Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Quản Thị Lý

pdf 177 trang hapham 1430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Quản Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_nhan_thuc_quan_thi_ly.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Quản Thị Lý

  1. MÔN: TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Th.S Quản Thị Lý Khoa Tâm lý – Giáo dục
  2. Đời sống tâm lý Nhận thức Tình Hành động cảm ý chí
  3. - Nhận thức là một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lý con người. - Nhận thức là một quá trình, ở con ngườiquá trình này thường gắn với một mục đích nhất định, nên nhận thức là một hoạt động. - Đặc trưng nổi bật nhất của hoạt động nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan Quá trình phản ánh hiện thực khách quan (phản ánh các thuộc tính, các mối liên hệ, quan hệ của sự vật hiện tượng) được gọi là quá trình nhận thức hay hoạt động nhận thức.
  4. Tưởng tượng NHẬN THỨC LÝ TÍNH Tư duy HOẠT ĐỘNG NHẬN Trí nhớ THỨC Tri giác NHẬN THỨC CẢM TÍNH Cảm giác
  5. + Nhận thức cảm tính: Đây là giai đoạn đầu, sơ đẳng. Phản ánh những thuộc tính bề ngoài, những mối liên hệ, quan hệ không gian, thời gian và trạng thái vận động của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người. Gồm 2 quá trình cảm giác và tri giác.
  6. + Nhận thức lý tính: Là giai đoạn cao hơn nhận thức cảm tính. Phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan trước đó con người chưa biết. Gồm 2 quá trình tư duy và tưởng tượng
  7. - Hai giai đoạn này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, ngược lại nhận thức lý tính chi phối lại nhận thức cảm tính. - Ngoài hai giai đoạn trên, hoạt động nhận thức còn có quá trình trí nhớ.
  8. NỘI DUNG CHÍNH Chương 1: Cảm giác Chương 2: Tri giác Chương 3: Tư duy Chương 4: Tưởng tượng Chương 5: Trí nhớ
  9. Chương 1
  10. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP A.MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa về cảm giác, các đặc điểm của cảm giác và nội dung các quy luật của cảm giác. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển cảm giác. 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển cảm giác cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục.
  11. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995
  12. 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990.
  13. C. NỘI DUNG 1.1 Khái niệm chung về cảm giác. 1.2 Phân loại cảm giác. 1.3 Các quy luật cơ bản của cảm giác.
  14. 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẢM GIÁC 1.1.1 Cảm giác là gì? Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta.
  15. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẢM GIÁC Cảm giác là gì? Từng thuộc tính Cảm giác là một Phản ánh bề ngoài quá trình tâm lý một cách riêng lẻ của SV,HT vào giác quan của ta
  16. VÍ DỤ MINH HOẠ Đây là ??? Đặt một vật vào lòng bàn tay của người bạn một vật bất kì với yêu cầu trước đó người bạn phải nhắm mắt lại, bàn tay không được nắm lại hay sờ bóp thì chắc chắn người bạn sẽ không biết chính xác đó là vật gì, mà chỉ có thể biết được vật đó nặng hay nhẹ, nóng hay lạnh Tức là mới chỉ có cảm giác.
  17. 1.1.2 Đặc điểm của cảm giác  Là một quá trình tâm lý Nảy sinh Diễn biến Kết thúc
  18. Đặc điểm của cảm giác Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự vật, hiện tượng thông qua hoạt động của từng giác quan riêng lẻ. Ví dụ: Thầy bói xem voi
  19. Đặc điểm của cảm giác Cảm giác phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
  20. 1.1.3. Bản chất xã hội của cảm giác. Cảm giác của con người khác xa về chất so với cảm giác của con vật vì cảm giác ở người có bản chất xã hội. Bản chất xã hội của cảm giác ở người thể hiện:  Đối tượng phản ánh: Ngoài SVHT vốn có trong tự nhiên còn có cả những SVHT do lao động của loài người tạo ra.  Cơ chế sinh lý: Không chỉ giới hạn ở hệ thống tín hiệu thứ nhất mà còn bao gồm các cơ chế thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai.  Chịu sự chi phối của nhiều hiện tượng tâm lý cao cấp khác của con người.  Được phát triển mạnh mẽ dưới ảnh hưởng của hoạt động và giáo dục, của kinh nghiệm, tri thức
  21. 1.1.4 Cơ sở sinh lý của cảm giác 3 2 dây TKHT về não XĐTK Đối tượng (Vật KT) Tạo cảm giác Các giác 1 quan
  22. Cơ sở sinh lý của cảm giác Cảm giác là kết quả hoạt động của toàn bộ máy phân tích. Bộ máy phân tích gồm có ba bộ phận: - 1 là bộ máy thu nhận kích thích (gồm các giác quan). - 2 là đường thần kinh hướng tâm - 3 là trung tâm thần kinh trung ương (bộ não)
  23. 1.1.5. Vai trò của cảm giác  Là hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan.  Là nguồn gốc cung cấp những nguyên liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn.  Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động (trạng thái hoạt hoá) của vỏ não, đảm bảo hoạt động tinh thần của con người được bình thường.  Là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với những người bị khuyết tật.
  24. 1.2. Phân loại cảm giác 1.2.1. Những cảm giác bên ngoài Thị giác Thính giác Khứu giác Vị giác Mạc giác
  25. Những cảm giác bên ngoài Cảm giác nhìn (Thị giác): Nảy sinh do sự tác động của các sóng ánh sáng. Cho ta biết hình thù khối lượng, độ sáng, độ xa màu sắc của sự vật. Nó giữ vai trò cơ bản trong sự nhận thức thế giới bên ngoài của con người.
