Bài giảng Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh

pdf 34 trang hapham 1630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_nghia_nang_luc_canh_tranh_va_cac_nhan_to_quye.pdf

Nội dung text: Bài giảng Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh

  1. KHUNG KHÁI NIỆM VÀ PHÂN TÍCH Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nội dung trình bày  Cấu trúc của môn học • Giới thiệu Kinh tế học vi mô về năng lực cạnh tranh • Địa điểm và các cụm ngành • Chiến lược kinh tế của quốc gia • Nâng cấp và tổ chức năng lực cạnh tranh • Dự án nhóm  Một số khái niệm cốt lõi • Đo lường mức độ thịnh vượng • Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các chỉ báo trung gian • Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh  Năng lực cạnh tranh vĩ mô  Nâng cấp môi trường kinh doanh  Phát triển các cụm ngành  Cải thiện chiến lược và hoạt động của công ty  Vai trò của vị trí địa lý đối với năng lực cạnh tranh  Chiến lược kinh tế của quốc gia, vùng, và địa phương  Tổ chức năng lực cạnh tranh 1
  2. Nội dung, đối tượng, phương pháp  Nội dung của môn  Không phải là môn học là về năng lực kinh tế phát triển cạnh tranh và kinh tế truyền thống với cách phát triển với cách tiếp cận từ trên xuống tiếp cận vi mô từ dưới (chính sách của chính lên phủ)  Đối tượng phân tích  Không phải là môn chủ yếu là là các quốc học về chiến lược của gia, vùng, địa phương, các công ty hay các và các cụm ngành tập đoàn đa quốc gia  Phương pháp chính của môn học là nghiên cứu tình huống Phân tích mức độ thịnh vượng Mức thịnh vượng Mức sống Sức mua Thu nhập Mức thu nhập nội địa đầu người Bất bình đẳng thu nhập Mức giá nội địa Thuế tiêu dùng Năng suất Sử dụng lao động lao động Kỹ năng Tỷ lệ tham gia lao động Vốn Tỷ lệ thất nghiệp TFP Số giờ làm việc 2
  3. Đo lường mức độ thịnh vượng Đo lường mức độ thịnh vượng 3
  4. Mức độ bất bình đẳng thu nhập Năng lực cạnh tranh là gì?  Năng lực cạnh tranh quốc gia được đo lường bằng năng suất sử dụng lao động, vốn, và tài nguyên thiên nhiên • Năng suất quyết định mức sống bền vững (lương, lợi nhuận từ vốn và từ tài nguyên thiên nhiên) • Cạnh tranh như thế nào (năng suất cạnh tranh) quan trọng hơn là cạnh tranh trong ngành nào • Năng suất của một nền kinh tế xuất phát từ sự phối hợp của cả doanh nghiệp nội địa và nước ngoài • Năng suất của công nghiệp nội địa chứ không chỉ của công nghiệp xuất khẩu đóng vai trò cơ bản đối với năng lực cạnh tranh  Của cải và việc làm phụ thuộc vào NLCT doanh nghiệp  Các quốc gia cạnh tranh với nhau trong việc tạo ra môi trường có năng suất cao nhất cho doanh nghiệp  Khu vực công và tư có vai trò khác nhau nhưng bổ sung cho nhau trong việc tạo ra một nền kinh tế có năng suất 4
  5. Nguồn gốc của sự thịnh vượng Thịnh vượng được “thừa kế” Thịnh vượng được “tạo ra”  Sự thịnh vượng đến từ  Sự thịnh vượng đến từ năng nguồn tài nguyên thiên suất của hoạt động sản xuất nhiên được thừa kế hàng hóa và dịch vụ  Sự thịnh vượng có hạn  Sự thịnh vượng không giới hạn  Vấn đề là chia bánh  Vấn đề là làm cái bánh lớn lên  Chính phủ đóng vai trò  Doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm trong nền kinh tế trung tâm trong nền kinh tế  Thu nhập từ tài nguyên gây  Vai trò của chính phủ là hỗ trợ ra tham nhũng và cho phép và tạo điều kiện cải thiện năng các chinh sách tồi tồn tại suất và thúc đẩy sự phát triển của khu vực tư nhân Làm thế nào để tăng mức thịnh vượng? Tăng trưởng mức thịnh vượng Tăng trưởng năng suất (năng lực cạnh tranh) Năng lực sáng tạo 5
