Bài giảng Quản trị du lịch - Phạm Đình Sửu

pdf 46 trang hapham 3591
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị du lịch - Phạm Đình Sửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_lich_pham_dinh_suu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị du lịch - Phạm Đình Sửu

  1. 3/19/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ  GIẢNG VIÊN: PHẠM ĐÌNH SỬU TẬP BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DU LỊCH 1 2 I. Khái niệm về du lịch. 1. Các khái niệm về du lịch. 1.1 Theo liên hiệp Quốc Tế các tổ chức lữ hành chính thức: “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề nghiệp hay một việc kiếm tiền sinh sống”. 3 1
  2. 3/19/2013 I. Khái niệm về du lịch. 1.2 Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch hợp tại Roma – Italia 1963. “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến không phải là nơi làm việc của họ”. 4 I. Khái niệm về du lịch. 1.3 Theo luật du lịch của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định” 5 I. Khái niệm về du lịch. 1.4 Nhìn từ gốc độ thay đổi không gian của khách du lịch. “Du lịch là một trong những hình thức chuyến đi tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc”. 6 2
  3. 3/19/2013 I. Khái niệm về du lịch. 1.5 Nhìn từ gốc độ kinh tế. “Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. 7 2. Bản chất của du lịch. 2.1 Nhìn từ gốc độ nhu cầu của du khách. - Là các chuyến đi, khám phá và tìm hiểu vùng đất mới. - Nghỉ ngơi, giải trí để tái tạo sức lao động. - Nhu cầu thẩm nhận những giá trị vật chất và tinh thần có giá trị văn hóa cao. 8 2. Bản chất của du lịch. 2.2 Nhìn từ gốc độ sản phẩm du lịch. Là chương trình du lịch với sự tham gia chủ yếu của tài nguyên du lịch, dịch vụ du lịch và sự điều hành tổ chức của con người. 9 3
  4. 3/19/2013 2. Bản chất của du lịch. 2.3 Xét từ gốc độ các quốc sách phát triển du lịch. - Hoạch định chiến lược, kế hoạch phát triển du lịch dựa trên nguồn tài nguyên du lịch. - Nghiên cứu xây dựng các sản phẩm du lịch độc đáo và đặc trưng. - Xác định phương hướng qui hoạch xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và và cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch tương ứng. 10 2. Bản chất của du lịch. 2.4 Xét từ gốc độ thị trường du lịch. - Xác định lượng cầu du lịch. - Xây dựng chiến lược cho các thị trường du lịch cụ thể. 11 II. Khái niệm về khách du lịch. 1. Khái niệm khách du lịch theo Luật du lịch Việt Nam. “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”. 12 4
  5. 3/19/2013 II. Khái niệm về khách du lịch. 2. Khách thăm viếng: Là một người đi tới một nơi nào đó (khác với nơi họ thường trú) với một lý do nào đó (ngoại trừ lý do đến để hành nghề và lãnh lương từ nơi đó). 13 II. Khái niệm về khách du lịch. Khách thăm viếng được chia thành hai loại: + Khách du lịch: Là khách thăm viếng lưu trú tại một quốc gia hoặc một vùng khác với nơi ở thương xuyên trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại đó với các mục đích như nghỉ dưỡng, tham quan, thăm viếng gia đình, tham dự hội nghị, tôn giáo, thể thao. + Khách tham quan: Là loại du khách thăm viếng lưu trú lại ở một nơi nào đó dưới 24 giờ và không lưu qua đêm. 14 3. Phân loại khách du lịch. 3.1 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ. 3.1.1 Khách du lịch quốc tế: Là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. 3.1.2 Khách du lịch nội địa: Là công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 15 5
  6. 3/19/2013 3.2 Phân loại theo loại hình du lịch. 3.2.1 Khách du lịch sinh thái. Được chia làm ba loại: + Khách du lịch sinh thái cảm giác mạnh: Thành phần đa số là thanh niên đi du lịch cá nhân hoặc theo nhóm. Thích tổ chức độc lập, ăn uống và nghỉ ngơi tự do, đơn giản, thích thể thao và du lịch mạo hiểm. + Khách du lịch sinh thái an nhàn. Du khách có lứa tuổi trung niên và cao niên đi du lịch theo đoàn có tổ chức cụ thể và ưa thích thiên nhiên. + Khách du lịch sinh thái đặc biệt. Bao gồm các đối tượng khách thích đi du lịch cá nhân với sở thích tự tổ chức và tự phục vụ chuyến đi của mình. 16 3.2 Phân loại theo loại hình du lịch. 3.2.2 Khách du lịch văn hóa. Chia làm hai loại: + Khách du lịch văn hóa đại trà: Gồm mọi lứa tuổi, mọi thành phần du khách. + Khách du lịch văn hóa chuyên đề: Thường là các du khách có trình độ hiểu biết về các vấn đề văn hóa, lịch sử, mỹ thuật với mục đích nghiên cứu là chủ yếu. 17 III. Các khái niệm khác. 1. Sản phẩm du lịch: Sản phẩm du lịch là sự kết hợp giữa các tài nguyên du lịch và dịch vụ du lịch nhằm phục vụ du khách trong quá trình đi du lịch. • Công thức: SPDL = TNDL + DVDL 18 6
  7. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 2. Đơn vị cung ứng du lịch. “Là một cơ sở kinh doanh cung cấp cho du khách một phần hoặc toàn bộ sản phẩm du lịch”. Đơn vị cung ứng du lịch bao gồm: + Một điểm vui chơi giải trí cung ứng các loại hình và dịch vụ vui chơi giải trí cho du khách. + Một khách sạn cung ứng dịch vụ lưu trú và ăn uống. + Một nhà hàng chuyên cung cấp dịch vụ ăn uống cho du khách. + Một công ty vận chuyển cung ứng các dịch vụ vận chuyển cho du khách. 19 III. Các khái niệm khác. 3. Tài nguyên du lịch. “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch”. 20 III. Các khái niệm khác. Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được khai thác. 3.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên: gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. 21 7
