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch. B. Cho ăn nhỏ giọt dung dịch nuôi dưỡng qua ống mở thông hỗng tràng với khối lượng 1000 ml trong ngày C. Cho ăn nhỏ giọt dung dịch nuôi dưỡng qua ống mở thông hỗng tràng với khối lượng 1500 ml chứa 700 Kcalo trong ngày D. Cho ăn nhỏ giọt dung dịch nuôi dưỡng qua ống mở thông hỗng tràng với khối lượng 2000 ml chứa 1500 Kcalo 50