Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 7: Quản trị hệ thống đãi ngộ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 7: Quản trị hệ thống đãi ngộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_nhan_luc_chuong_7_quan_tri_he_thong_dai_n.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 7: Quản trị hệ thống đãi ngộ
- CHƯƠNG 7 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ
- I. HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ: 1. Định nghĩa: - Đãi ngộ: là 1 chức năng của QTNNL có liên quan đến tất cả các hình thức thưởng mà nhân viên được nhận do họ thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức. - Thù lao: là tất cả các khoản mà người LĐ nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ và tổ chức.
- * Ý nghĩa của quản trị hệ thống đãi ngộ: • Đối với người lao động • Đối với DN • Đối với xã hội
- 2. Các hình thức đãi ngộ: - Đãi ngộ trực tiếp: Lương, thưởng. Là những đãi ngộ về mặt tài chính dưới dạng lương, thưởng, tiền hoa hồng. - Đãi ngộ gián tiếp: Phúc lợi Là tất cả các đãi ngộ không thuộc về đãi ngộ trực tiếp như tiền lễ, tết, các loại bảo hiểm
- HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ Tài chính Phi tài chính Thù lao Thù lao Công Môi trường trực tiếp gián tiếp việc làm việc •Bắt buộc: • Đa dạng kỹ - Đồng nghiệp thân • Tiền công năng thiện - BHXH • Tiền lương • Ý nghĩa - Điều kiện, thiết bị làm - BHYT việc tiện nghi • Tiền hoa • Tự chủ hồng •Tự nguyện: - Thời gian làm việc • Phản hồi linh hoạt • Tiền thưởng - Trả cho thời gian - Tuần làm việc ngắn không làm việc: lễ, tết, • Thống nhất - Phụ cấp - Chia sẻ công việc - DV: BH nhân thọ, nhà - Làm việc từ xa trẻ, giáo dục, nhà ở, thể thao, du lịch - Chức danh ấn tượng
- 3. Yêu cầu đối với hệ thống đãi ngộ: Hợp pháp Công bằng Bảo đảm cuộc sống Tạo ra sự khuyến khích Hiệu quả và hiệu suất
- 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đãi ngộ: 4.1 Bên ngoài DN: - Thị trường LĐ: - Chính phủ: + Cung – cầu LĐ + Tiền lương tối thiểu + Phân bố - cơ cấu + Trả làm ngoài giờ + BHYT, BHXH + Trả lương công bằng * - Công đoàn: - Điều kiện kinh tế: + Mức độ cạnh tranh + NSLĐ + TSLN của ngành
- 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đãi ngộ: 4.2 Bên trong DN: - Quy mô, uy tín của DN - Quỹ lương, phúc lợi - Chiến lược trả lương - Bản chất công việc - Bản thân nhân viên
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TiỀN LƯƠNG: 1. Xác định chiến lược trả lương: - >, <, = thị trường. - Theo cá nhân hay theo công việc. - Dựa trên thâm niên hay thành tích. - Kết quả công việc hay số ngày công. - Bình đẳng nội bộ hay bên ngoài. - Cố định hay biến đổi.
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TiỀN LƯƠNG: 2. Khảo sát tiền lương trên thị trường: 3. Định giá công việc: 3.1 Phương pháp xếp hạng 3.2 Phương pháp phân nhóm 3.3 Phương pháp tính điểm
- III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG: 1.Trả lương theo thời gian: - Tiền lương được trả theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức lương định trước theo giờ hoặc theo tháng. * Tiền công (wage) * Tiền lương (salary) - Áp dụng cho đối tượng:
- 2. Trả lương khuyến khích: 2.1 Trả lương dựa trên kết quả đánh giá thành tích cá nhân: - Mức tăng lương gắn với kết quả đánh giá thành tích cá nhân hàng năm. Thành tích của Mức tăng lương nhân viên Xuất sắc 12-15% Khá 8-11% Trung bình 4-7% Đạt yêu cầu 1-3% Không đạt Không tăng
- 2.1 Trả lương dựa trên kết quả đánh giá thành tích cá nhân: •Ưu điểm: •Nhược điểm:
- 2.2 Trả lương khuyến khích theo SP/ Doanh số: •Trả lương khuyến khích theo sản phẩm: Tiền lương = Tiền lương cố định (Gắn với định mức sản lượng tối thiểu) + Tiền thưởng (theo sản lượng). •Trả lương khuyến khích theo doanh số: Tiền lương = Tiền lương cố định (Gắn với định mức doanh số tối thiểu) + Tiền thưởng (Hoa hồng) (theo doanh số) .
- 2.2 Trả lương khuyến khích theo SP/ Doanh số: •Ưu điểm: •Nhược điểm: - Gắn chặt thành - Chỉ áp dụng cho bộ phận tích/nỗ lực với thu SX, bán hàng. nhập. - Khi thêm các tiêu chí khác như: quan hệ khách hàng, tiền hàng nợ, sẽ rất phức tạp.
- 2.2 Trả lương theo nhóm: • Nội dung: Tiền thưởng được trả cho 1 nhóm nhỏ và dựa trên kết quả (SP, doanh số). • Ưu: • Nhược: • Điều kiện áp dụng: - DN muốn tăng cường làm việc nhóm. - Có sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các cá nhân trong nhóm. - Khó xác định trách nhiệm và mức độ hoàn thành của các cá nhân.
- 2.3 Thưởng trên toàn DN: •Chia sẻ lợi ích: - Các thành viên thu hưởng lợi ích của việc tăng năng suất, giảm chi phí, cải tiến chất lượng dưới dạng tiền thưởng. - Ưu: - Nhược: •Chia sẻ lợi nhuận/ kết quả SXKD: - DN trích 1 tỷ lệ trong tổng lợi nhuận để thưởng cho nhân viên (quý/năm). - Ưu: - Nhược:
- 3. Trả lương theo kỹ năng: • Nội dung: Người LĐ được trả lương (thưởng) theo các kỹ năng hoặc kiến thức mà họ học được và sử dụng thành thạo trong cùng 1 nhóm công việc. • Phạm vi áp dụng: hạn chế. • Ưu: • Nhược: