Chiến lược ứng phó của học sinh với bắt nạt trực tuyến

pdf 14 trang hapham 110
Bạn đang xem tài liệu "Chiến lược ứng phó của học sinh với bắt nạt trực tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchien_luoc_ung_pho_cua_hoc_sinh_voi_bat_nat_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Chiến lược ứng phó của học sinh với bắt nạt trực tuyến

  1. Tp chí Khoa h c HQGHN: Nghiên c u Giáo d c, T p 31, S 3 (2015) 11-24 Chi n l ưc ng phó c a h c sinh v i b t n t tr c tuy n Tr n V n Công *, Nguy n Ph ươ ng H ng Ng c, Ngô Thùy D ươ ng, Nguy n Th Th m Tr ường Đại h ọc Giáo d ục, ĐHQGHN, 144 Xuân Th ủy, C ầy Gi ấy, Hà N ội, Vi ệt Nam Nh n ngày 9 tháng 6 n m 2015 nh s a ngày 15 tháng 7 nm 2015; chp nh n ng y 25 ng 9 nm 2015 Tóm t t: Bài vi t c p t i m t nghiên c u nh m tìm hi u m i quan h gi a b t n t tr c tuy n và cách ng phó c a h c sinh trung h c khi các em b b t n t tr c tuy n. 736 h c sinh c a 8 tr ưng THCS và THPT Hà N i, Hà Nam và H i D ươ ng ã tham gia vào nghiên c u này. K t qu cho th y 183 h c sinh (chi m 24% t ng s khách th nghiên c u) là n n nhân c a ít nh t m t hình th c bt n t tr c tuy n. M c và hình th c b b t n t n n nhân có s khác bi t xét v m t gi i tính, khu v c s ng, tu i và c p h c. N n nhân th ưng ít chia s vi c mình b b t n t, và l ng tránh vn này, tuy v y các em nh n th c ưc s nghiêm tr ng c a b t n t tr c tuy n, coi ó không ph i chuy n bình th ưng ch x y ra trên mng. Từ khóa: Chi n l ưc ng phó, b t n t, b t n t tr c tuy n, h c sinh. ∗∗∗ 1. t v n tng lên [3, 4]. T i nhi u n ưc trên th gi i, b t nt tr c tuy n ưc xem là m t v n áng Bt n t luôn là m t v n n n trong tr ưng báo ng và có nh h ưng tiêu c c n r t hc [1]. V n này ã tr thành trung tâm c a nhi u thanh thi u niên [3, 5, 6]. nhi u nghiên c u t n m 1970. Tuy nhiên, mt Bt n t tr c tuy n là mt hình th c m i và hình th c m i c a b t n t ưc g i là b t n t l i h u qu nghiêm tr ng h ơn so v i nh ng tr c tuy n hi n ang tr thành v n áng lo hình th c b t n t, b o l c h c ưng khác [7]. ng i trong th k XXI. Thay vì vi c b t n t ch Trên th gi i c ng nh ư t i Vi t Nam, nhi u di n tr ưng, h c sinh b t u s d ng công tr ưng h p h c sinh b b t n t tr c tuy n ã x y ngh nh ư máy tính và in tho i di ng b t ra và l i h u qu là nh ng v t sát th ươ ng nt l n nhau [2]. tâm ưc ng t i trên các ph ươ ng ti n thông c bi t, trong nh ng n m tr l i ây, cùng tin i chúng. Có th th y, ây là hình th c b t vi s phát tri n nhanh chóng và ph bi n c a nt vô cùng nguy hi m b i h u qu nó l i mng internet và các ph ươ ng ti n công ngh không ch là nh ng v t th ươ ng trên thân th nh ư máy tính, in tho i di ng, h c sinh là nh ư b t n t thông th ưng, nó tác ng n m i nn nhân c a b t n t tr c tuy n có xu h ưng quan h xã h i, h c tp, gây ra s t n th ươ ng ___ tâm lí, tinh th n, nghiêm tr ng h ơn là có th nh ∗ Tác gi liên h . T: 84-978205905 hưng n c tính m ng c a h c sinh [2]. áng Email: congtv@vnu.edu.vn 11
  2. 12 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 chú ý là b t n t tr c tuyn ã và ang x y ra hi n i, c bi t là in tho i di ng và m ng nhi u nh t thanh thi u niên, l a tu i ti p xúc internet [13, 14, 15]; là g i và ng t i nh ng nhi u v i m ng internet và các thi t b in t tin nh n ho c hình nh có h i ho c ác ý b ng nh ưng các em ch ưa có kinh nghi m và suy cách s d ng m ng internet ho c các ph ươ ng ngh chín ch n ng phó khi gp ph i nh ng ti n k t n i k thu t s khác [16]; là vi c s tình hu ng khó kh n nh ư b b t n t [8], [9]. Tuy dng internet ho c các thi t b k t n i k thu t nhiên, m t iu rõ ràng là nh ng tác ng tiêu s xúc ph m hay e d a ai ó [17]; là b t n t cc c a b t n t tr c tuy n có th ưc gi m nh thông qua các công c liên l c in t nh ư n m t m c nào ó b ng cách áp d ng các email (th ư in t ), in tho i, tin nh n hay các chi n l ưc ng phó [10]. trang web [18]; là vi c s d ng công ngh truy n thông hi n i g i xúc ph m ho c e da tin nh n tr c ti p cho n n nhân ho c gián 2. Mt s khái ni m ti p cho ng ưi khác, chuy n thông tin liên 2.1. Bắt n ạt tr ực tuy ến1 lc bí m t ho c hình nh c a n n nhân cho ng ưi khác xem m t cách công khai [19, 20]; là Bt n t tr c tuy n là khái ni m v i r t nhi u tình hu ng mà m t ai ó có ch ích, qu y r y tên g i khác nhau. Nh ng nghiên c u u tiên lp i l p l i, l y ra làm trò ùa, i x tàn t v v n này s d ng nh ng khái ni m nh ư vi m t ng ưi khác trên ph ươ ng ti n truy n qu y r i trên m ng (online harassment) [11], thông xã h i, qua tin nh n hay nh ng con qu y r i tr c tuy n (cyber-harrassment) [2]. ưng tr c tuy n khác [3]. Bill Belsey (2005), nhà giáo d c ng ưi Ca- Bt n t tr c tuy n có nh ng c im khác na-a là ngưi u tiên ư a ra m t cách khái bi t so v i b t n t m t i m t truy n th ng [3, quát nh t khái ni m “b t n t tr c tuy n” 21]. Hi n t ưng này x y ra thông qua vi c s (cyberbullying) là s d ng thông tin và s k t dng công ngh nh ư là in tho i di ng hay ni công ngh thông tin nh ư là th ư in t , in internet [12, 16, 14]. Do v y, th ph m có th tho i di ng hay tin nh n v n b n, trang web gi u tên [22] ho c gi kho ng cách gi a h và cá nhân v i d nh làm h i n danh d ai ó nn nhân [21]. B t n t tr c tuy n c ng có tính mt cách c ý, l p i l p l i, hành vi mang tính ch t x y ra l p i l p l i gi ng nh ư b t n t thù ch b i m t cá nhân hay m t nhóm [12]. truy n th ng [3, 22, 23]. Môi tr ưng m ng K th a và phát tri n t nh ng công trình internet giúp th ph m d dàng th c hi n tr ưc ó, trong m t s nghiên c u th i gian g n vi c b t n t b t c n ơi nào nên có th tác ây, khái ni m b t n t tr c tuy n ưc ưa ra ng n nn nhân 24/7 [3]. c th h ơn v m t cách th c và ph ươ ng ti n s T ó, chúng tôi rút ra khái ni m b t n t dng b t n t. Bauman (2007) và m t s nhà tr c tuy n nh ư sau: B t n t tr c tuy n n m nghiên c u ã nh ngh a b t n t tr c tuy n là trong hình th c b t n t gián ti p, x y ra khi m t bt n t b ng l i nói ho c quan h th c hi n ng ưi ho c m t nhóm ng ưi (th ph m) th c bng cách s d ng ph ươ ng ti n truy n thông hi n hành vi b t n t thông qua các ti n ích và in t ho c thi t b công ngh không dây, là s ng d ng trên internet h ưng t i vi c làm tn gây h n x y ra thông qua các thi t b công ngh th ươ ng tinh th n, tâm lí ca ng ưi khác (n n ___ nhân) m t cách có ch ý, l p i l p l i và có 1 Ti ng Anh là cyberbullying thái e d a, thù ch.
