Bài giảng Phương pháp giảng dạy môn giáo dục quốc phòng - an ninh

pdf 74 trang hapham 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp giảng dạy môn giáo dục quốc phòng - an ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_giang_day_mon_giao_duc_quoc_phong_an_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp giảng dạy môn giáo dục quốc phòng - an ninh

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH Đại tá Lê Văn Nghệ LỜI NÓI ĐẦU NĐ CT 116/2007/ Nâng cao 12/CT-TW NĐ-CP chất 03/5/2007 10/7/2007 lượng GDQP-AN “Tăng cường sự LĐ ” “ GDQP-AN” Đội ngũ giáo viên KĐ thực hiện CT 62 BD KT QP, AN Đổi mới PP dạy, học Xác định TN các CQ cho 5 đối tượng và Ứng dụng CNTT GDQP-AN HS, SV Cơ sở vật chất. 1
  2. CHƯƠNG I PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH LÀ MỘT KHOA HỌC I. NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH 1. Sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất Tổ quốc là cơ sở vững chắc cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 2. Chúng ta đặt lên hàng đầu phát triển kinh tế đất nước thì nhiệm vụ hết sức quan trọng là XD nền QPTD, GDQP-AN cho các đối tượng, đặc biệt cho HS,SV. 3. Nhìn chung, bộ môn PP GDQP-AN phát triển chậm, ít đổi mới. Các đề tài nghiên cứu, công trình KH về GDQP-AN rất ít. 2
  3. II. PHƯƠNG PHÁP GDQP-AN LÀ MỘT KHOA HỌC T. Yếu Bản MĐ, G quyết K. Quan chất YC Mối QH 1 QS HĐ ND MĐ, YC Là đối tượng, phạm Cách tổ chức Bước tiến hành Hình thức tổ chức GD vi NC PP GDQP-AN Cách giảng dạy Tác phong Nghiệp vụ sư phạm KH về PP 2, Từ T k,nghiệm GDQP-AN Khái quát hóa Nhằm nghiên cứu thành quan điểm lý luận, yêu cầu giải thích cơ sở lý luận KH QS; nguyên tắc trong giảng dạy kinh nghiệm GD và NCKH 3
  4. Là một khoa học Hình thức tổ chức GD Cách giảng dạy phù PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY hợp MÔN HỌC GDQP - AN Quan hệ hoạt động dạy và học Thúc đẩy phát triển môn học 4
  5. CHƯƠNG II NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH GDQP-AN CÁC TRƯỜNG THPT ĐẾN ĐẠI HỌC * Căn cứ Nghị Chỉ thị Luật định 12/CT- NVQS 119 TW * Chương trình QĐ 79 QĐ 80 QĐ 81 QĐ 69 QĐ 13 QĐ 27 THPT TCCN ĐH, CĐ D. Học GV LĐTBXH 2007 2007 2007 ĐGKQ GDQP Nghề 5
  6. THỜI GIAN Số NỘI DUNG ( Lớp 10) Tổng Lý Thực TT Số tiết thuyết hành 1 Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc VN 4 4 2 Lịch sử truyền thống QĐ, CA nhân dân VN 5 5 3 Đội ngũ từng người không có súng 4 1 3 4 Đội ngũ đơn vị 7 1 6 5 Thường thức phòngtránh bom, đạn, thiên tai 2 2 6 C/cứu đầu tai nạn thông thường và băng bó vết thương 5 2 3 7 Tác hại ma túy, trách nhiệm của HS phòng, chống MT 4 4 8 Kiểm tra 4 2 2 Cộng 35 21 14 6
  7. * Lớp 11 1 Đội ngũ đơn vị 2 2 2 Luật NVQS và trách nhiệm của HS. 2 4 3 Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, 5 5 4 Giới thiệu súng tiểu liên AK, súng trường CKC 4 1 3 5 Kỹ thuật bắn súng TL AK, súng trường CKC 8 2 6 6 Kỹ thuật sử dụng lưu đạn 3 1 2 7 Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương 5 1 4 8 Kiểm tra 4 1 3 Cộng 35 15 20 7
  8. * Lớp 12 1 Ôn tập đội ngũ 2 2 2 Một số hiểu biết về nền QPTD, AN nhân dân 5 5 3 Tổ chức quân đội và công an nhân dân 3 3 4 Nhà trường Quân đội, Công an và tuyển sinh đào tạo 2 2 5 Giới thiệu Luật SQ QĐND VN, Luật Công an 4 4 6 Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên CT 6 6 7 Lợi dụng địa hình, địa vật 2 1 1 8 Kiến thức cơ bản về phòng không nhân dân. 4 4 9 Trách nhiệm của HS với NV BVAN Tổ quốc 3 3 9 Kiểm tra 4 2 2 Cộng 35 24 11
  9. 2.2. Chương trình GDQP-AN trình độ trung cấp chuyên nghiệp Học phần 1. Bổ sung kiến thức GDQP-AN trung học phổ thông 1 Đội ngũ từng người không có súng 6 1 5 2 Đội ngũ đơn vị 6 1 5 3 Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc VN 5 5 4 Luật NVQS và trách nhiệm của thanh niên 4 4 5 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 4 4 6 Giới thiệu súng TLAK và súng trường CKC 8 2 6 7 Kỹ thuật sử dụng lựu đạn 3 1 2 8 Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên CT 4 1 3 9 Lợi dụng địa hình, địa vật 2 1 1 10 Tác hại của ma túy và tr/nhiệm HS phòng, chống MT 3 3 Cộng 45 23 22 9
