Tài liệu Thương mại điện tử

pdf 115 trang hapham 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_thuong_mai_dien_tu.pdf

Nội dung text: Tài liệu Thương mại điện tử

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán hàng hoá hay dịch vụ thông qua mạng điện tử. Phương tiện phổ biến dùng trong E- Commerce là Internet
  2. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Công nghệ thông tin đã và đang thay đổi mạnh mẽ, nhanh chóng phương thức tiến hành hoạt động kinh doanh, thay đổi cơ bản các chiến lược và tổ chức công ty
  3. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Internet tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của nền kinh tế, ngành và doanh nghiệp; tạo dựng môi trường kinh doanh mới, hình thành kênh thông tin, cung cấp, phân phối mới trên các thị trường điện tử. Các hoạt động thương mại điện tử như mua bán hàng hoá, dịch vụ, thông tin đang tăng trưởng với tốc độ rất cao hàng năm và thực sự đã làm thay đổi thế giới, các doanh nghiệp, các ngành nghề và từng cá nhân
  4. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử thay đổi các mô hình kinh doanh truyền thống; đặc biệt đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, TMĐT đem lại phương thức tiến hành mới, hiệu quả hơn, nhanh hơn cho tất cả các hoạt động truyền thống, mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, nâng cao hiệu quả, tăng lợi nhuận, giảm chi phí, duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên các ứng dụng công nghệ thông tin. Mặc khác cũng đem lại nhưng nguy cơ lớn nếu không nắm bắt ứng dụng công nghệ thông tin
  5. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Môn học Thương mại điện tử ngày càng trở nên cần thiết, do nhu cầu kinh doanh, giao dịch thông qua mạng ngày càng tăng lên. Thương mại điện tử góp phần hoàn thiện thương mại truyền thống, làm giảm rủi ro, chi phí, nâng cao hiệu quả thương mại nói chung và buôn bán quốc tế nói riêng. Đối với các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và thương mại quốc tế nói chung Thương mại điện tử thực sự cần thiết vì những lợi ích to lớn mà nó đã đang và sẽ đem lại.
  6. Khái niệm Thương mại điện tử Sự ra đời và phát triển của Internet 1962: ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các máy tính với nhau (J.C.R. Licklider) 1965: mạng gửi các dữ liệu đã được chia nhỏ thành từng packet, đi theo các tuyến đường khác nhau và kết hợp lại tại điểm đến (Donald Dovies); Lawrence G. Roberts đã kết nối một máy tính ở Massachussetts với một máy tính khác ở California qua đường dây điện thoại
  7. Khái niệm Thương mại điện tử 1967: Ông này đề xuất ý tưởng mạng ARPANET - Advanced Research Project Agency Network tại một hội nghị ở Michigan; Công nghệ chuyển gói tin - packet switching technology đem lại lợi ích to lớn khi nhiều máy tính có thể chia xẻ thông tin với nhau; Phát triển mạng máy tính thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ theo ý tưởng ARPANET 1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet - liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng được kết nối với nhau
  8. Khái niệm Thương mại điện tử 1972: thư điện tử bắt đầu được sử dụng (Ray Tomlinson) 1973: ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường đại học London
  9. Khái niệm Thương mại điện tử 1984: giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmision Control Protocol và Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được chia thành sáu loại chính: - .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục - .gov (government) thuộc chính phủ - .mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự - .com (commercial) cho lĩnh vực thương mại - .org (organization) cho các tổ chức - .net (network resources) cho các mạng
  10. Khái niệm Thương mại điện tử 1990: ARPANET ngừng hoạt động, Internet chuyển sang giai đoạn mới 1991: ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet đã thực sự trở thành công cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. WWW ra đời, đem lại cho người dùng khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác, chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với hình thức hấp dẫn và nội dung phong phú.