  3. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 13 2.2. Ứng phó ng phó và phân bi t v i chi n l ưc ng phó, tác gi ch ra r ng: “Chi n l ưc ng phó là s Nh ng tình hu ng, nh ng khó kh n tâm lí ng phó m t cách ch ng, có d nh tr ưc xu t hi n ph bi n nh ư stress ã h ưng các nhà mt tình hu ng x y ra. Cách ng phó là nh ng nghiên c u tâm lí quan tâm t i vi c tìm hi u ph ươ ng th c ng phó c th h ơn tr ưc m t tình cách ng phó nh ư th nào. Xu t phát im cho hu ng, m t hoàn c nh nh t nh. Trong m t nh ng nghiên c u v thu t ng ng phó ngày chi n l ưc ng phó có th có nhi u cách ng phó nay là nghiên c u v i thu t ng c ơ ch phòng khác nhau. trong m t s tr ưng h p, chi n l ưc v (defense mechanism) c a nhà tâm th n h c ng phó có th hi u nh ư cách ng phó” [28]. ni ti ng Sigmund Freud. Haan (1963) ã phát T ó, chúng tôi ưa ra khái ni m v ng tri n thu t ng này v i 20 c ơ ch cái Tôi (Ego phó nh ư sau: Ứng phó là t ươ ng tác, đối m ặt, mechanisms) và 10 c ơ ch ng phó (coping gi ải quy ết v ấn đề c ủa cá nhân hay gi ữa các cá mechanisms). Hi u ng phó trong thu t ng nhân trong nh ững tình hu ống bất th ường, khó Ego, ng phó có m c ích và liên quan n vi c kh ăn. Khái ni ệm này còn được dùng để mô t ả la ch n, trong khi c ơ ch phòng v mang tính sự ph ản ứng c ủa cá nhân trong các tình hu ống khuôn m u. Thu t ng ng phó (coping) không khác nhau. ưc nh c n trong các t khóa tóm t t trong các nghiên c u tâm lí h c cho n n m 1967. Nh ư v y, t khái ni m c a các thành t ã Sau ó, các hình th c g i khác nhau ưc s nêu trên, chúng tôi rút ra khái ni m sau: Ứng dng nh ư phong cách ng phó, kh n ng ng phó v ới b ắt n ạt tr ực tuy ến là s ự t ươ ng tác, đối phó (coping style, coping resources), v.v. [24]. mặt, gi ải quy ết v ấn đề c ủa n ạn nhân khi b ị m ột ng ười ho ặc m ột nhóm ng ười (th ủ ph ạm) th ực hi ện Trong nh ng nghiên c u sau này, ng phó hành vi b ắt n ạt thông qua các ti ện ích và ứng có th ưc nh ngh a là t ng th n l c nh n dụng trên internet h ướng t ới vi ệc làm tổn th ươ ng th c và hành vi cá nhân s d ng gi m nh tinh th ần, tâm lí của h ọ m ột cách có ch ủ ý, l ặp đi hưng c a c ng th ng [25]. Snyder và Dinoff lặp l ại và có thái độ đe d ọa, thù địch. (1999) ã ư a ra mt nh ngh a có s t ng h p nhi u quan im tr ưc ó: ng phó là m t ph n ng nh m gi m b t gánh n ng v th ch t, tình 3. T ch c và ph ư ng pháp nghiên c u cm và tâm lí có liên quan n các s ki n cu c sng c ng th ng và ph c t p hàng ngày [26]. Chúng tôi ti n hành m t nghiên c u v i s Theo Delongis và c ng s (2011) trong m t tham gia c a 763 h c sinh t l p 6 n l p 12 nghiên c u v ng phó v i stress, nh ngh a ti 8 tr ưng THCS và THPT trên a bàn thành ng phó là s n l c nh n th c và th c hi n các ph Hà N i, Hà Nam và H i D ươ ng. Trong ó hành vi gi i quy t v n [27]. có 333 h c sinh THCS và 430 h c sinh THPT. Tác gi Phan Th Mai H ươ ng nh ngh a v tu i trung bình c a các h c sinh tham gia cách ng phó và phân bi t v i chi n l ưc ng vào nghiên c u là 15. Khách th nghiên c u phó: “ hành vi ng phó là cách mà cá nhân th tươ ng i ng u v m t gi i tính, g m 415 hi n s t ươ ng tác c a mình v i hoàn c nh hc sinh n (chi m 55,5%) và 333 h c sinh tươ ng ng v i logic c a riêng h , v i ý ngh a nam (chi m 44,5%). trong cu c s ng c a con ng ưi và v i nh ng Trong nghiên c u này, chúng tôi s d ng kh n ng tâm lí c a h ”. nh ngh a v cách thang o b t n t tr c tuy n ưc xây d ng
  4. 14 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 trong bài vi t “ Xây d ựng thang đo b ắt n ạt tr ực ch n th hi n t n su t s d ng các cách ng tuy ến cho h ọc sinh Vi ệt Nam ”2 (2015) kh o phó: 1 = Em không làm nh ư v ậy; 2 = Em hi ếm sát th c tr ng b t n t tr c tuy n. Thang o ưc khi làm nh ư v ậy; 3 = Em th ường xuyên làm nh ư thi t k bao g m 22 câu v i 1 nhân t , m i câu vậy; 4 = Em luôn luôn làm nh ư v ậy; Khi s ử hi có 4 ph ươ ng án tr l i th hi n m c c a dụng các chi ến l ược ứng phó này, em c ảm th ấy mi hành vi mà n n nhân b b t n t tr c tuy n: hi ệu qu ả nh ư th ế nào trong vi ệc làm em c ảm 0 = Không bao gi ờ; 1 = Hi ếm khi; 2 = Th ỉnh th ấy tho ải mái h ơn? và khi em s ử d ụng nh ững tho ảng; 3 = Th ường xuyên. chi ến l ược ứng phó này, chúng có hi ệu qu ả cho Ti p theo là b ng h i xác nh th ph m vi ệc ng ăn ch ặn b ắt n ạt nh ư th ế nào? v i câu tr ca n n nhân nh m m c ích kh o sát m c li là các l a ch n cho th y m c hi u qu v nh n bi t th ph m c a h c sinh khi b b t n t mt c m xúc và hi u qu trong vi c ng n ch n tr c tuy n. B ng h i g m 9 lo i i t ưng có bt n t c a cách ng phó do h c sinh ánh giá: th là th ph m b t n t, trong ó có s phân bi t 1 = Không hi ệu qu ả; 2 = Hi ệu qu ả m ột chút; 3 th ph m v gi i tính, cá nhân/ nhóm, m c = Hi ệu qu ả nhi ều; 4 = R ất hi ệu qu ả. quen bi t v i n n nhân. Câu tr l i cho các i Tr ưc khi l y s li u th c t t i các tr ưng tưng có th là th ph m b t n t là 3 l a ch n: THCS và THPT, chúng tôi ã ti n hành iu tra “Không ”, “ Không ch ắc”, “ Có”. th trên 15 h c sinh (8 h c sinh THCS và 7 h c Nghiên c u v cách ng phó, chúng tôi s sinh THPT). T t c s li u sau khi ã thu th p dng thang o g m 30 câu v i 4 