Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 14: Chuỗi thời gian và dự báo trên chuỗi thời gian - Lê Văn Hòa

pdf 41 trang hapham 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 14: Chuỗi thời gian và dự báo trên chuỗi thời gian - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thong_ke_ung_dung_trong_kinh_doanh_chuong_14_chuoi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 14: Chuỗi thời gian và dự báo trên chuỗi thời gian - Lê Văn Hòa

  1. 1-1 Chương 14. CHUỖI THỜI GIAN VÀ DỰ BÁO TRÊN CHUỖI THỜI GIAN Ths. Lê Văn Hòa
  2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1-2 ● Sau khi học xong chương này, người học sẽ ● Phát biểu được chuỗi thời gian là gì ● Phân biệt được các khái niệm và các cách tiếp cận trong dự báo ● Thực hiện được các phương pháp dự báo dựa trên chuỗi thời gian: lượng tăng giảm tuyệt đối, tốc độ phát triển bình quân ● Thực hiện được một số phương pháp dự báo theo mô hình nhân
  3. 1-3 CÁC NỘI DUNG CHÍNH ● 14.1 CHUỖI THỜI GIAN ● 14.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO DỰA TRÊN CHUỖI THỜI GIAN ● 14.3 DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
  4. 1-4 14.1 CHUỖI THỜI GIAN ● 14.1.1 Khái niệm ● 14.1.2 Các đại lượng mô tả chuỗi thời gian
  5. 1-5 14.1.1 Khái niệm ● Time-series data ● Chuỗi các giá trị của một chỉ tiêu NC (đại lượng) được sắp xếp theo thứ tự thời gian ● Y = {Y1, Y2, Y3, Yn} ● Chuỗi số thời kỳ: ● DL thu thập trong kỳ ● Có tính cộng: cộng các thời kỳ khác nhau với nhau được ● VD ● Chuỗi số thời điểm ● DL thu thập tại một thời điểm ● Không cộng lại với nhau để đưa ra con số tích luỹ được ● VD
  6. 1-6 14.1.2 Các đại lượng mô tả chuỗi thời gian ● 14.1.2.1 Giá trị TB ● Chuỗi thời kỳ ● Chuỗi thời điểm ● Nếu khoảng cách giữa các thời điểm bằng Nhau ● Nếu khoảng cách giữa các thời điểm không bằng nhau, nhưng thời gian NC là liên tục
  7. 1-7 14.1.2.2 Lượng tăng giảm tuyệt đối ● Lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn ● Lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc ● Lượng tăng giảm tuyệt đối TB
  8. 1-8 14.1.2.3 Tốc độ phát triển ● Tốc độ phát triển liên hoàn ● Tốc độ phát triển định gốc ● Liên hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc ● Tốc độ phát triển TB
  9. 1-9 14.1.2.4 Tốc độ tăng trưởng ● Tốc độ tăng trưởng liên hoàn ● Tốc độ tăng trưởng định gốc ● Tốc độ tăng trưởng TB
  10. 1-10 14.1.2.5 Trị tuyệt đối của 1% tăng trưởng liên hoàn ● Phản ánh 1% tăng giảm của 2 thời kỳ đứng liền nhau tương ứng với số tuyệt đối là bao nhiêu.
  11. 1-11 14.2 DỰ BÁO DỰA TRÊN CHUỖI THỜI GIAN ● Hoạch định tốt => Thành công cao ● Dự báo => hoạch định (lập kế hoạch) ● Các cách tiếp cận trong DB ● Cách tiếp cận định tính: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm đối với chuyên gia và khách hàng ● Cách tiếp cận định lượng: ● Sử dụng X để dự báo Y ● Sử dụng các GT quá khứ của Y để dự báo các GT tương lai của Y ● Các điều kiện và giả định để DB định lượng ● Có sẵn DL quá khứ ● Có thể lượng hoá DL quá khứ ● Các quy luật quá khứ sẽ tiếp diễn trong tương lai
  12. 1-12 14.2.1 Một số vấn đề liên quan đến dự báo ● 14.2.1.1 Thời đoạn DB ● Là tần suất thời gian mà DL phục vụ dự báo được thu thập, như ngày, tuần, tháng, quý, năm. ● 14.2.1.2 Tầm xa DB ● DB tức thì: dưới 1 tháng ● DB ngắn hạn: từ 1 đến 3 tháng ● DB trung hạn: từ 3 tháng đến hơn 1 năm. ● DB dài hạn: từ 2 năm trở lên
  13. 1-13 14.2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mô hình dự báo ● Sai số tuyệt đối TB – MAE (Mean Absolute Error) ● Sai số phần trăm tuyệt đối TB – MAPE (Mean Absolute Percent Error)
  14. 1-14 ● Sai số bình phương TB – MSE (Mean Square Error) và Căn bậc hai của sai số bình phương TB ● Chỉ số U
  15. 1-15 ● Đánh giá trực quan bằng đồ thị
  16. 1-16 14.2.2 Các phương pháp DB đơn giản ● 14.2.2.1 Dự báo dựa vào lượng tăng trưởng tuyệt đối TB ● 14.2.2.2 Dự báo dựa vào tốc độ phát triển TB ● 14.2.2.3 Dự báo bằng phương pháp TB trượt (moving average)
  17. 1-17 14.2.2.1 Dự báo dựa vào lượng tăng trưởng tuyệt đối TB ● L: tầm xa dự báo (L = 1,2,3, ) ● Ft+L: giá trị dự báo ở thời gian t+L ● : lượng tăng trưởng tuyệt đối TB ● VD t 1 2 3 4 Y 100 118 121 ? Delta - 18 3
  18. 1-18 14.2.2.2 Dự báo dựa vào tốc độ phát triển trung bình t 1 2 3 4 Y 100 118 121 ?