  10. Học phần 2. Công tác quốc phòng, an ninh 1 Phòng, chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của địch 6 6 2 Phòng, chống địch TC hỏa lực bằng VK CN cao 6 6 3 XD LLDQTV, LL DBĐV và động viên CN 7 7 4 XD và BV chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia 6 6 5 Một số ND cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh 5 5 chống địch lợi dụng vấn đề DT, TG chống CMVN 6 Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia 5 5 và giữ gìn trật tự an toàn xã hội 7 XD phong trào toàn dân BV an ninh Tổ quốc 5 5 8 Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội 5 5 phạm và tệ nạn XH Céng 45 45 10
  11. Học phần 3. Chiến thuật và Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK 1 Từng người trong chiến đấu tiến công 5 1 4 2 Từng người trong chiến đấu phòng ngự 5 1 4 3 Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK 20 4 16 Cộng 30 4 24 11
  12. * Tổ chức thực hiện chương trình: HS TCCN có đầu vào TN THCS học 3 hp với 8 đvht = 120 tiết. HS TCCN tốt TN THPT học 2 hp là 2 và 3 với 5 đvht = 75 tiết. 2.3. Chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ đại học, cao đẳng. Học phần 1. Đường lối quân sự của Đảng (3 đơn vị học trình 45 tiết) 1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu khoa học 2 2 2 Quan điểm cơ bản CN M-LN, tư tưởng HCM về 6 6 CT, QĐ, BVTQ 3 XD nền QP TD, ANND bảo vệ TQ VNXHCN 6 6 4 Chiến tranh ND BVTQ Việt Nam XHCN 6 6 5 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 8 8 6 Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố 9 9 QP-AN 7 Nghệ thuật quân sự Việt Nam 8 8 Cộng 45 45 12
  13. Học phần 2. Công tác quốc phòng, an ninh (3 đvht 45 tiết) 1 Phòng, chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của địch 6 6 2 Phòng, chống địch TC hỏa lực bằng VK CN cao 6 6 3 XD LLDQTV, LL DBĐV và động viên CN 7 7 4 XD và BV chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia 6 6 5 Một số ND cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh 5 5 chống địch lợi dụng vấn đề DT, TG chống CMVN 6 Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và 5 5 giữ gìn trật tự an toàn xã hội 7 XD phong trào toàn dân BV an ninh Tổ quốc 5 5 8 Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội 5 5 phạm và tệ nạn XH Cộng 45 45 13
  14. Học phần 3. Quân sự chung (3 đơn vị học trình 45 tiết) 1 Đội ngũ đơn vị 4 4 2 Sử dụng bản đồ địa hình quân sự 8 4 4 3 Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh 8 6 2 4 Thuốc nổ 6 6 5 Phòng, chống vũ khí hủy diệt lớn 8 6 2 6 Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh 7 4 3 7 Ba môn quân sự phối hợp 4 1 3 Cộng 45 27 18 14
  15. Học phần 4. Chiến thuật và Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (2 đơn vị học trình 30 tiết) THỜI GIAN SỐ NỘI DUNG Tổng số Lý Thực TT thuyết hành 1 Từng người trong chiến đấu tiến công 5 1 4 2 Từng người trong chiến đấu phòng ngự 5 1 4 3 Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK 20 4 16 Cộng 30 6 24 15
  16. 2.3. Chương trình GDQP-AN dùng trong các trường TCN, CĐN (QĐ số 27/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/12/2007 của Bộ LĐTB&XH) 2.3.1. Chương trình trung cấp nghề 2.3.1.1. Đối tượng ĐT 36 tháng, TS THCS học 3 HP, 1, 2, 3 = 120 tiết 2.3.1.2. Đào tạo từ 12 đến 24 tháng, hệ TS THPT, học 01 HP = 45 tiết 2.3.2. Chương trình cao đẳng nghề 2.3.2.1. ĐT từ 36 tháng trở lên, TS THPT học 3 HP, 1, 2, 3 = 120 tiết 2.3.2.2. ĐT từ 24 đến 36 tháng, hệ TS THPT, học 2 HP, 1, 2 = 75 tiết 2.3.2.3. ĐT từ 18 đến 24 tháng, hệ TS TCN, học 01 phần = 30 tiết 3. Chương trình đào tạo GV GDQP-AN 3.1. Chương trình đào tạo ngắn hạn GV GDQP-AN (theo Thông tư số 13/2009/TT-BGDĐT ngày 19/5/2009 của BGD&ĐT) 3.2. Chương trình đào tạo GV GDQP-AN ghép môn với TDTT và GDCD. Khối KT cơ sở ngành 11 tín chỉ; khối KT ngành 25 tín chỉ 16
  17. CHƯƠNG III LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH Phương pháp giảng dạy GDQP-AN Là Hình Là cách thức tổ thức, biện chức xác pháp giảng định đơn vị dạy, huấn giảng dạy luyện Hình thức, cách thức được khái quát hoá hệ thống, trình tự, dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn, đúc rút thành KN, trở thành những vấn đề, NT, yếu tố, YC không thể thiếu được để giới thiệu cho người học. Thông qua hình thức, cách tổ chức GD, người học nắm chắc, hiểu sâu bài giảng, vận dụng thành thạo trong thực tiễn. 17
