Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Tổ chức kinh doanh lưu trú

ppt 49 trang hapham 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Tổ chức kinh doanh lưu trú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_3_to_chuc_kinh_doanh_lu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Tổ chức kinh doanh lưu trú

  1. 6/13/2021 CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC KINH DOANH LƯU TRÚ Hoàng Oanh
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 3 6/13/2021 3.1 Kinh doanh lưu trú du lịch Hoàng Hoàng Oanh 3.2 Tổ chức bộ phận KD lưu trú của KS 3.3 Tổ chức KD lưu trú 3.4 Các PP xác định giá thuê buồng ngủ
  3. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Kinh doanh lưu trú du lịch =>là hoạt động KD nhằm tổ chức đón tiếp, phục vụ lưu trú, ăn Hoàng Oanh uống, nghỉ ngơi, giải trí, bán hàng cho khách du lịch tại các điểm, khu du lịch. =>là hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp các dịch vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung cho khách trong thời gian lưu lại tạm thời tại các điểm, khu du lịch nhằm mục tiêu lợi nhuận. (NĐ 92/2007/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch)
  4. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Đặc điểm của kinh doanh lưu trú ✓ Chất lượng KD lưu trú phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ Hoàng Oanh thuật. ✓ KD lưu trú chịu sự tác động của nhân viên trực tiếp. ✓ KD lưu trú đòi hỏi sự nhất quán cao ở mọi lúc, mọi nơi và cho mọi khách hàng. ✓ Chất lượng KD lưu trú được đánh giá thông qua sự cảm nhận của khách hàng
  5. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Cơ sở lưu trú du lịch Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu Hoàng Oanh trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu. Điều kiện chung KD lưu trú du lịch ✓Không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý ✓Không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia ✓Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
  6. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL Phân loại 6/13/2021 Khách sạn (Hotel) Làng du lịch (Tourist Village) Hoàng Oanh Biệt thự du lịch (Tourist Villa) Căn hộ du lịch (Tourist apartment) Bãi cắm trại du lịch (Tourist camping) Nhà nghỉ du lịch (Tourist guest house) Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay) Các cơ sở lưu trú du lịch khác
  7. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Khách sạn (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách lưu Hoàng Oanh trú và sử dụng dịch vụ. Khách sạn du lịch KS nghỉ KS thành KS nổi KS bên dưỡng phố (City (Floating đường (Hotel Hotel) hotel) (Motel) resort)
  8. 6/13/2021 Hoàng Oanh
  9. 6/13/2021 Hoàng Oanh
  10. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Biệt thự du lịch (tourist villa) =>Là biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Hoàng Oanh Có từ ba biệt thự du lịch trở lên được gọi là cụm biệt thự du lịch. Căn hộ du lịch (tourist apartment) =>là căn hộ có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ mười căn hộ du lịch trở lên được gọi là khu căn hộ du lịch.
  11. BIỆT THỰ DU LỊCH VEN BIỂN (TUẦN CHÂU, HẠ LONG) 6 / 13 / 2021 Hoàng Hoàng Oanh
  12. CĂN HỘ DU LỊCH Ở CÔNG QUỐC MONACO – CHÂU ÂU (GIÁ 1 CĂN HỘ: 301 TRIỆU EURO, XẤP XỈ 825 TỶ VND) 6/13/2021 Hoàng Hoàng Oanh
  13. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Bãi cắm trại du lịch (tourist camping) là khu vực đất được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên Hoàng Hoàng Oanh đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại. Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house) là cơ sở lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch như khách sạn nhưng không đạt tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn.
  14. 6 / 13 / 2021 Hoàng Hoàng Oanh Khu cắm trại Sal Salis (Exmouth, Tây Úc) thuộc Công viên Quốc gia Cape Range, Tây Úc, gồm 9 lều trại được dựng gần khu vực san hô lớn nhất thế giới. Giá cả: 685 đô Úc/khách/tối (khoảng 15 triệu VNĐ), bao gồm chi phí đi lại, ăn uống và các hoạt động vui chơi như bơi, chèo thuyền và đi bộ cùng hướng dẫn viên.
  15. NHÀ NGHỈ DU LỊCH 6/13/2021 Hoàng Hoàng Oanh
  16. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6 / 13 / Làng du lịch (tourist village) 2021 =>là cơ sở lưu trú du lịch gồm tập hợp các biệt thự Hoàng Oanh hoặc một số loại cơ sở lưu trú khác như căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) và bãi cắm trại, được xây dựng ở nơi có tài nguyên du lịch, cảnh quan thiên nhiên đẹp, có hệ thống dịch vụ gồm các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm, khu vui chơi giải trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
  17. 3.1 KINH DOANH LƯU TRÚ DL 6/13/2021 Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay) là nơi sinh sống của người sở hữu Hoàng Hoàng Oanh hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà. Các cơ sở lưu trú du lịch khác gồm tàu thủy du lịch, tàu hỏa du lịch, ca-ra-van (caravan), lều du lịch.
  18. Tàu thủy du lịch quốc tế 6 / 13 / 2021 Hoàng Hoàng Oanh
  19. Tàu du lịch Việt Nam 6/13/2021 Hoàng Hoàng Oanh
  20. Nhà di động dùng để đi du lịch – Caravan 6/13/2021 Hoàng Hoàng Oanh
  21. 6/13/2021 Hoàng Oanh
  22. THỐNG KÊ SỐ LƯ ỢNG CƠ SỞ LƯU TRÚ Ở VIỆT NAM 6/13/2021 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 Số lượng cơ sở 10.406 11.467 12.352 13.756 15.381 Hoàng Oanh Tăng trưởng (%) 14,6 10,2 7,7 11,4 11,8 Số buồng 202.776 216.675 237.111 256.739 277.661 Tăng trưởng (%) 13,7 6,9 9,4 8,3 8,1 Công suất buồng bình 59,9 56,9 58,3 59,7 58,8 quân (%)
  23. MỘT VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KD LƯU TRÚ DU LỊCH Ở VIỆT NAM 6/13/2021 Theo Thống kê năm 2008 của Việt Nghiên cứu Phát triển du lịch, cả nước có: o 4712 khách sạn với 94974 phòng đạt tiêu chuẩn Hoàng Oanh 67 Làng du lịch “tự phong” với 4656 buồng, chiếm 0,79% tổng số CSLTDL và 2,73% tổng số phòng trong cả nước. 64 biệt thự du lịch với 1080 buồng, chiếm 0,75% tổng số CSLTDL, tập trung chủ yếu ở Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm Đồng, Hải Phòng. 59 căn hộ du lịch với 566 phòng, chiếm 0,69% tổng số CSLT và 0,33% số phòng trong cả nước. 3350 nhà nghỉ du lịch với 56345 phòng, chiếm 39,41% tổng số CSLT DL, 33,05% tổng số phòng 48 bãi cắm trại du lịch với 567 phòng, chiếm 0,56% tổng số CSLT DL, 0,33% tổng số phòng 642 cơ sở lưu trú du lịch khác vơi 9456 phòng, chiếm 7,44% tổng số CSLTDL, 5,55% tổng số phòng
  24. MỘT VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KD LƯU TRÚ DU LỊCH Ở VIỆT NAM 6/13/2021 ❖ Số CSLT du lịch có quy mô dưới 50 phòng chiếm tới 93%. Hầu hết các khách sạn dưới 50 phòng là Hoàng Hoàng Oanh KS đạt tiêu chuẩn 1 – 2 sao, chủ yếu phục vụ khách nội địa có khả năng thanh toán thấp và dễ tính; đội ngũ nhân viên chưa được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp; trang thiết bị, kỹ năng phục vụ, khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ còn yếu. ❖ Các khách sạn có thứ hạng cao thường do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và độ ngũ quản lý cũng là của người nước ngoài. Nguồn lao động cung ứng còn thiếu rất nhiều.
  25. MỘT VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KD LƯU TRÚ DU LỊCH Ở VIỆT NAM 6/13/2021 ❖ Trình độ lao động chưa đáp ứng được nhu cầu, số lượng lao động được đào tạo chính quy trong Hoàng Hoàng Oanh ngành du lịch chỉ chiếm 21,82% (2005). ❖ Về kinh doanh lưu trú có nhiều bất cập, chẳng hạn: ❑ Tình trạng “đầu cơ” phòng cho thuê ❑ Các cơ sở lưu trú không thực hiện việc báo cáo hiện trạng môi trường cho Sở VHTTDL theo đúng quy định. ❑ Chỉ có trên 50% các cơ sở lưu trú thực hiện việc xây dựng nội quy bảo vệ môi trường và phổ biến nội quy này đến nhân viên cùng du khách lưu trú.
