Tài liệu Tiếng Nhật sơ cấp

pdf 89 trang hapham 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tiếng Nhật sơ cấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_tieng_nhat_so_cap.pdf

Nội dung text: Tài liệu Tiếng Nhật sơ cấp

  1. Tiếng Nhật Sơ Cấp
  2. 1. Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA * các từ như , , thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi は viết bằng HIRAGANA là viết chữ tức là , , I. TỪ VỰNG わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん ~ ~ ~ : anh , chị ~ちゃん ~ : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん ~ : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん ~ ~ : người nước せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん ~ ~ : nhân viên công ty ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai (hỏi người nào đó) どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは ~さんです ~ ~ : đây là ngài ~から きました ~ ~ : đến từ アメリカ : Mỹ
  3. イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: ___は ___です 。 * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. * Đây là mẫu câu khẳng định Vd: わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler) Mẫu câu 2: ___は ___じゃ /では ありません。 * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません  đều được. * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định. Vd: サントス さん は がくせい じゃ では ありません。 ( ) ( anh Santose không phải là sinh viên.) Mẫu câu 3:___は ___です か 。
  4. * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ ___ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh) Vd: ミラーさん は かいしゃいん です か。 ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty) Mẫu câu 4: ___も ___です(か) 。 * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!) * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ  để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も , chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は . Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ベトナム じん です か A: ( ) (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です A: (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. 5.ミラ ー さん は の しゃいん です。 IMC (Anh Michael là nhân viên công ty IMC) 6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。 (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) テレサ ちゃん は きゅう さい です。 (Bé Teresa 9 tuổi) 7.あの ひと かた は だれ どなた です か。 ( ) ( )
  5. (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? あの ひと (かた) は きむら さん です。 ___ - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu. - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. Vd: の しゃいん IMC . (Nhân viên của công ty IMC> 日本語 の ほん (Sách tiếng Nhật) は なんさい (おいくつ ) ですか 。 Mẫu câu 6: ___ は ~さい ~ です 。 ___ なんさい (おいくつ ) - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) dùng để hỏi tuổi なんさい - Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. Vd: たろ くん は なん さい です か (Bé Taro mấy tuổi vậy ?) たろ くん は きゅう さい です (Bé Taro 9 tuổi) やまだ さん は おいくつ です か (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) やまだ さん は よんじゅうご さい です (Anh Yamada 45 tuổi) Số đếm: いち : 1 に : 2 さん : 3 よん(し) :4 ( ご : 5
  6. ろく : 6 なな(しち) :7 ( はち : 8 きゅう : 9 じゅう : 10 じゅういち : 11 じゅうに :12 にじゅう : 20 にじゅういち :21 にじゅうに : 22 いっさい : 1 tuổi にじゅういっさい : 21 tuổi はたち : 20 tuổi は ~さん(さま) ~ ですか 。 Mẫu câu 7: a. ___ は だれ (どなた )ですか 。 b. ___ - Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. だれ (どなた ) - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ - Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ , khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた . Vd: あの ひと (かた) は きむら さん です。 a. (Người này là ai vậy ?) あの かた は どなた です か (Vị này là ngài nào vậy?) Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao) は なに じん ですか。 Mẫu câu 8:__A___ は じん です。 + ___A__ ___ - Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. - Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?) Vd: - A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
  7. + A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam) は ですか、 ですか。 Mẫu câu 9: ___A__ ___1__ ___2__ は です。 + ___A__ __1(2)___ - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. - Nghĩa là “ ___A__ là ___ hay là ___?” Vd: - A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ は なんの~ ですか。 Mẫu câu 10: ___A__ ___ + は ~の~ です。 A - Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc - Nghiã là: “A là ___ gì?” Vd: -Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?) + Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật) は なん ですか。 Mẫu câu 11: ___A__ + は ~ です。 A - Đây là câu hỏi với từ để hỏi: - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” Vd: - Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?) + Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập) おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。 Mẫu câu 12: + わたし は です。 A (しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự. - Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên. - Nghĩa là “ Tên của bạn ___ là gì?” Vd: - Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?) + watashi wa A desu. Tên tôi là A いなか は どこ ですか。 Mẫu câu 13: + わたしのいなか は ~ です。 - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn - Nghĩa là “ Quê của ___ ở đâu?” Vd: - Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?) + watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)
  8. 2. I. Từ Vựng これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó あの : ~kia ほん : Sách じしょ : Từ điển ざっし : tạp chí しんぶん : báo ノート: tập てちょう : sổ tay めいし : danh thiếp カード : card テレホンカード : card điện thoại えんびつ : viết chì ポールペン : Viết bi シャープペンシル : viết chì bấm かぎ : chì khoá とけい : đồng hồ かさ: Cái dù かばん : cái cặp <カセット>テープ : băng ( casset) テープレコーダー : máy casset テレビ : cái TV ラジオ : cái radio カメラ : cái máy chụp hình コンピューター : máy vi tính じどうしゃ: xe hơi つくえ : cái bàn いす : cái ghế チョコレート : kẹo sôcôla コーヒー : cà phê えいご : tiếng Anh にほんご : tiếng Nhật ~ご: tiếng ~ なん : cái gì そう : thế nào ちがいます : không phảI, sai rồi そですか。: thế à? あのう : à ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) ほんのきもちです。 đây là chút lòng thành
  9. どうぞ : xin mời どうも : cám ơn <どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn これからおせわになります。: Từ nay mong được giúp đỡ こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ. II. Ngữ Pháp - Mẫu câu: 1. は なんの~ ですか。 ___ - Ý nghĩa: ___ là cái gì? - Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới! - Ví dụ: Kore wa nanno hon desuka? (đây là sách gì?) + kore wa Nihongo no hon desu. (đây là sách tiếng Nhật) 2. は なんようび ですか。 ___ - Ý nghĩa: ___ là thứ mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. - Ví dụ: a. Kyou wa nanyoubi desuka. Hôm nay là thứ mấy? +Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka. NOEL là thứ mấy? + KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư. 3. は なんにち ですか。 ___ - Ý nghĩa: ___ là ngày mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó. - Ví dụ: Tanjoubi wa nannichi desuka? Sinh nhật ngày mấy? + Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. Sinh nhật ngày 17. 4. これ それ は なん ですか。 あれ - Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? - Cách dùng: a. Với thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng vì khi đó vật ở xa người trả lời b. Với dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng
  10. c. Với dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là - Ví dụ: Kore wa nanno hon desuka? Đây là sách gì? + Sore wa Kanjino hon desu. Đó là sách Kanji 5. この~ その~ は なんの~ ですか。 あの~ - Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? - Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! - Ví dụ: Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? + kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính. Phần phụ lục: なんようび thứ mấy げつようび thứ Hai かようび thứ Ba すいようび thứ Tư もくようび thứ Năm きんようび thứ Sáu どようび thứ Bảy にちようび Chủ Nhật なんにち ngày mấy Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày” ついたち ngày 1 ( hoặc 1 ngày) ふつか ngày 2 ( hoặc hai ngày) みっか ngày 3 (//) よっか ngày 4 (//) いつか ngày 5 (//) むいか ngày 6 (//) なのか ngày 7 (//) ようか ngày 8 (//) ここのか ngày 9 (//) とおか ngày 10 (//) にち Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “ ” là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11 .) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24) じゅうよっか Ngày 14 じゅうくにち ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số
  11. chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” はつか ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!! 3. I. Từ Vựng ここ ở đây そこ ở đó あそこ ở kia どこ (nghi vấn từ) ở đâu こちら ( kính ngữ) ở đây そちら (//) ở đó あちら (//) ở kia どちら (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào きょしつ phòng học しょくど nhà ăn じむしょ văn phòng かいぎしつ phòng họp うけつけ quầy tiếp tân ロビー đại sảnh (LOBBY) へや căn phòng トイレ(おてあらい) Toilet かいだん cầu thang エレベーター thang máy エスカレーター thang cuốn (お)くに quốc gia ( nước) かいしゃ công ty うち nhà でんわ điện thoại くつ đôi giầy ネクタイ Cravat ( neck tie) ワイン rượu tây (wine) たばこ thuốc lá うりば cửa hàng ちか tầng hầm いっかい tầng 1 なんかい (nghi vấn từ) tầng mấy ~えん ~ yên ( tiền tệ Nhật bản) いくら (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả) ひゃく Trăm せん ngàn まん vạn ( 10 ngàn) すみません xin lỗi (を)みせてください。 xin cho xem ~ じゃ(~を)ください。 vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~ しんおおさか tên địa danh ở Nhật
