Tài liệu Tin học đại cương (Dành cho lớp Cao đẳng không chuyên Tin)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tin học đại cương (Dành cho lớp Cao đẳng không chuyên Tin)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_tin_hoc_dai_cuong_danh_cho_lop_cao_dang_khong_chuye.pdf
Nội dung text: Tài liệu Tin học đại cương (Dành cho lớp Cao đẳng không chuyên Tin)
- TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH THUẬN KHOA KINH TẾ - KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ Môn học: TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG DÀNH CHO CÁC LỚP CAO ĐẲNG KHÔNG CHUYÊN TIN Bình Thuận, tháng 10 – 2016
- Chƣơng I. HỆ ĐIỀU HÀNH 1. Tổng quan về hệ điều hành a) Định nghĩa Hệ điều hành là một phần mềm máy tính, có nhiệm vụ điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chƣơng trình máy tính, cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng. Giao diện là môi trƣờng giao tiếp cho phép con ngƣời trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc. Ngoài ra hệ điều hành còn có nhiệm vụ tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính. b) Chức năng - Điều khiển phần cứng máy tính Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của hệ điều hành, tài nguyên máy tính (CPU, bộ nhớ, ) chỉ có giới hạn, nhƣng các phần mềm thì luôn muốn hoạt động tối đa. Nếu không đƣợc điều khiển, hiện tƣợng tranh chấp tài nguyên của máy tính sẽ xảy ra, hệ thống sẽ hoạt động hỗn loạn. Nhờ có hệ điều hành, hoạt động của toàn bộ hệ thống sẽ trở nên nhịp nhàng. - Tổ chức thực hiện các chƣơng trình máy tính - Cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng Trang 1
- - Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính Các thông tin trong máy tính đƣợc tổ chức thành các tập tin, thƣ mục 2. Các khái niệm cơ bản a) Tập tin (File) Tập tin là đơn vị cơ bản để lƣu trữ thông tin trên thiết bị lƣu trữ. Các tập tin có thể là: - Các tập tin hình ảnh: hình vẽ, tranh ảnh, video - Các tập tin văn bản: sách, tài liệu, thƣ từ - Các tập tin âm thanh: bản nhạc, bài hát, - Các tập tin chƣơng trình: phần mềm học tập, phần mềm trò chơi, phần mềm ứng dụng,. Tên tập tin: gồm phần tên và phần mở rộng (gọi là phần đuôi) đặt cách nhau bởi dấu chấm. Phần mở rộng đƣợc dùng để nhận biết kiểu của tập tin (văn bản, âm thanh, hình ảnh hay chƣơng trình). Các tập tin phải đƣợc đặt tên khác nhau trong cùng một thƣ mục. Ví dụ: Tập tin Office 2010 có tên nhƣ Baitap.docx, Danhsachlop.xlsx, Trinhdien.pptx, Tập tin khác nhƣ: firefox.exe, font.zip, hinhanh.bmp, bainhac.mp3, Những Windows mới sau này các tập tin không thể hiện trong thƣ mục chứa nó mà đƣợc thể hiện trong phần Kiểu tập tin Trang 2
- Tên tập tin Thời gian cập nhật Kiểu tập tin Kích thƣớc b) Thƣ mục (Folder) Hệ điều hành tổ chức các tập tin trên đĩa thành các thƣ mục. Mỗi thƣ mục có thể chứa các tập tin hoặc các thƣ mục con. Thƣ mục đƣợc tổ chức phân cấp dƣới dạng hình cây. Thƣ mục ngoài gọi là thƣ mục cha, thƣ mục bên trong gọi là thƣ mục con, các ổ đĩa gọi là thƣ mục gốc. Các thƣ mục con phải đƣợc đặt tên khác nhau trong cùng một thƣ mục cha. Trong hình vẽ thƣ mục gốc là C:\, thƣ mục con của thƣ mục gốc C:\ là: Documentation, Hoc tap, thƣ mục con của Hoc tap là: Mon Ngoai ngu, Mon Tin hoc, Mon Toan, Mon Van, thƣ mục con của Mon Tin hoc là: Tai lieu Tin hoc, các tập tin của thƣ mục Mon Tin hoc là Bai tap Word 1, Bai tap Word 2, Bang tinh Excel, Trinh chieu PP và đƣợc thể hiện ở vùng bên phải. c) Đƣờng dẫn Là dãy tên các thƣ mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ 1 thƣ mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thƣ mục hoặc tập tin để chỉ ra đƣờng tới thƣ mục hoặc tập tin tƣơng ứng Ví dụ: Đƣờng dẫn đến tập tin Bai tap Word 2 là: C:\Hoc tap \ Mon Tin hoc \ Bai tap Word 2 Đƣờng dẫn đến thƣ mục Mon Van là: C:\Hoc tap \ Mon Van Trang 3
- 3. Hệ điều hành Windows - Khởi động và thoát + Nhấn nút Power để khởi động + Thoát: Tắt hết các chƣơng trình đang mở Start Shut down - Desktop và các thành phần + Góc trái màn hình là các biểu tƣợng chƣơng trình (shortcut), để thực hiện chƣơng trình click đôi vào biểu tƣợng của chƣơng trình đó. + Thanh Taskbar: gồm nút Start, các biểu tƣợng để mở nhanh chƣơng trình thƣờng dùng, thời gian của hệ thống - Sử dụng Windows Explorer + Mở Windows Explorer: click phải vào nút Start Chọn Open Windows Explorer + Màn hình Windows Explorer: Bên trái là phần hiển thị cây thƣ mục, click vào dấu + để mở rộng thƣ mục con, click dấu – để thu gọn thƣ mục con, click vào thƣ mục để xuất hiện các thƣ mục con và tập tin bên trong thƣ mục đó ở màn hình chính ở giữa. + Các thao tác đối với thƣ mục trong Windows Explorer: * Thêm một thƣ mục mới: Click phải vào vùng trống New Folder Viết tên thƣ mục Nhấn nút Enter. * Đổi tên thƣ mục: C1: Click phải vào thƣ mục cần đổi tên Rename Viết lại tên thƣ mục Enter C2: Chọn thƣ mục cần đổi tên Nhấn F2 Viết lại tên thƣ mục Enter * Xóa thƣ mục: C1: Click phải vào thƣ mục cần xóa Delete OK C2: Chọn thƣ mục cần đổi tên nhấn phím Delete OK * Tập tin không đƣợc tạo trong Windows Explorer mà đƣợc tạo khi sử dụng phần mềm, rồi lƣu lại (Save) Trang 4
- Chƣơng II. MICROSOFT WORD 1. Giới thiệu Microsoft Word Là phần mềm soạn thảo văn bản của hãng Microsoft, trong bộ Microsoft Office a. Màn hình Microsoft Word 2010: Gồm: - Thanh tiêu đề (Title bar): tên tập tin – tên chƣơng trình, góc phải có các nút nhƣ Minimum: để xuống dƣới thanh Taskbar Maximum / Restore: phóng to thu nhỏ cửa sổ Microsoft Word Close: đóng chƣơng trình - Với thanh menu theo giao diện Ribbon, các chức năng sẽ đƣợc chia ra theo từng tab riêng biệt trên menu chứ không hiển thị ra toàn bộ nhƣ kiểu menu c . - Vùng soạn thảo văn bản. b. Các thao tác cơ bản * Mở mới 1 văn bản C1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N C2. File New, click đôi chuột vào Blank document. Trang 5
- * Mở văn bản đã có C1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O C2. File Open 1. Chọn đƣờng dẫn chứa file đã có 2. Chọn file cần mở 3. Click để mở file * Lƣu văn bản C1. File Save 1. Click vào đây để chọn đƣờng C2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S dẫn chứa file cần lƣu Xuất hiện hộp thoại Save 2. Viết tên 3. Click để lƣu file file Trang 6
- Mặc định, tài liệu của Word 2010 đƣợc lƣu với định dạng là *.DOCX * Lƣu văn bản đã có với tên khác C1: File Save As C2: Phím tắt F12 Xuất hiện hộp thoại Save As tƣơng tự nhƣ Save, chọn đƣờng dẫn lƣu trữ file mới, viết lại tên file và lƣu. * Đóng văn bản C1. File Exit C2. Click vào nút ở góc phải trên cao của cửa sổ. C3. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 Nếu tài liệu chƣa đƣợc ghi lƣu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lƣu tài liệu. Nhấn nút Save là đồng ý lƣu, hoặc Don‟t Save là không đồng ý lƣu bài, nhấn nút Cancel để quay lại soạn thảo văn bản. * Nhập – sửa – xóa dữ liệu - Nhập Các phím thƣờng dùng khi soạn thảo: + Các phím số từ 0 đến 9 + Các phím dấu :‟,<>?{}[] + Các phím chữ a,b,c + Phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu. + Phím Tab: Để dịch điểm Tab. + Phím Caps Lock: để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ thƣờng. + Phím Enter: Tạo đoạn văn bản mới và đƣa con trỏ nhập xuống đầu dòng dƣới. + Phím Space Bar: Để chèn kí tự trống ngay vị trí con trỏ nhập. Các phím m i tên: + để dịch chuyển con trỏ trên văn bản + Phím Insert: Chuyển đổi chế độ chèn/ghi đè. + Phím Page Up và Page Down: Để dịch con trỏ về đầu hoặc cuối từng trang màn hình. Trang 7
- + Phím Home, End: Để đƣa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản hiện tại. + Phím Delete: Để xoá ký tự bên phải con trỏ nhập. + Phím Back Space: Để xoá ký tự bên trái con trỏ nhập. + Tổ hợp phím Ctrl+Home: Đƣa con trỏ nhập về vị trí đầu tiên của tài liệu (đầu dòng đầu tiên). + Tổ hợp phím Ctrl+End: Đƣa con trỏ nhập về cuối tài liệu. - Sửa Sao chép văn bản: Bƣớc 1: Chọn vùng văn bản cần sao chép Bƣớc 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc ribbon Home Copy) Bƣớc 3: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vùng cần sao chép Bƣớc 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc ribbon Home Paste) Di chuyển văn bản: Bƣớc 1: Chọn vùng văn bản cần di chuyển Bƣớc 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc ribbon Home Cut) Bƣớc 3: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vùng cần di chuyển đến Bƣớc 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc ribbon Home Paste) Xóa văn bản: Chọn văn bản cần xóa nhấn phím Delete Trả lại trạng thái c Lui lại bƣớc trƣớc: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z (hoặc click ) Tiến tới bƣớc sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Y (hoặc click ) 2. Định dạng văn bản a. Định dạng trên Ribbon Home Font chữ: Time New Roman, Size (cỡ chữ): 13, đậm (B), nghiêng (I), gạch chân (U), canh trái , canh phải , canh giữa , canh đều hai bên , thêm các kí tự đầu dòng , thêm các số đầu dòng , thêm màu cho chữ , thêm màu cho vùng văn bản . b. Mở hộp thoại Font Chọn nút là dấu m i tên ở góc phải của nhóm Font Trang 8
- c. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng: Ribbon Home chọn mở nhóm lệnh Paragraph Nên sử dụng khoảng cách giữa các dòng là 1.5 lines * Thêm số hoặc các kí tự đầu đoạn: d. Kẻ khung cho vùng (Border) + Chọn vùng văn bản cần kẻ khung + Chọn Page Border trong Ribbon Page Layout Trang 9
- 1. Chọn thẻ Border 2. Chọn định dạng khung 3. Chọn kiểu khung 4. màu khung 6. Text / Paragraph 5. Độ rộng 7. Click đồng ý Ở bƣớc 6. Text: tạo khung trong vùng các kí tự tô đen Paragraph: tạo khung cho dòng * Kẻ khung cho trang văn bản: 1. Chọn thẻ Page Border 3. Chọn kiểu 2. Chọn định khung dạng khung 4. màu 5. Độ khung 6. Chọn vùng rộng văn bản 3‟. Chọn khung nghệ thuật 7. Click đồng ý Trong bƣớc 3: Có thể chọn kiểu khung trong Style hoặc Art Trong bƣớc 6: có nhiều vùng để chọn: Whole document: toàn bộ văn bản This section: chỉ trang hiện hành Trang 10
- * Thêm màu sắc cho vùng kẻ khung 1. Chọn thẻ Shading 2. Chọn màu cho khung 3. Chọn kiểu khung 4. màu kiểu khung 7. Click đồng ý e. Chia cột cho văn bản khi đã chọn vùng văn bản Chọn trong Ribbon Page Layout. 1. Chọn số cột cần chia 3. Click đồng ý 2. Không / có đƣờng kẻ dọc Trang 11
- f. Tạo ký tự lớn (DropCap) + Tô đen kí tự đầu dòng + Chọn Ribbon Insert + Chọn Drop Cap: chọn các kiểu có sẵn hoặc mở Drop Cap Options Chọn kiểu DropCap Thay đổi font chữ cho kí tự thay đổi số dòng thụt vào OK g. Tạo các khoảng cách trên dòng (Tab) Bƣớc 1: Chọn kiểu tab trái / giữa / phải, ở góc trái của văn bản Bƣớc 2: Click lên thanh thƣớc ở vị trí thích hợp Bƣớc 3: Click đôi vào tab đã đặt trên thanh thƣớc 1. Chọn tab đã đặt trên thanh thƣớc 2. Chọn kiểu gạch từ vị trí con trỏ đến tab 3. Nhấn Set 4. Click đồng ý h. Thêm màu vào văn bản: Chọn Page Color trong Ribbon Page Layout Trang 12
- 3. Trang trí văn bản a. Chèn kí tự đặc biệt (Symbol) Chọn trên Ribbon Insert, lựa chọn trong vùng xuất hiện hoặc More Symbols. Chọn Font là: Symbol hoặc Wingdings hoặc Webdings b. Chèn hình trong bộ sƣu tập của Microsoft Word Chọn trong Ribbon Insert Nhấn Go để mở thƣ viện hình. c. Chèn hình ảnh trong máy tính Chọn trong Ribbon Insert Chọn hình ảnh có sẵn trong máy C:\ Programfiles Microsoft Office ClipArt PUB60COR Chọn hình Insert d. Chèn hình vẽ (Autoshape) Chọn ribbon Insert Shapes Chọn 1 hình Con chuột xuất hiện dấu +, giữ nút trái và rê chuột theo đƣờng chéo. * Để thay đổi định dạng của Autoshape / hình ảnh vừa chèn để dễ dàng di chuyển: click đôi vào hình Wrap Text In line with text: đƣờng nằm ngang hình không viết đƣợc chữ, di chuyển hình khó (không nên dùng định dạng này) Square / Tight / Through: chữ bao quanh hình (nên dùng định dạng này) Top and bottom: chữ trên và dƣới hình nhƣng dễ dàng di chuyển Behind Text: hình dƣới chữ In Front of Text: hình đè trên chữ e. Chèn chữ nghệ thuật: Bƣớc 1. Chọn trong Ribbon Insert Trang 13
- Bƣớc 2. Viết chữ vào khung Muốn thay đổi kiểu dáng, màu sắc: click đôi vào khung chữ Word Art đã thực hiện Thay đổi trong ribbon Format f. Chèn công thức toán học (Equation) Chọn trong Ribbon Insert Insert new Equation Viết công thức 4. Bảng biểu Chọn trong Ribbon Insert Chọn số cột, số dòng có sẵn hoặc Insert Table Nhập số cột Nhập số dòng Click đồng ý - Trộn nhiều ô thành 1 ô: Chọn nhiều ô Trang 14
- Click phải Merge Cells - Chia 1 ô thành nhiều ô Chọn ô cần chia Click phải Split Cells Nhập số cột cần chia Nhập số dòng cần chia Click đồng ý - Nhấn phím TAB để di chuyển qua ô tiếp theo hoặc thêm 1 dòng - Thêm 1 cột: Tô đen cột đó Click phải Insert Columns - Thêm 1 dòng Tô đen dòng đó Click phải Insert Rows - Xóa 1 cột / dòng: Tô đen cột / dòng đó Click phải Delete Columns / Delete Rows - Đổi hƣớng cho văn bản Click phải chọn Text Direction Chọn kiểu OK 5. Định dạng trang và in ấn a. Định dạng trang in Chọn Tab Page Layout Mở Page Setup Trang 15
- Thay đổi lề cho trang in: lề trên (Top), lề dƣới (Bootom), lề trái (Left), lề phải (Right), hƣớng cho trang theo dạng thẳng đứng (Portrait) hoặc dạng nằm ngang (Landscape) OK b. Tiêu đề trang (Header and Footer) Chọn tab Insert Tiêu đề đầu trang (Header) lựa chọn 1 trong các kiểu header có sẵn hoặc vào Edit header Tiêu đề cuối trang (Footer) lựa chọn 1 trong các kiểu Footer có sẵn hoặc vào Edit footer Thêm số trang vào văn bản (Page Number) lựa chọn vị trí đặt số trang hoặc vào Format Page number để điều chỉnh. c. Xem trƣớc khi in – in tài liệu File Print Trang 16
- Nhấn nút Print để in tài liệu Chọn máy in để in tài liệu In tất cả các Chọn in trang bất trang kỳ, cách nhau bởi dấu phẩy In trang hiện hành: chọn trong Setting Print All Page Print Current Page Trang 17
- Bài tập thực hành Microsoft Word 1 TRÌNH BÀY FONT CHỮ Microsoft Word là một chƣơng trình xử lý văn bản mạnh, ngoài các chức năng giúp ngƣời sử dụng gõ nhanh và đúng nội dung một văn bản , nó còn cho phép chúng ta dễ dàng chèn ký tự đặc biệt vào văn bản. Chúng ta có thể nhập văn bản ở dạng chữ thƣờng hoặc CHỮ IN để rồi sau đó có thể đổi sang một kiểu chữ thích hợp. Các lệnh thƣờng dùng trong văn bản có thể trình bày nhanh nhờ biểu tƣợng lệnh nhƣ BOLD, để tạo chữ đậm, ITALIC để tạo chữ nghiêng, UNDERLINE tạo ra chữ gạch dƣới, hay kết hợp cả ba. Ngoài ra, còn các lệnh khác cầu kỳ hơn đành phải vào menu để trình bày, chỉ riêng lệnh gạch dƣới Underline đã có nhiều kiểu nhƣ: Words Only chỉ gạch dƣới cho từng từ một, Double để gạch dƣới hai nét, Doted để gạch dƣới bằng dấu chấm, Thick để gạch dƣới bằng nét đậm, Dash để gạch dƣới bằng đƣờng đứt nét, Ware để gạch dƣới bằng dạng lƣợn sóng. Có thể tạo ra các kiểu trình bày đặc biệt hơn cho đoạn văn bản đã chọn bằng cách dùng các lệnh Effects: Striethrough để tạo ra chữ gạch giữa , Double Superscript Striethrough để tạo ra chữ có 2 gạch giữa, các lệnh và Subscript giúp chúng ta tạo 2 2 đƣợc một biểu thức đơn giản có dạng a1x +b1y =0, các lệnh nhƣ SHADOW, , là một cải tiến của Word 97 về mặt font chữ, từ một đoạn văn bản đuợc gõ bằng chữ thƣờng có thể đổi sang dạng CHỮ IN hoặc CHỮ IN CÓ KÍCH THƢỚC NHỎ HƠN nhờ vào các lệnh ALL CAPS hoặc SMALL CAPS. CÁC lệnh trong lớp Character Spacing có tác dụng điều chỉnh chi tiết cho đoạn văn bản về mặt khoảng cách và vị trí: Chúng ta có thể thay đổi khoảng cách giữa các dòng nhờ lệnh Line Spacing Thay đổi 1.5 dòng: chọn 1.5 Line ví dụ: Trung Tâm Tin Học Trƣờng ĐHSP KT TP Hồ Chí Minh Thay đổi 2 dòng chọn Double ví dụ: Trung Tâm Tin Học Trƣờng ĐHSP KT TP Hồ Chí Minh Hết Trang 18
- Bài tập thực hành Microsoft Word 2 Giai Thoại Võ lâm KIÊN TRÌ VÀ KHỔ LUYỆN ATA JURA YAMATO -Ba mƣơi năm! HOKA SUZUIWA OKINA WAKABE mộng MASAKI BANZO LADORI bình tĩnh làm kiếm khách vô địch, đáp. M nhƣng mỗi lầm đấu với cha -Sao lại nhƣ thế đƣợc, thƣa đại sƣ đều bi cha đánh bại, và phải ?MATA JURA YAMATO OKINA nghe lời phê bình của cha là thân pháp WAKABE kinh ngạc hỏi. quá chậm chạp. ( Vị kiếm sĩ HOKA Nỗi buồn bực cứ trút xuống tâm trí SUZUIWA MASAKI BANZO MATA JURA YAMATO OKINA LADORI vẫn trầm mặc) WAKABE nhƣng chàng vẫn nuôi chí -Nếu tôi xả thân phụng sự đại sƣ trở thành một kiếm sĩ đại danh. không chút nào ngơi nghỉ thì trong bao Một ngày kia MATA JURA lâu tôi có thể thành đạt kiếm pháp? YAMATO OKINA WAKABE xin - Bảy mƣơi năm! phép cha để theo học với kiếm sĩ -MATA JURA YAMATO OKINA HOKA SUZUIWA MASAKI BANZO WAKABE vô cùng tuyệt vọng, hai LADORI một kiếm sƣ đại tài và chàng chân chàng khụy xuống trong thật đáng đƣợc cha chấp nhận. thƣơng. MATA JURA YAMATO OKINA iếm sƣ HOKA SUZUIWA WAKABE đến bái kiến HOKA MASAKI BANZO SUZUIWA MASAKI BANZO LADORI ôn tồn giải thích LADORI và nói: K cho MATA JURA -Thƣa đại sƣ, nếu tôi sớm hôm ở YAMATO OKINA cạnh đại sƣ không phút xa lìa thì trong WAKABE nghe: bao lâu tôi có thể trở thành một kiếm sĩ -“Dục tốc bất đạt, ngƣời hấp tấp vô địch? làm việc gì c ng khó thành công” -Mƣời năm. MATA JURA YAMATO OKINA -Thƣa đại sƣ, cha tôi đã già, tôi WAKABE phần nào hiểu đƣợc điều muốn rút ngắn thời gian để trở về săn ấy. Chàng quyết tâm ở lại theo học với sóc ngƣời, tôi nguyện hầu hạ đại sƣ cần đại sƣ HOKA SUZUIWA MASAKI mẫn gấp hai lần thì thời gian thành tài BANZO LADORI. là bao lâu? Theo sổ tay võ thuật NXB TPHCM Trang 19
- Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận Lớp Mầm non K11 - Năm 2013 Bài tập thực hành Microsoft Word 3 Lƣu Trọng Lƣ m không nghe mùa thu Tản Đà E Dƣới trăng mờ thổn thức rận gió thu phong rụng lá vàng Em không nghe rạo rực T Lá rơi hàng xóm, lá bay sang Hình ảnh kẻ chinh phu Vàng bay mấy lá năm gì nữa Trong lòng ngƣời cô phụ? Hờ hững ai xui thiếp phụ chàng Em không nghe rừng thu Trận gió thu phong rụng lá hồng Lá thu kêu xào xạc Lá bay tƣờng bắc, lá sang đông Con nai vàng ngơ ngác Hồng bay mấy lá năm hồ hết Đạp trên lá vàng khô Thơ thẩn kìa ai vẫn đứng không hi M.Watson nhai một quả táo, vị chua và tƣơi mát của nó đã biến thành một hình thoi mà anh có thể sờ tận tay đƣợc! K Đối với anh mùi của con gà rôti là . hình vuông, một đĩa mì xào là hình tròn. Con ngƣời này xem mùi vị nhƣ các mô hình “Hình học”. Thật kỳ cục? Bác sĩ cho biết rằng: M.Watson mắc phải chứng bệnh “Loạn Giác”. Căn bệnh quái gỡ này cho phép anh . “nghe” đƣợc màu sắc, hay thấy âm nhạc bằng hình ảnh Trang 20
- Bài tập thực hành Microsoft Word 4 PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH TIN HỌC ĐIỆN TOÁN VĂN PHÒNG (Chứng chỉ A Tin học) Chứng chỉ A Tin học cơ bản 36 tiết. Microsoft Word 97 52 tiết. Microsoft Excel 97 56 tiết. ______ CƠ SỞ DỊCH VỤ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Computer for EveryBody Độc Lập –Tự Do – Hạnh Phúc 184/4B Lê Văn Sỹ- Phú Nhuận 01.8.432.459 ôm nay là tích cực nhƣng nói Các nơi làm việc ngày 16 tháng chung còn chậm. “Phân phối lƣu thông” 11 năm 2012. Học viên có khuynh những “gói mì ăn liền” H Tại cơ sở dịch hƣớng ƣa chuộng các tin học thì còn có cơ vụ Tin học phần mềm ứng dụng may phát đạt. Những dành cho mọi ngƣời hơn là các phần mềm đơn vị nghiên cứu (Computer for every lập trình. Số lƣợng tuy nghiêm túc hầu nhƣ Body). Cuộc thảo luận có tăng, nhƣng hầu hết đang mất dần thị giữa các bên làm công chất lƣợng còn dậm trƣờng. Ngành đào tạo tác Đào tạo tin học chân tại chỗ. Những tin học đang đứng ở phổ cập đồng nhất trí phần mềm hiện đại ồ ngã ba đƣờng: Số nhận định rằng tình ?t tràn vào cùng với lƣợng hay chất lƣợng, hình học viên tham dự hàng hóa tiêu dùng học thuật hay kinh các lớp tin học ngắn hình nhƣ có tác dụng doanh? Câu trả lời và trung hạn có ru ngủ óc sáng tạo tƣ phải chăng còn là một chuyển biến theo duy. niềm ray rức chiều hƣớng Trang 21
- Bài tập thực hành Microsoft Word 5 BẢNG GIÁ LINH KIỆN MÁY TÍNH Tên linh kiện Giá Mainbroad 90 USD CPU 100 USD RAM 40 USD HDD 200 USD FDD 22 USD KeyBroad 12 USD Monitor 210 USD BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ (EXCEL) ảng tính điện tử là phiên bản tự Ấn tƣợng hơn là khả năng thực SpreadsheetElectronic Bđộng của sổ cái kế toán, nó gồm hiện các phép tính từ việc tính các dòng và cột chứa dữ liệu số. tổng đơn giản đến các công thức tài Tuy nhiên không nhƣ sổ cái kế toán vốn chính và toán học phức tạp nhất. Máy đƣợc tạo trên giấy bằng cách dùng viết tính tay đƣợc thay bằng bảng tính điện chì và máy tính tay, bảng tính điện tử tử. Việc phân tích dữ liệu trong bảng đƣợc tạo bằng cách sử dụng hệ thống tính trở thành thủ tục thƣơng mại máy vi tính và chƣơng trình phần mềm thƣờng lệ, thay vì phải mất hàng giờ lao ứng dụng bảng tính điện tử. động hay thù lao cao cho kế toán, hiện Bảng tính điện tử không dùng giấy, viết nay việc phân tích dữ liệu rất tiện dụng chì và gôm tẩy. Chỉ cần vài lần gõ phím khi dùng bảng tính điện tử. ngƣời sử dụng có thể nhanh chóng sửa đổi và cập nhật dữ liệu. Important Message For Date Time Caller Of Phoned Phone Number Return Your call Message Please Call Will call again Trang 22
- Bài tập thực hành Microsoft Word 6 VỤ CƢỚP NHÀ BĂNG LỚN NHẤT Ở COLUMBIA heo Tass tại thủ dài 20 mét từ một quán nhiều đá quí, tiền mặt đô Santa Phedo cà phê, đào trong vòng và chứng khoáng trị giá T Bogota của hai hơn 17 triệu USD. Columbia vừa tháng, Đến nay cảnh sát xảy ra vụ cƣớp lọt vào Columbia vẫn nhà băng lớn nhất lịch nhà chƣa lần ra dấu sử nƣớc này, bọn cƣớp băng vết của bọn cƣớp táo đã đào một đƣờng hầm mở 20 két sắt, cƣớp đi bạo này. 2012 2017 2012 – 2017 Sản phẩm thị phần thị phần tăng trƣởng Desktop 12.4% 6.0% -5.0% Laptop 16.8% 11.0% 19.3% Tablet 10.7% 16% 174.5% Computer Smartphone 60.1% 67% 109.9% Điểm chuẩn ĐH CNTT – ĐH QG TP HCM 2012 Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn D480101 Khoa học máy tính ___ 20 D480102 Mạng MT và TT ___ 20 D480104 Hệ thống thông tin ___ 20 D480214 Kỹ thuật máy tính ___ 20 Trang 23
- Bài tập thực hành Microsoft Word 7 ào một sớm mãi lâng lâng trong định trên bản đồ thế xuân, đứng lòng giới. Việt Nam không V trên đỉnh núi Việt Nam những có nhiều cảnh ngắm nhìn vƣơn mình ra đẹp hữu tình, mà kết cảnh bình biển Đông bằng tinh trong vẻ đẹp đó minh thấy đầu tàu Cà Mau, còn có tâm hồn hết bầu trời đang chuyển mút chỉ địa đầu sức nghĩa tình, những từ xám sang hồng đỏ, phía Bắc lại là những con ngƣời giàu lòng nghe gió đƣa về sự nồng bản làng L ng Cú, có mến khách, và một ấm của thời khắc chuyển khi nơi hẹp nhất chỉ phong thái tự hào lẫy giao ngày và đêm, bạn sẽ là cái eo đất chƣa tới lừng về truyền thống không khỏi bâng khuâng 50km nhƣng lại là bảo vệ và xây dựng và tình yêu non nƣớc này một niềm tự hào lớn đất nƣớc. không chỉ đƣợc xác CÁC BÀI HÁT VỀ VIỆT NAM Bài hát Tác giả Ca sĩ Chào Việt Nam Lê Tự Minh – dịch ___ M4U & Khánh Linh Việt Nam Mai Khôi ___ Mai Khôi Xinh tƣơi Việt Nam Nguyễn Hồng Thuận ___ V.Music Bản hùng ca chim lạc Lê Quang ___ Đan Trƣờng Đến với con ngƣời Việt Nam tôi Xuân Nghĩa ___ Nhóm Giai điệu xanh Một số địa danh nổi tiếng của Việt Nam đƣợc UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới Tên Tại Năm đƣợc công nhận Hoàng thành Thăng long Hà Nội 2010 Thành nhà Hồ Thanh Hóa 2011 Vịnh Hạ Long Quảng Ninh 1994 Phong Nha – Kẻ Bảng Quảng Bình 2003 Kinh thành Huế Huế 1993 Khu phố cổ Hội An Quảng Nam 1999 Trang 24
- Bài tập thực hành Microsoft Word 8 òng chung kết giữ gìn màu xanh cho trái là “Green planet”, mỗi Robocon Việt đất thuộc về mỗi ngƣời đội sẽ phải tìm cách bắn V Nam 2013 diễn sống trên hành tinh. Luật đƣợc mầm cây lên trên ra từ ngày 6 đến thi đấu yêu cầu các đội sẽ một đĩa mặt trăng treo ở ngày 12-5 tại phải đi ƣơm đƣợc mầm trên cao. Đây là một Cung thể thao cây vào các nhiệm vụ đòi Tiên Sơn – Đà Nẵng. vị trí đƣợc hỏi các đội Chủ đề của Cuộc thi Sáng chỉ định sẵn phải rất sáng tạo Robot Việt Nam 2013 trên khu vực tạo và có là "Hành tinh xanh" - phần sân của những kỹ năng Cuộc thi mang đến thông mình. xử lý công điệp mỗi quốc gia là một Để giành nghệ cao mảnh ghép tạo nên thế đƣợc chiến giới, vì vậy trách nhiệm thắng tuyệt đối có tên gọi Một số ngành học chế tạo robot Ngành Điểm chuẩn năm 2013 Cơ khí 10 15 Khoa học máy tính 13 15 Điện tử 10 19.5 KẾT QUẢ MỘT SỐ TRẬN ĐẤU ROBOCON Bảng ♫ Đội xanh ☺Đội đỏ Điểm số CKLK_07- CĐ CK-LK Thái EPU_CK - ĐH Điện lực 20 – 70 01 Nguyên EPU_CK - ĐH Điện lực BK STC-ĐH Bách khoa HN 70 – 10 VITEC - ASSYRIAN - CĐ SKH_ĐTL09 - ĐH SPKT Sáng 8/4/2013 Sáng 02 60 – 50 KT-KT Vĩnh Phúc Hƣng Yên Trang 25
- Bài tập thực hành Microsoft Word 9 UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:1620/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 23 tháng 5 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Về việc nâng bậc lƣơng cho công chức, viên chức ___ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lƣơng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lƣợng v trang; Căn cứ Thông tƣ số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hƣớng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lƣơng thƣờng xuyên và nâng bậc lƣơng trƣớc thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lƣơng, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nƣớc thuộc UBND tỉnh Quảng Nam; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nâng bậc lƣơng cho ông Lê Văn Hùng, Chuyên viên Phòng Thanh tra Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam; Số hiệu công chức : T46-01.003-0056 Mã số ngạch : 01.003 Từ bậc : 7 Hệ số lƣơng : 4,32 Lên bậc : 8 Hệ số lƣơng : 4,65 Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, Thủ trƣởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông Lê Văn Hùng căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: CHỦ TỊCH - Nhƣ Điều 2; - Lƣu: VT, NC, SNV. Lê Thanh Hùng Trang 26
- Chƣơng VI. MICROSOFT EXCEL 1. Tổng quan về Excel a) Giới thiệu về Excel Microsoft Excel là phần mềm ứng dụng, thuộc bộ Microsoft Office giúp tạo ra các bảng tính để thực hiện những công việc nhƣ: Tính toán đại số, phân tích dữ liệu, lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách, vẽ biểu đồ, Biểu tƣợng Excel b) Màn hình giao tiếp Các Ribbon Thanh tiêu đề Thanh công thức Nhóm lệnh Tiêu đề cột Tiêu đề dòng Vùng làm Thanh cuộn việc dọc/ngang Tên của trang tính Gồm: - Thanh tiêu đề (Title bar): tên tập tin – tên chƣơng trình, góc phải có các nút nhƣ Minimum: để xuống dƣới thanh Taskbar Maximum / Restore: phóng to thu nhỏ cửa sổ Microsoft Word Close: đóng chƣơng trình - Với thanh menu theo giao diện Ribbon, các chức năng sẽ đƣợc chia ra theo từng tab riêng biệt. - Vùng bảng tính: gọi là sổ bảng tính (Workbook) là một tập tin, 1 workbook có nhiều Worksheet gọi tắt là Sheet tùy thuộc vào bộ nhớ của máy tính. + Các cột: A, B, C, Z, AA, AB XFD gồm 16.384 cột (IV – phiên bản 2003) Excel 2010 Trang 27