  8. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 3.2 Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. Tài nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân. 22 III. Các khái niệm khác. 4. Chương trình du lịch. Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. CTDL = TNDL + DVDL + GB 23 III. Các khái niệm khác. 5. Tuyến du lịch. Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. 24 8
  9. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 5.1 Tuyến du lịch quốc gia: - Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế. - Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. 25 III. Các khái niệm khác. 5.2 Tuyến du lịch địa phương: - Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương. - Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. 26 III. Các khái niệm khác. 6. Khu du lịch. Khu du lịch: là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. 27 9
  10. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 6.1 Khu du lịch quốc gia là nơi: - Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch. - Có diện tích tối thiểu là 1000 ha. - Đảo đảm phục vụ ít nhất 1.000.000 lượt khách DL một năm. - Có quy hoạch phát triển khu du lịch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 28 III. Các khái niệm khác. 6.1 Khu du lịch quốc gia là nơi: - Có mặt bằng, không gian đáp ứng yêu cầu của các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí trong khu du lịch. - Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch và dịch vụ đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Có cơ sở lưu trú du lịch, khu vui chơi giải trí, thể thao và các cơ sở dịch vụ đồng bộ khác. Khu du lịch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận 29 III. Các khái niệm khác. 6.2 Khu du lịch địa phương là nơi: - Có tài nguyên du lịch hấp dẫn. - Có diện tích tối thiểu là 200 ha. - Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm. - Có quy hoạch phát triển khu du lịch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 30 10
  11. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 6.2 Khu du lịch địa phương là nơi: - Có mặt bằng, không gian đáp ứng yêu cầu của các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí trong khu du lịch. - Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch và dịch vụ đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành. Khu du lịch địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận 31 III. Các khái niệm khác. 7. Điểm du lịch. “Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch”. 32 III. Các khái niệm khác. 7.1 Điểm du lịch quốc gia là nơi: - Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn. - Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100.000 lượt khách du lịch một năm. - Có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ: bãi đỗ xe, có khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách du lịch. - Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. Điểm du lịch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận 33 11
  12. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 7.2 Điểm du lịch địa phương là nơi: - Có tài nguyên du lịch hấp dẫn. - Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 10.000 lượt khách du lịch một năm. - Có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ: bãi đỗ xe, có khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách du lịch. - Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. Điểm du lịch địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận. 34 III. Các khái niệm khác. 8. Kinh doanh du lịch. Kinh doanh du lịch là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của hoạt động du lịch hoặc thực hiện dịch vụ du lịch trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 35 III. Các khái niệm khác. 9. Cơ sở lưu trú du lịch. “Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu”. Các loại cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: 36 12
  13. 3/19/2013 III. Các khái niệm khác. 10. Đô thị du lịch. “Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị”. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị du lịch khi có đủ các điều kiện sau đây: 37 10. Đô thị du lịch. - Đáp ứng các quy định về đô thị theo quy định của pháp luật. - Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị. - Có đường giao thông thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du lịch. - Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch. - Có hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế. 38 39 13
  14. 3/19/2013 1. Khái niệm về sản phẩm du lịch. 1.1 Theo luật du lịch Việt Nam: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch”. 40 1. Khái niệm về sản phẩm du lịch. 1.2 Theo tiến sĩ Thu Trang Công Thị Nghĩa: “Sản phẩm du lịch là một loại sản phẩm tiêu dùng đáp ứng cho nhu cầu của du khách, nó bao gồm di chuyển ăn ở và giải trí”. 41 1. Khái niệm về sản phẩm du lịch. 1.3 Từ các định nghĩa trên chúng ta có thể đưa ra một định nghĩa mang tính khái quát hơn: “Sản phẩm du lịch là tổng thể các giá trị về vật chất và tinh thần của tài nguyên du lịch kết hợp với dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách trong hoạt động du lịch”. 42 14
