Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân

pdf 177 trang hapham 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_dieu_hanh_tour_nguyen_hoai_nhan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ THIẾT KẾ VÀ ĐIỀU HÀNH TOUR  GIẢNG VIÊN: NGUYỄN HOÀI NHÂN
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành, Nguyễn Văn Đính vàPhạm Hồng Chƣơng, Nxb Thống kê; 2. Giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành, Nguyễn Văn Mạnh và Phạm Hồng Chƣơng, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân; 3. Công nghệ du lịch, Dennis L. Foster, Dịch giả Trần Đình Hải, Nxb Thống kê 4. Cẩm nang nghiệp vụ tiếp thị và du lịch, Trần Ngọc Nam và Hoàng Anh, NXb Lao động – Xãh ội 5. Tài liệu về các tuyến điểm du lịch 6. internet, báo hình
  3. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC Sv cần trang bị cho những kiến thức về: - Các tuyến điểm du lịch - Quản trị kinh doanh, Nguồn nhân lực, Du lịch - Makettinh du lịch Cótinh thần làm việc theo nhóm, tham gia thảo luận
  4. NỘI DUNG MÔN HỌC Chƣơng 1. Cơ sở lý luận & một số khái niệm cơ bản về Du Lịch Chƣơng 2. Phƣơng pháp xây dựng tuyến điểm du lịch. Chƣơng 3. Một số vấn đề cơ bản về kinh doanh lƣ̃ hành Chƣơng 4. Thiết kế chƣơng trình du lịch Chƣơng 5. Tổ chức thực hiện chƣơng trình du lịch
  5. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 1. Khái niệm du lịch: Có rất nhiều khái niệm về du lịch, mỗi một học giả, mỗi một nhà nghiên cứu lại đƣa ra một khái niệm khác nhau: 1.1. Theo liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức: "Du lịch đƣợc hiểu là một hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống".
  6. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 1.2. Tại Roma Italia (28/08 – 05/09/1963) : "Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ với mục đích hòa bình nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ".
  7. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 2. Theo các nhà nghiên cứu và các học giả Việt Nam ? 2.1. Theo giáo sư Nguyễn Văn Lễ trong cuốn (tâm lý học du lịch nhà xuất bản trẻ) . “ Du lịch là việc đi lại lƣu trú tạm thời ở bên ngoài nơi ở thƣờng trú của cá nhân. Mục đích nhằm thỏa mãn các nhu cầu đa dạng” 2.2. Theo từ điển tiếng việt nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội thì: . “du lịch là đi chơi cho biết xứ ngƣời”
  8. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 2.3. Theo tiến sĩ Phạm Nguyễn Hùng thì cho rằng: . “ Du lịch là sự khác biệt”. 2.4. Trong luật du lịch du lịch Việt Nam (năm 2005) thì du lịch đƣợc hiểu nhƣ sau : . "Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời. . Ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình. Nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng . Trong một khoảng thời gian nhất định".
  9. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 3. Thiết kế Tour là gì ? 3.1. Khái niệm. Đó là việc sắp xếp các hoạt động của du khách, các điểm tham quan theo trình tự, thời gian nhất định và hợp lý. 3.2. Vai trò của bộ phận thiết kế tour trong Cty lữ hành.  Bộ phận thiết kế tour có vai trò rất quan trọng. Quyết định sự tồn tại và phát triển của Cty. o Tạo ra những sản phẩm du lịch mới. o Nhằm lôi cuốn và thu hút khách hàng.  Chính vì vậy, nên có sự chuyên môn hóa giữa các bộ phận thiết kế tour, điều hành tour  Các chất liệu để thiết kế tour, bao gồm: phƣơng tiện vận chuyển, các dịch vụ nhà hàng, khách sạn, điểm tham quan
  10. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 4. Một số loại hình du lịch 4.1. Du lịch sinh thái a. Khái niệm:  Hiệp hội du lịch sinh thái Hoa Kỳ định nghĩa: o Du lịch sinh thái là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên. o Không làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái. o Để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phƣơng.
  11. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Hiệp hội du lịch Australia: o Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên và định hƣớng về môi trƣờng tự nhiên và nhân văn. o Quản lý một cách bền vững và có lợi cho hệ sinh thái. b. Nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái.
  12. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 4.2. Du lịch văn hoá a. Khái niệm  Du lịch văn hoá là loại hình du lịch mà du khách muốn được thẩm nhận bề dày văn hoá của một nước, một vùng thông qua các di tích lịch sử, văn hoá, những phong tục tập quán còn hiện diện.
  13. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Chúng ta cũng có thể hiểu du lịch văn hoá theo những cách khác: o Du lịch văn hoá là tổng của cải vật chất và của cải tinh thần có liên quan đến du lịch. o Du lịch văn hoá là kết quả tác động lẫn nhau giữa chủ thể du lịch khách thể du lịch với môi giới du lịch. o Du lịch văn hoá là một loại hình thái văn hoá của đời sống du lịch. o Du lịch văn hoá là văn hoá do du khách và ngƣời làm công tác du lịch tích luỹ và sáng tạo trong hoạt động du lịch.
  14. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH b. Đặc trưng của du lịch văn hoá:  Tính tổng hợp  Tính khu vực  Tính kế thừa  Tính xung đột
  15. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 4.3. Bên cạnh đó còn một số loại hình du lịch nhƣ:  Du lịch sự kiện  Du lịch Mice  Du lịch công nghiệp  Du lịch thể thao:  Có thể chia làm 2 loại: o Du lịch thể thao chủ động o Du lịch thể thao bị động  Du lịch Mice  Du lịch sự kiện
  16. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5. Khách du lịch (Theo Điều 34 Luật du lịch VN)  Khách du lịch Là ngƣời đi du lịch, hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
  17. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5.1. Phân loại khách du lịch: a. Theo phạm vi lãnh thổ.  Khách du lịch quốc tế  Khách du lịch nội địa b. Theo loại hình du lịch.  Khách du lịch sinh thái: Chia làm 3 loại cụ thể: o Khách du lịch sinh thái cảm giác mạnh. o Khách du lịch sinh thái an nhàn. o Khách du lịch sinh thái đặc biệt.  - Khách du lịch văn hóa. Chia làm 2 loại: o Khách du lịch văn hóa đại trà. o Khách du lịch văn hóa chuyên đề.
  18. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5.2. Phân biệt giữa khách du lịch và du khách.  Khách du lịch: Là những ngƣời thực hiện hoạt động rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình để đến một hay nhiều nơi khác , trong thời gian từ 24h trở lên đến dƣới một năm  Khách tham quan: Là những ngƣời thực hiện hoạt động rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình để đến một hay nhiều nơi khác , trong khoảng thời gian dƣới 24h.
  19. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6. Sản phẩm du lịch 6.1. Khái niệm về sản phẩm du lịch.  Là một tổng thể phức tạp bao gồm nhiều thành phần không đồng nhất cấu tạo thành: o Tài nguyên tự nhiên. o Tài nguyên nhân văn. o Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. o Dịch vụ du lịch và đội ngủ cán bộ nhân viên du lịch.  Là những giá trị về vật chất và tinh thần đƣợc hình thành từ những yếu tố tự nhiên và nhân văn  Đƣợc các công ty du lịch thông qua dịch vụ của mình để cung ứng cho khách du lịch.
  20. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Là những giá trị về vật chất và tinh thần đƣợc hình thành từ những yếu tố tự nhiên và nhân văn  Đƣợc các công ty du lịch thông qua dịch vụ của mình để cung ứng cho khách du lịch.
  21. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.2. Đơn vị cung ứng du lịch là gì?  “ Là một cơ sở kinh doanh cung cấp cho du khách một phần hay toàn phần sản phẩm du lịch”. o Một điểm vui chơi, giải trí. o Một khách sạn cung ứng các dịch vụ lƣu trú và ăn uống. o Một Cty vận chuyển cung ứng các dịch vụ vận chuyển cho du khách.
  22. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Nhƣ vậy: Tài nguyên du lịch Sản phẩm du lịch = + Hàng hoá và dịch vụ du lịch
  23. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.3. Các yếu tố cấu thành nên sản phẩm du lịch.  Có 2 yếu tố cơ bản:  Tài nguyên du lịch.  Kỹ nghệ du lịch:  Dịch vụ du lịch + tình cảm = kỹ nghệ du lịch
  24. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH a. Tài nguyên du lịch:  Tài nguyên du lịch có 2 loại: o Tài nguyên tự nhiên (TNDL). o Tài nguyên du lịch nhân văn.  Trong sản phẩm du lịch tài nguyên du lịch đóng vai trò hạt nhân, nó có giá trị tác động trực tiếp vào nhu cầu của khách du lịch.
  25. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH b. Kỹ nghệ du lịch: Là tổng hợp những hoạt động:  Tìm tòi.  Khám phá đầu tƣ xây dựng.  Tổ chức khai thác.  Tổ chức giữ gìn.  Đến cách thức cung ứng, cách thức giới thiệu, cách thức đƣa sản phẩm du lịch đến với du khách.
  26. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tóm lại: Tất cả sản phẩm du lịch cung ứng cho khách du lịch đều đƣợc cấu thành bời 2 yếu tố: + Tài nguyên du lịch + Kỹ nghệ du lịch. Ta có thể minh họa toàn bộ quá trình hoạt đông du lịch bởi tam giác ABC sau: A B C
  27. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Trong đó:  A: Chủ thể du lịch: Khách du lịch.  B: Khách thể du lịch: Sản phẩm du lịch.  C: Môi giới : Các công ty du lịch, chính quyền sở tại, cộng đồng dân cƣ địa phƣơng.  Mối quan hệ trong tam giác ABC là mối quan hệ tổng thể, đa chiều: . Mối quan hệ giữa A và C là mối quan hệ cung - cầu. . Mối quan hệ giữa A và B là mối quan hệ tác động – phát sinh. . Mối quan hệ giữa B và C là mối quan hệ tìm tòi đầu tƣ– xây dựng, khai thác.
  28. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Trong bản thân của A,B,C lại có mối quan hệ nội tại của nó: . Mối quan hệ nội tại trong A là mối quan hệ giới thiệu lan truyền. . Mối quan hệ trong C là mối quan hệ hổ trợ, tác nghiệp. . Mối quan hệ nội tại trong B là mối quan hệ bổ sung giá trị.
  29. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.4. Các loại sản phẩm du lịch.  Trong du lịch có 4 lĩnh vực cơ bản mà thiếu 1 trong 4 lĩnh vực này thì hoạt động du lịch sẽ không diễn ra đƣợc: o Vận chuyển. o Lƣu trú – ăn uống. o Lữ hành. o Dịch vụ.
  30. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Vận chuyển. a. Khái niệm về vận chuyển du lịch: Vận chuyển du lịch là hoạt động đƣa du khách du lịch từ nơi này đến nơi khác để thực hiện một chƣơng trình du lịch. b. Phân loại :  Có 2 loại vận chuyển du lịch: o Vận chuyển du lịch chính o Vận chuyển du lịch phụ
  31. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH o Vận chuyển du lịch chính. Là hoạt động đƣa khách du lịch từ nơi này đến nơi khác, trên những lộ trình chính bằng những phƣơng tiện vận chuyển chính. o Vận chuyển du lịch phụ. Là hoạt động đƣa khách du lịch từ nơi này đến nơi khác trên những lộ trình phụ và trên những lộ trình chính mà ở đó phƣơng tiện vận chuyển chính là không sử dụng đƣợc.
  32. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH Ví dụ: Xác định đâu là vận chuyển chính, đâu là vận chuyển phụ:  Máy bay chở khách: SG – HN  Ô tô chở khách từ Phan Thiết – Đà Nẵng  Thuyền chở khách từ Cầu Đá – Hòn Tằm  Tàu chở khách từ Bãi Cháy – Vịnh Hạ Long  Tàu chở khách SG – Đà Nẵng  Thuyền chở khách từ bến Tòa Khâm – ca Huế Sông Hƣơng  Thuyền chở khách từ Sông Son – Động Phong Nha  Thuyền chở khách từ Hòn Tằm - vòng quanh đảo
  33. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Lĩnh vực lƣu trú – ăn uống  Dịch vụ lƣu trú Khi nói tới hoạt động lƣu trú ngƣời ta hay quan tâm tới 3 chỉ tiêu sau: o Chất lƣợng lƣu trú. o Cung cách điều hành - phục vụ. o Mức độ sẵn sàn phục vụ.  Một số loại hình lƣu trú: Khách sạn (Hotel), Nhà nghỉ (Motel), Villa, Resort, Bungalow, Lều trại (Camping), lƣu trú nhà dân (home-stay).
