Bài giảng Hướng dẫn phân tích định lượng trong kinh tế trên phần mềm SPSS - Bùi Ngọc Toản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hướng dẫn phân tích định lượng trong kinh tế trên phần mềm SPSS - Bùi Ngọc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_huong_dan_phan_tich_dinh_luong_trong_kinh_te_tren.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hướng dẫn phân tích định lượng trong kinh tế trên phần mềm SPSS - Bùi Ngọc Toản
- HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TRONG KINH TẾ TRÊN PHẦN MỀM SPSS Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM Email: buitoan.hui@gmail.com
- Các phương pháp phân tích chính Có ba phương pháp phân tích chính: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến; Phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) Tình huống phân tích 1: Nâng cao chất lượng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Á Châu Lưu ý: File dữ liệu sử dụng: VD1.xls Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) Toàn bộ quá trình nghiên cứu sẽ được thực hiện theo sơ đồ như sau: Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm thành phần của chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL (Service Quality), bao gồm: Tin cậy (reliability); Đáp ứng (responsiveness); Năng lực phục vụ (assurance); Đồng cảm (empathy); Phương tiện hữu hình (tangibles). Ngoài ra, nghiên cứu đưa thêm biến giá cả cảm nhận nhằm phù hợp với thực tiễn và cũng tạo ra điểm mới của đề tài. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu Độ tin cậy Mức độ đáp ứng yêu cầu Yếu tố hữu hình Chất lượng Năng lực phục vụ dịch vụ Sự đồng cảm Giá cả cảm nhận Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu A – Độ tin cậy MÃ HÓA DIỄN GIẢI TC1 Ngân hàng luôn thực hiện tốt dịch vụ huy động vốn tiền gửi như đã cam kết TC2 Ngân hàng cung cấp dịch vụ huy động vốn tiền gửi đúng thời điểm mà ngân hàng đã hứa TC3 Ngân hàng thực hiện đúng dịch vụ huy động vốn tiền gửi đúng ngay từ lần đầu tiên TC4 Khách hàng luôn được giải quyết thỏa đáng khi có khiếu nại TC5 Ngân hàng thông báo cho Quý khách hàng khi dịch vụ được thực hiện Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu B – Mức độ đáp ứng yêu cầu MÃ HÓA DIỄN GIẢI DU1 Nhân viên tư vấn phục vụ Quý Khách hàng nhanh chóng, nhiệt tình DU2 Ngân hàng có dịch vụ huy động vốn tiền gửi đáp ứng được nhu cầu của Quý Khách hàng DU3 Ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ Quý Khách hàng trong giờ cao điểm DU4 Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ 24/24 Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu C – Yếu tố hữu hình MÃ HÓA DIỄN GIẢI HH1 Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại HH2 Nhân viên ngân hàng có trang phục thanh lịch, gọn gàng HH3 Các quảng cáo về dịch vụ huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng trông rất hấp dẫn HH4 Văn phòng làm việc được trang trí rất ấn tượng Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu D – Năng lực phục vụ MÃ HÓA DIỄN GIẢI NL1 Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu NL2 Thủ tục giao dịch linh hoạt NL3 Nhân viên Ngân hàng trả lời chính xác và rõ ràng các thắc mắc của Quý Khách hàng NL4 Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn giỏi Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu E – Sự đồng cảm MÃ HÓA DIỄN GIẢI DC1 Ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân Quý Khách hàng trong những dịp đặc biệt (lễ, tết, sinh nhật, ) DC2 Ngân hàng luôn đặt lợi ích của Quý Khách hàng lên trên hết DC3 Ngân hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt của Quý Khách hàng Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu F - Giá cả cảm nhận MÃ HÓA DIỄN GIẢI GC1 Chính sách phí dịch vụ của ngân hàng luôn được giữ ổn định GC2 Ngân hàng luôn chào mời quý khách với mức lãi suất cạnh tranh GC3 Ngân hàng luôn có các chương trình khuyến mại, quà tặng hấp dẫn Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu G – Biến phụ thuộc (Đánh giá chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi) MÃ HÓA DIỄN GIẢI Dịch vụ huy động vốn tiền gửi tại ACB giống CL1 như dịch vụ lý tưởng mà Quý Khách hàng hằng mong đợi Xét một cách tổng quát, chất lượng dịch vụ huy CL2 động vốn tiền gửi tại ACB rất tốt Nếu được chọn lại, khách hàng sẽ tiếp tục chọn CL3 ACB để giao dịch Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Các bước thực hiện Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 1: Khởi động, nhập và lưu dữ liệu Khởi động SPSS SPSS được khởi động tương tự như các chương trình tin học ứng dụng khác, bằng cách click vào biểu tượng của SPSS: Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 1: Khởi động, nhập và lưu dữ liệu Giao diện SPSS: Sau khi SPSS được khởi động, giao diện của SPSS sẽ được hiện lên, bao gồm thanh thực đơn ở trên cùng, dưới đó là thanh công cụ và các cửa sổ. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 1: Khởi động, nhập và lưu dữ liệu Nhập và lưu số liệu Mở file số liệu đang có: File số liệu SPSS có thể được mở bằng lựa chọn Open trên thực đơn File, hoặc nút Open trên thanh công cụ Tool Bar. Chúng ta cũng có thể nhập số liệu từ các file số liệu trên Excel bằng cách chọn đường dẫn đến thư mực chưa file Excel, cụ thể như sau: Click vào nút Open Click vào nút OK Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 1: Khởi động, nhập và lưu dữ liệu Lưu số liệu: Thực hiện tương tự như các chương trình tin học ứng dụng khác. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mẫu nghiên cứu đối với từng biến nhỏ: Bước 1: Analyze\ Descriptive Statistics\ Frequencies Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mẫu nghiên cứu đối với từng biến nhỏ: Bước 2: Chọn từng biến cần mô tả đưa vào cửa sổ Variable(s): Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mẫu nghiên cứu đối với từng biến nhỏ: Bước 3: Click vào nút OK Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí: Bước 1: Analyze\ Descriptive Statistics\ Descriptives Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí: Bước 2: Chọn tất cả các nhóm biến độc lập và phụ thuộc (nếu có) để đưa vào cửa sổ Variable (s): Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Mô tả mẫu nghiên cứu Mô tả mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí: Bước 3: Click vào nút OK Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha: Cách làm (thực hiện đối với từng nhóm biến nhỏ gồm cả biến độc lập và phụ thuộc): Bước 1: Analyze\ Scale\ Reliability analysis Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha: Bước 2: Chọn lần lượt từng nhóm biến đưa vào cửa sổ Items: Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha: Bước 3: Click vào nút Statistics Chọn các hàm thống kê như dưới hình sau: Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha: Bước 4: Click vào nút Continue Bước 5: Click vào nút OK Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp khi: • Corrected Item – Total Correlation từ 0.3 trở lên. • Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến phải từ 0.6 trở lên Thỏa 2 điều kiện trên thì các biến phân tích đuợc xem là chấp nhận và thích hợp đưa vào phân tích những bứớc tiếp theo (Nunnally, 1978; Peterson, 1994). Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 1: Analyze \ Dimension Reduction\ Factor Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 2: Ðưa các biến độc lập cần phân tích vào cửa sổ Variables Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 3: Click vào nút Descriptives Chọn KMO and Bartlett’s test of sphericity: Nhằm kiểm định hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin), hệ số này phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5=<KMO<=1) thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp. Click vào nút Continue Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 4: Click vào nút Rotation Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Chọn Varimax và Loading plot (s): Mỗi biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là hệ số tải nhân tố (Factor Loading), hệ số này cho biết mỗi biến đo lường sẽ thuộc về nhân tố nào. Hệ số tải nhân tố được chấp nhận là lớn hơn 0.5, các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại khỏi mô hình. Click vào nút Continue Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 5: Chọn Options Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: • Chọn: Sorted by size và Suppress small coefficients • Absolute values below: 0.5 Click vào nút Continue Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: Bước 6: Click vào nút Ok • Cần kiểm tra: o Hệ số: KMO (phải thỏa mãn 0.5= 50% (Hair & cộng sự, 2006) Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích nhân tố: o Quan trọng nhất là kiểm tra bảng: Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 DU1 .833 Tiến hành DU2 .811 DU3 .692 xóa những DU4 .682 biến không TC2 NL3 .787 phù hợp NL2 .720 NL1 .672 (không thuộc NL4 .637 nhóm nào – TC5 .793 TC4 .736 theo ví dụ trên TC1 .696 TC3 .632 là biến TC2, vì HH2 .791 có hệ số tải HH4 .784 HH3 .745 nhân tố nhỏ HH1 .667 DC3 .878 hơn 0.5) để DC2 .826 DC1 .813 được các GC2 .826 nhóm phù hợp GC3 .784 GC1 .727 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 DU1 .829 DU2 .805 DU4 .698 DU3 .697 NL3 .789 NL2 .726 NL1 .675 NL4 .638 Vậy, HH2 .792 có 06 HH4 .786 HH3 .751 nhóm HH1 .664 biến TC5 .797 TC4 .738 độc lập TC1 .696 TC3 .625 DC3 .879 DC2 .825 DC1 .818 GC2 .830 GC3 .789 GC1 .731 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hệ số Cronbach’ Alpha lần 2: Thực hiện tương tự như lần 1 với 6 yếu tố (biến độc lập) mới. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Tiến hành đặt tên lại cho các biến mới (đặt tên cho các biến độc lập, biến phụ thuộc) Có 6 yếu tố (biến độc lập) mới được sắp xếp lại khác với mô hình lý thuyết ban đầu. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Tiến hành đặt tên lại cho các biến mới (đặt tên cho các biến độc lập, biến phụ thuộc) Đặt tên lại DU1, DU2, DU4, DU3 Đặt tên lại là: DU NL3, NL2, NL1, NL4 Đặt tên lại là: NL HH2, HH4, HH3, HH1 Đặt tên lại là: HH TC5, TC4, TC1, TC3 Đặt tên lại là: TC DC3, DC2, DC1 Đặt tên lại là: DC GC2, GC3, GC1 Đặt tên lại là: GC CL1, CL2, CL3 Đặt tên lại là: CL Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Tiến hành đặt tên lại cho các biến mới (đặt tên cho các biến độc lập, biến phụ thuộc) Bước 1: Analyze \ Dimension Reduction\ Factor Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Tiến hành đặt tên lại cho các biến mới (đặt tên cho các biến độc lập, biến phụ thuộc) Bước 2: Ðưa từng nhóm biến độc lập và nhóm biến phụ thuộc cần phân tích vào cửa sổ Variables Click vào nút Scores Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Tiến hành đặt tên lại cho các biến mới (đặt tên cho các biến độc lập, biến phụ thuộc) Bước 3: Chọn Save as variables Click vào nút Continue Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy CL = β0 + β1 * DU + β2 * NL + β3 * HH + β4 * TC + β5 * DC + β6 * GC + ε Trong đó: Biến phụ thuộc: Chất lượng dịch vụ (CL) Biến độc lập: Mức độ đáp ứng (DU), Năng lực phục vụ (NL), Yếu tố hữu hình (HH), Độ tin cậy (TC), Sự đồng cảm (DC), Giá cả cảm nhận (GC). Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Bước 1: Vào Analyze\ Regression\ Linear Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Bước 2: Đưa các biến độc lập và phụ thuộc vào phân tích: • Đưa biến phụ thuộc vào cửa sổ Dependent • Đưa các biến độc lập vào cửa sổ Independent(s) Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Bước 3: Click vào nút Statistics Chọn các hàm thống kê như dưới hình sau: Click vào nút Continue Bước 4: Click vào nút Ok Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Kiểm định hệ số hồi quy Mô hình có 6 biến. • Biến DU, NL, TC, DC, GC có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (vì Sig.≤5%) • Biến HH không có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (vì Sig.>5%) Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình • Tính phù hợp của mô hình tổng thể R2 = 69% 69% thay đổi của chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi được giải thích bởi các biến độc lập đưa vào mô hình. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình • Mức độ phù hợp Kiểm định F dùng để kiểm định tính phù hợp của mô hình. Có Sig.=0.000 (≤5%). Do đó, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc. Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Chỉ tiêu nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình tương quan tuyến tính với nhau). (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phần 2: Phân tích Phân tích hồi quy Thảo luận kết quả hồi quy Phương trình hồi quy chuẩn hóa như sau: CL = 0.383 * DU + 0.306 * NL+ 0.275 * TC + 0.095 * DC + 0.098 * GC Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Tình huống phân tích 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi trên tài sản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương - Chi nhánh tỉnh A Lưu ý: File dữ liệu sử dụng: VD2.xls Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Xây dựng mô hình nghiên cứu Biến phụ thuộc: ROA (Được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sản bình quân). Biến độc lập: Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Sinh viên thực hiện tương tự như phần phân tích hồi quy ở tình huống phân tích 1 Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Sinh viên có thể tự tham khảo thêm phương pháp phân tích này Trình bày: ThS. Bùi Ngọc Toản