  6. Chính sách sáng tạo Nền kinh tế đang phát triển Nền kinh tế phát triển Tiếp nhận Cải thiện Sáng tạo Sử dụng Cải tiến Sáng tạo ra công nghệ công nghệ tri thức, sản nước ngoài nước ngoài phẩm mới Năng suất lao động 6
  7. Sự tham gia của lực lượng lao động Tỷ lệ thất nghiệp 7
  8. Số giờ làm việc Các chỉ báo trung gian và hỗ trợ cho năng lực cạnh tranh Năng suất Đầu tư Xuất Nhập Sáng tạo FDI Đầu tư ra nội địa khẩu khẩu nội địa bên ngoài MôiMôi trường trường cạnh cạnh tranh tranh của quốc quốc gia gia 8
  9. Đầu tư tài sản cố định Xuất khẩu 9
  10. Cấu trúc xuất khẩu Kết quả sáng tạo 10
  11. Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư ra nước ngoài 11
  12. Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh vi mô Chất lượng môi Độ tinh thông trong Trình độ phát triển trường kinh doanh hoạt động và cụm ngành quốc gia chiến lược công ty Năng lực cạnh tranh vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách và thể chế chính trị kinh tế vĩ mô Các yếu tố lợi thế tự nhiên • Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô tạo ra tiềm năng để đạt mức năng suất cao, nhưng chỉ riêng các yếu tố vĩ mô thì chưa đủ • Năng suất còn phụ thuộc vào năng lực vi mô của nền kinh tế và mức độ tinh vi của cạnh tranh trong nước Nguồn: VCR 2010 Năng lực cạnh tranh vĩ mô Hạ tầng xã hội và Chính sách Thể chế chính trị kinh tế vĩ mô  Phát triển con người  Chính sách tài khoá • Giáo dục cơ bản • Thu, chi, thặng dư (thâm hụt) • Hệ thống y tế ngân sách  Thể chế chính trị • Nợ công (nợ chính phủ và nợ • Tự do chính trị của doanh nghiệp nhà nước) • Tiếng nói và trách nhiệm • Nợ nước ngoài giải trình • Ổn định chính trị • Hiệu lực của chính phủ  Chính sách tiền tệ • Phân cấp • Cung tiền • Tín dụng  Pháp quyền • An ninh xã hội • Lãi suất • Sự độc lập của tư pháp • Tỷ giá • Hiệu quả của khung pháp lý • Lạm phát • Chi phí tham nhũng cho DN • Các quyền dân sự  Chính sách cơ cấu Nguồn: VCR 2010 12
  13. Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh kinh tế vi mô Chất lượng môi Trình độ phát Độ tinh thông về trường kinh triển cụm hoạt động và doanh quốc gia Độ tinh thông về ngành chiến lược công ty hoạt động và chiến lược công ty Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách và thể chế • Những kỹ năng, năng kinh tế vĩ mô chính trị lực và thực tiễn quản lý bên trong doanh nghiệp nhằm giúp Các yếu tố lợi thế tự nhiên doanh nghiệp đạt được mức năng suất và trình độ đổi mới sáng tạo cao nhất có thể Nguồn: VCR 2010 Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh kinh tế vi mô Chất lượng môi Trình độ phát Độ tinh thông về Chất lượng trường kinh triển cụm hoạt động và doanh quốc gia ngành chiến lược công ty môi trường kinh doanh quốc gia Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách • Các điều kiện của môi và thể chế kinh tế vĩ mô trường kinh doanh bên chính trị ngoài giúp doanh nghiệp đạt được mức Các yếu tố lợi thế tự nhiên năng suất và trình độ đổi mới, sáng tạo cao hơn Nguồn: VCR 2010 13
  14. Chất lượng của môi trường kinh doanh quốc gia Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh • Các quy định và động lực khuyến khích đầu tư và năng suất  Độ mở và mức độ của cạnh tranh Các điều trong nước Các điều kiện kiện nhân cầu tố đầu vào • Tiếp cận các yếu tố đầu vào • Mức độ đòi hỏi và khắt khe của chất lượng cao khách hàng và nhu cầu nội địa Các ngành CN hỗ trợ và liên quan • Sự có mặt của các nhà cung cấp và các ngành công nghiệp hỗ trợ • Rất nhiều yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh • Phát triển kinh tế thành công là một quá trình liên tục nâng cấp, trong đó môi trường kinh doanh được cải thiện để cho phép các hình thức cạnh tranh tinh vi hơn Nguồn: VCR 2010 Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh kinh tế vi mô Trình độ phát Chất lượng môi Độ tinh thông về triển cụm trường kinh hoạt động và ngành doanh quốc gia chiến lược công ty Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách và thể chế Trình độ phát triển kinh tế vĩ mô chính trị cụm ngành • Sự tập trung về mặt địa Các yếu tố lợi thế tự nhiên lý của các doanh nghiệp, các tài sản chuyên môn hoặc các tổ chức hoạt động trong những lĩnh vực nhất định. Nguồn: VCR 2010 14
  15. Cụm ngành và năng lực cạnh tranh . Cụm ngành giúp tăng năng suất và hiệu quả hoạt động . Cụm ngành thúc đẩy đổi mới sáng tạo . Cụm ngành thúc đẩy thương mại hoá và hình thành các doanh nghiệp mới • Cụm ngành phản ánh tác động của các liên kết và tác động lan toả giữa các doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan trong cạnh tranh Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh [Khung phân tích điều chỉnh] NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP Môi trường kinh Trình độ phát triển Hoạt động và chiến doanh cụm ngành lược của DN NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG Hạ tầng văn hóa, Hạ tầng kỹ thuật Chính sách tài giáo dục, y tế, (GTVT, điện, nước, khóa, đầu tư, tín xã hội viễn thông) dụng, cơ cấu kinh tế CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƯƠNG Tài nguyên tự nhiên Vị trí địa lý Quy mô địa phương 15
  16. Các giai đoạn phát triển kinh tế của quốc gia Những ưu tiên chính sách khác nhau Nền kinh tế dựa Nền kinh tế dựa Nền kinh tế dựa vào yếu tố đầu vào đổi mới vào đầu tư vào sáng tạo Các yếu tố đầu vào Năng suất Giá trị độc đáo chi phí thấp • Ổn định chính trị, luật • Cạnh tranh nội địa tăng • Kỹ năng bậc cao pháp và vĩ mô • Mở cửa thị trường • Các cơ sở khoa học • Nguồn nhân lực được • Cơ sở hạ tầng hiện đại công nghệ cải thiện • Các quy định và động lực • Các quy định và động • Cơ sở hạ tầng cơ bản khuyến khích tăng năng lực khuyến khích đổi sẵn có suất mới sáng tạo • Chi phí tuân thủ các • Có sự hình thành và hoạt • Nâng cấp các cụm quy định và thủ tục động của các cụm ngành ngành thấp Nguồn: Porter, Michael E., The Competitive Advantage of Nations, Macmillan Press, 1990 Nguồn: VCR 2010 Các thể chế thúc đẩy hợp tác Hiệp hội công nghiệp Sáng kiến từ trường đại học khoa học cuộc sống của bang Cộng đồng y sinh Harvard . Hội đồng công nghệ sinh học . Diễn đàn doanh nghiệp MIT . Hội đồng công nghiệp thiết bị y tế . Câu lạc bộ công nghệ sinh học tại . Hiệp hội bệnh viện Trường Y khoa Harvaed Các hiệp hội công nghiệp Các mạng thông tin . Hiệp hội công nghiệp Mass Nhóm cựu doanh nhân . Phòng thương mại Boston mở rộng . Cộng đồng quỹ đầu tư mạo hiểm . Hội đồng công nghệ cao Mass . Nhóm cựu sinh viên đại học Sáng kiến phát triển kinh tế Sáng kiến hợp tác nghiên cứu . Hợp tác công nghệ Massachusetts . Viện y tế New England . Sáng kiến y sinh Massachusetts . Viện nghiên cứu y sinh Whitehead . Phát triển Massachusetts . Trung tâm tích hợp Y khoa và Công . Ban liên lạc phát triển kinh tế Mass nghệ sáng tạo (CIMIT) 16
  17. Cụm ngành và đa dạng hóa kinh tế Nguồn: Porter 2010 Mô hình cạnh tranh quốc gia Thu nhập Thu nhập Thu nhập thấp trung bình cao Nguồn: Porter 2010 17
