Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 7: Mô hình IS-LM và tổng cầu

pdf 28 trang hapham 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 7: Mô hình IS-LM và tổng cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_7_mo_hinh_is_lm_va_tong_cau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 7: Mô hình IS-LM và tổng cầu

  1. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 MÔ HÌNH IS-LM VÀ TỔNG CẦU Bài giảng số 7 TRUONG QUANG HUNG 1 CƠ CẤU MÔ HÌNH IS-LM h nhập thu thu nhập Thị trường tài sản Thị trường hàng hóa Cung tiền (M/P) Sản lượng (Y) Cầu tiền (L) Tổng cầu (YD) lãi suất Chính sách tiền tệ Chính sách tài khóa M G,T TRUONG QUANG HUNG 2 Trương Quang Hùng
  2. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ ĐƯỜNG IS TRUONG QUANG HUNG 3 MƠ HÌNH KEYNES • Giả thiếtcơ bản – Giávàtiềnlương là cốđịnh – Nguồnlựccịndư thừaỈ Tổng cung co giãn hồn tịan vớigiá – Tổng cầu quyết định sảnlượng/thu nhập – Nềnkinhtếđĩng TRUONG QUANG HUNG 4 Trương Quang Hùng
  3. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 TỔNG CẦU • Tổng cầuhay tổng chi tiêu dự tính – Chi tiêu tiêu dùng củahộ gia đình phụ thuộcvàothu nhậpkhả dụng C = C(Y-T) MPC = ∆C/ ∆(Y-T); 0<MPC<1 – Chi tiêu đầutưđượcgiả thiếttựđịnh I = I – Thuế và chi tiêu mua hàng của chính phủ cũng là biến ngọai sinh T = T và G = G – Tổng cầu YD = C(Y-T) + I + G TRUONG QUANG HUNG 5 TỔNG CẦU YD YD ∆YD ∆Y ∆ ∆ A YD/ Y = MPC 0Y TRUONG QUANG HUNG 6 Trương Quang Hùng
  4. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG • Cân bằng thị trường – Đồng nhấtthức thu nhập và cân bằng thị trường Y = YD S = I • Sảnlượng cân bằng – Là mứcsảnlượng mà khi đạt được khơng cĩ động cơ thay đổi – Sảnlượng cĩ khuynh hướng hộitụ về mứcsảnlượng cân bằng – Sảnlượng cân bằng khơng nhấtthiếtlàmứcsảnlượng tiền năng TRUONG QUANG HUNG 7 SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG Đường 450 YD YD UI Y* Y 0 Y0 P Y TRUONG QUANG HUNG 8 Trương Quang Hùng
  5. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG S,I S I 0 Y Y* TRUONG QUANG HUNG 9 SỐ NHÂN • Chính sách tài khóa có tác dụng khuyếch đại đối với sản lượng/thu nhập • Số nhân chi mua hàng hóa của chính phủ – phản ánh mức sản lượng /thu nhập tăng thêm khi chính phủ tăng chi mua hàng hóa 1 đơn vị – ∆Y/∆G = 1/(1-MPC) > 1 • Số nhân thuế – phản ánh mức thay đổi sản lượng/thu nhập khi thuế tăng lên 1 đơn vị – ∆Y/∆T = -MPC/(1-MPC) <0 TRUONG QUANG HUNG 10 Trương Quang Hùng
  6. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SỐ NHÂN YD YD1 YD0 ∆G ∆ Y* Y0 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 11 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Chính sách tài khóa – Quyết định của chính phủ về thuế và chi tiêu – Chính sách tài khóa mở rộng & thu hẹp • Mục tiêu của chính sách tài khóa – Tăng thu nhập, tạo việc làm, giảm lạm phát trong ngắn hạn – Tăng trưởng trong dài hạn • Các công cụ của chính sách tài khóa – Thay đổi chi tiêu chính phủ (G) – Thay đổi thuế (T) TRUONG QUANG HUNG 12 Trương Quang Hùng
  7. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Chính sách tài khĩa và ngân sách – Đầu tư, tiết kiệm và thâm hụt ngân sách – Nguyên nhân nào dẫn đến thâm hụt ngân sách? • Thâm hụt ngân sách và Nợ chính phủ TRUONG QUANG HUNG 13 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Các công cụ ổn định tự động – Làm giảm quy mô số nhân và giảm phản ứng của sản lượng đối với các cú sốc cầu. – Khuynh hướng tiêu dùng biên thấp sẽ làm giảm số nhân • Chính sách tài khóa chủ động – Các công cụ ổn định tự động không thể đưa nền kinh tế về trạng thái tòan dụng – Khi tổng cầu thấp bất thường, chính phủ kích cầu bằng giảm thuế, tăng chi tiêu hoặc cả hai TRUONG QUANG HUNG 14 Trương Quang Hùng
  8. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Vấn đề của chính sách tài khóa chủ động – Độ trễ về thời gian – Tính bất định: Dự báo kinh tế chính xác đến mức độ nào? – Vấn đề thâm hụt ngân sách – Chính sách tài khóa và hình thành dự đóan của các cá nhân về tương lai – Kinh tế chính trị của chính sách tài khóa TRUONG QUANG HUNG 15 NGHỊCH LÝ TIẾT KIỆM ƒ Nghịch lý tiết kiệm tăng S -> giảm C -> giảm YD Ỉ giảm YỈ giảm S Nghịch lý này đúng khi nào? TRUONG QUANG HUNG 16 Trương Quang Hùng
  9. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 NGHỊCH LÝ TIẾT KIỆM S S,I 1 S0 I0 0 Y Y 1 Y0 TRUONG QUANG HUNG 17 MÔ HÌNH IS-LM Trương Quang Hùng
  10. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ ĐƯỜNG IS • Đầu tư và lãi suất I = I (r ) ; • Quan hệ IS { (Y, r) : Y = C(Y-T) + I( r) + G} • Độ dốc của đường (IS) dr/dY =(1-MPC)/ I’(r ) • Sự dịch chuyển đường (IS) ∆Y = ∆G/(1-MPC) ∆ Y = -MPC*∆T /(1-MPC) TRUONG QUANG HUNG 19 ĐƯỜÙNG IS VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA r Y D YD (I0 ) r1 Y (I ) r0 D 1 I( r) 0 0 I1 I0 I Y1 Y0 Y r r1 ESG r 0 EDG IS 0YY1 Y0 TRUONG QUANG HUNG 20 Trương Quang Hùng
  11. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG IS KHI ∆G>0 YD YD1 Y ∆G D0 Y r ∆Y r0 IS1 IS0 Y TRUONG QUANG HUNG Y0 Y1 21 SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG IS KHI ∆T>0 YD YD0 -MPC*∆T<0 YD1 Y r ∆Y r0 IS IS1 0 Y TRUONG QUANG HUNG 22 Y0 Y1 Trương Quang Hùng
  12. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 TÓM TẮT VỀ ĐƯỜNG IS • Đường IS có hệ số góc âm • Độ dốc của đường IS có quan hệ ngược chiều với số nhân và độ nhạy của đầu tư đối với r • Đường IS dịch chuyển khi có sự thay đổi trong T hoặc G • Điểm nằm bên phải IS-> ESG và những điểm nằm bên trái IS-> EDG TRUONG QUANG HUNG 23 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM TRUONG QUANG HUNG 24 Trương Quang Hùng
  13. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CUNG TIỀN • Cung tiền – M = C + DD • Cơ sở tiền – MB = C + R • Quan hệ giữa M và MB M = mm×MB • Trong mô hình này cung tiền được giả thiết là biến ngọai sinh phụ thuộc vào chính sách tiền tệ TRUONG QUANG HUNG 25 CUNG TIỀN (M/P) r M/P 0 TRUONG QUANG HUNG 26 Trương Quang Hùng
  14. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CẦÀU TIỀÀN VÀØ CÂN BẰNGÈ TRÊN THỊ TRƯỜØNG TIỀÀN TỆÄ ƒ Giới hạn của cải và lựa chọn tài sản W = MD + BD W = MS + BS (MD –MS) = ( BS-BD) (MD/P –MS/P) = ( BS/P-BD/P) ƒ Cầu tiền MD/P = L ( Y, r) ; Ly>0 và Lr<0 ƒ Cân bằng thị trường tiền tệ M/P = L (Y, r) TRUONG QUANG HUNG 27 HÀØM CẦÀU TIỀÀN r L(Y,r) 0 Y 28 TRUONG QUANG HUNG Trương Quang Hùng