  18. - PP GD GDQP-AN không tự nhiên mà có mà xuất phát từ hoạt động gian khổ của cán bộ, chiến sĩ - PP GDQP-AN cơ bản giống với PP dạy học các môn KH khác. + Đều đứng trên quan điểm của CNDV BC, duy vật LS để giải quyết các mối QH trong sự tồn tại và PT của các sự vật + Đều đứng trên quan điểm GC để xem xét, đánh giá và giải quyết các mối quan hệ trong các nguyên tắc: TT và T.Sự HT KH T.Tế T.Tự + Đều có các hình thức tổ chức và PP cơ bản trong GD lý thuyết và thực hành. - Yêu cầu: Phải có nhận thức nhanh Tư duy sâu sắc, đúng, linh hoạt Vận dụng vào thực tế thành thạo 18
  19. A- NHỮNG QUAN ĐIỂM CẦN QUÁN TRIỆT KHI GDQP-AN CHO HS, SV. 1. Quan điểm giai cấp 2. Thực tiễn & phát triển TT & GC PT a, Vị trí: Là cơ bản, nhất; quyết định Là quan điểm trong PP xem BC, TT quân đội, chất lượng ĐT xét, đánh giá quy luật CTCM, b, Căn cứ: công tác giảng dạy - Bản chất, AM, MT của CNĐQ - Tính chất: CM, HĐ, KH, TD VN, - Đặc điểm: MT, LL, thế trận CM - PH p/triển QĐ: CM, CQ, TN, HĐ 3. Quan điểm quần chúng Là QĐ phục vụ, đường lối, tác phong, PP giáo dục cho HS, SV
  20. 4. Quan điểm cần kiệm: Là bản chất, đạo đức của người dạy và người học 5. Động viên tính tích cực, sáng tạo người học, chống áp đặt giáo điều, máy móc 6. Lý luận liên hệ với thực tiễn, LT với thực hành, lấy TH làm chính 7. Quá trình GD là QT truyền thụ KN CĐ, bản chất, TT của LLVT B- NHỮNG NGUYÊN TẮC TRONG GDQP-AN 1. Tính tư tưởng Là tổng thể về ý chí và quyết tâm; là nguyên tắc chỉ đạo công tác huấn luyện LLVT, trong GDQP-AN cho HS, SV. T2 còn là tính Đảng, tính lãnh đạo qua quá trình giác ngộ, nhận thức của CB, CS, của HS, SV. Tính T2 biểu hiện cụ thể trong giáo dục CT, T2, động viên HS, SV tự giác, tích cực HT rèn luyện. 20
  21. 2. Dạy những điều cần thiết trong chiến tranh 3. Bảo đảm thường xuyên sẵn sàng nhận nhiệm vụ 4. Lý thuyết đi đôi với thực hành, lấy thực hành làm chính 5. Tự giác và tích cực 6. Tính khoa học 7. Nguyên tắc trực quan 8. Hệ thống và liên tục 9. Vừa sức và dễ hiểu C- CÁC MỐI KẾT HỢP TRONG GDQP-AN VH với K.Thuật H. Mới T.Tưởng T.Trường Quân C.Bản T.Phong C.Trường C.Thuật Ư.Dụng Ôn cũ sự
  22. D- HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIÁO DỤC QP – AN 1. Hình thức giảng dạy trên lớp học (giảng đường) Là hình thức tổ chức dạy học của GV. Những bài học GDQP-AN được tiến hành trên lớp dưới sự hướng dẫn của GV. Chất lượng dạy, hướng dẫn và học phụ thuộc phần lớn vào các giờ ở lớp học. Việc lên lớp của GV vừa có tác dụng tích cực tới khả năng tư duy, sáng tạo cho HS, SV vừa định hướng trong học tập môn học. Lên lớp, là hình thức dạy học, trong đó GV dùng lời nói, các thao tác nghiệp vụ để truyền thụ tri thức một cách tự giác, sáng tạo. GD trên lớp học tức là GV dùng lý lẽ, chứng cứ để phân tích, giảng giải phần lý luận, lý thuyết, nguyên tắc, yêu cầu, T2 chỉ đạo, đồng thời thực hiện các kỹ năng trình bày bài giảng. 1.1. Đặc điểm hình thức giảng bài trên lớp học (giảng đường) Cùng tập thể HS, cùng lứa tuổi, cùng CT đào tạo, thời gian HT 1.2. Các bước giảng dạy trên lớp học (giảng đường) 22
  23. - Tổ chức cho người học đọc và nghiên cứu tài liệu, giáo trình - GV giảng ND chủ yếu; hướng dẫn HS, SV nghiên cứu, học tập - Tổ chức xêmina, làm bài tập tại lớp, thảo luận - Kiểm tra, thi, sát hạch, thu hoạch - Giải đáp, kết luận, kết thúc học phần 1.3. Tác dụng hình thức giảng bài trên lớp học - Giảng cho số đông SV HT tri thức có hệ thống, trọng tâm. Đây là hình thức DH tương đối hoàn chỉnh, tạo cho HS, SV HT có căn cứ KH, niềm tin, rèn luyện KN, phát huy sức sáng tạo, tư duy. - Tuy nhiên, giảng bài trên lớp chỉ truyền thụ KT cơ bản, định hướng cho người học, không rèn luyện thành kỹ xảo. 1.4. Chuẩn bị bài giảng trên lớp học (giảng đường) - Xây dựng kế hoạch giảng dạy: + Tên bài học + Số tiết lên lớp + Số tiết ôn luyện + Mục đích, yêu cầu + Cấu trúc và trọng tâm + PP dạy + PP học 23