nhân t . Thang ưc trên 763 h c sinh x lí b ng ph n m m o ưc ưa ra d a trên vi c tham kh o công IBM SPSS 22, s d ng m t s phân tích th ng trình nghiên c u c a Hana Machackova và kê mô t , t ươ ng quan, so sánh, phân tích nhân cng s (2013) v chin l ưc ng phó cho n n t và h i quy tuy n tính. nhân c a b t n t tr c tuy n [44]. Ngoài ra, d a trên s tìm hi u th c t và qua iu tra th , 4. Kt qu nghiên c u chúng tôi ã b sung thêm m t s cách ng phó. Thang o ưc thi t k theo b ng v i 3 Về th ực tr ạng b ắt n ạt tr ực tuy ến, chúng tôi câu h i: Khi em b ị b ắt n ặt, t ần su ất (m ức độ xác nh có 183 h c sinh (chi m 24% t ng s th ường xuyên) s ử d ụng các chi ến l ược ứng phó khách th nghiên c u) là n n nhân c a b t n t của em nh ư th ế nào? v i câu tr l i là các l a tr c tuy n. C th : Bng 1. S l ưng và t l ph n tr m (%) n n nhân c a b t n t tr c tuy n2 Mc b b t n t tr c tuy n S l ưng (h c sinh) T l (%) Không bao gi b b t n t 580 76,0 Th nh tho ng b b t n t b i ít nh t 1 hình th c 107 14,0 Th ưng xuyên b b t n t b i ít nh t 1 hình th c 76 10,0 g ___ 2 Tr n V n Công, Nguy n Ph ươ ng H ng Ng c, Ngô Thùy D ươ ng, Nguy n Th Th m (2015), Xây d ng thang o b t n t tr c tuy n cho h c sinh Vi t Nam, K y u h i th o khoa h c cán b tr các tr ưng i h c s ư ph m toàn qu c l n th V, NXB Giáo d c, tr.537-548, ISBN: 978-604-0-07475-1.
  5. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 15 V c im c a n n nhân, s li u iu tra 0,57 ). iu này có th do hi n nay các lo i in cho th y t l h c sinh nông thôn b b t n t tho i thông minh (smart phone) r t ph bi n, có tr c tuy n (có 112 em, chi m 61,2%) cao h ơn th dùng truy c p internet b t c âu và b t thành th (có 71 em, chi m 38,8%). H c sinh c khi nào. Theo quan sát c a chúng tôi khi nông thôn ưc ti p xúc v i các ph ươ ng ti n iu tra thông tin, ph n l n h c sinh u có s công ngh thông tin mu n h ơn so v i h c sinh dng in tho i. Máy tính b ng, Ipad là ph ươ ng thành th . H ơn n a, m c giám sát c a cha ti n mà không ph i gia ình nào c ng có iu m hay ng ưi l n là r t ít do trình dân trí, ki n mua cho con mình nên s l ưng h c hc v n, các em ít b qu n lí và d y cách s sinh s d ng Ipad truy c p internet là r t ít dng internet m t cách úng n. V gi i tính, (có 42 em, M= 0,23 ). H u nh ư m i gia ình u t l n n nhân là nam (có 105 em, chi m 59,0%) có m t chi c máy tính và có r t nhi u quán nhi u h ơn n (có 73 em, chi m 41,0%). iu internet, chính vì v y mà s l ưng các em s này hoàn toàn d hi u do các em nam th ưng dng máy tính dùng chung (có 64 em, M= 0,35 ) hi u ng, ngh ch ng m, hay trêu tr c nhau h ơn và máy tính cá nhân (có 70 em, M= 0,39 ) so v i các em n . V c p h c, h c sinh c p truy c p internet c ng r t nhi u. a im mà n n THPT là n n nhân (có 93 em, chi m 50,8%) nhân th ưng truy c p internet nhi u nh t là nhi u h ơn h c sinh c p THCS (có 90 em, chi m phòng riêng ( M= 0,65 ), và n ơi công c ng nh ư 49,2%). V tu i, chi m t l cao nh t là h c quán quán net, quán cà phê, v.v. ( M= 0,34 ). sinh 14 tu i (có 48 em, chi m 26,2%), t l th p Ba hành vi b t n t tr c tuy n mà hc sinh nh t là h c sinh 18 tu i (10 em, chi m 5,5%). gp ph i nhi u nh t là chế gi ễu nh ững điểm x ấu Nn nhân tu i 14 chi m t l cao nh t do ây trong ảnh mà em đă ng lên ( M = 0,29 , có 16 em là tu i các em suy ngh còn non n t, nh ng th ưng xuyên b b t n t, (chi m 2,2%); có 27 thay i v m t th ch t và tâm lí khi n các em hc sinh th nh tho ng b b t n t, (chi m 3,7%)), nh y c m h ơn v i các v n xung quanh, sau ó là đặt và g ọi em b ằng bi ệt danh x ấu không ki m ch ưc c ch , có nh ng bi n i trong các bình lu ận trên m ạng (có 205 em tâm lí th t th ưng, nên d có nh ng hành vi b t ch n, M = 0,28 ) và nhi ều b ạn ch ặn tài kho ản, h ủy nt l n nhau. Ng ưc l i, l a tu i 18 tr ưng thành kết b ạn, l ảng tránh không nói chuy ện v ới em (có và chín ch n h ơn trong suy ngh và hành ng, có 203 em ch n, M = 0,28 ). Nh ng hành vi này gây “tính ng ưi l n”, các em ã bi t cân nh c v tác ng m nh n n n nhân. Trong m t kho ng nh ng hành vi c a mình [29]. th i gian ng n, v i s tác ng tr c ti p c a hành V m c s d ng internet, k t qu cho vi b t n t s gây áp l c cho n n nhân. th y a s n n nhân là nh ng em th ưng xuyên Ba hành vi c a th ph m mà n n nhân ít b s d ng internet hàng ngày (có 110 em, chi m ậ ạ 60,8%); có 43 em truy c p internet m t vài bt n t nh t là: L p trang/nhóm trên m ng xã ln/tu n (chi m 23,8%). Trong khi ó, s l ưng hội bôi x ấu em công khai (ví d ụ nh ư các trang các em không bao gi truy c p internet là 4 em anti, h ội ng ười ghét, ) (M = 0,12 , có 15 em (chi m 2,2%), r t hi m khi là 9 em (chi m th nh tho ng b b t n t (chi m 2,0%) và có 9 em 5,0%). V ph ươ ng ti n s d ng truy c p th ưng xuyên b b t n t (chi m 1,2%), 93% h c internet, n n nhân truy c p internet b ng in sinh không bao gi b b t n t b i hành vi này), tho i di ng nhi u nh t (có 103 em, M3= gửi đường link d ẫn đế n nh ững hình ảnh ho ặc video không hay c ủa em cho ng ười khác xem ___ (105 em, M = 0,14 ) và gửi đường link nh ững 3 M = Mean, im trung bình