  26. Những cảm giác bên ngoài Cảm giác nghe (thính giác): Nảy sinh do sóng âm. Phản ánh những thuộc tính về âm thanh, như cao độ, cường độ và âm sắc. Có vai trò quan trọng: giúp nghe được tiếng nói, giao tiếp được với người khác, kiểm tra được ngôn ngữ để hiệu chỉnh
  27. Những cảm giác bên ngoài Ai ngửi hoa Cảm giác ngửi (khứu nhiệt giác) tình bằng bé Do các phân tử của các honk? chất bay hơi tác động lên màng ngoài của khoang mũi, qua không khí gây nên Cho biết tính chất của mùi.
  28. Những cảm giác bên ngoài Cảm giác nếm ( vị giác) Nảy sinh do tác động của các thuộc tính hóa học của các chất hòa tan trong nước lên cơ quan thụ cảm vị giác ở lưỡi, họng, vòm khẩu gây nên. Cho ta biết vị của thức ăn, đồ uống.
  29. Những cảm giác bên ngoài Cảm giác da (mạc giác): Nảy sinh do kích thích cơ học, nhiệt học. Cho ta biết sự đụng chạm, sức ép của vật vào da cũng như nhiệt độ của vật. Cảm giác da gồm 5 loại: Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh, cảm giác đau.
  30. 1.2.2. Những cảm giác bên trong Cảm giác Cảm giác vận động rung và cảm giác sờ mó Cảm giác Cảm giác cơ thể thăng bằng
  31. Những cảm giác bên trong Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó Cảm giác vận động phản ánh những biến đổi xảy ra trong các cơ quan vận động, báo hiệu về mức độ co của cơ và vị trí của các phần trong cơ thể.
  32. Những cảm giác bên trong Cảm giác sờ mó là sự kết hợp cảm giác vận động và cảm giác đụng chạm. Bàn tay với tư cách là cơ quan sờ mó trước tiên xuất hiện ở khỉ, nhưng chỉ có ở người thì mới phát triển đầy đủ và trở thành công cụ lao động và là khí quan nhận thức.
  33. Những cảm giác bên trong Cảm giác thăng bằng Cho ta biết vị trí và phương hướng chuyển động của đầu ta so với phương của trọng lực. Cơ quan của cảm giác thăng bằng nằm ở tai trong (ba ống bán khuyên) liên quan chặt chẽ với các nội quan khác.
  34. Những cảm giác bên trong Cảm giác rung: Do các dao động của không khí (khi các vật thể bị rung động hay chuyển động) tác động lên bề mặt thân thể gây ra. Nó phản ánh sự rung động của các sự vật.
  35. Những cảm giác bên trong Cảm giác cơ thể: Là cảm giác phản ánh tình trạng hoạt động của các cơ quan cơ quan nội tạng. Gồm cảm giác đói, no, khát, buồn nôn, và đau ở các cơ quan nội tạng
  36. 1.3. CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA CẢM GIÁC Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác Quy luật cơ bản của Quy luật ngưỡng cảm giác cảm giác Quy luật thích ứng cảm giác
  37. 1.3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác Ngưỡng tuyệt đối Ngưỡng Cảm giác Ngưỡng sai biệt
  38. Quy luật ngưỡng cảm giác a. Ngưỡng tuyệt đối (ngưỡng cảm giác) Là giới hạn của cường độ mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác. Ngưỡng tuyệt đối được chia làm 2 loại - Ngưỡng dưới: là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây cảm giác. - Ngưỡng trên: là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây cảm giác. Phạm vi từ ngưỡng dưới đên ngưỡng trên là vùng cảm giác được. Trong đó có một vùng phản ánh tốt nhất.
  39. Quy luật ngưỡng cảm giác Ngưỡng tuyệt đối (ngưỡng cảm giác) Cường độ kích thích Cường độ kích thích tối thiểu đủ gây ra tối đa vẫn còn gây cảm giác cảm giác Vùng cảm giác được Ngưỡng tuyệt Ngưỡng tuyệt đối phía dưới đối phía trên Có 1 vùng phản ánh tốt nhất
  40. Quy luật ngưỡng cảm giác b. Ngưỡng sai biệt. Là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để phân biệt sự khác nhau giữa hai kích thích. Hay nói khác là tỉ lệ giữa lượng kích thích tối thiểu thêm vào đủ gây một cảm giác mới trên lượng kích thích cũ.
  41. Quy luật ngưỡng cảm giác Chú ý: - Những ngưỡng trên là khác nhau ở mỗi loại cảm giác khác nhau và mỗi người khác nhau là khác nhau. - Những ngưỡng trên có thể thay đổi theo lứa tuổi, trạng thái sức khỏe, trạng thái tâm sinh lý, tính chất nghề nghiệp và do việc rèn luyện của mỗi người.
  42. Quy luật ngưỡng cảm giác c. Mối quan hệ giữa ngưỡng cảm giác với độ nhạy cảm của cảm giác. + Độ nhạy cảm của cảm giác: là khả năng cảm nhận được kích thích nhỏ nhất tác động vào giác quan. + Độ nhạy cảm sai biệt: là khả năng cảm nhận được sự khác nhau nhỏ nhất giữa hai kích thích. Ngưỡng tuyệt phía dưới và ngưỡng sai biệt có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và độ nhạy cảm sai biệt.
  43. 1.3.2. Quy luật thích ứng cảm giác Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích - Khi cường độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm. - Khi cường độ kích thích giảm thì tăng độ nhạy cảm.
  44. 1.3.3. Quy luật tác động lẫn nhau giữa những cảm giác  Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo các quy luật. Kích thích Yếu Mạnh Cơ quan phân tích này Cơ quan phân tích này Tăng độ nhạy cảm Giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân của cơ quan phân tích khác tích khác
  45. Quy luật tác động lẫn nhau giữa những cảm giác - Có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp ở những cảm giác cùng loại hay khác loại. - Sự tác động qua lại ở những cảm giác cùng loai gọi là hiện tượng tương phản. Tương phản đồng thời Có 2 loại tương phản Tương phản nối tiếp
  46. Thảo luận: Các quy luật của cảm giác và ứng dụng của những quy luật đó trong đời sống, trong công tác. Hướng dẫn: SV cần nêu được  Cảm giác có những quy luật nào?  Nội dung của từng quy luật.  Tóm tắt những hiểu biết cơ bản từ quy luật.  Từ những hiểu biết đó nêu ứng dụng của chúng vào đời sống và công tác
  47. Hướng dẫn ôn tập 1. Định nghĩa cảm giác. 2. Các đặc điểm của cảm giác. 3. Bản chất xã hội của cảm giác. 4. Vai trò của cảm giác. 5. Phân loại cảm giác. 6. Các quy luật của cảm giác và ứng dụng của chúng trong đời sống , công tác.
  48. Chương 2
  49. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa về tri giác, các đặc điểm của tri giác và nội dung các quy luật của tri giác. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển tri giác. 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển tri giác cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục.
  50. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995
  51. 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990.
  52. C. NỘI DUNG 2.1 Khái niệm chung về tri giác. 2.2 Phân loại tri giác. 2.3 Quan sát và năng lực quan sát 2.4 Các quy luật cơ bản của tri giác.
  53. 2.1.Khái niệm chung về tri giác 2.1.1. Tri giác là gì? Các thuộc tính Tri giác Phản ánh bề ngoài là một một cách trọn vẹn của sự vật quá trình tâm lý hiện tượng vào giác quan của ta
  54. Khái niệm chung về tri giác Là một quá trình tâm lý, phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta. Đây là mức phản ánh cao hơn cảm giác nhưng vẫn thuộc giai đoạn nhận thức cảm tính.
  55. 2.1.2. Đặc điểm của tri giác  Là một quá trình tâm lý  Phản ánh những thuộc tính bề ngoài.  phản ánh HTKQ một cách trực tiếp  Phản ánh SVHT một cách trọn vẹn  Phản ánh SVHT theo một cấu trúc nhất định.  Là quá trình tích cực, gắn liền với hoạt động của con người
  56. 2.1.3. Cơ sở sinh lý của tri giác Là những phản xạ có điều kiện – những đường liên hệ thần kinh tạm thời được hình thành trên vỏ não khi có sự vật hiện tượng của thế giới khách quan tác động vào các giác quan.
  57. 2.1.4. Vai trò của tri giác • Tri giác là thành phần chính của nhận thức cảm tính. • Là một điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong môi trường xung quanh.
  58. Vai trò của tri giác • Tri giác (đặc biệt là hoạt động quan sát) cung cấp cho con người những thông tin cần thiết để tiến hành tư duy và tưởng tượng. • Quan sát là hình thức tri giác cao nhất đã trở thành một phương pháp nghiên cứu quan trọng của khoa học cũng như của nhận thức thực tiễn.
  59. 2.2. Phân loại tri giác Theo cơ quan phân tích, có tri giác: nhìn, nghe, ngửi, sờ mó Có 2 cách Theo đối tượng được phản ánh, có tri giác: không gian, thời gian, vận động ,con người.
  60. Phân loại tri giác Theo cách 2 Tri giác không gian Tri giác Tri giác con người thời gian Tri giác vận động
  61. 2.2.1. Tri giác không gian  Là sự phản ánh khoảng không gian tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí của các vật với nhau.  Có vai trò quan trọng trong sự tác động qua lại của con người với môi trường, là điều kiện cần thiết để con người định hướng trong môi trường).
  62. Tri giác không gian Cho biết những con vật đang ở đâu
  63. 2.2.2. Tri giác thời gian Bình minh hay hoàng Là sự phản ánh độ hôn? dài lâu, tốc độ và tính kế tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực.
  64. 2.2.3.Tri giác vận động Là sự phản ánh những biến đổi về vị trí của các sự vật trong không gian, ở đây các cảm giác nhìn và vân động giữ vai trò rất cơ bản.
  65. 2.2.4.Tri giác con người Là quá trình nhận thức (phản ánh) lẫn nhau của con người trong những điều kiện giao lưu trực tiếp.
  66. 2.3. Quan sát và năng lực quan sát. 2.3.1.Quan sát Là hình thức tri giác có chủ định, được tổ chức theo một kế hoạch nhất định diễn ra trong một thời gian nhất định nhằm phản ánh đối tượng đầy đủ, chính xác, trọn vẹn. 2.3.2. Năng lực quan sát Là khả năng tri giác nhanh chóng và chính xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của SVHT cho dù những điểm đó khó nhận thấy hoặc có vẻ là thứ yếu.
  67. 2.4.Các quy luật của tri giác Quy luật về tính đối tượng Quy luật về tính lựa chọn Quy luật về tính ý nghĩa Quy luật về tính ổn định Quy luật tổng giác Quy luật ảo giác
  68. Các quy luật của tri giác 2.4.1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác  Tính đối tượng được biểu hiện trong động tác đối tượng hóa sự phản ánh. Đó là việc quy sự hiểu biết nhận được từ thế giới bên ngoài vào chính thế giới đó.  Tính đối tượng của tri giác nói lên sự phản ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác.  Nhờ tính đối tượng mà tri giác thực hiện được chức năng điều chỉnh, định hướng trong mọi hoạt động.
  69. Các quy luật của tri giác 2.4.2. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Bạn nhìn thấy gì ở những bức tranh này?
  70. Các quy luật của tri giác Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Sự tri giác những bức tranh đa nghĩa là biểu hiện của quy luât về tính lựa chọn.  Thực chất là tách SVHT này làm đối tượng, còn SVHT khác làm bối cảnh (cái phông, cái nền)  Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố định, vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể thay đổi cho nhau tuỳ thuộc vào mục đích cá nhân và điều kiện xung quanh khi tri giác.