  12. イタリア Ý スイス Thuỵ Sỹ II. Ngữ pháp - Mẫu câu 1. ここ そこ は です。 ___ あそこ - Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là ___ - Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó - VD: Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân) 2. ここ は そこ です。 ___ あそこ - Ý nghĩa: ___ là ở đây/đó/kia. - Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. - VD: a. Satou san wa soko desu. b. Shokudou wa ashoko desu. 3. は どこ ですか。 ___ - Ý nghĩa: ___ ở đâu? - Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. - VD: a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?) b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?) c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?) + SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp) 4. こちら は そちら です。 ___ あちら - Ý nghĩa: ___ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
  13. - Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) - VD: Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ) Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama) 5. は どちら ですか。 ___ - Ý nghĩa: ___ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ___ là vị nào?) - Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. - VD: ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?) Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?) 6. は どこの ですか。 ___ は ~の です。 ___ - Ý nghĩa: ___ của nước nào vậy? ___ là của nước ~ - Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như và đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. - VD: kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?) sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ) 7. は なんがい ですか。 g ___ は ~がい です。 g ___ - Ý nghĩa: ___ ở tầng mấy? ___ở tầng ~. - Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. - VD: RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?) RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm) 8. は いくら ですか。 ___ [/color] ( ___ wa ikura desuka?) は ~ です。 ___ (___wa ~ desu) - Ý nghĩa: ___ giá bao nhiêu? ___ giá ~
  14. - Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ. - VD: kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?) sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên) Phần Phụ: なんがい。 g Tầng mấy いっかい tầng 1 にかい tầng 2 さんがい tầng 3 よんかい tầng 4 ごかい tầng 5 ろっかい tầng 6 ななかい tầng 7 はっかい tầng 8 きゅうかい tầng 9 じゅうかい tầng 10 Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai) 4. I) TỪ VỰNG おきます  : thức dậy ねます : ngủ はたらきます : làm việc やすみます : nghỉ ngơi べんきょうします : học tập おわります : kết thúc デパート : cửa hàng bách hóa ぎんこう : ngân hàng ゆうびんきょく : bưu điện としょかん : thư viện びじゅつかん : viện bảo tàng でんわばんごう : số điện thoại なんばん : số mấy いま : bây giờ ~じ ~ : ~giờ ~ふん(~ぷん) ~ ~ ~ : phút はん : phân nửa なんじ : mấy giờ なんぷん : mấy phút ごぜん : sáng (AM: trước 12 giờ) ごご : chiều (PM: sau 12 giờ) あさ : sáng
  15. ひる : trưa ばん : tối よる : tối おととい : ngày hôm kia きのう : ngày hôm qua きょう : hôm nay あした : ngày mai あさって : ngày mốt けさ : sáng nay こんばん : tối nay ゆうべ : tối hôm qua やすみ : nghỉ ngơi (danh từ) ひるやすみ : nghỉ trưa まいあさ : mỗi sáng まいばん : mỗi tối まいにち : mỗi ngày ペキン : Bắc Kinh バンコク Bangkok ロンドン Luân Đôn ロサンゼルス : Los Angeles たいへんですね : vất vả nhỉ ばんごうあんない : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) おといあわせ : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là ~を おねがいします ~ ~ : làm ơn かしこまりました : hiểu rồi II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP Ngữ Pháp Động Từ Động từ chia làm 3 lọai : - Động từ quá khứ - Động tù hiện tại - Động từ tương lai a) Động từ hiện tại - tương lai ます< > Có đuôi là chữ masu わたしはくじにねます Ví dụ : < > watashi wa kuji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) わたしはたまごをたべます < > watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng ) - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai) thì động từ trong câu đó là tương lai Ví dụ : あしたわたしはロンドンへいきます
  16. < > ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) へ< > ( Chữ e ở câu trên viết là he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) b) Động từ quá khứ ました< > Có đuôi là chữ mashita ねました< > Ví dụ : nemashita (đã ngủ) たべ、ました<tabemashita >(đã ăn) ますーました< > Hiện tại sang quá khứ : masu - mashita ( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ いきます< > - ikimasu : đi きます< > - kimasu : đến かえります< > - kaerimasu : trở về を< > を< > b) o (chữ o thứ hai) : Dùng cho các tha động từ に< > c) ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như ねます< > - nemasu : ngủ おきます< > - okimasu : thức dậy やすみます< > - yasumimasu : nghỉ ngơi おわります< > - owarimasu : kết thúc あいます< > Đặc Biệt : aimasu ( gặp ) Ví dụ : わたしはしちじにねます < > watashi wa shichiji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) わたしはバオにあいます < > watashi wa BAO ni aimasu ( tôi gặp Bảo ) 5. I.TỪ VỰNG いきます : đi きます : đến かえります : trở về がっこう : trường học スーパー : siêu thị えき : nhà ga ひこうき : máy bay ふね : thuyền/tàu でんしゃ : xe điện ちかてつ : xe điện ngầm しんかんせん : tàu cao tốc バス : xe buýt タクシー : xe taxi じてんしゃ : xe đạp あるいて(いきます) : đi bộ ひと : người
  17. ともだち : bạn かれ : anh ấy かのじょ : cô ấy かぞく : gia đình ひとりで : một mình せんしゅう : tuần truớc こんしゅう : tuần này らいしゅう : tuần tới せんげつ : tháng trước こんげつ : tháng này らいげつ : tháng tới きょねん : năm rồi ことし : năm nay らいねん : năm tới ~がつ : tháng ~ なんがつ : tháng mấy いちにち : một ngày なんにち : ngày mấy いつ : khi nào たんじょうび : sinh nhật ふつう : thông thường きゅうこう : tốc hành とっきゅう : hỏa tốc つぎの : kế tiếp ありがとう ございました : cám ơn どう いたしまして : không có chi ~ばんせん : tuyến thứ ~ II. MẪU CÂU Mẫu Câu 1 Cấu trúc : はなにをしますか __ あなたはなにをしますか Ví dụ : (Bạn đang làm gì đó ?) わたしはてがみをかきます (Tôi đang viết thư) Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì Mẫu Câu 2
  18. Cấu trúc : はだれとなにをしますか __ さんはともだちとなにをしますか Ví dụ : A (A đang làm gì với bạn vậy) さんはともだちとサッカーをします A (A đang chơi đá banh với bạn) Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai Mẫu Câu 3 Cấu trúc : はどこでなにをしますか __ さんはこうえんでなにをしますか Ví dụ : B (B đang làm gì ở công viên vậy ?) さんはこうえんでテニスをします B (B đang chơi tenis ở công viên) Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó. Mẫu Câu 4 Cấu trúc : だれとなんでどこへいきます __ わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます Ví dụ : (Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^) Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. Mẫu Câu 5 Cấu trúc : はなにをどうしか __ きのうあなたはえいがをみましたか Ví dụ : (Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?) はい、みました (Có) いいえ、みませんでした (Không) Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
  19. Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. Ghi chú : だれ : ai どこ : ở đâu なに : cái gì (dùng cho danh từ) なん : cái gì (dùng cho động từ) どうし : động từ します : chơi, làm Phụ chú : Các thể trong động từ : a) Thể khẳng định Đuôi của động từ là ます Ví dụ : いきます かえります b) Thể phủ định ません Đuôi của động từ là いきません Ví dụ : かえりません c) Thể nghi vấn か Thêm từ vào sau động từ Ví dụ : みますか : Có xem không ? d) Thể khẳng định trong quá khứ Đuôi của động từ là ました Ví dụ : みました : Đã xem rồi e) Thể phủ định trong quá khứ Đuôi của động từ là ませんでした Ví dụ : みませんでした : Đã không xem f) Thể nghi vấn trong quá khứ Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?) です です Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng ở cuối câu, chỉ dùng cho danh từ. 6. I/ TỪ VỰNG たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc みます : xem ききます : nghe よみます : đọc かきます :viết, vẽ かいます : mua とります : chụp
  20. 「しゃしんをとります」 : chụp hình します : làm, chơi あいます : gặp 「ともだちにあいます」 : gặp bạn ごはん : cơm あさごはん : bữa sáng ひるごはん : bữa trưa ばんごはん : bữa tối パン : bánh mì たまご : trứng にく : thịt さかな : cá やさい : rau くだもの : trái cây みず : nước おちゃ : trà こうちゃ : hồng trà ぎゅうにゅう : sữa ミルク : sữa ジュース : nước trái cây ビール : bia (お)さけ : rượu sake サッカー : bóng đá テニス : tenis CD : đĩa CD ビデオ : băng video なに : cái gì それから : sau đó ちょっと : một chút みせ : tiệm, quán レストラン : nhà hàng てがみ : thư レポート : bài báo cáo ときどき : thỉnh thoảng いつも : thường, lúc nào cũng いっしょに : cùng nhau いいですね : được, tốt nhỉ ええ : vâng こうえん : công viên なんですか : cái gì vậy ? (お)はなみ : việc ngắm hoa おおさかじょうこうえん : tên công viên わかりました : hiểu rồi じゃ、また : hẹn gặp lại
  21. II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Cấu trúc : ( ) は いつも なに どこ を へ thời gian + Chủ ngữ + + + , + , + động từ わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 Ví dụ : ( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng ) Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu cho câu thêm phong phú. わたしはいつもともだちと クラズでサッカーをします。 Ví dụ : Phan Đình Phùng (Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng) 2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau) Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : は いっしょに で なに Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + + + nơi chốn + + ; どこ + を ; へ ; に + Động từ + ませんか Câu trả lời : Đồng ý : ええ , động từ + ましょう Không đồng ý : V + ません (ちょっと あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか Ví dụ : (Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? ) ええ、たべましょう Đồng ý : Không đồng ý : たべません(ちょっと ) [Không được (vì gì đó )] Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu cho câu thêm phong phú. 7. I\ TỪ VỰNG きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận かします : cho mượn かります : mượn おしえます ạy ならいます : học かけます :gọi điện 「でんわをかけます」 : gọi điện thoại
  22. て : tay はし : đũa スプーン : muỗng ナイフ : dao フォーク : nĩa はさみ : kéo ファクス (ファックス) : máy fax ワープロ : máy đánh chữ パソコン : máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ : băng keo けしゴム : cục gôm かみ : giấy ( tóc ) はな : hoa (cái mũi) シャツ : áo sơ mi プレゼント : quà tặng にもつ : hành lí おかね : tiền きっぷ : vé クリスマス : lễ Noel ちち : cha tôi はは : mẹ tôi おとうさん : bố của bạn おかあさん : mẹ của bạn もう ~ : đã rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか ~ ~ : có được không ? いただきます : cho tôi nhận りょこう : du lịch おみやげ : quà đặc sản ヨーロッパ : Châu Âu はし Lưu ý: từ có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa かみ là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. はな はし Từ thì cũng tương tự như nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
  23. II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu câu 1: どうぐ で なに を ます Cấu trúc: + + + + V Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) Mẫu câu 2: ~は こんご で なんですか Cấu trúc: + + + Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ: はにほんごでなんですか。 Good bye (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) はにほんごでさようならです。 Good bye (Good bye tiếng Nhật là sayounara) Mẫu câu 3: だれ に なに を あげます Cấu trúc: + + + + Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó Ví dụ: わたしはともだちにプレゼントをあげます。 (Tôi tặng quà cho bạn) Mẫu câu 4: だれ に なに を もらいます Cấu trúc: + + + + Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: わたしはともだちにはなをもらいます。 (Tôi nhận hoa từ bạn bè)
  24. Mẫu câu 5: Cấu trúc: + Câu hỏi: もう なに を ましたか + + + V +Trả lời: はい、もう ました。 V いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn) Lưu ý : べんきょうします ならいます +Sự khác nhau giữa hai động từ và べんきょうします đều có nghĩa là học. Nhưng nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì cho câu thêm sống động. Và với động từ か します かります おしえます な : cho mượn; : mượn, : dạy và らいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : "Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. +(どうぐ) : dụng cụ こんご  : ngôn ngữ 8. I. TỪ VỰNG みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh にぎやかな : nhộn nhịp ゆうめいな : nổi tiếng しんせつな : tử tế げんきな : khỏe ひまな : rảnh rỗi
  25. いそがしい : bận rộn べんりな : tiện lợi すてきな : tuyệt vời おおきい : to lớn ちいさい : nhỏ あたらしい : mới ふるい : cũ いい : tốt わるい : xấu あつい : (trà) nóng つめたい : (nước đá) lạnh あつい : (trời) nóng さむい : (trời) lạnh むずかしい : (bài tập) khó やさしい : (bài tập) dễ きびしい : nghiêm khắc やさしい : dịu dàng, hiền từ たかい : đắt やすい : rẻ ひくい : thấp たかい : cao おもしろい : thú vị つまらない : chán おいしい : ngon まずい : dở たのしい : vui vẻ しろい : trắng くろい : đen あかい : đỏ あおい : xanh さくら : hoa anh đào やま : núi まち : thành phố たべもの : thức ăn ところ : chỗ りょう : ký túc xá べんきょう : học tập ( danh từ ) せいかつ : cuộc sống お しごと ( ) : công việc どう : như thế nào どんな ~ : nào どれ : cái nào とても : rất あまり~ません(くない) : không~lắm
  26. そして : và ~が、~ ~ ~ ~ ~ : nhưng おげんきですか : có khỏe không ? そうですね : ừ nhỉ ふじさん : Núi Phú Sĩ びわこ : hồ Biwaco シャンハイ : Thượng Hải しちにんのさむらい : bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ : tên chùa なれます : quen にほんのせいかつになれましたか : đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? もう いっぱいいかがですか : Thêm một ly nữa nhé いいえ、けっこうです : thôi, đủ rồi そろそろ、しつれいします : đến lúc tôi phải về また いらっしゃってください : lần sau lại đến chơi nhé. II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : いけいようし い + : tính từ なけいようし な + : tính từ 1. Tính từ な a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: バオさんはしんせつです (Bảo thì tử tế ) このへやはきれいです (Căn phòng này thì sạch sẽ.) b. Thể phủ định ở hiện tại: じゃ ありません です khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ , không có Ví dụ: さんはしんせつじゃありません A (A thì không tử tế.) このへやはきれいじゃありません (Căn phòng này thì không sạch sẽ.)
  27. c. Thể khẳng định trong quá khứ でした Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ Ví dụ: さんはげんきでした A (A thì đã khỏe.) さんはゆうめいでした B (B thì đã nổi tiếng.) d. Thể phủ định trong quá khứ じゃ ありませんでした Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ Ví dụ: さんはげんきじゃありませんでした A (A thì đã không khỏe.) さんはゆうめいじゃありませんでした B (B thì đã không nổi tiếng.) Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào. Ví dụ: さんはげんきじゃありませんでした A (A thì đã không khỏe.) Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ. さんはげんきなじゃありませんでした A Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ. e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかなまちです (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) さんはハンサムなひとです Quốc Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. 2 Tính từ い a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: このとけいはあたらしいです (Cái đồng hồ này thì mới.)
  28. わたしのせんせいはやさしいです (Cô giáo của tôi thì dịu dàng.) b. Thể phủ định ở hiện tại: Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない 、vẫn có です Ví dụ: ベトナムのたべものはたかくないです (Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.) ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない c. Thể khẳng định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった , vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはとてもいそがしかったです。 (Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった d. Thể phủ định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった , vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはいそがしくなかったです。 (Ngày hôm qua tôi đã không bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがし くなかった Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。 ( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. f. Tính từ đặc biệt đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ , còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: いいです : khẳng định ở hiện tại よくないです : phủ định trong hiện tại よかったです : khẳng định ở quá khứ よくなかったです : phủ định ở quá khứ
  29. 3. Cách sử dụng あまり và とても a. あまり : được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không lắm. Ví dụ: Tính từ な さんはあまりハンサムじゃありません。 A (Anh A thì không được đẹp trai lắm.) Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 (Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.) b. とても : được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất Ví dụ: Tính từ な このうたはとてもすてきです。 Tính từ い このじどうしゃはとてもたかいです。 + + Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào. Ví dụ: ふじさんはどうですか。 ふじさんはたかいです。 + どんな + danh từ chung + ですか Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn) Ví dụ: さんはどんなひとですか A (Anh A là một người như thế nào vậy ?) さんはしんせつなひとです A
  30. (Anh A là một người tử tế.) ふじさんはどんなやまですか (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) ふじさんはたかいやまです (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. c. Mẫu câu 3: ひと + の + もの + は + どれ + ですか Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. Ví dụ: さんのかばんはどれですか A このきいろいかばんです d. Mẫu câu 4: S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở ) với nhau, có nghĩa là không những mà còn Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです さんはみにくいです、そしてわるいです A e. Mẫu câu 5: S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng ). Ví dụ: さんはハンサムですが、わるいです B ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです 9. I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích
  31. きらいな : ghét じょうずな : giỏi へたな : dở りょうり : việc nấu nướng thức ăn のみもの : thức uống スポーツ : thể thao やきゅう : dã cầu ダンス : khiêu vũ おんがく : âm nhạc うた : bài hát クラシック : nhạc cổ điển ジャズ : nhạc jazz コンサート : buổi hòa nhạc カラオケ : karaoke かぶき : nhạc kabuki của Nhật え : tranh じ : chữ かんじ : chữ Hán ひらがな : Chữ Hiragana かたかな : chữ Katakana ローマじ : chữ romaji こまかいおかね : tiền lẻ チケット : vé じかん : thời gian ようじ : việc riêng やくそく : hẹn ごしゅじん : chồng (của người khác) おっと しゅじん / : chồng (của mình) おくさん : vợ (của người khác) つま かない / : vợ (của mình) こども : trẻ con よく わかります) ( : (hiểu) rõ だいがく : đại học たくさん : nhiều すこし : một chút ぜんぜん~ない : hoàn toàn~không だいたい : đại khái はやく かえります ( ) : (về) sớm はやく : nhanh ~から : ~vì, do どうして : tại sao ざんねんですね : đáng tiếc thật もしもし : alo いっしょに~いかがですか cùng có được không?
