Tóm tắt Luật bình đẳng giới

pdf 25 trang hapham 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luật bình đẳng giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luat_binh_dang_gioi.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luật bình đẳng giới

  1. TÓM TẮT LUẬT B×nh ®¼ng giíi Hà Nội - 2010
  2. LỜI NÓI ĐẦU Bình đẳng giới đã được đưa vào Hiến pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Chính phủ Việt Nam cũng đã ký kết công ước CEDAW về chống mọi sự phân biệt đối xử đối với phụ nữ. Tuy nhiên, trong thực tế định kiến giới đã ăn sâu vào tiềm thức của nhiều người Việt Nam. Con trai vẫn được ưa thích hơn con gái, phụ nữ vẫn chủ yếu thừa hành và phục tùng nam giới. Nhằm dần xóa bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội cho cả nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam và nữ, Luật Bình đẳng giới đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. Cuốn sách nhỏ này được biên soạn nhằm gửi đến bạn đọc những nội dung cơ bản của Luật Bình đẳng giới. Chúng tôi hy vọng rằng cuốn sách sẽ giúp bạn đọc nhạy cảm giới hơn trong mọi công việc và hành động của mình, thúc đẩy nhanh Chủ biên tiến trình thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam. Bùi Thị Kim Biên tập,trình bày: BÙI THỊ KIM Bùi Thị Kim Thành Giám đốc Âu Thị Bích Nguyệt TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Ảnh minh họa VÌ PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM DWC 3
  3. môc tiªu cña b×nh ®¼ng giíi: Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới Tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội Phát triển nguồn nhân lực Tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam và nữ Thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác Hỗ trợ nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình” Theo Điều 4, Chương I Luật Bình đẳng giới 4 5
  4. Tãm l¦îc LuËt b×nh ®¼ng giíi Luật Bình đẳng giới gồm 6 Chương với 44 Điều. Nội dung cơ bản của luật quy định về: Những nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo bình đẳng giới Nh÷ng nguyªn t¾c c¬ b¶n VÒ b×nh ®¼ng giíi Bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình Các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới. Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới 6 7
  5. mét sè kh¸i niÖm lBiện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp nhằm bảo đảm bình đẳng giới thực chất, do cơ quan Nhà nước có Điều 5 của Luật bình đẳng giới giải thích một số thẩm quyền ban hành trong trường hợp có sự chênh lệch khái niệm được sử dụng trong luật như sau: lớn giữa nam và nữ về vị trí, vai trò, điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển mà l Giới chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả việc áp dụng các quy định như nhau giữa nam và nữ không các mối quan hệ xã hội. làm giảm được sự chênh lệch này. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được thực hiện trong một thời gian nhất định và l Giới tính chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ. chấm dứt khi mục đích bình đẳng giới đã đạt được. lLồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn l Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang bản quy phạm pháp luật là biện pháp nhằm thực hiện mục nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của tiêu bình đẳng giới bằng cách xác định vấn đề giới, dự báo mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ tác động giới của văn bản, trách nhiệm, nguồn lực để giải hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó. quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh. l Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, l tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân thực hiện nhằm đạt mục tiêu bình hoặc nữ. đẳng giới. l Phân biệt đối xử về giới là việc hạn chế, loại trừ, không lChỉ số phát triển giới (GDI) là số liệu tổng hợp phản ánh công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và thực trạng bình đẳng giới, được tính trên cơ sở tuổi thọ nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực trung bình, trình độ giáo dục và thu nhập bình quân đầu của đời sống xã hội và gia đình. người của nam và nữ. 8 9
  6. C¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n vÒ b×nh ®¼ng giíi 1. Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình 2. Nam, nữ không bị phân biệt đối xử về giới 3. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới 4. Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới 5. Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và thực thi pháp luật 6. Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cơ Vai trß cña nhµ nùíc quan, tổ chức, gia đình và cá nhân Trong ®¶m b¶o b×nh ®¼ng giíi (Theo Điều 6, Chương I) 10 11