  71. • Quy luật này có nhiều ứng dụng trong thực tế như kiến trúc, trang trí, nguỵ trang, dạy học
  72. Các quy luật của tri giác 2.4.3. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác Tri giác ở người gắn chặt với tư duy, với bản chất của SVHT, nó diễn ra có ý thức. Vì thế khi tri giác về một SVHT, con người không chỉ tạo ra hình ảnh trọn vẹn mà còn có khả năng gọi tên được SVHT đang tri giác ở trong óc, xếp được chúng vào một nhóm, một lớp SVHT xác định, hoặc chỉ ra công dụng, ý nghĩa của nó Do đó , hình ảnh tri giác luôn có một ý nghĩa xác định.
  73. Các quy luật của tri giác Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác Ví dụ: Nhìn bức tranh có thể nhận biết được bức tranh “Nàng Monalisa” Con Cú mèo
  74. Các quy luật của tri giác Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác • Trong tri giác, việc tách đối tượng ra khỏi bối cảnh gắn liền với việc hiểu ý nghĩa tên gọi của nó. • Tính ý nghĩa của hình ảnh tri giác có quan hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn. • Tính ý nghĩa của hình ảnh tri giác phụ thuộc vào vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, vào khả năng ngôn ngữ và tư duy của chủ thể.
  75. Các quy luật của tri giác 2.4.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác Là khả năng phản ánh tương đối ổn định (không thay đổi) về SVHT nào đó khi điều kiện tri giác đã thay đổi. Tính ổn định của tri giác có được:  Do cấu trúc của sự vật tương đối ổn định.  Do cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh.  Do vốn kinh phong phú của con người. Tính ổn định của tri giác không bẩm sinh, mà được hình thành trong hoạt động thực tiễn.
  76. Các quy luật của tri giác Quy luật về tính ổn định của tri giác Ví dụ: Những con vật dưới đây, tuy màu sắc và kích thước khác nhau, ở những vị trí và điều kiện không giống nhau, nhưng tri giác của ta vẫn nhận ra được đó là loài ếch – Là nhờ tính ổn định.
  77. Các quy luật của tri giác 2.4.5.Quy luật tổng giác Quá Đặc điểm của đối tượng như: màu sắc, trình hình dáng, mùi ,vị tri giác phụ Đời sống tâm lý con người như: nhu cầu, thuộc hứng thú, sở thích, tình cảm
  78. Các quy luật của tri giác Quy luật tổng giác Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của họ được gọi là hiện tượng tổng giác. Quy luật này biểu hiện qua hiện tượng sau: “Yêu nhau củ ấu cũng tròn Ghét nhau quả bồ hòn cũng vuông”
  79. Các quy luật của tri giác 2.4.6.Quy luật ảo giác Thể hiện ở bức tranh tĩnh mà chuyển động
  80. Một cái nền kì cục???
  81. Các quy luật của tri giác . Quy luật ảo giác Trong một số trường hợp với những điều kiện thực tế xác định, tri giác không cho ta hình ảnh đúng về sự vật. Hiện tượng này gọi là ảo ảnh thị giác, gọi tắt là ảo giác.
  82.  Ứng dụng: Trong kiến trúc, hội hoạ, trang trí và thời trang
  83. Thảo luận: Các quy luật của tri giác và ứng dụng của những quy luật đó trong đời sống, trong công tác. Hướng dẫn: SV cần nêu được  Tri giác có những quy luật nào?  Nội dung của từng quy luật.  Tóm tắt những hiểu biết cơ bản từ quy luật. Từ những hiểu biết đó nêu ứng dụng của chúng vào đời sống và công tác
  84. Hướng dẫn ôn tập 1. Định nghĩa tri giác. 2. Các đặc điểm và vai trò của tri giác. 3. Các loại tri giác. 4. Quan sát và năng lực quan sát 5. Các quy luật của tri giác và nêu ứng dụng của những quy luật đó trong đời sống và công tác. 6. So sánh cảm giác với tri giác.
  85. Chương 3:
  86. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa về tư duy, các đặc điểm của tư duy, các sản phẩm của tư duy, các thao tác tư duy và các giai đoạn của tư duy. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển tư duy. 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục.
  87. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995
  88. 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990.
  89. C. NỘI DUNG 3.1. Khái niệm chung về tư duy 3.2. Các giai đoạn của tư duy 3.3. Các thao tác tư duy 3.4. Các loại tư duy
  90. 3.1. Khái niệm chung về tư duy 3.1.1 Tư duy là gì? Tư duy là một quá trình tâm lý, phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan, mà trước đó ta chưa biết.
  91. Tư duy là gì?  Là một quá trình tâm lý: Nghĩa là có nảy sinh, diễn biến, kết thúc.  PA những thuộc tính bản chất - là thuộc tính: • Cố hữu, tương đối ổn định, gắn liền SVHT. • Để phân biệt với SVHT khác về chất. • Tương đối trừu tượng. • Ổn định, tiềm tàng ở bên trong, nhưng được bộc lộ ra bên ngoài
  92. Tư duy là gì?  PA những mối liên hệ, quan hệ bên trong có tính quy luật tức là mối liên hệ, quan hệ tất yếu giữa các SVHT, rất trừu tương.  Trước đó ta chưa biết, có nghĩa đó là cái mới, cái bản chất, cái khái quát mà trước đó bằng các giác quan, bắng phương thức nhận thức cảm tính chưa nhận thức được.
  93. Tư duy là gì?  PA những mối liên hệ, quan hệ bên trong có tính quy luật tức là mối liên hệ, quan hệ tất yếu giữa các SVHT, rất trừu tương.  Trước đó ta chưa biết, có nghĩa đó là cái mới, cái bản chất, cái khái quát mà trước đó bằng các giác quan, bắng phương thức nhận thức cảm tính chưa nhận thức được.
  94. 3.1.2.Bản chất xã hội của tư duy Tư duy bị quy định bởi nguyên nhân xã hội, do nhu cầu xã hội quy định. Đạt tới trình độ tư duy bằng ngôn ngữ Bản chất tư duy trừu tượng, tư duy khái quát xã hội của Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ, sản phẩm có tính xã hội cao tư duy Tư duy đóng góp kết quả hoạt động vào kho tàng văn hóa của loài người Tư duy mang tính chất tập thể
  95. 3.1.3. Đặc điểm của tư duy Tính có Tính gián vấn đề tiếp Quan hệ mật thiết với ĐẶC ĐIỂM nhận thức CỦA cảm tính TƯ DUY Tính trừu tượng và Liên hệ khái quát chặt chẽ với ngôn ngữ
  96. a Tính có vấn đề của tư duy Muốn kích thích được tư duy cần có 2 điều kiện Gặp hoàn cảnh (tình huống) có vấn đề Cá nhân phải nhận thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề đó VD: Nếu đặt câu hỏi “Giai cấp là gì?” với học sinh lớp 1 thì sẽ không làm học sinh phải suy nghĩ
  97. Tính có vấn đề của tư duy  Tình huống có vấn đề là tình huống:  Chứa đựng cái mới (mục đích, vấn đề, cách thức giải quyết mới)  Chứa đựng cái cũ, đã biết (vốn hiểu biết, những phương tiện, phương pháp hoạt động cũ)  Cá nhân phải nhận thức được tình huống có vấn đề. Tức là, phải xác định được:  Cái đã biết, đã cho. Cái chưa biết phải tìm, có nhu cầu tìm kiếm Có tri thức cần thiết
  98. Tính gián tiếp của tư duy b  Chức năng của tư duy là đi vào cái bản chất và quan hệ có tính quy luật của hàng loạt SVHT, những cái mà trước đó bằng các giác quan, bằng nhận thức cảm tính chưa phản ánh được. Do vậy buộc tư duy phải phản ánh gián tiếp.  Tính gián tiếp thể hiện:  Thông qua ngôn ngữ  Qua sử dụng công cụ, phương tiện, kết quả nhận thức của loài người, kinh nghiệm cá nhân.  Khi ta không có mặt hoặc chưa có mặt ở nơi SVHT xảy ra.  Phản ánh được cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
  99. Tính gián tiếp của tư duy VD: Bằng tư duy con người sáng tạo ra chiếc điện thoại, qua đó con người dùng ngôn ngữ trao đổi thông tin với nhau, mà có thể hiểu được tâm tư, tình cảm của nhau. Các phát minh do con người tạo ra như nhiệt kế, ti vi giúp chúng ta hiểu biết về những hiện tượng thiên nhiên, thực tế không tri giác trực tiếp
  100. c Tính trừu tượng và khái quát của tư duy  Tư duy mang tính khái quát vì tư duy có khả năng phản ánh những thuộc tính chung nhất, bản chất nhất của một loạt đối tượng cùng loại.  Tư duy mang tính trừu tượng vì quá trình đi đến khái quát, tư duy phải trừu xuất khỏi SVHT những cái cụ thể, cá biệt để chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất chung cho nhiều SVHT trên cơ sở đó mà khái quát. Do đó, tư duy đồng thời vừa mang tính trừu tượng vừa mang tính khài quát
  101. d Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ • Tư duy không thể tồn tại ngoài ngôn ngữ • Tư duy gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện. Vì ngôn ngữ giúp :  Ý thức (nhận thức) được tình huống có vấn đề.  Tiến hành các thao tác tư duy để giải quyết vấn đề  Biểu đạt kết quả của quá trình tư duy.
  102. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính  Tư duy bao giờ cũng bắt nguồn từ nhận thức cảm tính :  Nhờ nó làm nảy sinh tình huống có vấn đề.  Là nguồn cung cấp nguyên liệu để tư duy.  Tư duy và những kết quả của nó có ảnh hưởng đến nhận thức cảm tính.
  103. Những đặc điểm của tư duy có ý nghĩa với công tác giáo dục Phải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh Muốn thúc đẩy học sinh tư duy thì phải đưa học sinh vào những tình huống có vấn đề Phát triển tư duy phải tiến hành song song và thông qua truyền thụ tri thức Phát triển tư duy phải gắn với trau dồi ngôn ngữ cho học sinh Phát triển tư duy phải gắn với rèn luyện cảm giác, tri giác, tính nhạy cảm, năng lực quan sát, trí nhớ của học sinh
  104. 3.1.4 Sản phẩm của tư duy Khái niệm: Là những tri thức bản chất, những quy luật cơ bản chung nhất của hàng loạt sự vật hiện tượng. Sản phẩm Phán đoán: Là những tư tưởng khẳng của tư duy định hoặc phủ định về một điều gì đấy hoặc có tính chất giả thuyết. Suy lý: Là một hình thức của tư duy đi từ phán đoán này đến phán đoán Khác để nhận thức đầy đủ về thế giới.
  105. 3.1.5. Vai trò của tư duy Mở rộng giới hạn của nhận thức VAI TRÒ Giải quyết được cả những CỦA nhiêm vụ hiện tại và tương lai TƯ DUY Cải tạo lại những thông tin của nhận thức cảm tính.
  106. 3.2. Các giai đoạn của tư duy Gồm 5 giai đoạn:  Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề.  Huy động tri thức, kinh nghiệm.  Sàng lọc kinh nghiệm, hình thành giả thuyết.  Kiểm tra giả thuyết.  Giải quyết vấn đề.
  107. 3.2. Các giai đoạn của tư duy 3.2.1. Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề  Là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất.  Khi gặp một tình huống có vấn đề, chủ thể tư duy phải ý thức được đó là tình huống có vấn đề đối với bản thân.  Vấn đề đươc xác định phải được biểu đạt dưới dạng nhiêm vụ 3.2.2. Huy động tri thức, kinh nghiệm Là làm xuất hiện trong đầu những tri thức, kinh nghiệm, liên tưởng liên quan đến vấn đề đã được xác định và biểu đạt.
  108. Các giai đoạn của tư duy 3.2.3. Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết.  Để giữ lại tri thức cần thiết, phù hợp nhiệm vụ đề ra.  Trên cơ sở đó hingf thành giả thuyết ( tức cách giải quyêt) có thể có. 3.2.4 Kiểm tra giả thuyết .  Để tìm sự tương ứng của giả thuyết với vấn đề đặt ra.  Kết quả kiểm tra dẫn đến khẳng định, phủ định hoặc chính xác hóa giả thuyết đã nêu. 3.2.5 giải quyết vấn đề. Là đi đến câu trả lời cho vấn đề đặt ra.
  109. Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn của tư duy Nhận thức vấn đề Xuất hiện các liên tưởng Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Chính xác hoá Khẳng định Phủ định Giải quyết Hành động tư vấn đề duy mới
  110. 3.3.Các thao tác tư duy • Xét về bản chất tư duy là một quá trình cá nhân thực hiện các thao tác trí tuệ nhất định để giải quyết vấn đề hay nhiệm vụ được đặt ra. • Những thao tác đó còn được gọi là quy luật nội tại của tư duy. • Thao tác tư duy là thao tác trí tuệ nằm trong hành động tư duy, trong đó con người phải sử dụng một năng lượng thần kinh (não) nhằm giải quyết vấn đề để đi đến đáp số không phải là sản phẩm vật chất mà là sản phẩm tinh thần.
  111. Các thao tác tư duy 3.3.1. Phân tích – tổng hợp a. Phân tích: Là quá trình dùng trí óc để phân chia đối tượng thành các bộ phận, các thành phần để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn. b. Tổng hợp: Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách ra nhờ sự phân tích, thành một chỉnh thể hoàn chỉnh để nhận thức đối tượng bao quát hơn. Phân tích và tổng hợp có quan hệ mật thiết
  112. Các thao tác tư duy 3.3.2. So sánh: Là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự bằng nhau hay không bằng nhau, sự đồng nhất hay không đồng nhất giữa các đối tượng nhận thức. So sánh quan hệ chặt chẽ và dựa trên cơ sở phân tích – tổng hợp.
  113. Các thao tác tư duy 3.3.3. Trừu tượng hóa và khái quát hóa a. Trứu tượng hóa: Là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết để tư duy. b. Khái quát hóa: Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau lại thành một nhóm, một loại theo những thuộc tinh, liên hệ, quan hê chung nhất định Trứu tượng hóa và khái quát hóa quan hệ mật thiết.
  114. 3.4.Các loại tư duy. Có 2 cách phân loại: Tư duy trực quan – hành động Cách 1 Theo lịch sử hình thành và Tư duy trực quan – hình ảnh mức độ phát triển. Tư duy trừu tượng
  115. Các loại tư duy Cách 1 :  Tư duy trực quan - hành động: Là loại tư duy bằng các thao tác chân tay cụ thể hướng vào giải quyết một số tình huống cụ thể trực quan.  Tư duy trực quan – hình ảnh: Là loại tư duy mà việc giải quyết vấn đề dựa vào các hình ảnh của SVHT.  Tư duy trừu tượng: Là loại tư duy phát triển ở mức cao nhất, chỉ có ở người, mà việc giải quyết nhiệm vụ phải dựa trên các khái niệm, các mối quan hệ lôgíc và gắn bó chặt chẽ với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện.
  116. Các loại tư duy Cách 2 Tư duy thực hành Theo hình thức biểu hiện và Tư duy hình ảnh cụ thể phương thức giải quyết nhiệm vụ. Tư duy lý luận
  117. Các loại tư duy. Cách 2:  Tư duy thực hành: Là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ đề ra một cách trực quan, dưới hình thức cụ thể, phương thức giải quyết là những hành động thực hành.  Tư duy hình ảnh cụ thể: Là loại tư duy mà nhiệm vụ được đề ra dưới hình thức hình ảnh cụ thể và việc giải quyết nhiệm vụ cũng được dựa trên những hình ảnh trực quan đã có.  Tư duy lý luận: Là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ đó đòi hỏi phải sử dụng những khái niệm trừu tượng, những tri thức lý luận.
  118. Thảo luận: Tại sao tư duy được xếp vào mức độ nhận thức lý tính? Hướng dẫn: SV cần trình bày được:  Tư duy là gì? Bản chất phản ánh của tư duy là gì? Và phương thức, sản phẩm phản ánh là gi?  Khẳng định tư duy có những đặc điểm mới khác về chất so với cảm giác, tri giác .  Tư duy có vai trò quan trọng hơn cảm giác, tri giác.
  119. Hướng dẫn ôn tập 1. Định nghĩa tư duy. 2. Các đặc điểm tư duy và rút ra KLSP. 3. Vẽ sơ đồ tóm tắt các giai đoạn tư duy và phân tích sơ đồ đó. 4. Các thao tác tư duy. 5. Các sản phẩm tư duy. 6. So sánh tư duy với tưởng tượng.
  120. Chương 4:
  121. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa tưởng tượng, các đặc điểm của tưởng tượng và các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển tưởng tượng 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển trí tưởng tượng cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục.
  122. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995
  123. 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990.
  124. C. NỘI DUNG 4.1. Khái niệm chung về tưởng tượng 4.2. Các loại tưởng tượng. 4.3. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
  125. Mời các bạn tri giác những bức tranh sau và cho biết ý kiến của mình về những bức tranh đó:  Là hình gì?  Hình trong bức tranh là có thật hay do đâu mà có?
  126. VẬY TƯỞNG TƯỢNG LÀ GÌ?
  127. 4.1. Khái niệm chung về tưởng tượng 4.1.1.Tưởng tượng là gì? Là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
  128. Tưởng tượng là gì? Phân tích định nghĩa ta thấy ở tưởng tượng: • Về nội dung phản ánh: Là phản ánh cái mới, chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc xã hội. • Về phương thức phản ánh: Tạo ra những hình ảnh mới (biểu tượng mới) trên cơ sở những biểu tượng đã biết nhờ các phương thức hành động chắp ghép, liên hợp, nhấn mạnh, loại suy • Về sản phẩm phản ánh: Là các biểu tượng của tượng tượng – Đó là một hình ảnh mới, khái quát do con người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ.
  129. 4.1.2. Các đặc điểm của tưởng tượng Chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề Là 1 quá trình nhận thức được Liên hệ bắt đầu và chặt chẽ với thực hiện chủ yếu nhận thức bằng hình ảnh nhưng mang tính cảm tính gián tiếp và khái quát cao
  130. 4.1.3. Vai trò của tưởng tượng Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động Hướng con người về tương lai, kích Ảnh hưởng đến việc học thích con người hoạt tập, giáo dục đạo đức, động phát triển nhân cách
  131. 4.2. Các loại tưởng tượng Các loại tưởng tượng Tích cực và tiêu cực Ước mơ và lý tưởng Tích cực Tiêu cực Ước mơ Lý tưởng Tái Sáng Có Không Có lợi Có hại tạo tạo chủ định chủ định
  132. 4.2.1. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực a. Tưởng tượng tích cực:  Tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người  Gồm 2 loại:  Tưởng tượng tái tạo: Tạo hình ảnh chỉ là mới đối với cá nhân người tưởng tượng và dựa trên sự mô tả của người khác.  Tưởng tượng sáng tạo: Xây dựng hình ảnh mới, độc lập với cả cá nhân lẫn xã hôi, được hiện thực hóa trong các sản phẩm độc đáo, có giá trị.
  133. 4.2.1. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực b. Tưởng tượng tiêu cực  Vạch ra những chương trình hành vi không được thực hiện  Tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong cuộc sống.
  134. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực Tưởng tượng tiêu cực: Xảy ra theo 2 hướng  Có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện hình ảnh trong cuộc sống. Đó là sự mơ mộng. VD: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng.  Không chủ định xảy ra khi con người ở trạng thái không hoạt động. VD: Khi ngủ nằm mơ, hoang tưởng, ảo giác.
  135. 4.2.2. Ước mơ và lý tưởng a. Ước mơ  Là quá trình độc lập, không hướng vào hành động hiện tại.  Có 2 loại:  Ước mơ có lợi: có tác dụng thúc đẩy cá nhân hành động, biến ước mơ thành hiện thực VD: Ước mơ được điểm cao  Ước mơ có hại: Do không dựa vào khả năng thực tế, gọi là mơ mộng, có thể làm cá nhân thất vọng, chán nản.
  136. Ước mơ và lý tưởng b. Lý tưởng  Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ.  Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn. Là động cơ thúc đẩy con người vươn tới tương lai.
  137. 4.3. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.1.Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay các thành phần của sự vật nhằm làm thay đổi hình dáng của nó so với hiện thực. Ví dụ:
  138. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.2. Nhấn mạnh Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất hay một quan hệ nào đó của sự vật này so với sự vật khác.
  139. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.3. Chắp ghép (kết dính) Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật hiện tượng khác nhau lại để tạo ra hình ảnh mới, các bộ phận không bị cải biến đi mà chỉ ghép nối kết dính một cách giản đơn.
  140. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.4. Liên hợp Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau, các bộ phận bị cải biến và sắp xếp lại trong tương quan mới
  141. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.5. Điển hình hóa Là cách tạo hình ảnh mới phức tạp, là một sự tổng hợp sáng tạo mang tính chất khái quát những thuộc tính và đặc điểm cá biệt, điển hình của nhân cách. Mẹ con chị Dậu và đàn chó
  142. Điển hình hóa Chí Phèo và Thị Nở
  143. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.6. Loại suy (tương tự). Tạo hình ảnh mới bằng mô phỏng, bắt chước.
  144. Thảo luận: 1. So sánh cảm giác với tri giác 2. So sánh tư duy với tưởng tượng Hướng dẫn: SV cần nêu được  Định nghĩa các quá trình đó.  Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các quá trình đó. Muốn vậy phải dựa trên các tiêu chí sau: Nguồn gốc nảy sinh, nội dung phản ánh, phương thức phản ánh, sản phẩm phản ánh, mức độ phản ánh, vai trò
  145. Câu hỏi ôn tập 1.Tưởng tượng là gì? Nêu các đặc điểm của tưởng tượng 2.Trình bàycác loại tưởng tượng. 3.Trình bày các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng. 4. So sánh tư duy với tưởng tượng. 5. So sánh nhận thức cảm tính với nhận thức lý tính.
  146. Chương 5:
  147. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được trí nhớ là gì?Các quá trình trí nhớ. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển trí nhớ 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển trí nhớ cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục.
  148. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995
  149. 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990.
  150. C. NỘI DUNG 5.1. Khái niệm chung về trí nhớ 5.2. Các quá trình trí nhớ. 5.3. Các loại trí nhớ 5.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ.
  151. 5.1. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.1.Trí nhớ là gì? Là một quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức biểu tượng. Bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện sau đó ở trong óc những cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây.
  152. Khái niệm chung về trí nhớ Từ định nghĩa cho thấy trí nhớ có:  Nội dung phản ánh là các SVHT đã tác động vào ta trước đây. Hay nói khác là phản ánh vốn kinh nghiệm. Vốn kinh nghiệm có thể là hình ảnh cụ thể, là rung động, trải nghiệm  Sản phẩm phản ánh là các biểu tượng. . Biểu tượng là hình ảnh của SVHT nảy sinh lại ở trong óc khi không có sư tác động trực tiếp của chúng vào giác quan. . Biểu tượng vừa mang tính trực quan vừa mang tính khái quát.
  153. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.2.Các quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí nhớ. Thuyết liên tưởng về trí nhớ Các quan điểm Tâm lý học Ghestal về tri nhớ TLH về sự hình thành trí nhớ Tâm lý học hiện đại về trí nhớ
  154. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.3. Cơ sở sinh lý của trí nhớ Lý luận về sự hình thành những đường liên hệ thần kinh tạm thời được coi là lý luận về cơ chế hình thành trí nhớ cá nhân.  Phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý của sự ghi nhớ.  Sự củng cố, bảo vệ đường liên hệ thần kinh tạm thời được thành lập là cơ sở sinh lý của giữ gìn và tái hiện.  Tất cả những quá trình này gắn chặt và phụ thuộc vào mục đích của hành động
  155. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.4. Vai trò của trí nhớ  Giúp con người tiếp thu, tích lũy vốn kinh nghiệm.  Vận dụng được những tri thức đã tiếp thu vào cuộc sống.  Lưu giữ kết quả nhận thức, dấu vết xúc cảm  Nhờ trí nhớ con người có hiện tại, quá khứ và cả tương lai.
  156. 5.2.Các quá trình trí nhớ Sự ghi nhớ Các Sự giữ gìn quá trình trí nhớ Sự tái hiện Sự quên
  157. Các quá trình trí nhớ. 5.2.1. Sự ghi nhớ (tạo vết).  Là đưa tài liệu vào ý thức.  Gắn tài liệu mới với những kiến thức hiện có. Không chủ định  Diễn ra theo 2 hướng Có chủ định Kiểu máy móc Ghi nhớ có chủ định Kiểu ý nghĩa
  158. Các quá trình trí nhớ. 5.2.2. Sự giữ gìn (củng cố vết).  Là quá trình củng cố vững cắc những dấu vêt đã hình thành được trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. Giữ gìn tiêu cực  Có 2 hình thức Giữ gìn tích cực
  159. Các quá trình trí nhớ. 5.2.3. Sự tái hiện (làm sống lại vết).  Là quá trình làm sống lại những nội dung đã ghi lại trên đây Nhận lại  Có 3 loại Nhớ lại Hồi tưởng
  160. Các quá trình trí nhớ Sự tái hiện  Nhận lại: Là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại.  Nhớ lại: Là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác lại đối tượng.  Hồi tưởng: Là hình thức tái hiện phải có sự cố gắng rất nhiều của trí tuệ Đây là sự nhớ lại có mục đích, có kế hoạch, có ý thức đòi hỏi phải có sự chọn lọc , cải biên, chế biến và có sự sắp xếp lại, phải khắc phục khó khăn, nỗ lực ý chí.
  161. Các quá trình trí nhớ. 5.2.4. Sự quên (không làm sống lại được vết).  Quên là không tái hiện lại được những nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết.  Không có quên hoàn toàn, tuyệt đối.  Quên có nhiều mức độ.  Quên có nhiều nguyên nhân. Quên diễn ra theo nhiều quy luật.
  162. 5.3. Các loại trí nhớ. Có 4 cách phân loại: Trí nhớ vận động Cách 1 Căn cứ vào Trí nhớ cảm xúc nội dung phản ánh Trí nhớ hình ảnh trong trí nhớ Trí nhớ từ ngữ
  163. Các loại trí nhớ  Trí nhớ vận động: Phản ánh những cử động và hệ cử động mà ta đã tiến hành trước đây.  Trí nhớ cảm xúc: Phản ánh những rung cảm, những trải nghiệm đã qua của con người.  Trí nhớ hình ảnh: Phản ánh những biểu tượng thị giác, thính giác, khứu giác của các SVHT đã tác động vào ta trước đây.  Trí nhớ từ ngữ - lôgic: Phản ánh những ý nghĩ, tư tưởng đã qua của con người. Ý nghĩ, tư tưởng không têể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ được, vì vậy gọi là trí nhớ từ ngữ - lôgíc.
  164. Các loại trí nhớ Cách 2 Trí nhớ không chủ định Căn cứ vào tính mục đích Trí nhớ có chủ định
  165. Các loại trí nhớ  Trí nhớ không chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một tài liệu nào đó được thực hiện không theo mục đích định trước.  Trí nhớ có chủ định: Là loại trí nhớ có mục đích khi ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một tài liệu nào đó.
  166. Các loại trí nhớ Cách 3 Trí nhớ ngắn hạn Căn cứ vào thời gian củng cố và Trí nhớ dài hạn giữ gìn tài liệu Trí nhớ thao tác
  167. Các loại trí nhớ  Trí nhớ ngắn hạn: Là trí nhớ mà biểu tượng của nó chỉ lưu lại trong não với khoảng thời gian rất ngắn, ngay sau giai đoạn vừa ghi nhớ.  Trí nhớ dài hạn: Là loại trí nhớ mà những biểu tượng của SVHT được lưu giữ lâu dài trong trí óc.  Trí nhớ thao tác: . Về thời gian: Sau trí nhớ ngắn, trước trí nhớ dài. . Về mặt bản chất: Là trí nhớ làm việc.
  168. Các loại trí nhớ Cách 4 Trí nhớ trực tiếp Căn cứ vào phương thức nhớ Trí nhớ gián tiếp
  169. Các loại trí nhớ  Trí nhớ trực tiếp: Là nhớ tài liệu cụ thể một cách trực tiếp không thông qua các ký, tín hiệu và ngôn ngữ.  Trí nhớ gián tiếp: Là loại trí nhớ đặc trưng ở người, thông qua ngôn ngữ, ký, tín hiệu
  170. 5.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ  Sự khác biệt cá nhân trong các quá trình trí nhớ. Thể hiện ở: . Đặc điểm của các quá trình trí nhớ. . Ở đặc điểm của nội dung trí nhớ  Sự khác biệt các nhân ở kiểu trí nhớ. Thể hiện ở: . Kiểu trí nhớ trực quan – hình ảnh. . Kiểu trí nhớ từ ngữ - trứu tượng. . Kiểu trí nhớ trung gian.
  171. Thảo luận: Các quá trình trí nhớ Hướng dẫn: SV cần nêu được  Trí nhớ bao gồm những quá trình nào?  Từng quá trình đó là gì?.  Mỗi quá trình đó diễn ra như thế nào?.
  172. Hướng dẫn ôn tập 1.Trí nhớ là gì? 2. Vai trò của trí nhớ. 3. Các quá trình trí nhớ. 4. Các cách phân loại trí nhớ.