  32. (~は) ちょっと : thì (ngụ ý không được) だめですか : không được phải không ? またこんどおねがいします : hẹn kỳ sau II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ pháp - Mẫu câu 1: Ngữ pháp: もの が あります + + + + (tính chất) : có cái gì đó もの が ありません + + + + (tính chất) : không có cái gì đó Mẫu câu: ~は もの が ありますか + + + + + + : ai đó có cái gì đó không ? Ví dụ: ちゃん は にほんご の じしょ が あります か Lan (Lan có từ điển tiếng Nhật không?) はい、にほんご の じしょ が あります (Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật) くん は じてんしゃ が あります か Quốc (Quốc có xe đạp không?) いいえ、じてんしゃ が ありません (Không, tôi không có xe đạp) *Ngữ pháp - Mẫu câu 2: Ngữ pháp: が わかります Danh từ + + Danh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó が わかりません Danh từ + + Danh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó Mẫu câu: ~は が わかりますか + danh từ + + + danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ? Ví dụ: くん は にほんご が わかりますか Bảo (Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?) はい、わたし は にほんご が すこし わかります (Vâng, tôi hiểu chút chút>
  33. くん は かんこくご が わかります か Quốc (Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?) いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません (Không, tôi hoàn toàn không hiểu) *Ngữ pháp - Mẫu câu 3: Ngữ pháp: が すき です Danh từ + + + Danh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó が きらい です Danh từ + + + Danh từ +  + (tính chất) + : ghét cái gì đó Mẫu câu: ~は が すき です か + danh từ + + + + danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ? ~は が きらい です か + danh từ + + + + danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ? Ví dụ: くん は にほんご が すき です か Long (Long có thích tiếng Nhật không ?) はい、わたし は にほんご が とても すき です (Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật) さん は カラオケ が すき です か A (A có thích karaoke không ?) いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません (Không, tôi không thích karaoke lắm) Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó. *Ngữ pháp - Mẫu câu 4: Ngữ pháp: が じょうず です Danh từ + + + Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó が へた です Danh từ + + + Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó Mẫu câu: ~は が じょうず です か + danh từ + + + + danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?
  34. ~は が へた です か + danh từ + + + + danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ? Ví dụ: さん は にほんご が じょう ずです か B (B có giỏi tiếng Nhật không ?) いいえ、 さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません B (Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm) さん は スポーツ が じょうず です か A (A có giỏi thể thao không ?) はい、 さん は スポーツ が とても じょうず です A (Vâng, anh A rất giỏi thể thao) Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうず じゃありません trừ khi người đó quá dở. *Ngữ pháp - Mẫu câu 5: Câu hỏi tại sao: どうして~か Câu trả lời bởi vì:~から Ví dụ: けさ さん は がっこう へ いきません でし た A (Sáng nay A không đến trường) Buổi tối, B sang nhà hỏi A : どうして けさ がっこう へ いきません でし た か B: B: わたし は げんき じゃ ありません でし た から A: A: (Bởi vì tôi không khỏe) *Ngữ pháp - Mẫu câu 6: Vì lí do gì nên làm cái gì đó. ~から は を ます , ~ + danh từ + V , + danh từ + + Ví dụ: わたし は にほんご の ほん が ありません から (Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật> わたし は にほんご の ほん を かいます (Nên tôi mua sách tiếng Nhật) わたし は おかね が たくさん あります から (Bởi vì tôi có nhiều tiền)
  35. わたし は くるま を かいます (Nên tôi mua xe hơi) *Ngữ pháp - Mẫu câu 7: どんな が じょうず すき です か Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: さん は どんな スポーツ が すき じょうず です か A / (Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) わたし は サッカー が すき じょうず です / (Tôi thích/giỏi bóng đá) 10. I. TỪ VỰNG います : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと : người đàn ông, con trai おんなのひと : người phụ nữ, con gái いぬ : con chó ねこ : con mèo き : cây もの : đồ vật フィルム (フイルム) : cuộn phim でんち : cục pin はこ : cái hộp スイッチ : công tắc điện れいぞうこ : tủ lạnh テーブル : bàn tròn ベッド : cái giường たな : cái kệ ドア : cửa ra vào まど : của sổ ポスト : thùng thư ビル : tòa nhà cao tầng こうえん : công viên きっさてん : quán nước ほんや : tiệm sách ~や ~ ~ : hiệu, sách のりば : bến xe, bến ga, tàu けん : huyện (tương đương tỉnh của VN)
  36. うえ : trên した : dưới まえ : trước うしろ : sau みぎ : bên phải ひだり : bên trái なか : bên trong そと : bên ngoài となり : bên cạnh ちかく : chỗ gần đây ~と~のあいだ ~ ~ ~ ~ : giữa và ~や~(など) : chẳng hạn~hay (hoặc) いちばん~ ~ : nhất ~だんめ ~ ~ : ngăn thứ どうも すみません ( ) : xin lỗi おく : phía trong チリソース : tương ớt スパイスコーナー : quầy gia vị II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1: Ngữ Pháp: が います Noun + + Noun + + : có ai đó, có con gì Mẫu Câu: どこ に だれ が います か + + + + : ở đâu đó có ai vậy ? Ví dụ: こうえん に だれ が います か (Trong công viên có ai vậy ?) こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います (Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2: Ngữ Pháp: Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ? だれ なに か います か あります か / + + / + + Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
  37. はい、 います あります / hoặc là: いいえ、いません ありません / Chú ý: Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が và か đi với động từ います và あります Câu hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là: なに だれ も ありません いません / / Ví dụ: Trợ từ が こうえん に だれ が います か (Trong công viên có ai vậy ?) こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います (Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) hoặc là: こうえん に だれ も いません (Trong công viên không có ai cả) Trợ từ か きっさてん に だれ なに か いますか あります か / / (Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?) はい、います あります / (Vâng có) hoặc là: いいえ いません ありません , / (Không có) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3: Ngữ Pháp: した うえ まえ うしろ みぎ ひだり なか そと となろ ちかく あいだ Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
  38. ところ の に だれ なに が います か あります か + + từ xác định vị trí + + / + + / + + từ xác định vị trí + + / + + : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì Ví dụ: その はこ の なか に なに が あります か (Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?) その はこ の なか に はさみ が あります (Trong cái hộp kia có cái kéo) あなた の こころ の なか に だれ が います か (Trong trái tim của bạn có người nào không ?) わたし の こころ の なか に だれ も いません (Trong trái tim tôi không có ai cả) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4: Ngữ Pháp: Mẫu câu あります và います không có trợ từ が の に + あります います Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + + từ chỉ vị trí + / Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + + từ chỉ vị trí + + / Ví dụ: ハノイ し は どこ に あります か (Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?) ハノイ し は ベトナム に あります (Thành phố Hà Nội ở Việt Nam) Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります và います không cần trợ từ が *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5: Ngữ Pháp: ~や~(など) : Chẳng hạn như Ví dụ: この きょうしつ の なか に なに が あります か (Trong phòng học này có cái gì vậy ?) Cách 1: この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります (Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.) Cách 2:
  39. この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります (Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách ) Như vậy cách dùng ~や~(など) dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra. *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6: Ngữ Pháp: は と の あいだ に Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + あります います / Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + / Hoặc: と の あいだ に が Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + Danh từ 3 + + あります います / Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + Danh từ 3 + + / Ví dụ: きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります (Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa) Hoặc: ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります (Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước) 11. I TỪ VỰNG います : có (động vật) [にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản かかります : mất, tốn やすみます :nghỉ ngơi ひとつ : 1 cái (đồ vật) ふたつ : 2 cái みっつ : 3 cái よっつ : 4 cái いつつ : 5 cái むっつ : 6 cái ななつ : 7 cái やっつ : 8 cái ここのつ : 9 cái とお : 10 cái いくつ : bao nhiêu cái ひとり : 1 người ふたり : 2 người ~にん ~ ~ : người
  40. ~だい ~ ~ : cái, chiếc (máy móc) ~まい ~ ~ : tờ, (những vật mỏng như áo, giấy ) ~かい ~ ~ : lần, tầng lầu りんご : quả táo みかん : quýt サンドイッチ : sandwich カレー(ライス) : (cơm) cà ri アイスクリーム ー : kem きって : tem はがき : bưu thiếp ふうとう : phong bì そくたつ : chuyển phát nhanh かきとめ :gửi bảo đảm エアメール ー : (gửi bằng) đường hàng không ふなびん : gửi bằng đường tàu りょうしん : bố mẹ きょうだい : anh em あに : anh trai (tôi) おにいさん : anh trai (bạn) あね : chị gái (tôi) おねえさん : chị gái (bạn) おとうと : em trai (tôi) おとうとさん : em trai (bạn) いもうと : em gái (tôi) いもうとさん : em gái (bạn) がいこく : nước ngoài ~じかん ~ ~ ~ : tiếng, giờ đồng hồ ~しゅうかん ~ ~ : tuần ~かげつ ~ ~ : tháng ~ねん ~ ~ : năm ~ぐらい ~ ~ : khoảng どのくらい : bao lâu ぜんぶで : tất cả, toàn bộ みんな : mọi người ~だけ ~ ~ : chỉ いらっしゃいませ : xin mời qúy khách いい お てんきですね ( ) : trời đẹp quá nhỉ ! おでかけですか : đi ra ngoài đấy hả ? ちょっと ~まで ~ ~ : đến một chút いって いらっしゃい : (anh) đi nhé (lịch sự hơn) いってらっしゃい : (anh) đi nhé いって まいります : (tôi) đi đây (lịch sự hơn) いってきます : (tôi) đi đây それから : sau đó