  7. ChÝnh s¸ch cña nhµ níc vÒ b×nh ®¼ng giíi Néi dung qu¶n lý nhµ níc VÒ b×nh ®¼ng giíi 1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, tế, văn hóa, xã hội và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. nam, nữ phát huy khả năng, có cơ hội như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của 2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp sự phát triển. luật về bình đẳng giới. 2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi 3. Ban hành và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy con nhỏ; tạo điều kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia bình đẳng giới. đình. 3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong 4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình tục, tập quán lạc hậu cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới. đẳng giới. 5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hoạt động 4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham về bình đẳng giới. gia các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới. 6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng 5. Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, giới; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh luật về bình đẳng giới. tế xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh 7. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về bình vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới thấp hơn đẳng giới. mức trung bình của cả nước. 8. Hợp tác quốc tế về bình đẳng giới. (Theo Điều 7, Chương I) (Theo Điều 8, Chương I) 12 13
  8. C¬ quan qu¶n lý nhµ níc VÒ b×nh ®¼ng giíi Điều 9, Chương I, Luật Bình đẳng giới qui định: 1. Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về bình đẳng giới. 2. Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ được Chính phủ phân công chủ trì chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý Nhà nước về bình đẳng giới. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản B×nh ®¼ng giíi trong c¸c lÜnh vùc lý Nhà nước về bình đẳng giới quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện quản lý Nhà nước về bình đẳng giới. Cña ®êi sèng x· héi vµ gia ®×nh 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý Nhà nước về bình đẳng giới trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ. 14 15
  9. B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc chÝnh trÞ B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc kinh tÕ 1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý Nhà nước, Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến tham gia hoạt động xã hội. hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, 2. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy và nguồn lao động. chế của cơ quan, tổ chức. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. 4. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị bao gồm: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm: 1.Bảo đảm tỷ lệ thích 2.Bảo đảm tỷ lệ nữ đáng nữ đại biểu thích đáng trong bổ 1.Doanh nghiệp sử 2.Lao động nữ khu Quốc hội, đại biểu Hội nhiệm các chức danh dụng nhiều lao vực nông thôn được đồng nhân dân phù trong cơ quan Nhà động nữ được ưu hỗ trợ tín dụng, hợp với mục tiêu nước phù hợp với đãi về thuế và tài khuyến nông, quốc gia về bình đẳng mục tiêu quốc gia về chính theo quy khuyến lâm, khuyến giới. bình đẳng giới. định của pháp luật. ngư theo quy định của pháp luật. (Theo Điều 11, Chương II) (Theo Điều 12, Chương II) 16 17
  10. B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc lao ®éng Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o 1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, 1. Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền 2. Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và tập, đào tạo. các điều kiện làm việc khác. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các 2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có nghiệp vụ. tiêu chuẩn chức danh. 4. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được trong lĩnh vực lao động bao gồm: hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. 1. Quy định tỷ lệ 2. Đào tạo, bồi dưỡng nam, nữ được nâng cao năng lực Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới tuyển dụng cho lao động nữ. trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm: lao động. 3. Người sử dụng lao động tạo điều 1.Quy định tỷ lệ 2.Lao động nữ khu vực kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao nam, nữ tham nông thôn được hỗ trợ động nữ làm việc trong một số ngành, gia học tập, dạy nghề theo quy định nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc đào tạo. của pháp luật. tiếp xúc với các chất độc hại. (Theo Điều 13, Chương II) (Theo Điều 14, Chương II) 18 19
  11. B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc v¨n hãa, Khoa häc vµ c«ng nghÖ th«ng tin, thÓ dôc, thÓ thao 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa 1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động học và công nghệ. văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao. 2. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận các khoá đào 2. Nam, nữ bình đẳng trong hưởng thụ văn hoá, tiếp cận tạo về khoa học và công nghệ, phổ biến kết quả nghiên và sử dụng các nguồn thông tin. cứu khoa học, công nghệ và phát minh, sáng chế. (Theo Điều 16, Chương II) (Theo Điều 15, Chương II) 20 21
