Bài giảng Bán lẻ trực tuyến

pdf 105 trang hapham 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bán lẻ trực tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ban_le_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bán lẻ trực tuyến

  1. 1/8/2011 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Email: hoaiat@ptit.edu.vn Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 NỘI DUNG 1. Tổng quan về bán lẻ 2. Bán lẻ trực tuyến 3. Quản trị bán lẻ trực tuyến 4. Website và hệ thống thông tin bán lẻ trực tuyến 5. Kinh nghiệm bán lẻ trực tuyến 1
  2. 1/8/2011 TỔNG QUAN Giao dịch điện tử là giao dịch có sử dụng thông điệp dữ liệu được thực A A hiện bằng phương tiện điện tử B B A Administration hoặc Government B Business C C C Consumer TỔNG QUAN Một cách toàn diện: A A E E Employee B B S Stock – holder S C C 2
  3. 1/8/2011 GIAO DỊCH B2B - Là hình thức giao dịch điện tử - Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm: . Doanh nghiệp mua . Doanh nghiệp bán . Doanh nghiệp trung gian - Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống kết hợp với ảo. - Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của các thiết bị điện toán và mạng truyền thông - Chiếm tỷ trọng cao nhất Tỷ trọng giao dịch B2B Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống kết hợp với ảo. - Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của các thiết bị điện toán và mạng truyền thông - Chiếm tỷ trọng cao nhất 3
  4. 1/8/2011 TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ (EDI - electronic data interchange) • Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử. • Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v ) GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU (Digital Content Delivery) • Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung; • Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng bảo hiểm, v.v • Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật, • Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng 4
  5. 1/8/2011 Ví dụ: Bán phim ảnh BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH • Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo”. • Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác 5
  6. 1/8/2011 HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ • TMĐT bao quát cả giao dịch có hợp đồng và giao dịch không có hợp đồng • Do đặc thù của giao dịch điện tử, hợp đồng TMĐT có một số điểm khác biệt so với hợp đồng thông thƣờng. 1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN • Lịch sử phát triển Internet • Lịch sử phát triển TMĐT 6
  7. 1/8/2011 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET • 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh hạt nhân. • 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email • 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu TCP/IP • 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và trường đại học NY đã tham gia kết nối • 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp • 1984 - Số máy đấu nối là 1000 • 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các trường đại học và trung tâm nghiên cứu. • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục đạt tốc độ 1,55Mbps CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B 7
  8. 1/8/2011 MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN - Thƣờng gọi là chợ điện tử bên bán - Dựa vào một website - Có ba phƣơng pháp bán: + Bán từ cataloge điện tử; + Bán thông qua đấu giá thuận; + Bán trực tiếp. -Ngƣời bán hàng là: + Các nhà chế tạo + Các nhà trung gian click-and-mortar + Các nhà phân phối + Các nhà bán buôn. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN • Quá trình mua hàng của khách: – Khách hàng vào website – Khách hàng xem các hƣớng dẫn sử dụng website. – Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm. – Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán. – Thanh toán đa dạng. • Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch giao hàng cho khách. 8
  9. 1/8/2011 MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA - Là website của một doanh nghiệp - Sử dụng đấu giá ngƣợc - Đàm phán - Mua hàng theo nhóm - Các phƣơng pháp khác. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ Từ cataloge của nhà trung gian Từ cataloge nội bộ của ngƣời mua Các phƣơng pháp Tiến hành tổ chức đấu thầu mua sắm trực tuyến Mua tại website đấu giá riêng Hệ thống đặt mua theo nhóm Hợp tác với các nhà cung cấp 9
  10. 1/8/2011 Quá trình mua sắm trực tuyến Hoạt động mua bán Ngƣời mua Lời gọi thầu Nhà cung Chào thầu Bước 1 cấp k Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n Đánh giá, Thông báo Bước 2 Ngƣời mua thƣơng lƣợng và chấp nhận nhà cung cấp Đánh giá và chấp nhận Nhà cung cấp Ngƣời mua Giao hàng và Bước 3 thanh toán thông tin Hoàn thành giao dịch 10
  11. 1/8/2011 MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch Bước 1 Ngƣời mua 1: Lời gọi thầu Nhà cung cấp A đấu thầu Sàn Nhà cung cấp B đấu thầu Ngƣời mua 2: Lời gọi thầu giao dịch Nhà cung cấp C đấu thầu Ngƣời mua 3: Lời gọi thầu Nhà cung cấp D đấu thầu Gửi lời gọi thầu và trả giá Bước 2 Ngƣời mua : Đấu thầu Sàn Nhà cung cấp thắng thầu Nhiệm vụ thanh toán Ngƣời mua : Thanh toán giao dịch Dịch vụ hậu cần Trả giá tốt nhất và đƣợc chấp nhận Nguồn: Brint.com 11
  12. 1/8/2011 TMĐT PHỐI HỢP Các doanh nghiệp: Tchức khác - Liên kết nhau Chính Ngƣời phủ mua - Chia sẻ thông tin - Chia sẻ thiết kế - Lập kế hoạch chung Cộng Quản trị Ngƣời đồng Hub bán Đại Cn SẢN PHẨM học liên kết (d) Thƣơng mại điện tử Các hoạt động Quản lý nhà cung cấp: - Tăng số lƣợng hợp đồng mua hàng với một vài ngƣời - Giảm bớt số lƣợng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh - Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO) - Giảm chi phí xử lý Quản lý hàng tồn kho: - Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán. - Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã đƣợc tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện đƣợc khả năng kiểm toán. - Giảm bớt công việc kiểm hoá - Cải thiện đƣợc tình trạng hàng tồn kho - Loại bỏ đƣợc hiện tƣợng lệch kho. 12
  13. 1/8/2011 Các hoạt động Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp: - Truyền đƣa các tài liệu giao hàng nhanh chóng - Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch Quản lý kênh thông tin: - Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thƣơng mại trên bảng tin điện tử tóm tắt. - Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông tin một cách chuẩn xác hơn nhiều. Quản lý thanh toán: - Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung cấp, các nhà phân phối. - Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn - Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn. 3.3. GIAO DỊCH B2C • Là hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng • Sử dụng mạng internet để bán các hàng hoá, dịch vụ 13
  14. 1/8/2011 HOẠT ĐỘNG Tƣơng tác Quản lý tài Mua của XH chính hàng hóa cá nhân Thư điện tử, Tìm kiếm các hội nghị Quản lý đầu tƣ thông tin trực truyền hình và tài chính cá tuyến về các và các nhóm nhân hàng hóa hoạt động HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ 14
  15. 1/8/2011 HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ Amazon.com - vua bán lẻ 15
  16. 1/8/2011 HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA EBAY Quy trình thanh toán EFTPOS 16
  17. 1/8/2011 e. Thanh toán bằng EDI • EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu trúc giữa các máy tính thông qua phƣơng tiện điện tử. • EDI đƣợc sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN. • Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao dịch EDI tài chính, đƣợc thiết lập giữa doanh nghiệp và ngân hàng trong giao dịch B2B. • Ngân hàng khi nhận EDI coi nhƣ đã nhận đƣợc ủy nhiệm chi của ngƣời mua và thanh toán cho ngƣời bán. Tác dụng của EDI • Cho phép gửi và nhận một lƣợng giao dịch thông tin thông thƣờng nhanh hơn trên phạm vi toàn cầu. • Thanh toán đƣợc rút ngắn lại. • Giúp tiết kiệm đƣợc một khoản chi phí đáng kể. • Rất ít lỗi trong việc truyền dữ liệu vì đƣợc truyền qua mạng máy tính. • Dữ liệu có thể đƣợc nhập offline 17
  18. 1/8/2011 Mô hình thanh toán NgNgưườờii bánbán BBộộ phphậậnn BBộộ phphậậnn BBộộ phphậậnn TàiTài chínhchính KinhKinh doanhdoanh SSảảnn xuxuấấtt MáyMáy tínhtính BBộộ phphậậnn xxửử lýlý EDIEDI GiaoGiao hànghàng MáyMáy tínhtính BBộộ phphậậnn xxửử lýlý EDIEDI NhNhậậnn hànghàng BBộộ phphậậnn BBộộ phphậậnn KhoKho hànghàng TàiTài chínhchính ĐĐặặtt hànghàng NgNgưườờii muamua 4.9. CÁC LOẠI THẺ TRONG TTĐT • Tổng quan về thẻ thanh toán • Khái niệm • Lợi ích của thẻ thanh toán • Phân loại • Cấu tạo thẻ 18
  19. 1/8/2011 Tổng quan về thẻ thanh toán • Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949. • 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho giới thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng. • Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club” • Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express • Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card • Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng • Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic Strip " được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và trở nên một phần của thời kỳ Thông Tin Khái niệm • Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể đƣợc dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. • Là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ. 19
  20. 1/8/2011 Khái niệm • Là một loại thẻ giao dịch tài chính đƣợc phát hành bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các công ty. • Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán. Lợi ích của thẻ • Sự tiện lợi - Thanh toán không dùng tiền mặt - Thanh toán ở bất kỳ nơi nào • Sự linh hoạt - Không phụ thuộc vào lƣợng tiền cần thanh toán đặc biệt với ngƣời hay ra nƣớc ngoài - Đa dạng, phong phú . • Sự an toàn và nhanh - Thích hợp chóng với mọi đối tƣợng khách hàng - Thỏa mãn nhu cầu mọi đối tƣợng khách hàng - Cung cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa - Khách hàng có thể yên tâm về số tiền của mình - Khi thẻ bị đánh cắp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho chủ thẻ qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ, 20
  21. 1/8/2011 Phân loại thẻ Ng©nEmbossingThÎCredit hµng trong Cardph¸t nCardíc hµnh ChñC«ngTÝnhPh¹ thÓm chÊt nghÖvi ph¸t l·nh thanh s¶nhµnh thæ xuÊtto¸n MagneticDebit Card Stripe Tæ chøcThÎSmartCash phi quèc NH CardCard ph¸t tÕ hµnh a. Theo công nghệ sản xuất • Thẻ khắc chữ nổi (embossing card) • Thẻ băng từ (magnetic stripe) • Thẻ thông minh (smart card) 21
  22. 1/8/2011 Thẻ khắc chữ nổi • Là công nghệ đầu tiên của thẻ • Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi • Hiện nay không còn sử dụng do công nghệ thô sơ và dễ bị giả mạo. Thẻ băng từ • Dựa trên kỹ thuật từ tính • Có hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. • Đƣợc sử dụng phổ biến • Nhƣợc điểm: – Thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa đƣợc – Chỉ mang thông tin cố định – Không gian chứa dữ liệu ít – Không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin 22
  23. 1/8/2011 Cấu tạo thẻ • Thẻ được làm bằng plastic, có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế 5.5×8.5cm • Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như: + Nhãn hiệu thương mại của thẻ. + Tên và logo của nhà phát hành thẻ. + Số thẻ + Tên chủ thẻ + Ngày hiệu lực Cấu tạo bên ngoài (mặt trƣớc) Logo Tổ chức phát hành thẻ Số thẻ Tên chủ thẻ Thời gian cuối cùng có hiệu lực của thẻ 23
  24. 1/8/2011 Cấu tạo bên ngoài (mặt sau) Thẻ thông minh • Có một con chip nằm ngay trên mặt trƣớc thẻ • Có thể lƣu trữ lƣợng thông tin lớn tại bộ nhớ trong • Có 2 loại chip: – Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện) – Chip vi mạch • Tích hợp nhiều dịch vụ vào 1 thẻ 24
  25. 1/8/2011 Thẻ thông minh Thẻ thông minh ThÎ th«ng minh tiÕp xóc ThÎ th«ng minh kh«ng tiÕp xóc ThÎ lai ThÎ kÕt hîp 25
  26. 1/8/2011 b. Phân loại theo tính chất • Thẻ tín dụng (credit card) • Thẻ ghi nợ (debit card ) • Thẻ rút tiền mặt (cash card) Thẻ tín dụng • Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, • Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại thẻ này. • Chủ thẻ được ứng trước một mức hạn tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay • Chỉ thanh toán sau một kì hạn nhất định. • Còn được gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card ) hay chậm trả. 26
  27. 1/8/2011 Thẻ ghi nợ • Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi. • Khi sử dụng, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đầu cuối đồng thời chuyển ngân ngay vào tài khoản của người bán. • Còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền • Có hai loại cơ bản: – Thẻ online: giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ; – Thẻ offline: giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày. Thẻ rút tiền mặt • Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động • Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng • Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi • Có hai loại: – Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân hàng phát hành; – Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ. 27
  28. 1/8/2011 c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ • Thẻ trong nƣớc • Thẻ quốc tế d. Phân loại theo chủ thể phát hành • Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card) • Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành 28
  29. 1/8/2011 Thẻ do ngân hàng phát hành • Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành • Khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ do tổ chức phi NH phát hành • Là loại thẻ du lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn v.v. phát hành nhƣ Diner’s club, Amex . 29
  30. 1/8/2011 Quy trình phát hành thẻ 1.2.Khách Bộ phận hàng phát gửi hành yêu cầucủa phátngân hành hàng thẻ sẽ vàtiến hồ hành sơ kiểm tra các thông tin liên thôngquan tin đến cần khách thiết hàng đến ngânđể chấp hàng nhận hoặc từ chối. Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ đƣợc gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ. (1) (2) CHỦ THẺ T.TÂM THẺ PHÁT HÀNH (4) (3) 3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và 4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻ và các chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đã đƣợc kí kết. thông tin liên quan đến thẻ. Quy trình thanh toán thẻ • Quy trình thanh toán trong nƣớc • Quy trình thanh toán quốc tế • Quy trình thanh toán một số thẻ phổ biến 30
