Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Ngữ văn Lớp 6 (Phần 2)

pdf 60 trang hapham 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Ngữ văn Lớp 6 (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_giao_vien_mon_ngu_van_lop_6_phan_2.pdf

Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Ngữ văn Lớp 6 (Phần 2)

  1. 4. TRUY ỆN C ƯỜI 4.1. Mục tiêu a) Hình thành và phát tri ển m ột s ố ki ến th ức, k ĩ n ăng và n ăng l ực đặ c thù – Về ki ến th ức, k ĩ n ăng c ơ b ản : + Nh ận bi ết được đặ c điểm tiêu bi ểu v ề n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa m ột s ố truy ện c ười đã học, đã đọc (truy ện Treo bi ển ; L ợn c ưới, áo m ới ; ). + Phân tích và di ễn gi ải được m ột s ố đặ c điểm tiêu bi ểu và giá tr ị n ội dung c ủa truy ện cười. Nh ận bi ết ngh ệ thu ật gây c ười c ủa các truy ện c ười được học, được đọc thêm, phát hi ện được nh ững l ời l ẽ, c ử ch ỉ, hành động, tính cách, tình hu ống, gây c ười (trái t ự nhiên, b ất bình th ường, ng ược đờ i, vô lí, ). + Nêu được nh ững thói h ư, t ật x ấu được ph ản ánh trong truy ện c ười và nh ững bài h ọc quý báu, hàm ý ch ế gi ễu, châm bi ếm, phê phán ẩn ch ứa trong ti ếng c ười c ất lên t ừ nh ững truy ện c ười đã h ọc, đã đọc. Rút ra được nh ững bài h ọc cho b ản thân t ừ nh ững truy ện c ười đã h ọc, đã đọc. – Về v ận d ụng : + K ể tóm t ắt ho ặc k ể chi ti ết m ột truy ện c ười đã đọc. + Vi ết được đoạn v ăn, bài v ăn đánh giá các chi ti ết, các nhân v ật, cách ứng x ử c ủa nhân vật trong truy ện c ười ; nh ững bài h ọc b ản thân rút ra t ừ nh ững truy ện c ười đã h ọc, đã đọc. + Liên h ệ n ội dung, ý ngh ĩa c ủa truy ện c ười v ới nh ững tình hu ống, hoàn c ảnh đáng c ười hoặc gây c ười t ươ ng t ự trong th ực t ế. b) Phát tri ển m ột s ố ph ẩm ch ất cho HS Thông qua vi ệc đọ c hi ểu truy ện Treo bi ển phát tri ển ở HS đứ c tính t ự tin, kiên định, có ch ủ ki ến, bi ết suy xét k ĩ khi nghe ý ki ến c ủa ng ười khác. 4.2. Nội dung chính a) Ki ến th ức chung v ề th ể lo ại Trong v ăn h ọc dân gian Vi ệt Nam, truy ện c ười là m ột th ể lo ại đặ c s ắc, có s ức cu ốn hút đặ c bi ệt đố i v ới m ọi th ế h ệ. Ngay t ừ xa x ưa, con ng ười đã nh ận th ức được t ầm quan tr ọng c ủa ti ếng c ười đố i v ới cu ộc sống. Hàng lo ạt truy ện c ười ra đờ i để mua vui ho ặc phê phán thói h ư, t ật x ấu trong xã h ội. Truy ện c ười dân gian Vi ệt Nam hình thành t ừ trong lòng xã h ội phong ki ến nh ưng n ở r ộ vào giai đoạn suy vong c ủa nó (th ế k ỉ XVII – XVIII). Truy ện c ười là m ột hình th ức đặ c bi ệt ph ản ánh hi ện th ực b ằng s ự phê phán thông qua ti ếng c ười. Truy ện c ười dân gian Vi ệt Nam là m ột bi ểu hi ện c ủa tinh th ần l ạc quan, trí thông minh s ắc s ảo và tinh th ần đấ u tranh c ủa nhân dân lao độ ng ch ống l ại cái x ấu trong xã h ội. Ngh ệ thu ật c ủa truy ện c ười chính là ngh ệ thu ật gây c ười. Để gây c ười, để ti ếng c ười n ổ ra giòn giã, khoái chá, ng ười k ể chuy ện th ường s ử d ụng bi ện pháp phóng đạ i, th ổi ph ồng, kéo c ăng 55
  2. hi ện t ượng, s ự v ật quá m ức bình th ường, t ạo nên s ự đố i l ập gi ữa cái h ợp lí và cái phi lí. Ở m ột s ố truy ện c ười, ng ười k ể chuy ện l ại s ử d ụng bi ện pháp đố i l ập gi ữa lô–gíc hình th ức và lô–gíc bi ện ch ứng ho ặc khai thác s ự thú v ị c ủa vi ệc dùng t ừ đồ ng âm khác ngh ĩa c ủa ti ếng Vi ệt. Truy ện c ười dân gian Vi ệt Nam có th ể chia làm 2 nhóm : – Truy ện khôi hài : Truy ện khôi hài l ấy vi ệc b ật ra ti ếng c ười làm m ục đích. Nó mang tính ch ất mua vui nhi ều h ơn tính ch ất xã h ội. Truy ện mang đế n không khí vui t ươ i, có kh ả n ăng giáo dục nh ững tình c ảm trong sáng, t ốt lành ; t ạo cho ng ười đọ c, ng ười nghe c ảm giác s ảng khoái và tinh th ần l ạc quan. – Truyện trào phúng : Truy ện trào phúng th ường mang n ội dung xã h ội rõ r ệt. Nó phê phán, đả kích nh ững thói h ư t ật x ấu trong xã h ội. Tu ỳ theo đố i t ượng khác nhau mà tính ch ất c ủa ti ếng cười c ũng có nh ững cung b ậc nh ất đị nh. Nói tóm l ại, truy ện c ười là lo ại truy ện k ể v ề nh ững hi ện t ượng đáng c ười trong cu ộc s ống nh ằm t ạo ra ti ếng c ười mua vui ho ặc phê phán nh ững thói h ư t ật x ấu trong xã h ội. Nhi ều khi qua truy ện c ười, ng ười bình dân mu ốn g ửi g ắm nh ững bài h ọc sâu s ắc trong cu ộc s ống. Vì th ế, m ột số truy ện c ười c ũng mang đặc điểm c ủa truy ện ng ụ ngôn. b) Ki ến th ức c ụ th ể v ề bài đọc "Treo bi ển" Học truy ện Treo bi ển, HS c ần hi ểu được n ội dung ng ụ ý trong truy ện (con ng ười c ần có ch ủ ki ến khi nghe ng ười khác góp ý) ; c ảm nh ận được chi ti ết ngh ệ thu ật gây c ười rõ nh ất ; rút ra được đặ c điểm c ủa truy ện c ười (v ề đố i t ượng, m ục đích và ngh ệ thu ật gây c ười). Truy ện Treo bi ển có k ết c ấu r ất gọn, ch ặt ch ẽ, kết thúc bất ng ờ. Truy ện bắt đầu từ một sự vi ệc rất đỗi th ường tình, đó là vi ệc treo bi ển c ủa m ột c ửa hàng bán cá. Nhà hàng treo bi ển là để gi ới thi ệu, qu ảng cáo s ản ph ẩm nh ằm m ục đích bán được nhi ều hàng. Bi ển đề “Ở đây có bán cá t ươ i”. Có th ể nói đây là t ấm bi ển đáp ứng được m ọi yêu c ầu vì đã nêu rõ được địa điểm bán hàng (ở đây) ; công vi ệc c ủa nhà hàng (có bán) ; s ản ph ẩm, m ặt hàng c ủa nhà hàng ( cá ) ; ch ất l ượng c ủa s ản ph ẩm, hàng hoá ( tươ i). Th ế nh ưng, t ấm bi ển hoàn h ảo v ề n ội dung đó l ại nh ận được nh ững ý ki ến góp ý khác nhau v ề s ự d ư th ừa c ủa n ội dung thông báo. Điều thú v ị là c ả 4 ý ki ến góp ý đều có cách l ập lu ận r ất đanh thép v ới gi ọng ch ất v ấn, chê bai c ủa nh ững ng ười am hi ểu và t ận tình, t ốt bụng. B ởi v ậy, nó tác động m ạnh m ẽ đến ch ủ nhà hàng v ốn d ĩ kém t ự tin, d ẫn đến vi ệc sau m ỗi l ần nh ận được ý ki ến góp ý, ch ủ nhà hàng l ại ch ỉnh s ửa ngay t ấm bi ển : l ần l ượt b ỏ đi t ừng t ừ, t ừng ph ần c ủa n ội dung t ấm bi ển. Và cu ối cùng thì t ấm bi ển ch ẳng còn ch ữ nào! Sau khi tìm hi ểu truy ện, HS c ần hi ểu truy ện Treo bi ển là ti ếng c ười phê phán nh ững ng ười thi ếu ch ủ ki ến, thi ếu t ự tin, d ễ dàng ng ả theo ý ki ến c ủa ng ười khác để đế n n ỗi h ỏng vi ệc. Truy ện nh ắn nh ủ m ọi ng ười bài h ọc : Trong cu ộc s ống c ần l ắng nghe ý ki ến t ừ nhi ều phía khác nhau nh ưng c ũng r ất c ần s ự t ự tin, suy ngh ĩ th ận tr ọng tr ước khi đưa ra quy ết đị nh. 4.3. Một s ố l ưu ý v ề t ổ ch ức d ạy h ọc a) Nh ững đổ i m ới v ề hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng cho HS 56
  3. – Học truy ện c ười c ũng nh ư h ọc b ất c ứ tác ph ẩm t ự s ự nào, HS c ần ph ải nh ớ được n ội dung tác ph ẩm để kể lại. Nh ưng vi ệc k ể lại truy ện ph ải làm sao có sức cu ốn hút và gây cười cho ng ười nghe. Điều này đòi h ỏi GV ph ải h ướng d ẫn HS cách nh ấn gi ọng, lên gi ọng, xu ống gi ọng, ng ắt gi ọng, ở nh ững t ừ ng ữ quan tr ọng và bi ết k ết h ợp v ới c ử ch ỉ, điệu b ộ, để gây c ười đối v ới ng ười nghe. – T ươ ng t ự nh ư vi ệc đọ c hi ểu truy ện ng ụ ngôn, khi tìm hi ểu truy ện c ười, HS ph ải th ực hi ện các ho ạt độ ng : ho ạt độ ng tr ải nghi ệm, đọ c v ăn b ản, tìm hi ểu ngh ĩa c ủa t ừ ng ữ m ới ho ặc khó, tr ả lời các câu h ỏi đọ c hi ểu, liên h ệ n ội dung truy ện v ới nh ững tình hu ống, hoàn c ảnh th ực t ế gây c ười, đáng c ười, đáng phê phán, trong đời s ống h ằng ngày c ủa các em và m ọi ng ười xung quanh. – Ở t ừng ho ạt động, HS đã được ch ỉ dẫn cụ th ể về hình th ức tổ ch ức (làm vi ệc cá nhân, làm vi ệc nhóm hay làm vi ệc chung c ả l ớp), v ề n ội dung ho ạt động, Tuy nhiên, tu ỳ t ừng n ội dung câu chuy ện, tu ỳ t ừng điều ki ện, hoàn c ảnh hay đối t ượng HS cụ th ể, GV có th ể điều ch ỉnh ho ạt độ ng để gi ờ h ọc vui h ơn ( đúng v ới đặ c tr ưng truy ện c ười) và hi ệu qu ả h ơn, HS h ọc t ập h ứng thú h ơn, hi ểu n ội dung bài h ọc sâu h ơn. – Dưới đây là m ột s ố ví d ụ minh ho ạ vi ệc điều ch ỉnh v ề hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng : + T ăng c ường t ổ ch ức ho ạt độ ng t ập th ể để t ạo không khí h ọc t ập vui v ẻ, b ổ ích. Ví d ụ : Đối v ới ho ạt độ ng đọ c v ăn b ản, GV có th ể cho HS đọ c theo vai ho ặc d ựng ho ạt c ảnh k ết h ợp v ới trang ph ục phù h ợp. + Điều ch ỉnh quy mô ho ạt độ ng nhóm. Ví d ụ : Đối v ới ho ạt độ ng đọc hi ểu, ở m ột s ố n ội dung, GV có th ể điều ch ỉnh ho ạt độ ng nhóm thành ho ạt độ ng cá nhân hay ho ạt độ ng c ặp đôi (n ếu th ấy c ần t ăng c ường kh ả n ăng ho ạt độ ng độ c l ập c ủa t ừng thành viên trong l ớp) ho ặc có th ể làm ng ược l ại. Ví d ụ : ho ạt độ ng d ưới đây là ho ạt động cá nhân nh ưng GV hoàn toàn có th ể điều ch ỉnh thành ho ạt độ ng c ặp đôi hay ho ạt độ ng nhóm để các em có th ể giao ti ếp và cùng nhau c ười vui khi phân tích truy ện c ười. + Điều ch ỉnh, b ổ sung nhi ệm v ụ h ọc t ập phù h ợp v ới t ừng nhóm đố i t ượng HS (ví d ụ : đối v ới ho ạt độ ng liên h ệ n ội dung truy ện c ười v ới nh ững tình hu ống, hoàn c ảnh th ực t ế trong đời s ống hi ện t ại, GV có th ể giao cho m ỗi nhóm m ột nhi ệm v ụ khác nhau để sau đó các em trình bày tr ước l ớp s ẽ t ạo nên s ự m ới m ẻ trong ho ạt độ ng h ọc t ập c ủa HS). b) Nh ững hình th ức t ổ ch ức làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập Để vi ệc t ổ ch ức các ho ạt độ ng h ọc t ập có hi ệu qu ả và t ạo được h ứng thú cho HS, GV r ất c ần rèn k ĩ n ăng đọ c hay k ể truy ện c ười, chú ý t ăng c ường s ử d ụng đồ dùng h ọc t ập : tranh ảnh, b ăng hình, làm Phi ếu h ọc t ập, s ưu t ầm m ột s ố tình hu ống gây c ười trong cu ộc s ống để HS có th ể đúc rút được bài h ọc t ừ các truy ện c ười được nghe, được đọ c. Sản ph ẩm h ọc t ập c ủa HS nên được treo tr ước l ớp để các em có c ơ h ội quan sát, so sánh v ới nhau. GV có th ể chu ẩn b ị các Phi ếu h ọc t ập để t ừng cá nhân, t ừng c ặp hay t ừng nhóm HS th ực hi ện r ồi treo trên b ảng hay ở góc h ọc t ập c ủa nhóm. 57
  4. 4.4. Ki ểm tra, đánh giá a) Nội dung đánh giá – Đánh giá n ăng l ực đọ c hi ểu truy ện c ười c ủa HS thông qua các yêu c ầu sau : + Tóm t ắt được nội dung các truy ện c ười đã h ọc, đã đọc ; + Nêu đặc điểm n ội dung, ngh ệ thu ật c ủa các truy ện c ười đã h ọc ; + Rút ra được nh ững bài h ọc cho b ản thân t ừ nh ững truy ện c ười đã h ọc, đã đọc ; + Đư a ra cách gi ải quy ết các tình hu ống gi ả định ho ặc tình hu ống có th ật trong đời sống tươ ng t ự v ới các tình hu ống trong các truy ện c ười đã h ọc, – Đánh giá ph ẩm ch ất c ần hình thành và rèn luy ện cho HS thông qua vi ệc đọc hi ểu một s ố truy ện c ười. Ví d ụ : + T ự tin, kiên định, có ch ủ ki ến, bi ết suy xét k ĩ khi nghe ý ki ến của ng ười khác ; b) Hình th ức đánh giá – Ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa HS là m ột khâu quan tr ọng trong quá trình d ạy h ọc. Khi h ọc b ất c ứ n ội dung ki ến th ức, k ĩ n ăng nào, GV và HS đều c ần có ho ạt độ ng đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa HS để có bi ện pháp điều ch ỉnh ph ươ ng pháp d ạy và h ọc. – Đối với n ội dung d ạy h ọc truy ện cười(bài 12), GV ch ủ y ếu h ướng dẫn HS t ự đánh giá và đánh giá l ẫn nhau trong các ho ạt độ ng h ọc t ập t ại l ớp. Trong quá trình h ỗ tr ợ HS ở các ho ạt độ ng học t ập, đặ c bi ệt là ho ạt độ ng đọ c hi ểu tác ph ẩm, GV quan sát t ừng nhóm ho ặc t ừng em, ghi chép nh ững ý ki ến đánh giá đố i v ới m ột s ố em có n ăng l ực n ổi b ật v ề kh ả n ăng c ảm th ụ, phân tích truy ện c ười. GV c ũng có th ể so ạn các câu h ỏi để HS tr ả l ời vào Phi ếu h ọc t ập, c ăn c ứ k ết qu ả làm bài c ủa các em, GV có th ể đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa t ừng HS ho ặc t ừng nhóm HS. – Tham kh ảo : Đề 1 : Ch ỉ ra các tình ti ết gây c ười trong truy ện Treo bi ển. Đề 2 : Ngoài nh ững truy ện c ười đã h ọc, hãy k ể tóm t ắt m ột truy ện c ười mà em đã đọc và yêu thích. Nói rõ vì sao em thích truy ện đó. 5. TRUY ỆN TRUNG ĐẠI VI ỆT NAM 5.1. Mục tiêu a) Hình thành và phát tri ển m ột s ố ki ến th ức, k ĩ n ăng và n ăng l ực đặc thù (1) Về ki ến th ức, k ĩ n ăng c ơ b ản – Kể l ại, tóm t ắt được n ội dung c ủa v ăn b ản Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng. – Nêu và lí gi ải được ý ngh ĩa c ủa truy ện Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng (ng ợi ca y đức của ng ười th ầy thu ốc nói riêng và đạo đức c ủa con ng ười nói chung). Ch ỉ ra và phân tích được đặc tr ưng ngh ệ thu ật c ủa truy ện Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng : ghi chép chuy ện th ật, khai thác tình hu ống gay c ấn để làm n ổi b ật tính cách, ph ẩm ch ất của nhân v ật và ý ngh ĩa c ủa truy ện. 58