  12. B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc y tÕ B×nh ®¼ng giíi trong gia ®×nh 1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động giáo 1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và dục, truyền thông về chăm sóc sức khỏe, sức khoẻ sinh các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. sản và sử dụng các dịch vụ y tế. 2. Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu 2. Nam, nữ bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn tình dục, phòng, gia đình. chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục. 3. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia 3. Phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa, là đồng bào đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm dân tộc thiểu số, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã theo quy định của pháp luật. hội bắt buộc, khi sinh con đúng chính sách dân số được 4. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí (Theo Điều 17, Chương II) và phát triển. 5. Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình. (Theo Điều 18, Chương II) 22 23
  13. C¸c biÖn ph¸p thóc ®Èy b×nh ®¼ng giíi Ngoài các biện pháp cụ thể trong từng lĩnh vực, các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới còn bao gồm: 1. Quy định tỷ lệ nam, nữ hoặc bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng tham gia, thụ hưởng. 2. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ năng lực cho nữ C¸c biÖn ph¸p b¶o ®¶m hoặc nam. B×nh ®¼ng giíi 3. Hỗ trợ để tạo điều kiện, cơ hội cho nữ hoặc nam. 4. Quy định tiêu chuẩn, điều kiện đặc thù cho nữ hoặc nam. 5. Quy định nữ được quyền lựa chọn trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như nam. 6. Quy định việc ưu tiên nữ trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như nam. Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ có thẩm quyền quy định biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới, có trách nhiệm xem xét việc thực hiện biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới và quyết định chấm dứt thực hiện khi mục đích bình đẳng giới đã đạt được. (Theo Điều 19, Chương III) 24 2527
  14. B¶o ®¶m c¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n vÒ Lång ghÐp vÊn ®Ò b×nh ®¼ng giíi trong b×nh ®¼ng giíi trong viÖc hoµn thiÖn x©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt HÖ thèng ph¸p luËt Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: 1. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới. 1. Xác định vấn đề 2. Dự báo tác động 2. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới là một căn cứ giới và các biện của các quy định quan trọng của việc rà soát để sửa đổi, bổ sung các văn pháp giải quyết trong văn bản bản quy phạm pháp luật. trong lĩnh vực mà quy phạm pháp văn bản quy luật khi được (Theo Điều 20, Chương III) phạm pháp luật ban hành đối với điều chỉnh. nam và nữ. 3. Xác định trách nhiệm và nguồn lực để giải quyết các vấn đề giới trong phạm vi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh. (Theo Điều 21, Chương III) 26 27
  15. ThÈm tra lång ghÐp vÊn ®Ò b×nh ®¼ng giíi Th«ng tin, gi¸o dôc, truyÒn th«ng vÒ giíi vµ b×nh ®¼ng giíi Ủy ban của Quốc hội phụ trách lĩnh vực giới có trách nhiệm tham 1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới là gia với Hội đồng dân tộc, Ủy ban khác của Quốc hội để thẩm tra biện pháp quan trọng nhằm nâng cao nhận thức về giới và lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đối với các dự án luật, dự án bình đẳng giới. pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước khi trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, thông qua. 2. Việc thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới được đưa vào chương trình giáo dục trong nhà trường, Nội dung thẩm tra lồng ghép vấn đề trong các hoạt động của cơ quan, tổ chức và cộng đồng, bình đẳng giới bao gồm: thông qua các chương trình học tập, các ấn phẩm, các chương trình phát thanh, truyền hình và các hình thức khác. 1. Xác định vấn đề giới trong dự án, (Theo Điều 23, Chương III) dự thảo. 2. Việc đảm bảo các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong các dự án, dự thảo. 3. Việc tuân thủ thủ tục và trình tự đánh giá việc 4. Tính khả thi của lồng ghép vấn đề dự án, dự thảo bình đẳng giới để bảo đảm bình trong xây dựng đẳng giới. dự án, dự thảo. (Theo Điều 22, Chương III) 28 29
  16. Nguån tµi chÝnh Cho ho¹t ®éng b×nh ®¼ng giíi Bao gồm: 1. Ngân sách Nhà nước. 2. Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân. 3. Các nguồn thu hợp pháp khác. Tr¸ch nhiÖm cña c¬ quan, tæ chøc, Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động bình gia ®×nh vµ c¸ nh©n trong viÖc đẳng giới phải đúng mục đích, có hiệu quả và theo quy định của pháp luật. Thùc hiÖn vµ b¶o ®¶m b×nh ®¼ng giíi (Theo Điều 24, Chương III) 30 31