  6. 16 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 chuy ện x ấu, tin đồ n v ề em để m ọi ng ười đọ c phó b ng suy ngh v v n x y ra, ít n n nhân (110 em, M = 0,15 ). Qua s li u th ng kê, mu n tr thù l i th ph m. ng th i, h c sinh chúng tôi th y ưc các n n nhân ít b th ph m ít chia s v i ng ưi l n nh ư cha m , th y cô bt n t b i hành vi b t n t có tính ph c t p và nh ng v n , khó kh n mà mình ang g p cn nhi u th i gian, nh ng hành vi b t n t này ph i, c bi t là b b t n t. Tuy nhiên, các em ít cng ít có tác ng ngay l p t c n n n nhân. lng tránh khi b b t n t tr c tuy n. Về s ự nh ận bi ết c ủa n ạn nhân v ề th ủ ph ạm, Kt qu trong B ng 3 cho th y, a s n n kt qu cho th y khác v i hình th c b t n t m t nhân th ưng ít chia s vi c mình b b t n t v i i m t th ưng th y, n n nhân c a hình thc cha m , th y cô, ho c nh ng ng ưi có liên bt n t tr c tuy n có m t t l áng k các em quan, có th gii quy t ưc nh ư ng ưi qu n lí không xác nh ưc ch c ch n th ph m b t trang m ng hay công an. K t qu cho th y r t ít nt mình là ai. iu này làm t ng thêm khó nn nhân ng phó b ng cách em k ể v ề vi ệc mình kh n gi i quy t hi n t ưng b t n t tr c bị b ắt n ạt với b ố m ẹ em để tìm cách ng ăn ch ặn tuy n, vì th ph m có th gi u m t, khó xác (không bao gi là 42,9%, hi m khi là 25.7%, nh. K t qu cho th y n n nhân b b t n t th ưng xuyên là 13,4%, luôn luôn là 18,1%), nhi u nh t b i một b ạn h ọc cùng tr ường v ới em ch ng sau cách ng phó n n nhân ít l a ch n (M= 0,77 ), ti p sau ó là một nhóm b ạn cùng nh t là em báo công an . i v i con cái thì b tr ường v ới em ( M=0,65 ) và ít nh t b i m t m luôn là ng ưi thân thi t, áng tin c y nh t. nhóm b n em quen trên m ng ( M= 0,47 ). Mc dù v y, khi b b t n t tr c tuy n hay g p Nh ng b n hay nhóm b n cùng tr ưng có nguy cơ cao là th ph m b i h c sinh cùng tr ưng ã các v n thì các em l i ít chia s v i h . M t quen bi t nhau, th ph m d dàng tìm ra nh ng mt, các em có “tính ng ưi l n”, mu n t gi i c im, thông tin cá nhân c n thi t b t n t quy t v n c a mình, ho c s b m lo l ng nn nhân. T l l a ch n “ không ch ắc” cao nh t cho mình, s b m không cho s d ng m ng thu c v 3 nhóm i t ưng là ng ười b ạn quen internet, có nh ng em thì ng i chia s và coi ó trên m ạng , một b ạn h ọc cùng tr ường v ới em , và là nh ng vi c riêng t ư, s b m bi t s làm cho một ng ười em không quen bi ết, iu này là d chuy n l n h ơn, nhi u ng ưi bi t h ơn. Tuy hi u b i c ba nhóm i t ưng u khá “m ơ nhiên, dù ít chia s v i cha m nh ưng có nhi u h” và khó xác nh. Nh ng b n h c cùng l p nn nhân có xu h ưng tìm l ời khuyên t ừ b ạn bè/ (nam hay n ) thì d oán h ơn v kh n ng là ng ười l ớn nhi u h ơn (th ưng xuyên chi m th ph m. 18,4%, luôn luôn chi m 23,3%). H c sinh l a V cách ng phó c a h c sinh khi b b t tu i này r t coi tr ng quan h b n bè, m i nt, k t qu iu tra cho th y: chuy n u có th chia s v i b n bè, do v y các em khi g p v n nào ó a s th ưng im trung bình c a nhân t Ứng phó b ằng chia s v i b n bè [29]. Khi so sánh các cách suy ngh ĩ, nh ận th ức là cao nh t ( M=2,21 ) trong th c ng phó theo gi i tính, có s khác bi t khi nhân t Ứng phó b ằng cách tr ả đũ a là th p gi a nam n v chia s , c th n gi i có xu nh t ( M=1,95 ), sau ó n Ứng phó b ằng cách hưng chia s nhi u h ơn nam gi i (F=4,268; chia s ẻ (M=1,99 ), iu này nói lên r ng khi b p = 0,039). bt n t tr c tuy n, n n nhân có xu h ưng ng
  7. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 17 Bng 2. im trung bình c a các nhân t ng phó Nhân t im trung bình l ch chu n ng phó b ng suy ngh , nh n th c 2,21 0,68 ng phó b ng cách né tránh 2,13 0,79 ng phó b ng cách chia s 1,99 0,70 ng phó b ng cách tr a 1,95 0,80 Bng 3. T l ph n trm (%) m i ph ươ ng án tr l i theo nhóm nhân t chi n l ưc ng phó Không Hi m Th ưng Luôn Nhân t bao gi khi xuyên luôn (%) (%) (%) (%) Ứng phó b ằng cách chia s ẻ Em k v vi c mình b b t n t v i b m em tìm cách ng n ch n 42,9 25,7 13,4 18,1 Em tìm ki m l i khuyên trên m ng 40,9 24,0 15,5 19,6 Em tìm l i khuyên t b n bè/ ng ưi l n 35,9 22,4 18,4 23,3 Em k v vi c mình b bt n t v i th y cô giáo tìm cách ng n ch n 49,0 23,2 13,1 14,7 Em báo vi c này v i ng ưi qu n lí trang m ng ó 41,1 20,9 21,1 17,0 Em báo công an 59,1 17,7 11,5 11,7 Ứng phó b ằng suy ngh ĩ, nh ận th ức Em coi ó là chuy n bình th ưng 43,6 22,6 18,1 15,7 Em ngh là nh ng s vi c nh ư v y là nh ng iu bình th ưng hay x y 37,4 26,3 18,0 18,3 ra trên m ng internet Em ngh là nh ng th nh ư th không th làm em b t n th ươ ng 40,6 26,1 14,7 18,5 Em ngh r ng chuy n ó không có gì là nghiêm tr ng 46,6 23,9 16,1 13,5 Em không chú ý n nó 35,6 22,3 18,0 24,1 Em quy t nh b qua vi c này 40,1 21,3 19,7 18,8 Em ngh vi c ó ch x y ra trên m ng, nó không ph i là th t 45,3 25,3 15,6 13,8 Ứng phó b ằng cách tr ả đũ a Em làm iu gi ng th ho c t ươ ng t v i ng ưi ó qua m ng ho c 63,2 17,3 10,3 9,2 qua in tho i (b t n t l i qua m ng ho c in tho i) Em làm iu gì ó t ươ ng t v i ng ưi ó trong cu c s ng th c (b t 64,0 17,3 9,6 8,9 nt l i trong i th c) Em l ưu l i b ng ch ng c a vi c b t n t tr thù sau này 50,2 18,1 15,8 15,8 Ứng phó b ằng cách né tránh Em xóa tên ng ưi b t n t mình trong danh sách liên l c 44,3 26,2 11,9 17,2 Em xóa h s ơ cá nhân trên trang web n ơi em b b t n t 52,1 20,3 12,3 15,3 Em ch n tài kho n ng ưi b t n t em không liên l c v i em ưc 35,6 24,7 15,6 24,0 G