  31. 1/8/2011 a. Quy trình thanh toán thẻ trong nƣớc ( 2 ) CƠ SỞ CHẤP QUY TRÌNH NHẬN THẺ THANH TOÁN 4.2 .Ngân Vào cuốihàng kì phátthanh hànhtoán, đơnthẻ sẽvị chấptiến nhậnhành 1. Khách hàng mua hàng và xuất trình 3. Ngânthẻ xuất hàng trình thanh hoá đơntoán tại thẻ các quyết ngân toánhàng thanh toán với chủ thẻ thông qua việc thẻthanh tại các toán đơn thẻ vị chấp(còn nhậngọi là thẻ ngân để hàng ( 1 ) trừvới vào ngân tài hàngkhoản phát của hành chủ thẻ tại ngân ( 3 ) thanhthông toán báo) để nhận tiền từ các thẻ đã hàng thanh toán NGÂN HÀNG CHỦ THẺ PHÁT HÀNH ( 4 ) b. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế ( 10 ) NGÂN HÀNG CHỦ THẺ PHÁT HÀNH ( 9 ) ( 7 ) ( 8 ) 8106.24857391 .Thanh .CSCNT ChủGhi ThanhGửiBáoThanh có cóthẻdữhoásaonợ toán toáncho toán cungliệuchoyêu vàokêđơn nợ Ngân chonợtàithanhcầuNgânnợ cấp thanhcho chokhoảncho chủthanh hànghàng hàngtổtoán tổtoánNgânthẻ chức chứccủa thanhtoánhoá,tới phát thẻ thẻhàngtoándịchCSCNTthẻTổhànhchohàng quốc chứcquốc Ngânvụphát hoá, hoặcchotế thẻtế hành. hàngdịch khách quốcNgân vụthanh , tế hàngrút toán tiền đại lýmặt TỔ CHỨC THẺ ( 2 ) ( 1 ) QUỐC TẾ ( 5 ) ( 6 ) ( 3 ) CƠ SỞ CHẤP NGÂN HÀNG NHẬN THẺ THANH TOÁN ( 4 ) 31
  32. 1/8/2011 c. Thanh toán thẻ tín dụng TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI • Khách hàng đưa thẻ cho người bán • Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai được in ra • Khách hàng kí vào biên lai và người bán kiểm tra • Xác thực thông tin thẻ tín dụng • Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã xác thực và được sử dụng trên phiếu thanhThanh toán toán thẻ tín dụng • Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và THANH TOÁN TRÊN MẠNG • nhậnNgười hàngbán cung. cấp đơn đặt hàng tại một Website bảo mật SSL (Secure Socket Layers) • Khách hàng chọn hàng và điền thông tin liên quan • Xác nhận đơn đặt hàng và dữ liệu được nhập vào • Máy chủ Website đưa thông tin đến dịch vụ kiểm tra • Biên lai bằng Email sẽ được gửi tới khách hàng • Người bán xử lý đơn đặt hàng, hàng được gửi đi • TT thanh toán thẻ gửi thông báo hàng vừa được gửi đi và chi phí mua hàng được tính vào tài khoản chủ thẻ • Dịch vụ KT thẻ gửi yêu cầu thanh toán tới NHPH thẻ • NHPH chấp nhận chuyển tiền tới NH của người bán 32
  33. 1/8/2011 Thiết bị đầu cuối sử dụng trong thanh toán thẻ • Máy chà hoá đơn • Máy quẹt thẻ POS (Point of sale) • Máy rút tiền tự động ATM (Automated teller machine ) Máy chà hoá đơn • Là thiết bị dùng dập những thông tin trên thẻ (số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực ) để in lên hoá đơn • Dùng khi có thuơng vụ thanh toán bằng thẻ hoặc chủ thẻ muốn rút tiền 33
  34. 1/8/2011 Máy quẹt thẻ POS • Máy quẹt thẻ là thiết bị đọc từ, • Đƣợc kết nối với mạng ngân hàng phát hành trên thế giới, • Đọc và truyền thông tin của chủ thẻ • Trên máy có màn hình hiển thị thông tin vừa đọc và bàn phím để nhập số tiền Máy rút tiền tự động ATM • Máy ATM dùng để rút tiền mặt, chi trả các khoản vay, kiểm tra số dƣ tài khoản • Gồm các bộ phận: màn hình hiển thị, bàn phím để nhập số PIN, khe đút thẻ, khe rút tiền 34
  35. 1/8/2011 4.10. CÁC PHƢƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC • Tiền điện tử • Ví điện tử • Chuyển tiền điện tử • Séc điện tử TIỀN ĐIỆN TỬ • Tiền điện tử là một phần mềm của hệ thống thanh toán dựa trên việc sử dụng tiền số ẩn danh, cho phép người sử dụng có thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụng các dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này tới máy tính khác • Tiền số được thực hiện từ chữ ký số, dùng để tượng trưng cho một lượng tiền xác định. 35
  36. 1/8/2011 Hoạt động thanh toán • SauKhiLƣợng thanhđó, tiền nó toán sẽ đƣợctạo: phần ra gửi một mềm trở dãy tronglại số bấtmáy kỳ tính cho của lƣợng NSD tiền sẽ •NH SauNSDNHNSD trừsẽ khi phải sửbớt nhận dụng tựcóđi đƣợc lƣợngđăng mộtchìa dấukhoáký tàitiền đểhiệukhoản bíđã có mật sẽrút mật tạiđƣợc đểra khẩumãngântrong lƣu hoá riêng, giữhàngtài dãy khoảntrong sốtảisố này phần máytrêncủa nàytính rồitoán gửi lƣợng tới ngân tiền hàng cần thiếtsố cùng của vớimỗi một loại dấu cho hiệu phù nhận hợp ngƣởimềmtínhinternet cá sử sử nhân đểdụng dụng gửi của. .hoặc NSD rút tiền số. dạngvới yêu. cầu cần rút. Phƣơng pháp giữ tiền • Trực tuyến: cá nhân không giữ tiền điện tử mà thông qua bên thứ ba là ngân hàng trực tuyến • Ngoại tuyến: khách hàng giữ tiền trong thẻ thông minh hay ví điện tử 36
  37. 1/8/2011 Ƣu – nhƣợc điểm Ƣu điểm . Nhƣợc điểm - Hiệu quả hơn trong các giao dịch nhỏ -Chi phí thanh toán thấp - Dễ dàng sử dụng - Không có dấu hiệu về thuế -Thay thế đƣợc tiền mặt -Phạm vi sử dụng hẹp - Không yêu cầu chứng - Độ an toàn không cao thực - Đơn giản hóa giao dịch VÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET) Ví điện tử 37
  38. 1/8/2011 Khái niệm • Ví tiền điện tử chứa những thông tin cá nhân • Khi nhập thông tin vào những giao dịch điện tử, khách hàng có thể kích hoạt ví. • Ví tiền điện tử tự động điền vào những thông tin đƣợc yêu cầu, làm giảm bớt thời gian khai báo cho khách hàng • Có khả năng lƣu giữ những thông tin sơ lƣợc của khách hàng (đặc điểm nhận diện, địa chỉ, tên tuổi ) • Dùng để chứa thẻ tín dụng, tiền điện tử. Ƣu điểm • Giúp mua bán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn • Có thể làm việc ở nhiều cửa hàng khác nhau • Có thể điều tiết các cơ cấu thanh toán phức tạp • Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng 38
  39. 1/8/2011 Hoạt động thanh toán Ví dụ với Paypal Tình hình phát triển ví điện tử ở Việt Nam MobiVi Payoo VnMart 39
  40. 1/8/2011 Payoo - Dành cho người dùng Cá nhân Payoo (B2C) 40
  41. 1/8/2011 Payoo (C2C) Hoạt động chuyển và rút tiền 41
  42. 1/8/2011 www.mobivi.com www.mobivi.com 42
  43. 1/8/2011 VnMart Bƣớc 1: Lựa chọn hàng hóa/ dịch vụ và quyết định mua giỏ hàng - Tại www.vnmart.vn đã có sẵn các link kết nối đến website của các doanh nghiệp kết nối VnMart. - Xem, lựa chọn hàng hóa trên website và quyết định mua giỏ hàng đã chọn. - Lựa chọn hình thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart. VnMart Bƣớc 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart - Xác thực lần1 : Quý khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu thanh toán của Ví điện tử 43
  44. 1/8/2011 VnMart - Xác thực lần 2: Chờ khi tin có nhắn chứa mật khẩu OTP gửi về điện thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo: Chuyển tiền điện tử (EFT- Electronic Fun Transfer) • Chuyển tiền điện tử là bất kỳ hành vi chuyển tiền nào thông qua các cổng điện tử, điện thoại, modem, máy tính và đĩa từ để thực hiện lệnh chuyển tiền, hướng đẫn và cho phép các tổ chức tài chính ghi nợ và có vào các tài khoản. • LàQuy phươngđịnh về Chuyển thức tiền điện thanh tử ở Việt toán nam chủ yếu giữa các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử B2B. • Sử dụng dịch vụ homebanking để thực 44 hiện chuyển
  45. 1/8/2011 Mô hình chuyển tiền điện tử Tài khoản Tài khoản chuyển tiền Cơ quan phát hành Lệnh chuyển tiền Ngƣời Hàng hóa và dịch vụ Ngƣời đƣợc trả tiền trả tiền Séc điện tử (E cheque) • “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho phép người mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet. • Người mua sẽ điền vào form (giống như một quyển séc được hiển thị trên màn hình) các thông tin về ngân hàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi • Séc điện tử được xây dựng trên mô hình séc giấy nhưng điểm khác biệt ở đây là sử dụng phương thức điện tử với chữ ký điện 45 tử để ký và ký hậu.
