Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 10: Chiến lược marketing quốc tế

pdf 63 trang hapham 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 10: Chiến lược marketing quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_quoc_te_chuong_10_chien_luoc_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 10: Chiến lược marketing quốc tế

  1. CHƯƠNG 10: CHIẾN LƯỢC MARKETING 1. Đánh giá thị trường quốc tế 2. Chiến lược sản phẩm 3. Chiêu thị 4. Định giá 5. Phân phối 6. Chiến lược marketing 1
  2. 1. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 1.1. Nhu cầu cơ bản và tiềm năng 1.2. Các điều kiện về kinh tế và tài chính 1.3. Tác động của chính trị và luật pháp 1.4. Tác động của văn hóa xã hội 1.5. Môi trường cạnh tranh 1.6. Gạn lọc sau cùng 2
  3. 1.1. NHU CẦU CƠ BẢN VÀ TIỀM NĂNG Kiểm tra nhu cầu cơ bản và tiềm năng ở thị trường nước ngoài về hàng hóa và dịch vụ của một công ty đa quốc gia là bước gạn lọc sơ khởi của quy trình đánh giá thị trường quốc tế. 3
  4. 1.1. NHU CẦU CƠ BẢN VÀ TIỀM NĂNG (tt) Các cách: . Kiểm tra các chính sách nhập khẩu hiện hành của các quốc gia khác và chỉ ra các hàng hóa và dịch vụ đang được mua từ nước ngoài. . Định rõ sản lượng địa phương. . Kiểm tra sự thay đổi dân số ở quốc gia thị trường mới. 4
  5. 1.1. NHU CẦU CƠ BẢN VÀ TIỀM NĂNG (tt) Doanh thu tiềm năng là phần tiềm năng của thị trường mà công ty hy vọng đạt được trong dài hạn. MNC cần dự báo nhu cầu thị trường, liên quan đến: . Đối thủ cạnh tranh . Thị trường . Người tiêu dùng . Sản phẩm . Cơ cấu kênh phân phối 5
  6. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH Xem xét các điều kiện về kinh tế và tài chính: . Loại bỏ những thị trường không đáp ứng nhu cầu. . Nhằm rút gọn danh sách thị trường tiềm năng 6
  7. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH (tt) Xem xét điều kiện kinh tế, tài chính liên quan đến những ảnh hưởng khác nhau của nhu cầu thị trường, bao gồm cả những chỉ số thị trường, tập trung ở 3 lĩnh vực quan trọng . Quy mô thị trường . Cường độ thị trường . Sự phát triển của thị trường 7
  8. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH (tt) . Quy mô thị trường – là dung lượng mỗi thị trường, có liên quan đến % toàn bộ thị trường thế giới. . Cường độ thị trường – là sự “giàu có” của thị trường hoặc mức độ của năng lực mua sắm ở một quốc gia so với quốc gia khác. . Sự phát triển của thị trường – là sự gia tăng doanh số bán hàng năm. 8
  9. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH (tt) Tóm lại, tình hình kinh tế và hệ thống tài chính của một quốc gia sẽ quyết định động cơ đầu tư của MNC. 9
  10. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH (tt)  Sử dụng phương pháp phân tích định lượng: . Dự báo nhu cầu bằng phân tích xu hướng – ngoại suy sự tăng trưởng theo khuynh hướng phát triển quá khứ. . Dự báo bằng loại suy – dự báo nhu cầu dựa trên thông tin đưa ra từ quốc gia khác. . Phương pháp phân tích hồi quy – dự báo nhu cầu dựa vào các biến độc lập. . Phương pháp phân tích nhóm – một phương pháp marketing dựa trên dữ liệu thị trường khu vực, khách hàng, , dựa trên những biến giống nhau. 10