- + Các dòng: 1, 2, 3, 1048576= 220 (65536 – phiên bản 2003) + Các ô: A1, B1, XFD1048576 (IV65536 – 2003) + Trang hiện hành (sheet): là bảng tính hiện tại đang đƣợc thao tác thƣờng là Sheet 1. Để di chuyển qua lại giữa các sheet: click vào sheet ở góc dƣới bảng tính. Thêm Sheet mới c) Các thao tác cơ bản * Mở mới 1 bảng tính * Mở văn bản đã có * Lƣu văn bản * Lƣu văn bản đã có với tên khác * Đóng văn bản Giống với Microsoft Word * Nhận dạng con trỏ - Con trỏ ô: xác định ô nào là ô hiện hành, có đƣờng bao đậm xung quanh - Con trỏ soạn thảo: hình thanh đứng màu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập dữ liệu cho ô. - Con trỏ chuột: thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang. * Thao tác với ô và vùng - Địa chỉ ô: là tên cột và tên hàng, ví dụ hình trên: con trỏ ở tại ô A25 - Địa chỉ vùng: địa chỉ ô đầu tiên và địa chỉ ô cuối cùng cách nhau bởi dấu : Ví dụ: Hình trên đang chọn vùng C23:C27 - Di chuyển giữa các ô: click chuột vào ô hoặc nhấn các phím m i tên - Di chuyển giữa các vùng: Excel 2010 Trang 28
- Cách 1. Click chuột vào ô đầu tiên, giữ chuột trái, kéo đến ô cuối cùng Cách 2. Giữ phím Shift và nhấn các phím m i tên 2. Nhập và định dạng dữ liệu a) Các kiểu dữ liệu - General: kiểu thông thƣờng: các kí tự chữ cái, kết hợp với số (ví dụ: Loại 1) - Number: kiểu số (ví dụ: 1980) mặc định đƣợc cach lề phải của ô. - Currency: kiểu tiền tệ (ví dụ: $1.4) - Accounting: thể hiện số các số thập phân (ví dụ: 2.00) - Date: Kiểu ngày tháng năm (Cách thức nhập đƣợc quy định trong mục Regional Settings trong cửa sổ Control Panel. Ví dụ: quy định là dd/mm/yyyy: 28/10/2013) - Percentage: thể hiện số ở dạng phần trăm (ví dụ: 0.12 tƣơng ứng 12%) - Text: kiểu chuỗi (ví dụ: “Lớp học”, “Nhân viên văn phòng”) Mặc định đƣợc canh lề trái của ô, Sử dụng dấu nháy đơn „ để ép kiểu (ví dụ: „12345 xâu ký tự là số 123456). - Custom: tự định nghĩa kiểu (ví dụ: thêm “đồng” sau số trong ô ta gõ: 0" đồng" ) b) Nhập – xóa – sửa dữ liệu - Các phím thƣờng dùng + Tab: di chuyển con trỏ ô sang phải một cột + Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dƣới hoặc kết thúc nhập dữ liệu. + : chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dƣới ô hiện tại. + Delete, Backspace để xóa ký tự - Nhập dữ liệu: + Click vào ô cần nhập dữ liệu, ô sẽ đƣợc viền nổi bật + Nhập dữ liệu vào ô theo đúng định dạng và kiểu dữ liệu Excel 2010 Trang 29
- + Nhấn Enter / Tab để kết thúc việc nhập liệu. - Sửa Sửa nội dung đã có trong ô: Bƣớc 1. Click đôi vào ô cần chỉnh sửa (hoặc chọn ô + phím F2) Bƣớc 2. Di chuyển con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chỉnh sửa Bƣớc 3. Sửa nội dung (phím Delete: xóa kí tự bên phải con trỏ, phím Backspace: xóa kí tự bên trái con trỏ) Bƣớc 4. Nhấn Enter/ Tab để kết thúc Thay thế toàn bộ nội dung đã có trong ô: Bƣớc 1. Click vào ô cần thay thế nội dung Bƣớc 2. Gõ nội dung mới Bƣớc 3. Nhấn Enter để kết thúc Sao chép văn bản: Bƣớc 1: Chọn ô/ vùng bảng tính cần sao chép Bƣớc 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc ribbon Home Copy) Bƣớc 3: Di chuyển con trỏ đến ô/ vùng cần sao chép Bƣớc 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc ribbon Home Paste) Di chuyển văn bản: Bƣớc 1: Chọn ô/ vùng bảng tính cần di chuyển Bƣớc 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc ribbon Home Cut) Bƣớc 3: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến ô/ vùng cần di chuyển đến Bƣớc 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc ribbon Home Paste) - Xóa văn bản: Chọn ô/ vùng bảng tính cần xóa nhấn phím Delete - Trả lại trạng thái c Lui lại bƣớc trƣớc: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z (hoặc click ) Tiến tới bƣớc sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Y (hoặc click ) - Thay đổi chiều rộng cột/ chiều cao dòng Bƣớc 1. Đƣa con trỏ chuột vào cạnh phải của tiêu đề cột/ cạnh dƣới của tiêu đề dòng. Biểu tƣợng con chuột có dạng Bƣớc 2. Click giữ và kéo chuột sang phải để mở rộng cột, sang trái để thu hẹp cột, xuống dƣới để mở rộng dòng, lên trên để thu hẹp dòng (hoặc click đúp chuột). c) Chèn xóa ô / dòng / cột - Cách 1. Chọn ô / dòng / cột, dùng Ribbon Home, nhóm lệnh Cells Excel 2010 Trang 30
- - Cách 2. * Chèn ô: Click phải vào ô Insert Thêm ô mới tại ô đã chọn và đẩy ô Thêm ô mới tại ô đã chọn và đẩy ô Thêm hàng mới bên trên ô đã chọn Thêm cột mới bên trái ô đã chọn * Xóa ô: Click phải vào ô Delete Xóa ô đã chọn và đẩy ô đã chọn sang Xóa ô đã chọn và đẩy ô đã chọn Xóa hàng có ô đã chọn Xóa cột có ô đã chọn * Chèn dòng / cột - Chọn dòng / cột muốn chèn dòng / cột mới lên trên / trƣớc nó - Click phải vào vùng chọn (hoặc trên tiêu đề cột) Insert * Xóa dòng/ cột: chọn dòng/cột muốn xóa click phải vào vùng chọn Delete * Đặt tên cho trang bảng tính: click đôi vào tên Sheet gõ tên nhấn Enter * Xóa trang bảng tính: click phải vào tên Sheet Delete d) Định dạng dữ liệu Cách 1. Sử dụng ribbon Home Excel 2010 Trang 31
- Kiểu chữ Cỡ chữ Tăng Giảm cỡ chữ cỡ chữ Màu chữ Mở hộp thoại Font Đậm Nghiêng Gạch Kẻ Màu ô, chân khun vùng dữ liệu Căn chỉnh Hƣớng Xuống dòng khi Dạng biểu vị trí dữ liệu dữ liệu không đủ độ rộng diễn dữ cột liệu Trộn và canh giữa Dạng Tăng/ giảm số phần thập phân trăm Cách 2. Mở hộp thoại Format Cells Chọn nút là dấu m i tên ở góc phải của nhóm Font hoặc Alignment hoặc Number Excel 2010 Trang 32
- e) Định dạng vị trí dữ liệu (Thẻ Alignment) Cách 1. Sử dụng ribbon Home * Canh chỉnh vị trí dữ liệu * Trộn và canh giữa dữ liệu trong vùng * Hƣớng dữ liệu: * Điều chỉnh khi không đủ độ rộng cột Cách 2. Mở hộp thoại Format Cells Excel 2010 Trang 33
- f) Kẻ khung – tô nền (Thẻ Border – Patterns) Cách 1. Sử dụng ribbon Home Cách 2. Mở hộp thoại Format Cells 3. Các hàm cơ bản trong Excel * Công thức: Bƣớc 1. Click vào ô cần lập công thức Bƣớc 2. Gõ dấu = Bƣớc 3. Gõ công thức Bƣớc 4. Nhấn Enter để kết thúc Công thức có thể là: - Giá trị số - Chuỗi kí tự: đƣợc đặt trong dấu “ ” Excel 2010 Trang 34
- - Địa chỉ ô: + Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ không thể thay đổi khi di chuyển hay sao chép đến vị trí khác trên bảng tính. Ví dụ: $A$1, $D$29, $A$1: $C$4 + Địa chỉ tƣơng đối: là địa chỉ có thể thay đổi khi di chuyển hay sao chép đến vị trí khác trên bảng tính. Ví dụ: A1, D29, A1:C4 + Địa chỉ hỗn hợp: là địa chị thay đổi hoặc không thay đổi dòng cột khi di chuyển hay sao chép đến vị trí khác trên bảng tính. Ví dụ: $A1 (giữ nguyên cột A, thay đổi dòng), D$29 (thay đổi cột, giữ nguyên dòng 29), $A1:C$4 - Các phép toán số học: +, -, *, / - Các hàm trong Excel * Các hàm cơ bản trong Excel a) Các hàm số: - Hàm tính giá trị tuyệt đối ABS (số) Ví dụ: =ABS(-2) 2 - Hàm lấy phần nguyên INT (số) Ví dụ: =INT(6.5) 6 - Hàm tính số dƣ của phép chia giữa 2 số MOD (số bị chia, số chia) Ví dụ: =MOD(7,2) 1 - Hàm làm tròn ROUND (số làm tròn, số lẻ) Ví dụ: =ROUND(123.456,2) 123.46 (làm tròn 2 số lẻ) =ROUND(152647.729,1) 152647.7 (làm tròn 1 số lẻ) - Hàm tính căn bậc hai SQRT (số) Ví dụ: =SQRT(25) 5 b) Các hàm thống kê - Hàm tính tổng các số SUM (số thứ 1, số thứ 2, ) Ví dụ: =SUM(5,10,3,3,4) 25 Excel 2010 Trang 35
- - Hàm tính trung bình cộng các số AVERAGE (số thứ 1, số thứ 2, ) Ví dụ: =AVERAGE(5,10,3,3,4) 5 - Hàm tìm giá trị lớn nhất trong các số MAX (số thứ 1, số thứ 2, ) Ví dụ: =MAX(5,10,3,13,9) 13 - Hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong các số MIN (số thứ 1, số thứ 2, ) Ví dụ: =MIN(5,10,3,13,9) 3 - Hàm đếm các ô kiểu số COUNT (giá trị 1, giá trị 2, ) Ví dụ: =COUNT(5,“Love”,3,“ROSE”,9,29) 4 - Hàm đếm các ô kiểu chuỗi và số COUNTA (giá trị 1, giá trị 2, ) Ví dụ: =COUNTA(5,“Love”,3,“ROSE”,9,29) 6 Excel 2010 Trang 36
- c) Các hàm chuỗi - Hàm lấy các kí tự bên trái LEFT (chuỗi, số kí tự lấy) Ví dụ: =LEFT(“Con chuồn chuồn ớt”,3) Con - Hàm lấy các kí tự bên phải RIGHT (chuỗi, số kí tự lấy) Ví dụ: =RIGHT(“Con chuồn chuồn ớt”,8) chuồn ớt - Hàm cắt các kí tự bên trong MID (chuỗi, vị trí bắt đầu lấy, số kí tự lấy) Ví dụ: =MID(“Con chuồn chuồn ớt”,5,11) chuồn chuồn - Hàm lấy các kí tự trắng ở đầu và cuối chuỗi TRIM (chuỗi) Ví dụ: =TRIM(“ Chuồn chuồn ớt ”) Chuồn chuồn ớt - Hàm đổi chuỗi sang chữ hoa UPPER (chuỗi) Excel 2010 Trang 37
- Ví dụ: =UPPER(“Chuồn chuồn ớt”) CHUỒN CHUỒN ỚT - Hàm đổi chuỗi sang chữ thƣờng LOWER (chuỗi) Ví dụ: =LOWER(“CHUỒN chuồn Ớt”) chuồn chuồn ớt - Hàm đổi kí tự đầu của các từ trong chuỗi sang chữ hoa PROPER (chuỗi) Ví dụ: =PROPER(“CHUỒN chuồn Ớt”) Chuồn Chuồn Ớt - Hàm tính độ dài chuỗi LEN (chuỗi) Ví dụ: =LEN(“Chuồn chuồn ớt”) 14 d) Các hàm ngày giờ - Hàm lấy giá trị ngày của ngày tháng năm DAY (“ngày/tháng/năm”) Ví dụ: =DAY(“12/03/2014”) 12 - Hàm lấy giá trị tháng của ngày tháng năm MONTH (“ngày/tháng/năm”) Ví dụ: =MONTH(“12/03/2014”) 3 Excel 2010 Trang 38
- - Hàm lấy giá trị năm của ngày tháng năm YEAR (“ngày/tháng/năm”) Ví dụ: =YEAR(“12/03/2014”) 2014 - Hàm ngày tháng năm DATE (năm, tháng, ngày) Ví dụ: =DATE(1994,10,16) 16/10/1994 - Hàm cho biết ngày giờ hiện tại trên máy NOW() Ví dụ: e) Các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu - Hàm đổi chuỗi số sang số VALUE (chuỗi số) Ví dụ: =VALUE(“025”) 25 Tƣơng đƣơng với - Hàm đổi số sang chuỗi TEXT (số, dạng số) Ví dụ: =TEXT(89876576,“#,###”) 89,876,576 Excel 2010 Trang 39
- f) Các hàm logic (luân lý) - Hàm AND (và): giá trị TRUE khi tất cả điều kiện đều đúng, FALSE khi 1 điều kiện sai. AND (biểu thức 1, biểu thức 2, ) Ví dụ: =AND(0>5,4>2,3 1,1>0) TRUE - Hàm OR (hoặc): giá trị TRUE khi có 1 điều kiện đúng, FALSE khi tất cả điều kiện đều sai. OR (biểu thức 1, biểu thức 2, ) Ví dụ: =OR(8>3,3 2) TRUE =OR(2>1,2>9,7 9,0>7,3 2) FALSE =NOT(2 Điểm thi ≥ 7: Khá 7 > Điểm thi ≥ 5: TB 5 > Điểm thi: Yếu Excel 2010 Trang 40
- Ví dụ 2: Cho bảng sau: + Nếu chức vụ là PGĐ thì phụ cấp chức vụ là 50000, ngƣợc lại không có phụ cấp =IF(C2=“PGĐ”,50000,0) + Nếu chức vụ là PGĐ thì phụ cấp chức vụ là 50000, là TP thì 45000, ngƣợc lại là 30000 =IF(C2=“PGĐ”,50000,IF(C2=“TP”,45000,30000) + Nếu chức vụ là NV và có số con trên 2 thì phụ cấp là 30000, ngƣợc lại thì không có =IF(AND(C2=“NV”,B2>2),30000,0) + Nếu chức vụ là PGĐ hoặc TP thì phụ cấp chức vụ là 50000, ngƣợc lại thì không có =IF(OR(C2=“PGĐ”,C2=“TP”),50000,0) - Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF (vùng tìm, điều kiện, vùng tính tổng) Ví dụ: Hãy tính bảng thống kê sau: Tính tổng lƣơng của các nhân viên trong bảng: =SUMIF(C2:C5,“NV”,E2:E5) hoặc =SUMIF(C2:C5,C3,E2:E5) Kết quả: 6800000 - Hàm đếm có điều kiện COUNTIF (vùng tìm, điều kiện) Tính số lƣợng ngƣời theo chức vụ trong bảng, ở ô H2 gõ =COUNTIF($C$2:$C$5,G2) rồi copy các ô còn lại hoặc gõ lần lƣợt ô H2 =COUNTIF(C2:C5,“PGĐ”) Kết quả: 1 ô H3 =COUNTIF(C2:C5,“TP”) 1 ô H4 =COUNTIF(C2:C5,“NV”) 2 Excel 2010 Trang 41
- h) Các hàm dò tìm - Hàm lấy cột từ bảng khác VLOOKUP (trị dò, bảng dò, cột số, 0) Ví dụ: cho bảng sau: Tên hàng: Lấy Mã hàng tra vào bảng phụ tại cột thứ 2: =VLOOKUP(A2,$F$2:$J$5,2,0) ĐVT: Lấy Mã hàng tra vào bảng phụ tại cột thứ 3: =VLOOKUP(A2,$F$2:$J$5,3,0) Đơn giá: Lấy Mã hàng tra vào bảng phụ tuy nhiên tùy thuộc vào kí tự cuối của mã hàng là đơn giá 1 thì lấy tại cột thứ 4, ngƣợc lại là đơn giá 2 thì lấy tại cột thứ 5 = VLOOKUP(A2,$F$2:$J$5,IF(RIGHT(A2,1)=“1”,4,5),0) - Hàm lấy dòng từ bảng khác HLOOKUP (trị dò, bảng dò, dòng số, 0) Ví dụ: Cho bảng sau: Tƣơng tự hàm VLOOKUP nhƣng bảng phụ theo chiều ngang. i) Hàm thống kê có điều kiện - Hàm tính tổng có điều kiện DSUM (Bảng chính, cột tính tổng, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính tổng tiền những loại hàng có số lƣợng từ 34 trở lên Ở ô H3 gõ công thức: =DSUM(A1:E5,E1,G2:G3) Kết quả: 581000 - Hàm tính trung bình cộng có điều kiện Excel 2010 Trang 42
- DAVERAGE (Bảng chính, cột tính trung bình cộng, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính trung bình tổng tiền của các loại pepsi lon =DAVERAGE(A1:E5,E1,G2:G3) Kết quả: 231000 - Hàm tìm giá trị lớn nhất có điều kiện DMAX (Bảng chính, cột tìm, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính số lƣợng lớn nhất của các loại pepsi lon =DMAX(A1:E5,D1,G2:G3) 98 - Hàm tìm giá trị nhỏ nhất có điều kiện DMIN (Bảng chính, cột tìm, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính số lƣợng nhỏ nhất của các loại pepsi lon =DMIN(A1:E5,D1,G2:G3) 34 - Hàm đếm số có điều kiện DCOUNT (Bảng chính, cột đếm, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính bao nhiêu loại trong bảng có đơn vị tính là lon hoặc thùng =DCOUNT(A1:E5,D1,G2:H4) 3 - Hàm đếm chuỗi và số có điều kiện DCOUNTA (Bảng chính, cột đếm, vùng điều kiện) Ví dụ: Tính bao nhiêu loại pepsi có số lƣợng từ 50 trở lên Excel 2010 Trang 43
- =DCOUNTA(A1:E6,C1,G2:H3) 2 4. Chèn biểu đồ Bƣớc 1. Chọn dữ liệu để vẽ biểu đồ Ví dụ: Bƣớc 2. Dùng ribbon Insert nhóm Chart Chọn 1 trong các kiểu của biểu đồ Bƣớc 3. Xuất biểu đồ 5. In bảng tính Tƣơng tự Microsoft Word. Excel 2010 Trang 44
- Bài tập thực hành 1 Yêu cầu: 1. Tính tổng điểm thi biết toán, văn hệ số 2 2. Tính trung bình chung các môn thi 3. Kết quả: Nếu điểm trung bình từ 5 trở lên thì “đậu”, ngƣợc lại thì “rớt” Bài tập thực hành 2 Yêu cầu: 1. Phụ cấp: GĐ có 30% lƣơng cơ bản, PGĐ có 20% lƣơng cơ bản, TP có 10% lƣơng cơ bản, PP có 5% lƣơng cơ bản, NV không có phụ cấp 2. Lƣơng tháng = LCB + Phụ cấp 3. Bảo hiểm xã hội: 10% lƣơng tháng 4. Thực lĩnh = Lƣơng tháng – Bảo hiểm xã hội 5. Tính tổng cộng cho các cột Lƣơng tháng, Bảo hiểm xã hội và Thực lĩnh. Excel 2010 Trang 45
- Bài thực hành 3 1. Tính điểm trung bình của 3 môn, trong đó Toán CC hệ số 2. Làm tròn 2 chữ số thập phân 2. Quy đổi: Nếu Điểm TB>=8 đƣợc quy đổi là “A” Nếu 8>Điểm TB>=6.5 đƣợc quy đổi là “B” Nếu 6.5>Điểm TB>=4 đƣợc quy đổi là “C” Điểm TB =8 và không có điểm nào dƣới 6.5 thì “Giỏi” Nếu 8>Điểm TB>=6.5 và không có điểm nào dƣới 5 thì “Khá” Nếu 6.5>Điểm TB>=4 và không có điểm nào dƣới 2 thì “TB” Ngƣợc lại thì “Yếu” 4. Kết quả: Nếu các môn thi có điểm >=5 thì “Đậu” Ngƣợc lại thì “Thi lại” 5. Xếp hạng cho sinh viên lớp Tin học ứng dụng 6. Tính điểm cao nhất của các cột điểm thi và điểm trung bình. Excel 2010 Trang 46