  46. 1/8/2011 Séc điện tử Séc điện tử 46
  47. 1/8/2011 Ví dụ: Hoạt động của Authorize.net Mạng ACH sử dụng thông tin tài khoản RDFINếu đƣợccũng chấpthông nhận, báo CácđƣợcKhi- Khách các giaocung giaohàng dịchcấp dịch bắt đi đƣợc kèmđầu MạngNCCCác RDFIdịch ACH vụ chuyểnchỉ định thị dạngRDFItiền Saucho mộtACH thời,biết vềNCC bất dịch kỳ chấpgiaoxác nhận, dịchdịchnhận séc đểthônghay điệnxác từ tin tửđịnhchối về ghithôngtừ tàinợ khoảntin hoặcgiao của dịchcó khách tàivà Mạngvụ-ODFIphản Đƣa bắt chuyển hồicácđầuchuyển connàotách phản sốnhữngkhoản(trong củahồi hàngdựangânđặt hàng vàođếnhàng ACHvàdữ đang thanh liệu giữ toánban tài trƣờngTrongkhoảngửi nó củatrƣờng hợpnhƣ khách khoản mộthợp hàng giao tiềntrả đƣợckhoảngiaotới dịch NCC truyềntiềntiền từ chohọ eCheckdịchmột cácphải cáchgiao tớitrảvụ ODFI đầukhoản theochuyển của tiêukhách thông chí hàng xáctin củalại(kháchdịch một đãcác hànggiao đƣợc giao dịch,là chứngngƣời NCCdịch andịchtài(Authorizevào khoảntoàntớitài ODFI. khoảnquaNet)của của Internet ngƣời ngânNCC giaonhận(RDFI) dịch và tớiyêu Mạng cầu ACH an khôngdịchhàngnhận)thực vụ thông(quathể sẽ nhận đăngACH)qua đƣợctải Webtới lý đếndịchbán Cổngvụ của nhà cung đểninh giải củaquyết các cổng từdoformngân cáccủa hànghoặc việctài khoản của thanhcác NCC ngântoánhình và thanhcấp dịch toán vụ hàngkhôngthứclƣu lại củathƣ thànhđó nhƣkháchchuyển công giao hàng), tiền,dịch hoặcđiệnséc điện chuyểnhoàn tử nhậntiềnphí (trongđƣợc trƣờngtrong ngày hợp có khiếu nại của khách hàng mua hàng). Cơ quan tài chính nhận lƣu trữ Tổ chức tài chính lƣu trữ dữ liệu nguồn (Receiving Depository Financial Institution RDFI) (Originating Depository Financial Institution) The Automated Clearing House (ACH) Network 4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B) 1 So sánh thanh toán ngoại thƣơng truyền thống với thanh toán ngoại thƣơng điện tử 2 Giới thiệu về eUCP Điều kiện kĩ thuật để triển khai xuất trình 3 chứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế . 47
  48. 1/8/2011 So sánh Thanh toán ngoại thương truyền thống: Hoạt động thanh toán quốc tế phổ biến được dựa trên cơ sở xuất trình bộ chứng từ bằng giấy bằng giấy. Chỉ thị Chỉ thị Ngân hàng phát hành Ngƣời mua Ngân hàng thông báo Thanh toán ngoại thương điện tử : Sự ra đời của quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ eUCP điều chỉnh việc xuất trình chứng từ thanh toán điện tử đã đưa hoạt động thanh toán quốc tế vào một giai đoạn mới với các giao dịch thanh toán quốc tế được thực hiện căn cứ vào việc xuất trình các chứng từ điện tử qua mạng (internet) Giới thiệu về eUCP Phạm vi điều chỉnh của e UCP B Quan hệ giữa e- A C Chứng từ điện UCP và UCP500 tử và việc ký điện tử đối với các chứng từ này Quy trình xuất E D Vấn đề chữ ký trình chứng từ trên các điện tử trong chứng từ điện thanh toán tử quốc tế 48
  49. 1/8/2011 Quan hệ giữa e UCP và UCP500 E UCP không thay thế UCP 500 eUCP chỉ có hiệu lực khi trong phép xuất trình chứng từ điện thư tín dụng cho tử e UCP đƣa ra các điều khoản quy định về hình thức của chứng từ,phƣơng thức xuất trình,thời hạn xử lý,biện pháp xử lý khi các chứng từ này bị hƣ hỏng Với mục tiêu này,e UCP đóng vai trò cầu nối,bổ sung cho UCP500 để hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế trong bối cảnh hiện nay Phạm vi điều chỉnh của e UCP 1 2 Nếu một thƣ tín e UCP giải Trong giai đoạn Bản thân dụng yêu cầu xuất quyết các vấn chuyển đổi, có3 eUCP trình chứng từ đề liên quan trƣờng hợp là: bộ không thể điện tử mà không đến xuất trình chứng từ truyền đứng độc đề cập đến sự điều chứng từ điện thống đƣợc xuất lập chỉnh của e UCP tử, không đề trình; một số các thì việc xuất trình cập đến vấn đề chứng từ bằng chứng từ nhƣ thế phát hành và giấy và một số nào là hoàn toàn gửi thƣ tín dụng dƣới dạng chứng phụ thuộc vào sự điện tử. từ điện tử và toàn bộ chứng từ dƣới giải thích của ngân dạng điện tử hàng phát hành 49
  50. 1/8/2011 Chứng từ điện tử và việc soạn chứng từ Các văn bản đƣợc lƣu trữ điện tử dƣới nhiều dạng khác 1 nhau, phổ biến nhất là doc, pdf, text, jpg Tuy nhiên, trong e UCP không quy định cụ thể dạng nào của chứng từ điện tử là dạng chuẩn e UCP không quy định cụ thể về phƣơng tiện xuất trình 2 chứng từ điện tử. Vấn đề này cũng đƣợc để các bên linh hoạt thỏa thuận Tất cả các thƣ tín dụng đƣợc e UCP điều chỉnh đều phải 3 quy định rõ hình thức chứng từ, phƣơng thức xuất trình và phƣơng thức chứng thực đối với từng chứng từ Chữ ký trên các chứng từ điện tử Phƣơng pháp Phương pháp riêng: yêu cầu Phương pháp các bên tạo chung: sử dụng chứng từ trên chữ ký điện tử trang website ký vào các của ngân hàng chứng từ. hay tổ chức chứng thực 50
  51. 1/8/2011 Chữ ký trên các chứng từ điện tử • Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coi như chưa được xuất trình. • Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác định người ký và nội dung không thay đổi sau khi đã ký điện tử. • Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mong muốn để ngân hàng được chỉ định có thể kiểm tra được chứng từ. • Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng được cấp kèm theo phần mềm để “ký điện tử”. Quy trình xuất trình chứng từ điện tử Gửi chứng từ Gửi chứng từ Ngƣời hƣởng lợi Ngân hàng Ngân hàng thanh toán  Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả năng bị thay đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý hoặc các tác động từ bên ngoài như virus,hacker 51
  52. 1/8/2011 Quy trình xuất trình chứng từ điện tử Quy trình xuất trình chứng từ điện tử .Quy trình xuất trình chứng từ truyền thống Ƣu điểm của xuất trình chứng từ điện tử Đặc điểm so sánh UCP eUCP Thời gian đƣợc thanh toán sau khi 24 ngày 4 ngày giao hàng Chi phí liên quan đến L/C giá trj nhỏ 450 USD 25 USD hơn 250 000 đô-la Có lỗi trong bộ chứng từ 80% 20% Thời gian để xuất trình bộ chứng từ 6 giờ 1 giờ Thời gian để ngân hàng kiểm tra bộ 4 giờ 1 giờ chứng từ 52
  53. 1/8/2011 Điều kiện kỹ thuật để triển khai xuất trình chứng từ điện tử • Khả năng của các bên liên quan • Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format) • Các loại chứng từ • Khả năng của các bên thứ ba • Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước • Khung pháp lý • Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm 53
  54. 1/8/2011 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Email: hoaiat@vnpt.com.vn Điện thoại: 0904229946 NỘI DUNG 5.1. Đặt vấn đề 5.2. Quy trình xây dựng giải pháp TMĐT 5.3. Một số giải pháp TMĐT 5.4. Xây dựng website 54
  55. 1/8/2011 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ “Một tổ chức mà thiếu chiến lược giống như con thuyền không có bánh lái” KẾ HOẠCH KINH DOANH • Một kế hoạch kinh doanh – Là một dạng “bản đồ” dẫn dắt việc kinh doanh đi đến kết quả nào đó – Tổng kết một cơ hội kinh doanh – Xác định và tổng hợp điều mà ngƣời quản lý mong đợi trong việc nắm bắt và phát huy cơ hội. • Các loại kế hoạch kinh doanh – Hƣớng dẫn quản lý bên trong • Tập trung vào kế hoạch hành động chung hơn là vào từng chi tiết. – Đối với dự án liên quan đến đầu tƣ tƣ bản /Cơ quan tài chính • Mô tả chi tiết các yếu tố cần thiết 55