  15. 3/19/2013 2. Cơ cấu của sản phẩm du lịch. 2.1 Những thành phần tạo lực hút. Bao gồm các điểm du lịch, các cảnh quan thiên nhiên, công trình kiến trúc, các di tích lịch sử mang đậm nét đặc sắc văn hóa của các quốc gia và vùng nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan thưởng ngoạn của du khách. 43 2. Cơ cấu của sản phẩm du lịch. 2.2 Cơ sở dịch vụ du lịch. - Mạng lưới các cơ sở lưu trú như khách sạn, làng du lịch để phục vụ cho nhu cầu lưu trú của du khách. - Mạng lưới các cơ sở phục vụ ăn uống như nhà hàng, quán ăn nhằm phục vụ nhu cầu ăn uống cho du khách. - Mạng lưới các sơ sở kỹ thuật phục vụ vui chơi giải trí cho du khách. 44 3. Các mô hình sản phẩm du lịch. Dựa trên các thành phần cơ bản của sản phẩm du lịch và tùy thuộc vào các đặc trưng đặc thù của mỗi nước mà có các mô hình du lịch sau: 45 15
  16. 3/19/2013 3. Các mô hình sản phẩm du lịch. 3.1 Mô hình 4S. + Biển (Sea): Các bãi biển là yếu tố quan trọng và có sức hút lớn đối với khách du lịch. + Mặt trời (Sun): Đối với khách du lịch mặt trời là một yếu tố quan trọng để du khách không chỉ tắm biển mà còn tắm nắng. + Cửa hàng bán đồ lưu niệm, mua sắm (Shop): Mua sắm là một nhu cầu không thể thiếu trong một chương trình du lịch. Đặc biệt là các sản phẩm lưu niệm mang đậm bản sắc vă hóa dân tộc. + Yếu tố hấp dẫn giới tính (Sex): Là yếu tố hấp dẫn giới tính nhằm kích thích nhu cầu thỏa mãn về tâm sinh lý của khách du lịch. 46 3. Các mô hình sản phẩm du lịch. 3.2 Mô hình 3H: + Heritage: Di sản văn hóa, di sản truyền thống dân tộc. + Hopitality: Lòng hiếu khách. + Honesty: Tính lương thiện. 47 3. Các mô hình sản phẩm du lịch. 3.3 Mô hình 6S: Đây là mô hình sản phẩm du lịch của Cộng hòa Pháp. + Sanitaire: Vệ sinh + Santé: Sức khỏe + Séccuríté: An ninh trật tự xã hội + Sereníté: Thanh thản + Service: Dịch vụ, phong cách phục vụ. + Satisfacsion: Sự thỏa mãn 48 16
  17. 3/19/2013 4. Đặc tính của sản phẩm du lịch. 4.1 Tính tổng hợp. - Tính tổng hợp của hoạt động du lịch thể hiện ở sự kết hợp các loại dịch vụ mà cơ sở kinh doanh du lịch cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách. - Sản phẩm du lịch là sự kết hợp giữa nhiêu yếu tố như tài nguyên, dịch vụ do đó nó mang tính tổng hợp. 49 4. Đặc tính của sản phẩm du lịch. 4.2 Tính không dự trữ. - Sản phẩm du lịch là sản phẩm dịch vụ, là sản phẩm không có hình dạng nhất định chứ không phải là sản phẩm vật chất nên nó không thể lưu trữ. - Sản phẩm du lịch chỉ tồn tại trên giấy tờ biểu hiện qua các chương trình du lịch và sau khi sử dụng xong thì mới cảm nhận được chất lượng của nó. 50 4. Đặc tính của sản phẩm du lịch. 4.3 Tính dễ dao động. - Sản phẩm du lịch nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của du khách do đó nó cũng thay đổi theo ước muốn của khách du lịch. - Con người luôn có nhu cầu khám phá và tìm hiểu cái mới nên sản phẩm du lịch cũng luôn đổi mới. 51 17
  18. 3/19/2013 4. Đặc tính của sản phẩm du lịch. 4.4 Tính không thể chuyển dịch. - Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch diễn ra song song cùng một thời gian và không gian sản xuất ra chúng vì vậy nó không thể chuyển dịch từ nơi này sang nơi khác. - Khách du lịch chỉ tạm quyền sử dụng sản phẩm du lịch trong thời gian thực hiện chuyến đi chứ không chuyển dịch quyền sở hữu sản phẩm. 52 II. Các loại hình du lịch. 1. Phân loại tổng quát. 1.1 Du lịch sinh thái. “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nổ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”. Du lịch sinh thái còn được hiểu dưới các tên gọi sau: DL thiên nhiên;DL xanh; DL thám hiểm; DL môi trường; DL bản xứ; DL có trách nhiệm; DL nhẹ cảm; DL nhà tranhDL bền vững 53 II. Các loại hình du lịch. Sự khác nhau giữa du lịch sinh thái với các loại hình du lịch khác thể hiện trên các mặt sau: - Có mức độ giáo dục cao đối với môi trường và sinh thái. - Du lịch sinh thái tạo ra mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên hoang dã cùng với ý thức được giáo dục để biến bản thân du khách thành những người đi tiên phong trong công tác bảo tồn môi trường. - Phát triển du lịch sinh thái sẽ làm giảm thiểu tác động tiêu cực của du khách đến văn hóa và môi trường, đảm bảo cho địa phương hưởng nguồn lợi tài chính do du lịch mang lại. 54 18
  19. 3/19/2013 II. Các loại hình du lịch. 1.2 Du lịch văn hóa. “Là loại hình du lịch mà khách du lịch muốn được thẩm nhận bề dày văn hóa của một nước, một vùng thông qua các di tích lịch sử, văn hóa, những phong tục tập quán còn hiện diện”. 55 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.1 Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ. 2.1.1 Du lịch quốc tế: Là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến nằm ở hai quốc gia khác nhau. Du lịch quốc tế được chia ra làm hai loại: + Du lịch đi vào (Inbound tourist): Là người nước ngoài, người của một quốc gia nào đó định cư ở nước khác vào quốc gia nào đó đi du lịch và tiêu thụ ngoại tệ tại quốc gia đó. + Du lịch quốc tế đi ra (outbound tourist): Là công dân của một quốc gia và người nước ngoài đang cư trú tại quốc gia đó đi ra nước ngoài du lịch. 56 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.1.2 Du lịch nội địa: Là hoạt động tổ chức, phục vụ người trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi và tham quan các đối tượng trong lãnh thổ quốc gia và cơ bản không thanh toán bằng ngoại tệ. 57 19