  18. Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh vi mô Chất lượng môi Độ tinh thông về Trình độ phát triển trường kinh doanh hoạt động và cụm ngành quốc gia chiến lược công ty Năng lực cạnh tranh vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách và thể chế chính trị kinh tế vĩ mô Các yếu tố lợi thế tự nhiên • Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô tạo ra tiềm năng để đạt mức năng suất cao, nhưng chỉ riêng các yếu tố vĩ mô thì chưa đủ • Năng suất còn phụ thuộc vào năng lực vi mô của nền kinh tế và mức độ tinh vi của cạnh tranh trong nước Nguồn: VCR 2010 Môi trường kinh doanh của Việt Nam Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh  Độ mở về đầu tư nước ngoài cao  Các cam kết tự do hoá theo WTO/BTA nhưng vẫn còn nhiều rao cản lớn  Chính sách và thực thi chính sách cạnh tranh kém Các điều  Cạnh tranh không bình đẳng giữa các công ty, Các điều kiện nhân trong đó DNNN được nhiều ưu đãi  Cạnh tranh tập trung vào giá hơn là chất lượng kiện cầu tố đầu vào  Chưa tách biệt vai trò của Chính phủ là chủ sở hữu ra khỏi vai trò điều hành chính sách  Cổ phần hoá DNNN không hướng tới mục tiêu cải  Những hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có, thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp  Thị trường có quy mô lớn và tăng nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu, hiệu trưởng nhanh quả đầu tư của các công trình hạ tầng  Mức độ đòi hỏi của khách hàng chưa thấp cao, nhưng đang tăng lên  Hạ tầng thông tin khá tốt nhờ tự do hoá  Các tiêu chuẩn quản lý chất lượng và thị trường và cạnh tranh Các ngành thực thi quản lý chất lượng còn yếu  Hệ thống tài chính được mở rộng nhưng chưa phát triển về chiều sâu, CN hỗ trợ còn bất ổn và mang tính đầu cơ, tiếp cận tín dụng của các công ty tư nhân và liên quan nhỏ còn hạn chế  Hệ thống giáo dục được mở rộng nhưng không đáp ứng được yêu cầu về  Các cụm ngành được hình thành một cách tự mặt chất lượng, không gắn với thị nhiên, nhưng tập trung vào những lĩnh vực trường, dẫn tới thiếu hụt nghiêm trọng hẹp, sự có mặt của các nhà cung cấp nội địa và lao động có kỹ năng công nghiệp phụ trợ yếu  Hạ tầng hành chính chưa thông thoáng  Khu vực FDI ít gắn kết với nền kinh tế trong nhưng đang có nhiều nỗ lực cải cách nước lớn (vd: Đề án 30)  Các chính sách ngành chưa hiệu quả và không  Hạ tầng đổi mới sáng tạo còn kém được định hướng một cách hệ thống để thúc đẩy mối liên kết và sự hình thành các cụm ngành Nguồn: VCR 2010 18
  19. Cụm ngành xuất khẩu ở Đài Loan (1997-2007) Liên kết giữa các cụm ngành 19
  20. Tỷ trọng trong xuất khẩu của thế giới Tỷ trọng trong xuất khẩu của thế giới 20
  21. Tỷ trọng trong xuất khẩu của thế giới Mức độ tinh vi trong hoạt động và chiến lược của công ty Khác biệt hóa (giá cao hơn) Lợi thế cạnh tranh Không khác biệt (giá thấp hơn) 21
  22. Lợi thế cạnh tranh và chuỗi giá trị  Mọi lợi thế cạnh tranh đều nằm trong chuỗi giá trị. Chiến lược được thể hiện qua cách thức các hoạt động trong chuỗi giá trị được cấu hình và liên kết với nhau như thế nào. Để có được lợi thế cạnh tranh Hiệu quả hoạt động không phải là chiến lược Hiệu quả Định vị hoạt động chiến lược  Bắt chước và mở rộng  Tạo lập vị thế cạnh các thực tiễn tốt nhất tranh độc đáo,bền vững Thực hiện cùng một cách Thực hiện theo cách khác nhưng hiệu quả hơn vì một mục đích khác 22
  23. Xác định phạm vi địa lý của cạnh tranh  Từ chuỗi giá trị địa phương, đến quốc gia, khu vực và toàn cầu (chuỗi giá trị tích hợp)  Các ngành công nghiệp có phạm vi cạnh tranh khác nhau Một ví dụ tốt về đa dạng hóa hoạt động 23