  26. MỘT VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KD LƯU TRÚ DU LỊCH Ở VIỆT NAM 6/13/2021 ❑ Hơn 27 % cơ sở KD lưu trú xả nước thải trực tiếp ra môi trường, 60% cơ sở chỉ sử dụng hệ thống xử lý nước thải bằng bể lắng lọc. Hoàng Oanh ❑ Ngày 12/4/2012, Bộ VHTTDL đã ra quyết định số 1355/QĐ-BVHTTDL ban hành Bộ tiêu chí Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với CSLT du lịch tại Việt Nam. ❑ Nhãn Bông sen xanh có 5 cấp độ, từ 1 đến 5. Số lượng Bông sen xanh cấp cho các cơ sở lưu trú du lịch ghi nhận mức độ nỗ lực trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của cơ sở lưu trú du lịch ở các tiêu chí và hạng mục khách nhau, không phụ thuộc vào loại, hạng mà cơ sở lưu trú du lịch đó đã được công nhận.
  27. 3.2 TỔ CHỨC BỘ PHẬN KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.2.1. Mô hình tổ chức bộ phận KD lưu trú 3.2.2. Chức danh và nhiệm vụ của bộ phận lưu trú Hoàng Oanh
  28. 3.2 TỔ CHỨC BỘ PHẬN KD LƯU TRÚ 3.2.1 Mô hình tổ chức bộ phận KD lưu trú 6/13/2021 - Nhóm các bộ phận trực tiếp: tiến hành cung cấp các dịch vụ phục vụ trực tiếp khách hàng. VD: lễ tân, nhân viên đặt Hoàng Oanh buồng, nhân viên thu ngân - Nhóm các bộ phận gián tiếp: cung cấp các dịch vụ gián tiếp cho khách hàng thông qua bộ phận trực tiếp=>chuẩn bị, hỗ trợ và duy trì cho quá trình phục vụ trực tiếp diễn ra một cách tốt đẹp. VD: NV bảo vệ, NV giặt là, NV buồng
  29. GĐ phụ trách kinh doanh lưu trú 6 Trợ lý Giám đốc kinh doanh lưu / 13 / trú 2021 Hoàng Hoàng Oanh Trưởng lễ tân Trưởng dịch vụ hỗ trợ tiền Trưởng bộ phận nhà sảnh buồng P.Trách P.Trách P.Trác P.Trác P.Trác P.Trách P.Trách đặt Quầy lễ h h h Dịch vụ Giặt là buồng tân Dịch Chuyển Bảo vệ Buồng vụ hành lý NV NV NV NV NV NV NV NV gi t đặt Lễ Thu thừa chuyể bảo buồng ặ buồng tân ngâ hành n vệ là n hành lý
  30. 3.2 TỔ CHỨC BỘ PHẬN KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.2.2. Chức danh và nhiệm vụ của bộ phận lưu trú Trưởng lễ tân Hoàng Hoàng Oanh Phát triển các DV trong khu vực lưu trú trên cơ sở nghiên cứu để làm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu của khách sạn. ▪ Kiểm tra báo cáo của kiểm toán đêm trước khi chuyển cho Tổng giám đốc khách sạn vào buổi sáng hàng ngày. ▪ Tính công suất sử dụng buồng trung bình, giá bán buồng trung bình thực hiện mỗi ngày của khách. ▪ Kiểm tra tình trạng buồng vào các thời điểm
  31. 3.2 TỔ CHỨC BỘ PHẬN KD LƯU TRÚ 6 / 3.2.2. Chức danh và nhiệm vụ của bộ phận lưu trú 13 / Trưởng bộ phận nhà buồng 2021 Lãnh đạo, tổ chức, tạo động lực khuyến khích nhân Hoàng Oanh viên làm việc tốt và đảm bảo duy trì chất lượng dịch vụ buồng ngủ. ▪ Phân công bố trí và điều động nhân viên sao cho đảm bảo tất cả các buồng sẽ có khách check-in trong ngày đều ở tình trạng vệ sinh sạch sẽ và sẵn sàng khi khách đến khách sạn. ▪ Chịu trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc sắp xếp, kiểm tra và giao nhận hàng hóa, vật tư trong kho thuộc bộ phận phục vụ buồng
  32. 3.2 TỔ CHỨC BỘ PHẬN KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.2.2. Chức danh và nhiệm vụ của bộ phận lưu trú Trưởng bảo vệ Hoàng Oanh ▪ Đảm bảo tuyệt đối an ninh và an toàn bên trong và bên ngoài khách sạn. ▪ Tổ chức, điều động nhân viên vận chuyển hành lý cho khách khi tới và khi chuẩn bị rời khách sạn, kiểm tra luồng người ra – vào khách sạn. ▪ Kết hợp với bộ phận lễ tân trong việc giải quyết các thủ tục check –in và check – out cho khách một cách nhanh nhất
  33. 3.3 TỔ CHỨC KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.1 Quy trình đón và phục vụ khách sạn tại cơ sở lưu trú Hoàng Oanh Quy trình tổ chức kinh doanh đối với khách sạn bao gồm 4 giai đoạn: Thanh toán Trước khi tới Lưu lại khách Tới khách sạn và rời khách khách sạn sạn sạn
  34. 3.3 TỔ CHỨC KD LƯU TRÚ 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận lễ tân 6/13/2021 a. Giai đoạn trước khi khách đến KS Việc lựa chọn KS của khách phụ thuộc các yếu tố: Hoàng Oanh ❑Ấn tượng tốt đẹp từ lần nghỉ trước, ❑Thông tin quảng cáo của KS, ❑Lời khuyên của bạn bè, ❑Tên tuổi và uy tín của KS, ❑Vị trí, chất lượng, giá cả dịch vụ của KS, ❑Thái độ, năng lực làm việc, sự hiểu biết của nhân viên lễ tân.