  5. (1) Về v ận d ụng – Vi ết đoạn v ăn bày t ỏ suy ngh ĩ, c ảm nh ận v ề m ột ph ươ ng di ện n ội dung ho ặc ngh ệ thu ật của tác ph ẩm. – Trình bày mi ệng (trong nhóm và tr ước c ả lớp) nh ững ki ến gi ải, đánh giá v ề nội dung và ngh ệ thu ật c ủa truy ện. – Liên h ệ và v ận d ụng nh ững bài h ọc t ừ các truy ện nêu trên vào th ực ti ễn cu ộc s ống c ủa b ản thân. b) Phát tri ển m ột s ố ph ẩm ch ất cho HS Vi ệc d ạy h ọc các tác ph ẩm truy ện trung đại Vi ệt Nam góp ph ần b ồi d ưỡng cho HS lòng nhân ái, tình c ảm yêu th ươ ng đối v ới con ng ười, loài v ật ; ti ếp t ục b ồi đắp cho các em lòng trung h ậu, tinh th ần tr ọng đạo lí, kh ảng khái và ý th ức gi ữ gìn ph ẩm giá trong m ỗi hành động, vi ệc làm. 5.2. Nội dung chính a) Ki ến th ức chung v ề th ể lo ại Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng (và các tác ph ẩm đọc thêm : Con h ổ có ngh ĩa, M ẹ hi ền dạy con ) thu ộc th ể lo ại truy ện v ăn xuôi ch ữ Hán th ời trung đại. Các tác ph ẩm này đều mang nh ững đặc tr ưng chung c ủa th ể lo ại, th ể hi ện ở c ốt truy ện v ới các s ự ki ện, tình ti ết, chi ti ết ; ở nhân v ật v ới nh ững hành động, suy ngh ĩ, l ời nói ; ở ngh ệ thu ật k ể chuy ện ; ngôn ng ữ truy ện (ngôn ng ữ nhân v ật, ngôn ng ữ ng ười k ể chuy ện, ). Tuy nhiên, so v ới truy ện hi ện đại, truy ện v ăn xuôi ch ữ Hán trung đại có c ốt truy ện đơ n gi ản ; nhân v ật ch ủ y ếu được miêu t ả qua hành động và ngôn ng ữ đối tho ại. Truy ện v ăn xuôi ch ữ Hán trung đại v ẫn có y ếu t ố h ư c ấu, nh ưng bên c ạnh tính ch ất h ư c ấu cũng xu ất hi ện xu h ướng hi ện th ực hoá, g ắn v ới đời sống, v ới nguyên m ẫu ngoài đời. Điển hình là V ũ Trinh. Ông đã đặt tên cho tác ph ẩm c ủa mình là “ki ến v ăn l ục” t ức là ghi chép nh ững chuy ện m ắt th ấy tai nghe. Và để minh ch ứng cho truy ện c ủa mình vi ết ra là có th ật, tác gi ả th ường ghi rõ địa ch ỉ c ủa nhân v ật. Ch ẳng h ạn : “bà đỡ Tr ần là ng ười huy ện Đông Tri ều” hay “ng ười ki ếm c ủi tên m ỗ ở huy ện L ạng Giang” (Con h ổ có ngh ĩa). Điều này c ũng có th ể th ấy trong truy ện c ủa H ồ Nguyên Tr ừng : “C ụ t ổ bên ngo ại c ủa Tr ừng, ng ười h ọ Ph ạm, huý là Bân, có ngh ề y gia truy ền, gi ữ ch ức Thái y l ệnh để ph ụng s ự Tr ần Anh V ươ ng” (Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng). Tóm l ại, truy ện v ăn xuôi ch ữ Hán trung đại không ch ỉ có nh ững tác ph ẩm mang tính ch ất h ư c ấu (t ưởng t ượng ngh ệ thu ật) mà còn có nh ững tác ph ẩm g ần v ới kí (ghi chép sự vi ệc) và v ới s ử (ghi chép chuy ện th ật), Nhìn chung, trong c ả hai truy ện, các tác gi ả đều d ựng nên nh ững tình hu ống gay c ấn, đòi h ỏi nhân v ật ph ải gi ải quy ết. Thông qua cách gi ải quy ết h ợp tình h ợp lí c ủa nhân v ật, các tác gi ả bày tỏ kín đáo quan điểm nhân sinh c ủa mình. b) Ki ến th ức c ụ th ể v ề bài đọc : " Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng" • Nội dung : – Lai l ịch, ch ức v ị và công đức l ớn lao c ủa v ị Thái y l ệnh. 59
  6. – Ph ẩm ch ất cao đẹp của Thái y l ệnh : ch ẳng nh ững gi ỏi về y thu ật mà còn có tấm lòng nhân hậu, th ươ ng xót ng ười b ệnh, không phân bi ệt sang hèn. • Ngh ệ thu ật : – Th ể lo ại truy ện v ăn xuôi trung đại. – Cốt truy ện đơ n gi ản, tính cách nhân v ật Thái y l ệnh ch ủ y ếu b ộc l ộ qua l ời k ể c ủa tác gi ả và qua màn đối tho ại v ới quan Trung s ứ. – Tạo tình hu ống gay c ấn, bu ộc nhân v ật ph ải l ựa ch ọn, qua đó b ộc l ộ tính cách, ph ẩm ch ất. 5.3. Một s ố l ưu ý v ề t ổ ch ức d ạy h ọc a) Dạy đọc hi ểu truy ện ch ữ Hán trung đại theo đặc tr ưng th ể lo ại CT, SGK Ng ữ v ăn 6 hi ện hành c ũng nh ư sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6 theo mô hình VNEN đều được thi ết k ế theo tr ục th ể lo ại. M ỗi th ể lo ại, HS s ẽ h ọc nh ững tác ph ẩm tiêu bi ểu nh ất. Thông qua đó, các em không ch ỉ được ti ếp nh ận cái hay, đặc s ắc riêng c ủa t ừng tác ph ẩm cụ th ể mà còn hình thành và phát tri ển k ĩ n ăng đọc hi ểu v ăn b ản v ăn h ọc, nh ất là đọc nh ững v ăn bản m ới cùng th ể lo ại. Tư t ưởng d ạy h ọc này ti ếp t ục được quán tri ệt trong quá trình d ạy các truy ện v ăn xuôi ch ữ Hán trung đại. Nh ư đã đề c ập ở trên, truy ện ch ữ Hán trung đại, v ề c ơ b ản, mang nh ững đặc điểm chung c ủa th ể lo ại truy ện với nh ững nét điển hình v ề c ốt truy ện, nhân v ật, ngh ệ thu ật k ể chuy ện. Bám sát đặc tr ưng th ể lo ại khi t ổ ch ức d ạy h ọc, GV c ần giúp HS : – Nắm được c ốt truy ện v ới nh ững s ự ki ện, chi ti ết chính. – Phân tích và lí gi ải hành động, suy ngh ĩ, l ời nói, c ủa các nhân v ật, qua đó rút ra thông điệp mà tác gi ả mu ốn g ửi g ắm. Các truy ện ch ữ Hán trung đại có nét n ổi b ật là tính ch ất giáo hu ấn. Đây là ki ểu truy ện nh ằm m ục đích giáo d ục, r ăn d ạy con ng ười nh ững bài h ọc v ề đạo lí, l ối sống thông qua cách ứng x ử, gi ải quy ết v ấn đề c ủa các nhân v ật chính trong nh ững tình hu ống gay c ấn, đòi h ỏi ph ải có s ự l ựa ch ọn. Vì th ế, trong quá trình đọc hi ểu GV c ần h ướng d ẫn HS phân tích k ĩ nh ững hành động này, rút ra bài h ọc, liên h ệ, v ận d ụng vào th ực ti ễn cu ộc s ống ngày hôm nay. – Tìm hi ểu và đánh giá ngh ệ thu ật k ể chuy ện c ủa tác gi ả. Ch ỉ ra cái hay, cái đặc s ắc trong cách d ẫn truy ện, d ựng truy ện c ủa nhà v ăn, đồng th ời, c ũng c ần phát hi ện và đánh giá nét độc đáo trong cách s ử d ụng ngôn ng ữ c ủa tác gi ả. – Cũng nh ư nhi ều bài h ọc khác theo mô hình Tr ường h ọc m ới, hai bài h ọc v ăn b ản truy ện trung đại được tri ển khai theo n ăm ho ạt động : kh ởi động – hình thành ki ến th ức –luy ện t ập – vận d ụng – tìm tòi m ở r ộng. C ụ th ể nh ư sau : Ho ạt động kh ởi động không ch ỉ có tác d ụng t ạo tâm th ế, thu hút s ự quan tâm, chú ý c ủa HS mà còn khai thác ti ềm n ăng, v ốn s ống c ủa các em v ề ch ủ đề c ủa bài h ọc. Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng khai thác hi ểu bi ết c ủa HS v ề nh ững ng ười làm ngh ề y. Nh ững hi ểu bi ết này v ừa là ti ền đề d ẫn nh ập vào ho ạt động tìm hi ểu bài m ới di ễn ra sau đó v ừa là ki ến th ức mà GV có th ể khai thác để ph ục v ụ cho ho ạt động đọc hi ểu v ăn b ản. Ch ưa h ết, bài t ập kh ởi động còn tích h ợp nh ững yêu c ầu h ọc ti ếng Vi ệt, t ập làm v ăn trong kh ả n ăng cho phép. 60
  7. – Ti ếp sau ho ạt động kh ởi động là ho ạt động hình thành ki ến th ức m ới mà đối v ới ph ần v ăn đây th ực ch ất là ho ạt động đọc hi ểu v ăn b ản. Quán tri ệt tinh th ần đổi m ới – GV không đọc thay, cảm th ụ thay HS mà t ổ ch ức cho HS đọc hi ểu v ăn b ản – ho ạt động đọc hi ểu được c ụ th ể hoá thành các bài t ập / nhi ệm v ụ đọc hi ểu v ới các m ức độ và d ạng th ức khác nhau : bài t ập tr ắc nghi ệm, hoàn thành s ơ đồ, phát bi ểu c ảm nh ận, suy ngh ĩ theo nh ững g ợi d ẫn, Qua vi ệc gi ải quy ết các bài t ập / nhi ệm v ụ này, HS s ẽ t ự mình ti ếp nh ận được nh ững giá tr ị n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm. – Nh ững k ết qu ả c ủa ho ạt động đọc hi ểu s ẽ được c ủng c ố b ằng các ho ạt động luy ện t ập thông qua các bài t ập t ự lu ận theo h ướng m ở (có tích h ợp ki ến th ức ti ếng Vi ệt) để HS trình bày nh ững c ảm nh ận, thu ho ạch c ủa mình v ề bài h ọc. Ch ẳng h ạn, vi ết đoạn v ăn trình bày c ảm nh ận của em v ề hình t ượng Thái y lệnh (Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng), có s ử d ụng các tính t ừ và c ụm tính t ừ. Nh ững k ết qu ả c ủa ho ạt động đọc hi ểu và th ực hành s ẽ ti ếp t ục được chuy ển hoá vào th ực ti ễn, g ắn li ền v ới đời s ống hi ện t ại c ủa HS thông qua ho ạt động ứng d ụng. Ở ho ạt động này, HS có th ể th ực hi ện cùng v ới nh ững ng ười thân. Ví d ụ : cùng v ới ng ười thân tìm hi ểu, trao đổi v ề ý ngh ĩa c ủa Ngày Th ầy thu ốc Vi ệt Nam. – Ho ạt động cu ối cùng là ho ạt động b ổ sung. Ở ho ạt động này, HS s ẽ được đọc thêm các t ư li ệu có liên quan đến n ội dung bài h ọc. Nh ững t ư li ệu đó được dùng để b ổ tr ợ ki ến th ức đồng th ời c ũng có th ể khai thác vào vi ệc ki ểm tra, đánh giá kh ả n ăng v ận d ụng ki ến th ức c ủa HS. c) Nh ững hình th ức t ổ ch ức làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập Để làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập c ủa HS, bài h ọc v ề truy ện trung đại được thi ết k ế với nhi ều hình th ức t ổ ch ức ho ạt động và các d ạng th ức bài t ập / yêu c ầu / nhi ệm v ụ khác nhau. Ch ẳng h ạn : – Tổ ch ức cho HS tái hi ện n ội dung v ăn b ản qua vi ệc hoàn thành các s ơ đồ h ọc t ập. Ví d ụ : a) Hoàn thành s ơ đồ sau để xác đị nh b ố c ục c ủa truy ện : 61
  8. 5.4. Ki ểm tra, đánh giá a) Nội dung đánh giá (1) Đánh giá n ăng l ực – Tập trung đánh giá n ăng l ực đọc hi ểu v ăn b ản truy ện trung đại và v ận d ụng k ết qu ả đọc hi ểu ấy vào th ực ti ễn cu ộc s ống c ủa HS. – Tiêu chí đánh giá được xác định ở các m ức : + Nh ận bi ết (tóm t ắt được cốt truy ện ; nêu được các nhân vật ; nh ắc lại được nh ững hành động, l ời nói c ủa các nhân v ật ; nh ận ra bi ện pháp ngh ệ thu ật được s ử d ụng trong hai tác ph ẩm, ). + Thông hi ểu (lí gi ải được hành động, l ời nói, c ủa nhân v ật ; tìm ra điểm gi ống và khác nhau gi ữa các nhân v ật ; ch ỉ ra tác d ụng c ủa các bi ện pháp ngh ệ thu ật được s ử d ụng trong truy ện, ). + V ận d ụng ở m ức th ấp (v ận d ụng nh ững hi ểu bi ết v ề ch ủ đề c ủa truy ện vào vi ệc tìm hi ểu nh ững câu chuy ện có n ội dung t ươ ng t ự ho ặc nh ững con ng ười có th ật ngoài đời ; nh ận xét v ề nh ững câu chuy ện, nh ững con ng ười đó và chia s ẻ v ới ng ười thân, b ạn bè, ). + V ận dụng ở mức cao (vi ết bài gi ới thi ệu về nh ững câu chuy ện tươ ng tự ; vẽ tranh, sáng tác th ơ, theo ch ủ đề c ủa truy ện). (2) Đánh giá ph ẩm ch ất – Trung h ậu, s ống có ngh ĩa có tình. – Kh ảng khái, dám ch ịu trách nhi ệm. b) Hình th ức đánh giá GV có th ể s ử d ụng các hình th ức v ấn đáp, tr ắc nghi ệm, t ự lu ận, bài th ực hành, bài t ập khoa học, ; c ần đánh giá th ường xuyên ở t ất c ả các khâu, các công đoạn c ủa quá trình d ạy h ọc nh ư đánh giá tr ước bài h ọc ( đánh giá kinh nghi ệm, v ốn ki ến th ức đã có c ủa HS), đánh giá trong bài học ( đánh giá sau m ỗi bài t ập / nhi ệm v ụ) và đánh giá sau bài h ọc (sau m ỗi ch ủ đề, h ọc kì và đánh giá cu ối n ăm h ọc, ). Trong ch ủ đề truy ện trung đại Vi ệt Nam, GV c ần th ực hi ện các bài ki ểm tra ch ủ y ếu sau : (1) Đánh giá th ường xuyên (15 phút) – Mục đích : + Đánh giá vi ệc nắm, hi ểu ki ến th ức c ủa HS trong m ột bài h ọc ; + Phát hi ện nh ững “l ỗ h ổng” trong nh ận th ức c ủa HS để k ịp th ời điều ch ỉnh. – Nội dung : + Ki ểm tra vi ệc nh ận bi ết và thông hi ểu giá tr ị nội dung, ngh ệ thu ật c ủa một tác ph ẩm truy ện trong ch ủ đề ; + Có th ể tích h ợp ki ểm tra các ki ến th ức v ề ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn. 62
  9. – Cách th ức ti ến hành : + Xác định m ục đích, yêu c ầu ki ểm tra, đánh giá ; + Xác định các ph ươ ng di ện n ăng l ực s ẽ ki ểm tra, đánh giá ; + Xây d ựng ma tr ận đề ; + Thi ết k ế đề ki ểm tra ; + Tổ ch ức ki ểm tra ; + Tri ển khai đánh giá : HS t ự đánh giá, HS đánh giá chéo, GV đánh giá HS. – Gợi ý đề ki ểm tra : ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 15 phút) Đọc đoạn trích sau và tr ả l ời câu h ỏi. Ngài nói : – Bệnh đó không g ấp. Nay m ệnh s ống c ủa ng ười nhà ng ười này ch ỉ ở trong kho ảnh kh ắc. Tôi hãy c ứu h ọ tr ước, lát n ữa s ẽ đế n v ươ ng ph ủ. Quan Trung s ứ t ức gi ận nói : – Ph ận làm tôi, sao được nh ư v ậy? Ông đị nh c ứu tính m ạng ng ười ta mà không c ứu tính mạng mình ch ăng? Ngài đáp : – Tôi có mắc tội, cũng không bi ết làm th ế nào. Nếu ng ười kia không được cứu, sẽ ch ết trong kho ảnh kh ắc, ch ẳng bi ết trông vào đâu. [ ] T ội tôi xin ch ịu. Nói r ồi, đi c ứu ng ười kia. (Hồ Nguyên Tr ường, Th ầy thu ốc gi ỏi c ốt nh ất ở t ấm lòng ) Câu h ỏi : 1. Nhân v ật “ngài” xưng “tôi” trong đoạn trích trên là ai ? Vì sao nhân v ật ấy l ại không đến v ươ ng ph ủ tr ước theo yêu c ầu c ủa quan Trung s ứ ? 2. Qua cách l ựa ch ọn c ủa nhân v ật “tôi”, em hi ểu gì v ề ph ẩm ch ất, tính cách c ủa con ng ười này và ch ủ đề t ư t ưởng mà tác gi ả mu ốn th ể hi ện ? 3. Nhân v ật “tôi” g ợi cho em ngh ĩ t ới thành ng ữ nào v ề ng ười th ầy thu ốc ? Em h ọc được điều gì t ốt đẹp t ừ nhân v ật “tôi” trong truy ện ? (2) Đánh giá định kì (40 phút) Đây là bài ki ểm tra sau ch ủ đề truy ện trung đại Vi ệt Nam. – Mục đích, yêu c ầu : + Đánh giá các n ăng l ực đã hình thành và phát tri ển cho HS qua ch ủ đề truy ện trung đại Vi ệt Nam. Xác định m ức độ đạt được c ủa HS so v ới m ục tiêu đã đề ra tr ước khi h ọc ch ủ đề này ; 63