  17. Tr¸ch nhiÖm cña chÝnh phñ Tr¸ch nhiÖm cña c¬ quan qu¶n lý Nhµ níc vÒ b×nh ®¼ng giíi 1. Xây dựng và trình Chính phủ ban hành chiến lược, chính 1. Ban hành chiến lược, chính sách, mục tiêu quốc gia về bình sách, mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. đẳng giới; hàng năm báo cáo Quốc hội về việc thực hiện 2. Xây dựng và trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành, mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. hướng dẫn theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về bình đẳng giới. 2. Trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành 3. Tham gia đánh giá việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. luật về bình đẳng giới. 4. Tổng kết, báo cáo Chính phủ việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. 5. Chủ trì phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ trong quản lý 3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc lồng ghép vấn đề bình Nhà nước về bình đẳng giới. đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 6. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết theo thẩm quyền. khiếu nại, tố cáo về bình đẳng giới. (Theo Điều 26, Chương IV) 4. Tổ chức thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; chỉ đạo, tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật Tr¸ch nhiÖm cña ñy ban nh©n d©n c¸c cÊp về bình đẳng giới. 1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới tại địa phương. 5. Công bố chính thức các thông tin quốc gia về bình đẳng giới; quy định và chỉ đạo thực hiện tiêu chí phân loại giới 2. Trình Hội đồng nhân dân ban hành hoặc ban hành văn tính trong số liệu thông tin thống kê Nhà nước. bản quy phạm pháp luật về bình đẳng giới theo thẩm quyền. 3. Tổ chức thực hiện pháp luật về bình đẳng giới ở địa 6. Phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt phương. Nam, Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam và chỉ đạo các cơ quan hữu quan trong việc tuyên truyền, phổ 4. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật và biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức của nhân dân giải quyết khiếu nại, tố cáo về bình đẳng giới. về bình đẳng giới. 5. Tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, giáo dục về giới và pháp luật về bình đẳng giới cho nhân dân địa phương. (Theo Điều 25, Chương IV) (Theo Điều 28, Chương IV) 32 33
  18. Tr¸ch nhiÖm Tr¸ch nhiÖm cña bé, c¬ quan ngang bé Cña héi liªn hiÖp phô n÷ viÖt nam 1. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để sửa 1. Thực hiện 4 quy định như đối với Mặt trận Tổ quốc đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới theo thẩm quyền Việt Nam. hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, 2. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phụ nữ góp phần thực hủy bỏ, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật hiện mục tiêu bình đẳng giới. nhằm bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực mà mình 3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan bồi dưỡng, quản lý. giới thiệu phụ nữ đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; phụ nữ đủ tiêu chuẩn 2. Nghiên cứu, kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm tham gia quản lý, lãnh đạo các cơ quan trong hệ thống quyền ban hành biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới. chính trị. 3. Phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước về bình đẳng 4.Thực hiện chức năng đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích giới đánh giá thực trạng bình đẳng giới trong lĩnh vực hợp pháp của phụ nữ và trẻ em gái theo quy định của mà mình quản lý; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp pháp luật. luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bình đẳng giới. 5.Thực hiện phản biện xã hội đối với chính sách, pháp luật (Theo Điều 27, Chương IV) về bình đẳng giới. (Theo Điều 30, Chương IV) Tr¸ch nhiÖm cña mÆt trËn tæ quèc ViÖt nam vµ c¸c tæ chøc thµnh viªn 1. Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và tham gia quản lý Nhà nước về bình đẳng giới theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức. 3. Tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới. 4. Tuyên truyền, vận động nhân dân, hội viên, đoàn viên thực hiện bình đẳng giới. (Theo Điều 29, Chương IV) 34 35
  19. Tr¸ch nhiÖm cña c¬ quan nhµ níc, Tr¸ch nhiÖm cña c¬ quan, tæ chøc kh¸c Tæ chøc chÝnh trÞ, tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi trong viÖc thùc hiÖn b×nh ®¼ng giíi trong viÖc thùc hiÖn b×nh ®¼ng giíi T¹i c¬ quan, tæ chøc m×nh t¹i C¬ quan, tæ chøc cña m×nh 1. Bảo đảm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nam, 1. Phải bảo đảm cho nam, nữ bình đẳng trong tham gia và thụ nữ bình đẳng trong việc làm, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm và hưởng. hưởng phúc lợi. 2. Báo cáo hoặc cung cấp kịp thời thông tin về bình đẳng giới 2. Bảo đảm việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người trong cơ quan, tổ chức theo đề nghị của cơ quan có thẩm lao động trên nguyên tắc bình đẳng giới. quyền. 3. Đề xuất hoặc tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về bình 3. Xác định thực trạng bình đẳng giới, xây dựng và bảo đảm đẳng giới liên quan đến hoạt động của cơ quan, tổ chức mình. thực hiện mục tiêu bình đẳng giới trong cơ quan, tổ chức mình và có báo cáo hàng năm. 4. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền kiến thức về giới và pháp luật về bình đẳng giới cho các thành viên của cơ quan, tổ chức 4. Bảo đảm sự tham gia của cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động. người lao động nam, nữ trong xây dựng, thực thi pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã 5. Bố trí cán bộ hoạt động về bình đẳng giới. hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 6. Tổ chức nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu nhằm tăng cường bình đẳng giới. 5. Giáo dục về giới và pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý. 7. Dành nguồn tài chính cho các hoạt động bình đẳng giới. 8. Tổ chức hệ thống nhà trẻ phù hợp để lao động nam, nữ kết hợp 6. Có biện pháp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, hài hoà giữa lao động sản xuất và lao động gia đình. người lao động thực hiện bình đẳng giới trong cơ quan, tổ chức và gia đình. 9. Hỗ trợ lao động nữ khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi. 7. Tạo điều kiện phát triển các cơ sở phúc lợi xã hội, các dịch vụ 10.Tạo điều kiện cho lao động nam nghỉ hưởng nguyên lương hỗ trợ nhằm giảm nhẹ gánh nặng lao động gia đình. và phụ cấp khi vợ sinh con. (Theo Điều 31, Chương IV) (Theo Điều 32, Chương IV) 36 37
  20. Tr¸ch nhiÖm cña gia ®×nh 1. Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình nâng cao nhận thức, hiểu biết và tham gia các hoạt động về bình đẳng giới. 2. Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân công hợp lý công việc gia đình. 3. Chăm sóc sức khỏe sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an toàn. 4. Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác. Thanh tra, gi¸m s¸t vµ xö lý vi ph¹m (Theo Điều 33, Chương IV) Ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n 1. Học tập nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới. 2. Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình đẳng giới. 3. Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới. 4. Giám sát việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới của cộng đồng, của cơ quan, tổ chức và công dân. (Theo Điều 34, Chương IV) 38 39
  21. Thanh tra viÖc thùc hiÖn ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi 1. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới. 2. Thanh tra việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới. 3. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo về bình đẳng giới theo quy định của Luật này và pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 4. Xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính. KhiÕu n¹i vµ gi¶i quyÕt khiÕu n¹i hµnh vi 5. Kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về bình vi ph¹m ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi đẳng giới; đề nghị sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bình đẳng giới. 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi có căn cứ 6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bình pháp luật. đẳng giới, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp (Theo Điều 35, Chương V) của mình. 2. Việc giải quyết khiếu nại về bình đẳng giới được thực hiện Gi¸m s¸t viÖc thùc hiÖn ph¸p luËt vÒ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. B×nh ®¼ng giíi (Theo Điều 37, Chương V) 1. Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại Tè c¸o vµ gi¶i quyÕt tè c¸o hµnh vi biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Vi ph¹m ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới. 1. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bình 2. Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân trong đẳng giới. phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm 2. Việc tố cáo, giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới tại bình đẳng giới được thực hiện theo quy định của pháp luật địa phương. về khiếu nại, tố cáo. (Theo Điều 36, Chương V) (Theo Điều 38, Chương V) 40 41
  22. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc lao ®éng 1. Áp dụng các điều kiện khác nhau trong tuyển dụng lao động nam và lao động nữ đối với 2. Từ chối tuyển cùng một công việc mà dụng hoặc tuyển nam, nữ đều có trình dụng hạn chế lao độ và khả năng thực động, sa thải Nguyªn t¾c xö lý hµnh vi hiện như nhau, trừ hoặc cho thôi việc Vi ph¹m ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi trường hợp áp dụng người lao động vì Mọi hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới phải được phát biện pháp thúc đẩy lý do giới tính hiện, ngăn chặn kịp thời. Việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới. hoặc do việc bình đẳng giới phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, mang thai, sinh triệt để theo đúng quy định của pháp luật. con hoặc nuôi con nhỏ. (Theo Điều 39, Chương V) C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ 4. Không thực hiện B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc chÝnh trÞ các quy định 3. Phân công công việc mang tính phân biệt đối xử giữa 1. Cản trở việc nam hoặc nữ tự ứng cử, được giới thiệu ứng cử của pháp luật lao động quy nam và nữ dẫn đến chênh đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lệch về thu nhập hoặc áp lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ định riêng đối với lao động nữ. dụng mức trả lương khác chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức nhau cho những người lao xã hội - nghề nghiệp vì định kiến giới. động có cùng trình độ, năng 2. Không thực hiện hoặc cản trở việc bổ nhiệm nam, nữ vào lực vì lý do giới tính. cương vị quản lý, lãnh đạo hoặc các chức danh chuyên môn vì định kiến giới. 3. Đặt ra và thực hiện quy định có sự phân biệt đối xử về giới trong các hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc trong quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức. (Theo Điều 40, Chương V) (Theo Điều 40, Chương V) 42 43
  23. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ C¸c hµnh vi B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc kinh tÕ Vi ph¹m ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc khoa häc vµ c«ng nghÖ 1. Cản trở nam 2. Tiến hành quảng 1. Cản trở nam, nữ tham gia hoạt động khoa học, công nghệ. hoặc nữ thành cáo thương mại 2. Từ chối việc tham gia của một giới trong các khoá đào tạo lập doanh gây bất lợi cho về khoa học và công nghệ. nghiệp, tiến các chủ doanh (Theo Điều 40, Chương V) hành hoạt động nghiệp, thương kinh doanh vì nhân của một định kiến giới. giới nhất định. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc v¨n hãa, th«ng tin, thÓ dôc, thÓ thao (Theo Điều 40, Chương V) 1. Cản trở nam, nữ sáng tác, phê C¸c hµnh vi bình văn học, 2. Sáng tác, lưu Vi ph¹m ph¸p luËt vÒ b×nh ®¼ng giíi trong nghệ thuật, biểu hành, cho phép lÜnh vùc gi¸o dôc vµ ®µo t¹o diễn và tham xuất bản các tác gia các hoạt phẩm dưới bất kỳ 1. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa động văn hóa thể loại và hình thức nào để cổ vũ, nam và nữ. khác vì định kiến giới. tuyên truyền bất 2. Vận động hoặc ép buộc người khác nghỉ học vì lý do bình đẳng giới, giới tính. 3. Truyền bá tư định kiến giới. tưởng, tự mình 3. Từ chối tuyển sinh những người có đủ điều kiện vào các thực hiện hoặc xúi khóa đào tạo, bồi dưỡng vì lý do giới tính hoặc do việc giục người khác mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ. thực hiện phong 4. Giáo dục hướng nghiệp, biên soạn và phổ biến sách tục tập quán lạc giáo khoa có định kiến giới. hậu mang tính phân biệt đối xử về (Theo Điều 40, Chương V) giới dưới mọi hình thức. (Theo Điều 40, Chương V) 44 45
  24. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ C¸c h×nh thøc xö lý vi ph¹m ph¸p luËt vÒ B×nh ®¼ng giíi trong lÜnh vùc y tÕ b×nh ®¼ng giíi 1. Cản trở, xúi giục hoặc ép buộc người khác không tham gia 1. Người nào có hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng các hoạt động giáo dục sức khỏe vì định kiến giới. giới thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý 2. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức hoặc xúi giục, kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm ép buộc người khác phá thai vì giới tính của thai nhi. hình sự. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (Theo Điều 40, Chương V) về bình đẳng giới mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ B×nh ®¼ng giíi trong gia ®×nh (Theo Điều 42, Chương V) 1. Cản trở thành viên trong gia đình có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung của hộ gia đình vì lý do giới tính. C¸c hµnh vi bÞ nghiªm cÊm 2. Không cho phép hoặc cản trở thành viên trong gia đình tham gia ý kiến vào việc sử dụng tài sản chung của gia đình, thực hiện các hoạt động tạo thu nhập hoặc đáp 1. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới. ứng các nhu cầu khác của gia đình vì định kiến giới. 3. Đối xử bất bình đẳng với các thành viên trong gia đình 2. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức. vì lý do giới tính. 4. Hạn chế việc đi học hoặc ép buộc thành viên trong gia 3. Bạo lực trên cơ sở giới. đình bỏ học vì lý do giới tính. 5. Áp đặt việc thực hiện lao động gia đình, thực hiện biện 4. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật. pháp tránh thai, triệt sản như là trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất định. (Theo Điều 41, Chương V) (Theo Điều 10, Chương I) 46 47
  25. TÓM TẮT LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI MỤC LỤC Lời nói đầu 3 Tóm lược về nội dung Luật Bình đẳng giới 6 Những nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới 7 - 10 Vai trò của Nhà nước trong đảm bảo bình 11 - 14 đẳng giới Bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời 15 - 23 sống xã hội và gia đình Các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới 24 - 30 Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình 31 - 38 và cá nhân trong việc thực hiện và đảm bảo bình đẳng giới Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp 39 - 47 luật về bình đẳng giới In cuốn khổ 16 ´ 22 cm tại Giấy đăng ký số In xong và nộp lưu chiểu tháng năm 2010