- Bài thực hành 4 1. Khu vực: là kí tự thứ 3 và thứ 4 của mã số (SB: Sân bay, GA: Sân ga, BX: Bến xe) 2. Tổ: là kí tự thứ 2 của mã số, sau đó chuyển sang dạng số 3. Số chỗ ngồi: là kí tự thứ 5 của mã số, sau đó chuyển sang dạng số 4. Hệ số: dựa vào kí tự đầu tiên của mã số, tra vào bảng hệ số 5. Thành tiền= Đơn giá 2km đầu * Số km 2km đầu + Đơn giá trên 2km * Số km trên 2km Trong đó, đơn giá 2km đầu và đơn giá trên 2km tùy thuộc vào số chỗ ngồi đƣợc dò tìm trong bảng giá 6. Lập công thức tính bảng thống kê theo tổ 7. Dựa vào bảng thống kê vẽ biểu đồ Pie mô tả số liệu thống kê Excel 2010 Trang 47
- Bài tập thực hành 5 Yêu cầu: 1. Tên hàng: Lấy 2 ký tự đầu của Mã hàng tra vào bảng Danh mục hàng để điền vào 2. Số lƣợng: Lấy 3 ký tự cuối của Mã hàng đổi ra dạng số. 3. Đơn giá: Lấy 2 ký tự đầu của Mã hàng tra vào Bảng đơn giá theo các mã nhập (N), xuất (X) khác nhau. 4. Thành tiền =Số lƣợng * Đơn giá – Giảm giá. Giảm giá đƣợc tính: Nếu hàng xuất (X) và Số lƣợng >=300 thì giảm 2%*Số lƣợng*Đơn giá, ngƣợc lại thì không giảm. Định dạng đơn vị hiển thị là “USD” cho cột Thành tiền. Excel 2010 Trang 48
- Bài tập thực hành 6 Yêu cầu: 1. Điền vào số thứ tự ở cột A 2. Tên hàng: Lấy kí tự đầu của mã hàng tra vào bảng 1 lấy ở cột tên hàng 3. Đơn vị tính: Nếu là Xi măng: bao, Sơn nƣớc: thùng, Gạch thẻ: viên và nối kết với loại và kí tự cuối của mã hàng Ví dụ: bao loại 1, viên loại 2 4. Số lƣợng: Là kí tự thứ 3 và thứ 4 của mã hàng chuyển sang dạng số. 5. Đơn giá: Lấy kí tự đầu của mã hàng tra vào bảng 2, dựa vào kí tự cuối của mã hàng để xác định loại hàng 6. Số tiền = số lƣợng * đơn giá. Tuy nhiên Xi măng có số lƣợng trên 30 thì đƣợc giảm 10%. Định dạng "đồng" sau số tiền 7. Tính tổng thu theo từng mặt hàng ở bảng 1 Excel 2010 Trang 49
- Bài tập thực hành 7 1. Điền vào số thứ tự 2. Tên hàng: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng tra vào bảng đơn giá 3. Loại hàng: là kí tự thứ 3 của Mã hàng, sau đó chuyển sang dạng số 4. Miễn thuế: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng tra vào bảng đơn giá 5. Số lƣợng (kg): là 2 kí tự cuối của Mã hàng, sau đó chuyển sang dạng số 6. Đơn giá: dựa vào kí tự đầu của Mã hàng tra vào bảng đơn giá, tuy nhiên phụ thuộc vào đơn giá loại 1 hoặc loại 2. 7. Thành tiền = Số lƣợng * Đơn giá 8. Thuế = Thành tiền * Tỷ lệ thuế và chỉ tính cho các mặt hàng không thuộc loại miễn thuế. Tỷ lệ thuế đƣợc tính dựa vào Mã thuế là kí tự thứ 2 của Mã hàng tra vào bảng tỷ lệ thuế 9. Còn lại = Thành tiền – Thuế Định dạng cột Còn lại thêm “VND” 10. Lập công thức tính bảng thống kê sau: Tên hàng Hột điều Gạo Café Đƣờng Tổng giá trị xuất kho (sau thuế) 11. Dựa vào bảng thống kê, vẽ biểu đồ Excel 2010 Trang 50
- CHƢƠNG III. MICROSOFT POWER POINT 1. Giới thiệu về Microsoft Power Point a. Giới thiệu Power Point làm việc trên các tập tin trình diễn, có phần mở rộng (phiên bản 2007 trở về sau) là *.PPTX, (phiên bản 2003 trở về trƣớc) là *.PPT. Mỗi tập tin trình diễn bao gồm các bản trình diễn gọi là các slide đƣợc sắp xếp theo thứ tự. Các bản trình diễn này chứa nội dung thông tin muốn trình bày. Có thể minh họa cấu trúc một tập tin trình diễn theo các bản trình diễn (slide) nhƣ sau: Bƣớc 1. Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó định ra đƣợc cấu trúc của tập tin trình diễn nhƣ là: chọn nền cho slide theo mẫu nào cho phù hợp, cần bao nhiêu slide, nội dung mỗi slide Bƣớc 2. Dùng Microsoft Power Point để xây dựng nội dung các slide đó. Bƣớc 3. Trình diễn Microsoft Power Point. Khi đó nội dung từng slide đƣợc phóng to lên toàn bộ màn hình máy tính. Nếu máy tính có nối với máy chiếu (Multimedia Projector) nội dung các slide trình chiếu sẽ đƣợc đƣa lên màn hình lớn, nhiều ngƣời có thể quan sát một cách dễ dàng. b. Khởi động và làm quen với Microsoft Power Point 2010 Cách 1. Chọn nút Start của Windows Programs Microsoft Office Microsoft Power Point. Cách 2. Nhấn đôi chuột lên biểu tƣợng trên màn hình nền. Màn hình Microsoft Power Point Power Point 2010 Trang 51
- Thanh tiêu đề (Title bar): gồm biểu tƣợng Power Point, tên tập tin (mặc định là Presentation 1) muốn thay đổi tên phải thực hiện lƣu và đổi tên, 3 nút: đƣa xuống thanh status của Windows (Minimum), phóng to / thu nhỏ màn hình PP (Maximum), thoát chƣơng trình (Exit). Thanh công cụ (Tool bar): đƣợc tổ chức thành các Ribbon (gồm Home, Insert, Design, .), mỗi Ribbon tổ chức thành các nhóm lệnh. Vùng thể hiện (View) các slide thu nhỏ có trong tập tin Vùng làm việc Vùng ghi chú (Notes) Thanh trạng thái (Status bar): thể hiện trạng thái của công việc. c. Các thao tác trên Microsoft Power Point - Mở tập tin mới / tập tin đã có - Lƣu tập tin - Thoát chƣơng trình Giống các chƣơng trình trong Microsoft Office (nhƣ Word, Excel, ) - Cắt, copy, dán (trong ribbon Home hoặc sử dụng phím tắt) - Thêm bảng, hình ảnh, Autoshape, chữ nghệ thuật, symbol (trong ribbon Insert) Power Point 2010 Trang 52
- 2. Soạn thảo một phiên trình bày (slide) đơn giản: Bƣớc 1. Chọn cách bố trí slide (Slide Layout) Chọn ribbon Home Chọn Click chọn 1 trong các kiểu bố trí Bƣớc 2. Chọn màu nền cho slide Cách 1. Chọn trên ribbon Design Click chọn một trong các kiểu màu nền, muốn thay đổi màu nền theo ý thích thì chọn Background Styles. Muốn chọn màu nền riêng cho từng slide: Click phải vào nền muốn chọn Apply to selected slide. Cách 2. Click phải vào vùng trống trên slide Format Background Chọn kiểu màu tùy thích trong hộp thoại Format Background Bƣớc 3. Gõ nội dung slide vào vùng soạn thảo Power Point 2010 Trang 53
- Bƣớc 4. Chọn hiệu ứng cho Slide a) Chọn hiệu ứng cho toàn bộ slide Dùng ribbon Transition Chọn một trong các hiệu ứng đơn giản đã có, thêm âm thanh (Sound), thời gian chờ để chuyển tự động sang slide khác (Duration), áp dụng cho toàn bộ slide trong tập tin (Apply to all). b. Chọn hiệu ứng cho từng nội dung slide - Click chọn đối tƣợng (nội dung) cần tạo hiệu ứng - Dùng ribbon Animation Chọn một trong các hiệu ứng có sẵn Thêm 1 hiệu ứng mới cho đối tƣợng đó (Add Animation) Mở vùng hiệu ứng để dễ lựa chọn (Animation Pane) Bƣớc 5. Trình diễn Slide a. Trình diễn các Slide, bắt đầu từ slide đầu tiên Cách 1. Nhấn F5 Cách 2. Chọn ribbon Slide Show Click chọn biểu tƣợng b. Trình diễn các Slide, bắt đầu từ slide đang thực hiện Cách 1. Shift + F5 Cách 2. Nhấn biểu tƣợng trên thanh Status ở dƣới bên phải màn hình Cách 3. Chọn ribbon Slide Show Click chọn biểu tƣợng Power Point 2010 Trang 54