  15. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ r (M/P) Điểm cân bằng r0 L(Y,r) 29 0TRUONG QUANG HUNG Y SỰ THAY ĐỔI LÃI SUẤT CÂN BẰNG KHI ∆M>0 (M/P)0 (M/P)1 r r0 r1 L(Y,r) 0 Y 30 TRUONG QUANG HUNG Trương Quang Hùng
  16. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SỰ THAY ĐỔI LÃI SUẤT CÂN BẰNG KHI ∆Y>0 r (M/P) r1 r0 L(Y1,r) L(Y0,r) M/P 0 31 TRUONG QUANG HUNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM ƒ Cân bằng thị trường tiền tệ M/P = L (Y, r) M/P = kY – hr; k > 0 và h > 0 ƒ Quan hệ LM { (Y, r) : M/P = L(Y, r) } M/P =+ kY - – hr d(M/P) = k.dY – h.dr = 0 ƒ Độ dốc đường LM dr/dY = k/h > 0 ƒ Sự dịch chuyển đường LM dr = - d(M)/h 0 32 Trương Quang Hùng
  17. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG LM r r M/P LM ESM r1 r0 EDM L(Y1) L(Y0) 0 M2/P Y0 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 33 SỰ DỊCH CHUYỂÅN ĐƯỜØNG LM KHI ∆M> 0 (M/P) (M/P) r 0 1 r LM0 LM1 r0 r1 L Y 0 TRUONG QUANG HUNG r 0 34Y Trương Quang Hùng
  18. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 TÓM TẮT VỀ ĐƯỜNG LM ƒ Đường LM có hệ số góc dương ƒ Độ dốc của đường LM có quan hệ cùng chiều với k và ngược chiều với h ƒ Đường LM dịch chuyển khi có sự thay đổi trong M Một sự gia tăng trong M làm dịch đường LM xuống dưới ƒ Điểm nằm bên phải LM-> EDM và những điểm nằm bên trái LM-> EDG TRUONG QUANG HUNG 35 CÂN BẰNG NGẮN HẠN: MÔ HÌNH IS-LM TRUONG QUANG HUNG 36 Trương Quang Hùng
  19. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 MÔ HÌNH IS-LM Y = C(Y-T) + I ( r ) + G (IS) (M/P) = L(Y,r) (LM) Biến nội sinh : Y, r Biến ngọai sinh : M, T, G TRUONG QUANG HUNG 37 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ r (I) LM (M/P) ESG ESM (IV) (II) r0 EDG ESG EDM ESM (III) IS(T,G) EDG, EDM 0 Y0 Y 38 TRUONG QUANG HUNG Trương Quang Hùng
  20. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH Cơ chế điều chỉnh dựa vào 2 giả thiết: Y tăng khi EDG và Y giảm khi ESG r tăng khi EDM và r giảm khi ESM Cơ chế điều chỉnh Khu vực I: Y và r giảm Khu vực II: Y giảm và r tăng Khu vực III: Y và r tăng Khu vực IV: Y tăng và r giảm Cơ chế điều chỉnh khi thị trường tiền tệ linh họat TRUONG QUANG HUNG 39 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ƒ Công cụ của chính sách tiền tệ Nghiệp vụ thị trường mở Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc Lãi suất chiết khấu d(M/P) =m(c,r)(dNDCG+dNDCCOB) ƒ Cơ chế điều chỉnh tăng tiềnỈ dư cung tiềnỈ mua trái phiếu Ỉ giá trái phiếu tăng Ỉ lãi suất giảmỈ đầu tư giảm Ỉ sản lượng giảm TRUONG QUANG HUNG 40 Trương Quang Hùng
  21. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG CUNG TIỀN r LM0 LM1 r0 r1 IS0 Y 0 0 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 41 HIỆU LỰC CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ƒ Chính sách tiền có hiệu lực khi cầu tiền thực không nhạy cảm đối với sự biến động của lãi suất tăng M2 Ỉ giảm mạnh r Ỉ tăng mạnh I Ỉ tăng mạnh Y ƒ Chính sách tiền tệ không có hiệu lực khi cầu tiền co giãn hòan tòan đối với lãi suất (Bẫy thanh khỏan) tăng (M2/P)-> r không bị ảnh hưởng-> YD và Y cũng không bị ảnh hưởng TRUONG QUANG HUNG 42 Trương Quang Hùng