  11. Khái niệm Thương mại điện tử Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả. Mạng Internet được sử dụng rộng rãi từ năm 1994 Công ty Netsscape ứng dụng vào tháng 5 năm 1995 Công ty Amazon.com ra đời vào tháng 5 năm 1997 IBM tung ra chiến dịch quảng cáo kinh doanh điện tử năm 1997
  12. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Tên gọi: online trade, cyber trade, electronic business, paperless commerce (trade), electronic commerce, e-commerce
  13. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn thông khác Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm vào cuối thập kỷ 90s
  14. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp - TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997) - TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997) - TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000)
  15. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhân. TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các phương tiện điện tử và công nghê xử lý thông tin số hoá
  16. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITAD, 1998: TMĐT bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử. EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
  17. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT cũng được hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá được; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phần điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thương mại - Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi bán
  18. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã được số hoá thông qua các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở (như AOL).
  19. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UN: đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp: + Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử”
  20. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: “TMĐT bao gồm - Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT - Thông điệp - Các quy tắc cơ bản - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực - Các ứng dụng Mô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển TMĐT
  21. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số hoá.
  22. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: Thương mại điện tử là việc làm kinh doanh thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã hoá bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng. AEC (Association for Electronic Commerce): Thương mại điện tử là làm kinh doanh có sử dụng các công cụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp đều là thương mại điện tử.
  23. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITRAL(UN Conference for International Trade Law ) Luật mẫu về Thương mại điện tử (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996): Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuận điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, hỏi hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm thanh
  24. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp động. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
  25. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Bản chất thưong mại điện tử + TMĐT gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động kinh doanh của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử + TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực).
  26. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước +Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
  27. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực +Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường
  28. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử Tóm lại, trong thương mại điện tử bản chất của thông tin không thay đổi. Thương mại điện tử chỉ biến đổi cách thức khởi tạo, trao đổi, bảo quản và xử lý thông tin, hoàn toàn không thay đổi những chức năng cơ bản của thông tin đối với các bên tham gia truyền thống của hợp đồng
  29. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 1.Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e- mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào
  30. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bản tin điện tử (electronic message) thay cho việc giao dịch dùng tiền mặt; ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới
  31. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử a. Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử b. Tiền mặt Internet (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia (digital cash)
  32. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c. Túi tiền điện tử (electronic purse); còn gọi là “ví điện tử” là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho “tiền mặt Internet”
  33. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c. Giao dịch ngân hàng số hóa (digital banking), giao dịch chứng khoán số hóa (digital securities trading). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: (1)Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (2) Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị ,) (3) Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng (4) Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác
  34. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), (có cấu trúc nghĩa là các thông tin trao đổi được với các đối tác thỏa thuận với nhau tuân thủ theo một khuôn dạng nào đó) từ máy tính điện tử này sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau, theo cách này sẽ tự động hóa hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người.
  35. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), việc trao đổi dữ liệu điện tử được xác định như sau: “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
  36. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử TMĐT có đặc tính phi biên giới (Cross - border electronic commerce), về bản chất phi biên giới là trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau, công việc trao đổi EDI thường là các nội dung sau: 1/ Giao dịch kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/ Thanh toán
  37. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 4.Truyền dung liệu Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa, mà không phải là bản thân vật mang nội dung đó; ví dụ như: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
  38. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).
  39. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử.
  40. Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Lúc đầu (giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái.