  34. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Dịch vụ ăn uống. Khi nói tới nghệ thuật ăn uống ngƣời ta quan tâm tới 1 nguyên tắc quan trọng hàng đầu là: “vệ sinh, an toàn thực phẩm”. Ngoài ra cũng cần chú ý đến: . Đối tƣợng, thành phần khách du lịch. . Cảnh quan, âm thanh, ánh sáng.
  35. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Lĩnh vực lữ hành  Là lĩnh vực quan trọng nhất. Vì đó là mục đích của hầu hết khách du lịch.  Trong lữ hành có một số sản phẩm sau: . Điểm du lịch . Tuyến du lịch . Tour du lịch
  36. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Điểm du lịch du lịch là gì?  Khái niệm: o Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẩn. o Phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch.  Có 2 loại điểm du lịch: o Điểm du lịch tài nguyên. o Điểm du lịch chức năng.
  37. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tuyến du lịch là gì?  Khái niệm. o Là lộ trình liên kết các khu du lịch o Các điểm du lịch o Cơ sở cung cấp các dịch vụ du lịch o Gắn liền với các tuyến giao thông: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng không  Căn cứ vào vị trí địa lý (phạm vi lãnh thổ). Có 2 loại tuyến du lịch sau: o Tuyến liên vùng. o Tuyến nội vùng.
  38. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tour du lịch.  Khái niệm: o Tour du lịch là hoạt động tham quan nhiều điểm du lịch, o Thực hiện nhiều dịch vụ du lịch, đi trên nhiều tuyến du lịch . o Trong một chƣơng trình du lịch cụ thể.  Căn cứ vào hình thức tổ chức có một số loại tour du lịch nhƣ sau: o Tour trọn gói o Tour hộ tống o Tour riêng lẽ o Tour mở .
  39. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Lĩnh vực dịch vụ  Ta có thể kể một số loại hình dịch vụ nhƣ sau: o Dịch vụ văn hóa: ca nhạc, thời trang, giao lƣu văn hóa, ca Huế, văn hóa cồng chiên . o Dịch vụ tổ chức vui chơi, giải trí: tắm biển, lửa trại, leo núi, trƣợt cát o Dịch vụ visa, hộ chiếu. o Dịch vụ thông tin liên lạc và bƣu chính viễn thông o Dịch vụ bán quà lƣu niệm. o Dịch vụ sức khỏe: Matsa, vật lý trị liệu, tắm bùn khoáng
  40. CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH I. Các tiêu chí xây dựng tuyến, điểm du lịch 1. Các nguyên tắc xây dựng tuyến, điểm du lịch 1.1. Nguyên tắc liên hoàn 1.2. Nguyên tắc đại chúng 1.3. Nguyên tắc cập nhật 1.4. Nguyên tắc thuận tiện 2. Các mục tiêu khi xây dựng tuyến, điểm du lịch 2.1. Mục tiêu kinh tế 2.2. Mục tiêu văn hóa 2.3. Mục tiêu an ninh, chính trị và trật tự xã hội 2.4. Mục tiêu về môi trƣờng II. Các bƣớc xây dựng tuyến du lịch 1. Chuẩn bị 2. Khảo sát 3. Phân tích, chọn phƣơng án thành lập tuyến
  41. I. Các tiêu chí xây dựng tuyến, điểm du lịch * Ý nghĩa của tuyến, điểm du lịch: Tuyến, điểm du lịch Chƣơng trình du lịch Tour du lịch 1. Các nguyên tắc xây dựng tuyến, điểm du lịch 1.1. Nguyên tắc liên hoàn NỘI DUNG Ý NGHĨA -Không bị lặp lại lộ trình nên khách Vẽ ra được một lộ trình: cảm thấy thoải mái. - Không bỏ sót điểm, - Về mặt thiết kế: lộ trình ngắn, hợp lí dịch vụ du lịch nào nên khách đỡ tốn thời gian, tiền bạc, sức khỏe, các công ty thì có thể hạ - Phải là lộ trình ngắn nhất, hợp lý nhất: lộ giá thành tour, tăng tính cạnh tranh trình qua các điểm, dịch - Nhà tổ chức: chuẩn bị trước được vụ phải khép kín kế hoạch đón tiếp khách hợp lý - Khách du lịch: được chuẩn bị trước tâm lý, vật chất cho chuyến đi
  42. 1.2. Nguyên tắc đại chúng NỘI DUNG Ý NGHĨA - Quy mô dịch vụ rộng - Về mặt chương trình xã hội: tạo rãi. nên sự bình đẳng của con người - Tiêu chuẩn phụ vụ trước sản phẩm du lịch, thể hiện không quá cứng nhắc tính ưu việt của chế độ. và khắt khe - Về mặt kinh tế: các công ty du lịch - Giá cả uyển chuyển. có thể mở rộng đối tượng phục vụ, - Cấp độ rộng rãi. thị trường kinh doanh, mở rộng khả năng tìm kiếm lợi nhuận - Đối tượng phụ vụ phong phú và đa dạng
  43. 1.3. Nguyên tắc cập nhật NỘI DUNG Ý NGHĨA - Về mặt kinh tế: Các cty du lịch có - Tính mới mẻ của dịch thể hoạch toán giá thành tour một cách vụ chính xác, tránh được 2 trường hợp bất lợi: Không lấy giá quá cao -> giảm - Những thông tin sử dụng phải là những sức cạnh tranh; Không lấy giá quá cũ, thông tin đầy đủ, chính thấp hơn thực tế -> thua lỗ. xác, khoa học, mới mẻ - Về mặt tổ chức: Các đơn vị tổ chức và sử dụng được ngay đã tiên liệu trước những tình huống xấu có thể xảy ra để có kế hoạch - Thông tin về dịch vụ, môi trường, xã hội, hiện chuẩn bị đối phó. tượng tự nhiên trên - Về mặt khách du lịch: Họ chuẩn bị tuyến, các loại giá cả có trước về mặt tâm lý, sẵn sàng đối diện liên quan với những khó khăn, phức tạp
  44. 1.4. Nguyên tắc thuận tiện NỘI DUNG Ý NGHĨA Sự thuận tiện phải được áp dụng trong mọi lĩnh vực của Giúp du khách tiếp cận với đời sống du lịch từ cơ sở dịch vụ một cách nhanh chóng vật chất kỹ thuật đến cơ sở nhất, thoải mái nhất. Điều này hạ tầng có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh, Nhà thiết kế phải chú ý: tăng sức thu hút, tạo cảm giác + Phải tạo cho tuyến của thoải mái cho du khách. mình thuận tiện cả về thời gian. + Cả về thời điểm, lộ trình, kiến trúc, vị trí, dịch vụ
  45. 2. Các mục tiêu khi xây dựng tuyến, điểm du lịch MỤC TIÊU NỘI DUNG Là những giá trị thu hút của tuyến đó: phong phú về nội Mục tiêu dung, độc đáo về loại hình, đa dạng về sản phẩm kinh tế => Hiệu quả kinh tế cao hơn. Văn hóa làm cho chương trình du lịch độc đáo, hấp Mục tiêu dẫn, có cơ hội phát triển nền văn hóa của nước nhà, học văn hóa tập được cái hay, cái đẹp, cái mới lạ của những nền văn hóa khác nhau. Mục tiêu an Nhu cầu của khách du lịch là an toàn. Chỉ có ổn định ninh, chính trị xã hội, du lịch và nền kinh tế mới có thể phát triển được. và trật tự Các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, mở rộng xã hội giao lưu để tìm kiếm nguồn khách, phát triển du lịch. Du lịch chỉ có thể phát triển một cách lâu dài và bền Mục tiêu về vững khi môi trường sinh thái được bảo vệ. Phải làm sao môi trường để có thể phát triển du lịch hiệu quả, nhưng vẫn bảo đảm gìn giữ được môi trường sinh thái.
  46. II. Các bƣớc xây dựng tuyến du lịch CÁC NỘI DUNG BƯỚC - Xác định đối tượng phục vụ: cho một hay nhiều đối tượng - Thu thập thông tin có liên quan đến tuyến: vận chuyển, lưu trú, ăn uống, 1.Chuẩn tham quan bị - Chuẩn bị nội dung khảo sát: vạch nội dung cần khảo sát, hạn mục cần làm, địa chỉ cần tiếp cận, cơ quan cần giao dịch, - Chuẩn bị nhân sự khảo sát: đi mấy người, đi những đâu, - Chuẩn bị trang thiết bị và vật dụng phục vụ khảo sát như: máy quay phim, máy ảnh, máy ghi âm, sổ sách ghi chép - Hướng khảo sát theo tuyến mở: thu thập nhiều thông tin, tìm hiểu nhiều 2. Khảo phương án khai thác tuyến, thông tin phải được tiếp cận theo chiều rộng. sát - Hướng khảo sát theo tuyến lớn: đi sâu vào một số lĩnh vực cụ thể, chuyên sâu đặc thù. Các thông tin phải được tiếp cận theo chiều sâu, phù hợp với một số lĩnh vực, đối tượng nhất định. 3. Phân Phải xác định được các thông tin sau để thành lập tuyến: tích, chọn Loại tuyến, loại đối tượng phục vụ, quy mô của tuyến, thời gian khai thác phương tuyến, thời điểm khai thác tuyến, nội dung cơ bản của tuyến, các điều án thành kiện đặt thù của tuyến. lập tuyến
  47. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH (KDLH) 1.Kinh doanh lữ hành Là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hay văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch. Các DNLH đương nhiên được phép tổ chức mạng lưới đại lý lữ hành.
  48. 2. Doanh nghiệp lữ hành: là các đơn vị có tƣ cách pháp nhân độc lập đƣợc thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng việc giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện các CTDL trọn gói cho khách du lịch (KDL) Có vai trò: - Tổ chức các hoạt động trung gian, bán và tiêu thụ sản phẩm của các nhà cung cấp dịch vụ, rút ngắn hoặc xoá bỏ khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch - Tổ chức các CTDL trọn gói, các chƣơng trình này nhằm liên kết sản phẩm du lịch nhƣ vận chuyển, lƣu trú, tham quan, vui chơi, giải trí . . .thành một sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng nhu cầu của khách.
  49. 3. Phân loại DNLH Theo hình thái kinh tế và hình thức sỡ hữu tài sản - DNLH thuộc sỡ hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc đầu tƣ - DNLH tƣ nhân: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh, công ty có vốn 100% nƣớc ngoài) Theo nhiệm vụ đặc trưng do hoạt động của doanh nghiệp - Công ty LH (công ty DL) - Công ty lữ hành môi giới, trung gian. Theo kênh phân phối:DN bán buôn, bán lẻ, tổng hợp Theo qui mô hoạt động: DNLH lớn, trung bình, nhỏ Theo tổng cục DLVN : DNLH quốc tế, DNLH nội địa .
  50. 4. CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU CỦA VIỆT NAM 4.1. Công ty lữ hành Hanoitourist (www.hanoitourist.vn, www.hanoitourist- travel.com, www.hanoitourist-travel.com.vn • “Top ten lữ hành quốc tế” các năm 2000, 2001, 2003, 2004 do Tổng cục Du lịch tặng. • Từ năm 1998- 2005: là đơn vị du lịch có tổng doanh thu đứng thứ nhất của Hàng không Việt Nam tại khu vực miền Bắc.