  41. オーストラリア ー : nước Úc II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1: * Ngữ Pháp: Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が , を * Mẫu Câu: が ~ つ にん だい まい かい あります います Danh từ + + / / / / + / Danh từ + + + arimasu / imasu * Ví dụ: いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います (Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.) わたし は シャツ が に まい あります (Tôi có hai cái áo sơ mi.) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2: * Ngữ Pháp: Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください * Mẫu Câu: Danh từ + を + số lượng + ください * Ví dụ: (Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3: * Ngữ Pháp: Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に * Mẫu Câu: に ます Khoảng thời gian + + V * Ví dụ: いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます (Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:
  42. * Ngữ Pháp: どのくらい được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó. ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó. * Mẫu Câu: どのくらい + danh từ + を + V ます danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います * Ví dụ: さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か Long (Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?) さん ねん べんきょうし ました (Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm) この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います (Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.) Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ. * Ví dụ: あなた の うち に テレビ が なん だい あります か (Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?) わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります (Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.) さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か A (Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?) わたし の かぞく に ひと が よ にん います (Gia đình tôi có 4 người.) 12. II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い , Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 ) * Ngữ pháp 2: Cú pháp của câu so sánh hơn: は より です Noun 1 + + Noun 2 + + Adj + Noun 1 + + Noun 2 + + Adj + * Ví dụ: ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản) この くるま は あの くるま より おおきい です (Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)
  43. * Ngữ pháp 3: Cú pháp của câu hỏi so sánh: と と どちら が です か Noun 1 + + Noun 2 + + + + Adj + Noun 1 + + Noun 2 + + + + Adj + Cú pháp của câu trả lời: の ほう が です か Noun + + + + Adj + Noun + + + + Adj + * Ví dụ: さん と さん と どちら が ハンサム です か A B (Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?) さん の ほう が ハンサム です A (Anh A đẹp trai hơn) * Ngữ pháp 4: Cú pháp của câu so sánh nhất: どこ いつ だれ Noun + で + なに + が + いちばん + Adj + ですか どれ * Ví dụ: ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か (Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?) ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です (Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất) ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か (Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?) かぞく で ちち が いちばん せが たかい です (Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất) 13. II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの が ほしい です か + + + + ( ) (đồ vật) + + + + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó. Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か (Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
  44. わたし は パン が ほしい です (Tôi muốn có một ổ bánh mì.) * Ngữ pháp 2: なに が を へ たい です か + ( , ) + V + + ( ) + + V + + Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい , cách đổi như sau: bỏ ます thêm たい たべます > たべ > たべたい : muốn ăn ねます > ね > ねたい : muốn ngủ Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó. Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です (Ngày mai tôi muốn trở về quê.) さん は なに を たべ たい です か A (Anh A muốn ăn món gì vậy ?) わたし は てんぷら を たべ たい です (watashi wa tempura wo tabe tai desu> (Tôi muốn ăn món tempura) Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい . Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい * Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và V たい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ) - Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là: bỏ い thêm くない ほしい > ほし > ほしくない (không muốn) V たい > V た > V たくない (không muốn làm) Ví dụ: わたし は ともだち が ほし くない です (Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn ) わたし は パン が たべ たくない です (Tôi không muốn ăn bánh mì.) * Ngữ pháp 3: Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます<ki
  45. masu> / かえります Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó. Ví dụ: * Động từ わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.) * Danh từ あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo) 14. II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc. * Ngữ pháp 1: てけい (THỂ TE) Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て , các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào. A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い (trước ます tức là những chữ sau đây: い , し , ち , り , ひ , ぎ , き , に Ví dụ: あそびます : đi chơi よびます : gọi のみます : uống Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều. Ví dụ: あびます : tắm (thuộc nhóm II) かります : mượn (thuộc nhóm II) きます : đến (thuộc nhóm III) 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え (trước ます tức là những chữ sau đây: え , せ , け , ね , て , べ Ví dụ: たべます : ăn あけます : mở
  46. Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) . 3) ĐỘNG TỪ NHÓM III Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し , và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ. Ví dụ: bỏ ます : học > : việc học べんきょうします べんきょう : học > : việc học : mua sắm > : sự mua sắm かいものします かいもの : mua sắm > : sự mua sắm Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ. Ví dụ: はなします : nói chuyện. B THỂ TE Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます , và những động từ đó có đuôi là ます . Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản: 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất. * Những động từ có đuôi là き , các bạn sẽ đổi thành いて . Ví dụ: bỏ ます , đổi き thành いて : viết > かきます かいて : viết > : nghe > ききます きいて : nghe > : đi bộ > あるきます あるいて : đi bộ > * Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで . Ví dụ: bỏ ます , đổi き thành いで : bơi > およぎます およいで : bơi > : vội vã > いそぎます いそいで : vội vã > * Những động từ có đuôi là み , び các bạn sẽ đổi thành んで Ví dụ:
  47. bỏ ます , み ,(び . Thêm んで : uống > のみます のんで : uống > : gọi > よびます よんで : gọi > : đọc > よみます よんで : đọc > Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て , các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみま す . * Những động từ có đuôi là い , ち , り các bạn đổi thành って (không biết phải viết sao Ví dụ: bỏ , ,( ,( . Thêm :quẹo > まがります まがって :quẹo > : mua > かいます かって : mua > : leo > のぼります のぼって : leo > : biết > しります しって : biết > * Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm て Ví dụ: bỏ ます thêm て : ấn > おします おして : ấn > : gửi > だします だして : gửi > : tắt > けします けして : tắt > * Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau: bỏ ます , き . Thêm : đi > いきます いって : đi > 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất. * Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます thêm て .
  48. Ví dụ: bỏ thêm : ăn > たべます たべて : ăn > : mở > あけます あけて : mở > : bắt đầu > はじめます はじめて :bắt đầu > * Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau: bỏ ます thêm て : tắm > あびます あびて : tắm > : có thể > できます できて : có thể > : có > います いて : có > : thức dậy > おきます おきて : thức dậy > : xuống (xe) > おります おりて : xuống (xe) > : mượn > かります かりて : mượn > 3)Động từ nhóm III - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản. Ví dụ: bỏ ます thêm て : làm, vẽ > します して : làm, vẽ > : đi dạo > さんぽします さんぽして : đi dạo > :học > べんきょうします べんきょうして : học > Đây là động từ đặc biệt nhóm III: : đi > きます きて : đi > * Ngữ pháp 2: - Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て , thể các bạn vừa mới học. V て + ください : Yêu cầu ai làm gì đó. Ví dụ: ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください (Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
  49. わたし の まち を きて ください (Hãy đến thành phố của tôi) * Ngữ pháp 3: - Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà) V て + います : khẳng định V て + いません : phủ định Ví dụ: ミラー さん は いま でんわ を かけて います * ー (Anh Mira đang gọi điện thoại) いま あめ が ふって います か * (Bây giờ mưa đang rơi phải không ?) はい、 ふって います + (Ừ, đúng vậy) いいえ、 ふって いません + (Không, không có mưa) * Ngữ pháp 3: - Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ? V ます + ましょう +か Ví dụ: かさ を かし ましょう か (Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?) すみません 。 おねがいし ます (Vâng, làm ơn.) 15. II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て . Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14. * Ngữ pháp 1: - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V て + もいいです + か Ví dụ: しゃしん を とって も いい です。 (Bạn có thể chụp hình) たばこ を すって も いい です か。 (Tôi có thể hút thuốc không ?)