  10. + Phát hi ện nh ững h ạn ch ế trong nh ận th ức, k ĩ n ăng c ủa HS để k ịp th ời điều ch ỉnh ; + Rút kinh nghi ệm cho vi ệc h ọc các ch ủ đề ti ếp theo. – Nội dung : + Ki ểm tra vi ệc nh ận bi ết, thông hi ểu và nh ất là v ận d ụng nh ững hi ểu bi ết v ề các tác ph ẩm truy ện trong ch ủ đề vào gi ải quy ết nh ững bài đọc t ươ ng t ự ; + Tích h ợp ki ểm tra các ki ến th ức v ề ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn. – Cách th ức ti ến hành : + Xác định m ục đích, yêu c ầu ki ểm tra, đánh giá ; + Xác định các ph ươ ng di ện n ăng l ực s ẽ ki ểm tra, đánh giá ; + Xây d ựng ma tr ận đề ; + Thi ết k ế đề ki ểm tra ; + T ổ ch ức ki ểm tra ; + T ổ ch ức cho HS t ự đánh giá ho ặc đánh giá chéo trên c ơ s ở đáp án do GV cung c ấp ; + GV đánh giá l ần cu ối ( ở nhà). – Gợi ý : Đề ki ểm tra : ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 40 phút) Đọc đoạn trích sau và tr ả l ời câu h ỏi. Đời Hán (Trung Qu ốc) có m ột ng ười tên là Âu B ảo. Ngày th ường, Âu B ảo ph ụng d ưỡng cha tr ọn v ẹn đạ o hi ếu. Khi cha m ất, Âu B ảo vô cùng đau đớn. Vì không mu ốn r ời xa cha nên Bảo đã d ựng m ột ngôi nhà tranh ở bên m ộ để ngày ngày h ươ ng khói t ưởng nh ớ cha. M ột hôm trong núi xu ất hi ện m ột con h ổ, ng ười làng t ụ t ập hò hét xua đuổi. H ổ th ấy ng ười đông, th ế mạnh li ền b ỏ ch ạy. Ng ười làng ra s ức đuổi theo khi ến h ổ s ợ hãi tìm cách ẩn lánh. Lúc b ấy gi ờ Bảo đang ng ồi trong nhà, nghe ti ếng kêu la, định ch ạy ra th ăm dò, b ỗng th ấy có ti ếng s ột so ạt, một con hổ đang thu mình lu ồn vào. Th ấy h ổ không có ác ý, đoán là h ổ đang b ị ng ười đuổi đánh và gi ết, Âu B ảo đã l ại g ần, l ấy áo ph ủ lên mình nó. M ột lát sau, đám đông kéo đế n, h ỏi Âu B ảo có th ấy con h ổ nào ch ạy qua hay không. B ảo đáp : “Không th ấy”. Đám đông có v ẻ không tin, ng ờ là B ảo che gi ấu, không mu ốn ch ỉ ch ỗ ẩn náu ho ặc đường ch ạy c ủa h ổ. Th ấy vậy, B ảo li ền nói : “Các ng ười đa nghi quá. H ổ thì có gì đáng quý mà ph ải che gi ấu”. Nghe vậy, đám ng ười li ền b ỏ đi. Th ấy không còn ai n ữa, B ảo m ới b ỏ áo che h ổ ra. H ổ cúi đầu nh ư tạ ơn, ngo ắt đuôi vui v ẻ ch ạy đi. Sau đó, m ỗi tháng, h ổ đề u mang m ột con h ươ u đến giúp B ảo làm l ễ t ế cha. (Theo Thu ật C ổ Lão Nhân, 100 g ươ ng hi ếu, Trung Ph ươ ng dịch, NXB Tr ẻ, Thành ph ố Hồ Chí Minh, 1999) Câu h ỏi : 1. Ai là nhân v ật chính trong câu chuy ện trên ? Nhân v ật ấy đã có cách ứng x ử th ế nào v ới cha mình (khi cha còn s ống, khi cha m ất) và v ới con h ổ khi h ổ g ặp n ạn ? 64
  11. 2. Qua nh ững chi ti ết trên, em có nh ận xét gì v ề nhân v ật này ? 3. Theo lời k ể c ủa nhà v ăn, hổ đã hành động ra sao để đáp lại ân tình của Âu B ảo ? Điều ấy cho bi ết điều gì v ề h ổ ? 4. T ừ nh ững n ội dung trên, theo em, truy ện đề c ập và đề cao l ối s ống nào trong xã h ội ? Có ý ki ến cho r ằng : có th ể v ận d ụng đặc tr ưng ngh ệ thu ật c ủa truy ện trung đại Vi ệt Nam để xem xét, đánh giá v ề đặc điểm ngh ệ thu ật c ủa truy ện này vì gi ữa chúng có nh ững nét t ươ ng đồng. Em có đồng tình v ới ý ki ến này không ? Vì sao ? 5. Hãy tìm nh ững động t ừ, c ụm động t ừ, tính t ừ, c ụm tính t ừ (n ếu có) trong v ăn b ản trên. 6. TRUY ỆN, KÍ HI ỆN ĐẠ I 6.1. Mục tiêu a) Hình thành và phát tri ển m ột s ố ki ến th ức, k ĩ n ăng và n ăng l ực đặ c thù (1) V ề ki ến th ức, k ĩ n ăng c ơ b ản – Hi ểu các thông tin liên quan đến n ội dung các bài đọc (tác gi ả, đề tài, c ốt truy ện, nhân v ật, chi ti ết, ). – Hi ểu, c ảm nh ận nh ững đặ c điểm v ề n ội dung, ngh ệ thu ật c ủa bài đọc. – Nh ận bi ết đặ c điểm c ủa th ể lo ại truy ện, kí. (2) V ề v ận d ụng – Gi ải quy ết các nhi ệm v ụ trong h ọc t ập : bi ết cách đọ c, tìm hi ểu, c ảm nh ận v ăn b ản thu ộc th ể lo ại truy ện, kí ; bi ết trình bày, t ạo l ập các v ăn b ản nói / vi ết th ể hi ện c ảm xúc, suy ngh ĩ c ủa bản thân v ề v ăn b ản. – Ứng x ử trong cu ộc s ống : tìm hi ểu v ẻ đẹ p c ủa quê h ươ ng, đất n ước, con ng ười ; tìm hi ểu nh ững giá tr ị c ủa cu ộc s ống t ừ các v ăn b ản. b) Phát tri ển m ột s ố ph ẩm ch ất cho HS – Yêu m ến, t ự hào v ề v ẻ đẹp c ủa quê h ươ ng, đất n ước ; có ý th ức trân tr ọng và gi ữ gìn nh ững c ảnh đẹp c ủa đất n ước, quê h ươ ng. – Trân tr ọng nh ững giá tr ị của cu ộc sống (lòng yêu nước, yêu ti ếng nói dân t ộc) và nh ững ng ười lao động. – Nh ận th ức bài h ọc trong cu ộc s ống, tránh thói kiêu c ăng, x ốc n ổi, thói ghen t ị v ới thành công c ủa ng ười khác. 6.2. Nội dung chính a) Ki ến th ức chung v ề th ể lo ại – Các th ể truy ện và ph ần l ớn các th ể kí (nh ư bút kí, kí s ự, phóng s ự) thu ộc lo ại hình t ự s ự. Tự s ự là ph ươ ng th ức tái hi ện đờ i s ống ch ủ y ếu b ằng k ể và t ả. Tác phẩm t ự s ự là câu chuy ện v ề ng ười ho ặc s ự vi ệc nào đó được k ể l ại, miêu t ả l ại qua l ời c ủa ng ười k ể chuy ện. Các y ếu t ố c ốt truy ện, nhân v ật, l ời k ể th ường không th ể thi ếu trong tác ph ẩm truy ện. 65
  12. – Cùng là lo ại hình t ự s ự, nh ưng n ếu truy ện thiên v ề h ư c ấu (v ận d ụng trí t ưởng t ượng để xây d ựng c ốt truy ện, nhân v ật) thì kí ph ản ánh đờ i s ống khách quan, không h ư c ấu. S ự vi ệc và con ng ười trong kí th ường xác th ực, nh ằm ph ản ánh trung th ực v ề cu ộc s ống con ng ười, đặ c bi ệt là cu ộc s ống đươ ng đại. Truy ện có nhi ều th ể nh ư : truy ện ng ắn, truy ện v ừa, truy ện dài, ti ểu thuy ết, ; kí bao g ồm : kí s ự, bút kí, nh ật kí, phóng s ự, Truy ện và kí hi ện đạ i th ường vi ết b ằng văn xuôi. – Các bài h ọc v ề th ể lo ại truy ện và kí bao g ồm các tác ph ẩm c ủa Vi ệt Nam và n ước ngoài. Văn b ản được gi ới thi ệu trong các bài h ọc có th ể là m ột tác ph ẩm tr ọn v ẹn (B ức tranh c ủa em gái tôi, Bu ổi h ọc cu ối cùng, Cây tre Vi ệt Nam), có th ể là m ột đoạn trích c ủa tác ph ẩm ( Bài h ọc đường đờ i đầ u tiên, Sông n ước Cà Mau, V ượt thác, Cô Tô, Lòng yêu n ước). Các văn b ản đề c ập đến nh ững v ấn đề g ần g ũi, có ý ngh ĩa đố i v ới cu ộc s ống và l ứa tu ổi HS l ớp 6 : bài h ọc v ề tính kiêu c ăng, x ốc n ổi ; bài h ọc v ề s ự đố k ị và tình yêu th ươ ng ; v ẻ đẹ p c ủa cu ộc s ống, con ng ười ở nh ững mi ền đấ t, mi ền quê ; tình yêu đất n ước, tình yêu đối v ới ti ếng nói c ủa dân t ộc, Trong các văn b ản có nhi ều đoạn v ăn t ả c ảnh, t ả ng ười đặ c s ắc, giúp cho vi ệc tích h ợp v ới các n ội dung ti ếng Vi ệt, t ập làm v ăn c ủa bài h ọc. – Khi tìm hi ểu các v ăn b ản truy ện và kí nh ư Bài h ọc đường đờ i đầ u tiên, B ức tranh c ủa em gái tôi, Bu ổi h ọc cu ối cùng, c ần chú ý khai thác c ả hai y ếu t ố : k ể (qua nh ững s ự vi ệc, c ốt truy ện, nhân v ật, ) và t ả (ngo ại hình, tính cách, ho ạt độ ng c ủa nhân v ật ; khung c ảnh, ). V ới nh ững v ăn bản nh ư Sông n ước Cà Mau, V ượt thác, Cô Tô, c ần t ập trung tìm hi ểu b ức tranh thiên nhiên và hình ảnh con ng ười lao độ ng qua cách miêu t ả c ủa nhà v ăn. Nh ư v ậy, các v ăn b ản trên v ừa là nh ững v ăn b ản đọ c hi ểu v ề th ể lo ại truy ện, kí, đồ ng th ời v ừa là ng ữ li ệu để HS tìm hi ểu v ề ph ươ ng th ức miêu t ả, các cách quan sát, liên t ưởng, t ưởng t ượng trong bài v ăn miêu t ả, t ừ đó bi ết cách vi ết đoạn v ăn, bài v ăn miêu t ả c ảnh v ật và con ng ười ; đồng th ời c ũng là ng ữ li ệu để HS tìm hi ểu v ề m ột s ố phép tu t ừ ti ếng Vi ệt. b) Ki ến th ức c ụ th ể v ề các bài đọc Các v ăn b ản được gi ới thi ệu có n ội dung g ắn v ới nh ững khía c ạnh đa d ạng c ủa cu ộc s ống. Với m ỗi v ăn b ản, HS c ần đạ t được nh ững yêu c ầu c ơ b ản v ề ki ến th ức, k ĩ n ăng. (1) Bài h ọc đường đờ i đầ u tiên – Nội dung : Hi ểu được n ội dung, ý ngh ĩa c ủa bài h ọc đường đờ i đầ u tiên đối với nhân v ật Dế Mèn. Nh ận ra bài h ọc v ề l ối s ống khiêm t ốn, không làm h ại đế n ng ười khác. – Ngh ệ thu ật : Cảm nh ận nh ững nét đặ c s ắc c ủa ngòi bút Tô Hoài trong vi ệc miêu t ả và k ể chuy ện. (2) Sông n ước Cà Mau – Nội dung : Hi ểu được s ự phong phú, độ c đáo c ủa cảnh s ắc thiên nhiên vùng sông n ước Cà Mau. C ảm nh ận được tình c ảm tác gi ả g ửi g ắm trong đoạn trích. – Ngh ệ thu ật : Hi ểu ngh ệ thu ật miêu t ả c ảnh thiên nhiên c ủa tác gi ả. 66
  13. (3) Bức tranh c ủa em gái tôi – Nội dung : Hi ểu được n ội dung, ý ngh ĩa c ủa truy ện : tình c ảm trong sáng, h ồn nhiên ; tâm hồn nhân h ậu c ủa ng ười em gái đã giúp ng ười anh nh ận ra ph ần h ạn ch ế ở chính mình. – Ngh ệ thu ật : Nắm được nét đặ c s ắc ngh ệ thu ật c ủa truy ện : miêu t ả tâm lí nhân v ật tinh t ế, cách k ể chuy ện ở ngôi th ứ nh ất giúp b ộc l ộ chân th ật c ảm xúc c ủa nhân v ật, (4) Vượt thác – Nội dung : Hi ểu n ội dung, ý ngh ĩa của v ăn bản : vẻ đẹp của thiên nhiên và con ng ười lao động trên sông n ước. – Ngh ệ thu ật : Hi ểu ngh ệ thu ật t ả c ảnh, t ả ng ười t ừ điểm nhìn trên con thuy ền theo hành trình v ượt thác r ất t ự nhiên, sinh động. (5) Bu ổi h ọc cu ối cùng – Nội dung : + Hi ểu n ội dung, ý ngh ĩa c ủa câu chuy ện : lòng yêu n ước v ới bi ểu hi ện c ụ th ể là tình yêu ti ếng nói c ủa dân t ộc. + Liên h ệ, m ở r ộng đế n tình yêu ti ếng Vi ệt c ủa m ỗi ng ười dân Vi ệt Nam. – Ngh ệ thu ật : Hi ểu được ngh ệ thu ật k ể chuy ện ở ngôi th ứ nh ất. C ảm nh ận và phân tích di ễn bi ến tâm lí nhân v ật. Th ấy được ngh ệ thu ật vi ết đoạn v ăn t ả ng ười, t ả c ảnh. (6) Cô Tô – Nội dung : Nh ận ra b ức tranh sinh độ ng, trong sáng v ề thiên nhiên và đời s ống con người được miêu t ả trong bài v ăn. B ồi d ưỡng tình yêu bi ển đả o c ủa T ổ qu ốc. – Ngh ệ thu ật : Hi ểu được ngh ệ thu ật miêu t ả và tài n ăng s ử d ụng ngôn ng ữ điêu luy ện c ủa tác gi ả. C ảm nh ận cái hay, cái đẹ p c ủa hình ảnh và các phép tu t ừ được tác gi ả s ử d ụng trong v ăn b ản. (7) Cây tre Vi ệt Nam – Nội dung : Hi ểu và cảm nh ận được giá tr ị nhi ều mặt của cây tre cũng nh ư sự gắn bó gi ữa cây tre với cu ộc s ống c ủa con ng ười Vi ệt Nam. Cây tre tr ở thành bi ểu t ượng c ủa dân t ộc Vi ệt Nam. – Ngh ệ thu ật : Hi ểu đặ c điểm ngh ệ thu ật c ủa bài kí : l ời v ăn giàu hình ảnh, nh ịp điệu k ết h ợp miêu t ả và bình lu ận, (8) Lòng yêu n ước – Nội dung : Hi ểu được ý ngh ĩa tư tưởng của văn b ản Lòng yêu nước (lòng yêu nước bắt đầu từ tình yêu th ươ ng, g ắn bó v ới nh ững gì bình d ị, g ần g ũi, thân th ươ ng nhất c ủa quê h ươ ng ; lòng yêu n ước tr ở thành ch ủ ngh ĩa anh hùng trong cu ộc chi ến đấ u b ảo v ệ T ổ qu ốc). – Ngh ệ thu ật : + N ắm được nh ững nét đặ c s ắc c ủa bài v ăn tu ỳ bút – chính lu ận ; 67
  14. + B ước đầ u làm quen v ới thao tác phân tích v ăn tu ỳ bút – chính lu ận ; + C ảm nh ận được cái hay, cái đẹ p trong vi ệc th ể hi ện hình ảnh, c ảm xúc c ủa v ăn b ản. 6.3. Một s ố l ưu ý v ề t ổ ch ức d ạy h ọc a) Nh ững đổ i m ới v ề hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng cho HS (1) Ho ạt độ ng kh ởi độ ng Các v ăn b ản truy ện, kí có n ội dung ph ản ánh khá phong phú, gần g ũi, thi ết th ực, g ắn v ới cu ộc s ống hi ện đạ i và tâm lí ti ếp nh ận c ủa HS l ớp 6. Do v ậy, v ới ho ạt độ ng kh ởi độ ng, GV c ần tạo không khí và kh ơi g ợi để HS được tr ải nghi ệm, huy độ ng nh ững ki ến th ức và kinh nghi ệm đã có để b ắt nh ịp vào n ội dung c ơ b ản c ủa bài h ọc. Ở b ước này, c ần t ăng c ường ho ạt độ ng nhóm để huy động được nh ững tr ải nghi ệm phong phú c ủa HS. Có nhi ều hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng kh ởi động (câu h ỏi, xem tranh, trò ch ơi, liên h ệ th ực t ế, ), tuy nhiên c ần t ạo ra được nh ững tình hu ống sinh độ ng, gần g ũi v ới v ăn b ản để HS thâm nh ập được vào n ội dung và ch ủ đề c ủa v ăn bản đọ c hi ểu. Ch ẳng h ạn, ở v ăn b ản Bài học đường đờ i đầ u tiên, với ho ạt độ ng kh ởi độ ng, có th ể cho HS nh ớ l ại nh ững v ăn b ản các em đã h ọc, đã đọc mà nhân v ật chính là nh ững con v ật g ần g ũi, t ừ đó gi ới thi ệu tác ph ẩm Dế Mèn phiêu l ưu kí c ủa Tô Hoài và v ăn b ản được h ọc. Với v ăn b ản Bức tranh c ủa em gái tôi, có th ể cho HS “phác ho ạ chân dung t ự ho ạ” c ủa b ản thân, t ự nh ận xét v ề nh ững ưu điểm và khuy ết điểm c ủa mình v ới b ạn để qua đó gi ới thi ệu n ội dung bài h ọc : “b ức tranh c ủa em gái” c ũng chính là chi ếc g ươ ng soi để ng ười anh nh ận ra chân dung c ủa chính mình. (2) Ho ạt độ ng hình thành ki ến th ức • Đọc v ăn b ản Đọc là ho ạt động quan tr ọng và là b ước đầu tiên khi ti ếp xúc v ới tác ph ẩm, cũng là khâu đầu tiên c ủa quá trình đọc hi ểu tác ph ẩm. Ph ươ ng ti ện bi ểu đạt c ủa tác ph ẩm là ngôn ng ữ, do v ậy đọc v ăn b ản chính là quá trình làm s ống động th ế gi ới ngôn t ừ c ủa tác ph ẩm. Có hai hình th ức đọc tác ph ẩm là đọc th ầm và đọc thành ti ếng. Đọc th ầm là hình th ức đọc b ằng m ắt, đọc cho cá nhân ng ười ti ếp nh ận, quá trình ti ếp nh ận di ễn ra ở bên trong tâm trí ng ười đọc ; còn đọc thành ti ếng là m ột cách đọc để th ưởng th ức, để chia s ẻ nh ững c ảm nh ận v ề v ăn b ản trong m ột nhóm ng ười, bi ến câu ch ữ thành âm thanh, giai điệu. Đọc di ễn c ảm là m ức độ cao c ủa hình th ức đọ c thành ti ếng. Đó là quá trình đọc không ch ỉ đảm b ảo đọ c đúng hình th ức câu ch ữ mà còn th ể hi ện được linh h ồn c ủa th ế gi ới ngôn t ừ c ủa tác ph ẩm, có ngh ĩa là th ể hi ện được nh ững tình c ảm, c ảm xúc c ủa nhân v ật ; gi ọng điệu, c ảm xúc của tác gi ả và nh ững c ảm nh ận c ủa cá nhân ng ười đọ c v ề tác ph ẩm. Đây là b ước đầ u tiên để hoà nh ập tâm h ồn c ủa ng ười đọ c vào không khí c ủa tác ph ẩm. Có nhi ều cách luy ện cho HS đọc di ễn c ảm. Tuy nhiên, tr ước khi đọc di ễn c ảm, HS c ần đọc th ầm, đọc l ướt để có c ảm nh ận chung v ề v ăn b ản, nh ận bi ết nh ững thông tin chung, nh ững hình 68