  41. Hạ tầng cơ sở công nghệ TMĐT • Nội dung TMĐT nhìn từ phía CNTT Công nghệ Web Thiết kế ứng dụng web Thiết kế ứng dụng TMĐT
  42. TMĐT nhìn từ phía CNTT • TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực) • Cơ sở hạ tầng công nghệ của TMĐT là công nghệ thông tin và truyền thông. • TMĐT là một ứng dụng công nghệ web trong các chu trình và các hoạt động kinh doanh trực tuyến. • TMĐT là một bộ phận của hệ thống thông tin doanh nghiệp
  43. Hệ thống thông tin • Thông tin là tài nguyên của tổ chức • Phần mềm ứng dụng & phần mềm hệ thống • Ứng dụng desktop & ứng dụng web • Khái niệm công nghệ phần mềm
  44. Đại cương về hệ thống thông tin Hệ thống thông tin thường được chia thành các loại như sau: • Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems) • Hệ thống quản trị thông tin (Management Information Systems) • Hệ thống hổ trợ ra quyết định (Decision Support Systems) • Hệ chuyên gia (Expert Systems)
  45. Chu kỳ sống của hệ thống Có thể phân chia các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin dựa trên chu kỳ sống của phát triển hệ thống (System Development Life Cycle) gồm bảy giai đoạn
  46. Chu kỳ sống của hệ thống 1. Xác định vấn đề, cơ hội và mục tiêu 2. Xác định các yêu cầu thông tin 3. Phân tích đề xuất hệ thống 4. Thiết kế hệ thống mới 5. Triển khai phần mềm 6. Kiểm định hệ thống 7. Cài đặt và đánh giá hệ thống
  47. Xác định vấn đề, cơ hội và mục tiêu • Xác định vấn đề cần sự giúp đở của hệ thống thông tin • Cơ hội là những tình thế có thể cho phép sử dụng hệ thống thông tin để tăng tính cạnh tranh • Xác định mục tiêu trả lời câu hỏi “cần phải làm những gì ?”
  48. Xác định các yêu cầu thông tin Xác định các yêu cầu thông tin mà người dùng hệ thống đưa ra Kết quả giai đoạn này là báo cáo chức năng tổng thể cũng như từng bộ phận Các kết quả này cần có sự thống nhất của người sử dụng và được viết ở dạng phổ thông dễ hiểu
  49. Phân tích đề xuất hệ thống • Xác định sơ đồ dòng dữ liệu • Xác định sơ đồ xử lý quyết định • Kết quả giai đoạn này là một đề xuất hệ thống mới tổng hợp những gì đã phân tích, cung cấp phân tích chi phí của nhiều phương án giải pháp, và một đề xuất giải pháp tối ưu.
  50. Thiết kế hệ thống mới • Thiết kế logic • Thiết kế biểu mẫu và màn hình • Thiết kế sơ đồ thực thể - quan hệ • Thiết kế cơ sở dữ liệu • Thiết kế đầu ra trên màn hình, máy in, đĩa cứng Kết quả giai đoạn này là một tài liệu mô tả chi tiết các trang màn hình vào-ra, các sơ đồ, các bảng của cơ sở dữ liệu cùng với thủ tục kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu
  51. Triển khai phần mềm • Thiết kế các sơ đồ khối hoặc siêu thủ tục • Cài đặt các mã lệnh • Loại bỏ các sai sót Kết quả giai đoạn này là hệ thống chương trình đã cài đặt, cùng với tư liệu lập trình mô tả chi tiết các thuật giải, thủ tục, hướng dẫn sử dụng, giúp đở trực tuyến
  52. Kiểm định hệ thống Việc kiểm định thông qua các dữ liệu giả định và theo hai phương pháp: kiểm định từng bộ phận và kiểm định theo chức năng. • Kiểm định bộ phận bảo đảm từng mô đun không có sai sót • Kiểm định chức năng nhằm bảo đảm chức năng chạy thông suốt
  53. Cài đặt và đánh giá hệ thống • Cài đặt tại vị trí người dùng • Đào tạo người dùng • Đổi các tập tin đang có thành các tập tin cơ sở dữ liệu • Đánh giá hệ thống: phải thỏa mãn những yêu cầu đã đặt ra
  54. Công nghệ web • Hệ thống thông tin dựa trên web là hệ thống được thiết kế dựa trên: • Các dịch vụ internet, chủ yếu dùng trình duyệt web (browser) phía người dùng; • Dùng mô hình client-server để thiết kế các ứng dụng phía client và phía server Công nghệ phần mềm dựa trên web còn gọi là công nghệ web.