  56. 1/8/2011 TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD  Xem xét tổng thể dự án kinh doanh một cách khách quan, có tính phê phán, không cảm tính  Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh hiệu quả  Tránh đƣợc những quyết định mạo hiểm  Cung cấp thông tin cần thiết tới ngƣời khác giúp cho việc đề xuất tài chính hoàn chỉnh 5.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 1 Hiểu rõ ảnh hƣởng của TMĐT đến KD 2 Nghiên cứu thị trƣờng trong TMĐT 3 Phân tích hoạt động KD 4 Lựa chọn cách thức triển khai 5 Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT 6 Tổ chức và thực hiện kế hoạch KD 7 Thiết kế website 56
  57. 1/8/2011 QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 8 Lựa chọn phƣơng án an toàn và bảo mật 9 Đƣa website vào hoạt động 10 Nâng cấp và cải thiện hệ thống 11 Cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo 12 Quảng bá hoạt động TMĐT của DN 13 Tăng lƣu lƣợng sử dụng 14 Xác định phƣơng thức tiến hành TMĐT HIỂU RÕ ẢNH HƢỞNG CỦA TMĐT • Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trƣờng kinh doanh hiện tại và tƣơng lai? • Doanh nghiệp sẽ đƣợc – mất thế nào nếu không tham gia kinh doanh trực tuyến? • Sản phẩm của doanh nghiệp có là ứng cử viên tốt của TMĐT hay không? 57
  58. 1/8/2011 Ví dụ: Bảng câu hỏi về sản phẩm • Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận mắt không? • Có nổi tiếng hay có tên nhãn không? • Có thể định danh rõ ràng khách hàng không? • Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua mạng không? • DN có thể thâm nhập thị trƣờng/kênh TMĐT dễ dàng không? • Việc bán qua mạng có hợp pháp không? • Có bị hạn chế về mặt vật lý không (nếu là dịch vụ)? NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG Economic E Policy Social P S Doanh Nghiệp T Technology Environment E L Law 58
  59. 1/8/2011 NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG • Các phƣơng pháp nghiên cứu trực tuyến yếu tố kinh tế: Khảo sát trên web Nhóm thảo luận trực tuyến Lắng nghe trực tiếp từ phía khách hàng Các kịch bản khách hàng Theo dõi các hoạt động của khách hàng Transaction log Clickstream behavior Cookies, Web Bugs, và Spyware NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG • Những hạn chế của phương pháp nghiên cứu:  Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp  Độ chính xác của câu trả lời  Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật  Tính pháp lý việc theo dõi qua web  Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp  Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến  Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng 59
  60. 1/8/2011 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nguồn lực? Lợi nhuận PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI TÁC? Môi giới Vận chuyển DOANH Nhà phân phối Ngân hàng NGHIỆP Khách Nhà cung cấp hàng 60
  61. 1/8/2011 Ví dụ: Một số câu hỏi về khách hàng • Họ có thể truy cập và sử dụng máy tính không? • Họ có kết nối internet không? • Họ có lƣớt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chƣa? • Họ đã mua hàng qua internet bao giờ chƣa? LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI • Kiểm tra năng lực đội ngũ kỹ thuật • Có thể thuê hạ tầng kỹ thuật bên ngoài • Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng TMĐT để học tập kinh nghiệm để tránh khỏi các rủi ro không đáng có • Xác định chi phí cần thiết 61
  62. 1/8/2011 SOẠN THẢO KẾ HOẠCH Các phần của một bản kế hoạch kinh doanh:  Tóm tắt kế hoạch • Tình hình cạnh tranh  Mục tiêu • Khách hàng đặc thù  Định hƣớng • Nghiên cứu nhóm mẫu  Tình hình hiện nay • Rủi ro đã đƣợc tính toán  Các tiêu chuẩn đánh giá • Chiến lƣợc marketing  Xúc tiến và khuyến khích • Nội dung  Phân tích thị trƣờng • Quảng cáo  Tình hình cạnh tranh • Quan hệ công cộng Bản tóm tắt thực hiện • Báo cáo khái quát về tình hình kinh doanh: – Bản tóm tắt có thể đƣợc xây dựng và phác thảo, trƣớc khi phát triển kế hoạch – Có thể sửa chữa lại kế hoạch một lần trƣớc khi hoàn thiện • Phải đƣa ra đƣợc đáp án ngắn gọn cho những câu hỏi sau: – Dịch vụ nào sẽ đƣợc đƣa ra? – Hiện tại / Tƣơng lai – Yêu cầu đƣa ra đối với dịch vụ là gi? – Hiện tại / Tƣơng lai – Ai là ngƣời thiết lập nên thị trƣờng chính? – Hiện tại / Tƣơng lai – Tầm cỡ của thị trƣờng chính ra sao? – Hiện tại / Tƣơng lai – Khi nào thì kế hoạch kinh doanh bắt đầu hoạt động? – Việc kinh doanh đƣợc đặt ở vị trí nào? – Thành viên cấu thành ban quản lý là ai? – Cái gì hình thành nên cơ cấu tổ chức? – Mục đích trƣớc mắt và mục đích lâu dài? – Vấn đề tài chính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách nào? 62
  63. 1/8/2011 Mô tả công việc kinh doanh • Loại hình doanh nghiệp? • Ngành nghề kinh doanh? • Vị thế của doanh nghiệp? (Đổi mới hay mở rộng hay kế tục, etc.) • Tại sao kinh doanh TMĐT sẽ mang lại lợi nhuận/tăng trƣởng? • Dự định thời gian bắt đầu triển khai kinh doanh? • Có kinh doanh theo thời vụ không? • Doanh số bán có xu hƣớng nhƣ thế nào? • Quản lý nó thế nào để đem lại nhiều lợi nhuận/lãi hơn? • Sản phẩm dịch vụ • Chúng ta đang/sẽ bán cái gì? • Những hàng hoá và dịch vụ mà chúng ta đang bán mang lại ích lợi gì? • Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ khác? • Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh? • Nếu dịch vụ đó mới mẻ thì điều gì làm cho dịch vụ đó khác biệt? • Nếu dịch vụ đó không có gì khác biệt, tại sao bạn nghĩ khách hàng lại sử dụng nó? 63
  64. 1/8/2011 Phân tích thị trƣờng • Quy mô của thị trƣờng? • Mức giá đƣợc mong đợi và phần thị trƣờng mục tiêu • Phạm vi cạnh tranh? • Tỷ lệ tăng trƣởng thị trƣờng và vị trí trong chu kỳ kinh doanh? • Số lƣợng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tƣơng ứng? • Số lƣợng khách hàng và tiềm năng của khách hàng? • Tiếp xúc khách hàng thông qua loại hình kênh phân phối nào? • Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền? • Lợi nhuận ở mức trên hay dƣới mức trung bình? Khách hàng • Khách hàng mục tiêu là ai? • Lợi ích của khách hàng là gì? • Hiện tại có khoảng bao nhiêu khách hàng? • Doanh nghiệp cần có bao nhiêu khách hàng? • Khách hàng sử dụng dịch vụ theo cách nào? • Hiện tại họ thƣờng sử dụng loại dịch vụ nào? ở đâu? • Làm thế nào để khách hàng biết đến công ty và sản phẩm? 64
  65. 1/8/2011 Cạnh tranh • Doanh nghiÖp nµo cã vÞ trÝ m¹nh h¬n / yÕu h¬n? • BiÕt g× vÒ ®èi thñ c¹nh tranh? • §iÒu g× cha biÕt vÒ ®èi thñ c¹nh tranh? • §iÓm m¹nh vµ ®iÓm yÕu cña ®èi thñ c¹nh tranh? • §iÓm yÕu nµo cña ®èi thñ c¹nh tranh dÔ bÞ tÊn c«ng nhÊt? • §èi thñ c¹nh tranh cã thÓ t¹o nªn nh÷ng thay ®æi g× ®èi víi chiÕn lîc cña chóng ta trong t¬ng lai? • §èi thñ c¹nh tranh lín cã quyÒn u tiªn vÒ ®Çu t, môc tiªu g×? • C¸c ®èi thñ canh tranh sÏ cã ¶nh hëng nh thÕ nµo ®Õn nÒn c«ng nghiÖp vµ ®Õn c¸c b¹n? Lợi ích của sản phẩm • Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp? • Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ cạnh tranh khác? • Họ mua gì từ ta? • Theo những chu kỳ nào? • Làm thế nào để chúng ta tìm thấy nhiều khách hàng nhƣ thế này hơn nữa? 65
  66. 1/8/2011 Kế hoạch marketing PLAN Kế hoạch tài chính – ngân sách • Kinh phí cho 12 tháng đầu • Tính toán về dòng tiền mặt • Kế hoạch năm năm • Bảng cân đối • Phân tích điểm hòa vốn • Nguồn vốn và việc sử dụng vốn • Sử dụng tài sản 66
  67. 1/8/2011 Phụ lục/Tài liệu tham khảo • B¶n tãm t¾t cña Ban qu¶n lý • S¬ ®å tæ chøc • B¶n ®å ph¹m vi vÞ trÝ kinh doanh • Sè liÖu vÒ nh©n khÈu häc • B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi tîng nµo • V¨n b¶n ph¸p luËt Kế hoạch hành động Ho¹t ®éng Thêi Thêi gian Ngêi thùc Ng©n s¸ch ®iÓm hiÖn cho H§ 1. §µo t¹o 9/05 3 th¸ng Mrs. Thanh 20.000 $ 2. Nghiªn cøu thÞ 9/05 1 th¸ng Mr. Trinh 140.000 $ trêng 3. ThiÕt kÕ dÞch vô 12/05 6 th¸ng Mr. An 500.000 $ 4. Quan hÖ kh¸ch 12/05 1 n¨m Mr. Son 200.000 $ hµng 5. Xóc tiÕn th¬ng 12/05 2 n¨m Mr Trinh & 100.000 $ m¹i 6 01/05 6 th¸ng Ms Thang 500.000 $ 67