  8. 18 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 Không ch có v y, áng quan tâm là có ra. Tuy nhiên, v lâu dài, nh ng cách ng phó 35,1% t ng s n n nhân th ưng xuyên và luôn này không th gi i quy t tri t ngay ưc. luôn tìm ki ếm l ời khuyên ở trên m ạng , ây có Cách ng phó em ch ặn tài kho ản để ng ười b ắt th ưc xem là m t cách khá ph bi n mà h c nạt em không liên l ạc v ới em ưc n n nhân l a sinh hay b t c ai th ưng s d ng khi có th c ch n ng phó nhi u nh t vì vi c làm này vô mc hay khó kh n mu n tìm ki m thông tin nh ư cùng ơ n gi n, d dàng và nhanh chóng ch v i li khuyên, kinh nghi m gi i quy t v n . vài thao tác, cách này có tác d ng t c th i, giúp Tuy nhiên, nh ưc im c a cách ng phó này cho n n nhân t m th i ng n ch n ưc hành vi xu t phát t tính không chính xác c a các thông ca th ph m. Cách ng phó em xóa h ồ s ơ cá tin trên m ng, nó có th là nh ng thông tin không nhân trên trang web n ơi em b ị b ắt n ạt có l a xác th c, có th gây h i thêm cho n n nhân. ch n ít nh t là vì h c sinh ch là ng ưi dùng, mt trang web không ph i do các em qu n lí, do iu áng m ng là qua k t qu trên, chúng ó các em không th t xóa b t c thông tin nào ta th y n n nhân có xu h ưng suy ngh , nh n khi ch ưa có s cho phép c a ch trang web ó. th c ưc s nghiêm tr ng c a b t n t tr c ng th i, vi c xóa h s ơ cá nhân ch là gi i tuy n. a s n n nhân coi ó không ph i pháp t m th i, tr ưc ó, th c hi n ưc hành chuy n bình th ưng, c ng không ch là chuy n vi b t n t, th ph m có th ã có h t nh ng ch x y ra trên m ng. B b t n t tr c tuy n thông tin n n nhân công khai trên m ng. hoàn toàn có th khi n các em b t n th ươ ng. iu này th hi n qua cách ng phó em ngh ĩ Hi ệu qu ả các cách ứng phó vi ệc đó ch ỉ x ảy ra trên m ạng, nó không ph ải ánh giá hi u qu c a các cách ng phó v i là th ật (có 70,6% n n nhân ch n không bao vi c giúp c m th y tho i mái h ơn, cách ng phó gi và hi m khi) là cách ng phó mà n n ưc n n nhân ánh giá là có hi u qu nh t nhân l c ch n ít nh t. trong vi c giúp các em c m th y tho i mái h ơn ng th i, ph n l n n n nhân không tr a là Em không chú ý đến nó (M=2,67 ). Cách ng li th ph m. a s n n nhân không làm iu phó em làm điều gì đó t ươ ng t ự v ới ng ười đó gi ng nh ư iu th ph m ã làm v i mình trong cu ộc s ống th ực (b ắt n ạt l ại trong đờ i tr thù th ph m (có 63,2% n n nhân ch n th ực) là cách n n nhân ánh giá có hi u qu không bao gi làm điều gi ống th ế ho ặc t ươ ng th p nh t. ự ớ ườ đ ạ ặ đ ệ ạ t v i ng i ó qua m ng ho c qua i n tho i Cách ng phó ưc n n nhân ánh giá có (b ắt n ạt l ại qua m ạng ho ặc điện tho ại, có hi u qu cao nh t v i vi c ng n ch n b t n t 64,0% n n nhân ch n không bao gi làm điều tr c tuy n là em ch n tài kho n ng ưi b t gì đó t ươ ng t ự v ới ng ười đó trong cu ộc s ống nt em không liên l c v i em ưc (M = 2,37); th ực (b ắt n ạt l ại trong đờ i th ực), 50,2% n n em tìm l i khuyên t b n bè/ ng ưi l n (M = nhân ch n không bao gi lưu l ại b ằng ch ứng 2,38); em báo vi c này v i ng ưi qu n lí trang của vi ệc b ắt n ạt để tr ả thù sau này ). mng ó (M = 2,38). Cng theo k t qu trình bày t i B ng 3, a Mối quan h ệ gi ữa b ắt n ạt tr ực tuy ến và s n n nhân có xu h ưng ít né tránh hay l ng cách ứng phó c ủa h ọc sinh khi b ị b ắt n ạt tránh khi b b t n t tr c tuy n. Vi c ch n hay xóa các thông tin cá nhân ho c tài kho n ch có Xem xét t ươ ng quan gi a các nhân t , k t tác d ng ngay t i th i im b t n t b t u x y qu nh ư sau:
  9. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 19 Bng 4. Bng t ươ ng quan gi a 5 nhóm nhân t Nhân t (1) (2) (3) (4) (5) (1) B t n t tr c tuy n 1 (2) ng phó b ng cách chia s 0,045 1 (3) ng phó b ng suy ngh , nh n th c 0,099 * 0,329 1 (4) ng phó b ng cách tr a 0,223 0,345 0,220 1 (5) ng phó b ng cách né tránh 0,039 0,333 0,277 0,230 1 Ghi chú: T ươ ng quan có ý ngh a th ng kê m c 0,01 (2 uôi) Theo b ng tươ ng quan, chúng tôi th y có bng cách né tránh ( r= 0,333 ). S t ươ ng quan tươ ng quan trung bình gi a ng phó b ng suy này cho th y m t s h c sinh ng phó b ng ngh , nh n th c v i ng phó b ng cách chia s cách chia s nhi u thì c ng s ng phó nhi u (r= 0,329 ). T ươ ng quan trung bình gi a ng bng suy ngh , nh n th c nhi u, m t s h c phó b ng cách chia s v i ng phó b ng cách sinh ng phó b ng cách chia s nhi u thì ng tr a ( r= 0,345 ). T ươ ng quan trung bình phó b ng cách tr a hay b ng cách né tránh gi a ng phó b ng cách chia s v i ng phó cng nhi u. Tính h ồi quy Bng 5. Tng h p các tr s trong phân tích h i quy tuy n tính a bi n ng phó ng phó b ng ng phó ng phó bng cách suy ngh , bng cách né bng cách chia s nh n th c tránh tr a Giá tr t ươ ng quan b i R R = 0,268 R = 0,146 R = 0,330 R = 0,161 H s xác nh b i R2 0,072 0,021 0,026 0,109 Trung bình t n su t 0,061 0,015 0,103 0,000 b b t n t Khu v c s ng 0,000 0,350 0,047 0,000 Cp h c 0,000 0,105 0,082 0,035 P Nm sinh 0,042 0,625 0,997 0,660 Gi i tính 0,002 0,880 0,080 0,550 Mc s d ng 0,842 0,904 0,801 0,033 internet t ng phó b ng cách chia s : R=0,268 và t t ng phó b ng suy ngh , nh n th c: c 6 y u t này ch gi i thích ưc 7,2% R=0,146 và t t c 6 y u t này ch gi i thích 2 (R =0,072 ) s thay i c a t n su t h c sinh ưc 2,1% ( R2=0,021 ) s thay i c a t n su t ng phó b ng cách chia s . Khu v c s ng, c p hc sinh ng phó b ng nh n th c, suy ngh . T n hc, gi i tính, n m sinh là y u t c l p có ý su t các em b b t n t là y u t c l p có ý ngh a d oán t n su t h c sinh ng phó b ng ngh a d oán t n su t h c sinh ng phó b ng cách chia s . Các y u t khác không có ho c có suy ngh , nh n th c. rt ít nh h ưng n t n su t h c sinh ng phó bng cách chia s .