  55. Công nghệ web • Công nghệ client-server • Data Binding • Ứng dụng client-side • Ứng dụng server-side
  56. Công nghệ client-server • Client/server là mô hình mạng trong đó máy chủ xử lý các yêu cầu từ máy khách. • Thiết kế multi-tier: Một ứng dụng có 3 nhiệm vụ nhập dữ liệu, ghi nhớ dữ liệu, xử lý dữ liệu. Do đó người ta chia ra làm 3 tier (hoặc nhiều tier) • Client Tier Giao diện người dùng hay lớp trình diễn • Middle Tier Các thành phần mô phỏng logic của tổ chức (ASP) • Third Tier Hệ thống quản trị Cơ sở dữ liệu (DBMS)
  57. Công nghệ client-server
  58. Data Binding • Data binding cho phép đưa dữ liệu từ bên ngoài chèn vào trong trang web • Dữ liệu có thể lấy từ các biến, các trường, biểu mẫu, cơ sở dữ liệu • Dùng data binding, có thể quản trị dữ liệu từ xa ngay trong trình duyệt
  59. Ứng dụng client-side • Các ứng dụng trong phạm vi máy client, được hổ trợ bởi trình duyệt. Có thể dùng các phần tử HTML: text, images, multimedia, script, • Ứng dụng client-side không xử lý đầy đủ tính năng của một hệ ứng dụng
  60. Ứng dụng server-side • Ứng dụng server-side là cốt lỏi của hệ ứng dụng, nó bao gồm thu nhận yêu cầu của client, thực hiện các xử lý và trả lại kết quả cho client • Công nghệ: CGI, ASP, PHP, JSP,
  61. Triển khai ứng dụng web • Cần thực hiện quy trình thiết kế theo chu kỳ phát triển hệ thống thông tin. • Sử dụng những công cụ triển khai thông dụng
  62. Xác định vấn đề, cơ hội và mục tiêu • Vấn đề: Tăng lợi nhuận • Cơ hội: dùng một trang web, một diễn đàn, một sàn giao dịch, một cửa hàng ảo, • Mục tiêu: nhằm tăng lượng khách hàng, tăng chất lượng phục vụ khách hàng, với hy vọng tiếp thị hiệu quả và kinh tế
  63. Xác định các yêu cầu thông tin Nếu lập trang web thì các yêu cầu có thể là: • Giới thiệu công ty, các đầu mối liên hệ, cách tiếp xúc • Hiển thị các loại sản phẩm của công ty • Hiển thị chi tiết sản phẩm • Cho phép khách hàng có ý kiến về sản phẩm và phục vụ của công ty
  64. Phân tích đề xuất hệ thống • Phân tích thiết bị (phần cứng, phần mềm) cần có, những chi phí tức thời và chi phí thường xuyên (như tên miền, hosting,cơ sở dữ liệu, ) • Phân tích thiết kế (các phương án) • Phân tích những ưu điểm của trang web về việc tăng doanh thu do tăng lượng khách hàng dự kiến
  65. Thiết kế hệ thống mới • Các biểu mẫu vào-ra trên màn hình • Phương thức xử lý qua cơ sở dữ liệu • Xây dựng sơ đồ thực thể quan hệ và thiết kế cơ sở dữ liệu • Mô tả các bảng, trường và cách thức kiểm tra tính đúng dắn của dữ liệu
  66. Triển khai phần mềm Dùng các công cụ triển khai ứng dụng : • Microsoft Frontpage • Macromedia Dreamweaver
  67. Kiểm định hệ thống • Ứng dụng web đòi hỏi phải kiểm định ở cả phía client và phía server. • Kiểm định dữ liệu nhập • Loại bỏ những liên kết không xác định
  68. Cài đặt và đánh giá hệ thống Bàn giao ứng dụng web cho công ty trên cơ sở: • Công ty có thể tự đảm nhận việc quản trị trang web • Công ty tự cập nhật trang web, xử lý những yêu cầu khách hàng • Theo dõi lưu lượng truy cập trang web
  69. Xuất bản ứng dụng web • Với ứng dụng web thì đó là việc đưa lên mạng (LAN, INTERNET) toàn bộ site đã thiết kế • Site phải được đặt trên một Web Server • Ứng dụng có thể cần nhiều Server như mail server, ftp server,