  24. + Chuẩn bị của GV + CB của HS + Đồ dùng, phương tiện DH + Tài liệu TK + Mục tiêu đạt được + Rút kinh nghiệm sau khi thực hiện bài giảng - Soạn giáo án + Vị trí, tính chất của giáo án: Giáo án GDQP-AN là công cụ làm việc trên lớp của GV; là sản phẩm, kinh nghiệm, trình độ của GV. Khi soạn giáo án phải xác định rõ MĐ, YC, về kỹ năng kiến thức. + Khi soạn GA cần định ra các bước GD, các tình huống sư phạm * Giáo án được thực hiện như sau: Phần 1. KẾ HOACH BÀI GIANG I. Thủ tục Họ và tên giáo viên: Chức vụ: Năm học: Môn học: Giáo dục quốc phòng – an ninh 24
  25. II. Mục đích, yêu cầu III. Cấu trúc bài và trọng tâm 1. Phần 1: 2. Phần 2: Trọng tâm phần: IV. Hình thức tổ chức lớp học và phương pháp giảng dạy 1. Hình thức tổ chức giảng dạy 2. Phương pháp giảng dạy V. Xác định kỹ thuật tiến hành cơ bản 1. Loại bài: Lý thuyết 2. Thời gian: 5 tiết - Phần 1: 2 tiết - Phần 2: 3 tiết 3. Chuẩn bị của GV 4. Chuẩn bị của HS 5. Địa điểm 6. Tài liệu tham khảo 7. Kết quả cần đạt 8. Rút kinh nghiệm 25
  26. Phần 2: TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY SỐ NỘI DUNG SỐ TIÊT TIÊT MỤC ĐÍCH PP CỦA PP CỦA TT LÊN LỚP ÔN YÊU CẦU GIÁO HỌC LUYỆN VIÊN SINH 1 Lịch sử đánh Giới thiệu HS Tuyết Theo giặc 45 phút 15 phút nắm các cuộc trình, dõi, kháng chiến từ tranh vẽ, nghe, TKIII TCN đến sơ đồ ghi chép 1975 2 Truyền thống Giới thiệu HS Tuyết Theo vẻ vang của 60 phút 15 phút thấy được quy trình, dõi, dân tộc trong luật, tính tất tranh vẽ, nghe, đánh giặc giữ yếu, truyền sơ đồ, ghi chép, nước thống đấu tranh máy ôn tập dựng, giữ nước chiếu của dân tộc ta qua các giai đoạn lịch sử. 26
  27. Phần 3. NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. 1. 1.1. 1.2. 2. 2.1. 2.2. II. Phần 4. THỰC HÀNH GiẢNG BÀI I. PHẦN THỦ TỤC 1. Kiểm tra sĩ số lớp học (có mặt, vắng mặt, lý do) 2. Kiểm tra cách sắp xếp, bố trí lớp học, vị trí ngồi của học sinh. 3. Kiểm tra tư thế tác phong, các quy định đối với học sinh 4. KT chuẩn bị dạy và học, phương tiện GD, HT, cơ sở vật chất. II. Ý ĐỊNH GiẢNG DẠY Tên bài giảng, mục đích yêu cầu, nội dung, tổ chức, PP, thời gian, địa điểm, phương tiện dạy học, vật chất chuyên dùng. III. THỰC HÀNH GiẢNG BÀI Giảng theo thứ tự đề mục hoặc những nội dung tiên quyết; điịnh hướng, hướng dẫn cho học sinh tự học. Phần 5. TỔ CHỨC CHO HỌC SINH ÔN TẬP (ra các câu hỏi) 27
  28. Tờ bìa SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ViỆT NAM TRƯỜNG THPT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hiệu trưởng Phệ duyệt Bài giảng TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GiẶC NƯỚC CỦA DÂN TỘC ViỆT NAM Người soạn bài Lê Tuấn Linh 28
  29. 1.5.Thực hành giảng bài trên lớp học (giảng đường) - Thực hiện như phần 4 của giáo án - Chú ý các kỹ năng gd trên lớp học như diễn thuyết, nói, trình bày bảng, sử dụng thiết bị dạy học HĐ, sử dụng phần mềm tin học, kỹ năng sử dụng cơ sở vật chất, dụng cụ chuyên dùng GDQP-AN. 2. Hình thức tổ chức giảng dạy ngoài thao trường (bãi tập) - Là hoạt động chủ yếu của giáo viên ngoài thao trường - Hoạt động của thầy và trò nhằm thành thạo các kỹ năng thực hành (cử động, động tác), tiến tới rèn luyện thành kỹ xảo thực hành môn học. - Thực hành theo 3 bước: nhanh, chậm (phân tích), tổng hợp - Hoạt động của HS: Tự nghiên cứu cử động, động tác; tập chậm, tập nhanh, tập tổng hợp 29
  30. 3. Hình thức tổ chức hướng dẫn làm bài tập lớn (TL, khóa luận) Phần 1. Những vấn đề chung - Lời cảm ơn - Danh mục và chữ viết tắt (Giáo dục quốc phòng – GDQP) - Lý do chọn đề tài - Lịch sử vấn đề nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu - Tổng quan vấn đề nghiên cứu - Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Kết luận *Tài liệu tham khảo Tác giả, tác phẩm, nhà xuất bản, năm xuất bản * Mục lục 30
  31. 4. Hình thức tổ chức nghiên cứu thực tế - Chọn đề tài nghiên cứu - Xây dựng đề cương nghiên cứu - Tiến hành nghiên cứu - Nghiệm thu kết quả nghiên cứu 5. Nói chuyện, giới thiệu chuyên đề Chủ yếu dùng cho HS cuối cấp PT, SV từ năm thứ hai trở lên E - NHỮNG PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN GiẢNG DẠY GDQP-AN 1. Phương pháp thuyết trình trong GDQP-AN PP thuyết trình là PP kể chuyện, giảng giải, diễn giảng, trong đó giáo viên dùng lời nói sinh động có hình tượng để truyền thụ kiến thức GDQP-AN cho HS, SV. PP thuyết trình là phương pháp truyền thống (cổ điển) 31