  24. Một ví dụ không tốt về đa dạng hóa Một số nhận xét về cải thiện năng lực cạnh tranh vi mô  Có nhiều nhân tố tác động tới NLCT  Để nâng cao năng lực cạnh tranh, cần đồng thời đạt được sự tiến bộ trên nhiều “mặt trận”  Cần đột phá vào những mắt xích yếu nhất hiện đang cản trở năng xuất và kìm hãm phát triển  Sự không tương thích giữa mức độ tinh vi của doanh nghiệp và môi trường kinh doanh sẽ hạn chế quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh  Trong quá trình phát triển, các nền kinh tế sẽ trải qua các điểm quá độ tại đó nhiều phương diện của cạnh tranh phải được chuyển hóa một cách cơ bản 24
  25. Hội nhập kinh tế khu vực Hội nhập kinh tế khu vực 25
  26. Hội nhập khu vực và năng lực cạnh tranh  Thông thường, mở cửa thương mại và đầu tư xảy ra giữa các nước trong cùng khu vực • Các nước láng giềng thường là các đối tác đầu tư và thương mại tự nhiên và quan trọng nhất • Con đường tự nhiên để quốc tế hóa là xâm nhập các thị trường trong khu vực • Mở cửa thương mại và đầu tư giữa các quốc gia trong khu vực giúp tất cả trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn hơn  Hợp tác kinh tế giúp cải thiện môi trường kinh doanh • Đạt được sự đồng bộ trong chính sách và cơ sở hạ tầng • Có thế vị thương lượng cao hơn trên diễn đàn quốc tế  Các hiệp ước đối ngoại có thể giúp vượt qua các trở lực cho cải cách kinh tế và chính trị trong nước Mức độ thịnh vượng của các địa phương ở Peru 26
  27. Chuyên môn hóa theo vùng ở Mỹ Chuyên môn hóa theo vùng ở Thổ Nhĩ Kỳ 27
  28. Liên kết kinh tế vùng và năng lực cạnh tranh  Kết quả kinh tế rất khác nhau giữa các vùng và địa phương  Nhiều đòn bẩy kinh tế quan trọng đối với năng lực cạnh tranh nằm ở cấp độ vùng  Các vùng chuyên môn hóa vào các cụm ngành khác nhau  Mỗi vùng cần chiến lược và chương trình hành động riêng để nâng cao năng lực cạnh tranh  Sức mạnh của các cụm ngành ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh tế của cả vùng  Để tăng cường năng lực cạnh tranh cần sự hợp tác hiệu quả của vùng và điều phối hiệu quả của chính quyền TƯ  Phân cấp giúp khuyến khích chuyên môn hóa theo vùng, tăng cường cạnh tranh nội địa và trách nhiệm giải trình  Phân cấp hiệu quả đòi hỏi sự rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các cấp chính quyền cũng như năng lực phù hợp của chính quyền vùng và địa phương Chiến lược kinh tế vùng và quốc gia Cải thiện Chiến lược chính sách kinh tế  Áp dụng các thực tiễn tốt nhất cho mỗi lĩnh vực  Cần phải xác định rõ chính sách ưu tiên có tính chiến lược nhằm tạo lập vị thế cạnh tranh độc đáo  Có rất nhiều lĩnh vực cho quốc gia, vùng, và chính sách quan trọng địa phương  Không quốc gia nào có thể đồng thời cải thiện mọi chính sách 28
  29. Chiến lược kinh tế quốc gia Giá trị mục tiêu quốc gia  Đâu là vị thế cạnh tranh đặc thù của quốc gia với vị trí địa lý, di sản văn hóa, các thế mạnh hiện tại và thế mạnh tiềm năng? • Giá trị đặc thù của quốc gia như là một điểm đến kinh doanh? • Quốc gia nên hướng tới những cụm ngành và hoạt động nào? • Vai trò của quốc gia đối với láng giềng, khu vực và thế giới Bắt kịp và duy trì để ngang bằng Tạo dựng các thế mạnh đặc thù với các nước láng giềng • Những yếu tố nào của môi trường kinh • Những điểm yếu nào cần được giải quyết doanh là những thế mạnh độc đáo so với để tháo gỡ các trở ngại và đạt kết quả các nước bạn? tương đương với các nước bạn? • Những cụm ngành hiện tại và mới nổi thể hiện thế mạnh gì của địa phương? • Xác định ưu tiên và trình tự là cần thiết cho phát triển kinh ế Nguồn: VCR 2010 Những “phép thử” của chiến lược kinh tế  Vị thế độc đáo đã được phát biểu tường mình chưa? • Vị thế này có giúp tạo ra hình ảnh tích cực cho đất nước? • Vị thế này có tạo cảm hứng cho người dân không?  