  70. Web Server • Với các hệ điều hành Win2K web server là phần mềm IIS (Internet Information Service) được cài bên trong (nếu thiếu, có thể cài thêm bằng “Add/Remove Software”) • Mặc định, IIS quản lý vùng đĩa cứng “C:\Inetpub\wwwroot\”
  71. Qui trình TMĐT • Nội dung Khái niệm chung Các bước của TMĐT Quản lý Website TMĐT Thiết kế CSDL TMĐT
  72. Khái niệm chung • TMĐT ban đầu là hình thức đặt hàng qua thư • TMĐT là phương tiện thực hiện kinh doanh trên internet. • TMĐT bao gồm mua sắm trực tuyến, thường được gọi là C-to-B (Customer-to-Business), ví dụ Dell ( Amazon ( • TMĐT gồm cả việc thương mại giữa các doanh nghiệp gọi là B-to-B (Business-to-Business), ví dụ ebay (
  73. Các bước của quy trình TMĐT Tiếp thị Kháchhàng/ Người xem Vận chuyển Thăm website Thực hiện Xem sản phẩm Đơn hàng Nạp giỏ hàng Tính tiền Biên nhận Phí vận chuyển Thanh toán Các hộp phẳng trình bày hoạt động của khách hàng; Các hộp ba chiều trình bày các quy trình kinh doanh không do khách hàng thực hiện
  74. Tiếp thị • Mục đích là nhắm đến những người mua tiềm năng và thu hút họ vào site TMĐT. • Sử dụng internet để tiếp thị đến khách hàng theo nhiều cách khác nhau: quảng cáo, email,hội chợ, • Thành lập cộng đồng (user group), diễn đàn, chat, thăm dò, nhằm tạo môi trường thu hút người xem trở lại • TMĐT tập trung tiếp thị những khách hàng đã tìm thấy website
  75. Khách hàng/Người xem • Khách hàng là người gõ nhập URL hoặc liên kết để xem website TMĐT. • Cần phân biệt hai hình thức mua hàng: mua hàng giữa các doanh nghiệp và mua hàng giữa khách hàng và doanh nghiệp. • Mua hàng giữa các doanh nghiệp: người mua là một doanh nghiệp khác cần có nhiều tùy chọn để mua. Ngoài ra có thể có thêm yêu cầu đối với các mặt hàng có giá trị lớn và quan trọng. • Mua hàng truyền thống giữa khách hàng và doanh nghiệp: người mua thường là một cá nhân sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng và nhờ gửi hàng đến tận nhà.
  76. Thăm website • Ngay sau khi một cá nhân vào website, một site kinh doanh sẽ được tải xuống. • Đầu tiên là bước làm quen để tạo kinh nghiệm thương mại điện tử cho khách hàng. • Ngay lúc đó đã có thể bắt đầu theo dõi và tạo profile cho khách hàng này. • Dựa vào thông tin đó có thể nhắm đến các mặt hàng mà khách hàng này quan tâm nhiều nhất. Đây là bước bắt đầu của TMĐT
  77. Xem sản phẩm • Người xem bắt đầu duyệt những mặt hàng trên website • Các mặt hàng được bố trí theo các gian hàng, chủng loại đa dạng, dể tìm kiếm • Khi một khách hàng tiềm năng thực hiện điều này, khách hàng có thể bị thu hút vào các mặt hàng đang bày bán, sự khuyến mãi, các mặt hàng liên quan hay đã nâng cấp.
  78. Nạp giỏ hàng • Người mua đặt hàng vào “giỏ mua sắm” của mình. • Giỏ mua sắm chỉ đơn giản là một danh sách các mặt hàng mà người mua đã chọn, số lượng, giá cả,thuộc tính(màu sắc, kích cỡ, ) và bất kỳ thông tin khác liên quan đến đơn đặt hàng tiềm năng. • Các giỏ mua sắm thường cung cấp các tùy chọn để dọn sạch giỏ, xóa các mặt hàng,và cập nhật số lượng.
  79. Tính tiền (checkout) • Ngay sau khi người mua có tất cả các mặt hàng cần mú, họ sẽ bắt đầu quy trình tính tiền • Đối với mô hình mua hàng giữa khách hàng với doanh nghiệp, khách hàng thường sẽ nhập vào thông tin về địa chỉ chuyển hàng và tính hóa đơn. • Người mua cũng có thể thêm vào thông tin về lời chúc mừng, gói quà và các thông tin khác đối với các dịch vụ phụ thuộc.