  51. 4.2. Công ty du lịch Vietravel (www.vietravel.com) (1995) Vietravel thu hút các quý khách bởi giá cả hợp lý, lịch trình tham quan định kỳ, thƣờng xuyên, đảm bảo lợi ích tối đa, hạn chế tối thiểu rủi ro và bất lợi cho du khách • Huân Chƣơng lao động hạng 3 (2001) • Huân Chƣơng Lao động hạng nhì (2005) do Chủ tịch nƣớc tặng • Danh hiệu “Một trong 10 công ty du lịch hàng đầu của Việt Nam” do Tổng cục du lịch Việt Nam trao tặng (2001, 2002) • “Nhà điều hành tour có dịch vụ tốt nhất” do độc giả Báo Vietnam Economics Times (The Guide) bình chọn (2002, 2003, 2004, 2006) • Doanh nghiệp du lịch xuất sắc nhất năm 2007 của báo The Guide, Top ten Lữ hành quốc tế năm 2006 do Tổng cục du lịch và Hiệp hội du lịch Việt Nam trao tặng
  52. 4.3. Công ty dịch vụ lữ hành Saigontourist (www.saigon-tourist.com ) Chuyên kinh doanh các dịch vụ nhƣ: Khách sạn, nhà hàng, dịch vụ lữ hành, vận chuyển xuất nhập khẩu, xây dựng Tổng công ty du lịch Sài Gòn ngày càng đa dạng hóa dịch vụ, hiện quản lý 08 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng với đầy đủ tiện nghi Ngoài ra còn có 50 công ty liên doanh trong nƣớc, công ty hợp doanh và công ty cổ phần và 9 công ty liên doanh với nƣớc ngoài. Đứng đầu Topten Lữ hành quốc tế năm 2006.
  53. 4.4. Công ty du lịch Fiditour (www.fiditour.com) Năm thành lập: 1989: Công ty du lịch Fiditour chuyên kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vé máy bay, dịch vụ du học, trung tâm tổ chức sự kiện MICE Fiditour luôn chủ động trong việc khai phá, sáng tạo nên những sản phẩm độc đáo và chất lƣợng nhất để phục vụ khách hàng. Fiditour cũng là thành viên chính thức của các Hiệp hội Du lịch uy tín thế giới nhƣ: PATA, ASTA, JATA, Hiệp hội Du lịch Việt Nam (VTA), Hiệp hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh (HTA)
  54. • Danh hiệu “ Một trong mƣời hãng lữ hành hàng đầu Việt Nam” liên tiếp 07 năm liền ( 2000 đến 2006) do Tổng cục Du lịch Việt Nam bình chọn • Danh hiệu “Dịch vụ lữ hành đƣợc hài long nhất” năm 2003, 2004, 2005 và 2007 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. • Danh hiệu “Thƣơng hiệu Việt yêu thích nhất” năm 2004, 2005, 2006, 2007 do báo SGGP tổ chức • Danh hiệu “Nhà điều hành có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất” năm 2007 do báo SGGP tổ chức.
  55. 4.5. Công ty du lịch Bến Thành (www.benthanhtourist.com) Năm thành lập: 1989: Bến Thành Tourist hoạt động trong các lĩnh vực nhƣ dịch vụ lữ hành, nhà hàng khách sạn dịch vụ thƣơng mại – XNK và dịch vụ đầu tƣ phát triển Bến Thành Tourist hợp tác với hơn 40 hãng lữ hành quốc tế của 25 quốc gia vùng lãnh thổ và là thành viên chính thức của các hiệp hội ASTA, PATA, JATA. Với phƣơng châm “Tinh tế trong phong cách phục vụ” công ty luôn hƣớng tới nhằm khẳng định sự chuyên nghiệp, uy tín thƣơng hiệu, tạo lòng tin với du khách trong và ngoài nƣớc
  56. • Độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn “dịch vụ lữ hành đƣợc hài lòng” trong hai năm liền 2003 - 2004. • Tổng cục du lịch trao tặng cúp Top ten lữ hành quốc tế hàng đầu Việt nam trong8 năm liên tiếp (1999 – 2006). • Độc giả báo Sài Gòn giải phóng bình chọn danh hiệu du lịch Việt đƣợc yêu thích năm 2005 - 2006. • Độc giả thời báo kinh tế Việt Nam bình chọn “nhà điều hành xuất sắc” tại Việt Nam (2004 và 2006)
  57. 5. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 5.1. HIỆP HỘI LỮ HÀNH MỸ (ASTA) (American Society of Travel Agent) – Thành lập năm 1940, trụ sở tại NewYork, Mỹ – Mục đích hoạt động: • Bảo vệ quyền lợi cho các thành viên hiệp hội • Nâng cao trình độ nghề nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực • Trao đổi kinh nghiệm và thông tin – Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức
  58. 5. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 5.2. HIỆP HỘI QUỐC TẾ CÁC HÃNG LỮ HÀNH (WATA) (World Association of Travel Agencies) – Thành lập năm 1949, trụ sở tại Geneve, Thuỵ sĩ – Mục đích hoạt động: • Đảm bảo quyền lợi cho các thành viên hiệp hội thông qua trao đổi dịch vụ • Soạn thảo và phân phát tài liệu nghiệp vụ chuyên môn của Hiệp hội • Tuyên truyền, quảng bá, kích cầu du lịch C.Tiếng Anh , Pháp là ngôn ngữ chính thức
  59. 5. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 5.3. HIỆP HỘI DU LỊCH CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG (PATA) (Pacific Asian Travel Association) – Thành lập năm 1951, tại Hawai Hiệp hội du lịch có uy tín trên thế giới, có 17.000 thành viên (bao gồm cả cơ quan quản lý Nhà nƣớc về du lịch) Việt nam gia nhập PATA ngày 04/01/1994 – Mục đích hoạt động: • Phát triển hợp tác thành viên hiệp hội thông qua xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, nghiên cứu thị trƣờng • Tổ chức hội chợ du lịch, đào tạo nguồn nhân lực • Xúc tiến, quảng bá, kích cầu du lịch C.Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức
  60. 5. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 5.4. HIỆP HỘI DU LỊCH ĐÔNG NAM Á (ASEANTA) (ASEAN Travel Association) – Thành lập năm 1967, có trụ sở tại Singapore – Mục đích hoạt động: • Xúc tiến hợp tác, bảo vệ các thành viên hiệp hội • Xây dựng tiêu chuẩn về tiện nghi, dịch vụ trong khu vực • Các thành viên bao gồm hãng hàng không quốc gia, hiệp hội khách sạn, hiệp hội du lịch 10 quốc gia thành viên C.Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức
  61. 5. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 5.5. TỔ CHỨC DU LỊCH THẾ GIỚI (WTO) (World Tourism Organization) – Là tổ chức liên Chính phủ của chƣơng trình Phát triển Liên hiệp quốc, thành lập 02/01/1975. • Trụ sở tại Madrid (Tây ban Nha) • WTO quyết định lấy ngày 17/9 hàng năm là ngày Du lịch thế giới • Đại hội đồng WTO họp 2 năm /lần • Ngày 17/9/1981 Việt nam đƣợc kết nạp vào WTO (Tại Kỳ họp 4) – Mục đích hoạt động: • Điều phối hoạt động liên quan phát triển du lịch • Kích thích hợp tác nghiên cứu kinh doanh giữa các quốc gia • Tổ chức hội nghị hội thảo, tổng kết kinh nghiệm, • Khuyến cáo chính phủ có chính sách phù hợp phát triển du lịch - Tiếng Anh, Pháp, Nga, Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức
  62. 6. CÁC CTY LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 6.1. TẬP ĐOÀN DU LỊCH THOMSON- Anh (Thomson Travel Group) – Nguồn gốc từ nƣớc Anh, lớn nhất Châu Âu • 75% vốn thuộc về gia đình Thomson • Phục vụ 5-7 triệu lƣợt khách /năm • Luôn có giá tour rẻ nhất, nhƣng đảm bảo chất lƣợng – Mục tiêu kinh doanh: • Sản phảm thoả mãn nhu cầu khách • Giảm giá, nâng cao giá trị và chất lƣợng phục vụ • Tăng độ tin cây cửa thƣơng hiệu • Tăng lợi nhuận
  63. 6. CÁC CTY LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 6.2. LIÊN ĐOÀN DU LỊCH QUỐC TẾ “TUI”- Đức (Tourists Union International) – Nguồn gốc từ nƣớc Đức, lớn thứ hai Châu Âu • Doanh thu 3 tỷ DM / năm (2,3 tỷ USD) • Phục vụ 3 triệu lƣợt khách /năm • Hệ thống điều hành tour có hiệu quả – Mục tiêu kinh doanh: • Đảm bảo tính cá nhân cao nhất trong du lịch tập thể • Có hệ thống lớn về lƣu trú, ăn uống tại điểm du lịch • Thuê bao phƣơng tiện vận chuyển để tiết kiệm chi phí (khoảng 700.000 chỗ đƣờng sắt,400.000 chỗ chuyên cơ) • Tự động hoá kinh doanh tốt nhất hiện nay
  64. 6. CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI 6.3. CLB ĐỊA TRUNG HẢI – Pháp (Mediterrancan Club) – Công ty lữ hành hàng đầu của Pháp • Thành lập năm 1950 • Cơ sở vật chất khá lớn : 125.000 giƣờng khách sạn, 20 máy bay, 70 đại lý du lịch trên khắp thế giới • Khầu hiệu hành động “Đến với thiên nhiên” – Loại hình kinh doanh: • Du lịch trên biển, cho thuê nhà nghỉ • Tổ chức hội nghị, hội thảo, Du lịch dành cho trẻ em • Mỗi ngày một thành phố, một bảo tàng • Mục tiêu: chất lƣợng tƣơng xứng với giá sản phẩm
  65. 7. Hệ thống sản phẩm của DNLH: 7.1.Các dịch vụ trung gian:  Loại sản phẩm này là do các công ty lữ hành làm trung gian giới thiệu, bán hoặc tiêu thụ sản phẩm cho các nhà cung cấp để hƣởng hoa hồng.Gồm có: o Vận chuyển (đăng ký, đặt chổ, bán vé, cho thuê xe. . .) o Đặt chổ trong các khách sạn, nhà hàng, hội nghị, tiệc. . .vv o Bán vé tham quan, vào cổng, biểu diễn nghệ thuật. . o Bán bảo hiểm ( con ngƣời, phƣơng tiện. . .) o Bán hàng lƣu niệm.
  66. 7.2.Các chương trình du lịch (CTDL):  Khái niệm: . CTDL là lịch trình đƣợc đặt trƣớc của chuyến du lịch do công ty lữ hành tổ chức trong đó xác định thời gian chuyến đi, nơi đến du lịch, các điểm dừng chân, dịch vụ lƣu trú, vận chuyển, các dịch vụ khác và giá bán của chƣơng trình . . Một chƣơng trình du lịch trọn gói gồm: vận chuyển, khách sạn, ăn uống, tham quan, vui chơi giải trí  Với các đặc điểm: . Tính vô hình của sản phẩm . Tính không đồng nhất . Tính phụ thuộc vào uy tín của nhà cung cấp . Tính dễ bị sao chép và bắt chƣớc . Tính thời vụ cao . Tính khó bán do kết quả của những đặt tính trên
  67.  Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh: o CTDL chủ động: DNLH nghiên cứu thị trƣờng để xây dựng chƣơng trình ấn định ngày thực hiện, tổ chức quảng cáo và bán - thực hiện. o CTDL bị động: DNLH tiếp nhận yêu cầu của khách – xây dựng CTDL – khách thõa thuận lại và CT đƣợc thực hiện o CTDL kết hợp: DNLH nghiên cứu thị trƣờng: xây dựng chƣơng trình nhƣng không ấn định ngày thực hiện – khách đến thõa thuận và chƣơng trình đƣợc thực hiện  Chƣơng trình này phụ thuộc vào thị trƣờng dung lƣợng không lớn, không ổn định và nó khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của hai chƣơng trình trên.