  15. ảnh, câu ch ữ quan tr ọng, t ừ đó bi ết cách đọc v ăn b ản. Nh ư th ế, khi đọc di ễn c ảm, HS s ẽ bi ết cần đọc v ới gi ọng nh ư th ế nào, nh ấn vào t ừ ng ữ nào, thay đổi gi ọng điệu nh ư th ế nào cho phù h ợp với ngôn ng ữ, tính cách, tâm tr ạng c ủa nhân v ật, m ạch c ảm xúc c ủa tác ph ẩm. M ột s ố bi ện pháp luy ện đọc di ễn c ảm là : GV đọc m ẫu và HS đọc theo để nh ận bi ết cách th ể hi ện n ội dung và c ảm xúc c ủa v ăn b ản qua gi ọng đọc ; GV t ổ ch ức cho HS đọc ti ếp n ối t ừng câu, t ừng đoạn c ủa v ăn bản để có s ự k ết n ối, chia s ẻ c ảm xúc, đồng th ời t ự điều ch ỉnh cách đọc cho phù h ợp ; t ổ ch ức đọc phân vai đối với nh ững v ăn b ản có nhi ều tình ti ết, nhân v ật, Các v ăn b ản truy ện, kí được gi ới thi ệu trong sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai đều là nh ững v ăn b ản có nhi ều tình hu ống sinh động, nhi ều chi ti ết ngh ệ thu ật đặc s ắc, ngôn ng ữ, hình ảnh g ần g ũi v ới c ảm nh ận c ủa HS. Do v ậy, vi ệc đọc v ăn b ản là ho ạt động quan tr ọng, c ần được chú ý. HS có th ể đọc theo hình th ức phân vai (Bài h ọc đường đời đầu tiên), đọc ti ếp n ối (B ức tranh c ủa em gái tôi), đọc di ễn c ảm để tái hi ện được gi ọng điệu và nh ạc tính c ủa v ăn b ản ( Cây tre Vi ệt Nam, Lòng yêu n ước), Chú ý k ết h ợp đọc và tìm hi ểu chú thích để hi ểu ngh ĩa c ủa nh ững t ừ ng ữ, địa danh xu ất hi ện trong tác ph ẩm. • Tìm hi ểu v ăn b ản Để tìm hi ểu các y ếu t ố n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa văn bản, có th ể tổ ch ức m ột số ho ạt động cơ b ản theo các hình th ức sau : – Ho ạt độ ng nhóm : th ường được t ổ ch ức khi GV h ướng d ẫn HS tìm hi ểu những n ội dung khái quát c ủa v ăn b ản ( đề tài ; đối t ượng / nhân v ật chính, b ố c ục c ủa v ăn b ản, ). Tuy nhiên, trong các v ăn b ản được h ọc, nh ững n ội dung trên t ươ ng đối d ễ n ắm b ắt đố i v ới HS nên có th ể cho các em ho ạt độ ng theo c ặp đôi để suy ngh ĩ và chia s ẻ v ới b ạn bên c ạnh. Ch ẳng h ạn, v ới v ăn b ản Bức tranh c ủa em gái tôi, có th ể t ổ ch ức ho ạt độ ng c ặp đôi để HS tìm hi ểu chung v ề v ăn b ản nh ư sau : a) Nối s ự vi ệc (c ột A) v ới s ố th ứ t ự (c ột B) để s ắp x ếp l ại các s ự vi ệc theo đúng trình t ự k ể trong v ăn b ản, sau đó k ể tóm t ắt truy ện. A B Mèo tham gia tr ại thi v ẽ tranh qu ốc t ế và đoạt gi ải Nh ất. 1 Tôi g ọi em gái là Mèo vì em luôn t ự bôi b ẩn lên m ặt và l ục l ọi 2 đồ v ật. Bí m ật c ủa Mèo b ị l ộ, m ọi ng ười đề u vui m ừng, ch ăm chút cho 3 tài n ăng c ủa Mèo, tôi l ại mu ốn khóc. 69
  16. Tôi cùng b ố m ẹ đi xem tranh và s ững ng ười, ng ỡ ngàng, hãnh di ện, sau đó là x ấu h ổ khi đứ ng tr ước b ức tranh “Anh trai tôi” 4 do Mèo v ẽ. Tôi phát hi ện em t ự ch ế thu ốc v ẽ và bí m ật theo dõi. 5 Tôi xem tr ộm các b ức tranh c ủa Mèo và lén trút m ột ti ếng th ở dài. 6 b) Xác định nhân v ật chính và ngôi k ể. (1) Ch ọn đáp án đúng và gi ải thích lí do em l ựa ch ọn. – Nhân v ật chính trong câu chuy ện trên là : A. Cô em gái Ki ều Ph ươ ng – Mèo B. Ng ười anh traivàcô em gái C. Cô em gái và ng ười m ẹ D. Ng ười anh traivà ng ười mẹ – Ng ười k ể chuy ện trong tác ph ẩm trên là : A. Cô em gái B. Ng ười anh trai C. Ng ười m ẹ D. Chú Ti ến Lê – Truy ện được k ể theo : A. Ngôi th ứ nh ất B. Ngôi th ứ ba (2) Vi ệc l ựa ch ọn ngôi k ể nh ư trên có tác d ụng gì ? – Ho ạt độ ng cá nhân : được t ổ ch ức để h ướng d ẫn HS phát hi ện và tìm hi ểu các chi ti ết trong văn b ản. Để tìm hi ểu n ội dung này, GV c ần h ướng d ẫn HS đọ c k ĩ v ăn b ản ; g ạch chân nh ững t ừ ng ữ, câu v ăn quan tr ọng ; suy ngh ĩ để xác đị nh nh ững y ếu t ố n ội dung và ngh ệ thu ật c ụ th ể c ủa văn b ản. Ch ẳng h ạn, v ới v ăn b ản Sông n ước Cà Mau, các câu h ỏi / bài t ập tìm hi ểu chi ti ết trong truy ện được t ổ ch ức theo ho ạt độ ng cá nhân : b) Vi ết vào v ở n ội dung chính c ủa 3 đoạn v ăn trong bài : Đoạn v ăn Nội dung chính Đoạn 1 : t ừ đầ u đế n “l ặng l ẽ m ột màu xanh đơ n điệu” Đoạn 2 : t ừ “T ừ khi qua Chà Là” đến “khói sóng ban mai” Đoạn 3 : còn l ại 70
  17. a) Đọc đoạn 1 và cho bi ết : Ấn t ượng ban đầ u bao trùm v ề sông n ước vùng Cà Mau c ủa tác gi ả là gì? Ân t ượng ấy được c ảm nh ận qua nh ững giác quan nào? b) Đọc đoạn 2 và cho bi ết cách đặ t tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau có gì đặc bi ệt? Em có nh ận xét gì v ề các đị a danh ấy? Nh ững đị a danh này g ợi ra đặ c điểm gì v ề thiên nhiên vùng Cà Mau? – Ho ạt độ ng chung c ả l ớp : được t ổ ch ức khi t ổng k ết, nh ận xét khái quát v ề giá tr ị n ội dung và ngh ệ thu ật, ý ngh ĩa giáo d ục c ủa v ăn b ản đố i v ới mỗi ng ười trong cu ộc s ống hôm nay. GV t ổ ch ức cho c ả l ớp suy ngh ĩ, trao đổ i, th ảo lu ận để đi đế n th ống nh ất v ề các giá tr ị c ủa v ăn b ản. V ới ho ạt độ ng này, GV có th ể quan sát, theo dõi để nh ận bi ết được kh ả n ăng c ủa m ỗi HS trong l ớp, qua đó có s ự điều ch ỉnh k ịp th ời. Ch ẳng h ạn, v ới v ăn b ản Cây tre Vi ệt Nam, sau khi đã tìm hi ểu nh ững chi ti ết c ụ th ể c ủa v ăn bản, có th ể t ổ ch ức ho ạt độ ng chung c ả l ớp để HS cùng trao đổi d ưới s ự h ướng d ẫn c ủa GV, rút ra nh ững nh ận xét v ề v ẻ đẹ p c ủa hình t ượng cây tre trong v ăn bản. g) Bài v ăn miêu t ả cây tre v ới v ẻ đẹ p và nh ững ph ẩm ch ất gì? Vì sao có th ể nói hình ảnh cây tre là “t ượng tr ưng cao quý c ủa dân t ộc Vi ệt Nam”? h) Vẻ đẹ p c ủa cây tre trong đoạn trích để l ại cho em ấn t ượng nào sâu đậm nh ất? Vì sao? Trên đây là các hình th ức t ổ ch ức c ơ b ản c ủa ho ạt độ ng tìm hi ểu v ăn b ản. Tuy nhiên, trong ti ến trình t ổ ch ức d ạy h ọc, GV có th ể điều ch ỉnh cách th ức t ổ ch ức cho linh ho ạt, phù h ợp v ới n ội dung bài h ọc. Trong quá trình h ướng d ẫn HS t ổ ch ức các ho ạt độ ng, GV c ần có s ự quan sát c ụ th ể c ăn c ứ vào k ết qu ả được xác đị nh cho m ỗi ho ạt độ ng, đồ ng th ời c ần d ự đoán k ết qu ả ho ạt động c ủa cá nhân / nhóm để có s ự điều ch ỉnh phù h ợp. (3) Ho ạt độ ng luy ện t ập Ho ạt độ ng th ực hành được t ổ ch ức nh ằm giúp HS luy ện t ập, tìm hi ểu, khám phá sâu h ơn v ề các khía c ạnh c ủa v ăn b ản, giúp HS c ủng c ố và rèn luy ện các k ĩ n ăng đã có, hình thành nh ững k ĩ năng m ới thông qua h ệ th ống các bài t ập / nhi ệm v ụ. – Với ho ạt độ ng th ực hành, GV nên t ổ ch ức cho HS th ực hi ện các câu h ỏi I bài t ập theo hình th ức ho ạt độ ng nhóm. Ở ho ạt độ ng này, GV có th ể h ướng d ẫn HS m ột s ố cách ti ếp c ận khác đố i với v ăn b ản, ch ẳng h ạn đóng vai m ột / m ột s ố nhân v ật trong tác ph ẩm để k ể l ại n ội dung ho ặc so sánh, đối chi ếu m ột s ố chi ti ết, nhân v ật c ủa v ăn b ản v ới nh ững v ăn b ản khác để m ở r ộng ki ến th ức. Vi ệc th ảo lu ận nhóm giúp t ăng c ường kh ả n ăng ph ối h ợp gi ữa các HS trong vi ệc th ực hi ện các nhi ệm v ụ h ọc t ập. – Bên c ạnh đó, c ũng có th ể t ổ ch ức cho HS th ực hi ện m ột s ố bài t ập th ực hành theo hình th ức ho ạt độ ng cá nhân. Ho ạt độ ng cá nhân nh ằm giúp HS c ảm, hi ểu sâu h ơn tác ph ẩm, huy động được nh ững tr ải nghi ệm sâu s ắc c ủa cá nhân với nh ững điều ấn t ượng nh ất v ề tác ph ẩm (nhân v ật, cách k ể chuy ện, bài h ọc nh ận th ức, ). 71
  18. – Ch ẳng h ạn, v ới v ăn b ản Bu ổi h ọc cu ối cùng, có th ể t ổ ch ức ho ạt độ ng th ực hành nh ư sau : 1. Nh ận xét v ề b ản tóm t ắt truy ện Bu ổi h ọc cu ối cùng sau : “Phr ăng là một cậu bé ham ch ơi và ch ưa ch ăm học. Một lần, trên đường tới tr ường, quang cảnh khác l ạ đã thu hút c ậu và khi đến tr ường thì khung c ảnh, không khí l ớp h ọc b ỗng tr ở nên bình l ặng, không ồn ào, h ỗn độ n nh ư m ọi khi và th ậm chí th ầy Ha-men không h ề t ức gi ận khi Phr ăng đi h ọc mu ộn. Hoá ra đây là bu ổi h ọc cu ối cùng c ậu được h ọc Pháp v ăn và c ũng là bu ổi cu ối cùng th ầy Ha-men d ạy h ọc cho l ớp b ởi có l ệnh từ Béc-lin là t ất c ả các tr ường t ừ gi ờ tr ở đi ch ỉ được d ạy ti ếng Đứ c. Qua nh ững lời nói về vi ệc học ti ếng Pháp với cử ch ỉ, thái độ nh ẹ nhàng của th ầy, Phr ăng đã thay đổi cách suy ngh ĩ và nh ận th ức v ề ti ếng m ẹ đẻ , v ề vi ệc h ọc t ập. Cho dù r ất nát lòng khi ph ải r ời xa mái tr ường đã g ắn bó su ốt bao nhiêu n ăm, khi không còn được ti ếp t ục d ạy cho h ọc trò chính ngôn ng ữ c ủa dân t ộc, th ầy Ha-men v ẫn can đả m d ạy cho đến cu ối bu ổi h ọc. Đồ ng h ồ điểm 12 gi ờ, đứ ng trên b ục gi ảng th ầy nh ư đã m ất h ết s ức l ực, ng ười tái nh ợt, gi ọng xúc độ ng không nói nên l ời nh ưng v ẫn c ố vi ết dòng ch ữ "N ƯỚC PHÁP MUÔN N ĂM!" th ật to lên b ảng”. (Theo In-tơ-nét) 2. Vi ết m ột đoạn v ăn miêu t ả nhân v ật th ầy Ha-men ho ặc chú bé Phr ăng trong bu ổi học ti ếng Pháp cu ối cùng. Trao đổi bài vi ết v ới b ạn bên c ạnh. (4) Ho ạt độ ng vận d ụng Mục đích c ủa ho ạt động vận d ụng là giúp HS sử dụng ki ến th ức, k ĩ n ăng đã h ọc để gi ải quy ết các v ấn đề, nhi ệm v ụ trong th ực t ế. Do yêu c ầu vận d ụng th ực t ế nên ho ạt động này th ường được th ực hi ện sau gi ờ h ọc, ở gia đình ho ặc c ộng đồng, th ường được t ổ ch ức theo hình th ức cá nhân ho ặc c ộng đồng. Các bài t ập / nhi ệm v ụ h ọc t ập được th ực hiện g ắn v ới nh ững tình hu ống th ực t ế có m ối liên h ệ v ới bài h ọc, nh ằm đánh giá kh ả n ăng v ận d ụng ki ến th ức, k ĩ n ăng đã h ọc để nh ận th ức và gi ải quy ết nh ững nhi ệm v ụ th ực ti ễn đặt ra. Ch ẳng h ạn, ho ạt độ ng v ận dụng của bài đọc hi ểu v ăn bản Cô Tô hướng tới vi ệc tìm hi ểu nh ững v ấn đề liên quan đến bi ển đả o c ủa T ổ qu ốc để HS th ể hi ện tình yêu và khát khao được góp ph ần làm đẹp cho quê h ươ ng, đất n ước, được th ực hi ện qua nh ững nhi ệm v ụ h ọc t ập sau : 72
  19. 1. Xem b ản đồ n ước ta và trao đổi v ới ng ười thân v ề ch ủ đề bi ển đả o c ủa T ổ qu ốc : – Hãy cho bi ết bi ển và đảo có vai trò gì về kinh t ế và giao thông bi ển, an ninh – qu ốc phòng ? – Là học sinh, em có th ể làm gì để góp ph ần b ảo v ệ ch ủ quy ền bi ển đả o thiêng liêng của T ổ qu ốc ? 2. Gi ả s ử trong kì ngh ỉ hè, gia đình em và m ột s ố gia đình khác cùng t ổ ch ức m ột chuy ến đi du l ịch bi ển. Hãy lên m ột k ế ho ạch cho chuy ến đi theo g ợi ý sau : – Vùng bi ển mà gia đình em và m ột s ố gia đình khác định đế n thu ộc đị a ph ươ ng nào ? Vùng bi ển ấy có nh ững đặ c điểm gì n ổi b ật ? – Mọi ng ười s ẽ đế n vùng bi ển đó b ằng ph ươ ng ti ện gì ? – Mọi ng ười d ự đị nh đế n vùng bi ển đó trong bao lâu ? N ơi ở trong th ời gian ngh ỉ t ại vùng bi ển đó ? L ịch trình c ủa nh ững ngày du l ịch ở vùng bi ển đó nh ư th ế nào ? Em d ự đị nh làm gì sau khi k ết thúc chuy ến đi ấy ? (6) Ho ạt độ ng b ổ sung Mục đích c ủa ho ạt độ ng b ổ sung là giúp HS ti ếp t ục m ở r ộng ki ến th ức, k ĩ n ăng. Ho ạt độ ng này ch ủ y ếu dành cho cá nhân t ự luy ện t ập, b ổ sung nh ững n ội dung liên quan đến bài h ọc. V ới nh ững v ăn bản truy ện, kí là các đoạn trích thì HS có th ể tìm đọc tr ọn v ẹn tác ph ẩm để bi ết thêm về nh ững điều nhà v ăn th ể hi ện trong đoạn trích (v ề nhân v ật, v ề nh ững hình ảnh, đị a danh được nh ắc đế n, ) ; có th ể b ổ sung ki ến thức b ằng các tác ph ẩm có cùng ch ủ đề v ới v ăn b ản. Cách th ực hi ện ho ạt độ ng này khá phong phú : GV có th ể h ướng d ẫn HS tìm hi ểu, b ổ sung ki ến th ức v ề bài học trên in-tơ-nét và các kênh thông tin khác ; có th ể t ổ ch ức các nhóm tìm hi ểu, chia s ẻ thông tin để giúp nhau b ổ sung ki ến th ức ; GV c ũng có th ể cung c ấp thêm t ư li ệu cho HS để giúp các em t ự b ổ sung ki ến th ức. Ch ẳng h ạn, ho ạt độ ng b ổ sung trong bài h ọc v ăn b ản Bu ổi h ọc cu ối cùng được t ổ ch ức theo hướng giúp HS liên h ệ để hi ểu thêm v ề ý ngh ĩa c ủa ti ếng m ẹ đẻ đố i v ới m ỗi ng ười, m ỗi dân t ộc. 2. Đọc thêm : 73
  20. TI ẾNG M Ẹ ĐẺ Mơ h ồ th ấm t ừng âm thanh ti ếng m ẹ Tôi b ỗng t ỉnh ra. T ới giây phút l ạ lùng Tôi ch ợt hi ểu, ng ười ch ữa tôi kh ỏi b ệnh Ch ẳng th ể là ai, ngoài ti ếng m ẹ thân th ươ ng Nh ững ti ếng khác dành cho dân tộc khác Cũng s ẽ khi ến cho lành b ệnh bao ng ười Tôi ch ỉ bi ết n ếu ti ếng tôi bi ến m ất Thì tôi s ẵn sàng nh ắm m ắt buông xuôi. (R. Gam-da-tốp, Đa-ghe-xtan c ủa tôi, t ập I, NXB C ầu V ồng, Mát-xc ơ-va, 1984) Để góp ph ần t ạo h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập cho các gi ờ đọc hi ểu v ăn b ản truy ện, kí hi ện đại, GV có th ể t ổ ch ức m ột s ố ho ạt độ ng theo các hình th ức sau : (1) Quan sát tranh Quan sát tranh giúp HS có cái nhìn tr ực quan v ề đố i t ượng, hình ảnh được đề c ập đế n trong văn b ản. Tác ph ẩm v ăn h ọc s ử d ụng ch ất li ệu ngôn t ừ để tái hi ện b ức tranh cu ộc s ống. T ừ v ăn bản ngôn t ừ, HS đế n v ới nh ững hình ảnh cu ộc s ống, con ng ười thông qua t ưởng t ượng. Vi ệc quan sát nh ững b ức tranh g ắn v ới hình ảnh nêu trong v ăn b ản giúp HS ti ếp xúc v ới v ăn b ản m ột cách tr ực quan, c ảm nh ận rõ nét h ơn những đường nét, màu s ắc, hình ảnh, không gian, c ủa tác ph ẩm. V ới nh ững v ăn b ản nh ư : Sông n ước Cà Mau, Cô Tô, Cây tre Vi ệt Nam, Bài h ọc đường đời đầ u tiên, B ức tranh c ủa em gái tôi, vi ệc cho HS quan sát tranh có th ể được coi nh ư b ước ti ếp xúc đầ u tiên c ủa HS v ới v ăn b ản, giúp HS d ễ thâm nh ập vào không khí tác ph ẩm. Vi ệc cho HS quan sát và khai thác nh ững chi ti ết, hình ảnh trong tranh nên ti ến hành trong ho ạt độ ng kh ởi động, v ừa huy độ ng được nh ững tr ải nghi ệm c ủa HS v ừa t ạo không khí cho bài h ọc. (2) Đóng vai Với các tác ph ẩm t ự s ự, đóng vai là m ột ho ạt độ ng giúp cho vi ệc tái hi ện tác ph ẩm m ột cách sinh động. HS có th ể đóng vai m ột / m ột s ố nhân v ật để k ể l ại n ội dung câu chuy ện. Vi ệc đóng vai nhân v ật giúp HS có cách ti ếp c ận khác đố i v ới tác ph ẩm – t ừ góc nhìn theo vai c ủa mình – t ừ đó có th ể bày t ỏ được nh ững c ảm nh ận, suy ngh ĩ c ủa cá nhân v ề n ội dung c ủa tác ph ẩm. Ch ẳng h ạn, v ới v ăn b ản Bài h ọc đường đờ i đầ u tiên, vi ệc cho HS đóng vai các nhân v ật D ế Mèn, D ế Cho ắt, ch ị C ốc để tái hi ện câu chuy ện s ẽ khi ến câu chuy ện tr ở nên sinh động h ơn, HS th ể hi ện được nh ững c ảm xúc c ủa mình khi vào vai t ừng nhân v ật và bài h ọc được chính nhân vật nói ra s ẽ thêm th ấm thía. 74
