Bài giảng Công tác xã hội nhập môn - Nguyễn Ngọc Lâm

ppt 70 trang hapham 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công tác xã hội nhập môn - Nguyễn Ngọc Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_tac_xa_hoi_nhap_mon_nguyen_ngoc_lam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công tác xã hội nhập môn - Nguyễn Ngọc Lâm

  1. CƠNG TÁC XÃ HỘI NHẬP MƠN ThS. Nguyễn Ngọc Lâm
  2. Mục tiêu của mơn học ◼ Hiểu CTXH là gì ◼ Hiểu CTXH là một nghề như các nghề khác ◼ Hiểu về các phương pháp, kỹ năng và vai trị của nhân viên xã hội ◼ Cĩ cái nhìn tích cực hơn về con người
  3. Các nhĩm thuyết trình ◼ Nhĩm 1: CTXH với cá nhân ◼ Nhĩm 2: Tiến trình giải quyết vấn đề ◼ Nhĩm 3: CTXH với Nhĩm ◼ Nhĩm 4: Năng động Nhĩm ◼ Nhĩm 5: Phát triển cộng đồng
  4. Sự giúp đỡ bình thường ◼ Giúp tùy theo hứng, lịng tốt ◼ Hiểu vấn đề qua loa, khơng sâu ◼ Giúp giải quyết tạm thời, xoa dịu ◼ Khơng cĩ sự theo dõi ◼ Thiếu khả năng giúp, bất lực
  5. Sự khác biệt giữa CTXH chuyên nghiệp và cơng tác từ thiện ◼ Cơng tác từ thiện : Mục đích do nhân đạo, phương pháp xin-cho, vận động, giải quyết cấp thời, quan hệ nhất thời, ban ơn và người được giúp thụ động, ỷ lại, kết quả khơng bền vững. ◼ Cơng tác xã hội chuyên nghiệp : lợi ích của thân chủ là mối quan tâm hàng đầu, phương pháp khoa học, phát huy tiềm năng của thân chủ để họ tự giải quyết vấn đề, quan hệ bình đẳng và tơn trọng, kết quả bền vững.
  6. Sự giúp đỡ chuyên nghiệp ◼ Giúp đỡ vì đĩ là trách nhiệm nghề nghiệp ◼ Cĩ kiến thức chuyên mơn, kỹ năng và thái độ ◼ Cĩ tiến trình: Tìm hiểu, đánh giá, lên kế hoạch, giải quyết một cách tồn diện ◼ Liên kết với nhiều ngành ◼ NVXH làm việc trong một tổ chức xã hội
  7. Phản ứng của xã hội đối với các vấn đề xã hội : ◼ Cĩ 4 loại hình phản ứng khác nhau của xã hội đối với các vấn đề xã hội : ◼ Theo truyền thống ( dựa trên điều kiện lịch sử, văn hĩa, hoặc các phong tục tập quán). ◼ Vì tình người (dựa trên lịng tốt và những điều kiện thơng thường) ◼ Bằng trừng phạt ( dựa trên luật pháp ) ◼ Bằng nghề nghiệp chuyên mơn (dựa trên sự phát triển nghề và các dịch vụ thực thi nghề nghiệp).
  8. PHẦN I : CƠNG TÁC XÃ HỘI LÀ GÌ ? ◼ CTXH là một chuyên ngành được sử dụng để giúp đỡ cá nhân, nhĩm hoặc cộng đồng tăng cường hoặc khơi phục năng lực thực hiện chức năng xã hội của họ và tạo ra những điều kiện thích hợp nhằm đạt được những mục tiêu ấy(Theo Hiệp hội quốc gia các nhân viên xã hội Mỹ –NASW, 1970). ◼ Các họat động thực tiễn của CTXH chỉ cĩ hiệu quả khi nĩ tuân thủ các nguyên tắc và phương pháp chuyên mơn nhất định, khơng làm thay mà chỉ hỗ trợ để cá nhân, nhĩm và cộng đồng tự giải quyết các vấn đề của mình. ◼ CTXH tự mình khơng giải quyết được vấn đề xã hội mà cần đến sự phối hợp của các ngành khác trong hệ thống an sinh xã hội (mạng lưới an sinh xã hội).
  9. ◼ "Cơng tác xã hội chuyên nghiệp thúc đẩy sự thay đổi xã hội, việc giải quyết các vấn đề trong các mối quan hệ con người và sự tăng quyền lực và giải phĩng người dân nhằm giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mái, dễ chịu. Vận dụng các lý thuyết về hành vi con người và hệ thống xã hội, CTXH can thiệp ở các điểm tương tác giữa con người và mơi trường của họ. Nhân quyền và cơng bằng xã hội là các nguyên tắc căn bản của nghề." (IFSW, Tháng 07. 2000, Montreal, Canada)
  10. 2. Các chức năng của CTXH: ◼ Phịng ngừa :Những dịch vu, hoạt động để ngăn ngừa và đề phịng trường hợp khĩ khăn (tâm, lý, quan hệ hoặc kinh tế) cĩ thể xảy ra. ◼ Trị liệu : Loại trừ, giảm bớt và trị liệu khi cá nhân, nhĩm và cộng đồng đang gặp phải những khĩ khăn. ◼ Phục hồi : Phục hồi chức năng hoạt động (thể chất, tâm lý, xã hội) cho người bị thiệt thịi. ◼ Phát triển : Phát huy tiềm năng, tăng năng lực vượt khĩ, nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường trách nhiệm xã hội.