  32. - Là PP cơ bản GD hiện nay. PP thuyết trình là PP tốn ít thời gian nhưng truyền thụ được khối kiến thức lớn. * Một số phương pháp thuyết trình ( nhóm thuyết trình dùng lời) 1.1. Phương pháp kể chuyện 1.2. Phương pháp giảng giải 1.3. Phương pháp trần thuật 1.4. Phương pháp diễn giảng 1.5. Phương pháp đàm thoại 2. Phương pháp thuyết trình kết hợp với kỹ năng thực hành Đây là PP mang tính đặc thù trong GD môn GDQP-AN. PP kết hợp giữa lý thuyết với thực hành, nói và làm 3. Phương pháp trực quan trong giảng dạy GDQP-AN Trực quan bằng sơ đồ, bản đồ, biểu đồ, tranh, ảnh, số liệu thống kê, màn hình, máy tính, mô hình dụng cụ, tham quan thực tế 32
  33. 4. Phương pháp giảng dạy bằng tình huống Hiện nay, PP này được sử dụng phổ biến trong các trường ĐH trên thế giới. PPGD bằng tình huống phát huy được óc tư duy, phê phán, sáng tạo, khuyến khích người học phát triển khả năng tự học. PPGD bằng tình huống đòi hỏi GV phải giỏi cả LT và TH 4.1. Xây dựng tình huống thực tế - Tình huống trong lý luận - Tình huống trong kỹ thuật - Tình huống trong chiến thuật 4.2. Tổ chức giảng dạy tình huống GDQP-AN - Tổ chức lớp, tổ HT, phân tích tình huống (phân tích địa hình, địch, quân, bạn liên quan). - Quy trình giải quyết một bài tập tình huống trên lớp phải thực hiện 3 bước: Tự nghiên cứu, phân tích; thảo luận nhóm, thảo luận chung cả lớp. 33
  34. 4.3. Hướng dẫn HS, SV viết bài phân tích tình huống GDQP-AN - Việc viết một báo cáo phân tích tình huống sau khi thực hiện xong các bước phân tích là yêu cầu bắt buộc đối với từng nhóm hoặc từng HS, SV. - Viết báo cáo tình huống có 3 phần: Phần giới thiệu, phần phân tích và PP, biện pháp, đề xuất giải quyết tình huống. - Giới thiệu tình huống là phần trình bày vắn tắt những gì đang diễn ra của tình huống - Phân tích tình huống là trình bày toàn bộ nội dung của TH - Trình bày phương pháp, biện pháp và đề xuất giải quyết TH 5. Phương pháp làm mẫu, tái tạo 6. Phương pháp tìm tòi 7. Phương pháp nghiên cứu 34
  35. G - THỨ TỰ CÁC BƯỚC GiẢNG DẠY MÔN GDQP-AN 1. Chuẩn bị cho giảng dạy - Quán triệt, NC ý định cấp trên,GV hướng dẫn và NC những vấn đề liên quan (tự mình về địa hình, tính chất, Đ, thủ đoạn AM, VKTB, tài liệu, GT; tình hình lớp, khoa, đơn vị liên quan) - Làm kế hoạch GD, HL (thời gian, thao trường, đội mẫu, bồi dưỡng GV, hội thao ) - Địa điểm, cơ sở vật chất, phương tiện dạy học - Kiểm tra công tác chuẩn bị và báo cáo GV hướng dẫn. 2. Thứ tự các bước giảng dạy, huấn luyện 2.1. Thứ tự các bước GD trên lớp học (giảng đường) - Phần thủ tục (kiểm tra quân số, lớp học, cơ sở vật chất ) - Giới thiệu ý định GD (MĐ, YC, ND và trọng tâm, thời gian, PP dạy, học, địa điểm, vật chất) 35
  36. - Tổ chức dạy và học + Kiểm tra bài cũ ( nếu cần) + Giảng bài mới (ND cơ bản, tiên quyết, định hướng HS tự học). + Phân chia xêmina, làm bài tập tại lớp + Tổ chức thảo luận nhóm, thảo luận chung cả lớp - Kiểm tra, thi - Nắm kết quả - Giải đáp, kết luận, kết thúc bài 2.2. Thứ tự các bước tiến hành GD ngoài thao trường (bãi tập) - Phần thủ tục (kiểm tra thao trường an toàn, vệ sinh, sắp xếp nội vụ, quân số, CSVC, tư thế tác phong) - Giới thiệu ý định giảng dạy: - Hạ khoa mục huấn luyện + Giới thiệu từng vấn đề huấn luyện - Thực hiện giảng dạy theo 3 bước: Nhanh, chậm ( phân tích), tổng hợp) 36
  37. - Phân chia luyện tập ( theo 4 bước: tự nghiên cứu từng cử động, động tác, tập chậm, làm nhanh, làm tổng hợp). - Kiểm tra, nắm kết quả - Giải đáp, nhận xét kết thúc bài. CHƯƠNG IV HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CÁC NỘI DUNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH I. Hình thức tổ chức và PPGD các nội dung lý luận, lý thuyết trên lớp học (giảng đường) 1. Hình thức tổ chức giảng dạy lý thuyết trên lớp - Bài giảng LT trên lớp phụ thuộc vào điều kiện, khả năng của mỗi trường, mỗi đơn vị. - Nhằm BĐ chất lượng và ứng dụng CNTT. Thông thường lớp học LT từ 50 đến 80 HS, SV, có thể 150 em (3 lớp HS, SV). 37