  21. 1. Trò ch ơi : Đóng vai các nhân v ật trong bài đọc. Cách th ực hi ện : – Chia l ớp thành các nhóm, m ỗi nhóm có ba em để đóng vai D ế Mèn, D ế Cho ắt, ch ị C ốc. – Dựa theo câu chuy ện và l ời các nhân v ật, các em di ễn l ại “màn k ịch” c ủa câu chuy ện này. Cả nhóm t ự nh ận xét và nghe th ầy, cô t ổng k ết, đánh giá. (3) Dự án h ọc t ập Các d ự án h ọc t ập là m ột hình th ức ho ạt độ ng nh ằm giúp HS có thêm nh ững tr ải nghi ệm đố i với các n ội dung được h ọc, đồ ng th ời phát huy kh ả n ăng h ợp tác, sáng t ạo c ủa HS trong h ọc t ập. Dự án h ọc t ập được th ực hi ện đố i v ới nh ững n ội dung h ọc t ập mang tính th ực ti ễn, g ắn v ới cu ộc sống và nh ững v ấn đề HS quan tâm, mong mu ốn gi ải quy ết. Ch ẳng h ạn, khi h ọc bài Sông n ước Cà Mau, để HS c ảm nh ận được rõ nét v ề v ẻ đẹp c ủa mi ền đất c ực nam c ủa T ổ qu ốc và s ự sinh động trong vi ệc quan sát, miêu t ả c ủa tác gi ả, đối v ới nh ững HS ở vùng đất Cà Mau, GV có th ể cho các em tr ải nghi ệm “t ập làm nhà v ăn” b ằng cách xây dựng các d ự án : tìm hi ểu v ẻ đẹp c ủa sông n ước Cà Mau và tìm hi ểu v ề ch ợ N ăm C ăn. GV chia HS thành các nhóm, m ỗi nhóm xây d ựng k ế ho ạch tìm hi ểu v ề đối t ượng, ch ọn điểm nhìn để quan sát, ghi chép, trao đổi, đi đến th ống nh ất l ựa ch ọn và s ắp x ếp các chi ti ết đặc tr ưng c ủa đối tượng, t ừ đó báo cáo s ản ph ẩm (b ằng ngôn ng ữ ho ặc hình ảnh). Khi đã được tr ải nghi ệm về vẻ đẹp c ủa thiên nhiên và con ng ười vùng sông n ước Cà Mau, HS s ẽ có d ịp so sánh v ới tác phẩm của Đoàn Gi ỏi để có thêm c ảm nh ận v ề v ăn b ản, hình dung m ột cách rõ nét v ề nh ững hình ảnh được tái hi ện trong v ăn b ản, b ổ sung nh ững v ẻ đẹp khác có trong th ực t ế c ũng nh ư nh ững gì đang bị mai m ột trong cu ộc s ống hôm nay, t ừ đó xác định mình có th ể làm gì để góp ph ần gi ữ gìn, b ảo vệ c ảnh s ắc thiên nhiên và b ản s ắc v ăn hoá c ủa quê h ươ ng. Dự án h ọc t ập c ũng có th ể được th ực hi ện d ưới d ạng m ột nhi ệm v ụ mang tính gi ả đị nh. Ch ẳng h ạn, v ới bài h ọc Cây tre Vi ệt Nam, có th ể yêu c ầu HS th ực hi ện nhi ệm v ụ sau : Gi ả s ử em ph ải gi ới thi ệu cho du khách n ước ngoài ho ặc nh ững ng ười ch ưa bi ết v ề cây tre Vi ệt Nam, em s ẽ nói gì? Hãy l ập dàn ý ghi l ại nh ững ý chính em đị nh trình bày và t ập nói cho b ạn bè ho ặc nh ững ng ười thân trong gia đình cùng nghe. (4) Chuy ển th ể v ăn b ản Có th ể chuy ển th ể văn bản ho ặc một ph ần nội dung của v ăn bản theo hình th ức : vẽ tranh, sáng tác th ơ / nh ạc, đóng k ịch, Hình th ức chuy ển th ể v ăn b ản t ạo thêm cho HS c ơ h ội để ti ếp cận và tr ải nghi ệm v ới v ăn b ản, con ng ười, cu ộc s ống cùng nh ững nhân v ật mà các em yêu thích ; đồng th ời, phát huy n ăng l ực c ảm th ụ th ẩm m ĩ, th ưởng th ức v ăn h ọc c ủa HS. 75
  22. 6.4. Ki ểm tra, đánh giá a) Nội dung đánh giá (1) Đánh giá n ăng l ực Với các tác ph ẩm truy ện, kí hi ện đại, có th ể đánh giá năng lực c ủa HS trên nh ững ph ươ ng di ện sau : – Năng l ực thu th ập, x ử lí thông tin : tìm hi ểu, khám phá các thông tin liên quan đến n ội dung các v ăn b ản đã h ọc (thông tin trong và ngoài v ăn b ản). – Năng l ực đọ c hi ểu : cách đọc, tìm hi ểu, c ảm nh ận v ăn b ản thu ộc th ể lo ại truy ện, kí. – Năng l ực t ạo l ập v ăn b ản : t ạo l ập các v ăn b ản nói / vi ết th ể hi ện c ảm xúc, suy ngh ĩ c ủa b ản thân v ề v ăn b ản truy ện, kí đã h ọc. – Năng l ực h ợp tác : kh ả n ăng ph ối h ợp v ới các thành viên (GV, b ạn bè, ng ười thân) trong vi ệc t ổ ch ức các ho ạt độ ng trong và ngoài l ớp h ọc. (2) Đánh giá ph ẩm ch ất Nh ững ph ẩm ch ất có th ể đánh giá ở HS qua ch ủ đề truy ện, kí hi ện đạ i : – Tình yêu, lòng t ự hào v ề v ẻ đẹ p c ủa quê h ươ ng, đất n ước. – Trân tr ọng nh ững giá tr ị c ủa cu ộc s ống : lòng yêu n ước, yêu ti ếng nói c ủa dân t ộc. – Nh ận th ức bài h ọc trong cu ộc s ống, tránh thói kiêu c ăng, x ốc n ổi, ghen t ị v ới thành công của ng ười khác. b) Hình th ức đánh giá GV có th ể s ử d ụng các hình th ức v ấn đáp, tr ắc nghi ệm, t ự lu ận, bài th ực hành, bài t ập khoa học, ; c ần đánh giá th ường xuyên ở t ất c ả các khâu, các công đoạn c ủa quá trình d ạy h ọc nh ư : đánh giá tr ước bài h ọc ( đánh giá kinh nghi ệm, v ốn ki ến th ức đã có c ủa HS), đánh giá trong bài học ( đánh giá sau m ỗi bài t ập / nhi ệm v ụ), đánh giá sau bài h ọc (sau m ỗi ch ủ đề , h ọc kì và đánh giá cu ối n ăm h ọc), Trong ch ủ đề truy ện, kí hi ện đạ i, GV c ần th ực hi ện các hình th ức ki ểm tra, đánh giá ch ủ yếu sau : (1) Đánh giá th ường xuyên (15 phút) – Mục đích, yêu c ầu : đánh giá kh ả n ăng đọ c hi ểu v ăn b ản v ừa h ọc. – Nội dung : ki ểm tra kh ả n ăng đáp ứng các yêu c ầu c ơ b ản c ủa bài h ọc (tích hợp đánh giá các n ội dung ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn). – Cách th ức ti ến hành : GV có th ể ra các câu h ỏi / bài t ập đị nh tính, đị nh l ượng để ki ểm tra kh ả n ăng nh ận th ức c ủa HS v ề v ăn b ản. Các câu h ỏi / bài t ập có th ể ra theo các d ạng sau : + Tr ắc nghi ệm khách quan (v ề tác gi ả, tác ph ẩm, đặc điểm th ể lo ại, chi ti ết ngh ệ thu ật, ). 76
  23. + Câu t ự lu ận tr ả l ời ng ắn (lí gi ải, phát hi ện, nh ận xét, đánh giá, ). + Bài lu ận (k ể chuy ện sáng t ạo, trình bày c ảm nh ận, ki ến gi ải riêng c ủa cá nhân, ). + Phi ếu quan sát làm vi ệc nhóm (trao đổ i, th ảo lu ận v ề các giá tr ị c ủa tác ph ẩm, ). Bên c ạnh đó, GV có th ể ra các d ạng bài t ập th ực hành, t ạo c ơ h ội đánh giá n ăng l ực c ủa HS, ch ẳng h ạn : + Đánh giá b ằng h ồ s ơ (t ập h ợp các s ản ph ẩm th ực hành) ; + Bài t ập d ự án (nghiên c ứu, so sánh tác ph ẩm, nhân v ật theo ch ủ đề ) ; + Bài trình bày mi ệng (thuy ết trình, đọc di ễn c ảm, k ể chuy ện, ). – Khi ti ến hành đánh giá sau bài h ọc, có th ể tích h ợp đánh giá các n ội dung v ề ti ếng Vi ệt, t ập làm v ăn trong bài. Ch ẳng h ạn, sau khi h ọc v ăn b ản Cô Tô, có th ể ra m ột s ố câu h ỏi đọ c hi ểu m ột đoạn v ăn b ản nh ư sau : • Đọc đoạn v ăn sau và tr ả l ời câu h ỏi. Sau tr ận bão, chân tr ời, ng ấn b ể s ạch nh ư t ấm kính lau h ết mây h ết b ụi. M ặt tr ời nhú lên dần d ần, r ồi lên cho kì h ết. Tròn tr ĩnh phúc h ậu nh ư lòng đỏ m ột qu ả tr ứng thiên nhiên đầy đặn. Qu ả tr ứng h ồng hào th ăm th ẳm và đường b ệ đặ t lên m ột mâm b ạc đường kính mâm r ộng bằng c ả m ột cái chân tr ời màu ng ọc trai n ước bi ển h ửng h ồng. Y nh ư m ột mâm l ễ ph ẩm ti ến ra từ trong bình minh để m ừng cho sự tr ường th ọ của tất c ả nh ững ng ười chài l ưới trên muôn thu ở bi ển Đông. (Cô Tô ) Câu h ỏi : 1. Cảnh m ặt tr ời m ọc trên bi ển trong đoạn v ăn trên là b ức tranh nh ư th ế nào? A. Duyên dáng và m ềm m ại B. R ực r ỡ và tráng l ệ C. D ịu dàng và bình l ặng D. Hùng v ĩ và lẫm li ệt 2. Phép tu t ừ nào được s ử d ụng ch ủ y ếu trong đoạn v ăn trên? A. So sánh B. Nhân hoá C. Hoán d ụ D. Ẩn d ụ 3. Trong các t ừ sau đây, t ừ nào là t ừ Hán Vi ệt? A. mặt tr ời B. tr ường th ọ C. đầy đặ n D. ng ọc trai • Đọc câu v ăn sau và tr ả l ời câu h ỏi (t ừ câu 4 đế n câu 7) : Mặt tr ời nhú lên d ần d ần, r ồi lên cho kì h ết. 4. Câu v ăn trên có m ấy v ị ng ữ? A. 1 v ị ng ữ B. 2 v ị ng ữ C. 3 v ị ng ữ D. 4 v ị ng ữ 77
  24. 5. Vị ng ữ c ủa câu v ăn trên có c ấu t ạo nh ư th ế nào? A. Tính t ừ B. Cụm tính t ừ C. Động t ừ D. Cụm độ ng t ừ 6. V ị ng ữ c ủa câu v ăn trên tr ả l ời cho câu h ỏi nào? A. Là gì ? B. Nh ư th ế nào ? C. Làm gì ? D. Đi đâu ? 7. Từ ng ữ nào có th ể thay th ế cho t ừ nhú lên trong câu v ăn trên? A. vùng lên B. ti ến lên C. nhô lên D. xông lên 8. Trong các câu sau đây, câu nào có ch ủ ng ữ là động t ừ? A. Hươ ng là m ột b ạn gái ch ăm ngoan. B. Mẹ v ừa mua cho tôi chi ếc c ặp sách m ới. C. Đi h ọc là h ạnh phúc c ủa tr ẻ em. D. Mùa xuân mong ước đã đến. 9. Vi ết m ột câu v ăn t ả c ảnh m ặt tr ời l ặn, trong đó có s ử d ụng phép tu t ừ so sánh. – Bên c ạnh đó, có th ể nêu ra m ột s ố bài t ập theo h ướng m ở để đánh giá vi ệc HS b ộc l ộ nh ững c ảm nh ận riêng c ủa cá nhân v ề v ăn b ản. Ch ẳng h ạn, có th ể nêu m ột s ố câu h ỏi / bài t ập đánh giá quá trình đọc hi ểu v ăn b ản Bức tranh c ủa em gái tôi nh ư sau : 1. Có hai b ạn tranh lu ận v ới nhau v ề nhân v ật ng ười anh : A : Ng ười anh th ật x ấu xa, đáng ghét vì đố k ị v ới chính em gái mình. L ỗi c ủa ng ười anh là không th ể tha th ứ. B : Đúng là ng ười anh đã có lúc không ph ải v ới em nh ưng sau đó bi ết hối h ận, x ấu h ổ vì hành động c ủa mình. Vì th ế, đó là m ột ng ười anh t ốt. Nếu được tham gia tranh lu ận v ới hai b ạn trên, em đồng ý v ới ý ki ến nào ? 2. Từ n ội dung, ý ngh ĩa c ủa truy ện, em hi ểu gì v ề ý ngh ĩa c ủa câu danh ngôn : “Gi ữa lòng ghen t ị và s ự thi đua có m ột kho ảng cách xa nh ư gi ữa t ật x ấu xa và đức h ạnh” (La Bruy–e). Có th ể đánh giá qua nh ững nhi ệm v ụ h ọc t ập yêu c ầu có s ự h ợp tác gi ữa các HS trong l ớp. Ch ẳng hạn, d ựa trên nh ững v ăn b ản truy ện, kí đã h ọc (Sông n ước Cà Mau, Cô Tô, Cây tre Vi ệt Nam, Vượt thác ), yêu c ầu HS vi ết và trình bày bài gi ới thi ệu v ề v ẻ đẹ p c ủa quê h ươ ng đất n ước. GV có th ể quan sát quá trình làm vi ệc nhóm và đánh giá k ết qu ả qua s ản ph ẩm trình bày c ủa m ỗi nhóm. (1) Đánh giá định kì (40 phút) – Mục đích, yêu cầu : Đánh giá năng lực đọc hi ểu các tác ph ẩm truy ện, kí hi ện đại Vi ệt Nam và n ước ngoài. 78
  25. – Nội dung : N ội dung ki ểm tra được s ắp x ếp theo các m ức độ mô t ả trong b ảng sau : Nh ận bi ết Thông hiêu Vận d ụng th ấp Vận d ụng cao – Nêu thông tin v ề – Xác định được đề – Đọc di ễn c ảm tác – Trình bày c ảm nh ận tác gi ả, tác ph ẩm, tài, ch ủ đề ; lí gi ải s ự ph ẩm. về tác ph ẩm. hoàn c ảnh sáng tác, phát tri ển c ủa các s ự – Vận d ụng hi ểu bi ết – Kể chuy ện sáng t ạo th ể lo ại, ki ện. về tác gi ả, tác ph ẩm theo các ngôi k ể. – Nh ớ được c ốt – Phân tích đặc điểm, để lí gi ải giá tr ị n ội – Thuy ết trình v ề tác truy ện, bi ết tóm t ắt tính cách, s ố ph ận dung, ngh ệ thu ật c ủa ph ẩm. ho ặc k ể l ại câu nhân v ật. tác ph ẩm. chuy ện. – Phát hi ện chi ti ết – So sánh các ph ươ ng – Nh ận di ện h ệ th ống ngh ệ thu ật ; lí gi ải ý di ện n ội dung, ngh ệ nhân v ật. ngh ĩa, tác d ụng c ủa thu ật trong m ột tác các bi ện pháp ngh ệ ph ẩm / gi ữa các tác thu ật, ph ẩm. – Phát hi ện chi ti ết ngh ệ thu ật đặ c s ắc của m ỗi tác ph ẩm / đoạn trích và các đặc điểm ngh ệ thu ật c ủa th ể lo ại truy ện, kí. – Cách th ức tiến hành : xây d ựng các đề ki ểm tra nh ằm đánh giá n ăng l ực đọ c hi ểu v ăn b ản truy ện, kí c ủa HS. V ăn b ản l ựa ch ọn có th ể là v ăn b ản HS đã được h ọc, tuy nhiên, nên l ựa ch ọn văn b ản ngoài CT, có n ội dung t ươ ng t ự, để qua nh ững câu h ỏi có th ể đánh giá cách ti ếp c ận v ăn bản c ủa HS. Bên c ạnh đó, có th ể cho HS vi ết đoạn v ăn / bài v ăn để trình bày nh ững c ảm nh ận, suy ngh ĩ c ủa mình v ề các v ăn b ản đã h ọc. Ch ẳng h ạn, có th ể thi ết k ế đề ki ểm tra cu ối ch ủ đề nh ư sau : ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 40 phút) ĐỀ 1 Ph ần I : Tr ắc nghi ệm (4 điểm) Đọc đoạn trích sau : Cảnh h ừng đông m ặt bi ển nguy nga, r ực r ỡ. Phía hai bên, nh ững đám mây tr ắng h ồng, xốp nh ư bông h ầu nh ư d ựng đứ ng, h ơi ng ả xô v ề phía tr ước. T ất c ả đề u m ời m ọc lên đường. Xa xa, m ấy chi ếc thuy ền n ữa c ũng đang ch ạy ra kh ơi, cánh bu ồm lòng vút cong thon th ả. Mảnh bu ồm nh ỏ xíu phía sau nom nh ư m ột con chim đang đỗ sau lái, c ổ r ướn cao s ắp c ất lên ti ếng hót. Nhìn t ừ xa, gi ữa c ảnh mây n ước long lanh, m ấy chi ếc thuy ền l ưới làm ăn nhi ều khi vất v ả, trông nh ư nh ững con thuy ền du ngo ạn. 79