  11. Lịch sử phát triển ngành CTXH Chú ý đến cá nhân Chú ý đến nhĩm Chú ý đến cộng đồng Bi quan về con người Lý thuyết về sự tác động Lý thuyết sinh thái của Nhĩm nhỏ lên hành vi Chùm nguyên nhân Con người biếng nhát Con người thay đổi hành vi Tác động của mơi trường sống Thiếu nỗ lực vươn lên khi tham gia nhĩm nhỏ Nhiều nguyên nhân tác động Cộng đồng cần thay đổi CTXH với cá nhân CTXH với nhĩm CTXH với cộng đồng
  12. 3. Các phương pháp trong CTXH : Cĩ 3 phương pháp chính: Cơng tác xã hội với cá nhân Cơng tác xã hội với nhĩm Cơng tác xã hội với cộng đồng Phát triển cộng đồng
  13. 4.Các lãnh vực của ngành CTXH : ◼ CTXH với người khuyết tật ◼ CTXH với người cao tuổi ◼ CTXH trong bệnh viện ◼ CTXH trong các lĩnh vực tệ nạn xã hội và tội phạm ◼ CTXH trong cộng đồng nghèo ◼ CTXH trong trường học ◼ CTXH với trẻ em và gia đình ◼ CTXH trong nhà máy
  14. Phần 2: Cơ sở triết học của ngành CTXH 1. Các quan điểm cơ bản trong CTXH : ◼ Cá nhân là mối quan tâm hàng đầu của xã hội. ◼ Giữa cá nhân và xã hội cĩ mối quan hệ phụ thuộc. ◼ Mỗi bên đều cĩ trách nhiệm với nhau. ◼ Con người cĩ những nhu cầu cơ bản giống nhau, nhưng mỗi người là độc nhất khơng giống người khác. ◼ Mỗi người cần được phát huy hết tiềm năng của mình và cần được thể hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội thơng qua việc tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội. ◼ Xã hội cĩ trách nhiệm tạo điều kiện để khắc phục những trở ngại đối với sự phát huy của cá nhân, những trở ngại ấy chính là sự mất cân bằng trong quan hệ giữa cá nhân và xã hội.
  15. 2. Các nguyên tắc hành động trong CTXH Cĩ 7 nguyên tắc : ◼ Chấp nhận thân chủ ◼ Thân chủ tham gia giải quyết vấn đề ◼ Tơn trọng quyền tự quyết của thân chủ ◼ Cá biệt hĩa ◼ Kín đáo ◼ Nhân viên xã hội luơn ý thức về mình ◼ Xây dựng mối quan hệ chuyên nghiệp giữa ◼ nhân viên xã hội và thân chủ.
  16. 3. Các quy điều đạo đức trong ngành CTXH ◼ Vai trị và trách nhiệm của nhân viên xã hội ◼ Trách nhiệm đối với thân chủ ◼ Trách nhiệm đối với đồng nghiệp ◼ Trách nhiệm đối với xã hội
  17. Vai trị và trách nhiệm của nhân viên xã hội: ◼ Phẩm chất, năng lực và trách nhiệm phù hợp với cơng việc. ◼ Luơn cĩ ý thức rèn luyện khả năng và nâng cao trình độ chuyên mơn ◼ Rèn luyện trên 3 mặt : kiến thức, thái độ và kỹ năng ◼ Liêm chính ◼ Luơn học tập để đổi mới chính mình.
  18. Trách nhiệm đối với thân chủ : ◼ Thân chủ là mối quan tâm hàng đầu. ◼ Cố gắng hết sức để phát huy tối đa khả năng tự quyết của thân chủ ◼ Đảm bảo sự riêng tư của thân chủ
  19. Trách nhiệm đối với đồng nghiệp: ◼ Tơn trọng, bình đẳng ◼ Trách nhiệm liên đới với các thân chủ của đồng nghiệp.
  20. Trách nhiệm đối với xã hội : l Nhân viên xã hội làm việc vì lợi ích xã hội, thể hiện sự hịa hợp giữa các cấp độ giá trị: giá trị của xã hội, giá trị của nghề nghiệp, giá trị của cơ quan làm việc, giá trị của thân chủ và giá trị của chính mình.
  21. 4. Một số nguyên tắc trong giải quyết vấn đề xã hội ◼ CTXH luơn quan tâm giúp thân chủ (cá nhân, nhĩm, cộng đồng) giải quyết vấn đề một cách bền vững, chú trọng đến tăng năng lực cho thân chủ để họ cĩ thể tự giải quyết vấn đề của chính họ. ◼ CTXH luơn coi trọng sự phối hợp các nguồn lực của các tài nguyên xã hội, các tổ chức kinh tế, chính trị và xã hội khác nhau. Nhân viên xã hội là trung tâm phối hợp các nguồn lực của xã hội để trợ giúp các thân chủ dễ bị tổn thương. ◼ Nhân viên xã hội cần cĩ kiến thức tổng hợp của các ngành khoa học cơng cụ khác như Xã hội học, Tâm lý học, Y học, Quản trị học, Kinh tế học
  22. 5. Một số nguyên tắc trong mối quan hệ giúp đỡ ◼ Giúp đỡ là một dịch vụ chứ khơng phải là quyền uy. ◼ Mọi sự giúp đỡ đều cĩ thời hạn ◼ Mọi sự giúp đỡ phải dựa trên nhu cầu của người được giúp. ◼ Mọi sự giúp đỡ nên dựa vào cộng đồng. ◼ Mọi sự giúp đỡ đều phải được kế họach hĩa. ◼ Sự giúp đỡ nên tập trung tăng cường năng lực cho thân chủ nhằm đáp ứng được các nhu cầu của họ
  23. Phần 3 : Lịch sử phát triển của ngành CTXH ◼ Phát triển ngành CTXH tại Anh và Mỹ ◼ Sự khác biệt giữa CTXH chuyên nghiệp và cơng tác từ thiện ◼ Sự phát triển CTXH tại Việt Nam ◼ CTXH và An sinh xã hội
  24. Phát triển ngành CTXH tại Anh và Mỹ ◼ Cuối thế kỷ 19 : Tại Anh, Hiệp hội các tổ chức từ thiện (COS) và Phong trào trung tâm cộng đồng cố gắng tìm hiểu căn nguyên của các vấn đề xã hội và tìm cách giúp đỡ các đối tượng xã hội phục hồi nhân phẩm và vị trí của mình, xem họ là nạn nhân của sự biến chuyển xã hội. Phong trào COS từ Anh lan sang Mỹ. ◼ Tại Mỹ, nguồn gốc CTXH bắt đầu từ các phong trào tình nguyện giúp những người cĩ khĩ khan, ốm đau, trẻ em khơng được chăm sĩc đầy đủ, người tàn tật và từ từ được “chính thức hĩa”, tức được trả lương (thành nghề) vào năm 1905 khi các nhân viên xã hội được nhận vào làm việc tại các bệnh viện. Những tiêu chuẩn về đào tạo CTXH dần dần được hình thành từ năm 1915 đến 1950. Từ 1950 đến nay, CTXH được cơng nhận là một nghề chuyên mơn độc lập.
  25. Sự phát triển CTXH tại Việt Nam ◼ Hệ thống giúp đỡ xã hội bắt đầu từ gia đình, họ tộc, hệ thống làng xĩm, rồi đến các hoạt động cứu trợ của chùa và nhà thờ. ◼ Trước năm 1975 cĩ hai trường : Trường CTXH Quốc gia và trường Caritas ◼ Đến 1992, CTXH được giảng dạy chính thức tại Khoa Phụ nữ học, Đại học Mở Bán cơng TP.HCM. ◼ Đến năm 2001 : Thành lập Khoa CTXH tại Trường Bảo trợ xã hội, Bộ LĐ-TBXH.
  26. CTXH và An sinh xã hội l Nhiều ngành nghề tham gia đĩng gĩp vào hệ thống an sinh xã hội của một quốc gia, nhưng CTXH là một ngành nghề cĩ thể đáp ứng nhu cầu xã hội tồn diện của con người hơn. Trong hệ thống an sinh xã hội, CTXH đĩng một vai trị tổng hợp và trung tâm.
  27. Phần 4: Các phương pháp trong CTXH 1. Cơng tác xã hội với cá nhân l Cơng tác xã hội với cá nhân: l Phương pháp can thiệp thơng qua mối quan hệ một-một giữa nhân viên xã hội và cá nhân nhằm giúp cá nhân đang gặp khĩ khăn khơng cĩ khả năng tìm ra lối thĩat tự giải quyết vấn đề bằng chính sức mạnh của bản thân họ.
  28. Trường hợp cá nhân ◼ Người cha đưa cậu con trai 14 tuổi, học lớp 8 trốn học nhiều lần. ◼ Nhà trường cương quyết khơng nhận cậu học sinh tiếp tục học nữa. Đây là trường dân lập hệ trung học cơ sở thứ 3, mà cậu khơng thể trụ lại lớp.
  29. Hồn cảnh gia đình của Thái ◼ Người cha cĩ quan tâm đến con cái, người chăm lo kinh tế tài chính cho gia đình, việc học tập của con cái. ◼ Mẹ năm nay 44 tuổi, lo việc nội trợ trong gia đình.Hay quát mắng con cái, Ít gần gũi, tâm tình với con (từ khi con gái lớn mất qua tai nạn giao thơng),thường đi lại sinh hoạt nhiều với người hàng xĩm. ◼ Chị gái của Thái: Thái cĩ một người chị, lớn hơn Thái 12 tuổi, năm Thái lên 5 tuổi chị đã mất trong một tai nạn giao thơng.Chị vủa Thái rất thương Thái, lo lắng chăm sĩc cho em chu đáo.Thường chở Thái đi chơi nhà bà ngoại, cơng viên.Dạy cho Thái học chữ, trị chơi.(Theo lời kể của ba Thái). Những khĩ khăn khi phát hiện vấn đề của Thái: Những khĩ khăn khi giao tiếp với Thái. ◼ Thái rất ít nĩi.Hơm mới gặp lần đầu, NVXH trẻ tuổi tiếp xúc, mời nước Thái khơng uống.Thái thường ngồi trong phịng một mình.Thái khĩ hợp tác với NVXH. Người cha chỉ cĩ mục tiêu làm sao cho Thái cĩ thể :Thích đi học.Trường nào tốt để Thái được đi học, muốn cho em học xong hết trung học phổ thơng; tệ nhất cũng cĩ bằng trung học cơ sở và sau này cĩ nghề nghiệp ổn định.