  11. 1.3. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT PHÁP Xem xét những tác động: . Hàng rào giới hạn nhập khẩu. . Giới hạn sự hợp tác kinh doanh của các doanh nghiệp nước sở tại. . Những hạn chế về sản xuất hoặc giới hạn việc di chuyển lợi nhuận. . Sự ổn định của chính trị. . Việc bảo vệ bằng sáng chế, thương hiệu và bản quyền. 11
  12. 1.4. TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA XÃ HỘI . Xem xét tác động của văn hóa xã hội như ngôn ngữ, thói quen, truyền thống, tôn giáo, và các giá trị. . Nghiên cứu, kiểm tra xem hoạt động của công ty ăn khớp với mỗi nền văn hóa riêng biệt tốt như thế nào. 12
  13. 1.5. MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH Môi trường cạnh tranh được xem xét khi có nhiều vị trí cân nhắc có mức độ hấp dẫn ngang nhau. Có hai trường hợp: . Không thâm nhập vào thị trường có cạnh tranh gay gắt. . Thâm nhập thị trường có tính cạnh tranh. 13
  14. 1.5. MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH (tt) Nghiên cứu môi trường cạnh tranh, cần xem xét: . Loại hình tổ chức và quy mô doanh nghiệp nước sở tại. . Quy luật và vai trò kinh doanh đối với xã hội. . Trình độ công nghệ hiện tại và khả năng hấp thu sự thay đổi công nghệ. . Mức độ cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh nội địa và quốc tế. . Bản chất cạnh tranh (giá cả, những hình thức khác) . Mối quan hệ giữa các đối thủ cạnh tranh. 14
  15. 1.6. GẠN LỌC SAU CÙNG Trước khi đưa ra quyết định sau cùng, công ty làm giàu thêm thông tin nghiên cứu thông qua: . Đi thực tế. . Nói chuyện với các văn phòng thương mại hoặc các quan chức địa phương. 15
  16. 2. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 2.1. Ít hoặc không có sự thay đổi 2.2. Điều tiết sự thay đổi lớn 16
  17. 2.1. ÍT HOẶC KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI Những sản phẩm cần rất ít hoặc không cần sự thay đổi: . Hàng hóa công nghiệp và dịch vụ kỹ thuật. . Các loại hình dịch vụ. . Các công ty có hình ảnh nhãn hiệu quốc tế mạnh. . 17
  18. 2.2. ĐIỀU TIẾT SỰ THAY ĐỔI LỚN Nhiều yếu tố tác động các MNC sử dụng việc điều tiết sự thay đổi lớn: . Nền kinh tế – tác động chi phí sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, . Văn hóa – thói quen, khẩu vị, thẩm mỹ, sự tiện lợi, màu sắc, ngôn ngữ, . Luật pháp địa phương – tiêu chuẩn chất lượng địa phương, bảo vệ môi trường, . Vòng đời sản phẩm – rút ngắn vòng đời sản phẩm bằng việc đưa ra các sản phẩm và dịch vụ mới. 18
  19. 3. CHIÊU THỊ . Chiêu thị là tiến trình của việc kích cầu cho hàng hóa và dịch vụ của công ty. . Bản chất của sản phẩm sẽ quyết định sử dụng một trong hai phương pháp: . Quảng cáo . Bán hàng cá nhân. 19
  20. 3. CHIÊU THỊ (tt) 3.1. Bản chất của sản phẩm 3.2. Quảng cáo 3.3. Bán hàng cá nhân 20
  21. 3.1. BẢN CHẤT CỦA SẢN PHẨM 3.1.1. Sản phẩm giống nhau và thông điệp giống nhau – khi bán cùng một sản phẩm khắp thế giới và tin tưởng rằng phương pháp chiêu thị giống nhau có thể sử dụng ở tất cả các thị trường. 3.1.2. Sản phẩm giống nhau nhưng thông điệp khác nhau – khi sản phẩm thỏa mãn một nhu cầu khác ở một thị trường khác. 21
  22. 3.1. BẢN CHẤT CỦA SẢN PHẨM (tt) 3.1.3. Sản phẩm được cải biến nhưng cùng thông điệp – khi thị trường đòi hỏi những phiên bản mới của sản phẩm nhưng nhu cầu của người tiêu dùng là giống nhau. 3.1.4. Cải biến sản phẩm và thông điệp – khi sản phẩm sử dụng và các thói quen mua sắm của người tiêu dùng là khác so với thói quen của thị trường chính quốc. 22