  50. * Ngữ pháp 2: - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V て + は + いけません - Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là . Ví dụ: ここ で たばこ を すって は いけません (Bạn không được phép hút thuốc ở đây) せんせい 、ここ で あそんで も いい です か (Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?) はい、いいです * (Được chứ.) いいえ、いけません * (Không, các con không được phép) Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V て + は + いけません thì nếu bạn trả lời là: * thì đi sau nó phải là : được phép * thì đi sau nó phải là : không được phép Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là Ví dụ: わたし の でんわ ばんご を しって います か (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?) はい、 しって います * (Biết chứ) いいえ、 しりません * (Không, mình không biết) 16. I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1 *Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。 *Mẫu câu:V1 て、V2 て、。。。。V ます。 *Vidu: ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。 Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường. ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。 Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ. II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2 *Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó. *Mẫu câu:V1 てからv2. *Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。 Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
  51. III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3 *Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó. *Mẫu câu:N1 は N2 が A です N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2. *Ví dụ: +日本は山が多いです Nhật Bản thì có nhiều núi. +HaNoi は Pho がおいしいです Hà Nội thì phở ngon. IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4 *Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ *Mẫu câu: い い くて Tính từ đuôi bỏ thêm な な で Tính từ đuôi bỏ thêm *Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです Căn phòng này vừa rộng vừa sáng 彼女はきれいでしんせつです Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng. 17. I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy. *Cấu trúc : V ないでください。 -Cách chia sang thể ない。 _Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びま す、みます、ります ない わない、かない、がない、さない、 thì tương ứng khi chuyển sang thể se là たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ) いきますー>いかない ( Không đi ) _Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れま す え tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない ます ない thì chỉ việc thay bằng . ~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn ) いれます-> いれない( Không cho vào ) します ない _Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là khi chuyển sang thể ます ない。 しんぱいします しんばいしない thì bỏ thêm ~Ví dụ: -> ( Đừng lo lắng ) きます こない ( -> Không đến ) ~Ví dụ cho phần ngữ pháp: たばこをすわないでください Xin đừng hút thuốc おかねをわすれないでください Xin đừng quên tiền II\ Mẫu câu phải làm gì đó : ない なければならなりません。( ない い なければならない) * Cấu trúc: V ->V Thể bỏ thay bằng ~Ví dụ: わたしはしゅくだいをしなければなりません Tôi phải làm bài tập わたしはくすりをのまなければなりません Tôi phải uống thuốc III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được ない なくてもいいです い くてもいいです) *Cấu trúc: V ->V ( Bỏ thay bằng
  52. ~Ví dụ: あさごはんをたべなくてもいいです Không ăn sáng cũng được あした、がっこうへ来なくてもいいです Ngày mai không đến trường cũng được 18. II NGỮ PHÁP Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể : じしょけい 辞書形 じしょけい (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち (tức thể ます để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả. Ví dụ: + Chia từ thể sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của sau này sẽ học) かきます かけ > kakimasu >kake まちます まて > machimasu > mate + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh かく かけ > kaku >kake まつ まて > matsu > mate Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không. Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết) いま、はじめましょう A THỂ NGUYÊN MẪU INHÓM I Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u) Ví dụ: bỏ ます đổi cột い(i) thành cột う(u) かきます かき かく > > : viết kakimasu kaki kaku
  53. かいます かい かう > > : mua kaimasu kai kau ぬぎます ぬぎ ぬぐ > > : cởi ra nugimasu nugi nugu だします だし だす > > : đưa, trao, nộp dashimasu dashi dasu たちます たち たつ > > : đứng tachimasu tachi tatsu よびます よび よぶ > > : gọi yobimasu yobi yobu よみます よみ よむ > > : đọc yomimasu yomi yomu とります とり とる > > : chụp (hình) torimasu tori toru IINHÓM II Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます , thêm る Ví dụ: bỏ ます thêm る たべます たべる > :ăn tabemasu taberu おぼえます おぼえる > : nhớ oboemasu oboeru かんがえます かんがえる > : suy nghĩ kangaemasu kangaeru あびます あびる > : tắm (động từ đặc biệt) abimasu abiru できます できる > : có thể (dộng từ đặc biệt) dekimasu dekiru IINHÓM II Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します thành する Ví dụ: đổi đuôi します thành する べんきょうします べんきょうする > : học benkyoushimasu benkyousuru
  54. けっこんします けっこんする > : kết hôn kekkonshimasu kekkonsuru きます くる > : đến (động từ đặc biệt) kimasu kuru B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: +Ai có thể, có khả năng làm gì đó. +Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます Cú pháp: を じしょけい) こと が できます Noun + + V( + + + Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu Ví dụ: わたし は 100 メートル およぐ こと が できます 私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます (Tôi có thể bơi 100 mét) さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません A A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen (Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji) IINgữ pháp 2: +Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに danh từ cộng với の cộng với まえに thời gian cộng với まえに Cú pháp: を じしょけい まえに Noun + + V( ) + : Trước khi làm cái gì đó, Noun + wo + V(jishokei) + maeni の まえに Noun + + : Trước cái gì đó, Noun + no + maeni じかん まえに + : Cách đây , jikan + maeni Ví dụ: わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます 私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます (Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh) しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません 試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
  55. (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học) 3 ねん まえに、 こうえん へ きました DamSen 3 年 前に、 公園 へ きました DamSen (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen) IIINgữ pháp 3: + Sở thích là gì đó + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです Cú pháp: じしょけい こと です Noun + V( ) + + Noun + V(jishokei) + koto + desu Ví dụ: さん、 ごしゅみ は なん です か Q : A さん、 ご趣味 は 何 です か A A san, goshumi wa nan desu ka (A san, sở thích của bạn là gì vậy) わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です A : 私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu (Sở thích của mình là đọc truyện tranh) 19. II NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た . Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て . Các bạn chỉ việc chia như thể て và thay て thành た Ví dụ: かきます かいて かいた > > : viết (nhóm I) kakimasu kaite kaita よみます よんで よんだ > > : đọc (nhóm I) yomimasu yonde yonda たべます たべて たべた > > : ăn (nhóm II) tabemasu tabete tabeta べんきょうします べんきょうして べんきょうした > > : học (nhóm III) benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: + Đã từng làm việc gì đó chưa ? + Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります Cú pháp:
  56. を た ことがあります Noun + + V( ) + Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu Ví dụ: わたし は おきなわ へ いった こと が あります 私 は 沖縄 へ 行った こと が あります (Tôi đã từng đi đến okinawa) わたし は すし を たべた こと が あります 私 は すし を 食べた こと が あります (Tôi đã từng ăn sushi) IINgữ pháp 2: + Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng. + Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi. + Chia thể た của động từ, cộng với り . Động từ cuối là します và dịch là "nào là ,nào là " Cú pháp: た り た り た り します V1( ) + , + V2( ) + , + V3( ) + + + V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + + + : nào là ,nào là Ví dụ: さん、まいばん なに を します か A さん、 毎晩 何 を します か A (A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?) まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します 毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します (Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi > IIINgữ pháp 3: + Trở nên như thế nào đó. Cú pháp: Danh từ + に + なります Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります Tính từ (na) + に + なります Ví dụ: テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
  57. いま、 し は きれい に なりました HOCHIMINH 今、 し は きれい に なりました HOCHIMINH (Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi> ことし、 わたし は 17 さい に なりました 今年、 私 は 17 歳 に なりました (Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi) 20. II - NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật. Xin giới thiệu: ふつうけい 普通形 (Đông Du) みじかいかたち 短い形 (Sakura) Cả hai cách gọi mà trường Đông Du và Sakura sử dụng đều chỉ nói về THỂ NGẮN. Nhưng mà cách giảng và một số chỗ trong bài học thì hơi khác nhau. Ở đây Hira sẽ ghi theo kinh nghiệm của mình. A - Giới thiệu: Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết không nên dùng. Người Nhật dùng nó để : - Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình - Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty) và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống. Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự. Thể ngắn không được dùng cho : - Người mới quen lần đâu, người không thân thiết. - Cấp trên của mình Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta. Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi. B - Cách chia và một số điểm cần chú ý: Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ Thể ngắn của danh từ và tính từ Thể ngắn của tính từ 1 - ĐỘNG TỪ Khẳng định hiện tại: V(ます) > V (じしょけい) V > V Ví dụ: はなします はなす > 話します 話す >
  58. > : nói たべます たべる > 食べます 食べる > > : ăn べんきょうします べんきょうする > 勉強します 勉強する > > : học Phủ định hiện tại: V(ません) > V(ない) V > V Ví dụ: はなしません はなさない > 話しません 話さない > > : không nói たべません たべない > 食べません 食べない > > : không ăn べんきょうしません べんきょうしない > 勉強しません 勉強しない > > : không học Khẳng định quá khứ: V(ました) > V(た) V > V Ví dụ: はなしました はなした > 話しました 話した > > : đã nói たべました たべた > 食べました 食べた > > : đã ăn べんきょうしました べんきょうした > 勉強しました 勉強した > > : đã học Phủ định quá khứ: ませんでした なかった V( ) > V( ) V > V Ví dụ: はなしませんでした はなさなかった > 話しませんでした 話さなかった > > : đã không nói