  68.  Căn cứ vào mức giá o CTDL trọn gói : đƣợc chào bán với mức giá gộp, tổng hợp toàn bộ dịch vụ và hàng hoá phát sinh trong chuyến đi – là loại CTDL chủ yếu của DNLH o CTDL với các mức giá cơ bản : Có giá của một số dịch vụ cơ bản : giá vận chuyển, lƣƣ trú o CTDL với mức giá tự chọn : dành cho khách lựa chọn các dịch vụ với các cấp độ chất lƣợng phục vụ khác nhau ở các mức giá khác nhau
  69.  Căn cứ vào phạm vi không gian lãnh thổ . CTDL nội địa ( DIT)  Đối tƣợng : Khách nội địa, khách quốc tế do hãng lữ hành gửi đến, ngƣời nƣớc ngoài làm việc tại Việt Nam CTDL quốc tế ( FIT) . CTDL quốc tế gởi khách (out bound tour)  Theo nƣớc gửi khách khách CTDL quốc tế nhận khách ( in bound Tour) . Số lƣợngkhách:  CTDL quốc tế độc lập cho khách đi lẻ  CTDL quốc tế dành cho khách đi theo đoàn
  70.  Căn cứ vào nội dung vào mục đích chuyến đi  CTDL nghỉ dƣỡng, giải trí, tham quan  CTDL theo chuyên đề : văn hoá, lịch sử . . .  CTDL tôn giáo, tín ngƣỡng  CTDL thể thao, khám phá, mạo hiểm  CTDL Xuyên Việt  CTDL Khám phá  CTDL Chiến trƣờng xƣa  CTDL Sinh thái  CTDL MICE  CTDL Dài ngày  CTDL Ngắn ngày
  71. 7.3. Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp:  Trong quá trình hoạt động kinh doanh, một số công ty lữ hành có điều kiện, có thể tự sản xuất trực tiếp ra các sản phẩm đơn lẻ phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh doanh các CTDL nhằm giảm mạnh các chi phí, nâng cao hơn nữa lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh của công ty  Do vậy họ có thể kinh doanh trong các lĩnh vực sau: o Kinh doanh khách sạn o Kinh doanh vận chuyển o Kinh doanh các dịch vụ vui chơi, giải trí o Các dịch vụ trong ngân hàng nhƣ: Phát hành các loại séc, thẻ thanh toán trong du lịch, dịch vụ đổi tiền . . .vv
  72. 8.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 8.1.Tổ chức các kênh phân phối . Kênh phân phối là sự kết hợp hữu cơ giữa nhà sản xuất và những trung gian để tổ chức vận động hàng hóa hợp lí nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng cuối cùng. . Kênh phân phối có thể hiểu là một tập hợp có hệ thống các phần tử tham gia vào quá trình chuyển đƣa hàng hóa từ nhà sản xuất (hoặc tổ chức hàng đầu nguồn) đến ngƣời sử dụng . Phân phối trong du lịch đƣợc hiểu là quá trình hoạt động, nhờ đó khách hàng đến đƣợc với sản phẩm thông qua môi giới trung gian.
  73. - Thiết lập mối liên hệ giữa cung vàc ầu - Thông tin đến khách hàng vàđƣa khách hàng đến với sản phẩm - Kênh phân phối trong du lịch: Hệ thống kênh phân phối trong du lịch làm ột tập hợp các đơn vị cung ứng hay cá nhân để hoạt động những việc thuộc lĩnh vực của mình hoặc của những đơn vị khác nhằm đƣa khách hàng đến với sản phẩm hoặc cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
  74. 8.2.Hệ thống phân phối du lịch:  Công ty du lịch trọn gói  Các văn phòng du lịch hay đại lý du lịch  Các công ty chuyên biệt. a. Công ty du lịch trọn gói:  Là một trong những bộ phận của dịch vụ lữ hành. o Đối với khách hàng: biết đƣợc những chi tiết của tuyến đi, chi phí, giá cả, tiết kiệm đƣợc nhờ giá rẻ của dịch vụ trọn gói. o Đối với đơn vị cung ứng: cải thiện đƣợc tình trạng kinh doanh, tiết kiệm đƣợc phí tổn
  75.  Hoạt động: o Những chuyến du lịch trọn gói thƣờng thƣờng đƣợc bán thông qua bản thân những công ty cung ứng du lịch trọn gói hoặc thông qua những điểm bán lẻ của chính công ty đó hoặc những điểm bán lẻ màcông ty kiểm soát hay là các văn phòng du lịch đƣợc công ty chấp nhận o Những công ty du lịch trọn gói thƣờng cộng tác với các hãng hàng không, hãng tàu biển, khách sạn nhà hàng, các địa điểm dịch vụ tham quan, giải trí, các công ty thuê xe
  76. b. Đại lý lữ hành  Đại lý lữ hành là tất cả các tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chức năng tƣ vấn cho khách, bán các CTDL cho khách .  Đại lý du lịch là tất cả văn phòng đại diện bán hoặc tƣ vấn lữ hành . Theo luật du lịch:  Đại lý lữ hành và các tổ chức hay cá nhân bán chƣơng trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch đểh ƣởng hoa hồng. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành không đƣợc tổ chức thực hiện chƣơng trình du lịch.
  77.  Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau:  Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền  Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  78.  Đặc điểm: o Đại lý chỉ quan tâm đến việc tiêu thụ sản phẩm công ty để hƣởng hoa hồng o Đại lý chỉ có chức năng thƣơng mại cho công ty . o Là ngƣời đại diện cho khách hàng đặt mua sản phẩm dịch vụ từ công ty o Do đại lý là ngƣời trung gian nên họ không mua trƣớc sản phẩm . Họ không có hoạt động dự trữ lƣu kho. Không có chi phí cho cơ sở lƣu kho thấp hơn so với các dịch vụ cùng loại của các ngành khác
  79. o Đại lý không chịu trách nhiệm trực tiếp về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ tiêu thụ o Hoạt động của đại lý và của công ty lữ hành thƣờng tồn tại thông qua những hợp đồng ủy thác, mua bán . o Tỷ lệ hoa hồng biểu hiện kết quả kinh doanh của Đại lý, tỷ lệ này khác nhau giữa các loại sản phẩm và tập quán của từng quốc gia
  80.  Trách nhiệm  Đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lƣợng phục vụ khi tiến hành bán sản phẩm của các nhà cung cấp cho khách du lịch : tốc độ phục vụ, thái độ của nhân viên.  Sử dụng các tài liệu quảng cáo của các nhà cung cấp . Chỉ đƣợc dán tem của đại lý lên các ấn phẩm quảng cáo này nếu đƣợc các nhà cung cấp đồng ý  Cung cấp thông tin chính xác cho khách . Đội ngũ nhân viên phải thƣờng xuyên nghiên cứu, hiểu rõ mọi thông tin để có thể tƣ vấn cho khách, giúp họ lựa chọn đƣợc sản phẩm thích hợp nhất  Sử dụng các mẫu biểu đăng ký đặt chổ của các nhà cung cấp. Tuân thủ đúng qui định của các nhà cung cấp.
  81.  Thu tiền phạt đối với khách nếu họ thay đổi đăng ký đặt chổ theo đúng mức qui định  Đảm bảo khách thực hiện đúng các nội dung cần thiết theo các mẫu biểu đăng ký đặt chổ của nhà cung cấp  Thông báo cho khách thực hiện các dịch vụ bảo hiểm  Kiểm tra tài liệu của các nhà cung cấp trƣớc khi chuyển tới khách du lịch  Thông tin cho khách về các điều kiện vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ trong quá trình tiêu thụ sản phẩm du lịch .  Nếu có những vấn đề bất thƣờng xãy ra đều có sự tham gia chịu trách nhiệm của các nhà cung cấp và các công ty lữ hành
  82.  Hệ thống sản phẩm của các đại lý du lịch  Dịch vụ hàng không  Dịch vụ lƣu trú ăn uống  Dịch vụ là các CTDL  Cung cấp các dịch vụ lữ hành bằng tàu thuỷ  Các dịch vụ khác
  83. Quy trình phục vụ của đại lý lữ hành (ĐLLH)  Tiếp nhận các yêu cầu từ phía khách ( trực tiếp hoặc gián tiếp ), phải đảm bảo sự tiện lợi và giảm đến mức tối thiểu khả năng chờ đợi của khách, khách phải đƣợc thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác về thông tin dịch vụ mà họ yêu cầu
  84.  Tƣ vấn và thuyết phục khách tiêu dùng sản phẩm, nắm đƣợc tâm lý, động cơ, mục đích tiêu dùng, khả năng chi tiêu của khách. Thể hiện đƣợc sự lành nghề, nhiệt tình, chân thành, cởi mở và có sự quan tâm đến khách đặc biệt là khả năng nghiệp vụ của nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách.  Nếu khách mua sản phẩm thì tiến hành làm thủ tục thanh toán và hƣớng dẫn khách các nội dung, sản phẩm của công ty . Nếu khách không mua thì kết thúc quá trình phục vụ trong một sự niềm nở ân cần biết kiềm chế, bình tĩnh.
  85. c. Các công ty và văn phòng chuyên biệt khác:  Văn phòng giao dịch: • Làt ổ chức bán sản phẩm cho một nhàcung ứng trong một vùng nhất định. Thừa hƣởng hoa hồng từ các nhà cung ứng từ khoảng 2-3% về kết quả bán sản phẩm. • Các văn phòng giao dịch thƣờng bán, quảng cáo cho những sản phẩm bán dễ chạy và cóth ể họ hoạt động quảng cáo, bán sản phẩm cho đối thủ cạnh tranh
  86.  Văn phòng marketing du lịch của chính phủ • Đây làcơ quan chuyên trách Marketing của chính phủ, có vai trò quan trọng đối với kênh của các nhà cung ứng. • Mỗi chính phủ thƣờng có một phòng phụ trách về Marketing du lịch ở nƣớc ngoài, thƣờng khuyến khích việc du lịch vàcung cấp những tin tức về du lịch của nƣớc mình, cho phép những những nhàcung ứng của nƣớc mình, các công ty lữ hành kết hợp làm công tác Marketing
  87. - Tổ chức những dịch vụ du lịch, hội chợ du lịch với sự cộng tác của những nhàcung ứng. - Hành động nhƣ một trung gian đểphân phát các cẩm nang vành ững tài liệu liên quan đến thông tin du lịch - Đảm nhận trách nhiệm xúc tiến nhanh chóng việc cấp giấy phép xuất nhập cảnh
  88. CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH 2.1.Định nghĩa chƣơng trình du lịch  Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài: - Theo Gagnon và Ociepka: . CTDL là một sản phẩm lữ hành đƣợc xác định mức giá trƣớc, khách có thể mua riêng lẻ hoặc mua theo nhóm và cóth ể tiêu dùng riêng lẻ hoặc tiêu dùng chung với nhau. Một chƣơng trình du lịch có thể bao gồm vàtheo các mức độ chất lƣợng khác nhau của bất kỳ hoặc tất cả các dịch vụ vận chuyển, hàng không, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, nơi ăn ở, tham quan và vui chơi giải trí.
  89. - Theo Charles J.Wetelka: . CTDL làb ất kỳ chuyến đi chơi nào có sự sắp xếp trƣớc (thƣờng đƣợc trả tiền trƣớc) đến một hoặc nhiều địa điểm vàtr ở về nơi xuất phát. Thông thƣờng bao gồm sự đi lại, ở, ăn, ngắm cảnh và những thành tố khác
  90. - Theo EU: . CTDL làs ựk ết hợp đƣợc sắp xếp từtr ƣớc của ít nhất hai trong số các dịch vụ: nơi ăn ở, các dịch vụ khác sinh ra từ dịch vụ giao thông hoặc nơi ăn ở và nó đƣợc bán với mức giá gộp vàth ời gian của chƣơng trình phải nhiều hơn 24 giờ.