  26. Gió càng lúc càng m ạnh, sóng cu ộn ào ào. Bi ển khi n ổi sóng, trông càng lai láng mênh mông. Thuy ền ch ồm lên hụp xu ống nh ư nô gi ỡn. Sóng đập vào mũi thùm thùm, chi ếc thuy ền tựa h ồ m ột tay võ s ĩ can tr ường gi ơ ức ra ch ịu đấ m, v ẫn lao mình t ới. Phía sau, chi ếc thuy ền bạn, trung thành và kh ăng khít, c ũng đang l ướt ch ồm trên sóng bám sát chúng tôi. (Theo Bùi Hi ển, Bám bi ển) Ch ọn ph ươ ng án đúng để tr ả l ời : 1. Cảnh h ừng đông trên bi ển di ễn ra vào th ời điểm nào? A. Bu ổi sáng B. Gi ữa tr ưa C. Bu ổi chi ều D. Đêm tr ăng 2. Nội dung chính c ủa đoạn trích trên là gì? A. Miêu t ả bi ển trong ngày dông bão B. Miêu t ả bi ển ngày l ặng gió C. Miêu t ả c ảnh nh ững con thuy ền ra kh ơi D. Miêu t ả c ảnh nh ững con thuy ền tr ở v ề 3. Đặc s ắc v ề ngh ệ thuật c ủa đoạn trích trên là gì? A. Sử d ụng r ộng rãi phép so sánh và các t ừ láy có ý ngh ĩa g ợi tả B. Sử d ụng nhi ều t ừ Hán Vi ệt t ạo nên gi ọng điệu trang tr ọng C. Sử d ụng nhi ều ki ểu câu tr ần thu ật k ết h ợp v ới câu c ảm thán D. Sử d ụng nhi ều phép ẩn d ụ và hoán d ụ 4. Cảnh bi ển trong đoạn trích trên được miêu t ả nh ư th ế nào? A. Mênh mông và d ữ d ội B. Duyên dáng và t ĩnh l ặng C. Mịt mùng và huy ền ảo D. Dịu dàng và m ềm m ại 5. Dòng nào sau đây không ch ứa t ừ Hán Vi ệt? A. nguy nga, r ực r ỡ, nh ỏ xíu, can tr ường B. long lanh, v ất v ả, du ngo ạn, ào ào, xa xa C. kh ăng khít, thon th ả, lai láng, mênh mông D. thùm thùm, nô gi ỡn, tr ắng h ồng, trung thành 6. Từ du ngo ạn có ngh ĩa là gì? A. Công vi ệc phiêu l ưu, m ạo hi ểm B. Làm ăn v ất v ả, khó nh ọc C. Cu ộc s ống lênh đênh, trôi n ổi D. Rong ru ổi vui ch ơi ở nh ững n ơi xa 80
  27. 7. Yếu t ố võ trong t ừ nào sau đây không cùng ngh ĩa v ới võ trong võ s ĩ? A. võ b ị B. võ trang C. võ vàng D. võ t ướng 8. Câu v ăn nào sau đây không s ử d ụng phép so sánh? A. Cảnh h ừng đông m ặt bi ển nguy nga, r ực r ỡ. B. Mảnh bu ồm nh ỏ xíu phía sau nom nh ư m ột con chim đang đỗ sau lái, c ổ rướn cao sắp c ất lên ti ếng hót. C. Sóng đập vào m ũi thùm thùm, chi ếc thuy ền t ựa h ồ m ột tay võ s ĩ can tr ường gi ơ ức ra ch ịu đấ m, v ẫn lao mình t ới. D. Thuy ền ch ồm lên h ụp xu ống nh ư nô gi ỡn. 9. Dòng nào sau đây ch ỉ ch ứa tính t ừ và c ụm tính t ừ? A. cảnh h ừng đông, nh ững đám mây tr ắng h ồng, s ắp c ất lên ti ếng hót B. càng m ạnh, càng lai láng mênh mông, tr ắng h ồng, nguy nga, r ực r ỡ C. chi ếc thuy ền b ạn, đang l ướt ch ồm trên sóng, tay võ s ĩ can tr ường D. đang ch ạy ra kh ơi, m ời m ọc lên đường, c ảnh mây n ước long lanh 10. Hình ảnh con thuy ền "tựa h ồ m ột tay võ s ĩ can tr ường gi ơ ức ra ch ịu đấ m" nói lên điều gì ? A. Sự d ữ d ội c ủa bi ển c ả B. S ự to l ớn c ủa con thuy ền C. Sự m ạnh m ẽ, can đả m c ủa con ng ười D. C ả A và B E. Cả A và C Ph ần II : T ự lu ận (6 điểm) Vi ết bài v ăn trình bày c ảm nh ận v ề m ột nhân v ật mà em yêu thích trong các v ăn b ản truy ện, kí đã h ọc. ĐỀ 2 Ph ần I : Tr ắc nghi ệm (2 điểm) Ch ọn ph ươ ng án đúng để tr ả l ời : 1. Tại sao truy ện và kí đều thu ộc lo ại hình t ự s ự ? A. Vì chúng đều nói v ề nh ững hình ảnh thiên nhiên, con ng ười, cu ộc s ống B. Vì chúng đều nói v ề nh ững câu chuy ện, s ự vi ệc trong cu ộc s ống xã h ội C. Vì chúng đều th ể hi ện cái nhìn và thái độ c ủa tác gi ả D. Vì chúng đều s ử d ụng nhi ều bi ện pháp ngh ệ thu ật 2. Yếu t ố nào d ưới đây không thu ộc tác ph ẩm truy ện ? A. C ốt truy ện B. Nhân v ật C. Lời k ể D. Lu ận điểm 81
  28. 3. Yếu t ố nào d ưới đây không có trong th ể kí ? A. Dùng ph ươ ng th ức t ả và k ể B. Có s ự t ưởng t ượng, hư c ấu, sáng t ạo C. Có ng ười tr ần thu ật D. Có các chi ti ết v ề cu ộc s ống 4. Trong các v ăn b ản sau, v ăn b ản nào không thu ộc th ể kí ? A. Cô Tô B. Cây tre Vi ệt Nam C. Vượt thác D. Lòng yêu n ước Ph ần II. T ự lu ận (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) Trong v ăn b ản Cô Tô có câu : “Cây trên núi đảo l ại thêm xanh m ượt, n ước bi ển l ại lam bi ếc đặ m đà h ơn h ết c ả m ọi khi, và cát l ại vàng giòn h ơn n ữa”. Có th ể thay t ừ vàng giòn trong câu trên b ằng nh ững t ừ nào? Hãy ch ỉ ra cái hay c ủa t ừ vàng giòn so v ới các t ừ mà em tìm được. Câu 2. (6 điểm) Đóng vai nhân vật Ki ều Ph ươ ng ho ặc th ầy giáo Ha-men để kể lại nội dung câu chuy ện trong v ăn b ản Bức tranh c ủa em gái tôi ho ặc Bu ổi h ọc cu ối cùng . 7. TH Ơ HI ỆN ĐẠ I VI ỆT NAM 7.1. Mục tiêu a) Hình thành và phát tri ển m ột s ố ki ến th ức, k ĩ n ăng và n ăng l ực đặ c thù (1) Về ki ến th ức, k ĩ n ăng c ơ b ản Hi ểu, c ảm nh ận được ý ngh ĩa c ủa hình t ượng th ơ và tâm tr ạng, tình c ảm c ủa nhân v ật tr ữ tình trong bài th ơ. – Nh ận di ện và đánh giá được nh ững nét đặ c s ắc v ề ngh ệ thu ật c ủa các bài th ơ trong ch ủ đề : hình ảnh th ơ s ống độ ng, g ợi c ảm ; ngôn ng ữ th ơ gi ản d ị, giàu nh ạc tính ; ngh ệ thu ật t ả, k ể k ết hợp v ới bi ểu hi ện c ảm xúc. – Đọc di ễn c ảm nh ững đoạn th ơ hay. (2) về v ận d ụng – Vi ết đoạn v ăn trình bày c ảm nh ận v ề nh ững bài th ơ đã h ọc. – Trình bày mi ệng nh ững ki ến gi ải, suy ngh ĩ v ề các ph ươ ng di ện n ội dung, ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm. – Rút ra nh ững bài h ọc v ề lí t ưởng s ống, cách s ống và liên h ệ, v ận d ụng vào th ực ti ễn cu ộc sống c ủa b ản thân. b) Phát tri ển m ột s ố ph ẩm ch ất cho HS Nh ững bài th ơ được h ọc trong chuyên đề này góp ph ần b ồi d ưỡng cho HS tình c ảm yêu m ến, kính tr ọng, bi ết ơn đối v ới Bác H ồ và nh ững th ế h ệ đi tr ước – nh ững ng ười đã c ống hi ến, hi sinh cho độc l ập, t ự do c ủa T ổ qu ốc, đồ ng th ời ti ếp t ục giáo d ục HS lòng d ũng c ảm, ý chí quy ết tâm học t ập, ph ấn đấu để c ống hi ến, xây d ựng đấ t n ước. 82
  29. 7.2. Nội dung chính a) Ki ến th ức chung v ề th ể lo ại Đêm nay Bác không ng ủ và Lượm là nh ững sáng tác thu ộc th ể lo ại th ơ tr ữ tình . Đặc tr ưng nổi b ật c ủa th ể lo ại này là s ự th ể hi ện tâm tr ạng, tình c ảm, c ảm xúc b ằng ngôn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh và có nh ịp điệu. Khác với tự sự – th ể hi ện t ư t ưởng, tình c ảm bằng con đường tái hi ện các s ự ki ện, hi ện t ượng đờ i s ống và c ũng khác v ới k ịch – th ể hi ện quan điểm, thái độ qua vi ệc dựng lên nh ững mâu thu ẫn, xung độ t, th ơ tr ữ tình l ấy vi ệc ph ản ánh, bi ểu hi ện đờ i s ống tâm h ồn của con ng ười làm m ục đích và n ội dung th ể hi ện. Vì th ế, đọ c hi ểu th ơ tr ữ tình là tìm hi ểu tâm tr ạng, tình c ảm, thái độ , t ư t ưởng c ủa tác gi ả được g ửi g ắm trong bài th ơ. Tuy nhiên, th ơ tr ữ tình c ũng không bi ểu c ảm m ột cách thu ần tuý mà trong m ột s ố tr ường h ợp vẫn s ử d ụng k ết h ợp các ph ươ ng th ức bi ểu đạ t khác nh ư miêu t ả, ngh ị lu ận, t ự s ự, mà Đêm nay Bác không ng ủ và Lượm là hai tr ường h ợp điển hình. C ả hai bài th ơ đều có s ự k ết h ợp tài tình, đạt t ới trình độ m ẫu m ực gi ữa k ể, t ả và bi ểu hi ện c ảm xúc. Nh ờ s ự k ết h ợp này mà các nhà th ơ không ch ỉ thành công trong vi ệc kh ắc ho ạ m ột cách s ống độ ng hình t ượng nhân v ật tr ữ tình mà còn bi ểu hi ện m ột cách xúc độ ng nh ững tình c ảm, c ảm xúc c ủa ng ười vi ết. Nói v ề th ơ, v ề ch ất tr ữ tình trong th ơ, không th ể không đề c ập đế n ch ủ th ể tr ữ tình và đối tượng tr ữ tình. N ếu ch ủ th ể tr ữ tình là ch ủ th ể b ộc l ộ tâm t ư, tình c ảm thì đối t ượng tr ữ tình là nguyên c ớ tr ực ti ếp kh ơi d ậy ngu ồn tình c ảm, c ảm xúc đó. Trong bài Đêm nay Bác không ng ủ, ch ủ th ể tr ữ tình có th ể là tác gi ả, được th ể hi ện qua hình t ượng “anh độ i viên”, còn Bác H ồ là đối tượng tr ữ tình. Ở bài Lượm, ch ủ th ể tr ữ tình có th ể là nhà th ơ hi ện di ện tr ực ti ếp qua nhân v ật “chú” và đối t ượng tr ữ tình là L ượm. Đêm nay Bác không ng ủ và Lượm còn có m ột điểm đáng chú ý v ề ph ươ ng di ện th ể lo ại, đó là th ể th ơ. Hai tác ph ẩm này được sáng tác theo th ể th ơ n ăm ch ữ (Đêm nay Bác không ng ủ), b ốn ch ữ (L ượm), có nhi ều v ần li ền, nhi ều kh ổ, thích h ợp v ới l ối k ể chuy ện. b) Ki ến th ức c ụ th ể v ề các bài đọc (1) Đêm nay Bác không ng ủ – Nội dung : + Câu chuy ện c ảm độ ng v ề t ấm lòng yêu th ươ ng bao la, sâu s ắc c ủa Bác H ồ đố i v ới b ộ đội và nhân dân qua c ảm nh ận c ủa ng ười chi ến s ĩ ; + Tình c ảm yêu m ến, kính ph ục c ủa ng ười chi ến s ĩ đố i v ới v ị lãnh t ụ kính yêu c ủa dân t ộc. – Ngh ệ thu ật : + Th ể th ơ n ăm ch ữ, có nhi ều v ần li ền n ối gi ữa các kh ổ th ơ ; + Ngh ệ thu ật t ả, k ể, k ết h ợp v ới bi ểu hi ện c ảm xúc ; + Hình ảnh th ơ s ống độ ng, g ợi c ảm ; + Ngôn ng ữ th ơ gi ản d ị, t ự nhiên, chân thành ; nhi ều t ừ láy có giá tr ị t ạo hình và bi ểu cảm cao, góp ph ần kh ắc ho ạ hình ảnh Bác H ồ kính yêu. 83
  30. (2) Lượm – Nội dung : + Hình t ượng chú bé L ượm qua nh ững k ỉ ni ệm c ủa tác gi ả : h ồn nhiên, vô t ư, trong sáng, vui t ươ i, yêu đời, say mê v ới công vi ệc kháng chi ến ; + Câu chuy ện c ảm độ ng v ề s ự hi sinh anh d ũng c ủa L ượm và tâm tr ạng xúc độ ng, đau xót ngh ẹn ngào c ủa nhà th ơ khi hay tin L ượm hi sinh ; + Hình ảnh L ượm vô t ư, h ồn nhiên, yêu đời s ống mãi trong tâm h ồn tác gi ả. – Ngh ệ thu ật : + Th ể th ơ b ốn ch ữ, nhi ều kh ổ, gieo v ần chân, thích h ợp v ới l ối k ể chuy ện ; + S ử d ụng nhi ều t ừ láy có giá tr ị t ạo hình và giàu âm điệu ; + Ngh ệ thu ật miêu t ả, k ể chuy ện k ết h ợp v ới bi ểu hi ện c ảm xúc. 7.3. Một s ố l ưu ý v ề t ổ ch ức d ạy h ọc a) Nh ững đổ i m ới v ề hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng cho HS (1) Ho ạt độ ng kh ởi độ ng Ho ạt độ ng này c ần được tri ển khai một cách nh ẹ nhàng, hấp dẫn, vừa lôi cu ốn HS vào gi ờ học v ừa khai thác vốn sống, sự hi ểu bi ết của các em về nh ững vấn đề có liên quan đến n ội dung bài h ọc. – Ở bài Đêm nay Bác không ng ủ, sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai g ợi ý GV t ổ ch ức HS thành các nhóm. Các nhóm thi tài v ới nhau b ằng nh ững hi ểu bi ết v ề các tác ph ẩm th ơ, nh ạc vi ết v ề Bác H ồ. Tu ỳ theo điều ki ện, GV có th ể yêu c ầu m ỗi nhóm ch ọn ra m ột bài th ơ ho ặc bài hát mà các em thích để th ể hi ện tr ước l ớp. – Cũng với hình th ức thi nh ưng ở bài Lượm, GV không chia lớp thành các nhóm mà t ổ ch ức thi gi ữa các cá nhân. N ội dung thi là nh ững hi ểu bi ết v ề các thi ếu niên anh hùng ở n ước ta (Kim Đồng, Lý T ự Tr ọng, Võ Th ị Sáu, Nguy ễn Bá Ng ọc). Ngoài ra, GV c ũng có th ể sáng t ạo nh ững cách kh ởi độ ng khác mi ễn là đáp ứng yêu c ầu c ủa quá trình d ạy h ọc. (2) Ho ạt độ ng hình thành ki ến th ức Ở ph ần V ăn, ho ạt độ ng này th ực ch ất là ho ạt độ ng đọ c hi ểu v ăn b ản. GV c ần ti ếp t ục tri ển khai d ạy đọ c hi ểu theo quan điểm đổ i m ới : HS là b ạn đọ c – ch ủ th ể ti ếp nh ận sáng t ạo các tác ph ẩm v ăn h ọc. Ngh ĩa là GV không đọc h ộ, c ảm th ụ h ộ mà đóng vai là c ầu n ối gi ữa HS và tác ph ẩm. Các thao tác, vi ệc làm c ụ th ể đề u ph ải được th ực hi ện b ởi chính HS d ưới s ự h ướng d ẫn của th ầy, cô giáo, b ắt đầ u t ừ vi ệc đọ c v ăn b ản đế n tìm hi ểu chú thích, r ồi l ần l ượt làm các bài t ập / nhi ệm v ụ để có th ể khám phá được giá tr ị n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm. Ở ph ần đọ c v ăn bản bài th ơ, GV có th ể k ết h ợp gi ữa vi ệc t ổ ch ức HS đọ c th ầm và đọc thành ti ếng để HS c ảm nhận được âm h ưởng chung c ủa toàn bài th ơ. Vi ệc đọ c di ễn c ảm nên được chú tr ọng để HS c ảm 84
  31. nh ận được tình điệu và nh ạc điệu chung c ủa tác ph ẩm. Ở khâu này, tu ỳ theo điều ki ện, hoàn c ảnh mà GV có th ể đọ c ho ặc giao vi ệc đọ c cho nh ững HS có kh ả n ăng đọ c t ốt. C ũng trong ph ần đọ c hi ểu, vi ệc khám phá giá tr ị n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa v ăn b ản được tri ển khai qua m ột h ệ th ống các bài t ập / nhi ệm v ụ v ới các m ức độ và hình th ức khác nhau. GV c ần kiên trì t ổ ch ức cho HS th ực hi ện các bài t ập / nhi ệm v ụ ấy. Trong điều kiện d ạy h ọc c ụ th ể, GV có th ể có nh ững g ợi ý, ch ỉ d ẫn thêm, th ậm chí thay b ằng các bài t ập khác mi ễn là phù h ợp và đạt được yêu c ầu đã đề ra. (3) Ho ạt độ ng th ực hành Nh ững k ết qu ả c ủa ho ạt độ ng đọ c hi ểu s ẽ được c ủng c ố b ằng các ho ạt độ ng th ực hành. Ở ho ạt động này, GV k ết h ợp gi ữa vi ệc t ổ ch ức HS th ực hành cá nhân v ới th ực hành theo nhóm. Căn c ứ vào n ội dung c ủa t ừng bài h ọc, GV h ướng d ẫn HS th ực hành. Ở bài Đêm nay Bác không ng ủ, ho ạt độ ng th ực hành được ti ến hành theo hình th ức c ặp đôi. Còn ở bài Lượm, HS th ực hành theo hình th ức cá nhân v ới gi ả đị nh mình là ng ười k ể để th ể hi ện cảm ngh ĩ v ề nhân v ật. (4) Ho ạt độ ng vận d ụng Trên c ơ s ở n ội dung h ọc t ập c ủa các ho ạt độ ng tr ước, GV h ướng d ẫn HS ti ến hành các ho ạt động ứng d ụng d ưới nhi ều hình th ức đa d ạng : vi ết bài v ăn (sáng tác th ơ, v ẽ tranh, ) v ề lãnh t ụ ; trao đổi v ới ng ười thân, b ạn bè v ề nh ững thi ếu niên anh d ũng trong th ời kì chi ến tranh và trong th ời bình ; GV có th ể sáng t ạo thêm các hình th ức khác để t ăng tính ứng d ụng ki ến th ức, k ĩ năng c ủa bài học và t ạo ra ni ềm say mê v ới vi ệc h ọc c ủa HS. (5) Ho ạt độ ng tìm tòi, m ở r ộng Gi ống nh ư các bài h ọc tr ước, sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai đưa ra m ột s ố t ư li ệu bổ sung để HS m ở r ộng ki ến th ức. Trên th ực t ế, GV có th ể giao nhi ệm v ụ cho HS s ưu t ầm thêm nh ững t ư li ệu khác. Đó có th ể là nh ững tác ph ẩm âm nh ạc, h ội ho ạ, v ăn h ọc, vi ết v ề Bác H ồ, v ề nh ững thi ếu niên anh hùng nh ư L ượm ; ho ặc có th ể là nh ững câu chuy ện v ề nh ững con ng ười có nhân cách cao đẹp, x ả thân vì c ộng đồ ng đáng để tu ổi tr ẻ noi g ươ ng h ọc t ập. Nh ững t ư li ệu đó có th ể tìm th ấy trên m ạng in-tơ-nét ho ặc các ngu ồn sách, báo khác. Để nh ững ho ạt độ ng này được chú ý và đầu t ư h ơn, GV có th ể h ướng d ẫn HS xây d ựng các h ồ s ơ h ọc t ập ho ặc t ổ ch ức tr ưng bày, gi ới thi ệu s ản ph ẩm s ưu t ầm theo ch ủ đề . GV c ũng nên có nh ững hình th ức đánh giá, khen th ưởng thích h ợp để độ ng viên, khích l ệ các em. b) Nh ững hình th ức t ổ ch ức làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập Tổ ch ức ho ạt độ ng h ọc t ập cho HS d ưới các hình th ức phong phú và phù h ợp v ới nhu c ầu, kh ả n ăng nh ận th ức c ủa HS là m ột trong nh ững cách th ức làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập. Nhìn chung, nh ững ho ạt độ ng “h ọc mà ch ơi, ch ơi mà h ọc”, h ọc qua trò ch ơi, h ọc qua thi tài, h ọc qua các ho ạt độ ng tr ải nghi ệm sáng t ạo, v ẫn là nh ững hình th ức được các em yêu thích, nh ất là HS l ớp 6 v ừa t ừ Ti ểu h ọc chuy ển lên. Từ th ực t ế đó, các tác gi ả sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai đã c ố g ắng đưa nh ững hình th ức h ọc t ập nêu trên vào các bài h ọc v ề th ơ Vi ệt Nam hi ện đạ i. 85