  80. Tính phí vận chuyển • Phí vận chuyển có thể đơn giản như là việc tính phí toàn bộ hay phức tạp như là việc tính phí cho mỗi mặt hàng đã muavà tương quan với đoạn đường mà hàng phải được vận chuyển đến • Có thể khó khăn hơn khi xử lý việc đặt hàng quốc tế. Khi đó có thể liên kết với một “nhà vận chuyển”(provider), theo dõi hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
  81. Thanh toán (payment) • Sau khi tính toán tổng giá trị các mặt hàng (có kèm thuế và phí vận chuyển) người mua sẽ trình bày phương thức thanh toán • Các tùy chọn sẽ khác nhau đối với các giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và giữa khách hàng với doanh nghiệp. • Giữa khách hàng với doanh nghiệp thường thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc trả sau khi giao nhận • Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp cần có sẵn đầy đủ các tùy chọn, bao gồm cả đơn đặt hàng, báo giá, bảo lãnh, • Đối với các thẻ tín dụng, có các tùy chọn để xử lý các thẻ tín dụng ở ngoại tuiyến hay trực tuyến. Việc xử lý trực tuyến trên internet qua các dịch vụ do các công ty uy tín đảm nhận.
  82. Biên nhận (receipt) • Sau khi thực hiện xong việc đặt hàng, có thể cần gửi trở lại cho người mua một biên nhận • Đối với mô hinh thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, biên nhận có thể là một danh sách đính kèm với đơn đặt hàng • Đối với khách hàng, biên nhận có thể là một bảng inlại của đơn đặt hàng trên màn hình, hoặc một danh sách được gửi cho người mua hàng bằng email • Trong cả hai trường hợp, quy trình này đều có thể tự động hóa dễ dàng
  83. Xử lý đơn đặt hàng • Nếu không tự động xử lý thẻ tín dụng, thì đầu tiên phải xử lý giao dịch tài chính • Các quy tắc kinh doanh chuẩn điều khiển bước này như thể việc đặt hàng được thực hiện qua điện thoại hay qua thư • Có thể cung cấp tùy chọn cho khách hàng biết về tình trạng đặt hàng • Có thể cung cấp tình trạng hàng tồn kho, tình trạng cung cấp mặt hàng.
  84. Thực hiện đơn đặt hàng • Ngay sau khi có đơn hàng hợp lệ, nó cần được thực hiện. Đây có thể là công đoạn kinh doanh nhiều thách thức nhất • Nếu mua sắm trực tuyến, có thể có khó khăn trong kiểm kê hàng • Nếu mua sắm thông qua hệ thống dịch vụ thì có thể có các vấn đề hợp nhất về hệ thống dịch vụ thực hiện đơn đặt hàng
  85. Vận chuyển hàng • Bước cuối cùng trong quy trình thương mại điện tử là vận chuyển hàng cho khách hàng • Có thể cung cấp tình trạng đặt hàng cho khách hàng. Trong trường hợp này, nó có thể bao gồm số vận chuyển UPS hay FedEx để khách hàng theo dõi sự vận chuyển hàng của họ
  86. Quản lý website TMĐT • Các công cụ quản lý có thể đơn giản như các công cụ báo cáo và theo dõi đơn đặt hàng hoặc phức tạp như các công cụ quản lý cơ sở dữ liệu
  87. Thiết kế CSDL TMĐT • Cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin hàng hóa, thể loại, đơn đặt hàng, khách hàng, và các dữ liệu khác • Thiết kế cơ sở dữ liệu có thể dựa trên mô hình thực thể-quan hệ. • Các bảng, các thuộc tính, các quan hệ cần bảo đảm điều kiện chuẩn dữ liệu, nhằm bảo vệ tính toàn vẹn và tính không dư thừa dữ liệu.