Chiến lược có được xây dựng trên cơ sở các điểm mạnh? • Đây có phải là các điểm mạnh thực sự so với lân bang và các quốc gia cạnh tranh hay không?  Chiến lược có phù hợp với xu thế tiến bộ trong khu vực và trên thế giới hay không?  Chiến lược có khả thi hay không (các điểm yếu mâu thuẫn với chiên lược có thể được khắc phục hay hạn chế không?)  Cải cách kinh tế có nằm trong một tổng thể bao gồm cả những cải cách chính trị và xã hội hay không?  Ý chí và sự đồng thuận về chính trị đã sẵn sàng để thực hiện chiến lược hay chưa? 29
  30. Những “phép thử” của chiến lược kinh tế  Những ưu tiên chính sách có phù hợp với chiến lược không? • Sự lựa chọn và thiết kế của các chính sách đặc biệt? • Trình tự thực hiện chính sách?  Chiến lược có được truyền đạt một cách rõ ràng tới các đối tượng có lợi ích hữu quan không? • Khu vực tư nhân có được tham gia không? • Bản thân chính phủ có được tổ chức để thực hiện chiến lược này không?  Có cơ chế phối hợp tổng thể cho chiến lược không?  Chất lượng của các cơ quan nhà nước và các thể chế khác có đủ để thực thi chiến lược một cách hiệu quả không  Có các cơ chế đo lường sự tiến bộ và đánh giá/điều chỉnh chiến lược khi kết quả được cải thiện hay các điều kiện khác thay đổi hay không? Cụm ngành, tăng trưởng và đa dạng hoá Phát triển các cụm ngành có liên quan Phát triển các ngành mới nằm trong cụm ngành hiện tại Nâng cấp chất lượng các cụm ngành hiện tại 30
  31. Quá trình phát triển kinh tế Sự chuyển đổi về vai trò và trách nhiệm Mô hình cũ Mô hình mới  Chính phủ dẫn dắt  Phát triển kinh tế là quá phát triển kinh tế trình hợp tác giữa chính thông qua các chính quyền các cấp với khu sách và khuyến khích vực doanh nghiệp, học thuật, và các tổ chức dân sự khác Năng lực cạnh tranh là kết quả của cả hai quá trình từ dưới lên và từ trên xuống trong đó mỗi tác nhân có liên quan có vai trò riêng nhưng bổ sung cho nhau Quá trình phát triển kinh tế Sự phù hợp giữa chính sách và giai đoạn phát triển Nền kinh tế dựa Nền kinh tế dựa Nền kinh tế dựa vào yếu tố đầu vào đổi mới vào đầu tư vào sáng tạo Các yếu tố đầu vào Năng suất Giá trị độc đáo chi phí thấp • Ổn định chính trị, luật • Cạnh tranh nội địa tăng • Kỹ năng bậc cao pháp và vĩ mô • Mở cửa thị trường • Các cơ sở khoa học công • Cải thiện nguồn nhân lực • Cơ sở hạ tầng hiện đại nghệ • Đảm bảo cơ sở hạ tầng • Các quy định và động lực • Các quy định và động lực cơ bản tăng năng suất đổi mới sáng tạo • Chi phí tuân thủ các quy • Có sự hình thành và hoạt • Nâng cấp các cụm ngành định và thủ tục thấp động của các cụm ngành Nguồn: Porter, Michael E., The Competitive Advantage of Nations, Macmillan Press, 1990 Nguồn: VCR 2010 31
  32. Vai trò của khu vực tư nhân trong phát triển kinh tế  Là khu vực trực tiếp tạo ra việc làm và giá trị gia tăng  Giúp chính phủ hiểu được những nhu cầu và cản trở đối với hoạt động kinh doanh và phát triển cụm ngành  Nuôi dưỡng các nhà cung ứng địa phương và là một động lực thu hút đầu tư nước ngoài  Hợp tác và khuyến khích các trường đại học và viện nghiên cứu nâng cao chất lượng và tính thực tiễn  Hợp tác giữa các công ty giúp tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua hiệp hội hay các cơ chế khác  Tham gia tích cực trong các sáng kiến năng lực cạnh tranh của vùng