  32. 7.4. Ki ểm tra, đánh giá a) Nội dung đánh giá (1) Đánh giá n ăng l ực – Tập trung đánh giá n ăng l ực đọ c hi ểu v ăn b ản th ơ tr ữ tình hi ện đạ i và v ận d ụng k ết qu ả đọ c hi ểu ấy vào th ực ti ễn cu ộc s ống c ủa HS. – Tiêu chí đánh giá được xác đị nh ở các m ức : + Nh ận bi ết (nêu được tên và các chi ti ết miêu t ả hành động, l ời nói, ngo ại hình c ủa nhân v ật ; ch ỉ ra các bi ện pháp ngh ệ thu ật được s ử d ụng trong bài th ơ, ) ; + Thông hi ểu (lí gi ải được tình c ảm, c ảm xúc c ủa nhà th ơ ; phân tích được tác d ụng c ủa các bi ện pháp ngh ệ thu ật, ) ; + V ận d ụng ở mức th ấp (v ận dụng hi ểu bi ết về ch ủ đề bài học vào vi ệc tìm hi ểu nh ững bài th ơ có nội dung t ươ ng tự ; nh ận xét v ề nh ững bài th ơ ấy và chia s ẻ v ới ng ười thân, b ạn bè, ) ; + V ận d ụng ở m ức cao (vi ết bài gi ới thi ệu v ề nh ững bài th ơ có n ội dung t ươ ng t ự ; v ẽ tranh theo ch ủ đề c ủa bài th ơ, ). (2) Đánh giá ph ẩm ch ất – Yêu kính, bi ết ơn lãnh t ụ và các th ế h ệ cha anh. – Dũng c ảm, dám d ấn thân vì lí t ưởng cao đẹ p. b) Hình th ức đánh giá GV có th ể s ử d ụng các hình th ức v ấn đáp, tr ắc nghi ệm, t ự lu ận, bài th ực hành, bài t ập khoa học, ; c ần đánh giá th ường xuyên ở t ất c ả các khâu, các công đoạn c ủa quá trình d ạy h ọc nh ư : đánh giá tr ước bài học (đánh giá kinh nghi ệm, vốn ki ến th ức đã có của HS), đánh giá trong bài học ( đánh giá sau m ỗi bài t ập / nhi ệm v ụ) và đánh giá sau bài h ọc (sau m ỗi ch ủ đề , h ọc kì và đánh giá cu ối n ăm h ọc, ). (3) Đánh giá th ường xuyên (15 phút) – Mục đích : + Đánh giá vi ệc hi ểu, n ắm ki ến th ức v ề tác ph ẩm c ủa HS ; + Phát hi ện nh ững “l ỗ hổng” trong nh ận th ức của HS để kịp th ời điều ch ỉnh ho ạt động dạy học. – Nội dung : + Ki ểm tra vi ệc nh ận bi ết và thông hi ểu giá tr ị n ội dung, ngh ệ thu ật c ủa m ột tác ph ẩm th ơ trong ch ủ đề ; + Có th ể tích h ợp ki ểm tra các ki ến th ức v ề ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn. – Cách th ức ti ến hành : + Xác định m ục đích, yêu c ầu c ủa vi ệc ki ểm tra, đánh giá ; 86
  33. + Xác định các ph ươ ng di ện n ăng l ực c ần đánh giá ; + Xây d ựng ma tr ận đề ; + Thi ết k ế đề ki ểm tra ; + T ổ ch ức ki ểm tra ; + T ổ ch ức HS t ự đánh giá ho ặc đánh giá chéo theo h ướng d ẫn c ủa GV ; + GV đánh giá l ần cu ối. – Gợi ý đề kiểm tra (tham kh ảo) : ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 15 phút) Đọc đoạn trích sau và tr ả l ời câu h ỏi. Ngày Hu ế đổ máu Chú Hà N ội v ề Tình c ờ chú, cháu Gặp nhau Hàng Bè Chú bé lo ắt cho ắt Cái x ắc xinh xinh Cái chân tho ăn tho ắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội l ệch Mồm huýt sáo vang Nh ư con chim chích Nh ảy trên đường vàng (T ố H ữu, Lượm) Câu h ỏi : 1. “Chú bé” được miêu t ả trong đoạn trích trên là ai ? 2. Nh ững t ừ ng ữ, bi ện pháp ngh ệ thu ật nào đã được nhà th ơ s ử d ụng để miêu t ả “chú bé” ? Tác d ụng c ủa nh ững t ừ ng ữ, bi ện pháp ngh ệ thu ật đó là gì ? 3. Qua s ự miêu t ả này, em nh ận th ấy “chú bé” có nh ững nét đáng yêu, đáng m ến nào và tình c ảm c ủa tác gi ả đố i v ới nhân v ật này được b ộc l ộ ra sao ? 4. Có b ạn HS cho r ằng : đoạn trích trên là minh ch ứng cho s ự k ết h ợp gi ữa miêu t ả, k ể chuy ện và bi ểu hi ện c ảm xúc trong th ơ. Em có đồng ý v ới ý ki ến trên không ? Vì sao ? 87
  34. (4) Đánh giá định kì (40 phút) – Mục đích, yêu c ầu : + Đánh giá các n ăng l ực đã hình thành và phát tri ển cho HS qua ch ủ đề th ơ hi ện đạ i Vi ệt Nam. Xác đị nh m ức độ đạ t được c ủa HS so v ới m ục tiêu đề ra tr ước khi h ọc ch ủ đề này ; + Phát hi ện nh ững h ạn ch ế trong nh ận th ức, k ĩ n ăng c ủa HS để k ịp th ời điều ch ỉnh ; + Rút kinh nghi ệm cho vi ệc h ọc các ch ủ đề ti ếp theo. – Nội dung : Ki ểm tra vi ệc n ắm v ững và v ận d ụng nh ững ki ến th ức v ề đọ c hi ểu v ăn b ản mà HS đã được hình thành và phát tri ển qua ch ủ đề , tích h ợp v ới vi ệc ki ểm tra các ki ến th ức v ề ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn. – Cách th ức ti ến hành : + Xác định m ục đích, yêu c ầu ki ểm tra, đánh giá ; + Xác định các ph ươ ng di ện n ăng l ực c ần đánh giá ; + Xây d ựng ma tr ận đề ; + Thi ết k ế đề ki ểm tra ; + T ổ ch ức ki ểm tra ; + T ổ ch ức HS t ự đánh giá ho ặc đánh giá chéo theo h ướng d ẫn c ủa GV ; + GV đánh giá l ần cu ối. – Gợi ý : Đề ki ểm tra (tham kh ảo) ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 40 phút) Đọc đoạn trích sau và tr ả l ời câu h ỏi. BÀ M Ẹ VI ỆT B ẮC [ ] Cụ H ồ m ở n ước Rồi ba tháng sau Chia thóc cho dân Th ằng hai ngày tr ước Tôi c ũng l ĩnh được Ch ẳng bi ết ở đâu Tôi c ũng có ph ần! Ch ạy v ề b ất ch ợt. Tho ạt trông th ấy nó [ ] 88
  35. Ở ch ơi ít b ữa Tôi ch ẳng bi ết ai Nó hát c ả ngày Nó cao h ơn b ố Dọn nhà s ửa c ửa Tôi ch ỉ b ằng vai. Xới v ườn luôn tay. Bộ nó rõ oai Rồi nó xung phong Vai thì đeo súng Vào Nam đánh gi ặc Ng ực chéo hai quai “Bao gi ờ gi ặc xong Áo thì th ắt b ụng. Lại v ề Vi ệt B ắc!” Đầu nó độ i m ũ Tôi b ảo : “Mày đi Có cái sao vàng Mày lo cho kho ẻ Tr ước nó lam l ũ Đừng lo ngh ĩ gì Bây gi ờ th ấy sang! Ở nhà có mé ” (T ố H ữu) Câu h ỏi : 1. Đoạn trích trên được vi ết theo th ể th ơ nào? Hãy ch ỉ ra các đặ c điểm c ụ th ể c ủa th ể th ơ ấy trong đoạn trích trên (nh ịp, v ần, ). 2. Theo nhan đề c ủa bài th ơ, nhân v ật x ưng “tôi” trong đoạn trích trên là ai? Nhân v ật ấy đang k ể chuy ện gì, t ả ai v ới nh ững chi ti ết c ụ th ể nào? 3. Qua nh ững n ội dung k ể, t ả ấy, em c ảm nh ận được điều gì v ề ng ười được t ả (nhân v ật được g ọi là “nó”, “mày” trong đoạn th ơ) và ng ười t ả (nhân v ật x ưng “tôi”)? 4. Tưởng t ượng mình là em c ủa nhân v ật được miêu t ả trong đoạn trích, hãy vi ết đoạn v ăn từ 5 đế n 7 câu k ể l ại th ời điểm em và c ả nhà b ất ng ờ đón anh đi ho ạt độ ng cách m ạng tr ở v ề. Trong đoạn v ăn có s ử d ụng phép tu t ừ ẩn dụ ho ặc hoán d ụ. 89
  36. 8. V ĂN B ẢN NH ẬT D ỤNG 8.1. Mục tiêu a) Hình thành và phát tri ển m ột s ố ki ến th ức, k ĩ n ăng và n ăng l ực đặ c thù (1) V ề ki ến th ức, k ĩ n ăng c ơ b ản Trong CT Ng ữ v ăn 6 hi ện hành, sau khi gi ảm t ải ch ỉ còn 1 bài : Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ (bài 29) ; các bài khác ( Cầu Long Biên– ch ứng nhân l ịch s ử và Động Phong Nha ) được để ở ph ần đọ c thêm. Học xong văn bản Bức th ư của th ủ l ĩnh da đỏ, HS bi ết : – Tóm t ắt n ội dung v ăn b ản, nêu được ý chính c ủa các đoạn, phát hi ện được ch ủ đề c ủa v ăn bản, t ừ đó hi ểu được nh ững thông điệp được g ửi g ắm trong v ăn b ản (nh ấn m ạnh thông điệp : con ng ười c ần s ống hài hòa v ới thiên nhiên, ph ải b ảo v ệ môi tr ường). – Qua v ăn b ản và các bài đọc thêm, HS hi ểu và trình bày được đặc điểm c ủa v ăn b ản nh ật dụng : Đó là nh ững bài vi ết có n ội dung g ần g ũi, b ức thi ết đố i v ới cu ộc s ống hi ện t ại c ủa con ng ười và c ộng đồ ng xã h ội. (2) Về v ận d ụng – Đọc hi ểu các v ăn b ản nh ật d ụng khác : Qua vi ệc đọ c hi ểu m ột v ăn b ản nh ật d ụng c ụ th ể, hi ểu được đặ c điểm c ủa v ăn b ản nh ật d ụng, HS có th ể đọ c hi ểu các v ăn b ản cùng lo ại, v ới nh ững nội dung thông điệp khác nhau. – Vận d ụng các tri th ức h ọc được để có hành vi đúng đắn tr ước các hi ện t ượng cu ộc s ống : bảo v ệ môi tr ường, . b) Phát tri ển m ột s ố ph ẩm ch ất cho HS Qua v ăn b ản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ , HS được b ồi d ưỡng tình yêu đất n ước, n ơi quê hươ ng, đất t ổ thiêng liêng, có ý th ức b ảo v ệ môi tr ường, có l ối s ống hòa h ợp v ới thiên nhiên. Các văn b ản đọ c thêm có th ể b ồi d ưỡng cho các em ni ềm t ự hào v ề l ịch s ử oai hùng c ủa dân t ộc, thái độ trân tr ọng đố i v ới quá kh ứ (C ầu Long Biên – ch ứng nhân l ịch s ử) ; th ấy được s ự kì di ệu c ủa cảnh quan thiên nhiên mà t ạo hoá ban t ặng cho con ng ười để thêm yêu quê h ươ ng, đất n ước mình, có ý th ức gi ữ gìn và b ảo vệ nh ững danh lam th ắng c ảnh b ằng nh ững hành động phù h ợp, thi ết th ực (Động Phong Nha). 8.2. Nội dung chính a) Ki ến th ức chung v ề v ăn b ản nh ật d ụng – Văn b ản nh ật d ụng không ph ải là m ột khái ni ệm ch ỉ th ể lo ại tác ph ẩm v ăn h ọc ho ặc ki ểu văn b ản mà nh ấn m ạnh đế n tính ch ất c ủa n ội dung v ăn b ản. Đó là nh ững bài vi ết có n ội dung g ần gũi, đề c ập đế n nh ững v ấn đề có ý ngh ĩa b ức thi ết đố i v ới cu ộc s ống hi ện t ại c ủa con ng ười và cộng đồ ng xã h ội. Các v ăn b ản nh ật d ụng HS được gi ới thi ệu ở l ớp 6 có th ể là m ột b ức th ư (B ức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ ), cũng có th ể là bút kí (C ầu Long Biên – ch ứng nhân l ịch s ử), 90
  37. – Các bài h ọc v ề v ăn b ản nh ật d ụng trong ch ươ ng trình gồm các tác ph ẩm c ủa c ả Vi ệt Nam và n ước ngoài. Nh ững v ăn b ản này, bên c ạnh giá tr ị v ề n ội dung, còn có nhi ều nét đặ c s ắc v ề ngh ệ thu ật (b ố c ục, ngôn t ừ, hình ảnh, các phép tu t ừ, ). – Điều quan tr ọng đố i v ới HS khi ti ếp c ận v ăn b ản nh ật d ụng là k ết n ối được nh ững v ấn đề th ời s ự, có ý ngh ĩa xã h ội được đề c ập trong v ăn b ản v ới th ực ti ễn cu ộc s ống ; t ừ đó có nh ận th ức đúng đắn và b ước đầ u có cách ứng x ử phù h ợp v ới nh ững v ấn đề đặ t ra trong cu ộc s ống có liên quan t ới n ội dung v ăn b ản. (1) Ki ến th ức c ụ th ể v ề bài đọc Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ – Nội dung : Bức th ư của th ủ l ĩnh Xi-át-tơn là tiếng nói đầ y tâm huy ết và trách nhi ệm đố i với mảnh đấ t cha ông, c ũng là đối v ới thiên nhiên, môi tr ường s ống c ủa con ng ười. – Thông điệp c ủa b ức th ư nói lên tầm quan tr ọng c ủa vi ệc s ống hoà h ợp v ới thiên nhiên và bảo v ệ môi tr ường s ống. – Ngh ệ thu ật : Gi ọng v ăn truy ền c ảm, s ử d ụng hi ệu qu ả các phép tu t ừ. 8.3. Một s ố l ưu ý v ề t ổ ch ức d ạy h ọc a) Nh ững đổ i m ới v ề hình th ức t ổ ch ức ho ạt độ ng c ủa HS Với m ỗi bài h ọc, GV t ổ ch ức 5 ho ạt độ ng, trên c ơ s ở đó HS th ực hi ện vi ệc l ĩnh h ội ki ến th ức và rèn luy ện các k ĩ n ăng, b ồi d ưỡng thái độ . (1) Ho ạt độ ng kh ởi độ ng GV c ần t ạo ra nh ững c ơ h ội giúp HS huy động v ốn ki ến th ức và k ĩ n ăng mà b ản thân đã có để chu ẩn b ị ti ếp nh ận ki ến th ức và k ĩ n ăng m ới. Ho ạt độ ng này có th ể th ực hi ện b ằng nhi ều cách nh ư t ổ ch ức cho HS quan sát tranh, ảnh ho ặc xem m ột đoạn phim ng ắn ; th ực hi ện m ột trò ch ơi ; tr ả l ời nhanh m ột s ố câu h ỏi ; Ở v ăn b ản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ , GV có th ể t ổ ch ức chia lớp thành các nhóm, m ỗi nhóm được giao m ột nhi ệm v ụ c ụ th ể (làm nh ững câu h ỏi / bài t ập liên quan đến vi ệc h ọc v ăn b ản m ới). GV c ần nêu yêu c ầu c ụ th ể c ủa nhi ệm v ụ : th ực hi ện trong th ời gian bao lâu, câu tr ả l ời c ần đả m b ảo được nh ững yêu c ầu gì, m ỗi cá nhân trong nhóm có nhi ệm vụ gì, (2) Ho ạt độ ng hình thành ki ến th ức Mục đích c ủa ho ạt độ ng này là h ướng t ới vi ệc giúp HS t ự chi ếm l ĩnh ki ến th ức m ới thông qua th ực hành gi ải quy ết h ệ th ống các bài t ập / nhi ệm v ụ do GV đặ t ra (tu ỳ vào đối t ượng HS, GV có th ể g ợi d ẫn để các em t ự xác đị nh yêu c ầu, nhi ệm v ụ c ần th ực hi ện đố i v ới m ỗi bài h ọc). Hoạt độ ng này t ập trung vào nh ững yêu c ầu ch ủ y ếu nh ư sau : – Đọc v ăn b ản : HS c ần ch ủ độ ng đọ c các v ăn b ản nh ật d ụng và nh ững chú thích có trong sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai để hi ểu rõ h ơn v ề n ội dung v ăn b ản. Đánh d ấu nh ững t ừ ng ữ ch ưa hi ểu ho ặc còn b ăn kho ăn, sau đó s ử d ụng t ừ điển để tra c ứu ho ặc trao đổ i v ới GV để nh ận được s ự h ỗ tr ợ c ần thi ết. Ho ạt độ ng đọ c v ăn b ản nên th ực hi ện theo hình th ức GV đọ c m ẫu một đoạn sau đó g ọi m ột s ố HS đọ c ti ếp t ừng ph ần c ủa v ăn b ản. Sau khi k ết thúc ho ạt độ ng này, GV nên nh ận xét ho ặc yêu c ầu các HS khác nh ận xét v ề cách đọ c, gi ọng đọ c c ủa b ạn nh ằm rèn luy ện k ĩ n ăng đọ c thành ti ếng c ủa HS. 91