  10. 20 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 ng phó b ng cách né tránh: R=0,330 và có 9,8% h c sinh b b t n t ch 1 n 3 l n tt c 6 y u t này ch gi i thích ưc 2,6% trong m t n m) [32]. iu này cho th y t l (R2=0.026 ) s thay i c a t n su t h c sinh hc sinh là n n nhân c a b t n t tr c tuy n t i ng phó b ng cách tr n tránh. Khu v c s ng là Vi t Nam ang m c áng báo ng, nh t là yu t c l p có ý ngh a d oán t n su t h c trong khi h c sinh là i t ưng s d ng và ch u sinh ng phó b ng cách tr n tránh. nh h ưng t internet r t nhi u, ph bi n nh ưng ng phó b ng cách tr a: R=0,161 và t t li khó ki m soát nh ư hi n nay. c 6 y u t này ch gi i thích ưc g n 11% Hi n t ưng b t n t này không ch x y ra v i (R2=0,109 ) s thay i c a t n su t h c sinh hc sinh khu v c thành th mà còn khu v c ng phó b ng cách tr a. T n su t các em b nông thôn v i t l h c sinh nông thôn b b t bt n t, khu v c s ng, c p h c và m c các nt tr c tuy n (có 112 em, chi m 61,2%) cao em s d ng internet là là y u t c l p có ý hơn thành th (có 71 em, chi m 38,8%). iu ngh a d oán t n su t h c sinh ng phó b ng này ph n nào phù h p v i th c t ang t n ti cách tr a. là tình tr ng s d ng internet nông thôn còn ba bãi, dù s d ng nhi u nh ưng ch ưa bi t cách dùng úng m c ích, an toàn. Không ch có 5. Bàn lu n v k t qu nghiên c u vy, th c t cho th y trình dân trí khu v c Mc dù ưc nh n nh là m t hình th c nông thôn nhi u n ơi còn ch ưa cao, còn l c h u, bt n t m i [30] nh ưng k t qu nghiên c u v i vi c ki m soát các em truy c p internet có th là t l 24% t ng s khách th là n n nhân ã cho khó kh n v i gia ình. th y b t n t tr c tuy n có m c nh h ưng So sánh v i k t qu nghiên c u c a Tr n khá r ng i v i h c sinh THCS và THPT hi n Vn Công và c ng s (2014) cho th y l a nay. T l h c sinh là n n nhân trên t ng s tu i 9 n 12 có im trung bình c a b t n t khách th m t s n ưc trên th gi i có trình tr c ti p là cao nh t ( M=0,98 ) trong khi b t n t phát tri n và t n su t s d ng internet và các tr c tuy n là th p nh t ( M=0,08 ) [33]. Nh ư v y thi t b công ngh , in t cao trên th gi i xét v tu i, theo k t qu kh o sát c a chúng ưc công b trong các nghiên c u và các cu c tôi, có v n n nhân c a b t n t tr c tuy n l a kh o sát u l n h ơn 20% nh ư t i M (30% tu i 11 n 18 tu i có t l cao h ơn h n h c sinh khách th là n n nhân) [3], Anh (chi m 22% l a tu i khác. iu này t ươ ng ng v i k t qu hc sinh ã t ng m t l n tr thành n n nhân c a nghiên c u trên th gi i v l a tu i 11 n 18 tu i bt n t tr c tuy n) [5], Ca- na - a (chi m - l a tu i có nguy c ơ cao và t l l n là n n nhân 23,8% khách th là n n nhân) [6], v.v. D a trên ca b t n t tr c tuy n [2, 5, 6, 22]. kt qu nghiên cu trên, chúng tôi th y r ng t Mt khác, iu này cng hoàn toàn trái l Vi t Nam có s t ươ ng ng (chi m 24% ng ưc v i t l n n nhân c a b t n t truy n tng s khách th là n n nhân c a bt n t tr c th ng, khi mà s l ưng h c sinh b b t n t gi m tuy n), th m chí t l n n nhân Vi t Nam còn dn theo c p h c t ti u h c n THPT [34], ln h ơn t l m t s n ưc phát tri n nh ư Tây nh ưng v i hình th c b t n t tr c tuy n chúng Ban Nha v i h c sinh c p 2 là n n nhân chi m tôi kh o sát, không có s chênh l ch quá l n v 5,9%, cao h ơn là h c sinh c p 3 (chi m 2,3%) cp h c c a n n nhân (h c sinh c p THPT là [31], Nga (4,3% h c sinh nói r ng các em có nn nhân (có 93 em, chi m 50,8%), h c sinh tr i nghi m b b t n t trên m ng th ưng xuyên,
  11. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 21 cp THCS (có 90 em, chi m 49,2%). iu này khá ph bi n trong m t s nghiên c u trên th ph n nào ch ng t r ng h c sinh b t c c p gi i [38]. hc nào c ng u có th có nguy c ơ tr thành Kt qu nghiên c u c ng cho th y cách h c nn nhân c a b t n t tr c tuy n. sinh ng phó v i b t n t tr c tuy n có s khác Kt qu mà chúng tôi kh o sát v th c tr ng bi t v i b t n t truy n th ng. iu này ưc bt n t tr c tuy n có s t ươ ng ng v i nh ng ch ng minh khi so sánh v i k t qu nghiên c u kt qu nghiên c u trên th gi i. H c sinh b b t tr ưc ây v b t n t t i Vi t Nam, khi b b t nt tr c tuy n có xu h ưng b b t n t b i các nt, h c sinh có xu h ưng tìm ki m s tr giúp hành vi có tính ch t ơn gi n, nhanh chóng và nhi u nh t [34], ng ưc l i, v i b t n t tr c có th l p l i nhi u l n và tác ng n n n tuy n, a ph n h c sinh ít ng phó b ng cách nhân trong kho ng th i gian th i gian ng n nh ư chia s vi c mình b b t n t v i m t ai ó. iu b ch nh o trên m ng, g i bi