  30. Vấn đề của Thái: ◼ Chị của Thái chơi thân thiện, gần gũi với Thái; khi Thái 5 tuổi người chị mất đột ngột.Thái cịn nhỏ chưa hiểu sự mất mát này Đặc biệt, người mẹ: ◼ Với cơ con gái ở tuổi 17, đã tham gia với bà nhiều việc: Chăm sĩc nhà cửa, cơm nước, lo cho em trai, chia sẻ với bà những tâm tình khi cĩ xung đột với hàng xĩm, an ủi bà khi bà và chồng cĩ sự căng thẳng, bất hịa.Nhưng, khi chị của Thái mất, bà bị hụt hẳng, đau đớn. Ba Thái đến lượt gặp NVXH thứ 8 mới chia sẻ: ◼ Mẹ Thái đau đớn, khĩc rất nhiều. Khơng quan tâm đến ai cả, đặc biệt là Thái, thường đi cúng chùa, đi cầu nguyện để mong gặp lại con gái vì tin là cơ gái này chết oan. Cĩ ý nghi là tại sinh Thái ra mới cĩ chuyện chị của Thái phải chết. ◼ Thái bị bỏ bê, bị đánh địn, đến gần bị mẹ đuổi đi xa. ◼ Nhiều hơm, Thái đi ngủ một mình, khơng ai chăm sĩc.Thậm chí cĩ lúc bị nhịn đĩi khi ba Thái đi cơng tác, khơng ai nhắc nhở Thái ăn cơm.
  31. Cơng tác xã hội cá nhân ◼ Gồm các thành tố: ◼ Con người của thân chủ ◼ Vấn đề của mơi trường sống ◼ Tổ chức xã hội, nơi nhân viên xã hội cơng tác ◼ Tiến trình giải quyết vấn đề
  32. Con người của thân chủ l Nhân viên xã hội cần phải cĩ những hiểu biết về hành vi con người, các nhu cầu cơ bản, những ảnh hưởng tâm sinh lý,văn hĩa xã hội của mơi trường sống của thân chủ. phát huy khả năng sẵn cĩ và tiềm tàng của họ vì chính họ là người phải hành động để giải quyết vấn đề của họ và trong khả năng của chính họ. Vì thế, nhân viên xã hội phải thừa nhận cĩ sự khác biệt về giá trị giữa mình và thân chủ.
  33. Vấn đề của mơi trường sống l Mơi trường sống (gia đình, bạn bè, trường học) làm cản trở thân chủ thực hiện mục đích, chúc năng và vai trị trong hoạt động tâm lý và xã hội của họ.
  34. Những vấn đề mà thân chủ gặp phải ◼ Thiếu tài nguyên, thiếu cơ hội ◼ Khủng hoảng ◼ Tâm lý ◼ Quan hệ ◼ Tệ nạn xã hội ◼ Bị lạm dụng, bị bỏ rơi ◼ Khuyết tật ◼ Nhiều vấn đề cùng lúc
  35. Tổ chức xã hội, nơi nhân viên xã hội cơng tác l Mỗi tổ chức xã hội đều cĩ triết lý và chức năng riêng biệt, phục vụ cho một hay nhiều loại đối tượng thân chủ, các dịch vụ cung cấp hỗ trợ đều nằm trong phạm vi chức năng và tài nguyên giới hạn của mình.
  36. Tiến trình giải quyết vấn đề l Xác định và định nghĩa vấn đề, phân tích vấn đề, lên kế hoạch giải quyết vấn đề, thực hiện kế hoạch và lượng giá(ơn lại nội dung đã học trong Nhập mơn CTXH ).
  37. Cơng tác xã hội cá nhân ◼ Quan hệ giữa NVXH và thân chủ ◼ Mối quan hệ này là cơng cụ hành nghề ◼ Quan hệ tin tưởng nhau ◼ Quan hệ bình đẳng ◼ Xây dựng mối quan hệ là trách nhiệm của NVXH
  38. Tiến trình CTXH : Tiến trình giải quyết vấn đề 1. Xác định vấn đề : ◼ Nhân viên xã hội thiết lập mối quan hệ tin tưởng, quan tâm, tìm hiểu, dựa trên các kỹ năng lắng nghe, đặt câu hỏi, quan sát. ◼ Thân chủ hợp tác bằng cách bộc lộ vấn đề của mình. ◼ Nhân viên xã hội cần xác định đúng đắn vấn đề để quá trình giải quyết vấn đề với thân chủ đi đúng hướng.