  38. – Lí gi ải n ội dung, ý ngh ĩa và giá tr ị ngh ệ thu ật c ủa v ăn b ản là m ột trong nh ững nhi ệm v ụ chính và quan tr ọng nh ất c ủa HS. Tuy nhiên, m ục đích c ủa ho ạt độ ng này không ch ỉ d ừng l ại ở vi ệc tìm hi ểu các v ăn bản nh ật d ụng được h ọc trong sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai mà thông qua vi ệc tìm hi ểu n ội dung, ý ngh ĩa c ủa m ột s ố v ăn b ản nh ật d ụng c ụ th ể, HS được rèn luy ện k ĩ n ăng đọ c hi ểu v ăn b ản nh ật d ụng nói chung. M ột s ố câu h ỏi quan tr ọng mà HS c ần tr ả lời để n ắm được n ội dung, ý ngh ĩa c ủa các v ăn b ản nh ật d ụng là : V ăn b ản đề c ập t ới v ấn đề gì? Sự g ần g ũi hay tính c ấp bách c ủa v ấn đề được th ể hi ện trong v ăn b ản ra sao? Tác gi ả đã s ử d ụng nh ững l ập lu ận, d ẫn ch ứng nh ư th ế nào để th ể hi ện quan điểm c ủa mình? B ản thân có nh ận xét gì về b ố c ục, v ăn phong, các y ếu t ố ngh ệ thu ật c ủa v ăn b ản (c ấu trúc, ngôn t ừ, gi ọng điệu, hình ảnh, các phép tu t ừ, )? Thông điệp mà v ăn b ản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ g ửi đế n ng ười đọ c là m ỗi con ng ười c ụ th ể hãy chung tay b ảo v ệ môi tr ường s ống c ủa chúng ta tr ước khi quá mu ộn Để th ực hi ện nhi ệm v ụ này, GV có th ể t ổ ch ức nh ững ho ạt độ ng khác nhau, tu ỳ thu ộc vào điều ki ện cụ th ể c ủa nhà tr ường. Ví d ụ nh ư xây d ựng h ệ th ống câu h ỏi (tr ắc nghi ệm nhi ều l ựa ch ọn hay câu hỏi m ở tr ả l ời ng ắn / tr ả l ời dài) để t ừng cá nhân HS tr ả l ời ; ti ến hành ho ạt độ ng trao đổ i, th ảo lu ận trong nhóm nh ỏ, sau đó đạ i di ện c ủa t ừng nhóm lên trình bày tr ước l ớp, các nhóm khác l ắng nghe và nh ận xét theo yêu c ầu c ủa GV ; các c ặp HS cùng trao đổi, th ảo lu ận để chi ếm l ĩnh n ội dung, ý ngh ĩa c ủa v ăn b ản d ựa trên nh ững nhi ệm v ụ c ụ th ể. HS c ần khái quát được k ĩ n ăng đọ c hi ểu v ăn b ản nh ật d ụng nói chung qua nh ững nhi ệm v ụ c ụ th ể nh ư : cách thu th ập thông tin được cung c ấp trong v ăn b ản ; cách k ết n ối, phân tích, lí gi ải các thông tin trong v ăn b ản ; cách tìm hi ểu v ề đặ c điểm ngh ệ thu ật c ủa v ăn b ản ; (3) Ho ạt độ ng luy ện t ập – Mục đích c ủa ho ạt độ ng th ực hành là giúp HS v ận d ụng nh ững ki ến th ức, k ĩ n ăng đã h ọc ở các ho ạt độ ng trên vào vi ệc gi ải quy ết nh ững nhi ệm v ụ (câu h ỏi, bài t ập, tình hu ống) có liên quan. Thông qua ho ạt độ ng th ực hành, GV bi ết được m ức độ đạ t được c ủa m ục tiêu d ạy h ọc. – Cách th ức ti ến hành : + HS c ần được h ướng d ẫn để th ực hi ện các ho ạt độ ng cá nhân ho ặc ho ạt độ ng nhóm thông qua vi ệc tr ả l ời các câu h ỏi trong sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6, t ập hai ho ặc các câu h ỏi do GV đặt ra. Đố i v ới v ăn b ản nh ật d ụng, GV c ần yêu c ầu HS th ực hi ện vi ệc so sánh, đố i chi ếu, suy lu ận để lí gi ải được nh ững lí do khi ến cho v ăn b ản đó được x ếp vào ki ểu v ăn b ản nh ật d ụng. + HS c ũng c ần t ự đánh giá v ề giá tr ị n ội dung và ngh ệ thu ật c ủa m ỗi v ăn b ản nh ật d ụng và nêu ra nh ững l ập lu ận, minh ch ứng để b ảo v ệ quan điểm c ủa mình. GV có th ể s ử d ụng nh ững câu h ỏi / bài t ập trong sách Hướng d ẫn h ọc Ng ữ v ăn 6 t ập hai ho ặc t ự thi ết k ế nh ững câu h ỏi / bài t ập phù h ợp v ới đố i t ượng HS, h ướng t ới m ục tiêu th ực hành, c ủng c ố nh ững ki ến th ức, k ĩ năng đã h ọc. N ội dung chính c ủa v ăn b ản có th ể được chia nh ỏ, xem xét ở t ừng ph ần, d ựa trên cấu trúc c ủa bài đọc. (4) Ho ạt độ ng v ận d ụng Mục đích c ủa ho ạt độ ng này là khuy ến khích HS, b ằng v ốn hi ểu bi ết c ủa mình có được t ừ bài h ọc, đưa ra cách gi ải quy ết nh ững v ấn đề có liên quan trong th ực t ế cu ộc s ống. Ho ạt độ ng ứng d ụng được tri ển khai ngoài gi ờ lên l ớp, t ạo c ơ h ội cho HS ti ếp c ận v ới c ộng đồ ng, trò 92
  39. chuy ện v ới ng ười thân, phát tri ển n ăng l ực t ự h ọc. D ạy h ọc v ăn b ản nh ật d ụng có l ợi th ế l ớn trong vi ệc th ực hi ện ho ạt độ ng ứng d ụng b ởi m ột đặ c tr ưng c ủa v ăn b ản nh ật d ụng là v ấn đề đặ t ra trong v ăn b ản r ất thi ết th ực, h ữu ích, g ần g ũi v ới cu ộc s ống. Ví d ụ : với Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ , HS có th ể được ti ếp c ận v ới m ột lo ạt v ấn đề có liên quan đến th ực tr ạng môi tr ường s ống và vi ệc b ảo v ệ môi tr ường ở đị a ph ươ ng. Điều đó s ẽ giúp cho HS r ất nhi ều trong vi ệc k ết n ối nh ững ki ến th ức, k ĩ n ăng h ọc được từ nhà tr ường vào gi ải quy ết các v ấn đề trong cu ộc s ống. (5) Ho ạt độ ng tìm tòi, m ở r ộng Mục đích c ủa ho ạt độ ng này là giúp HS ti ếp t ục tìm hi ểu và m ở r ộng ki ến th ức đã h ọc trong nhà tr ường b ằng cách thu th ập, tìm ki ếm nh ững tri th ức liên quan đến n ội dung bài h ọc t ừ các ngu ồn thông tin khác nhau. GV có th ể đưa ra nh ững đị nh h ướng c ụ th ể để t ạo thu ận l ợi cho HS khi th ực hi ện ho ạt độ ng này. Ch ẳng h ạn, để hi ểu rõ h ơn v ề m ức độ kh ẩn thi ết c ủa l ời kêu c ứu t ừ môi tr ường sau khi h ọc bài Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ , GV có th ể yêu c ầu HS s ưu t ầm m ột v ăn bản (m ột đoạn phim ng ắn ho ặc m ột s ố hình ảnh) ch ứa thông điệp : Con ng ười hãy b ảo v ệ môi tr ường, hãy c ứu l ấy môi tr ường tr ước khi quá mu ộn! Nh ững s ản ph ẩm được tìm ki ếm và l ựa ch ọn ch ắc ch ắn s ẽ để l ại trong tâm trí các em nh ững ấn t ượng khó phai m ờ. Và nh ư th ế, nh ững thông điệp mà các em nh ận được t ừ v ăn b ản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ s ẽ tr ở nên ngân vang, sâu l ắng h ơn. b) Nh ững hình th ức t ổ ch ức làm t ăng h ứng thú và hi ệu qu ả h ọc t ập GV c ần th ực hi ện các hình th ức t ổ chức m ới giúp HS h ăng say h ọc t ập và c ảm th ấy vui v ẻ, hứng thú trong gi ờ h ọc, gi ảm tr ạng thái c ăng th ẳng. Các hình th ức t ổ ch ức này c ần c ăn c ứ vào quá trình tri ển khai, t ổ ch ức nh ững ho ạt động c ụ th ể nh ư đã đề c ập ở ph ần trên. (1) Ho ạt độ ng c ảm nh ập ban đầ u Đây là ho ạt độ ng có tính ch ất chu ẩn b ị cho quá trình ti ếp nh ận tác ph ẩm v ăn h ọc ở b ạn đọ c HS. Nhi ệm v ụ c ủa ho ạt độ ng này là t ạo môi tr ường c ảm th ụ, giúp HS thoát kh ỏi nh ững không gian riêng t ư, cá nhân bên ngoài để chuy ển vào không gian th ẩm m ĩ, t ạm g ạt bỏ nh ững b ộn b ề của đờ i th ường để “tham d ự” vào cu ộc giao ti ếp ngh ệ thu ật v ới nhà v ăn. B ằng nh ững cách tác động nào đó, GV ph ải t ạo được cho HS m ột tâm th ế ti ếp nh ận, thu hút được s ự chú ý c ủa các em đối v ới bài h ọc, gây được h ứng thú và m ột ý th ức s ẵn sàng nh ập cu ộc đầ y mê say v ới khát v ọng tr ở thành b ạn đọ c sáng t ạo c ủa nhà v ăn. (2) Ho ạt độ ng tái hi ện hình t ượng Ti ếp n ối ho ạt độ ng tri giác ngôn ng ữ, ho ạt độ ng tái hi ện hình t ượng giúp HS b ước vào th ế gi ới ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm. Ch ức n ăng c ủa ho ạt độ ng này là kích ho ạt trí t ưởng t ượng c ủa HS, khi ến các em nhìn ra b ức tranh thiên nhiên và đời s ống con ng ười mà nhà v ăn kh ắc ho ạ trong tác ph ẩm. Điều c ần chú ý là GV không t ưởng t ượng, tái hi ện thay HS. GV nên kiên trì g ợi m ở để HS nh ận th ức được cu ộc s ống trong tác ph ẩm qua trí t ưởng t ượng c ủa chính các em. Nói cách khác, GV c ần có bi ện pháp giúp HS chuy ển th ế gi ới hình t ượng trong tác ph ẩm thành nh ững hi ện tượng tâm lí – tinh th ần trong tâm trí các em. 93
  40. Ở ho ạt độ ng hình thành ki ến th ức m ới, HS có th ể tham gia trò ch ơi th ử tài (GV chia l ớp thành các nhóm ho ặc c ũng có th ể đưa ra nh ững câu đố , khuy ến khích cá nhân HS tr ả l ời) ho ặc tham gia vào quá trình đánh giá chéo (bình ch ọn nhóm th ực hi ện yêu c ầu t ốt nh ất, cá nhân có câu tr ả l ời hay nh ất). Ch ẳng h ạn, khi đạ i di ện nhóm (1) trình bày ph ần th ảo lu ận trong gi ờ h ọc v ăn bản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ , GV s ẽ m ời các HS đạ i di ện cho các nhóm khác (2, 3, 4, ) đưa ra nh ững ph ản h ồi ( được t ập h ợp t ừ các thành viên trong nhóm mình) và có th ể ch ấm điểm ho ặc xếp lo ại để đánh giá k ết qu ả th ảo lu ận c ủa nhóm (1). (3) Ho ạt độ ng t ự b ộc l ộ, t ự nh ận th ức c ủa HS Tự b ộc l ộ là ho ạt độ ng ch ủ độ ng, t ự giác, t ự nguy ện c ủa b ạn đọ c HS th ể hi ện k ết qu ả ti ếp nh ận c ủa mình đối v ới tác ph ẩm. Đó là s ự th ể hi ện – d ưới nhi ều hình th ức khác nhau – nh ững rung động, nh ận th ức, tình c ảm, thái độ , c ủa HS tr ước nh ững con ng ười, s ự v ật, s ự ki ện, mà nhà v ăn xây d ựng trong tác ph ẩm. T ự b ộc l ộ khác h ẳn v ới l ối áp đặ t tình c ảm, thái độ cho HS c ủa GV trong l ối gi ảng v ăn truy ền th ống. T ự b ộc l ộ là m ột ho ạt độ ng th ể hi ện tính dân ch ủ trong gi ờ học Ng ữ v ăn. Nó là c ơ h ội để b ạn đọ c HS nói lên nh ững suy ngh ĩ và tình c ảm chân th ật t ừ con tim, kh ối óc mình v ề nhân v ật, tác gi ả, tác ph ẩm. Ở ho ạt độ ng th ực hành, HS có th ể ho ạt độ ng theo hình th ức c ặp đôi để chia sẻ v ới b ạn bên cạnh nh ững suy ngh ĩ và tình c ảm chân th ật, nh ững n ội dung h ọc t ập c ần c ủng c ố. Ở các ho ạt động khác nh ư ứng d ụng, b ổ sung, HS th ực hi ện vi ệc tìm ki ếm thông tin, ki ến th ức trong sách, báo, in-tơ-nét, h ỏi chuy ện ng ười thân, 8.4. Ki ểm tra, đánh giá a) Nội dung đánh giá (1) Đánh giá n ăng l ực – Năng l ực đọ c hi ểu v ăn b ản : tóm t ắt n ội dung ; nh ận ra được ch ủ đề c ủa v ăn b ản ; hi ểu được m ục đích c ủa tác gi ả khi t ạo l ập v ăn b ản ; nêu đặc điểm v ề n ội dung, ngh ệ thu ật c ủa v ăn bản ; thu th ập, di ễn gi ải và phân tích, nh ận xét, đánh giá, ph ản h ồi v ề các thông tin được đề c ập trong v ăn b ản. – Năng l ực t ạo l ập v ăn b ản : t ạo l ập các v ăn b ản nói / vi ết th ể hi ện c ảm xúc, suy ngh ĩ c ủa b ản thân v ề n ội dung, ngh ệ thu ật, ch ủ đề c ủa nh ững v ăn b ản nh ật d ụng được h ọc ho ặc được đọ c. – Năng l ực h ợp tác : kh ả n ăng ph ối h ợp v ới các thành viên khác (GV, b ạn bè, ng ười thân) trong vi ệc t ổ ch ức các ho ạt độ ng h ọc t ập trong và ngoài l ớp h ọc. (2) Đánh giá ph ẩm ch ất – Tình yêu đất n ước, tình yêu thiên nhiên . – Tinh th ần sống hoà h ợp v ới thiên nhiên và ý th ức b ảo v ệ môi tr ường. b) Hình th ức đánh giá GV có th ể s ử d ụng các hình th ức v ấn đáp, tr ắc nghi ệm, t ự lu ận, bài th ực hành, bài t ập khoa học, ; c ần đánh giá th ường xuyên ở t ất c ả các khâu, các công đoạn c ủa quá trình d ạy h ọc nh ư : 94
  41. đánh giá tr ước bài h ọc ( đánh giá kinh nghi ệm, v ốn ki ến th ức đã có c ủa HS), đánh giá trong bài học ( đánh giá sau m ỗi bài t ập / nhi ệm v ụ), đánh giá sau bài h ọc (sau m ỗi ch ủ đề , h ọc kì và đánh giá cu ối n ăm h ọc). (1) Đánh giá th ường xuyên : – Mục đích, yêu c ầu : Đánh giá mức độ nắm v ững ki ến th ức, kĩ năng của HS sau khi kết thúc bài h ọc. – Nội dung : Ki ểm tra kh ả n ăng đáp ứng các yêu c ầu c ơ b ản c ủa bài h ọc ở HS (tích h ợp đánh giá các ki ến th ức v ề ti ếng Vi ệt và t ập làm v ăn). – Cách th ức ti ến hành : GV có th ể ra các câu hỏi / bài tập định tính, định lượng để ki ểm tra kh ả n ăng nh ận th ức c ủa HS v ề v ăn b ản. Các câu h ỏi / bài t ập có th ể theo các d ạng sau : + Tr ắc nghi ệm khách quan nhi ều l ựa ch ọn d ạng đơn gi ản / tr ắc nghi ệm khách quan nhi ều l ựa ch ọn d ạng ph ức h ợp (h ỏi v ề tác gi ả, tác ph ẩm, đặ c điểm th ể lo ại, n ội dung chính, ch ủ đề c ủa v ăn b ản, ). + Câu h ỏi t ự lu ận / câu h ỏi m ở (yêu c ầu HS phát hi ện, lí gi ải, nh ận xét, đánh giá v ề n ội dung, ngh ệ thu ật, ch ủ đề c ủa v ăn b ản, ) ; + Bài ngh ị lu ận (yêu c ầu HS trình bày c ảm nh ận, nêu quan điểm, suy ngh ĩ riêng c ủa mình v ề m ột v ấn đề có liên quan đến v ăn b ản) ; + Phi ếu quan sát làm vi ệc nhóm (trao đổ i, th ảo lu ận v ề các giá tr ị c ủa v ăn b ản, ). Bên c ạnh đó, GV có th ể ra các d ạng bài t ập th ực hành để đánh giá n ăng l ực c ủa HS, ch ẳng hạn : + Hồ s ơ h ọc t ập (t ập h ợp các s ản ph ẩm th ực hành) ; + Bài t ập dự án (miêu t ả th ực tr ạng và đề xu ất nh ững bi ện pháp kh ắc ph ục hạn ch ế của th ực tr ạng) ; + Bài trình bày mi ệng, Khi ti ến hành đánh giá sau bài h ọc, có th ể tích h ợp đánh giá các n ội dung v ề ti ếng Vi ệt, t ập làm v ăn. – Tham kh ảo : ĐỀ KI ỂM TRA MÔN : NG Ữ V ĂN (Th ời gian làm bài : 15 phút) 1. Văn b ản Bức th ư c ủa th ủ l ĩnh da đỏ đặt ra nh ững v ấn đề gì? 2. Ch ỉ ra tác d ụng c ủa m ột s ố phép tu t ừ tác gi ả s ử d ụng trong v ăn b ản. (1) Đánh giá định kì (40 phút) – M ục đích, yêu c ầu : Đánh giá m ức độ n ắm v ững ki ến th ức, k ĩ n ăng c ủa HS sau khi k ết thúc ch ủ đề v ăn b ản nh ật d ụng. 95