  68. 1/8/2011 Bí quyết viết KHKD thành công 10 đặc điểm chính: 1. Cung cấp số liệu tài chính rõ ràng, đáng tin cậy 2. Nghiên cứu chi tiết thị trƣờng 3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lƣỡng 4. Mô tả ý tƣởng chủ đạo của ngƣời xây dựng kế hoạch 5. Tóm tắt đầy đủ 6. Chứng minh kỳ vọng 7. Viết rõ ràng và kỹ thuật trình bày tốt 8. Ngắn gọn, súc tích 9. Viết những chú thích quan trọng ở cuối trang 10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục đƣợc chính tác giả 68
  69. 1/8/2011 TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD • Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ thông tin • Quản lý tri thức Tổ chức • Sử dụng các cấp trung gian • Duy trì tính linh hoạt • Làm gọn nhẹ tổ chức. • Thực hiện các dự án thử nghiệm • Tự động hoá các quá trình Thực hiện • Lập kế hoạch mở rộng • Tăng tốc phát triển • Sử dụng ngân hàng dữ liệu. • Thúc đẩy liên lạc tƣơng tác hai chiều • Tìm hiểu khách hàng Tiếp thị • Phân nhóm, xác định, duy trì các nhóm lợi ích • Định hƣớng các dòng thông tin. THIẾT KẾ WEBSITE • Một hệ thống tốt cần đạt được: – Trình bày đơn giản và dễ dàng sử dụng theo các chỉ dẫn trên trang chủ – Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hỏi đối với người sử dụng – Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn. – Có cơ chế bảo mật và thanh toán phù hợp 69
  70. 1/8/2011 PHƢƠNG ÁN AN TOÀN – BẢO MẬT • Hệ thống máy tính, hệ thống CSDL phục vụ TMĐT phải được đảm bảo hoạt động tin cậy, có phương án dự phòng, chống mất điện, chống virus, chống sự truy cập bất hợp pháp. • Lựa chọn nhà cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giao dịch̉. • An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tổ chức của doanh nghiệp để đảm bảo nội bộ DN không để lộ danh sách, nội dung riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. • Thường xuyên giữ mối quan hệ với khách hàng cũng là một biện pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của hệ thống để từ đó có biện pháp ngăn chặn kịp thời. ĐƢA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG • Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã được thực hiện, cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh để khớp với chiến lược TMĐT. • Phát triển và hoàn thiết website 70
  71. 1/8/2011 NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG • Thƣờng xuyên bảo dƣỡng và nâng cấp hệ thống. • Theo dõi và cập nhật thông tin trên web thƣờng xuyên. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG • Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách hàng, các nhà cung cấp và các nhân viên của doanh nghiệp. • Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thật tốt 24/7. • Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu 71
  72. 1/8/2011 QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT • Tiếp thị luôn là điều cần thiết. • Cần có kế hoạch quảng bá website tới công chúng • Lôi kéo đƣợc khách hàng đến với doanh nghiệp thông qua web. TĂNG LƢU LƢỢNG SỬ DỤNG • Có khách tới thăm gian hàng không phải là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. • Quan trọng là làm cho khách đến thăm cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn nữa (các đối tác) với doanh nghiệp. • Điều này có thể thực hiện được thông qua các biện pháp khuyến khích như giảm giá, hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. 72
  73. 1/8/2011 CHỌN PHƢƠNG THỨC TIẾN HÀNH • Cần trả lời câu hỏi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự giúp đỡ từ các nhà cung cấp giải pháp TMĐT. • Sử dụng CSHT sẵn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi nhanh và đảm bảo hơn vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT. • Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ bản của hạ tầng TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng (các doanh nghiệp) sử dụng. Các doanh nghiệp theo kiểu này sẽ hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật mà chỉ thuần tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh. 5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP Quá trình kinh doanh theo cách nhìn của TMĐT 73
  74. 1/8/2011 QUÁ TRÌNH KINH DOANH 1 Tiếp thị hàng hóa dịch vụ 2 Bán hàng và vận chuyển hàng hóa DV 3 Xử lý thanh toán 4 Quản lý đối ngoại 5 Quản lý nội bộ và tái cơ cấu DN TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ • Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến • Một số phƣơng pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web • Những nhân tố giúp cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng 74
  75. 1/8/2011 Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến • Quảng cáo trực tuyến • Catalogue điện tử • Phương thức thư điện tử • Chương trình đại lý (Afiliate programes) • Công cụ tìm kiếm (Search Engines) Một số phƣơng pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web • Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng. • Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ truy cập vào trang web một cách thường xuyên. • Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của mình • Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website của DN, chẳng hạn những website về cùng một thị trường định hướng giống như DN và không cạnh tranh với website. 75
  76. 1/8/2011 Một số phƣơng pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web • Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường hay quan tâm. • In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh thiếp của công ty. • Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương. • In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet. • Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới. • Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến. • Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình. Để bán các sản phẩm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng • Sử dụng những hình thức đặc biệt để mô tả sản phẩm • Sử dụng chính sách định giá cạnh tranh • Yếu tố hữu hình • Sự đồng nhất của các mặt hàng • Những yêu cầu gián tiếp • Sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm • Các mặt hàng đƣợc mua bán thƣờng xuyên 76
  77. 1/8/2011 BÁN VÀ VẬN CHUYỂN Sản phẩm trọng lƣợng nhẹ Mức lãi biên tƣơng đối cao Vận chuyển và đóng Giá cƣớc vận chuyển gói miễn phí Chi phí đóng gói thấp Trọng lƣợng lớn Gộp chi phí vào giá Khó vận chuyển Tách phí và tính riêng Chi phí cao BÁN VÀ VẬN CHUYỂN Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa): • Khách hàng̣ bị hai chữ “miễn phi” hấp dẫn. • Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời • Nên tìm hiểu khách hàng thích cách nào hơn Trường hợp tách riêng giá vận chuyển và đóng gói: • Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả • Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng • Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc vào khoảng cách 77
  78. 1/8/2011 Ví dụ với Amazon Ví dụ với www.thegioihoatuoi.com.vn 78