  20. 3/19/2013 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.2 Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách. 2.2.1 Du lịch chữa bệnh: Du khách kết hợp giữa du lịch với khám và điều trị các loại bệnh tật về thể xác và tinh thần nhằm mục đích phục hồi sức khỏe. 2.2.2 Du lịch nghỉ ngơi giải trí: Nhu cầu chính của du khách là nghỉ ngơi giải trí để phục hồi thể lực và tinh thần, đưa lại sự thư giản, sảng khoái. 58 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.2.3 Du lịch thể thao: Là loại hình du lịch kết hợp giữa thể thao và du lịch. Chia làm hai loại. + Du lịch thể thao chủ động: Khách du lịch tham gia chuyến du lịch và lưu trú lại để trực tiếp tham gia vào các hoạt động thể thao. + Du lịch thể thao bị động: Là chuyến du lịch của khách để xem các cuộc thi đấu thể thao. 59 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.2.4 Du lịch công vụ: Mục đích chính là thực hiện nhiệm vụ công tác hoặc nghề nghiệp nào đó (Tham dự các hội nghị, hội thảo ) Du lịch công vụ chia làm hai loại. + Du lịch công vụ chính trị. + Du lịch công vụ kinh tế. 2.2.5 Du lịch tôn giáo: Loại hình du lịch nay nhằm thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt của những người theo đạo, tôn giáo. 60 20
  21. 3/19/2013 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.2.6 Du lịch khám phá: Mục đích của người du lịch là khám phám và tìm hiểu vùng đất mới. 2.2.7 Du lịch thăm hỏi: Loại hình này nảy sinh do nhu cầu giao tiếp xã hội, nhắm mục đích thăm hỏi bà con, họ hàng, bạn bè thân quen ở những nước và những vùng khác nhau. 2.2.8 Du lịch quá cảnh: Du khách quá cảnh tại một nước nào đó trước khi đến nước thứ ba muốn tham quan du lịch tại nước quá cảnh. 61 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.3 Căn cứ vào phương tiện giao thông. + DL bằng xe đạp, mô tô + DL bằng tàu hỏa + DL bằng tàu biển + DL bằng ôtô + DL hàng không 62 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.4 Căn cứ theo phương tiện lưu trú. 2.4.1 DL ở khách sạn: Là loại hình du lịch phổ biến nhất hiện nay, phù hợp với mọi đối tượng du khách. 2.4.2 DL ở Motel: Là loại hình giành cho khách du lịch ôtô. 2.4.3 DL ở nhà trọ: Phù hợp với du khách có khả năng chi tiêu trung bình và thấp. 2.4.4 DL Camping: Loại hình du lịch phát triển trất mạnh trong hiện tại, phù hợp với các đối tượng khách là thanh thiếu niên. 2.4.5 DL ở Resort: Khách du lịch có khả năng chi tiêu cao, thích hợp với du lịch hưởng thụ và nghỉ dưỡng. 63 21
  22. 3/19/2013 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.5 Căn cứ vào đặc điểm địa lý của điểm du lịch. 2.5.1 Du lịch miềm biển: Mục đích chủ yếu là tắm biển, tắm nắng và tham gia các loại hình thể thao dưới nước. 2.5.2 Du lịch miền núi: Khách có nhu cầu tham quan cảnh đẹp hùng vĩ của núi rừng. Thích nghiên cứu, thám hiểm hang động. 64 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.5.3 Du lịch đô thị: Các thành phố có sức hấp dẫn lớn đối với du khách bởi các công trình kiến trúc mỹ thuật, nền văn hóa đặc sắc 2.5.4 Du lịch đồng quê: Khách du lịch có xu hướng hưởng thụ cảm giác thỏa mái và không khí trong lành tại các làng quê. - Khách quốc tế rất thích loại hình du lịch này. 65 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.6 Căn cứ vào thời gian đi du lịch. 2.6.1 Du lịch dài ngày: Có thời gian từ 02 ngày trở lên. 2.6.2 Du lịch ngắn ngày: Có thời gian dưới 02 tuần. 66 22
  23. 3/19/2013 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.7 Căn cứ theo hình thức tổ chức du lịch. 2.7.1 Du lịch theo đoàn: Các thành viên đi du lịch được tổ chức theo đoàn và thường đi theo một chương trình định sẵn. Chia hai loại. + Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức du lịch. + Du lịch theo đoàn có thông qua tổ chức du lịch. 2.7.2 Du lịch cá nhân: Thường cá nhân đi du lịch tự thiết kế chương trình đi và tự tổ chức hoặc thông qua các công ty du lịch. 67 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.8 Căn cứ vào thành phần du khách. 2.8.1 Du khách thượng lưu: là những người có khả năng chi tiêu cao, hưởng thụ các dịch vụ cao cấp. 2.8.2 Du khách bình dân: Là những người chi tiêu thấp và trung bình. 68 2. Phân loại cụ thể các loại hình du lịch. 2.9 Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng du lịch: 2.9.1 Du lịch trọn gói: Khách du lịch mua toàn bộ chương trình du lịch và giao cho các công ty du lịch thực hiện. 2.9.2 Open tour: Khách du lịch mua từng phần dịch vụ của chương trình du lịch (mua dịch vụ vận chuyển hoặc mua dịch vụ khách sạn ). Thường các đối tượng là khách nước ngoài. 69 23