  88. Thiết kế chức năng TMĐT • Nội dung Khái niệm chung Chức năng đối với khách hàng Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống Chức năng đối với nhân viên bán hàng
  89. Khái niệm chung • Sau khi phân tích các bước của quy trình thương mại điện tử, có thể tiến hành thiết kế chức năng hệ thống • Các chức năng của hệ thống có thể phân loại như sau -Những chức năng hiển thị: NSD có thể nhận biết, theo dõi sự hoạt động của hệ thống -Những chức năng ẩn: NSD không thể nhận biết, theo dõi được. Thường đó là những chức năng kỹ thuật như lưu trữ, xử lý dữ liệu, -Một số chức năng tùy chọn: làm tăng thêm mức độ thân thiện, tiện dụng cho hệ thống
  90. Khái niệm chung • Trong hệ thống bán hàng trực tuyến, các chức năng chính có thể phân loại như sau: -Chức năng đối với khách hàng -Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống -Chức năng đối với nhân viên bán hàng
  91. Chức năng đối với khách hàng • Chức năng tạo tài khoản khách hàng • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng tìm kiếm mặt hàng • Chức năng chọn hàng • Chức năng đặt hàng • Chức năng theo dõi đơn hàng của mình • Chức năng đóng góp ý kiến với công ty
  92. Chức năng tạo tài khoản khách hàng • Màn hình hệ thống nhắc khách hàng nhập thông tin cá nhân: họ tên, địa chỉ, email, • Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” • Hệ thống lưu trữ những thông tin đó vào CSDL • Hệ thống thông báo thành công và hiển thị tài khoản khách hàng • Kết thúc đăng ký tài khoản và khách hàng có thể mua hàng
  93. Chức năng đăng nhập hệ thống • Màn hình hệ thống yêu cầu khách hàng nhập: họ tên, mật khẩu • Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” • Hệ thống xácnhận thông tin NSD nhập vào có hợp lệ không? • Hệ thống thông báo NSD về tình trạng đăng nhập • Kết thúc đăng nhập và NSD có thể đặt hàng
  94. Chức năng thoát khỏi hệ thống • NSD ấn nút “logout” • Hệ thống đưa NSD trở về trạng thái chưa đăng nhập và kết thúc mọi phiên giao dịch với NSD hiện thời • NSD có thể đặt hàng với tư cách khách hàng mới
  95. Chức năng tìm kiếm mặt hàng • Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm và yêu cầu khách hàng nhập vào từ khóa tìm kiếm và/hoặc chọn phương thức tìm kiếm • Khách hàng nhập từ khóa hoặc thao tác chuột và ấn nút “submit” • Hệ thống tìm kiếm trong CSDL ứng với thông tin khách hàng nhập vào • Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm
  96. Chức năng chọn hàng • Khách hàng chọn mặt hàng mà mình cần mua cho vào giỏ hàng. Quá trình này có thể lặp lại nhiều lần. Trong quá trình này khách hàng có thể làm các công việc sau: - Thêm/xóa một mặt hàng mà mình muốn mua trong giỏ hàng - Thay đổi số lượng của một mặt hàng trong giỏ hàng • Hệ thống hiển thị thông tin giỏ hàng
  97. Chức năng đặt hàng • Khách hàng sau khi xem xong chi tiết giỏ hàng của mình thì gửi đơn đặt hàng tới hệ thống xác định việc đặt hàng • Hệ thống kiểm tra xem khách hàng đã đăng nhập chưa • Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn phương thức vận chuyển • Khách hàng chọn phương thức vận chuyển • Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn hình thức thanh toán • Khách hàng chọn hình thức thanh toán, nhập thông tin cần thiết và ấn nút “submit”
  98. Chức năng theo dõi đơn đặt hàng • Khách hàng yêu cầu xem đơn hàng của mình tại mọi thời điểm • Hệ thống đưa ra thông tin trong đơn đặt hàng của khách hàng và trạng thái của đơn đặt hàng • Khách hàng nhận thông tin của mình
  99. Chức năng đóng góp ý kiến • Khách hàng muốn đóng góp ý kiến và ấn nút “góp ý” • Hệ thống đưa ra màn hình đóng góp ý kiến và yêu cầu khách hàng gửi ý kiến • Khách hàng nhập nội dung ý kiến và ấn nút “send” • Hệ thống lưu ý kiến khách hàng • Hệ thống gửi thông báo cám ơn khách hàng