  79. 1/8/2011 XỬ LÝ THANH TOÁN • Lựa chọn hình thức thanh toán: – Hợp tác với Ngân hàng – Hợp tác với các tổ chức phi ngân hàng – Hợp tác với doanh nghiệp Bƣu chính – Tự thu tiền – Các hình thức khác Các phƣơng thức thanh toán tại Mỹ Phƣơng thức Tỉ lệ trang web sử dụng Thẻ thanh toán qua ngân hàng 99 % Séc 46 % Trả sau 41 % Séc điện tử 27 % PayPal và các phƣơng thức khác 25 % Tín dụng trực tiếp 19 % Thẻ tín dụng cá nhân 14 % Nguồn: CyberSource, 2004 79
  80. 1/8/2011 Ví dụ với www.vinabook.com QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI • TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác • Quá trình quản lý quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi nhƣ: – Cung cấp các thông tin về sản phẩm – Hỗ trợ sản phẩm – Quản lý đơn đặt hàng – Quản lý thông tin khách hàng – Quản lý dây chuyền cung cấp – Quản lý các kênh bán hàng. 80
  81. 1/8/2011 QUẢN LÝ NỘI BỘ - TÁI CƠ CẤU DN • TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động bên trong của doanh nghiệp. • Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội bộ (nhƣ đào tạo trực tuyến, quản lý kiến thức, môi trƣờng cùng nghiên cứu ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trình. Các giai đoạn trong quản lý nội bộ 81
  82. 1/8/2011 Dịch vụ hạ tầng cần thiết cho từng giai đoạn trong kế hoạch triển khai TMĐT Các dịch vụ mạng Các dịch vụ theo đề mục Các dịch vụ bảo mật Các dịch vụ thanh toán Các dịch vụ B2C Các dịch vụ B2B THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Management Production Marketing Management Production Marketing Finance Personnel Department Department Department Department Finance Personnel 82
  83. 1/8/2011 Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp 83
  84. 1/8/2011 5.4. XÂY DỰNG WEBSITE 1 Tƣ vấn 5 Quảng bá website 2 Phát triển nội dung 6 Quản lý CSDL 3 Đăng ký tên miền 7 Bảo trì và nâng cấp 4 Thiết kế website 8 Dự toán chi phí TƢ VẤN • Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh nghiệp. • Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định hƣớng các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ giúp doanh nghiệp thành công hơn. • Gợi ý một cấu trúc Website có thể hỗ trợ tối đa các mục tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin. • Các Website này sẽ đƣợc xây dựng, khởi tạo, thiết kế và có nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu 84
  85. 1/8/2011 PHÁT TRIỂN NỘI DUNG • Xây dựng sơ đồ chức năng • Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút những ngƣời truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website. • Duy trì lƣợng khách truy cập thƣờng xuyên bằng những chính sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chƣơng trình khuyến mại theo định kỳ sẽ tạo nên lƣợng khách truy cập lớn. Ví dụ với www.fpts.com.vn 85
  86. 1/8/2011 Ví dụ với www.fpts.com.vn ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN • Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành toàn bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân • Doanh nghiệp cũng có thể đăng ký một tên miền có dạng www.companyname.com (hoặc. net,. org . ). • Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền quốc tế giúp doanh nghiệp. 86
  87. 1/8/2011 Tham khảo website: www.vnnic.vn/ Nghệ thuật tạo tên miền  Không nên khó hiểu, bí ẩn  Tránh dùng ký tự gạch  Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền  Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền 87
  88. 1/8/2011 THIẾT KẾ WEBSITE  Thiết lập cấu trúc logic  Thiết kế kỹ thuật  Thiết kế giao diện  Thuê máy chủ Cấu trúc logic của một website điển hình 88
  89. 1/8/2011 Thiết kế kỹ thuật CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA MỘT WEBSITE Thiết kế kỹ thuật KIẾN TRÚC WEBSITE 2 LỚP VÀ 3 LỚP 89
  90. 1/8/2011 Thiết kế kỹ thuật KIẾN TRÚC WEBSITE NHIỀU LỚP Thiết kế giao diện  Tổ chức các phần mục và thông tin có trên site  Đồ họa  Lựa chọn các hình ảnh đƣa lên site  Chuyển đổi các văn bản text tới HTML 90
  91. 1/8/2011 Những nguyên nhân làm giảm lƣợng truy cập 1. Sử dụng các chƣơng trình riêng 2. Quá cầu kỳ khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động 3. Có quá nhiều đƣờng link liên kết nhỏ 4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp 5. Đồ hoạ và màu sắc 6. Lỗi font 7. Nội dung thông tin không cập nhật 8. Thƣờng xuyên thay đổi trình duyệt 9. Thời gian truy cập lâu 10. Không kiểm tra các sự cố Thuê máy chủ (Web Hosting)  Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ có thể là yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một website vì chính doanh nghiệp đã gửi gắm toàn bộ công việc kinh doanh vào nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ.  Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lƣợng cho việc cài đặt máy chủ cho trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính bảo mật khi sử dụng các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh toán cũng nhƣ cơ sở dữ liệu thông tin về khách hàng. 91
  92. 1/8/2011 Cần xác định về năng lực máy chủ • Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account? • Cách thức kết nối vào mạng Internet? • Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào? • Dung lƣợng ổ đĩa đƣợc sử dụng? • Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng? • Tạo ra sự an toàn cho trang web? • Chi phí để có đƣợc một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo? CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ Bán lẻ Bán lẻ Cửa trực tiếp Bán lẻ trong Các hàng Click-and Bán theo đơn trực tiếp siêu mô bán lẻ -mortar hàng đặt hàng từ nhà thị hình ảo retailers đa cấp qua thƣ sản xuất trực khác điện tử tuyến 92
  93. 1/8/2011 CÁC THUẬT NGỮ • Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp – Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm – Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian – Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa • Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần – Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet – Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác. CÁC THUẬT NGỮ • Nhà phân phối (electronic distributor) và ngƣời trung gian (electronic broker) - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ - Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp • Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall) - Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập. - Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử. - Thuật ngữ e-mall còn đƣợc sử dụng nhƣ một thuật ngữ phổ biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng nhƣ là một khu mua bán. 93
  94. 1/8/2011 CÁC THUẬT NGỮ • Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử chuyên biệt - Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn. - Các bách hóa tổng hợp là loại hình này - Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình hàng hóa đặc biệt. CÁC THUẬT NGỮ • Loại hình chiến lƣợc hành động trƣớc và chiến lƣợc phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo - Loại hình chiến lƣợc hành động trƣớc có nghĩa là kênh phân phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ nhƣ quản lý kho và quản lý hoạt động đƣợc tập trung vào việc lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo. - Một chiến lƣợc phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo là kênh phân phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi. 94