  24. 3/19/2013 70 I. Động cơ du lịch. 1. Khái niệm về động cơ du lịch. “Động cơ du lịch chỉ nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thực hiện du lịch, đi du lịch tới nơi nào, theo loại hình du lịch nào, thường được biểu hiện ra bằng các hình thức nguyện vọng, hứng thú, yêu thích, săn lùng mới lạ, từ đó thúc đẩy nảy sinh hành động du lịch”. 71 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch. 2.1 Nhân tố tâm lý. Nhân tố tâm lý tác động thôi thúc con người tìm cái mới, tìm kiếm cảm giác mới lạ, tức thay đổi môi trường sống và lối sống quen thuộc hàng ngày, tìm kiếm niềm vui và kiến thức, tìm cách thể hiện chính mình. 72 24
  25. 3/19/2013 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch. Các nhà khoa học Mỹ đã tiến hành nghiên cứu và phân chia thành ba dạng nhân tố tâm lý như sau: A) Những người dị tâm lý. + Thích phiêu lưu mạo hiểm một mình. + Thích khám phá tìm tòi kinh nghiệm mới lạ. + Thích được là người đầu tiên ở những nơi du lịch mới mở. + Ưa chuộng những nơi nào có vẻ không phục vụ du lịch được. + Chấp nhận những tiện nghi ăn ở tối thiểu. + Thích giao tiếp với cư dân đia phương khác và có nền văn hóa khác. 73 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch. B) Những người đồng tâm lý. + Thích du lịch theo tour trọn gói. + Là những người ít hoạt động. + Ưa thích những sinh hoạt vui chơi thông thường như tắm nắng, đùa vui trên cát và lướt ván + Thích lái xe đến nơi du lịch. + Thích có người quen ở nơi du lịch. 74 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch. C) Những người tâm lý trung gian: Những du khách thuộc kiểu tâm lý trung gian thể hiện đặc điểm không rõ ràng, thuộc kiểu hổn hợp, vừa không thích mạo hiểm cũng không sợ du lịch. 75 25
  26. 3/19/2013 2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch. 2.2 Các nhân tố cụ thể. 2.21 Lứa tuổi: - Đối với người trẻ thường ham thích và tìm tòi cái mới, tìm tòi tri thức. - Đối với người ở độ tuổi trung niên là thời kỳ thành đạt trong sự nghiệp, đủ điều kiện du lịch trong và ngoài nước với chương trình DL chất lượng cao - Đối với người già có nhiều thời gian rỗi và có điều kiện đi du lịch 76 2.2 Các nhân tố cụ thể. 2.2.2 Giới tính. Sự chênh lệch về địa vị trong xã hội và gia đình sẽ dẫn tới sự khác nhau về tâm lý hành vi của động cơ du lịch. Thường nam giới đi du lịch với mục đích khám phá tìm hiểu trí thức hoặc mục đích thương mại còn nữ giới du lịch với mục đích hưởng thụ và mua sắm. 77 2.2 Các nhân tố cụ thể. 2.2.3 Mức độ giáo dục và trình độ văn hóa. Người có mức độ giáo dục cao và trình độ văn hóa tốt dễ khắc phục trở ngại tâm lý như: cảm giác xa lạ về môi trường sống, phong tục tập quán, ăn uống, ngôn ngữ từ đó dễ thích nghi với môi trường mới, dễ tìm hiểu và tiếp thu cái mới. Ngược lại người có mức độ giáo dục và trình độ văn hóa thấp sẽ thiếu sự hiểu biết đối với sự vật bên ngoài. Khả năng thích ứng với môi trường lạ tương đối kém dễ sinh cảm giác sợ sệt và ngại đi du lịch. 78 26
  27. 3/19/2013 3. Các loại hình động cơ du lịch. 3.1 Động cơ thể chất. Thông qua các hoạt động du lịch như nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, vận động để khắc phục sự căng thẳng, làm thư giản, sảng khoái về đầu óc, phục hồi sức khỏe. 79 3. Các loại hình động cơ du lịch. 3.2 Động cơ văn hóa. Thông qua các hoạt động du lịch để thỏa mãn sự ham muốn tìm hiểu kiến thức, hiểu biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác. 80 3. Các loại hình động cơ du lịch. 3.3 Động cơ giao tiếp. Tham gia du lịch để kết bạn, mở rộng quan hệ xã hội, thăm bạn bè người thân và thiết lập các mối quan hệ bền vững từ đó tiếp thu kiến thức và tìm hiểu lẫn nhau. 81 27
  28. 3/19/2013 3. Các loại hình động cơ du lịch. 3.4 Động cơ địa vị. Thông qua các hoạt động du lịch như khảo sát khoa học, tham dự các hội nghị hội thảo để khẳng định địa vị và uy tín cá nhân trong cộng đồng. 82 3. Các loại hình động cơ du lịch. 3.5 Động cơ kinh tế. Tham gia các chương trình du lịch nhằm mục đích tìm kiếm cơ hội đầu tư, tìm kiếm thị trường để đạt được lợi ích kinh tế. 83 4. Các giải pháp kích thích động cơ du lịch. 4.1 Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch: Việc cung cấp du lịch (cung ứng du lịch) bao gồm khả năng cung ứng thiết bị du lịch và khả năng của các dịch vụ du lịch đón tiếp du khách. 84 28
  29. 3/19/2013 4. Các giải pháp kích thích động cơ du lịch 4.2 Tài nguyên du lịch đặc sắc, độc đáo: mới tạo được sức hấp dẫn, mới biến nhu cầu du lịch thành động cơ du lịch. 85 4. Các giải pháp kích thích động cơ du lịch 4.3 Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị du lịch: Làm cho khách du lịch có lượng thông tin du lịch đầy đủ, tin cậy, làm tăng khả năng đi du lịch của du khách. 86 II. Các điều kiện phát triển du lịch. 1. Điều kiện kinh tế 2. Điều kiện chế độ chính trị XH 3. Điều kiện giao thông vận tải ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN 4. Chính sách phát triển du lịch DU LỊCH 5. Thời gian rỗi 6. Sự sẳn sàn đón tiếp du khách 87 29