  38. 2. Phương pháp GD lý thuyết trên lớp học 2.1. Phương pháp thuyết trình - Thuyết trình là PP dùng lời, đây là PP cổ điển, PP truyền thống đã được sử dụng hàng nghìn năm. Hiện nay, PP thuyết trình vẫn đang được sử dụng như là một PP “Chính”, “Không thể thiếu được” trong bất cứ cấp học nào, bậc học nào. PP dạy học truyền thống thường được khái quát bởi các đặc trưng PP thuyết trình, độc thoại, truyền thụ một chiều do người thầy thực hiện trên cơ sở bài giảng có sẵn. Số giờ giảng của GV thường chiếm 80%. Nhược điểm của PP thuyết trình là làm cho người học thiếu tính sáng tạo, thụ động, thiếu lòng tin, hạn chế trong xử lý tình huống. - Nhóm thuyết trình thông báo – thu nhận có thể sử dụng như sau: + Thuyết trình độc thoại: GV dùng lời nói, chữ viết, bảng biểu; người học ghi chép. 38
  39. + Thuyết trình đàm thoại: GV trình bày bằng lời, trực quan, kỹ năng và đọc diễn cảm; chủ yếu ấn tượng cho người học mà GV hướng dẫn họ tự giải thích, chứng minh, lập luận và kết luận thông qua trao đổi ý kiến với nhau và với thầy giáo. + Thuyết trình đặt vấn đề: GV trình bày có chọn lọc những giá trị, ý tưởng, tri thức, sự kiện, hình tượng đặc sắc và nổi bật trong ND tài liệu mà không thông báo toàn bộ ND; kết hợp với minh họa, giải thích, chứng minh, giải quyết nhữg VĐ gắn với điều trình bày. + Thuyết trình nêu vấn đề: Là tạo ra tính vấn đề trong tiến trình mô tả, giải thích, minh họa, lập luận, chứng minh, phải áp dụng nhiều thủ thuật logic khéo léo để tạo ra những tình huống tương phản, những mâu thuẫn, những liên tưởng, những cơ hội so sánh và đánh giá những tình huống đó trong khi thông báo và trình bày. 39
  40. 2.2. Phương pháp giảng dạy tình huống trong GDQP-AN - Giảng dạy LL, lý thuyết trong lớp học bằng PP tình huống, GV lựa chọn những TH thích hợp với vấn đề HT. Vấn đề lại chia ra các phần hay các giai đoạn gắn bó với nhau liên tục và chuẩn bị các học liệu, dụng cụ, điều kiện cần thiết để tạo ra các TH dạy học và biến đổi chúng thích hợp với các giai đoạn giải quyết vấn đề. - GV đưa HS, SV vào TH phức tạp, khuyến khích các em quan sát, xem xét, phân tích, tìm hiểu, đánh giá các sự kiện, xu thế, thuộc tính của tình huống đã tạo ra, nhận ra sự biến đổi bên trong của TH hoặc từng bước giải quyết vấn đề dựa vào sự biến đổi đó. - GV giúp HS, SV đề xuất giải pháp cần thiết cho mỗi bước, hoặc cho toàn bộ vấn đề, phán đoán kết quả, đánh giá, điều chỉnh giả thuyết và giải pháp, tìm các phương thức hiện thực, rút ra kết luận. 2.3. Phương pháp làm mẫu - tái tạo Giáo viên có thể làm mẫu gián tiếp hoặc trực tiếp 40
  41. II. Hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy các nội dung kỹ năng thực hành - ĐL đội ngũ A- Giảng dạy điều lệnh đội ngũ 1. Hình thức tổ chức giảng dạy - Khái niệm: Hình thức tổ chức GD (HL) ĐLĐN là xác định đơn vị GD, luyện tập một cách thống nhất, KH phù hợp với từng đối tượng GD; bảo đảm cho người học nắm vững ND, rèn luyện thành thạo động tác ĐN, nâng cao chất lượng GD. - Đặc điểm: GD ĐLĐN được thực hiện ngoài sân bãi bằng sự kết hợp giữa lời nói và các thao tác nghiệp vụ, giữa LT và TH của GV. Đối tượng dạy học là nam, nữ HS, SV, được biên chế thành các đơn vị A, B, C. Thông thường một đại đội được biên chế từ 130 đến 150 em; trung đội từ 40 đến 50 em; tiểu đội từ 10 đến 17 em. - Chuẩn bị: Giáo án, sân bãi, dây, cọc, tranh vẽ - Bồi dưỡng GV, đội mẫu giảng dạy ĐLĐN 41
  42. - Thực hành giảng điều lệnh đội ngũ + Giảng dạy đội ngũ đơn vị + Giảng dạy đội ngũ cá nhân + Tổ chức cho người học tập luyện + Kiểm tra đánh giá, nhận xét 2. Phương pháp giảng dạy điều lệnh đội ngũ - Thể hiện 3 cương vị: Giáo viên, chỉ huy, chiến sĩ (người học). - Giảng mục đích, ý nghĩa; khẩu lệnh; động tác, điểm chú ý - Giảng thực hiện theo 3 bước: nhanh, chậm (phân tích), tổng hợp - Giảng đội hình đơn vị: dùng đội mẫu, theo hình thức xếp quân cờ 3. Phương pháp luyện tập điều lệnh đội ngũ - Luyện tập đội ngũ từng người, HS, SV thực hiện theo 4 bước: + Tự nghiên cứu (nằm trong đội hình đơn vị - tiểu đội) + Tập từng cử động + Tập hoàn chỉnh động tác + Hiệp đồng trong phân đội 42