  91. - Theo Robert T.Reilly: . CTDL làs ự kết hợp của ít nhất hai thành phần giao thông vànơi ăn ở mà nó đảm bảo cung cấp dịch vụ giao thông mặt đất, dịch vụ khách sạn, bữa ăn và dịch vụ giải trí. . CTDL là tất cả các dịch vụ đểth ực hiện chuyến đi đã đƣợc trả tiền trƣớc loại trừ các dịch vụ tiêu dùng đơn lẻ của khách
  92. Ở Việt Nam - Theo ND số 27/2001/ND-CP: . CTDL là lịch trình đƣợc định trƣớc của chuyến đi du lịch do các doanh nghiệp lữ hành tổ chức, trong đó xác định thời gian chuyến đi, nơi đến du lịch, các điểm dừng chân, dịch vụ lƣu trú, vận chuyển, các dịch vụ khác và giá bán chƣơng trình. - Theo luật du lịch Việt Nam: . CTDL là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chƣơng trình đƣợc định trƣớc cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi
  93. - Theo nhóm tác giả bộ môn du lịch, ĐH KTQD: . CTDL trọn gói lành ững nguyên mẫu để căn cứ vào đó, ngƣời ta tổ chức các chuyến du lịch với mức giá đã đƣợc xác định trƣớc. Nội dung của CTDL thể hiện lịch trình thực hiện chi tiết các hoạt động từ vận chuyển lƣu trú, ăn uống, vui chơi giải trí tới tham quan Mức giá của chuyến bao gồm giá của hầu hết các dịch vụ và hàng hoá phát sinh trong quá trình thực hiện du lịch.
  94.  Định nghĩa: . CTDL là một tập hợp các dịch vụ, hàng hoáđ ƣợc sắp đặt trƣớc, liên kết với nhau, để thoả mãn ít nhất hai nhu cầu khác nhau trong quá trình tiêu dùng du lịch của khách với mức giág ộp xác định trƣớc và bán trƣớc khi tiêu dùng của khách.
  95. 2.2. Đặc điểm của sản phẩm là chƣơng trình du lịch Các yêu cầu của một CTDL: - Nội dung CTDL phải phù hợp với nhu cầu của khách - Nội dung CTDL phải có tính khả thi - CTDL phải đáp ứng đƣợc mục tiêu và tính phù hợp với nguồn lực, khả năng của doanh nghiệp
  96. 2.3. Phân loại CTDL a. Ý nghĩa:  Hoàn thiện nội dung chính sách sản phẩm  Lựa chọn các đoạn thị trƣờng mục tiêu phù hợp với đặc điểm của từng loại chƣơng trình du lịch  Có chính sách đầu tƣ phù hợp với từng loại CTDL  Làm cơ sở đểnghiên cứu các sản phẩm mới hấp dẫn
  97. b.Các tiêu chí phân loại:  Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh: o CTDL chủ động: DNLH nghiên cứu thị trƣờng để xây dựng chƣơng trình ấn định ngày thực hiện, tổ chức quảng cáo và bán - thực hiện. o CTDL bị động: DNLH tiếp nhận yêu cầu của khách – xây dựng CTDL – khách thõa thuận lại và CT đƣợc thực hiện o CTDL kết hợp: DNLH nghiên cứu thị trƣờng: xây dựng chƣơng trình nhƣng không ấn định ngày thực hiện – khách đến thõa thuận và chƣơng trình đƣợc thực hiện
  98.  Căn cứ vào mức giá: o CTDL trọn gói : đƣợc chào bán với mức giá gộp, tổng hợp toàn bộ dịch vụ và hàng hoá phát sinh trong chuyến đi – là loại CTDL chủ yếu của DNLH o CTDL với các mức giá cơ bản : Có giá của một số dịch vụ cơ bản : giá vận chuyển, lƣƣ trú o CTDL với mức giá tự chọn : dành cho khách lựa chọn các dịch vụ với các cấp độ chất lƣợng phục vụ khác nhau ở các mức giá khác nhau
  99.  Căn cứ vào nội dung và mục đích chuyến đi: o CTDL nghỉ dƣỡng, giải trí, tham quan o CTDL theo chuyên đề : văn hoá, lịch sử . . . o CTDL tôn giáo, tín ngƣỡng o CTDL thể thao, khám phá, mạo hiểm o CTDL tổng hợp
  100.  Căn cứ vào các dịch vụ cấu thành và mức độ phụ thuộc trong tiêu dùng: . CTDL trọn gói cóng ƣời tháp tùng: - Gồm có hầu hết các thành phần dịch vụ đã đƣợc sắp đặt trƣớc - Giá trọn gói của tất cả các dịch vụ, chi phí thƣờng thấp hơn so với dịch vụ cùng loại của các CTDL khác - Khách mua chƣơng trình đƣợc tổ chức thành đoàn và có hƣớng dẫn viên chuyên nghiệp đi cùng phục vụ suốt tuyến - Tất cả các hoạt động của du khách đều phải tuân theo lịch trình đã đƣợc xác định trƣớc dƣới sự điều khiển của HDV . CTDL có HDV từng chặng:
  101. . CTDL độc lập đầy đủ theo yêu cầu của khách: - Đáp ứng chính xác mong muốn của khách, mọi chi tiết trong suốt quá trình du lịch đều đƣợc lên kế hoạch trƣớc, tiêu dùng độc lập theo sở thích riêng - Giá của chƣơng trình là giá trọn gói của tất cả các dịch vụ. Giáth ƣờng đắt hơn so với các chƣơng trình du lịch khác có các dịch vụ cùng thứ hạng, số lƣợng vàth ời gian
  102. . CTDL độc lập tối thiểu theo đơn đặt hàng của khách: - Gồm hai thành phần dịch vụ cơ bản làv ận chuyển và lƣu trú - Giá trọn gói gồm chi phí vé máy bay, buồng ngủ khách sạn, chi phí vận chuyển từ sân bay đến khách sạn vàng ƣợc lại - Chi phí cho các dịch vụ thƣờng đắt hơn so với chi phí của các dịch vụ cùng loại trong CTDL có ngƣời tháp tùng - Khách tự đi và tự định liệu các hoạt động theo sở thích của mình
  103. . CTDL tham quan: - Phục vụ cho một tuyến tham quan ngắn ở một điểm hay khu du lịch nào đó - Độ dài của chƣơng trình có thể làt ừ vài giờ đến vài ngày trong phạm vi hẹp - Phần lớn có HDV của doanh nghiệp đi kèm hoặc có dịch vụ hƣớng dẫn tham quan tại chỗ - Giá của CT là giá trọn gói của các dịch vụ phục vụ cho quá trình tham quan - Có thể đƣợc bán tách rời và cóth ể đƣợc bán kèm theo với các sản phẩm của hãng vận chuyển hoặc các cơ sở kinh doanh lƣu trú.
  104. 2.4. Qui trình xây dựng CTDL: 2.4.1.Nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng 2.4.2.Nghiên cứu khả năng đáp ứng 2.4.3.Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệp 2.4.4. Xây dựng mục đích, ý tƣởng của chƣơng trình 2.4.5. Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa 2.4.6.Xây dựng tuyến hành trình cơ bản 2.4.7.Xây dựng phƣơng án vận chuyển, lƣu trú, ăn uống 2.4.8. Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hoá CTDL 2.4.9.Xác định giá thành và giá bán của chƣơng trình 2.4.10.Xây dựng những qui định của chƣơng trình .
  105. 2.4.1. Nghiên cứu thị trƣờng khách du lịch:  Thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa nội dung của CTDL và nhu cầu của khách  Thị trƣờng tổng thể luôn bao gồm một số lƣợng rất lớn khách du lịch với những nhu cầu, đặc tính mua vàs ức mua khác nhau.  Để đáp ứng hết nhu cầu của tất cả khách hàng làđi ều rất khó. Do đó cần phải phân đoạn thị trƣờng đểl ựa chọn các thị trƣờng mục tiêu vàti ến hành điều tra khảo sát nghiên cứu thị trƣờng.
  106. - Nghiên cứu tài liệu: . Sử dụng các dữ liệu sẵn có (dữ liệu thứ cấp) từ các công trình nghiên cứu, sách, báo, tạp chí, ý kiến của chuyên gia để tổng hợp, phân tích, đánh giá và rút ra kết luận. . Tuy phƣơng pháp này đơn giản, ít tốn kém nhƣng mức độ tin cậy và phù hợp không cao.
  107. - Lấy thông tin từ thị trƣờng gửi khách và các chuyến du lịch làm quen (Famtrip): Famtrip là hình thức du lịch tìm hiểu, làm quen, tiếp thị. Đây là một chƣơng trình du lịch miễn phí dành cho các hãng lữ hành, các nhà báo tới một hay nhiều điểm du lịch của một quốc gia, hoặc một hay nhiều địa phƣơng để làm quen với các sản phẩm du lịch tại các điểm du lịch của quốc gia hay địa phƣơng đó để các hãng lữ hành khảo sát, lựa chọn, xây dựng chƣơng trình du lịch có hiệu quả thiết thực để chào bán cho khách, các nhà báo viết bài tuyên truyền nhằm thu hút khách du lịch.
  108. - Khảo sát trực tiếp: . Phương pháp phỏng vấn • Làphƣơng pháp dùng một hệ thống các câu hỏi miệng để ngƣời đƣợc phỏng vấn trả lời bằng miệng nhằm thu đƣợc những thông tin về đối tƣợng nghiên cứu. • Phƣơng pháp này có nhiều ƣu điểm nhƣ thu đƣợc thông trực tiếp chính xác, bổ ích, thu đƣợc thông tin nhiều mặt. • Tuy nhiên cách này lại rất tốn thời gian, công sức,kinh phí (xử lý tốn kém, phức tạp)
  109. . Phương pháp điều tra An –két (bảng hỏi, phiếu trưng cầu ý kiến): • Làphƣơng pháp dùng một hệ thống câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị sẵn trên giấy theo những nội dung xác định, ngƣời đƣợc hỏi sẽ trả lời bằng cách viết trong một thời gian nhất định. • Phƣơng pháp này cho phép điều tra, thăm dò ý kiến đồng loạt nhiều ngƣời. • Hiệu quả của phƣơng pháp phụ thuộc rất lớn vào việc xây dựng một bảng an-két chuẩn, có khả năng đem lại cho ngƣời nghiên cứu những thông tin đầy đủ, chính xác về đối tƣợng nghiên cứu.
  110. • Phƣơng pháp này tiết kiệm đƣợc kinh phí hơn so với phƣơng pháp phỏng vấn. Tuy nhiên, phải đầu tƣ nhiều thời gian vàcông sức để soạn thảo một bảng hỏi chuẩn. • Thƣờng nhiều câu hỏi không nhận đƣợc sự trảl ời cho nên sẽ hạn chế sự đầy đủ của thông tin.
  111. . Nội dung chính của tiêu dùng du lịch: - Động cơ, mục đích của chuyến đi - Khả năng thanh toán - Thói quen sử dụng, thị hiếu thẩm mỹ vàyêu cầu về chất lƣợng các dịch vụ - Các chỉ tiêu về thời gian dành cho du lịch - Các tiêu thức khác nhƣ tần số đi du lịch, thời gian trung bình cho một chuyến du lịch, các tuyến điểm du lịch ƣa thích
  112. Mục đích Chuyến đi 1 Yêu cầu, chất lƣợng, Tuyến thói quen điểm tiêu Số lượng, Cơ cấu 2 dùng 5 Chủng Độ dài loại dv Thời gian CTDL Quỹth ời Gian rỗi Mức giá Thời điểm Tổ chức 4 3 Khả năng thanh toán Thời điểm sử dụng thời Gian rỗi
  113. 2.4.2. Nghiên cứu khả năng đáp ứng:  Thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa khả năng cung ứng nhu cầu du lịch với nội dung của CTDL để đảm bảo tính khả thi. - Nghiên cứu nguồn tài nguyên: nghiên cứu khả năng khai thác tài nguyên để phục vụ du lịch, sự phù hợp của giá trị tài nguyên du lịch đối với mục đích của CTDL - Khả năng sẵn sàng đón tiếp phục vụ du khách: - Tất cả các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, các điều kiện về kinh tế, chính trị
  114. 2.4.3. Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệp: . CTDL phải phù hợp với nguồn lực (nhân lực và vật lực) cũng nhƣ khả năng của doanh nghiệp. . Nhân viên thiết kế phải căn cứ vào năng lực phục vụ của doanh nghiệp nghĩa là: • Năng lực doanh nghiệp tới đâu thì lựa chọn quy mô, cấp độ, nội dung của chƣơng trình du lịch phải phù hợp đến đó. • Tránh 2 tình huống thiết kế quá cao hay quá thấp so với năng lực doanh nghiệp, sẽ dẫn đến kinh doanh không hiệu quả. . Năng lực phục vụ của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố sau: • Tiềm lực tài chính: (vốn) DN có tiềm lực tài chính mạnh sẽ thực hiện những dịch vụ tốt hơn. • Những kinh nghiệm trong kinh doanh du lịch
  115. 2.4.4. Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trình: Thể hiện ở tên gọi của chƣơng trình sao cho lôi cuốn đƣợc sự chú ý, và nhất thiết trong nội dung phải thể hiện một số điều mới lạ .Ý tƣởng của chƣơng trình là sự kết hợp cao nhất, sáng tạo nhất giữa nhu cầu của khách du lịch và tài nguyên .Ý tƣởng mới sẽ tạo ra một tên gọi lôi cuốn và trong một chừng mực nào đó sẽ tạo ra loại hình du lịch mới.