  95. 1/8/2011 CÁC HÌNH MẪU • Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực - Mặc dù Internet đƣợc kết nối trên toàn thế giới, một số sản phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ nhƣ những hàng hóa dễ hỏng hóc nhƣ tạp phẩm không thể giao hàng khoảng cách xa). - Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đó - Các đƣờng biên giới chính thức giới hạn dịch vụ nhƣ trong trƣờng hợp của Ngân hàng và bảo hiểm, - Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh. • Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng - Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần mềm máy tính lớn) - Các site này nghiên cứu đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm đƣợc chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm gọi 3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ • G2C - Government to Citizen • G2B - Government to Business • G2E - Government To Employee • G2G - Government To Government E-GOVERNMENT G2C G2B G2E G2G HẠ TẦNG 95
  96. 1/8/2011 Giao dịch G2C - Tổ chức bầu cử của công dân - Thăm dò dƣ luận - Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - Tƣ vấn, khiếu nại, giám sát - Thanh toán thuế, hoá đơn của các CHÍNH PHỦ CỘNG ĐỒNG ngành với thuê bao - Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7 - Phục vụ công cộng, - Môi truờng, - Giáo dục ; Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn 96
  97. 1/8/2011 Giao dịch G2B - Thông tin về phát triển đất đai, đấu thầu, xây dựng; - Cung cấp thông tin dạng văn bản, hƣớng dẫn sử • Các doanh nghiệp dụng, quy định, thi hành • Các tổ chức phi CHÍNH PHỦ chính sách chính phủ - Dịch vụ mua sắm công • Nhà sản xuất - Giám sát hoạt động DN - Giám sát thuế quan - Các thủ tục hải quan Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến 97
  98. 1/8/2011 Mô hình Thuế quan điện tử Giao dịch G2E - Bảo hiểm - Dịch vụ việc làm - Trợ cấp thất ngiệp CHÍNH PHỦ Ngƣời lao động - Y tế - Nhà ở, ; 98
  99. 1/8/2011 Mô hình bệnh viện điện tử Giao dịch G2G - Phối hợp, chuyển giao và cung cấp CƠ QUAN các dịch vụ CƠ QUAN CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ - Điều hành - Quản lý nhà nƣớc 99
  100. 1/8/2011 LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Đối với lĩnh vực công cộng: (1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và ngƣời lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ (2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân; (3) Tăng cƣờng tính hiệu quả và chất lƣợng dịch vụ của bộ máy nhà nƣớc (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quan liêu); (4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội nói chung và mọi công dân nói riêng; (5) Tăng cƣờng cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh; (6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động xã hội (cá nhân, tổ chức). LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Đối với chính phủ: 1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở; (2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại ); (3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng thủ công và đối thoại (face-to-face); (4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc; (5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ chất lƣợng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà nƣớc. 100
  101. 1/8/2011 CÁC RÀO CẢN (1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trƣờng đa truy nhập thông tin đã vƣợt qua giới hạn truyền thống của một tổ chức, một chính phủ địa phƣơng và quốc gia. (2) Các số liệu nhạy cảm có thể đƣợc sử dụng và truy nhập bởi không đúng đối tƣợng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về mặt chính trị (3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao; (4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7 trong tuần, một cƣờng độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ thống sẵn sàng phục vụ cao CÁC RÀO CẢN (5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực hiện; (6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến e-Government; (7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố giảm hiệu năng của hệ thống e-Government; (8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v. 101
  102. 1/8/2011 MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN • E-service: Các dịch vụ công trực tuyến • E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến • E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến • Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể là các dịch vụ để có thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ năng đã có, các dịch vụ để quản lý hoạt động doanh nghiệp (workflow). 3.5. MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ Môi giới thƣơng mại: Theo Luật thƣơng mại (Điều 150): “Môi giới thƣơng mại là hoạt động thƣơng mại, theo đó một thƣơng nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên đƣợc môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và đƣợc hƣởng thù lao theo hợp đồng môi giới”. 102
  103. 1/8/2011 KHÁI NIỆM MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ Môi giới điện tử : Ngƣời môi giới điện tử (The digital middleman)/Ngƣời trung gian điện tử (electronic-broker). - Theo từ điển thƣơng mại điện tử: “Những nhà trung gian điện tử thiết lập site thƣơng mại điện tử dƣới dạng siêu cửa hàng điện tử cho nhiều nhà cung cấp khác nhau. Nhà trung gian điện tử chỉ thiết lập các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho siêu cửa hàng điện tử mà không có trách nhiệm về thực hiện đơn hàng và bảo hành”. ́- Là một công ty/một hãng viễn thông trên mạng internet, tạo ra một môi trƣờng làm việc trên mạng và sau đó thu hút một số doanh nghiệp vào đó để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ. HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ Hoạt động chính: • Tạo môi trƣờng làm việc trên mạng (Cửa hàng điện tử ảo, Website quảng cáo ). • Thu hút một số doanh nghiệp vào đó (các nhà cung cấp) tạo ra những hiệp hội ảo. • Ngƣời môi giới quảng cáo hiệp hội ảo đó ra công chúng. • Mỗi hiệp hội cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hoá đặc trƣng riêng nhƣ du lịch, hàng điện tử hay xe ôtô v.v. • Các hiệp hội ảo nhƣ vậy sẽ cung cấp các thông tin về sản phẩm, dịch vụ của mỗi công ty cho những ngƣời đến thăm trang chủ, cho phép họ so sánh và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của mình. • Ngƣời môi giới điện tử thu phí từ các công ty tuỳ theo số lƣợng đặt hàng. 103
  104. 1/8/2011 HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ Hoạt động khác: • Một số nhà môi giới điện tử lại hoạt động nhƣ là nhà đấu giá hay nhƣ một “chợ trời” nơi các nhà buôn đƣa các quảng cáo hàng hoá lên và các ngƣời mua đấu giá chúng. • Ngƣời môi giới điện tử thu đƣợc hoa hồng từ các giao dịch đó. Các mô hình môi giới (Brokerage Model) • Mua/Bán trọn gói - Buy/Sell Fulfillment • Thị trƣờng trao đổi - Marketing Exchange • Cộng đồng thƣơng mại của các doanh nghiệp - Business Trading Community – Buyer • Nhiều ngƣời mua kết hợp - Aggregator • Nhà phân phối – Distributor • Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall • Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary • Môi giới đấu giá - Auction Broker • Mua đấu giá - Reverse Auction • Rao mua bán - Classifieds • Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent • Môi giới tặng quà - Bounty Broker 104
  105. 1/8/2011 Ví dụ: Một loại hình môi giới 105