  39. 2. Phân tích vấn đề : l Phân tích vấn đề một cách tồn diện : vấn đề thuộc loại nào, ảnh hưởng đến ai, nguyên nhân gì, tồn tại được bao lâu, đã giải quyết và kết quả ra sao?
  40. MẪU BIỂU ĐỒ THẾ HỆ Tâm Hoa Lan Vân Tiên
  41. Cưới PN Nam nhau thân thiết Ly dị xa cách Ly thân xung đột Mất
  42. 3. Lên kế hoạch giải quyết vấn đề: ◼ Nhân viên xã hội cùng với thân chủ đề ra tất cả các giải pháp cĩ thể cĩ, cần khuyến khích tính sáng tạo, các bên tham gia ý kiến một cách bình đẳng. ◼ Dựa trên các câu hỏi : làm gì ?, ai làm ? làm như thế nào ? ◼ Nhân viên xã hội và thân chủ cùng nhau đánh giá về một hay nhiều giải pháp tốt nhất, cần tạo điều kiện cho thân chủ cĩ thể cân nhắc tồn bộ điểm lợi và bất lợi của từng giải pháp : Sử dụng nguồn lực sẵn cĩ nào ? Trở ngại gì ? Điểm nào cần ưu tiên ?
  43. 4. Quyết định thực hiện kế họach: Nhân viên xã hội giúp thân chủ đi đến một quyết định cuối cùng và triển khai kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện giải pháp đã chọn.
  44. 5. Lượng giá - kết thúc hoặc tiếp tục giúp đỡ Đánh giá kết quả sau khi thực hiện giải pháp, làm việc với thân chủ để xem cĩ cần sửa đổi hoặc bổ sung gì khơng, cĩ thành cơng hay khơng : Cĩ thỏa mãn với kết quả khơng ? Giải pháp cĩ thực tế khơng ? Cĩ điều gì khơng ngờ tới khơng ?
  45. 2. Cơng tác xã hội với nhĩm l Cơng tác xã hội với nhĩm: l Phương pháp can thiệp thơng qua mối tương tác giữa các thành viên trong một nhĩm thân chủ cĩ cùng vấn đề giống nhau nhằm giúp từng cá nhân trong nhĩm thay đổi hành vi theo các mục tiêu đề ra.
  46. Cơng tác xã hội với nhĩm ◼ Nhĩm thân chủ cĩ cùng vấn đề ◼ Nhĩm tối đa là 10 người ◼ Mối tương tác giữa các nhĩm viên là cơng cụ hành nghề của NVXH ◼ Chương trình hoạt động của nhĩm là phương tiên để đạt mục tiêu xã hội ◼ NVXH vận dụng lý thuyết năng động nhĩm để giúp nhĩm viên thay đổi hành vi
  47. Năng động nhĩm: Nhĩm thỏa mãn các nhu cầu sau đây của cá nhân ◼ Được bộc lộ tâm tư, chia xẻ, thơng cảm ◼ Được cơng nhận ◼ Được tình bạn ◼ Được quan tâm đến ◼ Được an tồn ◼ Được cảm gác “gắn bĩ” (hay thuộc về một “tổ ấm") ◼ Được phát huy tiềm năng (học hỏi kỹ căng chuyên mơn như âm nhạc, nghệ thuật hay tâm lý xã hội như giao tiếp, lãnh đạo v.v ) ◼ Được tự khẳng định mình v.v
  48. Nhĩm nhỏ ảnh hưởng mạnh mẽ đến cá nhân theo chiều tích cực hay tiêu cực ◼ Do nhu cầu được thuộc về một nhĩm, cá nhân tuân thủ những quy tắc của nhĩm để được chấp nhận. Đứa trẻ tập chia sẻ đồ ăn và đồ chơi với bạn để khơng bị loại ra khỏi nhĩm. Trẻ ngoan ngỗn chấp hành kỹ luật gia đình để được tình cảm nồng ấm của cha mẹ. Anh cơng nhân quen lè phè vào một tổ sản xuất năng động hết dám lè phè vì khơng chỉ sợ phê bình mà cịn sợ mất tình bạn, mất uy tín đối với tập thể. ◼ Ngược lại, là thành viên một băng du đãng thanh niên nọ phải tỏ ra thật “ngầu” mới được nhập băng, phải biết nhảy đầm, nhậu, hút, phải tuân thủ luật giang hồ v.v
  49. ◼ Từ các cuộc thể nghiệm khoa học về tác dụng của thảo luận nhĩm đầu tiên, ngày nay phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong giáo dục thay đổi hành vi sức khỏe, phát triển các kỹ năng truyền thơng, giao tiếp, lãnh đạo. ◼ Từ khả năng của nhĩm để tác động đến thái độ và hành vi con người, các nhà khoa học cịn gọi nhĩm là một “tác nhân đổi mới” (change agent) và là một “mơi trường” tạo ra sự đổi mới (change medium).
  50. Các loại hình CTXH nhĩm ◼ CTXH nhĩm nhằm mục đích trị liệu: ví dụ Nhĩm cai nghiện ma túy ◼ CTXH nhĩm nhằm mục đích xã hội hĩa hay tái xã hội hĩa: Mục đích ở đây là phát triển nhân cách, giáo dục con người. Đi từ thấp đến cao cĩ nhĩm giải trí, nhĩm kỹ năng cho trẻ em và thanh thiếu niên như hướng đạo, đọi nhĩm CLB. CTXH nhĩm cịn nhằm đặc biệt đến những thanh thiếu niên do hồn cảnh đẩy đưa tới cuộc sống theo băng nhĩm, phá quậy ◼ Nhĩm hành động (nhằm cải tạo mơi trường và điều kiện xã hội) cịn được gọi là nhĩm tự giúp như nhĩm người nghèo, nhĩm người khuyết tật
  51. ◼ Trị liệu nhĩm (Group therapy) nhằm trị liệu cá nhân các bịnh nhân tâm thần, những người bị rối loạn, ức chế tâm lý khá sâu. Mối tương tác giữa bịnh nhân được sử dụng để hỗ trợ quá trình trị liệu nhưng cơng tác này địi hỏi kiến thức chuyên sâu về tâm lý, tâm lý trị liệu và tâm thần học. ◼ Gia đình trị liệu là một phương pháp sử dụng gia đình như một nhĩm. Nĩ nhằm giải quyết những vấn đề của cá nhân thơng qua sự điều tiết lại các mối quan hệ vợ chồng con cái.
  52. Diễn tiến CTXH Nhĩm ◼ Như đã nĩi ở phần trên, trong CTXH với cá nhân, phương pháp hay cơng cụ giúp cho đối tượng lần lần tự khắc phục khĩ khăn là khả năng tạo mối quan hệ tốt của NVXH với đối tượng (đĩ mới là chính, cịn cơng ăn việc làm, tiền trợ cấp, v.v là các cơng cụ yểm trợ) là cơng cụ tạo sự tăng trưởng hay thay đổi hành vi của các đối tượng. Nhân viên xã hội nhĩm vẫn tiếp xúc với cá nhân, vẫn phải tìm hiểu hồn cảnh gia đình, nhu cầu, vấn đề của cá nhân nhưng chính tiến trình sinh hoạt nhĩm là trọng tâm, là cơng cụ giúp đỡ cá nhân.
  53. Vai trị của NVXH ◼ Nĩi rằng vai trị của NVXH trong phương pháp này khơng phải chủ yếu là tác động vào cá nhân mà vào tiến trình nhĩm cĩ nghĩa là như ở phần thành lập nhĩm, NVXH nghiên cứu kỹ thành phần nhĩm viên, giúp nhĩm xác định mục tiêu thì ở đây vai trị của NVXH là tìm hiểu cơ cấu hình thức và phi hình thức của nhĩm và giúp cho hai cơ cấu nhích lại gần nhau. Cĩ nhiều cách tìm hiểu cơ cấu phi hình thức. Trước tiên là quan sát: trong nhĩm ai thân với ai, ai cùng nhau tới sinh hoạt, thái độ của nhĩm viên đối với trưởng nhĩm chính thức ra sao, ai ủng hộ hay phản đối, tại sao, ai bị cơ lập? Trong buổi thảo luận ai hay rù rì với ai, ai nhìn nhau, ai củng cố hay phản bác ý kiến của ai? Trong cơng tác ai giúp đỡ ai, ai khơng chịu giúp ai?
  54. 3. Cơng tác xã hội với cộng đồng Phát triển cộng đồng l Phát triển cộng đồng: Quá trình làm chuyển biến một cơng đồng nghèo, thiếu tự tin thành một cộng đồng tự lực thơng qua giáo dục gây nhận thức về các vấn đề của họ, phát huy khả năng và nguồn lực sẵn cĩ, tổ chức các hoạt động tự giúp để tiến tới tự lực phát triển.
  55. Phát triển cộng đồng ◼ Giúp người nghèo được tăng năng lực và tự giải quyết vấn đề ◼ Cơng đồng liên kết thơng qua các nhĩm tự nguyện ◼ Cộng đồng được tăng năng lực thơng qua tập huấn, cùng tham gia giải quyết vấn đề ◼ Hoạt động thơng qua một dự án ◼ Liên kết với CQ và các đồn thể địa phương ◼ Vận dụng tài nguyên nhân vật lực của cộng đồng
  56. Phát triển ◼ Phát triển cần giúp những người dân thiệt thịi trước đây cĩ thể cải thiện các điều kiện sống của họ và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như việc làm, nhà ở, mơi trường an tồn. ◼ Phát triển cĩ nghĩa là người dân thiệt thịi trong cộng đồng ngày nay cĩ khả năng trả tiền học phí cho con cái, trả y tế phí và mở mang kiến thức về xã hội hiện đang sống. ◼ Phát triển ngụ ý rằng đường sá, cầu cống được xây dựng, lưu thơng được cải tiến và mạng lưới thơng tin hữu hiệu được thiết lập là một phần của Phát triển.
  57. ĐẶC ĐIỂM CỦA CỘNG ĐỒNG NGHÈO/THIỆT THỊI/KÉM PHÁT TRIỂN : ◼ Kinh tế nghèo nàn : tình hình/phương tiện sản xuất lạc hậu, kỹ thuật/mơ hình sản xuất khơng phù hợp, hệ thống tiêu thụ/phân phối hàng hĩa hạn chế, khơng hiệu quả, thu nhập thấp, thất nghiệp. ◼ Cơ sở hạ tầng thiếu thốn, dịch vụ xã hội nghèo nàn, thiếu trang thiết bị tối thiểu như trường lớp, trạm y tế. ◼ Người dân khơng được quyền tham gia ra quyết định cĩ liên quan trực tiếp đến đời sống của họ (thí dụ giá sản phẩm, đề án “phát triển” từ ngồi đưa vào). ◼ Người dân thiếu cơ hội tiếp cận với các nguồn tài nguyên như tín dụng, kỹ thuật mới, đào tạo mới, đất đai
  58. Các giá trị của PTCĐ ◼ An sinh của người dân : mọi người đều cĩ quyền được phát triển, được cĩ cơng ăn việc làm, được đảm bảo cuộc sống đầy đủ nhân phẩm, cĩ giá trị, được tơn trọng và được bảo vệ. ◼ Cơng bằng xã hội : mọi người đều cĩ quyền, cĩ cơ hội như nhau để thỏa mãn nhu cầu cơ bản và giữ gìn giá trị và nhân phẩm của mình. Cơng bằng xã hội địi hỏi sự phân bố lại tài nguyên và quyền lấy quyết định trong xã hội. ◼ Tinh thần cộng đồng và trách nhiệm xã hội : chúng ta tin rằng con người với tư cách là một thành tố của CĐ và XH khơng chỉ quan tâm đến cá nhân mình mà cịn cĩ trách nhiệm với đồng loại, và cùng nhau giải quyết những nhu cầu, vấn đề chung.
  59. Các nguyên tắc hành động trong PTCĐ. ◼ Bắt đầu từ nhu cầu, tài nguyên và khả năng của người dân ◼ Tin tưởng vào dân, vào khả năng thay đổi và phát triển của họ ◼ Đáp ứng nhu cầu và mối quan tâm bức xúc hiện tại của họ ◼ Khuyến khích người dân cùng thảo luận, lấy quyết định chung, hành động chung để họ đồng hĩa mình với những chương trình hành động đĩ. ◼ Bắt đầu từ những hoạt động nhỏ để dẫn đến các thành cơng nhỏ ◼ Vận động thành lập nhĩm nhỏ để thực hiện dự án, khơng chỉ để giải quyết được một vấn đề cụ thể, mà cịn để củng cố, làm vững mạnh tổ chức tự nguyện của người dân. ◼ Khi tổ chức cần cung cấp nhiều cơ hội để người dân tương trợ lẫn nhau và phát sinh các hoạt động chung, qua đĩ các thành viên vừa đạt được cảm xúc tự hồn thành nhiệm vụ vừa gĩp phần cải thiện an sinh cho nhĩm, cả hai điều nầy đều quan trọng như nhau. ◼ Quy trình “ Hành động – Suy ngẫm rút kinh nghiệm – Hành động mới” cần áp dụng để tiến đến những chương trình hành động chung lớn hơn, trình độ quản lý cao hơn. ◼ Nếu điều hành cĩ hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn theo nhĩm là dịp để tổ chức nhĩm trưởng thành. ◼ Thiết lập mối liên kết và liên đồn với các tổ chức khác để cĩ thêm hỗ trợ và hợp tác với nhau.
  60. CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CĨ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PTCĐ ◼ Chương trình tăng thu nhập : giúp tăng kinh tế gia đình như chương trình xĩa đĩi giảm nghèo, Tín dụng tiết kiệm, Phụ nữ giúp nhau làm kinh tế gia đình ◼ Chương trình cung cấp các dịch vụ xã hội : Tiêm chủng mở rộng, Chăm sĩc sức khỏe bà mẹ trẻ em, Phổ cập giáo dục, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch hĩa gia đình, v.v ◼ Chương trình cải thiện hạ tầng cơ sở : Chương trình nước sạch, Điện sáng nơng thơn, Tơn tạo nền nhà, Cầu đường, Thủy lợi ◼ Chương trình chuyển giao khoa học kỹ thuật : Chương trình nuơi trồng thủy sản, chuyển đổi cây trồng, giống mới, chương trình VAC, trồng cây đất dốc ◼ Chương trình tổ chức cộng đồng : tổ chức các hình thức hợp tác trong CĐ để giải quyết các vấn đề của chính CĐ để giải quyết các vấn đề của chính CĐ như nhĩm tín dụng PN, nhĩm nơng dân sản xuất giỏi, nhĩm thanh niên tình nguyện thơng qua đĩ để giáo dục nhận thức mới và khuyến khích nhĩm cùng lên chương trình hành động cụ thể. Thí dụ: chương trình dân số và kế hoạch hĩa gia đình, Phịng chống HIV/AIDS, xìke ma túy, mại dâm trẻ em, Những điều cần biết cho cuộc sống (UNICEF).
  61. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ◼ Là một tiến trình bao gồm từ việc lựa chọn và tìm hiểu CĐ, bồi dưỡng cán bộ nịng cốt đến việc xây dựng và phát triển các tổ chức hợp tác trong CĐ, Tiến trình nầy được cụ thể hĩa qua các cơng việc sau : ◼ Lựa chọn cộng đồng ◼ Hội nhập cộng đồng, nhận diện những người tích cực, cĩ khả năng trong cộng đồng. ◼ Xây dựng vàbồi dưỡng / Tập huấn nhĩm lãnh đạo nịng cốt ◼ Thực hiện việc tìm hiểu phân tích tình hình cộng đồng ◼ Lên kế hoạch hành động /Thực hiện các kế hoạch hành động ◼ Vận động nhĩm và củng cố tổ chức nhĩm ◼ Rút kinh nghiệm, lượng giá các hoạt động và sự phát triển của tổ chức/ nhĩm ◼ Mở rộng các mối liên kết với các nhĩm khác trong và ngồi CĐ ◼ Rút lui
  62. Phần 5 : Vai trị và các kỹ năng cơ bản của nhân viên xã hội. 1. Các vai trị của nhân viên xã hội : - Các vai trị trực tiếp : ◼ Tư vấn cá nhân và xử lý từng cảnh ngộ ◼ Tư vấn hơn nhân và gia đình ◼ Người làm việc theo nhĩm ◼ Người làm việc tại cộng đồng - Các vai trị gián tiếp (hay kết nối hệ thống) : ◼ Người trung gian ◼ Người quản lý/điều phối các trường hợp ◼ Người hịa giải ◼ Người tư vấn ◼ Nhà nghiên cứu
  63. 2. Các kỹ năng cơ bản cần cĩ ở nhân viên xã hội : ◼ Kỹ năng lắng nghe và giao tiếp với người khác ◼ Kỹ năng thu thập thơng tin và tổng hợp các dữ liệu cĩ liên quan trong quá trình đánh giá ◼ Kỹ năng thiết lập và duy trì mối quan hệ giúp đỡ trong cơng việc chuyên mơn ◼ Kỹ năng quan sát và đánh giá các ngơn ngữ hành vi ◼ Kỹ năng đánh giá nhu cầu của thân chủ ◼ Kỹ năng làm cầu nối, trung gian giữa các tổ chức xã hội ◼ Kỹ năng khai thác và sử dụng các nguồn lực một cách linh họat, sáng tạo trong việc đề ra các giải pháp mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thân chủ ◼ Kỹ năng khuyến khích thân chủ tự giải quyết vấn đề của họ. ◼ Kỹ năng trao đổi tế nhị khơng làm tổn thương thân chủ. ◼ Kỹ năng vận dụng lý thuyết của ngành CTXH vào thực tế cơng tác.
  64. KỸ NĂNG VÃNG GIA Mục đích của vãng gia : Cĩ sự hiểu biết về mơi trường sống của thân chủ, sự tác động của mơi trường sống đến các vấn đề của thân chủ Kỹ năng cần cĩ : - Kỹ năng tìm nhà, vẽ sơ đồ - Kỹ năng truyền thơng, giao tiếp - Kỹ năng quan sát và nhận diện vấn đề - Kỹ năng viết báo cáo Thái độ : Cởi mở, tự nhiên, hịa nhập, trung thực
  65. NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHƠNG NÊN TRONG CƠNG TÁC XÃ HỘI NÊN : ◼ BẮT ĐẦU MỌI VIỆC TỪ THÂN CHỦ (HỒN CẢNH, TÂM TƯ THẦM KÍN ) ◼ KIÊN TRÌ CHỜ ĐỢI THỜI GIAN SINH HOA KẾT QUẢ ◼ CĨ CHỦ ĐÍCH RÕ RÀNG TRONG VIỆC LÀM CỦA MÌNH, CĨ THỂ THAY ĐỔI UYỂN ◼ CHUYỂN THEO YÊU CẦU CỦA THÂN CHỦ. ◼ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BÊN NGỒI, KỂ CẢ SỨC MẠNH CỦA THÂN CHỦ. ◼ NHẬN ĐỊNH VỀ VAI TRỊ CỦA NHÂN VIÊN XÃ HỘI : ẢNH HƯỞNG TÍCH CỰC ĐẾN ◼ CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT TRƯỜNG HỢP ◼ THÁI ĐỘ CHÍNH ĐÁNG CỦA NHÂN VIÊN XÃ HỘI LÀ NHÌN VẤN ĐỀ CHỨ KHƠNG NHÌN CON NGƯỜI.
  66. Khơng nên: ◼ PHÊ PHÁN CON NGƯỜI THÂN CHỦ ◼ NĨNG VỘI ĐỂ LÀM THAY CHO THÂN CHỦ ◼ TỰ MÃN MUỐN CHỨNG MINH KHẢ NĂNG CỦA MÌNH TỚI ĐÂU.
  67. Kết luận CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM LẮNG NGHE CỦA CÁC ANH/CHỊ