  116. 2.4.5. Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa: Tính toán đến sự cân đối giữa khả năng về thời gian và tài chính của khách với nội dung vàch ất lƣợng của CTDL, phải đảm bảo sự hài hoà giữa mục đích kinh doanh của công ty với yêu cầu du lịch của du khách.
  117. 2.4.6.Xây dựng tuyến hành trình cơ bản: . Xây dựng lịch trình, lộ trình trong một không gian và thời gian cụ thể, chúng kết nối với nhau theo một tuyến hành trình nhất định. . Để xây dựng đƣợc các tuyến hành trình cần phải xác định đƣợc hệ thống các điểm du lịch vàh ệ thống đƣờng giao thông.
  118. 2.4.7.Xây dựng phương án vận chuyển, lưu trú, ăn uống: + Phƣơng án vận chuyển : Xác định khoảng cách di chuyển, xác định địa hình để lựa chọn phƣơng tiện vận chuyển thích hợp, xác định điểm dừng chân trên tuyến hành trình, chú ý độ đốc, tính tiện lợi, độ an toàn, mức giá của phƣơng tiện vận chuyển. + Lƣu trú và ăn uống: Căn cứ vào vị trí thứ hạng, mức giá, chất lƣợng, số lƣợng , sự tiện lợi và mối quan hệ giữa nhà cung ứng và doanh nghiệp
  119.  Những thông tin cần thiết thể hiện trong chƣơng trình du lịch. . Passport : còn hiệu lực trên 6 tháng . Visa : còn áp dụng đối với một số nƣớc – Trung quốc, Hongkong, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu, Hoa Kỳ – Có thế chấp tiền mặt, tài sản hay không ? – Có phỏng vấn hay không ? . Giá bán tour : bao gồm hoặc không bao gồm những chi phí gì ? Tiêu chuẩn nào ? – Thuế phi trƣờng, bảo hiểm du lịch, passport, visa – Phụ thu xăng dầu, bồi dƣỡng HDV
  120. Một số lƣu ý khi xây dựng chƣơng trinh: • CTDL phải có tốc độ thực hiện hợp lý, các hoạt động không nên quá nhiều, việc di chuyển phải phù hợp với khả năng chịu đựng về tâm sinh lý của từng loại du khách; • Cần đa dạng hóa các loại hình hoạt động, tăng cƣờng các trải nghiệm trong tiêu dùng dịch vụ cho du khách, tránh sự đơn điệu tạo cảm giác nhàm chán cho du khách; • Phải có sự cân đối giữa khả năng về thời gian, tài chính của khách với nội dung và chất lƣợng của chƣơng tình. • Tạo ấn tƣợng: Đón tiếp đầu tiên; Tiễn khách cuối cùng • Đáp ứng nhu cầu: Tham quan, mua sắm, vui chơi, giải trí; Mục đích chuyến du lịch; Chƣơng trình tự chọn của du khách
  121. 2.4.8. Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hoá CTDL. 2.4.9.Xác định giá thành và giá bán của chương trình 2.4.9.1. Xác định giá thành của CTDL  Khái niệm: - Giá thành của một CTDL là tất cả những chi phí trực tiếp mà DNLH phải chi trả để thực hiện chƣơng trình. Chi phí cho một khách gọi là giá thành, chi phí cho cả đoàn gọi là tổng chi phí.
  122.  Phƣơng pháp xác định giá thành CTDL. . Nhóm chi phí cố định cho cả đoàn khách + Chi phí cố định làchi phí của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ màđơn giá của chúng đƣợc xác định cho cả đoàn khách (mọi thành viên trong đoàn đều tiêu dùng chung). Loại chi phí này thƣờng tính cho cả đoàn khách  Ví dụ: Vận chuyển, Phí hƣớng dẫn viên, các hoạt động khác: lửu trại, sân khấu hóa . Nhóm chi phí biến đổi cho 1 khách + Chi phí biến đổi làchi phí của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ màđơn giá của chúng đƣợc qui định cho từng khách, chúng gắn liền trực tiếp với sự tiêu dùng riêng biệt của từng khách. Các chi phí biến đổi tính cho một khách. Ví dụ: lƣu trú, ăn uống, bảo hiểm cá nhân, vé tham quan, khăn, nón, nƣớc, lệ phí sân bay.
  123.  Công thức tính Giá Thành CTDL (có2 cách tính) • Là phƣơng pháp tính phổ biến • Có thể áp dụng trên bảng biểu - Giá thành cho một khách: z = b + (Đ / N) - Giá thành cho cả đoàn khách: Z = N * b + Đ Trong đó : • N : số khách trong đoàn • b : Chi phí biến đổi cho 1 khách • Đ : Chi phí cố định cho1 đoàn khách
  124.  Ví dụ 1: Tính giá thành chƣơng trình du lịch : o TP Hồ Chí Minh-Nha Trang (4 ngày-3đêm) 1.Số lƣợng khách : 20 ngƣời 2.Khoảng cách :450 Km, tham quan : 100Km 3.Tàu tham quan đảo : 04 giờ 4.Nội dung chi phí : • Khách sạn :300 .000 đ/đêm/2 ngƣời • Xe vận chuyển :8 .000 đ/Km • Tàu tham quan : 100.000 đ/giờ • Ăn : 20.000 đ/sáng,35 .000 đ/trƣa, 40.000 đ/tối • Tham quan : 150.000 đ/ngƣời • Phí hƣớng dẫn : 150.000 đ/ ngày
  125.  TÍNH TOÁN • Các chi phí biến đổi đƣợc tính cho 1 khách (b): 940.000đ (Ăn theo chƣơng trình : 4 bữa sáng, 4 bữa trƣa, 3 bữa tối) – Tiền ăn : 4(20.000đ) + 4(35.000đ) +3(40.000đ) = 340.000đ – Khách sạn :3 đêm(300.000đ/đêm) / 2 ngƣời = 450.000đ – Phí tham quan : 150.000đ • Các chi phí cố định tính cho đoàn khách (Đ) 9 .000.000đ – Xe vận chuyển:8 .000đx [2(450) + 100]= 8.000.000đ – Tàu tham quan: 100.000đ/giờ x 4 giờ = 400.000đ – Phí hƣớng dẫn : 150.000đ/ngày x 4ngày= 600.000đ
  126.  KẾT QUẢ  Giá thành tính cho 1 khách z = b + (Đ/N) = 940.000đ + (9.000.000đ/20) = 1.390.000đ  Giá thành tính cho cả đoàn 20 du khách Z = N x b + Đ = (20 x 940.000đ) + 9.000.000đ = 27.800.000đ
  127. 2.4.9.2. Phƣơng pháp xác định giá bán CTDL  Công thức tính giá bán: – Áp dụng công thức Gv = Z + Cb + Ck Gbo = Gv + P Gb = Gbo + T T = Gbo * 10%  Trong đó : • Gv : giá vốn • Gbo : giá bán chƣa thuế • Gb : giá bán có thuế • Cb : chi phí bán hàng ( quảng cáo, hoa hồng đại lý, mở rộng mạng lƣới ) • Ck : chi phí khác (phí quản lý, phí khảo sát thiết kế) • P : lợi nhuận định mức cho Cty lữ hành • T :Thuế VAT
  128.  Thí dụ 2 : với số liệu của thí dụ 1 • Lãi định mức (P) : 15% Z • Chi phí bán hàng (Cb) : 7% Z • Chi phí khác (Ck) : 5% Z • Thuế VAT (T) : 10% của giá bán chƣa thuế. Áp dụng bằng số. Với Z = ?. Ta có : P = ? đ, Cb= ?đ, Ck= ? đ Gv = Z+Cb+Ck = Gbo = Gv +P = T = Gbo * 10% = Gb = Gbo +T = Đơn giá bán = Gb / N = ? đ /42 khách =? đ Tính tròn số : ? đ/ khách
  129. 2.4.9.3.PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN – Khái niệm điểm hòa vốn: - Là một số khách tham gia nhất định,với mức giá bán dự kiến. - Doanh thu từ việc bán chƣơng trình du lịch đúng bằng toàn bộ chi phí tổ chức chƣơng trình. Điểm hòa vốn là doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ.  Công thức tính điểm hòa vốn: Qhv: điểm hòa vốn. Đ : Chi phí cố định cho cả đoàn khách. Gb : Giá bán cho 1 khách ( có thuế hoặc không thuế) b : Chi phí biến đổi cho 1 khách. Qhv = Đ/(Gb – b)
  130. Phương pháp tính giá thành theo bảng biểu: 1. Theo khoản mục chi phí: - Liệt kê các khoản chi phí - phân ra các khoản mục chi phí (b vàĐ) - Nhóm toàn bộ các chi phí phát sinh vào các khoản mục đã xác định. - Lập bảng tính giá thành
  131. Xác định giá thành theo bản biểu STT Nội dung chi phí Phí biến Phí cố đổi định 1 Vận chuyển + 2 Khách sạn + 3 Ăn uống + 4 Phƣơng tiện tham quan + 5 Vé tham quan + 6 Phí hƣớng dẫn + 7 Visa- Hộ chiếu + 8 Các chi phi khác 9 Tổng chi phí b Đ
  132. Xác định giá thành theo lịch trình Thời gian STT Nội dung chi phí Phí Phí cố Lịch trình biến định đổi Ngày 1 1 Vận chuyển + Ngày 2 2 Khách sạn + Ngày 3 5 Vé tham quan + 6 Khách sạn + 17 Vận chuyển + 19 Tổng số b Đ
  133. 2.4.9.4.Xác định giá bán của CTDL: Giá bán của một CTDL thƣờng phụ thuộc vào: - Mức giáph ổ biến trên thị trƣờng - Vai trò, vị thế, thƣơng hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng - Mục tiêu của doanh nghiệp - Giá thành của chƣơng trình - Thời vụ du lịch
  134. VD1: Một chƣơng trình du lịch có các dữ kiện sau: - Thời gian: 2 ngày, một đêm - Phí thuê xe: 2000000đ - Phí thuê hƣớng dẫn: 300.000/ngày - Vé tham quan: 55000/ngƣời cho cả chuyến hành trình - Tiền phòng: 250.000/phòng đôi - Tiền ăn: 70.000/ngày - Phí bảo hiểm: 1.5000/khách/ngày - Các chi phí biến đổi khác: 200.000/khách - Chi phí cố định khác cho cả đoàn là700 .000đ - Số lƣợng khách trong đoàn là20 ngƣời.
  135. Đơn vị tính: VND STT Khoản mục chi phí b Đ Thuê xe 2.000000 Thuê hƣớng dẫn 600.000 Vé tham quan 55.000 Tiền phòng 250.000 Tiền ăn 140.000 Phí bảo hiểm 3000 Chi phí cố định khác 700.000 700.000 200.000 Chi phí biến đổi khác 3.300.000 200.000
  136. • 2.4.10. Xây dựng những quy định cho CTDL: • Nội dung, mức giá của CTDL • Quy định về giấy tờ • Quy định về vận chuyển • Quy định về đăng ký đặt chỗ, tiền đặt cọc, hình thức và thơì hạn thanh toán • Trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành • Các trƣờng hợp đặc biệt
  137. 2.5. Một số chƣơng trình du lịch tại Việt Nam: 2.5.1.Các chương trình du lịch vùng Bắc Bộ: • Sản phẩm du lịch đặc trƣng của vùng là du lịch văn hoá, sinh thái kết hợp với du lịch tham quan nghiên cứu, nghỉ dƣỡng. • A1: Hà Nội • + Khu vực lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh • + Khu phố cổ • + Hệ thống các viện bảo tàng • + Các nhà hát dân tộc • + Hệ thống các đình chùa
  138. • Chƣơng trình 1: • + Sáng: đón khách tại Hà Nội, tham quan lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, Hoàng Thành • + Trƣa: ăn tại khách sạn hoặc một hà hàng quanh khu phố cổ • + chiều: tham quan Văn Miếu, các viện bảo tàng • + Tối:Xem biểu diễn nghệ thuật dân gian
  139. • Chƣơng trình 2: • + Sáng: đón khách, tham quan lăng Chủ tịch, Văn Miếu Quốc Tử Giám • + Trƣa: nhƣ CT1 • + Chiều: chùa Quán sứ, chùa Trấn Quốc, khu phố cổ, di tích Hoàng Thành • + Tối: xem biểu diễn nghệ thuật
  140. • Nếu xây dựng các chƣơng trình du lịch dài ngày, sử dụng các khu vực phụ cận: • Khu vực Hồ Tây • Làng nghề • Hệ thống các chùa
  141. • A2: Hà Nội -Hạ Long • Ngày 1: sáng xuất phát từ Hà Nội, đến Hải Dƣơng tham quan Côn Sơn- Kiếp Bạc. Buổi chiều tớiTuần Châu • Ngày 2: Tham quan vịnh, chiều về Hà Nội • A3: Hà Nội- Hải Phòng- Cát Bà • Hà Nội- Hạ Long- Cát Bà • A4: Hà Nội- Ninh Bình • A5: Hà Nội- Lào Cai • A5: Hà Nội- Hoà Bình
  142. 2.5.2. Các chƣơng trình du lịch vùng Bắc Trung Bộ: . Sản phẩm du lịch đặc trƣng của vùng là du lịch tham quan các di tích lịch sử, văn hoá, di sản; du lịch nghỉ dƣỡng, du lịch sinh thái - Con đƣờng di sản Miền trung - Ba quốc gia:một điểm đến - Du lịch sinh thái rừng, biển đảo - Du lịch nghỉ dƣỡng
  143. 2.5.3. Các chƣơng trình du lịch vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ . Sản phẩm du lịch đặc trƣng là du lịch tham quan, tìm hiểu văn hoá, nghỉ dƣỡng, du lịch sinh thái. - Chƣơng trình du lịch Nha Trang, Đà Lạt, TP HCM, Vũng Tàu, Phú Quốc - Du lịch sông nƣớc ĐBSCL
  144. 2.6. Một số chƣơng trình du lịch nƣớc ngoài tiêu biểu. 2.6.1. TOUR CHÂU ÂU.  Châu Âu: Ý - Đức - Hà Lan - Bỉ - Pháp Thời gian: 12 ngày 11 đêm Giá: 83,400,000 VND/khách • Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay Khởi hành: 07/8; 16, 30/09/2009 • Giới thiệu tour: Trong hành trình xuyên Châu Âu (Ý – Đức – Hà Lan – Bỉ - Pháp), du khách sẽ có dịp đến với một Di sản thế giới đã đƣợc UNESCO xếp hạng là Lâu đài Napoleon (Fontainebleau) và một trong 7 kỳ quan thế giới mới là thành Roma cổ (Colosseum) để chiêm ngƣỡng quần thể đấu trƣờng La Mã – đƣợc coi là một trong những công trình kiến trúc vĩ đại nhất của La Mã cổ đại.
  145. 2.6.2. TRUNG QUỐC.  Du lịch Trung Quốc (Bắc Kinh – Thƣợng Hải - Hàng Châu - Thẩm Quyến - Quảng Châu) Thời gian: 8 ngày 7 đêm Giá: 16,827,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng tháng 7 bằng HK CZ) 17,780,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng tháng 8 bằng HK VN) • Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay bằng hàng không VN hoặc CZ Khởi hành: 29/07; 31/8 – Giới thiệu tour: Nếu nhƣ TQ có 20 di sản thế giới thì Hàng Châu đã chiếm hai. Đó tổ hợp danh thắng Tây Hồ với mặt nƣớc rộng 650 ha đƣợc gắn với truyền thuyết mảnh gƣơng của tiên nữ rơi xuống tạo thành, Tam đàm Ấn Nguyệt đƣợc xếp là một trong 10 đại danh thắng của TQ
  146. 2.6.3. HONGKONG-DISNEYLAND  Du lịch Hongkong – Disneyland Thời gian: 4 ngày 3 đêm Giá: 11,515,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 7/2009) 11,500,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 8/2009) 11,736,000 VND/khách/phòng đôi (khởi hành 1/9/2009) • Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay - Hàng không VN hoặc hàng không UA Khởi hành: 26/07 (bằng HK UA); 7/8 (bay bằng HK VN); 2, 9, 22/8 (bay bằng HK UA); 1/9 (bay bằng HK UA) • Giới thiệu tour: Không ít ngƣời chọn Hồng Kông làm nơi lý tƣởng cho tuần trăng mật, ngƣời thích shopping cũng coi đây là thiên đƣờng mua sắm, chủ yếu là tòa nhà The Landmark và Prince, chợ Stanley hoặc dễ dàng tìm mua sản phẩm ƣng ý trên đƣờng Hollywood,
  147. 2.6.4. MALAYSIA-SINGAPORE  Du lịch Malaysia – Singapore Thời gian: 7 ngày 6 đêm Giá: 11,775,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 7/2009) 11,905,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 8/2009) • Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay - Hàng không Vietnam Khởi hành: 24, 26, 28, 29, 31/07; 4, 5, 7, 9, 11, 12, 14, 18, 19, 23, 25/8 (bay bằng HK VN); 21/8 (bay bằng HK M-S) Giới thiệu tour: . Singapore với bảo tàng Sáp, . Thế giới dƣới mặt nƣớc với hàng trăm loài sinh vật biển mang đến cho du khách cảm giác nhƣ đang dạo chơi dƣới đáy biển, đỉnh núi Faber - đƣợc coi là đỉnh cao nhất của Singapore, nơi có thể ngắm toàn cảnh Hải Cảng . Malaysia với tòa tháp đôi Petronat nổi tiếng, động Batu huyền ảo, hấp dẫn casino Gengting
  148. 2.6.5. SINGAPORE  Du lịch Singapore Thời gian: 4 ngày 3 đêm Giá: 9,921,000 VND/khách/phòng đôi (khởi hành 4/2009, bằng HK VN & SQ) 9,554,000 VND/khách/phòng đôi (khởi hành5 /2009, bằng HK VN & SQ) 9,890,000 VND/khách/phòng đôi (khởi hành30 ,31/8, bằng HK VN & SQ) • Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay- Hàng không VN, hàng không GA hoặc hàng không SQ Khởi hành: 26/07 (bay bằng VN); 29/07 (bay bằng SQ); 2, 9, 16, 23/8 (bay bằng VN); 5, 7, 10, 12, 14, 19, 21, 26, 28, 30, 31/8 (bay bằng SQ) Giới thiệu tour: . Du lịch Singapore giờ đây đã quen với câu khẩu hiệu “Độc đáo Singapore”. . Một trong những điểm nhấn về du lịch của quốc đảo này gần đây chính là sự đa dạng về ẩm thực: món ăn Trung Quốc, Malaysia, Ấn Độ và nhiều dân tộc khác.
  149. 2.6.6. THAILAND  Du lịch Thái Lan Thời gian: 6 ngày 5 đêm Giá: 3,910,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 3/2009) 4,080,000 VND/khách/phòng đôi (áp dụng 6/2009) 4,420,000 VND/khách/phòng đôi ( khởi hành 29,30/4/2009) Phƣơng tiện: Đi về bằng máy bay - Hãng hàng không PG Khởi hành: 24, 25, 26, 28, 29, 31/7; 2, 3, 4, 5, 7, 9, 11, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 28, 29/8 Giới thiệu tour : . Tham quan và mua sắm tại Thái Lan với chƣơng trình khuyến mãi đặc biệt, chiêm ngƣỡng Chùa Vàng, ngôi chùa nổi tiếng tại Bangkok với tƣợng Phật bằng vàng nặng 5,5 tấn, . Hoàng Cung với các công trình kiến trúc tuyệt mỹ theo kiểu Thái Lan và Chùa Phật Ngọc Lục Bảo.
  150. 2.6.7. ANGKOR Du lịch Angkor huyền bí (Chƣơng trình 2) Thời gian: 4 ngày 3 đêm Giá: 3,366,000 VND/khách (chƣa bao gồm phí visa) Phƣơng tiện: Đi về bằng xe Khởi hành: Thứ Ba, thứ Bảy hàng tuần (28, 31/3; 2, 7, 11/3) Giới thiệu tour: . Angkor, một vƣơng quốc ở Đông Nam Á vừa gần gũi vừa kỳ bí với thủ đô Phnompenh trên 500 tuổi, . Soi bóng bên dòng Tonle Sap, Hoàng cung tráng lệ mang nét kiến trúc đặc trƣng của văn hóa Phật giáo Tiểu Thừa
  151. Chƣơng 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH CTDL 3.1. Quy trình điều hành CTDL  Tiếp nhận đầy đủ hồ sơ bàn giao tour từ các bộ phận liên quan kinh doanh, khách lẻ,  Chuẩn bị dịch vụ bao gồm trong tour  Cập nhật thông tin thƣờng xuyên với các nhà cung cấp dịch vụ và bộ phận kinh doanh  Xác nhận dịch vụ cuối cùng  Lập sổ cái điều hành tour  Bàn giao tour cho HDV  Theo dõi quá trình tour diễn ra  Tập hợp và xử lý thông tin phản hồi từ khách hàng, HDV, dịch vụ sau đó chuyển cho các bộ phận liên quan nếu cần thiết  Kết thúc
  152.  Khái niệm quy trình điều hành CTDL:  Là ngƣời có trách nhiệm xúc tiến khâu tổ chức để cho chƣơng trình tour trở thành sản phẩm cụ thể.  Tổ chức và sắp đặt các dịch vụ trong chƣơng trình tour đã thỏa thuận/ hợp đồng giữa công ty và khách hàng  Thiết lập và cập nhật hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ, bao gồm: phƣơng tiện vận chuyển, cơ sở lƣu trú, ăn uống, tham quan, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác đáp ứng với yêu cầu của khách hàng và phù hợp tiêu chuẩn tour đã thiết kế.  Chọn lựa và thiết lập mối quan hệ hợp tác và thân thiện với các nhà cung cấp dịch vụ
  153.  Thiết lập và củng cố hệ thống hƣớng dẫn viên cộng tác đảm bảo yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ, tác phong và quan điểm của công ty.  Thiết kế các tour tuyến mới, tƣ vấn cho bộ phận kinh doanh trong phạm vi chuyên môn  Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ hiệu quả - tin cậy; phát triển thị trƣờng khách lẻ; tour khách lẻ định kỳ, hoặc các kế hoạch khả thi khác nhằm mang lại lợi ích cho công ty.
  154.  Yêu cầu:  Xây dựng đƣợc nền tảng và luôn cập nhật kiến thức về địa lý, văn hóa, kinh nghiệm và chuyên môn du lịch, tâm lý khách hàng.  Nhạy bén, quyết đoán, có tính logic, có khả năng thuyết phục  Sáng tạo, có khả năng ngôn ngữ  Chu đáo, cẩn thận
  155. 3.2. QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH TOUR: a. Mục đích  Đảm bảo đúng chất lƣợng tour theo thỏa thuận với khách hàng  Đảm bảo quy định và quan điểm kinh doanh của công ty  Đảm bảo lợi nhuận cao nhất trong khoản chi phí hợp lý nhất b. Phạm vi  Áp dụng cho hoạt động điều hành tour từ khâu tiếp nhận hồ sơ tour đã ký kết, chuẩn bị dịch vụ cho đến khi kết thúc tour;  Tập hợp thông tin phản hồi và phản ánh ngƣợc lại cho bộ phận kinh doanh/ marketing
  156. 3.3. Nội dung quy trình điều hành tour:  Tiếp nhận đầy đủ hồ sơ bàn giao tour từ các bộ phận liên quan kinh doanh, khách lẻ, với đầy đủ thông tin về khách hàng, mức độ dịch vụ yêu cầu  Chuẩn bị dịch vụ bao gồm trong tour: vận chuyển, lƣu trú, nhà hàng ăn uống, HDV, vật dụng cho tour, bảo hiểm, chi phí tour  Cập nhật thông tin thƣờng xuyên với các nhà cung cấp dịch vụ và bộ phận kinh doanh  Xác nhận dịch vụ cuối cùng.  Lập sổ cái điều hành tour. Sổ cái điều hành lƣu giữ đầy đủ chi tiết dịch vụ xác nhận trên toàn tour và đƣợc lƣu giữ tại văn phòng  Bàn giao tour cho HDV  Theo dõi quá trình tour diễn ra  Tập hợp và xử lý thông tin phản hồi từ khách hàng, HDV, dịch vụ sau đó chuyển cho các bộ phận liên quan nếu cần thiết
  157. A. Tiếp nhận hồ sơ bàn giao tour từ bộ phận kinh doanh/ khách lẻ:  Hợp đồng  Chƣơng trình chi tiết  Chiết tính đƣợc duyệt  Phiếu yêu cầu điều hành tour, trong đó ghi rõ những thông tin chi tiết về khách hàng, dịch vụ - nếu có, yêu cầu đặc biệt cần lƣu ý - nếu có  Danh sách tên, ngày tháng năm sinh, giới tính- nếu có
  158. B. Chuẩn bị dịch vụ:  Phƣơng tiện vận chuyển (xe/ tàu/ máy bay). Tùy theo tuyến, điểm đến của tour mà liên hệ với nhà cung cấp xe/ tàu/ vé máy bay định giá và đặt dich vụ phù hợp.  Yếu tố cần xác định về phía tour là: . Lộ trình, thời gian, địa điểm đón, số lƣợng dự kiến; . Về phía nhà cung cấp dịch vụ là giá cả, chủng loại, số lƣợng, thời hạn đặt cọc- nếu có.  Việc định giá, kiểm tra giá nên tiến hành trƣớc hoặc trong quá trình sales làm việc với khách hàng để đảm bảo độ chính xác của dịch vụ  Luôn kiểm tra, theo dõi sau đó và chuẩn bị phƣơng án dự phòng trong mọi trƣờng hợp
  159.  Lƣu ý:  Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng hàng không: Luôn kiểm tra tình trạng chỗ, loại vé, điều kiện hoàn/ hủy/ đổi tên kèm theo loại giá, cập nhật thông tin khách hàng (tên, ngày sinh, CMND, hộ chiếu, khai sinh trẻ em), thời hạn đặt cọc, thời hạn xuất vé.
  160. C. Cơ sở lƣu trú:  Dựa trên hệ thống khách sạn và theo yêu cầu tour, liên hệ với bộ phận đặt phòng/ kinh doanh kiểm tra tình trạng available của khách sạn.  Lƣu ý: để lựa chọn chi phí hiệu quả cho khách hàng và đảm bảo lợi nhuận cho công ty: . Giá phòng thay đổi theo thời điểm: cao điểm/ thấp điểm/ ngày trong tuần . Tùy đơn vị sẽ có chính sách hủy/ điều chỉnh/phòng khác nhau . Tùy đơn vị sẽ có chính sách ƣu đãi ăn nghỉ cho nội bộ - HDV, tài xế
  161.  Thông số yêu cầu trên booking: số lƣợng phòng; loại phòng; cơ cấu giƣờng; số ngƣời (nếu là đoàn khách ghép giƣờng); ngày nhận phòng; ngày trả phòng; đơn giá thanh toán, giá đã bao gồm hay không VAT, phí dịch vụ, ăn sáng; tên HDV/ trƣởng đoàn.  Kiểm tra hạn đặt cọc và hình thức thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.  Yêu cầu xác nhận bằng văn bản kể cả khi hủy/ hoãn booking.
  162. D. Chuẩn bị HDV toàn tuyến & HDV điểm:  Công ty đánh giá cao sự đóng góp của HDV đối với sự thành công của tour, sự chuẩn bị của bộ phận điều hành.  Lựa chọn HDV đạt yêu cầu và phù hợp với từng đặc thù tour, đối tƣợng khách hàng và các công việc trên tour.  Phân công và bố trí HDV hợp lý, khoa học.  Phối hợp HDV điểm khi cần, đảm bảo chất lƣợng tour
  163. E. Hệ thống nhà hàng, cơ sở ăn uống:  Dựa trên hệ thống nhà hàng đã có hoặc phát sinh do tuyến điểm, lựa chọn menu, giá cả phù hợp yêu cầu của tour  Thông số yêu cầu trên booking: . ngày giờ ăn; . bữa ăn; . số khẩu phần; . đơn giá, . giá đã bao gồm VAT, . phí dịch vụ; . thực đơn và các yêu cầu riêng (nếu có); . số xuất nội bộ miễn phí.  Xác nhận thủ tục thanh toán trƣớc/ sau; tiền mặt/ chuyển khoản.  Yêu cầu nhà hàng xác nhận bằng văn bản kể cả hủy/ hoãn booking.
  164. F. Bảo hiểm:  Tùy theo yêu cầu của khách hàng và thỏa thuận trên tour tiến hành mua bảo hiểm cho đoàn khách.  Thông tin yêu cầu: danh sách tên, ngày sinh, ngày đi - về, mức phí  Yêu cầu xác nhận bằng văn bản  Các dịch vụ và vật dụng cần thiết khác nếu có: Trong trƣờng hợp tour bao gồm những chƣơng trình Gala dinner, hoạt động ngoài trời, chƣơng trình chủ đề/ sân khấu - game show,
  165. I. Đặt cọc và Tạm ứng chi phí tour  Điều hành có trách nhiệm yêu cầu đặt cọc dịch vụ trong trƣờng hợp đã có xác nhận bằng văn bản của khách hàng thể hiện cụ thể là hợp đồng tour hoặc văn bản khác tƣơng đƣơng. Lập tạm ứng đặt cọc cho kế toán tối thiểu 24 giờ trƣớc thời hạn yêu cầu  Trên cơ sở chiết tính đƣợc duyệt, tiến hành lập tạm ứng chi phí tour cho kế toán tối thiểu 02 ngày trƣớc ngày khởi hành
  166. K. Xác nhận dịch vụ :  Xác nhận và kiểm tra, điều chỉnh dịch vụ nếu cần thiết trƣớc khi khởi hành tối thiểu 24giờ  Hoàn tất việc chuẩn bị công cụ, vật dụng khác cho tour
  167. L. Bàn giao cho HDV  Bàn giao bằng văn bản đầy đủ và cụ thể. Biên bản bàn giao, thể hiện tóm lƣợc những điều cần lƣu ý, yêu cầu đặc biệt từng tour: . Chƣơng trình . Chi tiết dịch vụ + ngƣời liên lạc . Danh sách xếp phòng . Danh sách đoàn - thông tin cần thiết về khách hàng, . Chi phí đi tour . Vật dụng cho tour . Mẫu phiếu đánh giá/ ý kiến khách hàng . Báo cáo tour mẫu
  168.  Lập hợp đồng Hƣớng dẫn cộng tác viên dài hạn hoặc từng tour. Yêu cầu quyết toán, bàn giao chứng từ tour hợp lệ, thanh toán công tác phí trong vòng 03 ngày sau khi kết thúc tour.  Thông báo với HDV những yêu cầu về tác phong, chuyên môn nghiệp vụ của công ty, quy định về hóa đơn, thủ tục thanh quyết toán, các khoản phát sinh
  169. M. Theo dõi tiến trình tour:  Luôn theo dõi tiến trình tour, đặc biệt những thời điểm nhạy cảm nhƣ ngay sau khi đón khách ngày đầu tiên, ngay sau thời điểm nhận phòng, ăn tối đầu tiên, kịp thời tác động hoặc điều chỉnh hợp lý nếu cần thiết  Động viên tinh thần HDV và đội ngũ nhân sự làm việc trên tour
  170. N. Kết thúc  Quyết toán với HDV  Quyết toán với kế toán  Tập hợp thông tin phản hồi từ HDV, phiếu ý kiến khách hàng, báo cáo tour  Chuyển số liệu phát sinh cho bộ phận kinh doanh tiến hành thanh lý hợp đồng  Đánh giá HDV, chất lƣợng tour, dịch vụ  Rút kinh nghiệm  Lƣu hồ sơ từng tour đầy đủ
  171.  Hồ sơ lƣu tour (1B) gồm có: 1. Chƣơng trình chính thức 2. Hợp đồng 3. Chiết tính tour 4. Danh sách khách hàng 5. Phiếu yêu cầu điều hành 6. Phiếu đặt và xác nhận các dịch vụ 7. Danh sách + Hợp đồng bảo hiểm 8. Biên bản bàn giao tour 9. Ý kiến khách hàng 10. Báo cáo đi đoàn 11. Hợp đồng HDV cộng tác (nếu có), giấy xác nhận đi công tác nếu là nhân viên Cty •
  172. 3.4. Đánh giá chất lƣợng của một CTDL 1. Khái niệm chất lƣợng CTDL - Tiếp cận chất lượng của CTDL theo đặc điểm của dịch vụ: - Khái niệm chất lƣợng dịch vụ là một khái niệm rất trừu tƣợng và khó đo lƣờng - Chất lƣợng dịch vụ là một cái gì đó có tính chất tƣơng đối và chủ quan, lệ thuộc vào cảm nhận và mong đợi của ngƣời tiêu dùng với dịch vụ đó
  173. Tiếp cận theo sự phù hợp giữa việc thiết kế và thực hiện sản phẩm: - Chất lƣợng sản phẩm bao gồm mức độ phù hợp của những đặc điểm đƣợc thiết kế của sản phẩm với chức năng và phƣơng hƣớng sử dụng sản phẩm và là mức độ sản phẩm đạt đƣợc với các đặc điểm thiết kế của nó.
  174. - Chất lƣợng thiết kế của sản phẩm: là những đặc điểm của sản phẩm có phù hợp với mục đích sử dụng của nó và có thuận tiện cho ngƣời tiêu dùng hay không - Chất lƣợng thực hiện: là những sản phẩm sản xuất có đảm bảo đúng theo thiết kế ban đầu hay không. Những nội dung cơ bản của chất lƣợng sản phẩm đƣợc thể hiện ở 5 khía cạnh sau:
  175. • Sự phù hợp, thuận tiện cho mục đích sử dụng • Là sự đảm bảo các đặc tính cho tất cả các sản phẩm ở mỗi lần sản xuất • Là sự cảm nhận của ngƣời tiêu dùng • Đảm bảo cung cấp sản phẩm ở mức giá phù hợp với khả năng của ngƣời tiêu dùng • Phù hợp với mức giá của sản phẩm Khái niệm chất lƣợng CTDL: Là tổng hợp những yếu tố đặc trƣng của chƣơng trình thể hiện mức độ thoả mãn các nhu cầu của khách du lịch trong những điều kiện tiêu dùng đƣợc xác định
  176. 2.Đánh giá chất lƣợng sản phẩm của CTDL: Đánh giá theo thiết kế và thực hiện: - Chất lƣợng thiết kế: + Sự hài hoà, hợp lý, an toàn của lịch trình, lộ trình + Tuyến điểm du lịch, các dịch vụ phù hợp với mục đích và động cơ chính của chuyến đi + Tính hấp dẫn và độc đáo của các tài nguyên du lịch trong chƣơng trình + Sự cung cấp dịch vụ du lịch + Giá cả
  177. - Chất lƣợng thực hiện: + dịch vụ bán và đăng ký đặt chỗ + Chất lƣợng HDV + Sản phẩm, dịch vụ của các nhà cung cấp + Điều kiện về môi trƣờng, kinh tế, xã hội + Sự hài lòng của du khách + Sự quan tâm của doanh nghiệp với CTDL