và quốc gia  Tham gia các sáng kiến cải thiện môi trường kinh doanh, tăng cường trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường Tổ chức năng lực cạnh tranh  Chính phủ là một thực thể phức tạp; năng lực cạnh tranh chịu tác động của rất nhiều cơ quan chính phủ • Nhiều cơ quan ban ngành ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh (Tài chính, Ngân hàng TƯ, Thương mại, Giáo dục, Khoa học, Công nghệ, Văn hóa, Viễn thông, Nông nghiệp, Môi trường v.v.) • Không chỉ các bộ ban ngành kinh tế mà cả xã hội đều ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh • Chính quyền các cấp đều ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh • Quan hệ với lân bang cũng tác động tới năng lực cạnh tranh  Năng lực cạnh tranh hiếm khi là trách nhiệm của một cơ quan chuyên biệt mà liên đới tới nhiều cơ quan khác nhau  Vì vậy cần phải có một cơ chế và cấu trúc hợp tác (ví dụ như Hội đồng chính sách cạnh tranh) có chức năng đưa các bộ trưởng, vụ trưởng đến gần nhau hơn trong việc hoạch định và thực thi chính sách tăng cường năng lực cạnh tranh 32
  33. Tổ chức năng lực cạnh tranh Kinh nghiệm thành công  Tùy thuộc vào giai đoạn phát triển mà tập trung vào các khía cạnh thích hợp của NLCT  Khu vực tư nhân đóng vai trò quan trọng, thậm chí là chủ đạo  Cần có sự tham gia tích cực của tất cả các bên hữu quan và đại diện của chính quyền các cấp  Được thể chế hóa bằng một cấu trúc hỗ trợ  Có một khuôn khổ thống nhất về khái niệm  Phát triển được một chiến lược hiệu quả  Kế hoạch hành động có ưu tiên và trình tự hợp lý  Có thước đo tốt cho mức độ tiến bộ và kết quả Cụm ngành như một công cụ chính sách  Là một diễn đàn giúp khuyến khích sự hợp tác giữ khu vực tư nhân (gồm cả MNCs) với các hiệp hội thương mại, cơ quan chính phủ, trường đại học, viện nghiên cứu  Giúp tạo ra một cơ chế đối thoại có tính xây dựng giữa chính phủ và doanh nghiệp  Là một công cụ giúp phát hiện các cơ hội cũng như nguy cơ, từ đó xây dựng chiện lược và gợi ý hành động thích hợp  Là một phương thức tổ chức và thực hiện các chính sách  Là một phương tiện thực hiện các đầu tư (công và tư) giúp tăng cường sức mạnh cho nhiều đối tượng cùng một lúc  Là một cách thức thúc đẩy các loại hình cạnh tranh năng động và tinh vi hơn thay vì bóp méo thị trường 33
  34. Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm Thu hút đầu tư Giáo dục và Đào tạo lao động Hạ tầng khoa học công nghệ Xúc tiến xuất khẩu (ví dụ các trung tâm, trường đại học, chuyển Cụm giao công nghệ) ngành Thông tin thị trường Xây dựng các tiêu chuẩn và công bố thông tin Cơ sở hạ tầng chuyên biệt Các tiêu chuẩn về môi trường Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên • Cụm ngành là khuôn khổ để tổ chức thực hiện các chính sách công và đầu tư công nhằm phát triển kinh tế Điều kiện tiền đề cho phát triển cụm ngành 1. Cụm ngành có một lượng đủ lớn các công ty nội địa hoặc chi nhành công ty nước ngoài đã vượt qua phép thử của thị trường 2. Cụm ngành có một số lợi thế đặc thù hay thế mạnh đặc biệt trong bốn yếu tố của hình thoi • Nhu cầu đặc thù, tài năng đặc biệt, vị trí địa lợi v.v. 3. Cụm ngành có sự hiện diện của công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới đã có những đầu tư quan trọng, đồng thời có cam kết mở rộng hoạt động 4. Có thể mạnh trong các cụm ngành liên quan gần gũi  Thỏa mãn được một số điều kiện trong bốn điều kiện này điều kiện cần để một cụm ngành có thể thành công  Tối kỵ việc duy ý chí trong việc nhận dạng hay phát triển cụm ngành 34