  23. 3.2. QUẢNG CÁO Quảng cáo là hình thức của chiêu thị của một công ty cố gắng thuyết phục người tiêu dùng tới một quan điểm đặc biệt. Có thể: . Sử dụng cùng một thông điệp quảng cáo khắp thế giới. . Quảng cáo phải được sửa đổi cho thích hợp với thị trường địa phương, nguyên nhân: . Cách sử dụng sản phẩm khác nhau ở các thị trường. . Thông điệp quảng cáo không có nghĩa nếu được dịch trực tiếp. 23
  24. 3.2. QUẢNG CÁO (tt) . Những phương tiện thông tin để chuyển tải thông điệp quảng cáo – tivi, radio và báo chí. . Có sự khác biệt giữa phương pháp sử dụng các phương tiện quảng cáo giữa các nước, chủ yếu là do quy định của Chính phủ. 24
  25. 3.3. BÁN HÀNG CÁ NHÂN Bán hàng cá nhân là hình thức chiêu thị trực tiếp được sử dụng để thuyết phục khách hàng tới một quan điểm riêng biệt. Aùp dụng: . Hàng hóa đòi hỏi sự giải thích hay mô tả. . Sản phẩm công nghiệp, sản phẩm điện tử. . Mỹ phẩm, dược phẩm. . 25
  26. 4. ĐỊNH GIÁ 4.1. Sự kiểm soát của chính phủ 4.2. Đa dạng hóa thị trường 4.3. Biến động tiền tệ 4.4. Việc leo thang giá cả 26
  27. 4.1. SỰ KIỂM SOÁT CỦA CHÍNH PHỦ Những quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc định giá của công ty đa quốc gia: . Quy định giá bán tối đa và tối thiểu. . Ngăn cản việc bán phá giá. 27
  28. 4.2. ĐA DẠNG HÓA THỊ TRƯỜNG Công ty đa quốc gia định giá một số sản phẩm một cách khác biệt, là do: . Những sở thích và nhu cầu của người tiêu dùng rất khác biệt ở thị trường thế giới. . Giá trị được nhận thức của sản phẩm khác biệt ở các thị trường. . Luật về thuế. 28
  29. 4.3. BIẾN ĐỘNG TIỀN TỆ Rủi ro biến động tiền tệ thường liên quan đến những sự biến động hối đoái. . Nếu đồng tiền địa phương bị phá giá – lợi nhuận công ty sẽ sụt giảm. Có 2 cách: . Tăng giá để hạn chế sự thiệt hại. . Giữ nguyên giá và gánh chịu thiệt hại. . Nếu đồng tiền địa phương lên giá – lợi nhuận sẽ tăng. Có 2 cách: . Giảm giá bán để tăng doanh số. . Giữ nguyên giá để tăng lợi nhuận. 29
  30. 4.4. VIỆC LEO THANG GIÁ CẢ Việc leo thang giá cả sẽ đẩy chi phí của hàng hóa nhập khẩu tăng lên, ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu địa phương. 30
  31. 5. PHÂN PHỐI Phân phối là một quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng. 5.1. Các hệ thống phân phối khác nhau 5.2. Chọn lựa hệ thống phân phối tốt nhất 31
  32. 5.1. CÁC HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÁC NHAU Việc tiêu chuẩn hóa hệ thống phân phối là rất khó khăn, bị tác động bởi các yếu tố: . Kênh phân phối đặc trưng của từng nước. . Thói quen tiêu dùng. . Vị trí nơi người tiêu dùng quen mua. . Sự hoạt động độc quyền của hầu hết các nhà trung gian trong phạm vi một quốc gia. 32
  33. 5.2. CHỌN LỰA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TỐT NHẤT Tiêu chuẩn chọn lựa một hệ thống phân phối hiệu quả nhất: . Sức mạnh tài chính của người bán buôn hay bán lẻ. . Mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương. . Số lượng và các loại dòng sản phẩm kinh doanh của nhà phân phối. 33
  34. 5.2. CHỌN LỰA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TỐT NHẤT (tt) Trường hợp nhà phân phối có những dòng sản phẩm cạnh tranh, hoặc họ không muốn thêm vào dòng sản phẩm mới, MNC nên: . Giúp chi trả cho các chiến dịch chiêu thị địa phương của sản phẩm. . Cung cấp các khuyến khích kinh doanh lớn. . Quản lý cuộc nghiên cứu thị trường để nhận dạng phân đoạn khách hàng và dự đoán doanh số bán hàng. . Đảm bảo hàng hóa không bán được hay lỗi thời có thể được trả lại và nhận lại đủ tiền. 34