  35. 3.3 TỔ CHỨC KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận lễ tân Hoàng Hoàng Oanh b. Giai đoạn khách đến khách sạn Nhân viên lễ tân giới thiệu các DV của khách sạn để phục vụ khách. đón tiếp khách và làm thủ tục đăng ký khách sạn cho khách; đón tiếp khách
  36. 3.3 TỔ CHỨC KD LƯU TRÚ 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận lễ tân 6/13/2021 c. Khách lưu trú tại khách sạn ❑ Mục tiêu chính là tối đa hóa mức độ hài lòng của khách Hoàng Oanh để khách quay lại vào lần sau hoặc giới thiệu với bạn bè, người thân ❑ NV lễ tân trực tiếp hoặc phối hợp với các bộ phận khác trong khách sạn để phục vụ khách ❑ Tiếp nhận, giải quyết phàn nàn, thắc mắc của khách. ❑ Cập nhật, tổng hợp các chi phí của khách phục vụ cho việc thanh toán cho khách khi khách trả buồng.
  37. 3.3 TỔ CHỨC KD LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận lễ tân Hoàng Hoàng Oanh d. Khách thanh toán và rời khách sạn NV lễ tân làm thủ tục thanh toán cho khách, chuyển hóa đơn cho khách, nhận lại chìa khóa và tiễn khách.
  38. 3.3 TỔ CHỨC KINH DOANH LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.3 Tổ chức hoạt động của bộ phận buồng ngủ a. ND hoạt động cơ bản Hoàng Oanh Đảm bảo điều kiện vật chất cho việc nghỉ ngơi của khách trong thời gian họ lưu trú tại khách sạn và cung cấp những DV cần thiết gắn liền với việc nghỉ ngơi của khách. ▪ Vệ sinh các khu vực ▪ Giặt là
  39. 3.3 TỔ CHỨC KINH DOANH LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận buồng ngủ 3.3.2.2 Quy trình làm buồng khách sạn Hoàng Oanh Làm vệ sinh buồng hàng ngày Đón tiếp và bàn giao và phục vụ các nhu cầu tại buồng cho khách buồng của khách Làm vệ sinh sau khi Kiểm tra và nhận bàn giao khách trả buồng buồng từ khách
  40. 3.3 TỔ CHỨC KINH DOANH LƯU TRÚ 6/13/2021 3.3.2 Tổ chức hoạt động của bộ phận buồng ngủ 3.3.2.3 Nội dung xây dựng quy trình tiêu chuẩn phục vụ Hoàng Hoàng Oanh ▪ Mô tả chi tiết trình tự các bước tiến hành và yêu cầu kỹ thuật cần thiết cho việc thực hiện từng công việc cụ thể ▪ Các yêu cầu về trang phục và vệ sinh cá nhân ▪ Các yêu cầu về thẩm mỹ ▪ Các yêu cầu về tốc độ và thời điểm thực hiện từng loại công việc ▪ Yêu cầu khác về an toàn lao động cho nhân viên.
  41. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 6/13/2021 3.4.1. Phương pháp định tính Hoàng Oanh 3.4.2. Phương pháp định lượng
  42. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 6/13/2021 3.4.1. Phương pháp định tính a. Phương pháp xác định giá trên cơ sở cạnh Hoàng Oanh tranh + Phân tích và so sánh các điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh với điểm mạnh, điểm yếu của khách sạn, + Cân nhắc với mức giá thành sản phẩm buồng ngủ của khách sạn, + Dựa trên định hướng chiến lược marketing của khách sạn.