  30. 3/19/2013 88 I. Khái niệm về thời vụ du lịch. 1. Định nghĩa về thời vụ du lịch. “Thời vụ du lịch được hiểu là những biến động lặp đi lặp lại hàng năm của cung và cầu các dịch vụ và hàng hóa du lịch dưới tác động của một số nhân tố xác định”. 89 2. Định nghĩa về qui luật thời vụ du lịch. “Lượng khách không đều giữa các tháng trong năm mà biến động mạnh thay đổi theo mùa, sự biến thiên này diễn ra không hỗn độn mà theo một trật tự phổ biến và tương đối ổn định được gọi là qui luật thời vụ” Thời vụ du lịch ở một quốc gia hoặc một vùng là một tập hợp của sự tương tác theo mùa của đại lượng cung và đại lượng cầu trong tiêu dùng du lịch. 90 30
  31. 3/19/2013 3. Ý nghĩa của qui luật thời vụ. - Giúp các nhà cung ứng du lịch xây dựng chiến lược phát triển cho từng thời điểm. - Xác định thị trường trọng điểm theo qui luật thời vụ. - Chủ động trong việc đón tiếp và phục vụ khách du lịch. 91 4. Đặc điểm của tính thời vụ du lịch - Tính thời vụ có ở tất cả các nước, các vùng có hoạt động du lịch. - Có thể có một hoặc nhiều thời vụ du lịch trong một năm. - Cường độ của thời vụ không đều nhau ở các tháng. + Thời gian cường độ đạt cực đại gọi là thời vụ chính (mùa chính). + Thời gian cường độ nhỏ hơn trước và sau mùa chính gọi là thời vụ trước mùa chính và sau mùa chính. + Thời gian còn lại là ngoài mùa chính. 92 4. Đặc điểm của tính thời vụ du lịch - Ở các nước có nền du lịch phát triển thì thời vụ du lịch kéo dài hơn và cường độ du lịch yếu hơn. - Ở các nước có nền du lịch phát triển yếu hơn thì thời vụ du lịch ngắn hơn và cường độ mạnh hơn. - Độ dài thời gian và cường độ của thời vụ du lịch còn phụ thuộc vào các loại hình du lịch. 93 31
  32. 3/19/2013 II. Các nhân tố tác động đến sự hình thành tính thời vụ du lịch. 1. Khí hậu. - Là nhân tố quyết định tính thời vụ du lịch, nó tác động lên cả cung và cầu trong hoạt động du lịch. - Về mặt cung: Đa số các điểm tham quan du lịch, giải trí đều tập trung số lượng lớn dịch vụ vào mùa hè. - Về mặt cầu: Mùa hè là mùa có lượng du khách lớn nhất. 94 II. Các nhân tố tác động đến sự hình thành tính thời vụ du lịch. 2. Thời gian rỗi. - Đa số khách du lịch đi du lịch vào thời gian rỗi. - Độ dài của thời gian rỗi qui định độ dài và cường độ thời vụ du lịch. - Sự phân bố thời gian rỗi quyết định thời vụ du lịch xảy ra. 95 II. Các nhân tố tác động đến sự hình thành tính thời vụ du lịch. 3. Sự quần chúng hóa trong du lịch. - Sự quần chúng hóa trong du lịch là nhân tố tác động đến lượng cầu trong hoạt động du lịch. - Chính sách đưa du lịch đến mọi người góp phần làm giãm tính thời vụ du lịch. 96 32
  33. 3/19/2013 II. Các nhân tố tác động đến sự hình thành tính thời vụ du lịch. 4. Phong tục tập quán của dân cư. - Truyền thống về các lễ hội làm tăng lượng cầu du lịch. Ví dụ: Tháng 1 âm lịch có 69 lễ hội, tháng 2 có 15; tháng 3 có 26 - Quan niệm của người dân về các tháng trong năm. Ví du: Tháng giêng là tháng ăn chơi 97 II. Các nhân tố tác động đến sự hình thành tính thời vụ du lịch. 5. Sự sẵn sàng đón tiếp du khách. - Sự sẵn sàng đón tiếp du khách là nhân tố ảnh hưởng đến độ dài của thời vụ thông qua đại lượng cung trong hoạt động du lịch. - Cơ sở vật chất kỹ thuật và cách thức tổ chức hoạt động trong các cơ sở du lịch ảnh hưởng đến sự phân bổ hợp lý các nhu cầu của khách du lịch. - Chính sách giá cả của cơ quan du lịch cũng là nhân tố tác động đến thời vụ du lịch. 98 III. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 1. Tác động bất lợi của tính thời vụ du lịch. - Thời vụ ngắn trong du lịch làm cho việc sử dụng tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động du lịch không hết công suất gây lãng phí lớn. - Tỉ trọng chi phí cố định trong giá thành của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ du lịch lớn ảnh hưởng đến chính sách giảm giá thành để tạo lợi thế cạnh tranh. 99 33
  34. 3/19/2013 III. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. - Làm hạn chế khả năng tìm các dịch vụ thích hợp với thời gian tự chọn theo ý muốn của du khách. - Chất lượng các dịch vụ du lịch sẽ giảm trong các thời vụ du lịch chính. - Tính thời vụ du lịch cũng gây ành hưởng không tốt đến các ngành kinh tế và dịch vụ có liên quan như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải 100 2. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 2.1 Kéo dài thời vụ du lịch. - Xây dựng các loại hình du lịch đa dạng, phong phú và phù hợp. - Chủ động khai thác nguồn khách hàng hiện có và tiềm năng. - Chính sách giảm giá cho các đối tượng du khách. - Nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch. 101 2. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 2.2 Hình thành thời vụ du lịch thứ hai trong năm. - Cần xác định được những loại hình du lịch mới và phải dựa trên các tiêu chuẩn sau: - Tính hấp dẫn của các tài nguyên du lịch đưa vào khai thác cho thời vụ thứ hai. - Xác định lượng khách tiềm năng theo số lượng và cơ cấu. - Lượng vốn dầu tư cần thiết để xây dựng thêm trang thiết bị nhằm thỏa mãn nhu cầu cho du khách. 102 34
  35. 3/19/2013 2. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 2.3 Nghiên cứu thị trường. Để xác định số lượng và thành phần và sở thích của luồng du khách triễn vọng ngoài mùa du lịch chính, phải chú ý đến các nhóm du khách sau: Khách du lịch công vụ. - Công nhân viên không được sử dụng phép năm vào mùa du lịch chính. - Những người hưu trí. - Những người có nhu cầu đặc biệt. 103 2. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 2.4 Nâng cao sự sẵn sàng đón tiếp du khách quanh năm cho cả nước vùng và khu du lịch. - Phối hợp giữa các cơ sở dịch vụ du lịch có liên quan để thực hiện sự đón tiếp có hiệu quả. - Nâng cao chất lượng và cải tiến cơ cấu của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, tạo cho nó khả năng thích ứng để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của du khách. 104 2. Các biện pháp khắc phục tính bất lợi của thời vụ du lịch. 2.5 Sử dụng tích cực các động lực kinh tế. - Đối với du khách, các tổ chức và công ty thì sử dụng chính sách giảm giá, khuyến mãi để kích thích du khách đi du lịch ngoài mùa chính. - Khuyến khích tính chủ động của các tổ chức kinh doanh du lịch, các cơ sở trong việc kéo dài thời vụ du lịch. 105 35
  36. 3/19/2013 106 I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguồn nhân lực trong du lịch. 1. Khái niệm lao động. Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân và xã hội, là hoạt động gắn liền với sự hình thành và phát triển của con người. 107 2. Khái niệm nguồn nhân lực. Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc thì nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội của một cộng đồng người. 108 36
  37. 3/19/2013 2. Khái niệm nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp được hiểu là một bộ phận của dân số bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động theo quy định của bộ luật lao động Việt Nam (nam từ 15 – 60 ; nữ từ 15 – 55) Thống kê cho thấy, năm 2011, tại Việt Nam lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 51,39 triệu người, tăng 1,97% so với năm 2010, trong đó lao động nam chiếm 51,6%; lao động nữ chiếm 48,4%. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 46,48 triệu người, tăng 0,12%. (báo dân trí). 109 Nguồn nhân lực bao gồm: + Lực lượng lao động: Là những người đang lao động và những người có nhu cầu lao động nhưng không có việc làm. + Lao động dự trữ: Gồm những người trong độ tuổi lao động nhưng không có nhu cầu lao động. 110 3. Khái niệm nguồn nhân lực du lịch. Nguồn nhân lực du lịch bao gồm những người trong độ tuổi lao động có trình độ, năng lực và kiến thức chuyên môn về du lịch tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai góp phần phát triển nền du lịch của một nước. 111 37
  38. 3/19/2013 4. Phân loại nguồn nhân lực du lịch: Nhóm lao động chức năng quản lí Nhà Nước về du lịch Nguồn nhân Nhóm lao động chức năng sự lực nghiệp ngành du lịch du lịch Nhóm lao động chức năng kinh doanh du lịch 112 Bộ phận lao động chức năng quản lí chung của doanh nghiệp du lịch Nhóm lao động Bộ phận lao động chức năng quản chức lí theo các nghiệp vụ Năng kinh doanh Bộ phận lao động chức năng đảm du bảo điều kiện kinh doanh lịch Bộ phận lao động chức năng trực tiếp cung cấp các DV cho KDL 113 5. Đặc điểm của lao động trong ngành du lịch. - Lao động trong du lịch là lao động chủ yếu sản xuất ra sản phẩm phi vật chất - Lao động trong du lịch đa dạng, phong phú có tính chuyên môn hóa cao, có mối quan hệ biện chứng lẫn nhau. - Thời gian lao động phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách. - Cường độ lao động trong du lịch cao và áp lực tâm lý lớn. - Có cơ cấu lao động trẻ hơn các ngành kinh tế khác. 114 38
  39. 3/19/2013 6. Vai trò của lao động đối với phát triển du lịch. - Lao động là nguồn nhân lực đóng vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển của các ngành kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng. - Lao động là lực lượng trực tiếp sản xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch. - Lao động du lịch là những người đưa ra các chiến lược, kế hoạch để phát triển du lịch. 115 II. YÊU CẦU VỚI LĐ TRONG NGÀNH DL 1. Các yêu cầu chung - Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc - Có kỹ năng giao tiếp tốt (trực tiếp và gián tiếp) - Có trình độ ngoại ngữ. Có ngoại hình, trang phục - Đúng giờ, xếp thời gian hợp lý, biết lắng nghe - Nhiệt tình, có chí tiến thủ 116 II. YÊU CẦU VỚI LĐ TRONG NGÀNH DL - Có lòng yêu nghề, có khả năng làm việc nhóm - Có khả năng lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ nhằm đạt mục tiêu - Có kiến thức cớ bản về công nghệ thông tin - Quan tâm giúp đỡ khách hàng - Hiểu biết về luật lệ, các quy định vệ sinh an toàn 117 39
  40. 3/19/2013 2.Các yêu cầu về phẩm chất cá nhân - Có thái độ, ý thức tốt - Trung thực - Tự tin - Thân thiện, lịch sự - Có tính tổ chức - Có tính cẩn thận, chắc chắn - Có tính hài hước, vui vẻ - Xử sự tốt với người khác, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và mọi người 118 3. Các yêu cầu đối với một số nhóm LĐ trực tiếp - Nghề lễ tân - Nghề phục vụ bàn - Nghề phục vụ buồng - Nghề chế biến món ăn - Nghề lữ hành 119 III. Thực trạng nguồn lao động trong du lịch tại Việt Nam. 1. Thực trạng chung. - Nguồn lao động trong du lịch tại Việt Nam hiện nay vừa thiếu lại vừa yếu. - Sự phân bố nguồn lao động không đều giữa các tỉnh, thành phố, và các vùng trong cả nước. - Xu hướng sử dụng nguồn lao động nước ngoài ngày càng cao. 120 40