  35. 6. CHIẾN LƯỢC MARKETING 6.1. Chính sách marketing quốc tế 6.2. Chính sách sản phẩm 6.3. Chính sách giá 6.4. Chính sách phân phối. 6.5. Chính sách chiêu thị 35
  36. 6.1. CHÍNH SÁCH MARKETING QUỐC TẾ Có 3 khả năng chọn lựa trong việc tiếp cận thị trường quốc tế: . Chọn thị trường mục tiêu, và chọn sản phẩm có khả năng bán dễ dàng mà không cần điều chỉnh hoặc thay đổi chút ít. . Điều chỉnh theo từng điều kiện địa phương của thị trường mục tiêu. . Aùp dụng chiến lược toàn cầu. 36
  37. 6.1. CHÍNH SÁCH MARKETING QUỐC TẾ (tt) Tiêu chuẩn hóa (Standardization) khi: . Giảm chi phí R & D. . Đạt được quy mô kinh tế trong sản xuất. . Giảm chi phí tiếp thị. . Kiểm soát được chương trình tiếp thị. . Thu nhỏ được thị trường thế giới. 37
  38. 6.1. CHÍNH SÁCH MARKETING QUỐC TẾ (tt) Điều chỉnh (Adaptation) khi: . Khác biệt về điều kiện sử dụng. . Tác động của chính phủ và luật lệ. 38
  39. 6.1. CHÍNH SÁCH MARKETING QUỐC TẾ (tt) Toàn cầu hóa (Globalization) khi: . Tìm thấy được sự giống nhau giữa các thị trường. . Tìm kiếm sự giống nhau về sản phẩm, ấn tượng, tiếp thị và khẩu hiệu quảng cáo. . Cách tiếp cận toàn cầu thường đặt vấn đề là: “Sản phẩm và quá trình này có phù hợp với việc tiêu thụ sản phẩm trên thế giới không?” 39
  40. 6.1. CHÍNH SÁCH MARKETING QUỐC TẾ (tt) Toàn cầu hóa (Globalization) – là tập trung trong việc ra quyết định. MNC có thể sử dụng những chính sách kích thích khác nhau: . Kích thích quản lý địa phương cung cấp ý tưởng. . Bảo đảm các nhà quản lý tham gia trong quá trình phát triển chiến lược và chương trình tiếp thị cho nhãn hiệu toàn cầu. . Duy trì tập hợp sản phẩm từ nhãn hiệu địa phương cho đến nhãn hiệu toàn cầu. . Nhà tiếp thị địa phương được phép kiểm soát ngân sách tiếp thị để có thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng địa phương và đối phó với đối thủ cạnh tranh. 40
  41. 6.2. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM Giới thiệu sản phẩm mới giúp MNC: . Duy trì thị phần. . Định vị thị phần cho sự tăng trưởng trong tương lai. 41
  42. 6.2. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt) Yếu tố ảnh hưởng việc điều chỉnh sản phẩm: . Đặc điểm của vùng, quốc gia – quy định chính phủ, văn hóa và tâm lý người tiêu dùng, hàng rào phi thuế quan, 42
  43. 6.2. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt) Yếu tố ảnh hưởng việc điều chỉnh sản phẩm: . Đặc điểm sản phẩm . Không chứa những thành phần nguyên liệu có thể vi phạm đến quy định pháp luật, tôn giáo hoặc phong tục xã hội Ví dụ: Mỡ động vật không được sử dụng ở các nước hồi giáo. . Bao bì phải phù hợp với kênh phân phối và phương tiện chuyên chở. . Dán nhãn (labeling) phải điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp, có phần chỉ dẫn người tiêu dùng sử dụng và bảo quản, và yếu tố môi trường. 43
  44. 6.2. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt) Yếu tố ảnh hưởng việc điều chỉnh sản phẩm: . Đặc điểm sản phẩm . Nhãn hiệu – tên, biểu tượng, dấu hiệu, và kiểu thiết kế đặc trưng của sản phẩm một công ty. . Dịch vụ bảo trì, sữa chữa sản phẩm cũng phải phù hợp với điều kiện địa phương (năng lượng, linh kiện sản phẩm, trình độ đội ngũ kỹ sư bảo dưỡng máy, ) 44