  22. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 HIỆU LỰC CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LM0 LM1 r LM’0 LM’1 r0 r1 IS0 0 Y0 Y’1 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 43 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ƒ Cơ chế điều chỉnh tăng G hay giảm T -> tăng YD-> tăng Y Ỉ tăng LỈ tăng rỈ giảm I Ỉ giảm Y ƒ Hiệu ứng lấn át ( crowding- out effect) tăng G Ỉ tăng LỈ tăng rỈ giảm I chi tiêu chính phủ lấnátđầutư tư nhân TRUONG QUANG HUNG 44 Trương Quang Hùng
  23. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG G r LM r1 r0 IS1 IS0 Y 0 0 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 45 HIỆU LỰC CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ƒ Chính sách tài khóa có hiệu lực khi đầu tư không nhạy đối với sự thay đổi của lãi suất tăng GỈ tăng YỈ tăng LỈ tăng rỈ I không bị ảnh hưởng Ỉ Y không bị ảnh hưởng ƒ Chính sách tài khóa không có hiệu lực khi cầu tiền thực không nhạy đối với sự biến động của lãi suất tăng G Ỉ tăng YỈ tăng LỈ tăng mạnh rỈ giảmmạnh IỈ giảmmạnh Y TRUONG QUANG HUNG 46 Trương Quang Hùng
  24. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 HIỆU LỰC CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA r IS IS0 1 LM0 IS’0 IS’1 Y’ Y 0 Y0 1 1 Y TRUONG QUANG HUNG 47 HỖN HỢP CHÍNH SÁCH r LM0 LM1 r1 r0 IS0 IS1 Y 0 0 Y1 Y TRUONG QUANG HUNG 48 Trương Quang Hùng
  25. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 MÔ PHỎNG ƒ Cú sốc đối với đường IS Bản năng của các nhà đầu tư và sự kỳ vọng vào lợi nhuận trong tương lai Niềm tin của người tiêu dùng về triển vọng của nền kinh tế ƒ Cú sốc đối với đường LM Thay đổi cầu tiền danh nghĩa (ngoại sinh ) như đổi mới tài chính TRUONG QUANG HUNG 49 GIỚI HẠN CỦA MÔ HÌNH IS-LM ƒ Mô hình đã bỏ qua độ trễ thời gian trong phân tích chính sách ƒ Mô hình này không giúp chúng ta thấy được tác động của tổng cầu đối với giá và sản lượng ƒ Với giả thiết giá cố định mô hình này không thể phân tích được vấn đề lạm phát. TRUONG QUANG HUNG 50 Trương Quang Hùng
  26. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 ĐƯỜNG TỔNG CẦU r P LM(P2) LM(P1) P2 P1 IS AD Y2 Y1 0 Y2 0YY1 Y TRUONG QUANG HUNG 51 SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CẦU KHI CUNG TIỀN TĂNG r LM1 LM2 IS Y P P AD2 AD1 0 TRUONG QUANG HUNG Y1 Y 2 Y 52 Trương Quang Hùng
  27. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CẦU KHI TĂNG G HOẶC GIẢM T r LM1 IS2 IS1 Y P P AD2 AD1 0 53 TRUONG QUANG HUNG Y1 Y2 Y MÔ HÌNH TỔNG CUNG-TỔNG CẦU LAS P SAS AD 0 Y Y Trương Quang Hùng
  28. Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright, 2007-08 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 7 ĐẠI SUY THÓAI • Tại sao có đại suy thối? • Giả thuyết về chi tiêu: do sự giảm sút chi tiêu – Giảm sút chi tiêu tiêu dùng do sự sụp đổ thị trường chứng khóan – Sự giảm mạnh của đầu tư vào nhà ở sau giai đọan bùng nổ – Đầu tư tiếp tục giảm do sự phá sản của các ngân hàng – Giảm chi tiêu do chính sách ngân sách cân bằng. • Giả thuyết tiền tệ: do giảm cung ứng tiền Trương Quang Hùng