  43. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 6/13/2021 3.4.1. Phương pháp định tính b. Phương pháp xác định giá trên cơ sở nhu cầu Hoàng Oanh + Dựa vào mức giá cho thuê buồng ngủ được khách hàng cho là hợp lý thông qua kết quả điều tra thị trường của khách sạn, + Kết hợp so sánh với giá thành sản phẩm buồng ngủ của khách sạn
  44. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 3.4.2. Phương pháp định lượng 6 / 13 / a. Tính giá bình quân cho thuê buồng ngủ theo 2021 doanh thu lưu trú của khách sạn (Phương pháp Hoàng Hoàng Oanh căn bản tính từ đáy lên của) ▪ P: giá bình quân cho thuê buồng ngủ của khách sạn ▪ DLT : Doanh thu từ kinh doanh dịch vụ lưu trú của khách sạn (dự kiến, mong muốn) ▪ QTH : Tổng số buồng cho thuê của khách sạn (số phòng thực tế sử dụng để cho thuê được)
  45. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 3.4.2. Phương pháp định lượng 6/13/2021 a. Tính giá bình quân cho thuê buồng ngủ theo doanh thu lưu trú của khách sạn (Phương pháp Hoàng Hoàng Oanh căn bản tính từ đáy lên của) VD: KS có 50 phòng gồm cả phòng đôi và phòng đơn, công suất sử dụng phòng là 70%, doanh thu mong muốn của chủ khách sạn là 511.000$. Giá cho thuê bình quân? Tổng số lượt/ngày phòng có thể cho thuê: 50 *70% *365=12.775 ngày phòng Giá bình quân cho thuê = 511.000/12.775 = 40 $
  46. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 6 / 3.4.2. Phương pháp định lượng 13 / 2021 b. Tính giá bình quân cho thuê buồng ngủ theo phương pháp bình quân gia quyền Hoàng Oanh ▪ n: Số loại buồng cho thuê của khách sạn ▪ Qi : Tổng số buồng loại i cho khách thuê ▪ Pi: Giá cho thuê buồng loại i ▪ P: Giá bình quân cho thuê buồng ngủ của khách sạn
  47. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 3.4.2. Phương pháp định lượng 6/13/2021 c. Phương pháp 1 đồng cho 1000 đồng Chi phí đầu tư xây dựng KS thường chiếm 60-70% Hoàng Oanh Giá cho thuê phòng phải có sự tương quan nhất định với chi phí xây dựng Cứ 1000 đồng bỏ ra xây dựng khách sạn phải tính 1 đồng tiền phòng mới có thể thu lợi cho việc đầu tư VD: 1 khách sạn 100 phòng, chi phí đầu tư là 10.000.000.000 đ =>Chi phí xây cất trung bình cho mỗi phòng là 100.000.000đ. Cứ 1000 đ vốn xây cất, giá thuê phòng là 1 đ => Giá cho thuê 1 phòng là 100.000 đ.
  48. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 6 / 13 / 3.4.2. Phương pháp định lượng 2021 c. Phương pháp tính giá phòng đơn, phòng đôi có sai biệt Hoàng Oanh VD: KS có 50 phòng gồm cả phòng đôi và phòng đơn, công suất sử dụng phòng là 70%, giá bình quân phòng đơn theo doanh thu lưu trú là 40$. Tỷ lệ phòng đôi được khách hàng thuê là 40%, chủ khách sạn muốn có sai biệt 10$ giữa giá thuê phòng đơn và phòng đôi.
  49. 3.4 CÁC PP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ BUỒNG NGỦ 3.4.2. Phương pháp định lượng 6/13/2021 c. Phương pháp tính giá phòng đơn, phòng đôi có sai biệt Hoàng Oanh Cách tính giá phòng đơn, phòng đôi =>Tổng số phòng cho thuê là: 50 * 70% = 35 phòng Tỷ lệ phòng đôi được thuê là 40% => số phòng đôi được thuê là: 35 * 40% = 14 phòng Số phòng đơn cho thuê = 35 – 14 = 21 phòng Doanh thu trung bình mỗi ngày là: 40 * 35 = 1400$ Gọi X là giá thuê 1 ngày phòng đơn, ta có: 21X + 14(X+10) = 1400 =>X = 36$ Vậy giá phòng đơn là 36$, giá phòng đôi là 46$