  41. 3/19/2013 Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam ĐVT: 1000 người 1990 1995 2000 2002 2005 2006 2007 2010 Tổng số 70 184 450 710 834 915 1.035 1.300 LĐ Trực 20 64 150 210 234 255 285 420 tiếp LĐ gián 50 120 300 500 600 660 750 880 tiếp 121 Cơ cấu trình độ lao động trực tiếp có chuyên môn của ngành du lịch 122 Cơ cấu trình độ lao động gián tiếp của ngành du lịch 123 41
  42. 3/19/2013 Cơ cấu lao động trong các khu vực của du lịch 124 2. Xét theo trình độ đào tạo. - Lực lượng lao động trong ngành du lịch có trình độ thấp hơn so với các ngành kinh tế khác. - Sự chênh lệch trình độ trong ngành còn tương đối lớn. - Số lượng lao động có trình độ dưới sơ cấp chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu lao động du lịch (chiếm 53,59% và 45,30%). - Số lượng lao động trong du lịch có trình độ sơ cấp là 18%. - Số lượng lao động trong du lịch có trình độ trung cấp là 15,36%. - Số lượng lao động trong du lịch có trình độ cao đẳng trở lên là 12,75%. 125 3. Xét theo ngành nghề kinh doanh. - Sự phân bố lao động không đều giữa các ngành kinh doanh trong du lịch, chủ yếu tập trung nhiều lao động trong khách sạn nhà hàng. - Lao động gián tiếp trong du lịch chiếm tỉ lệ lớn so với lao động trực tiếp. 126 42
  43. 3/19/2013 IV. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch. 1. Cơ cấu nghề nghiệp du lịch. Trong cơ cấu nghề nghiệp du lịch ở Việt Nam hiện nay chúng ta chủ yếu tập trung đào tạo hai chuyên ngành sau: 127 1.1 Chuyên ngành quản trị kinh doanh khách sạn nhà hàng Gồm các chuyên ngành nhỏ sau: Quản trị lễ tân. Quản trị buồng, giường. Quản trị ẩm thực. Quản trị nhân sự. Quản trị Marketing và kinh doanh. Quản trị dịch vụ bổ sung. 128 1.2 Chuyên ngành quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn viên du lịch Gồm các chuyên ngành nhỏ sau: Quản lý các hãng lữ hành, đại lý lữ hành. Chuyên gia thiết kế và tổ chức tour du lịch. Tiếp thị lữ hành. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa. 129 43
  44. 3/19/2013 2. Nội dung đào tạo. Do hoạt động du lịch là hoạt động cung cấp thông tin nhắm thỏa mãn nhu cầu hiểu biết của du khách, do đó nội dung đào tạo lao động trong ngành du lịch bao gồm sự chuẩn bị về các loại kiến thức sau: Kiến thức văn hóa chung. Kiến thức kinh tế. Kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ. Kiến thức về tư tưởng chính trị. Kiến thức ngoại ngữ. Các kỹ năng giao tiếp, hoạt náo 130 2. Nội dung đào tạo. Trong đó đặc biệt chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kiên thức chuyên sâu về: - Kiến thức về quản lý phát triển, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, thị trường và cạnh tranh; kiến thức, kỹ năng quản trị: quản trị thay đổi, quản trị dự án, quản trị rủi ro, quản trị chất lượng, quản trị nhân lực, quản trị tài chính 131 2. Nội dung đào tạo. - Kiến thức về phát triển sản phẩm du lịch, marketing; kỹ năng phát triển ý tưởng (concept), xúc tiến quảng bá; kiến thức về các loại hình du lịch, đặc biệt các loại hình du lịch mới: MICE, du lịch khai thác giá trị văn hóa bản địa, du lịch xanh - Kiến thức về quản lý và phát triển điểm đến; quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, tuyến, điểm du lịch 132 44
  45. 3/19/2013 2. Nội dung đào tạo. - Kỹ năng chuyên sâu, đặc biệt kỹ năng xúc tiến bán, kỹ năng PR, giao tiếp, ngôn ngữ (các tiếng ưu tiên như: tiếng Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn, Pháp, Đức, Nga, Tây Ban Nha); kỹ năng ứng dụng công nghệ cao (IT) và làm việc trong môi trường kết nối toàn cầu - Kỹ năng ra quyết định, xử lý tình huống, ứng phó với rủi ro, vượt lên thách thức, kỹ năng làm việc theo nhóm 133 3. Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực. 3.1 Đào tạo chuyên nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay nguồn nhân lực du lịch được đào tạo theo hệ thống ba cấp sau: 3.1.1 Hệ sơ cấp. Chủ yếu là đào tạo về kỹ năng thực hành, các thao tác công việc như bàn, bar 3.1.2 Hệ trung cấp. Mục tiêu chủ yếu là đào tạo sâu các chuyên môn công nghệ hướng dẫn và thực hành ngay sau khi kết thúc môn học. 134 3. Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực 3.1.3 Hệ cao đẳng và đại học. Tập trung đào tạo sâu, rộng về lý thuyết cơ bản của ngành cùng với thực hành kèm theo để rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp tương ứng với thực tế. Hướng sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học và học hỏi kinh nghiệm của nước ngoài về du lịch 135 45
  46. 3/19/2013 3.2 Bồi dưỡng, huấn luyện 3.2.1 Bồi dưỡng huấn luyện tại trường. Các doanh nghiệp gửi cán bộ, nhân viên đến tu nghiệp tại các trường chuyên ngành để học tập lý luận một cách hệ thống, nắm vững các quy luật cơ bản của sự phát triển ngành du lịch và học được một số kiến thức quản lý nhất định. 136 3.2 Bồi dưỡng, huấn luyện 3.2.2 Bồi dưỡng huấn luyện tại chức. Là huấn luyện trước khi nhân viên đi làm hoặc ngoài thời gian làm việc theo hai hướng. a. Huấn luyện ngành nghề. Chủ yếu là huấn luyện kỹ năng, thao tác công việc (nắm vững các kiến thức, phương pháp và quá trình đảm nhiệm công việc). b. Huấn luyện phát triển. Đối tượng chủ yếu là nhân viên quản lý, nhằm bồi dưỡng và phát triển kỹ năng, năng lực xử lý vấn đề và năng lực ứng xử của họ. 137 46