Bài giảng thuyết trình Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê nhà trọ của sinh viên tại TP Hồ Chí Minh

ppt 15 trang hapham 290
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng thuyết trình Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê nhà trọ của sinh viên tại TP Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thuyet_trinh_cac_yeu_to_anh_huong_den_gia_thue_nha.ppt

Nội dung text: Bài giảng thuyết trình Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê nhà trọ của sinh viên tại TP Hồ Chí Minh

  1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TẠI TP HỒ CHÍ MINH
  2. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay nhu cầu nhà ở đang trở nên bức thiết. Đối với sinh viên việc tìm kiếm một chỗ trọ để học tập là rất khó khăn. Hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng lại tập trung ở các thành phố lớn, ngày càng có nhiều nhà trọ mọc lên với mật độ dày đặc quanh các trường Đại học, Cao đẳng và ở rải rác khắp nơi đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho sinh viên.
  3. Làm thế nào để xác định các yếu tố và đánh giá các tác động của nó đến việc đưa ra giá nhà trọ hợp lý? Các chủ nhà trọ nên làm để hấp dẫn với người thuê? Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhà trọ của sinh viên ở TP.HCM hiện nay” mong muốn sẽ tìm ra được phần nào câu trả lời cho câu hỏi đó.
  4. 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN Giá cả sản phẩm sẽ bị phụ thuộc vào chất lượng, vào thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng
  5. CÁC NHÓM YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ❖Vị trí của nhà trọ ❖Diện tích nhà trọ ❖Điều kiện sống ở nhà trọ ❖Sự tiện ích của nhà trọ ❖Thu nhập của sinh viên
  6. 3. a CÁC BIẾN CỦA MÔ HÌNH • PRICE: giá của một nhà trọ hoặc phòng trọ trong 1 tháng. Đơn vị tính : VNĐ • POST(position) là vị trí của nhà trọ, đây là một biến Dummy với 0 là nhà trọ ở ngoại thành và 1 là nhà trọ ở nội thành. • SQUARE là diện tích của phòng trọ. Đơn vị tính: m2
  7. • COMF(comfort) là sự thoải mái của nhà trọ, đây là một biến Dummy với 0 là không thoải mái và 1 là thoải mái. • DIST(distance) là khoảng cách tới trường, đây cũng là một biến Dummy với 0 là nhà trọ ở xa trường và 1 là nhà trọ ở gần trường. • INC(income) là thu nhập hàng tháng của mỗi sinh viên. Đơn vị tính: VNĐ
  8. 3.b MÔ HÌNH • Với những kỳ vọng nói trên, mô hình là: PRICE = β0+ β1POST+ β2 SQUARE+ β3COMF+ β4 DIST+ Β5INC β1 mang dấu (+ ), β2 mang dấu (+), β3 mang dấu (+), β4 mang dấu (+), β5 mang dấu (+).
  9. Bảng kết xuất Dependent Variable: PRICE Date: 05/22/09 Time: 13:15 Sample: 1 151 Included observations: 151 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. POST 263066.6 25154.24 10.45814 0.0000 SQUARE 10822.20 1002.290 10.79747 0.0000 COMF 85391.15 31477.51 2.712767 0.0075 DIST 33400.52 23442.07 1.424811 0.1564 INC 0.014693 0.006928 2.120681 0.0357 C 270405.3 38356.64 7.049765 0.0000 R-squared 0.660160 Mean dependent var 781920.5 Adjusted R-squared 0.648441 S.D. dependent var 239771.3 S.E. of regression 142166.1 Akaike info criterion 26.60630 Sum squared resid 2.93E+12 Schwarz criterion 26.72620 Log likelihood -2002.776 F-statistic 56.33428 Durbin-Watson stat 1.924794 Prob(F-statistic) 0.000000
  10. Mô hình A: PRICE = 270405.3 + 263066.6POST + 10822.2SQUARE + 85391.15COMF+ 33400.52DIST + 0.014693INC • Adjusted R2: 0.648441 • Dấu của các hệ số đi kèm với POST, SQUARE, COMF, INC, DIST đúng như kỳ vọng. • Kiểm định đại số Adjusted R2 = 0.648441, ESS= 2.93E+12 , AIC= 26.6063, SW= 26.7262 Các biến có ý nghĩa giải thích cho mô hình ở mức 64.84 %
  11. 4. KIỂM ĐỊNH • Kiểm định t- test Giả thiết Ho: β1= 0 vs H1: β1± 0. Nhận thấy, Prob= 0, do đó, bác bỏ Ho: β1= 0, tức là β1 có ý nghĩa giải thích cho mô hình. • Tương tự, dễ dàng nhận thấy β2, β3, β5 có ý nghĩa giải thích cho mô hình. • Riêng với giả thiết Ho: β4= 0 vs H1: β4± 0, nhận thấy Prob= 0.1564, β4 không có ý nghĩa giải thích cho mô hình.
  12. • Kết luận: Xét về mặt kiểm định thống kê, các biến POST, SQUARE, COMF, INC có ý nghĩa giải thích cho mô hình, biến DIST (khoảng cách từ nhà trọ tới trừơng) không có ý nghĩa giải thích cho mô hình. • Khi bỏ biến DIST ra khỏi mô hình, kết quả ước lượng được ghi lại như sau:
  13. Bảng kết xuất Dependent Variable: PRICE Date: 05/22/09 Time: 13:16 Sample: 1 151 Included observations: 151 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. POST 264153.5 25231.21 10.46932 0.0000 SQUARE 10771.52 1005.186 10.71595 0.0000 COMF 85084.65 31587.62 2.693607 0.0079 INC 0.014820 0.006952 2.131633 0.0347 C 289873.5 35966.61 8.059518 0.0000 R-squared 0.655402 Mean dependent var 781920.5 Adjusted R-squared 0.645961 S.D. dependent var 239771.3 S.E. of regression 142666.8 Akaike info criterion 26.60630 Sum squared resid 2.97E+12 Schwarz criterion 26.70687 Log likelihood -2003.826 F-statistic 69.42054 Durbin-Watson stat 1.886760 Prob(F-statistic) 0.000000
  14. 5. KẾT LUẬN • Mô hình tối ưu: PRICE = 289873.5 + 264153.5POST+ 10771.52SQUARE + 85084.65COMF+0.01482INC • Ý nghĩa • Đề xuất
  15. CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE