Bài giảng Dẫn luận ngôn ngữ học - Chương VI: Ngữ pháp

ppt 37 trang hapham 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dẫn luận ngôn ngữ học - Chương VI: Ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dan_luan_ngon_ngu_hoc_chuong_vi_ngu_phap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dẫn luận ngôn ngữ học - Chương VI: Ngữ pháp

  1. Dẫn luận Ngơn ngữ học (Linguistic basis)
  2. I. Ý NGHĨA NGỮ PHÁP 1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì? 2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp 2. 1. Phân biệt ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân 2. 2. Phân biệt ý nghĩa thường trực và ý nghĩa lâm thời
  3. 1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì? Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung cho hàng loạt đơn vị ngơn ngữ và được thể hiện bằng những phương tiện ngữ pháp nhất định. Ví dụ: Ý nghĩa chỉ “sự vật” của các từ: cái bàn, cái ghế, con gà, đố hoa, v.v. Ý nghĩa chỉ “số nhiều” của danh từ tiếng Anh
  4. 2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp 2. 1. Ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân - Ý nghĩa quan hệ là loại ý nghĩa do mối quan hệ của đơn vị ngơn ngữ với các đơn vị khác trong lời nĩi đem lại. Ví dụ: Trong câu: “Nam đánh An.”. Từ Nam biểu thị “chủ thể” của hành động đánh, cịn từ An biểu thị “đối tượng”. Nếu câu: “An đánh Nam.” thì ngược lại.
  5. - Những loại ý nghĩa ngữ pháp khác khơng phụ thuộc vào ý nghĩa ngữ pháp như vậy được gọi là ý nghĩa tự thân. Ví dụ: Giống đực, giống cái; số ít, số nhiều của danh từ; thì hiện tại, thì quá khứ, thì tương lai của động từ thuộc vào ý nghĩa tự thân.
  6. 2. 2. Ý nghĩa thường trực và ý nghĩa lâm thời Ý nghĩa thường trực là loại ý nghĩa ngữ pháp luôn luôn đi kèm ý nghĩa từ vựng, có mặt trong mọi dạng thức của đơn vị. Ví dụ: Ý nghĩa chỉ “sự vật” của danh từ trong các ngôn ngữ.
  7. Ý nghĩa lâm thời là loại ý nghĩa chỉ thể hiện ở một số dạng thức nhất định của đơn vị. Ví dụ: Ý nghĩa “thời hiện tại, quá khứ, tương lai” của động từ. Ý nghĩa “số ít, số nhiều” của danh từ, v.v.
  8. II. PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP (Grammatical manner) 1. Phương thức ngữ pháp là gì? 2. Các phương thức ngữ pháp phổ biến
  9. 1. Phương thức ngữ pháp là gì? Phương thức ngữ pháp là cách thức chung nhất để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ trong tiếng Anh dùng các phương tiện ngữ pháp có hình thức chữ viết là s/ es để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp số nhiều, ed để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp thì quá khứ.
  10. 2. Các phương thức ngữ pháp phổ biến 2. 1. Phương thức phụ tố 2. 2. Phương thức biến dạng chính tố 2. 3. Phương thức thay chính tố KTBC
  11. 2. 1. Phương thức phụ tố (affixation) Phương thức phụ tố là phương thức dùng phụ tố để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: Books, hands, wives, lookers on, v.v.
  12. - He gets up at 7 a.m every morning. Ngơi thứ 3 số ít get S up S là một phụ tố Nhưng khơng thể hiện số nhiều như trong danh từ
  13. Lưu ý: Trường hợp này hồn tồn khác trường hợp phụ tố cấu tạo từ. Phụ tố cấu tạo từ là dùng phụ tố để tạo ra từ mới với nghĩa mới. - Cĩ thể mang nghĩa người làm (sau động từ). Ví dụ: Teach er , work er , sing er , v.v. - Cĩ thể mang nghĩa trừu tượng (sau danh từ). Ví dụ: neighbor hood , child hood , friend ship - Cĩ thể mang nghĩa:đầy đủ, nhiều (sau danh từ). Ví dụ: hope ful , beauti ful , v.v.
  14. Trường hợp “s” trong cách sở hữu khơng phải phương thức phụ tố, mà nĩ được xem là một hư tư. Ví dụ: The king’s hat, “s” là một hư từ chứ khơng phải là phụ tố vì ta cĩ thể chen thêm một vài từ giữa “king” và “s”. Chẳng hạn: The king of England’s hat.
  15. - It is raining now. - He is always asking questions.
  16. Xác định phương thức ngữ pháp phụ tố cĩ trong các văn bản sau: THE ADVICE OF TAILOR A young man came in the tailor’s shop. He wanted to have a new shirt. The tailor asked the customer: - Did you marry? - Yes, I did last year. But why do you ask me so that? - If you married, I advice you sewing a secret small pocket inside shirt.
  17. 2. 2. Phương thức biến dạng chính tố (infixation) Phương thức biến dạng chính tố là phương thức biến đổi một phần hình thức ngữ âm của chính tố để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: tooth teeth Too th Danh từ số nhiều ee
  18. - I ask the dentist to pull out my bad teeth. - Goose geese - Man men - Woman women - Mouse mise - Ox oxen
  19. Xác định phương thức ngữ pháp biến dạng chính tố cĩ trong các văn bản sau: THE BEST SCENE Leaving the theatre, the young man asked his beautiful girl friend: - Which scene do you like best in this play? - I like best the scene when the young man handed the diamond ring to his girl friend. - replied she.
  20. 2. 3. Phương thức thay chính tố Phương thức thay chính tố là phương thức biến đổi hồn tồn hình thức ngữ âm của chính tố để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp.
  21. Ví dụ: (To)be “là, nguyên thể” am “là, ngơi thứ nhất, số ít, thì hiện tại” was “số ít, thì quá khứ” were “số nhiều, thì quá khứ”.
  22. - (To)go “đi, nguyên thể” goes “đi, ngơi thứ 3, số ít, thì hiện tại” went “đi, thì quá khứ”
  23. Hoặc trong so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ bất quy tắc Good better the best Little less the least Much more the most Many Bad worse worst
  24. Hoặc trong so sánh hơn, so sánh nhất của trạng từ bất quy tắc Well better the best Little less the least Much more the most Far further The furthest
  25. Xác định phương thức ngữ pháp thay chính tố cĩ trong các văn bản sau: FATHER AND SON Father: You know, Tom, when Lincoln was your age, he was a very clever pupil. In fact, he was the best pupil in his class. Tom: Yes, father, I know that. But when he was your age, he was the president of the United States.
  26. 1. Xác định phương thức ngữ pháp phụ tố có trong các văn bản sau:
  27. THE LAST LOVER A young woman said to her lover: - Oh, my dear, you are my last lover. I will love you in all my life. - Is it real so that? Asked her lover. She replied: - Before you, there were eleven persons and I fear the 13 number very much.
  28. 4. Xác định phương thức ngữ pháp phụ tố, biến dạng chính tố cĩ trong các văn bản sau: CHALK DUST When the teacher writes on the board, chalk dust is flying on the platform his hair is white dyed because of chalk dust. I love this moment, his hair seems to be white, because of chalk dust, to give us good lessons. When I grow up late, how can. I forget what he’s taught me when I was a child.
  29. 2. 4. Phương thức trọng âm Phương thức trọng âm là phương thức dùng trọng âm để phân biệt các ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: ímport (sự nhập khẩu – danh từ) impĩrt (nhập khẩu – động từ) íncrease (tăng lên – danh từ) incréase (tăng lên – động từ)
  30. 2. 5. Phương thức lặp Phương thức lặp là phương thức dùng phép lặp để biểu thị sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: nhà (số ít) > nhà nhà (số nhiều) đêm (số ít) > đêm đêm (số nhiều)
  31. 6. Phương thức hư từ Phương thức hư từ là phương thức dùng hư từ để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: những sinh viên, đã đi, sẽ về nhà
  32. 7. Phương thức trật tự từ Phương thức trật tự từ là phương thức sử dụng cách sắp xếp vị trí của các từ trong câu để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều. V C Trạng ngữ
  33. 8. Phương thức ngữ điệu Ngữ điệu được xem là một phương thức ngữ pháp khi người ta sử dụng nĩ để biểu thị các ý nghĩa tình thái của câu. Ví dụ: But I’m a worker, I am not a teacher. Are you drunk?
  34. III. Phạm trù ngữ pháp