  100. Chức năng đối với nhà quản trị • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng thêm người sử dụng hệ thống • Chức năng loại người sử dụng • Chức năng thống kê doanh thu • Chức năng trả lời ý kiến khách hàng
  101. Chức năng thêm NSD hệ thống • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống nhắc nhà quản trị nhập thông tin NSD mới: họ tên, mật khẩu, • Nhà quản trị nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” • Hệ thống kiểm tra và lưu trữ những thông tin đó vào CSDL • Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý
  102. Chức năng loại NSD hệ thống • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống liệt kê mọi NSD • Nhà quản trị chọn NSD mà mình muốn xóa và ấn nút “xóa” • Hệ thống loại bỏ NSD khỏi CSDL • Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý
  103. Chức năng thống kê doanh thu • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Nhà quản trị yêu cầu thống kê • Hệ thống thống kê các hóa đơn đặt hàng đã thanh toán và số lượng sản phẩm còn lại trong kho • Hiển thị kết quả thống kê cho nhà quản trị
  104. Chức năng trả lời ý kiến khách hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống liệt kê các ý kiến khách hàng chưa được trả lời • Nhà quản trị chọn ý kiến muốn trả lời và nhập nội dung câu trả lời • Hệ thống cập nhật nội dung câu trả lờivào CSDL • Thông báo đã trả lời ý kiến khách hàng cho nhà quản trị
  105. Chức năng đối với nhân viên bán hàng • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng cập nhật loại hàng • Chức năng cập nhật hàng • Chức năng xử lý đơn hàng
  106. Chức năng cập nhật loại hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: - Thêm loại hàng mới - Sửa loại hàng - Xóa loại hàng • Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công
  107. Chức năng cập nhật hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn một loại hàng. • Hệ thống cung cấp danh sách sản phẩm thuộc loại hàng đã cho • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: - Thêm sản phẩm mới - Sửa sản phẩm - Xóa sản phẩm • Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công
  108. Chức năng xử lý đơn hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp màn hình hiển thị chức năng quản lý xử lý đơn đặt hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: - Hiển thị đơn đặt hàng - Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng - Xóa đơn đặt hàng • Nhân viên bán hàng thao tác và ấn “submit” • Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Hiển thị kết quả thực hiện
  109. Thiết kế Cơ sở dữ liệu • Nội dung Khái niệm chung Mô hình thực thể - quan hệ Sơ đồ thực thể quan hệ
  110. Khái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của nhiều người sử dụng. • Cơ sở dữ liệu là tập hợp của nhiều loại bảng khác nhau và có liên quan với nhau • Hệ quản trị CSDL (DBMS) là một hệ thống phần mềm phục vụ thao tác CSDL. • Hệ CSDL quan hệ là một loại hệ CSDL với những cấu trúc ưu việt cho phép mức độc lập dữ liệu cao hơn các hệ quản trị CSDL phân cấp và mạng
  111. Khái niệm chung • Dữ liệu được mô hình hóa theo nhiều phương pháp • Phương pháp thực thể - quan hệ (entity - relationship) là mô hình được mô tả đầu tiên năm 1976 • Hình chử nhật đặc tả các thực thể • Hình thoi để mô tả các quan hệ • Các thực thể và quan hệ nối với nhau bằng các đường nối
  112. Mô hình thực thể - quan hệ • Phương pháp tiếp cận: mô tả những yêu cầu dữ liệu trong thế giới thực bằng một cách thức đơn giản nhưng đủ ý nghĩa để cả người thiết kế lẫn người dùng đều hiểu được. • Phương pháp mô tả: thông qua các lược đồ để mô tả các thực thể, các thuộc tính và các quan hệ có thể có trong hệ thống
  113. Mô hình thực thể - quan hệ • Mô hình mua hàng thường gặp có lược đồ như sau: Khách hàng Đặt Sản phẩm hàng
  114. Sơ đồ thực thể - quan hệ
  115. Mô hình thực thể - quan hệ • Các bảng – Products – Categories – Customers – Orders – Orderitems