- 3. Một số thao tác khác a. Tạo mới một slide - Click cho slide trƣớc slide mới - Cách 1. Nhấn phím Enter Cách 2. Dùng ribbon Home Click chọn b. Tạo liên kết cho slide *) Siêu liên kết (Hyperlink): Chọn đối tƣợng cần liên kết chọn ribbon Insert Hyperlink hoặc click phải vào đối tƣợng Hyperlink Xuất hiện hộp thoại Insert Hyperlink Chọn file cần liên kết đến: chọn Existing file or Web page chọn đƣờng dẫn đến file đó Chọn slide liên kết đến trong tập tin đang thực hiện: Place in this document Power Point 2010 Trang 55
- Click OK. Để gỡ bỏ liên kết: chọn đối tƣợng đã thực hiện liên kết click phải Remove Hyperlink Để thay đổi, chỉnh sửa đƣờng liên kết: chọn đối tƣợng đã thực hiện liên kết lick phải Edit Hyperlink. *) Liên kết nội bộ slide (Trigger) Bƣớc 1. Tạo hiệu ứng cho nội dung cần liên kết Xác định hiệu ứng nguồn (click vào), hiệu ứng đích (xuất hiện khi click vào hiệu ứng nguồn) 2. Mở 4. Chọn hiệu ứng nguồn 1. Tạo hiệu ứng 3. Chọn hiệu ứng đích Hiệu ứng nguồn là: “Trƣờng THCS Trần Phú”, hiệu ứng đích là: “Chào mừng quý vị ” Bƣớc 2. Mở Animation Pane Bƣớc 3. Chọn hiệu ứng đích (xuất hiện sau): hiệu ứng trên hình là “chào mừng quý vị ” Bƣớc 4. Chọn Trigger On click off Chọn hiệu ứng nguồn (trên hình có tên là Title 3 – tƣơng ứng với hiệu ứng nguồn là: “Trƣờng THCS Trần Phú” 4. Các đối tƣợng trong một slide Có 6 đối tƣợng cơ bản đƣợc chèn vào trong 1 slide: Bảng, biểu đồ, sơ đồ tổ chức, hình ảnh có sẵn trong thƣ viện (clipart), hình ảnh từ thiết bị lƣu trữ (From file) và đoạn video clip. Power Point 2010 Trang 56
- a. Bảng biểu (Table) Chọn đối tƣợng thứ nhất chọn số cột (columns), số dòng (rows) OK. Viết nội dung vào bảng, để điều chỉnh các định dạng của bảng biểu, click đôi chuột trên đƣờng viền quanh bảng thay đổi trên thanh Ribbon Table Tools Chọn một trong các kiểu tabble có sẵn, thay đổi màu nền (Shading), thay đổi đƣờng viền (border), các hiệu ứng 3D, 2D của bảng (Effects), thay đổi độ đậm nhạt của đƣờng viền, * Chèn thêm cột: chọn một cột click phải trên cột chọn Insert chèn trƣớc (Insert columns to the left) hoặc chèn sau (insert columns to the right). * Chèn thêm dòng: chọn một dòng click phải trên dòng chọn Insert chèn trên (insert rows above) hoặc chèn dƣới (insert rows below). * Xóa cột / dòng: chọn cột / dòng muốn xóa click phải vào vùng chọn Delete Columns / Delete Rows * Trộn nhiều ô thành một ô: chọn các ô cần trộn click phải lên vùng chọn Merge cells * Chia một ô thành nhiều ô: click phải vào ô cần chia Split cells chọn số cột, số dòng cần chia OK b. Biểu đồ (Chart) Chọn đối tƣợng thứ hai Chọn kiểu biểu đồ trong hộp thoại sau: Power Point 2010 Trang 57
- OK Thay đổi số liệu trong khung Excel bên phải nhấn close để thoát Excel c. Sơ đồ (Smart Art Graphic) Chọn đối tƣợng thứ 3 Power Point 2010 Trang 58
- Chọn một trong các kiểu sơ đồ có sẵn OK Viết nội dung ở khung bên trái của sơ đồ. d. Hình ảnh (Picture) Chọn đối tƣợng thứ 4 lấy hình từ thiết bị lƣu trữ (From file) hoặc đối tƣợng thứ 5 lấy hình có sẵn trong bộ sƣu tập (Clip Art) - Có thể sử dụng đƣờng dẫn: C:\ Program Files Microsoft Office ClipArt PUB60COR để lấy hình ảnh có sẵn trong máy tính. e. Media Clip Chọn đối tƣợng thứ 6 chọn clip có sẵn trong máy (tùy máy có clip riêng) Insert. Power Point 2010 Trang 59
- Ngoài ra có thể sử dụng Ribbon Insert chọn nhóm Media Chọn Video chọn nhƣ trên. Chọn Audio chọn nhạc có trong máy Insert 5. Định dạng trang và in ấn Power Point 2010 Trang 60
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để gõ nội dung các slide trên 2. Chọn Background cho Slide 3. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 4. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 5. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 61
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để gõ nội dung và chèn các hình ảnh trên 2. Tạo màu nền cho Slide, sử dụng Word Art cho tên tác giả 3. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 4. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 5. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 62
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để trình bày nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide, sử dụng Word Art, hình ảnh, Autoshape 3. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 4. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 5. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 63
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 4 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để hoàn thành nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide, sử dụng Textbox, sử dụng Shape, Equation 3. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 4. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 5. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 64
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 6 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để hoàn thành nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide 3. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 4. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 5. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 65
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 Yêu cầu: 1. Chọn Layout để hoàn thành nội dung các slide trên Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Năm 2013 100 80 10 Năm 2014 160 130 30 Năm 2015 260 200 70 Năm 2016 320 220 100 2. Tạo màu nền cho Slide 3. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 4. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 66
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 8 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để hoàn thành nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide 3. Chọn đối tƣợng Media Clip để chèn file âm thanh (.wav) “Tiếng chuông vào lớp” 4. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 5. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 6. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 67
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 9 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để hoàn thành nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide 3. Sử dụng siêu liên kết (Hyperlink) để liên kết tiêu đề slide 1 với slide 2. 4. Tạo Trigger để mất đi phƣơng án sai, in đậm phƣơng án đúng khi click vào. 5. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 6. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 7. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 68
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 10 Yêu cầu: 1. Chọn Layout thích hợp để hoàn thành nội dung các slide trên 2. Tạo màu nền cho Slide 3. Sử dụng Trigger để liên kết Tiêu đề với một trong các nội dung phía dƣới 4. Chọn Animation để tạo hiệu ứng cho từng nội dung của Slide 5. Chọn Transition để tạo hiệu ứng cho Slide 6. Nhấn F5 để trình diễn Slide Power Point 2010 Trang 69