  59. たべませんでした たべなかった > 食べませんでした 食べなかった > > : đã không ăn べんきょうしませんでした べんきょうしなかった > 勉強しませんでした 勉強しなかった > > : đã không học Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy: - Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng của thể đó. (VD: ngữ pháp trong bài thể đều nói về phủ định, thể thì về quá khứ ) - Các động từ bỏ + (muốn) hoặc đang ở thể thì đuợc coi như là một tính từ và chia theo tính từ VD: (động từ) > (tính từ > (động từ) > (tính từ > 2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau. Khẳng định hiện tại: です) だ) Danh từ (tính từ + ( > Danh từ (tính từ + ( Danh từ (tính từ + > Danh từ (tính từ + Ví dụ: あめです あめだ > 雨です 雨だ > > : mưa しんせつです しんせつだ > 親切です 親切だ > > : tử tế Phủ định hiện tại: じゃありません) じゃない) Danh từ (tính từ + ( > Danh từ (tính từ + ( Danh từ (tính từ + > Danh từ (tính từ + Ví dụ: あめじゃありません あめじゃない > 雨じゃありません 雨じゃない > > : không mưa しんせつじゃありません しんせつじゃない > 親切じゃありません 親切じゃない > > : không tử tế Khẳng định quá khứ: でした) だった) Danh từ (tính từ + ( > Danh từ (tính từ + ( Danh từ (tính từ + > Danh từ (tính từ + Ví dụ: あめでした あめだった >
  60. 雨でした 雨だった > > : đã mưa しんせつでした しんせつだ > 親切です 親切だ > > : đã tử tế Phủ định quá khứ: じゃありませんでした) じゃなかった) Danh từ (tính từ + ( > Danh từ (tính từ + ( Danh từ (tính từ + -> Danh từ (tính từ + Ví dụ: あめじゃありませんでした あめじゃなかった > 雨じゃありませんでした 雨じゃなかった > > : đã không mưa しんせつじゃありませんでした しんせつじゃなかった > 親切じゃありませんでした 親切じゃなかった > > : đã không tử tế 3 - TÍNH TỪ Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường Ví dụ: たかいです たかい > : cao 高いです 高い > > たかくないです たかくない > : không cao 高くないです 高くない > > たかかったです たかかった > : đã cao 高かったです 高かった > > たかくなかったです たかくなかった > : đã không cao 高くなかったです 高くなかった > > Một số điểm cần chú ý: - Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng) Ví dụ: NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI はなします はなす > ↑ 話します 話す - > ↑ > ↑ : nói 何ですか なに - Câu hỏi - - cái gì sẽ được nói tắt là ↑- ↑ 21. I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó. -Cấu trúc:
  61. V 普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます) A い 普通形+と思います(おもいます) A な 普通形+と思います(おもいます) N 普通形+と思います(おもいます) -Ví dụ: ~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます) Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới. ~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます) Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó. ~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます) Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện ~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます) Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi. II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào -Cấu trúc: ~N~についてどう思いますか? Về N thì bạn nghĩ như thế nào. -Ví dụ: 日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?) Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản. 日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?) Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật. III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp A-Truyền lời dẫn trực tiếp -Cấu trúc: 「 」 と言います(いいます) Lời dẫn trực tiếp -Ví dụ:食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?) Trước bữa ăn thì phải nói gì? 食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます) Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu] B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó -Cấu trúc: 普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました) -Ví dụ 先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいま した) Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn. 首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました) Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống. でしょう IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác. -Cấu trúc:V 普通形+でしょう A い普通形+でしょう A な普通形+でしょう N 普通形+でしょう -Ví dụ: 今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう) Hôm nay trời nóng nhỉ. 金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう) Thứ sáu được nghỉ có phải không? 22. Mệnh đề quan hệ
  62. は です。 I/Cấu trúc: N1 Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 -Xét ví dụ sau:Ví dụ 1. これは写真です(これはしゃしんです) + Đây là tấm ảnh. 兄は撮りました(あにはとりました) + Anh tôi đã chụp. Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです) > Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp. -Phân tích câu trên sẽ thấy これ=N1 兄が撮った(あにがとった)= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 写真(しゃしん)= N2 Ví dụ 2. これは父が作ったケーキです(これはちちがつくったけーきです) Đây là cái bánh do ba tôi làm. Ví dụ 3 これは母にもらったお金です Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ. II/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です -Xét ví dụ sau: 私は で生まれました(わたしは でうまれました) Hanoi Hanoi Tôi được sinh ra ở Hà Nội Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành 私が生まれたところは です(わたしがうまれたところは です) > Hanoi Hanoi Nơi tôi sinh ra là Hà Nội -Phân tích câu trên thì 生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 ところ=N1 Hanoi=N2 -Một số ví dụ khác: さんはめがねをかけています。 +Hà Hà là người đang đeo kính めがねをかけている人は さんです。 > Hà Người đang đeo kính là Hà +Minh さんは黒い靴を履いています(Minh さんはくろいくつをはいています)。 Mình là người đang đi giày đen. >黒い靴をはいている人は Minh さんです。(くろいくつをはいているひとは Minh さんです) Người đang đi giày đen là Minh. III/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa N を V Đây chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc I. Quay lại ví dụ 2 trong phần I. Nếu bạn muốn nói rằng đã ăn cái bánh do bố tôi làm thì sẽ thế nào? >今晩、私は父が作ったケーキを食べました(こんばん、わたしはちちがつくったけきをたべまし た) Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm -Một số ví dụ khác +ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてください) Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh. +パーティーで 着る服を見せてください(ぱーてぃーできるふくをみせてください) Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc IV/Cấu trúc:Mệnh đề bổ nghĩa N が A い、A な、欲しい(ほしい)です Đây cũng là phần mở rộng của cấu trúc I giống như 3 vậy. Để hiểu rõ các bạn xem các vị dụ sau. +父が作ったケーキがおいしいです(ちちがつくったけーきがおいしいです)
  63. Cái bánh do bố tôi làm thì ngon +母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです) Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi. +私は大きい家が欲しいです(わたしはおおきいいえがほしいです) Tôi muốn có nhà to. V/Cấu trúc :Mệnh đề bổ nghĩa N があります *Tương tự IV: -Ví dụ: +買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません) Tôi không có thời gian đi mua sắm +手紙を書く時間がありません(てがみをかくじかんがありません) Tôi không có thời gian viết thư +今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります) Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi) **Thêm một số các ví dụ khac giúp các bạn hiểu rõ hơn về Mệnh đề quan hệ. +私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです) Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật. 彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです) Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm. +日本語ができる人と結婚したいです(にほんごができるひととけっこんしたいです) Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật. Đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu được phần nào về mệnh đề quan hệ rồi nhi?Mọi thắc mắc nếu có rất mong các bạn đóng góp ý kiến, mình sẽ trả lời bằng tất cả khả năng có thể. 23. I/Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó. -Cấu trúc: V 普通形(ふつうけい)+時, A い +時, A な +時, N の +時, -Ví dụ: +道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます) Khi qua đường thì chú ý xe ô tô. +新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます) Khi đọc báo thì đeo kính. +日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せ んせいにきいてください) Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo. +私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきま す) Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua. +私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます) Khi yên tĩnh tôi đọc sách. +私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました) Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm. Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1 Ví dụ 1: +家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます) Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về
  64. nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không? Ví dụ 2: +家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます) Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà) II/Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と V(辞書形)+と、。。。。 と、 -Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển + thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc) -Ví dụ: +この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります) Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên. +このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます) Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra +このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります) Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên. 24. I/Mẫu câu + Cấu truc 1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó. -Cấu trúc: は わたし に をくれます。 S N -Ví dụ: +兄は私に靴をくれました あにはわたしにくつをくれました Tôi được anh tôi tặng giày +恋人は私に花をくれました こいびとはわたしにはなをくれました Tôi được người yêu tặng hoa 「わたしに」 Có thể lược bỏ trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi. >兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。 2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó -Cấu trúc : S は わたしに N を V(Thể て)くれます。 -Ví dụ: +母は私にセーターを買ってくれました はは は わたしにせーたーをかってくれました Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len +山田さんは私に地図を書いてくれました やまださんはわたしにちずをかいてくれました Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ. Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi >山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました II/Mẫu câu + Cấu trúc 1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó -Cấu trúc: わたしは に をあげます S N -Ví dụ 私は さんに本をあげました + Thao わたしは Thao さんにほんをあげました Tôi tặng bạn Thảo quyển sách
  65. +わたしは Thanh さんに花をあげました わたしは Thanh さんにはなをあげました Tôi tặng bạn Thanh hoa 2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó -Cấu trúc わたしは S に N を V(Thể て)あげます -Ví dụ: +私は Quyen さんに Hanoi を案内してあげました わたしは Quyen さんに Hanoi をあんないしてあげます Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội +私は Ha さんに引越しを手伝ってあげました わたしは Ha さんにひっこしをてつだってあげました Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà III/Mẫu câu+Ngữ pháp 1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó -Cấu trúc: わたしは S に N を もらいます -Ví dụ: +私は田中さんに本をもらいました わたしはたなかさんにほんをもらいました Tôi nhận được sách từ anh Tanaka +私は古川さんにワインをもらいました わたしはふるかわさんにわいんをもらいました Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA 2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó. -Cấu trúc わたしは S に N を V(Thể て)もらいます -Ví dụ: +私は日本人に日本語を教えてもらいました わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật +わたしは Dao さんに旅行の写真を見せてもらいました わたしは Dao さんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch 25. I/ Mẫu câu + Cấu trúc たら、 -Mẫu câu: Vế 1(Điều kiện) Vế 2( kết quả). Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2. -Cấu trúc 普通形過去 ら 、 。 V( -quá khứ thường) Vế 2 い(普通形過去 ら、 。 A -quá khứ thường) Vế 2 な(普通形過去 ら、 。 A -quá khứ thường) Vế 2 普通形過去 ら、 。 N( -quá khứ thường) Vế 2 -Ví dụ: +Ví dụ với động từ. ~雨が降ったら、出かけません あめがふったら、でかけません。 Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. ~駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります えきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。
  66. Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút. ~バスが来なかったら、タクシーで行きます ばすがこなかったら、たくしーでいきます Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi. +Ví dụ với tính từ ~寒かったら、エアコンをつけてください さむかったら、えあこんをつけてください。 (Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa ~時間が暇だったら、勉強してください じかんがひまだっら、べんきょうしてください (Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài . +Ví dụ với danh từ ~いい天気だったら、散歩します いいてんきだったら、さんぽします (Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi dạo. II/Mẫu câu + Cấu trúc いくら) ても -Mẫu câu Vế 1 Vế 2 いくら Dù cho thì vẫn. có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không có thì nghĩa của câu vẫn có thể hiểu được. -Cấu trúc: て形 て)も、 V( -Thể Vế 2. い くて も、 A (A ) Vế 2. な で も、 A (A ) Vế 2. で も、 N (N ) Vế 2. -Ví dụ: +Với động từ: ~いくら勉強しても、試験に失敗しました いくらべんきょうしても、しけんにしっぱいします。 Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì van truot bai kiem tra ~年をとっても、仕事をしたいです としをとっても、しごとをしたいです Cho dù có tuổi thì tôi vẫn muốn làm việc +Với tính từ: ~眠くても、レポートを書かなければなりません ねむくても、れぼーとをかかなければなりません Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo. ~田舎は静かでも、都会に住みたい いなかはしずかでも、とかいにすみたい Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố +Với danh từ ~病気でも、病院へ行きません びょうきでも、びょういんへいきません Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện. 26. -Cấu trúc: V(普通形-Thể thông thường)+ んです。 A い(普通形-Thể thông thường)+ んです。 A な(普通形-Thể thông thường)+ んです。 N(普通形-Thể thông thường)+ んです。
  67. -Ngữ pháp 1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy. +新しいパソコンを買ったんですか? あたらしいぱそこんをかったんですか? Bạn mua máy tính mới phải không? +山へ行くんですか? やまへいくんですか? Bạn đi leo núi à. +気分が悪いんですか? きぶんがわるいんですか? Bạn cảm thấy không được khỏe à? 2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò) +誰にチョコレートをあげるんですか? だれにちょこれーとをあげるんですか? Đã tặng sô cô la cho ai đấy +いつ日本に来たんですか? いつにほんにきたんですか? Bạn đến Nhật từ khi nào? +この写真はどこで撮ったんですか? このしゃしんはどこでとったんですか? Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy? 3.Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình. +どうして、昨日休んだんですか? どうして、きのうやすんだんですか? Tại sao hôm qua lại nghỉ thế? 昨日、ずっと頭が痛かったんです きのう、ずっとあたまがいたかったんです Tại vì hôm qua tôi đau đầu suốt. +どうして、引っ越しするんですか? どうして、ひっこしするんですか? Tại sao lại chuyển nhà vậy? 今のうちは狭いんです いまのうちはせまいんです。 Tại vì nhà ở bây giờ trật 4.Mẫu câu V1 んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。 Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1) Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến. +日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか? にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか? Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không? +東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか? とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか? Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không? 5.Mẫu câu V1 んですが、V2 たらいいですか? 、どうしたらいいですか? Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt
  68. +日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか? にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか? Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ? +電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか? でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか? Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ? 27. I 可能形(かのうけい)- Thể khả năng ます 1.Cách chuyển từ thể sang thể khả năng い え a.Với các động từ ở nhóm I: Chuyển từ cột sang cột Ví dụ: ひきますーー>ひけます - Có thể chơi được( nhạc cụ) およぎますーー>およげます - Có thể bơi được なおしますーー>なおせます - Có thể sửa được ます られま b. Với các động từ ở nhóm II: Các bạn chỉ việc bỏ ở những động từ ở nhóm này rồi thêm す。 Ví dụ たべますーー>たべられます - Có thể ăn được たてますーー>たてられます - Có thể xây được c. Với các động từ ở nhóm III: きますーー>こられます - Có thể đến được -~~~しますーー>~~~できます +べんきょうしますーー>べんきょうできます Có thể học được +せいこうしますーー>せいこうできます Có thể thành công được II. Ngữ pháp 1.Ở bài 27 này là cách nói biểu thị khả năng có thể làm được cái gì đấy hay không của mình hoặc của người khác bằng cách sử dụng thể khả năng ở trên. Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が Ví dụ: -私は日本語で手紙が書けます わたしはにほんごでてがみがかけます Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật -私はラメンが10っぱい食べられます わたしはらめんがじゅっぱいたべられます Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì) 2. Mẫu câu: ~~~しか V ません Chỉ có mỗi~~~ Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ -Ví dụ: +今日、私は15分しか休みません きょう、わたしは15ふんしかやすみません Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút +私は日本語しかわかりません わたしはにほんごしかわかりません Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật 3.Mẫu câu: N は V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng)
  69. *Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia -Ví dụ +私は日本語が話せますが、英語は話せません わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh +野球はできますが、テニスはできません やきゅうはできますが、てにすはできません Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis 見えます(みえます) 4.1 Có thể nhìn thấy 見えます * Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. 見られます 見られます Khác với theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ là do chủ quan của người nói. Ví dụ: *Với 見えます +私は小さなものがよく見えます わたしはちいさなものがよくみえます Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ +私のうちから、山が見えます わたしのうちから、やまがみえます Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi *Với 見られます +私は目が見られない わたしはめがみられない Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù) 聞こえます(きこえます) 4.2 Có thể nghe được 聞こえます 見えます * Cũng giống với là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự 聞ける (きける) nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với là do chủ quan của người nghe muốn nghe được. -ví dụ với 聞こえます +その声は小さいから、聞こえません そのこえはちいさいから、きこえません Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được +私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được -ví dụ với 聞けます(きけます) 私は耳が聞けません わたしはみみがきけません Tai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc) 5.Mẫu câu: ~~~ができます できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành. Ví dụ: -ここに何ができますか? ここになにができますか? Ở đây đang xây cái gì vậy? -美術館ができます びじゅつかんができます
  70. Ở đây đang xây viện bảo tàng -写真はいつですか? しゃしんはいつですか? Bao giờ thì xong ảnh vậy? -午後5時ぐらいできます ごご5じぐらいできます Khoảng 5 giờ chiều thì xong. -わたしは宿題ができました しゅくだいができました Tôi đã hoàn thành xong bài tập は に、で、から 6.1 Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu. Ví dụ: 私の学校にはアメリカの先生がいます わたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいます Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ -私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりません わたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりません Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý -私のうちからは山が見えます わたしのうちからはやまがみえます Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi. も に、で、から 6.2 Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như thì có nghĩa là ở đây cũng gì đấy. Ví dụ: -妹の学校にもアメリカの先生がいます いもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいます Ở trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ -兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりません あにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりません Ở trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý -おじいさんのうちからも山が見えます おじいさんのうちからもやまがみえます Từ nhà của ông tôi cũng có thể nhìn thấy núi. 28. I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2 ます -Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2. -Ví dụ: +私は写真を見せながら、説明します (わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします) Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích +私は日本で働きながら、日本語を勉強しています (わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています) Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật. +説明書を読みながら、食事をします (せつめいしょをよみながら、しょくじをします) Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn II/Mẫu câu:~~V ています て+います -Ngữ pháp: Động từ chia thể dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói
  71. quen -Ví dụ: +休みの日はわたしがサッカーをしています (やすみのひはわたしがさっかーをしています) Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh +暇なとき、私はいつも英語を勉強しています (ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています) Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh +毎朝電車の中何をしていますか? まいあさでんしゃのなかなにをしていますか? Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện? 音楽を聴きながら、本を読んでいます おんがくをききながら、ほんをよんでいます Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~. -Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も 1/Với động từ: V 1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。 Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại -Ví dụ: +アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn. +李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được. 2/Với tính từ: い し -Với tính từ đuôi thì giữ nguyên rồi thêm -Ví dụ: +値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này. な な だし、 -Với tính từ đuôi và danh từ thì bỏ thêm -Ví dụ: +彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh. 29. I/Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います) -Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu. -Ví dụ: +窓が開いています まどがあいています Cửa sổ đang mở +いすが壊れています