  19. 1-19 14.2.2.3 Dự báo bằng phương pháp trung bình trượt ● Số điểm lấy TB: ● m = 2k+1 hoặc m = 2k ● Nếu m lẻ, không phải trung tâm hoá ● Nếu m chẵn, phải trung tâm hoá ● Chọn m bằng bao nhiêu? ● Dãy số có mức độ biến động ít, chọn m nhỏ (TD, m=3) ● Dãy số có mức độ biến động nhiều, chọn m lớn hơn (m = 5, 7 ) ● Phương pháp “Trial-and-error”: thử các giá trị m khác nhau, phương pháp nào có MSE nhỏ nhất thì chọn. ● m càng lớn, đường dự báo càng trơn
  20. 1-20 14.2.2.4 Mô hình ngoại suy xu thế ● Sử dụng các mô hình hồi quy tuyến tính đơn biến và đa biến để dự báo
  21. 1-21 14.3 DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN ● Mô hình nhân (Multiplication Model) ● Chuỗi số liệu theo thời gian: Y = {Y1, Y2, , Yn} ● Các thành phần có thể có mặt: ● TP xu thế (Trend) Ti ● TP chu kỳ dài hạn (Cyclical) Ci ● TP mùa vụ (Seasonal) Si ● TP bất thường (Erratic) Ei ● Mô hình nhân: Yi=Ti.Ci.Si.Ei ● Quy trình dự báo theo mô hình nhân ● Nhận diện các thành phần của chuỗi ● Tách riêng các thành phần ● Lắp ghép chúng lại để có giá trị dự báo mong muốn
  22. 1-22 Dãy DL có thành phần xu hướng và chu kỳ
  23. 1-23 Dãy dữ liệu có thành phần xu hướng (T), chu kỳ (C) và mùa vụ (S)
  24. 1-24 Tỷ lệ lạm phát 1980-2010
  25. 1-25 Quy trình dự báo theo PP Holt-Winter Bước 1: Tính TB di động và trung tâm hoá Bước 2: Tính chỉ số mùa St Bước 3: Lọc yếu tố bất thường Et Bước 4: Kiểm tra chỉ số mùa Bước 5: Hiệu chỉnh chỉ số mùa (St*) Bước 6: Xác định các chỉ số mùa ở những điểm dữ liệu còn thiếu Bước 7: Loại bỏ yếu tố mùa khỏi chuỗi dữ liệu gốc Bước 8: Sử dụng hồi quy tuyến tính xác định phương trình hồi quy của dãy dữ liệu dự báo Bước 9: Xác định các giá trị của dãy dữ liệu dự báo chưa có thành phần mùa Bước 10: Nhân trả lại thành phần mùa để có dãy dữ liệu dự báo có thành phần mùa
  26. 1-26 ● B1: Tách thành phần mùa vụ và bất thường ra khỏi chuỗi dữ liệu bằng phương pháp trung bình trượt trung tâm hoá (Centered Moving Average) ● Nếu DL theo quý, chọn số điểm lấy TB trượt là m = 4, rồi trung tâm hoá ● MA: Moving Average ● CMA: Centered Moving Average
  27. 1-27 ● Nếu dữ liệu thu thập theo tháng, chọn số điểm lấy TB trượt là 12, rồi trung tâm hoá
  28. 1-28 VD: Tính TB trượt trung tâm hoá CMA 4 điểm TT Yt MAt CMAt 1 Y1 - - 2 Y2 MA2,5 - 3 Y3 MA3,5 CMA3 4 Y4 MA4,5 CMA4 5 Y5 MA5,5 CMA5 6 Y6 MA6,5 CMA6 7 Y7 MA7,5 CMA7 8 Y8 MA8,5 CMA8 9 Y9 MA9,5 CMA9 10 Y10 MA10,5 CMA10 11 Y11 - - 12 Y12 - -
  29. 1-29 Lọc thành phần mùa vụ St và bất thường Et ● St.Et = Yt/CMAt
  30. 1-30 ● Ví dụ: Bảng 14.8 Trang 441 ● File Excel