  43. - Luyện tập đội ngũ đơn vị theo 3 bước: + Tự nghiên cứu động tác + Tập chậm phân đoạn + Tập hoàn chỉnh nội dung 4. Phân chia thời gian giảng dạy, luyện tập điều lệnh đội ngũ - Bố trí thực hành giảng dạy đội ngũ không quá 2 giờ - Thời gian lên lớp từ 15 – 20% tổng số thời gian toàn bài - Thời gian luyện tập từ 60 – 70% - Thời gian kiểm tra từ, nhận xét từ 10 – 15% B- Giảng dạy các bài kỹ thuật chiến đấu bộ binh - Kỹ thuật CĐBB là phương tiện, công cụ thường được sử dụng trong CT, có ý nghĩa và vị trí quan trọng nhằm đạt mục đích, hiệu quả trong quá trình sử dụng. - Là phương tiện, công cụ có sẵn để GT cho người học hiểu tính năng, tác dụng, cấu tạo, số liệu, chuyển động, cách sử dụng. 43
  44. - Kỹ thuật CĐBB là phương tiện, công cụ phục vụ cho chiến thuật bộ binh, tạo hiệu suất chiến đấu cao, giành thắng lợi trong CT. - Kỹ thuật CĐ BB có nhiều loại như: Kỹ thuật BS, thuốc nổ, lựu đạn, ngụy trang, vật cản 1. Hình thức tổ chức giảng dạy các bài kỹ thuật chiến đấu BB 1.1. Khái niệm: Hình thức tổ chức GD (HL) kỹ thuật CĐ BB là xác định đơn vị để GD, HL một cách hệ thống, trình tự, thống nhất, KH phù hợp với từng ND KT BB và đối tượng GD; bảo đảm cho người học nắm chắc từng ND kỹ thuật BB; rèn luyện sử dụng thành thạo các tư thế, yếu lĩnh, động tác KT, nâng cao chất lượng giảng dạy. 1.2. Đặc điểm: Là nội dung được thực hiện trong lớp học, vừa được thực hiện ngoài thao trường. - Phần tính năng, tác dụng, nguyên lý giảng dạy trong lớp học - Phần thực hành giảng dạy ngoài thao trường 44
  45. - Nội dung giảng dạy các bài kỹ thuật chiến đấu bộ binh + Công tác chuẩn bị + Tổ chức bồi dưỡng giáo viên giảng dạy kỹ thuật chiến đấu BB + Tổ chức giảng dạy các bài kỹ thuật chiến đấu bộ binh + Tổ chức cho người học ôn tập, tập luyện + Tổ chức kiểm tra, nhận xét kết thúc bài 2. Phương pháp giảng dạy các bài kỹ thuật chiến đấu bộ binh 2.1. Khái niệm: Là cách thức, biện pháp tiến hành của GV, nhằm truyền đạt cho HS, SV lĩnh hội, tiếp thu có hiệu quả những ND các bài kỹ thuật chiến đấu BB trong QĐND VN 2.2. PPGD: Kết hợp nhiều PP, cách thức GD cả phần LT và TH. 2.3. Tổ chức ôn luyện các nội dung kỹ thuật chiến đấu bộ binh C – Giảng dạy các bài chiến thuật bộ binh 45
  46. 1. Là xác định đơn vị để tổ chức giới thiệu, do CB khung quản lý trực tiếp hoặc GV chiến thuật GD. Khi luyện tập do tiểu đội trưởng kiêm chức hướng dẫn. HS, SV luyện tập trong đội hình tổ, tiểu đội. 2. Đặc điểm: - Tổ chức GD các bài CTBB được thực hiện ngoài thao trường, bãi tập với sự tham gia của một đơn vị theo từng cấp chiến thuật. - Giảng dạy các bài CTBB được cấu trúc các sự vật nằm trong khu vực địa hình quy định để phục vụ cho ý đồ chiến thuật. - Giảng dạy các bài CTBB được phân định ranh giới các bộ phận, các lực lượng ta, địch rõ ràng. 3. Hình thức tổ chức, PPGD các bài chiến thuật BB 3.1. Tổ chức chuẩn bị 3.2. Tổ chức giảng dạy theo cấp chiến thuật: cá nhân, tổ, trung đội 3.3. Phương pháp giảng dạy: Theo các bước chiến thuật 46
  47. 3.4. Phương pháp luyện tập: Theo phân đoạn 3.5. Kiểm tra, nhận xét, kết thúc bài. BÀI TẬP SOẠN GIÁO ÁN THỜI GIAN Số NỘI DUNG Tổng Lý Thực TT Số tiết thuyết hành 1 Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc VN (lớp 4 4 10) 2 Giới thiệu súng tiểu liên AK, súng trường CKC (lớp 4 1 3 11) 3 Đội ngũ từng người không có súng (lớp 10) 4 1 3 4 Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia (lớp 11) 5 5 5 Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến 6 6 trường (lớp 12) 47
  48. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ 1. Mục đích, yêu cầu: Rèn luyện tư thế, tác phong, xây dựng ý thức tổ chức, tính kỷ luật, sức mạnh cá nhân, tập thể. 2. Nội dung 2.1. Đội ngũ cá nhân tay không 2.2. Đội ngũ đơn vị 3. Thời gian 4. Hình thức tổ chức và phương pháp giảng dạy, học tập 4.1. Hình thức: Lấy đơn vị lớp (trung đội) để giới thiệu 4.2. Phương pháp dạy, học: Kết hợp lý thuyết với thực hành (nói và làm), thực hiện theo 3 bước. 5. Địa điểm: Sân bãi 6. Công tác bảo đảm 48
  49. I. ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ CÁ NHÂN TAY KHÔNG 1. Thứ tự các bước và thực hiện động tác của giáo viên - Quan sát địa hình - Tập trung đội hình theo ý định: V, A, L - Kiểm tra quân số, vật chất, công tác bảo đảm - Quy định thao trường: Nội vụ, vệ sinh, an toàn 2. Giới thiệu động tác nghiêm, nghỉ - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Nghiêm”, “nghỉ” (không có dự lệnh) - Động tác - Chú ý 49
  50. Động tác nghiêm, nghỉ 50
  51. 3. Giới thiệu các động tác quay tại chỗ - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Bên phải, bên trái, đằng sau quay”, (có dự lệnh và động lệnh) - Động tác: 2 cử động - Chú ý 51
  52. Động tác quay tại chỗ 52
  53. 4. Giới thiệu độngt ác đi đều, đứng lại - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Đi đều bước; đứng lại đứng” (có dự lệnh và động lệnh) - Động tác: 2 cử động - Chú ý 53
  54. Động tác đi đều, đứng lại 54
  55. II. ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ 1. Thứ tự các bước và thực hiện động tác của giáo viên - Quan sát địa hình - Tập trung đội hình theo ý định: V, A, L - Kiểm tra quân số, vật chất, công tác bảo đảm - Quy định thao trường: Nội vụ, vệ sinh, an toàn 2. Giới thiệu tiểu đội 1 hàng dọc, 2 hàng dọc - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Tiểu đội thành 1, 2 hàng dọc tập hợp” (có dự lệnh, động lệnh) - Động tác + Vị trí, hành động của tiểu đội trưởng + Vị trí và hành động của từng cá nhân - Chú ý 55
  56. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc 56
  57. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc 57
  58. 3. Giới thiệu tiểu đội 1 hàng ngang, 2 hàng ngang - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Tiểu đội thành 1, 2 hàng ngang tập hợp” (có dự lệnh, động lệnh) - Động tác + Vị trí, hành động của tiểu đội trưởng + Vị trí và hành động của từng cá nhân - Chú ý 58
  59. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang 59
  60. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang 60
  61. 4. Giới thiệu đội hình trung đội thành 1, 2, 3 hàng dọc - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Trung đội thành 1, 2, 3 hàng dọc tập hợp” (có dự lệnh, động lệnh) - Động tác + Vị trí, hành động của trung đội trưởng + Vị trí, hành động của tiểu đội trưởng và từng cá nhân - Chú ý 61
  62. Đội hình trung đội 1 hàng dọc 62
  63. Đội hình trung đội 2 hàng dọc 63
  64. Đội hình trung đội 3 hàng dọc 64
  65. 5. Giới thiệu đội hình trung đội thành 1, 2, 3 hàng ngang - Ý nghĩa - Khẩu lệnh: “Trung đội thành 1, 2, 3 hàng ngang tập hợp” (có dự lệnh, động lệnh) - Động tác + Vị trí, hành động của trung đội trưởng + Vị trí, hành động của tiểu đội trưởng và từng cá nhân - Chú ý 65
  66. Trung đội 1 hàng ngang 66
  67. Trung đội 2 hàng ngang 67
  68. Trung đội 3 hàng ngang 68
  69. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH 69
  70. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHU VĂN AN Nguyễn Thị Vân Anh Đề tài ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MỘT SỐ LOẠI BINH KHÍ KỸ THUẬT CHIẾN ĐẤU BỘ BINH VÀ QUÁ TRÌNH VẬN DỤNG TRONG GIẢNG DẠY HỌC SINH Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Giáo viên hướng dẫn Người thực hiện Hà Nội - 2010 70
  71. Lời cảm ơn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vị trí, ý nghĩa, tầm quan trọng tác dụng của đề tài; đã có tác giả nào nghiên cứu chưa, hạn chế của tác giả trước đó, cần nghiên cứu nội dung nào ? 2. Nội dung nghiên cứu của đề tài 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 71
  72. Chương 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN I. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta và ngành giáo dục đào tạo II. Thực trạng về đổi mới phương pháp dạy học Giáo dục quốc phòng – an ninh theo hướng tích cực III. Tính tất yếu về đổi mới phương pháp dạy học Giáo dục quốc phòng – an ninh theo hướng tích cực 72
  73. Chương 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN I. Kết quả dạy học bài “Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh” theo phương pháp truyền thống II. Xây dựng bài giảng “Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh”“Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh” theo phương pháp trực quan và phương pháp tình huống III. Thực hành dạy học bài “Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh” theo phương pháp trực quan và phương pháp tình huống. IV. Kết quả dạy học bài “Một số loại binh khí kỹ thuật chiến đấu bộ binh” theo phương pháp trực quan và phương pháp tình huống. 73
  74. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO Tên tác giả - tác phẩm – Nhà xuất bản – năm xuất bản MỤC LỤC 74