  45. 6.2. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt) Yếu tố ảnh hưởng việc điều chỉnh sản phẩm: . Nguồn lực công ty – tài chính, nhân lực, Sản phẩm có đáng để điều chỉnh hay không? Câu trả lời tùy thuộc: . Khả năng kiểm soát chi phí của công ty. . Việc ước đoán chính xác thị trường tiềm năng. . Khả năng đảm bảo lợi nhuận. 45
  46. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ Bốn chiến lược phổ biến mà MNC sử dụng: . Chiến lược giá hớt váng (Market Skimming) – Chiến lược giá cao và lấy đi phần tốt nhất của phân khúc thị trường có thu nhập cao. . Aùp dụng trong giai đoạn đầu của chu kỳ sản phẩm khi công suất sản phẩm cũng như cạnh tranh còn hạn chế. . Mục tiêu là tối đa hóa doanh thu với số lượng sản phẩm có hạn, và củng cố khái niệm khách hàng về giá trị cao của sản phẩm. 46
  47. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ Bốn chiến lược phổ biến mà MNC sử dụng: . Chiến lược giá thẩm thấu (Penetration Pricing) – Chiến lược sử dụng giá như một vũ khí cạnh tranh để chiếm vị thế trên thị trường. . Nhà xuất khẩu đầu tiên không thể áp dụng chiến lược này do không có hệ thống tiếp thị tại chỗ nên công ty phải chịu lỗ trong một khoảng thời gian. . Tuy nhiên, sản phẩm của công ty sử dụng chiến lược giá này để đạt tới sự bão hòa của thị trường trước khi đối thủ cạnh tranh bắt chước sản phẩm. 47
  48. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ (tt) Bốn chiến lược phổ biến mà MNC sử dụng: . Chiến lược giá để giữ thị trường (Market Holding) – Chiến lược điều chỉnh giá theo đối thủ cạnh tranh hoặc sự thay đổi của tỷ giá hối đoái để duy trì thị phần. 48
  49. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ (tt) Bốn chiến lược phổ biến mà MNC sử dụng: . Chiến lược Thêm chi phí / Sự leo thang giá (Cost- Plus/Price Escalation) – Là sự tăng giá sản phẩm do giá cộng thêm các chi phí (vận chuyển, thuế, % lợi nhuận, ). 49
  50. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ (tt) Ngoài ra, có 2 chiến lược MNC hay sử dụng: . Phá giá (Dumping) – bán hàng hóa ở thị trường nước ngoài thấp hơn thị trường nhà. 50
  51. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ (tt) . Giá nội bộ (Transfer Pricing) – là giá tính cho các công ty con ở các nước, dựa vào điều kiện thị trường, khả năng mua sản phẩm công ty của khách hàng, luật lệ chuyển giao lợi nhuận, mục tiêu của bên đối tác liên doanh, luật lệ của chính phủ cũng như những yếu cầu về nhập khẩu. 51
  52. 6.3. CHÍNH SÁCH GIÁ (tt)  Có 4 hình thức giá nội bộ: . Chuyển giao tại chi phí trực tiếp . Chuyển giao tại chi phí trực tiếp cộng thêm chi phí gián tiếp và lợi nhuận . Bán theo giá thương lượng . Cho giá nằm trong một khoảng nào đó.  Mục đích của hệ thống giá nội bộ giữa các công ty là: . Tối đa hóa lợi nhuận toàn thể công ty. . Tạo điều kiện cho công ty mẹ kiểm soát hệ thống giá. 52
  53. 6.4. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI 6.4.1. Thiết kế kênh phân phối 6.4.2. Sàng lọc và chọn lựa nhà phân phối trung gian 6.4.3. Quản lý mối quan hệ giữa nhà sản xuất với nhà phân phối 53