  31. 1-31 14.4 DỰ BÁO BẰNG HÀM TĂNG TRƯỞNG MŨ ● Chuỗi thời gian có tốc độ tăng trưởng hầu như không đổi qua các giai đoạn ● VD: ● Quy hoạch điện quốc gia ● Chuỗi nhà hàng Western Steakhouses 1978-1992 – Trang 444
  32. 1-32 Phê duyệt tổng sơ đồ VII - Cơ hội đầu tư vào ngành điện Trong bối cảnh nhu cầu phụ tải ngày càng tăng cao, theo quy hoạch điện VII, dự báo đến năm 2015 nhu cầu điện năng là 194 ÷ 210 tỷ kWh; năm 2020 là 330 ÷ 362 tỷ kWh và năm 2030 là 695 ÷ 834 tỷ kWh. Tổng vốn đầu tư cho toàn ngành từ 2011-2030 lên đến 123,8 tỷ USD. Tuy nhiên, với giá bán điện hiện tại còn thấp, nền kinh tế vĩ mô còn nhiều bất cập, các yếu tố đầu vào (lạm phát, tỷ giá, chi phí đầu tư ) đang có xu hướng tăng cao, gây nhiều khó khăn cho việc huy động vốn trung và dài hạn. Do đó, việc giải bài toán giá bán điện đầu ra luôn là áp lực đối với EVN cũng như tất cả các đơn vị phát điện
  33. 1-33 Năm T Yt Yt /Yt-1 1978 1 11 1979 2 14 1,273 1980 3 16 1,143 1981 4 22 1,375 1982 5 28 1,273 1983 6 36 1,286 1984 7 46 1,278 1985 8 67 1,457 1986 9 82 1,224 1987 10 99 1,207 1988 11 119 1,202 1989 12 156 1,311 1990 13 257 1,647 1991 14 284 1,105 1992 15 403 1,419 1993 16 ? 1994 17 ?
  34. 1-35 14.5 DỰ BÁO BẰNG SAN BẰNG HÀM SỐ MŨ ● 14.5.1 San bằng hàm mũ đơn giản ● 14.5.2 Phương pháp Holt ● 14.5.3 Phương pháp Holt-Winter
  35. 1-36 14.5.1 Phương pháp san bằng mũ đơn giản ● Exponential Smoothing Method ● Ft+1 là giá trị dự báo ở giai đoạn t+1 ● Yt là giá trị thực tế ở giai đoạn t, t = 1,2,3, , n ● α là hệ số làm trơn, 0 < α < 1. ● Giá trị dự báo: Fn+1 = αYn + (1- α)Fn. ● Phạm vi áp dụng ● Dãy DL không có thành phần xu hướng và mùa vụ
  36. 1-37 ● Chọn α ● α càng gần 1, dãy DL dự báo càng phản ánh rõ những thay đổi gần nhất của dãy DL gốc (càng ít trơn) ● α càng gần 0, dãy DL dự báo càng trơn hơn, và ít phản ánh những thay đổi gần nhất của dãy DL gốc. Như vậy, với dãy DL gốc có nhiều biến đổi bất thường, nên chọn α nhỏ. ● Để tìm ra α tối ưu, cần thử α sao cho MSE là min. Có thể dùng hàm Solver của Excel.
  37. 1-38 14.5.2 Phương pháp Holt ● Áp dụng: dãy DL có tính xu hướng L1 = Y1 b1 = Y2 - Y1
  38. 1-39 14.5.3 Phương pháp Holt-Winter ● Phạm vi áp dụng: Dãy DL có tính xu hướng và mùa vụ ● Các công thức tính ● s là số giai đoạn trong một vòng thời vụ (đối với DL quý thì s=4; với DL tháng thì s=12) ● Lt là đại điện cho mức độ của chuỗi thời gian ● bt là thành phần đại diện cho xu hướng ● St là thành phần mùa vụ ● Ft+m là giá trị dự báo cho m thời đoạn về sau
  39. 1-40 Phương pháp Holt-Winter: VD Trang 465
  40. 1-41 Bài tập về nhà ● 1, 2, 3, 6, 8 ● Bài 8: Dùng Excel, không có lời giải