  54. 6.4.1. THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI Thiết kế kênh phân phối liên quan đến chiều dài và chiều rộng của kênh sử dụng, được xác định: . Khách hàng (Customers) . Văn hóa (Culture) . Cạnh tranh (Competition) . Công ty (Company) . Vốn (Capital) . Chi phí (Cost) . Đặc tính sản phẩm (Characters) . Mức độ phân phối (Coverage) . Kiểm soát (Control) . Tính liên tục (Continuity) . Thông đạt (Communication) 54
  55. 6.4.2. SÀNG LỌC VÀ CHỌN LỰA NHÀ PHÂN PHỐI Tiêu chuẩn sàng lọc: . Hoạt động . Khả năng tài chính . Doanh thu . Khả năng phù hợp về dòng sản phẩm hiện thời . Mức độ phân phối . Chuyên môn . Tiếng tăm . Vị thế trong cộng đồng kinh doanh 55
  56. 6.4.3. QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ Caùc yeáu toá Maãu thuaãn Giaûi phaùp Sôû höõu bò taùch . Döï tính töông lai khoâng . Ñöa ra nhöõng khuyeán khích, rôøi roõ keá hoaïch uûng hoä coù ích, keá . Quan heä giöõa ngöôøi baùn hoaïch thaûo luaän chaân thaønh, – ngöôøi mua caùch thöùc hoaït ñoäng coù lôïi caû ñoâi beân. Coù söï phaân . Thoâng ñaït bò caûn trôû . Thieát laäp moät chöông trình chia veà ñòa lyù . Thaùi ñoä tieâu cöïc ñoái vôùi thoâng ñaït coù quaûn lyù toát. vaø vaên hoùa ngöôøi nöôùc ngoaøi . Nhöõng haïn cheá veà keânh phaân phoái cuûa nöôùc sôû taïi. Phaùp luaät khaùc . Nhöõng khoù khaên coøn . Tuaân theo phaùp luaät, kyù keát nhau toàn taïi hôïp ñoàng chaët cheõ vôùi nhaø phaân phoái. 56
  57. 6.5. CHÍNH SÁCH CHIÊU THỊ 6.5.1. Quảng cáo (Advertising) 6.5.2. Bán hàng cá nhân (Personal Selling) 6.5.3. Khuyến mãi (Sales Promotion) 6.5.4. Quan hệ cộng đồng (Public Relations) 57
  58. 6.5.1. QUẢNG CÁO (ADVERTISING) . Phương tiện truyền thông – tivi, radio, báo, . Khẩu hiệu chiêu thị (Promotional message) – nhà tiếp thị phải xác định động cơ tiêu dùng, tùy thuộc vào: . Mức độ phân phối của sản phẩm vào thị trường. . Tiêu chuẩn mà người tiêu dùng đánh giá sản phẩm. . Định vị sản phẩm. . Tổ chức chương trình chiêu thị – xem xét yếu tố văn hóa, kinh tế, luật pháp, 58
  59. 6.5.2. BÁN HÀNG CÁ NHÂN (PERSONAL SELLING) . Là hình thức chiêu thị phổ biến. . Mức độ tham gia sử dụng lực lượng bán hàng ở nước ngoài là chức năng của: . Sự hiện diện trên thị trường . Mục tiêu tiếp thị địa phương . Mạng lưới phân phối địa phương. . Đối với nhà xuất khẩu ít có điều kiện kiểm soát trực tiếp công việc bán hàng – thiết lập hướng dẫn bán hàng, giúp đỡ kỹ thuật bán hàng, 59
  60. 6.5.2. BÁN HÀNG CÁ NHÂN (PERSONAL SELLING) (tt) . Lực lượng bán hàng bao gồm: . Các chuyên gia người nước ngoài. . Chuyên gia nước thứ ba. . Người địa phương 60
  61. 6.5.3. KHUYẾN MÃI (SALES PROMOTION) Khuyến mãi là tất cả hoạt động tiếp thị nhắm vào người tiêu dùng và nhà bán lẻ, để đạt được những mục tiêu cụ thể sau: . Người tiêu dùng thử sản phẩm và / hoặc mua sản phẩm ngay lập tức. . Giới thiệu người tiêu dùng đến với cửa hiệu. . Có thể trưng bày tại cửa hàng bán lẻ. . Kích thích cửa hàng dự trữ hàng. . Uûng hộ và làm tăng hiệu quả quảng cáo và chào hàng cá nhân. 61
  62. 6.5.3. KHUYẾN MÃI (SALES PROMOTION) (tt) Hình thức khuyến mãi: . Cho hàng mẫu (samples) . Coupons. . Quà tặng kèm. . Mở các cuộc thi có thưởng, 62
  63. 6.5.4. QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG (PUBLIC RELATIONS) Quan hệ cộng đồng giúp MNC: . Chứng tỏ là một công dân tốt của nước sở tại. . Giải quyết những chỉ trích đối với hoạt động của MNC. MNC có thể hoạt động thuận lợi và hiệu quả hơn trên thị trường nước sở tại. 63