t danh [22]. áng quan tâm là k t qu chúng tôi kh o sát cho Mt s nghiên c u trên th gi i ã ch ra th y vi c báo cho công an bi t mình b b t n t c im mang tính tiêu bi u c a b t n t tr c tr c tuy n là cách mà h c sinh ít s d ng nh t tuy n khác v i hình th c b t n t truy n th ng (M=1,58 ). iu này khá trái ng ưc v i nh ng mt i m t là là s n danh (gi u m t) c a th kt qu nghiên c u trên th gi i, khi b b t n t ph m, n n nhân có th không bi t ai ang b t tr c tuy n, a ph n h c sinh có xu hưng g i nt mình [3, 35]. Qua kh o sát, chúng tôi th y báo cho c nh sát [5, 36]. có t n t i iu này v i m t t l áng k các em Cùng v i c im coi tr ng quan h b n bè không xác nh ưc ch c ch n th ph m b t ca h c sinh THCS và THPT [29], m t s nt mình là ai. Trong th c t , l p m t tài nguyên nhân khác nh ư ng ưi l n có th có ph n kho n o hoàn toàn không khó và nhà m ng c ng ng quá m c, n u b m các em bi t thì h s không ki m soát ưc h t v n này. iu ó tm d ng vi c em s d ng in tho i và làm t ng thêm khó kh n gi i quy t hi n tưng internet, ng ưi l n có th không tin em, v.v. bt n t tr c tuy n, vì th ph m có th gi u m t, [37] có th là nh ng nguyên nhân d n n vi c khó xác nh, khó gi i quy t v n . nn nhân có xu h ưng chia s vi c mình b b t Kt qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y nt v i b n bè nhi u h ơn cha m , th y cô nh ư nn nhân a ph n ng phó b ng cách chia s kt qu chúng tôi thu ưc. Ngoài ra, k t qu t vi c mình b b t n t v i m t ai ó ít h ơn so v i nghiên c u tr ưc ây c ng cho th y có 10% nh ng cách ng phó khác. K t qu này khá nn nhân nói r ng ng ưi l n ã không th giúp ng ưc l i v i k t qu c a nh ng nghiên c u gì, có 35% n n nhân nói r ng b n bè có th tr ưc ây v b t n t trên th gi i, khi mà a s giúp ưc nhi u h ơn [37]. nn nhân có xu h ưng tìm ki m s giúp hay Ngoài ra, m t s nghiên c u trên th gi i k cho ng ưi khác v tình tr ng b t n t nh ư cha cho th y s xu t hi n c a i t ưng v a là n n m, giáo viên, anh ch em, v.v., (75% n n nhân nhân, v a là th ph m c a b t n t tr c tuy n. nói cho ng ưi khác, [5]; 75,2% n n nhân nói cho ai ó, [36]; có 95% n n nhân nói r ng ã Tr ưng h p này x y ra khi hc sinh ã t ng b nói chuy n mình b b t n t v i m t ai ó, [37]). bt n t sau ó tr thành th ph m i b t n t Kt qu nghiên c u này c ng cho th y n n nhân ng ưi khác và ng ưc l i [39]. K t qu nghiên là n th ưng chia s vi c mình b b t n t v i cu c a chúng tôi cho th y m t iu áng ng ưi khác nhi u h ơn nam. S khác bi t này mng là nguy c ơ t n t i lo i i t ưng này khá
  12. 22 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 th p do ph n l n h c sinh không ng phó b ng b b t n t. K t qu nghiên c u c ng cho th y cách tr a l i th ph m. nh ng y u t nh ư t n su t b b t n t, khu v c Hc sinh nh n th c r ng không có cách nào sng, c p h c, n m sinh, gi i tính, m c s ng n ch n b t n t tr c tuy n [40]. Tuy nhiên, dng internet là nh ng y u t c l p có ý xem xét hi u qu các cách ng phó ưc ánh ngh a d oán t n su t các nhóm cách ng phó giá t chính n n nhân, chúng tôi th y r ng iu ca n n nhân. áng m ng là m c dù các em ít chia s v i cha m, th y cô, ng ưi l n v vi c mình b b t n t, Tài li u tham kh o nh ưng n n nhân l i ánh giá vi c tìm l ời khuyên từ b ạn bè/ ng ười l ớn ( M=2,38 ) hay cách em [1] Lee, M.; Zi-Pei, W.; Svanstrom, L.; Dalal, K., ệ ớ ườ ả ạ đ Cyber Bullying prevention: intervention in Taiwan, báo vi c này v i ng i qu n lí trang m ng ó Plos one, 8, 5, from: www.plosone.org, 2013. (M= 2,38 ) có hi u qu cao trong vi c ng n ch n [2] Beran, T.; Li, Q., The Relationship between vi c b t n t. iu này cho th y dù a ph n h c Cyberbullying and School Bullying, Journal of sinh ít s d ng nh ưng cách này có hi u qu trong Student Wellbeing, 1, 2 (2007) 15. [3] Patchin J. W.; Hinduja, S., Words Wound: gi i quy t vi c h c sinh b b t n t tr c tuy n. Delete cyberbullying and make kindness go viral, Free Spirit Publishing, 2014. [4] çellio lu, S.; Özden, M. S., Cyberbullying: A New 6. Kt lu n Kind of Peer Bullying through Online Technology and its Relationship with Aggression and Social Da trên k t qu nghiên c u v th c tr ng Anxiety, Procedia - Social and Behavioral bt n t tr c tuy n, có th th y, t l h c sinh là Sciences, 116 (2014) 4241. [5] Smith, P.; Mahdavi, J.; Carvalho, M.; Tippett, nn nhân c a b t n t tr c tuy n t i Vi t Nam là N., An investigation into cyberbullying, its con s áng báo ng. Nn nhân th ưng ít chia forms, awareness and impact, and the s vi c mình b b t n t, tuy nhiên các em suy relationship between age and gender in cyberbullying, A Report to the Anti-Bullying ngh và nh n th c ưc s nghiêm tr ng c a Alliance, Goldsmiths College, University of bt n t tr c tuy n. a s n n nhân coi ó không London, 2005. ph i chuy n bình th ưng, c ng không ch là [6] Mishna, F.; Khoury-Kassabri, M.; Gadalla, T.; chuy n ch x y ra trên m ng. Vi c b b t n t Daciuk, J., Risk factors for involvement in cyber bullying: Victims, bullies and bully–victims, tr c tuy n hoàn toàn có th khi n các em b t n Children and Youth Services Review 34 (2012) th ươ ng. Ngoài ra, n n nhân có xu h ưng ít né 63. From: www.elsevier.com/locate/childyouth. tránh khi b b t n t tr c tuy n. Cách n n nhân [7] Wang, J.; Nansel, T. R.; Iannotti, R. J., Cyber ch n ng phó khá t ươ ng ng v i cách n n and traditional bullying: differential association with depression, Journal of adolescent health, 48 nhân ánh giá hi u qu trong vi c giúp làm n n (2011) 415. nhân c m th y tho i mái h ơn. Tuy nhiên, ánh [8] Ybarra, M.; Mitchell, K.J.; Finkelhor, D.; giá c a các em v cách ng phó có hi u qu cao Wolak, J., Internet Prevention Messages: Targeting the Right Online Behaviors, Archives nh t/ th p nh t v i vi c giúp ng n ch n b t n t of Pediatric Adolescence Medicine 161, 4 có im khác. M c dù các em ít chia s v i cha (2007) 138. m, th y cô, ng ưi l n v vi c mình b b t n t, [9] Erdur-Baker , Ö., Cyberbullying and its nh ưng n n nhân l i ánh giá vi c tìm l i correlation to traditional bullying, gender and frequent and risky usage of internetmediated khuyên b n bè và ng ưi l n có hi u qu cao. communication tools, New media & society, 12, iu này cho th y dù ít s d ng nh ưng cách 1 (2010) 109. From: này có hi u qu trong gi i quy t vi c h c sinh
  13. T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 23 [10] Machmutow, K.; Perren, S.; Sticca, F.; Alsaker, Human Behavior 26, 1581–1590. From: F. D., Peer victimisation and depressive www.elsevier.com/locate/comphumbeh. symptoms: can specific coping strategies buffer [23] Peterson, J. M., How to Beat Cyberbullying, the negative impact of cybervictimisation?, First Edition, The Rosen Publishing Group, Emotional and Behavioural Difficulties, 3, 4 Inc, 2013. (2012) 403. [24] Zeidner, M., Endler, N.S., Foundations, [11] Finkelhor, D., Mitchell, K. J., & Wolak, J., Handbook of coping: Theory, research, Online Victimization: A Report on the Nation's applications. From, 2013, Youth, 2000. [12] Belsey, B., Cyberbullying. From: [25] Lazarus, R.S.; Folkman, S. (1984), Stress, www.cyberbullying.ca, 2005. Appraisal and Coping, Springer Publishing [13] Bauman, S., Cyberbullying: a Virtual Menace, Company. From: Paper to be presented at the National Coalition [26] Snyder, C. R.; Dinoff , B. L., Coping: Where Against Bullying National Conference, have you been, Coping: The psychology of what Melbourne, Australia, 2007. works, 1999. [14] Slonje, R.; Smith, P. K., Cyberbullying: Another [27] Delongis, A.; Newth, S., Coping with stress, main type of bullying? Scandinavian Journal of Assessment and Therapy: Specialty Articles Psychology, 49 (2008) 147. from the Encyclopedia of Mental Health, 2011. [15] Aricak, T., Siyahhan, S., Uzunhasanoglu, A., Saribeyoglu, S., Ciplak, S., Yilmaz, N., [28] Phan Th Mai H ươ ng (ch biên), Cách ng phó Memmedov, C., Cyberbullying among Turkish ca tr v thành niên v i hoàn c nh khó kh n, Adolescents, Cyberpsychology & Behavior, 11, NXB Khoa h c Xã h i, 2007. 3, 2008. [29] inh Th Kim Thoa, Nguy n Th M L c, Tr n [16] Willard, N, E., The Authority and Responsibility Vn Tính, Tâm lý h c phát tri n, NXB i h c of School Officials in Responding to Qu c gia Hà N i, 2009. Cyberbullying, Journal of Adolescent Health, 41 [30] Tr n Th Minh c, Hành vi gây h n c a h c (2007) 64. sinh ph thông trung h c, N m 2008- 2010, [17] Juvonen, J.; Gross, E., F., Extending the School Trung tâm h tr nghiên c u Châu Á và Qu cao Grounds? – Bullying experiences in Cyberspace, hc Hàn Qu c, HQGHN. Journal of School Health, 78, 9 (2008) 496. [31] Ortega, R., Elipe, P., Mora-Merchán, J.A., [18] Li, Q., A cross-cultural comparison of Calmaestra, J., Vega, E., The Emotional Impact adolescents’ experience related to cyberbullying, on Victims of Traditional Bullying and Educational Research, 50 (2008) 223. Cyberbullying: A Study of Spanish Adolescents, [19] Privitera, C.; Campbell, M. A., Cyberbullying: the Journal of Psychology, 217, 4 (2009) 197. new face of workplace bullying?, [32] Steffgen, G.; König A., Cyber bullying: the role CyberPsychology and Behavior, 12 (4) (2009) 395. of traditional bullying and empathy. In B. Sapeo, [20] Buckley, J., Student Reports of Bullying and L.Haddon, E. Mante-Meijer, L. Fortunati, T. Cyber-Bullying: Results from the 2009 School Turk, and E. Loos (Eds.), The good, the bad and Crime Supplement to the National Crime the challenging, Conference Proceedings, Vol.II, Victimization Survey, NCES Commissioner, 1041-1047. Brussels: COST Office, 2009. U.S. Department of Education, Institute of [33] Tr n V n Công, Bahr Weiss, David Cole, Xây Education Sciences, National Center for dng thang o n n nhân b t n t cho tr em Vi t Education Statistics, April 6, 2012. From: Nam, K y u h i th o khoa h c toàn qu c, S c National Center for Education Statistics (NCES). kh e tâm th n trong tr ưng h c, NXB i h c From: Qu c gia thành ph H Chí Minh, 2014. [21] Rogers, V. (2010), Cyberbullying: Activities to [34] Nguy n Th Nga, Tìm hiu hi n t ưng b b t n t help children and teens to stay safe in a texting, h c sinh ph thông, Lu n v n th c s ngành twittering, social networking world, Jessica Tâm lí h c, Tr ưng i h c Khoa H c Xã H i Kingsley Publishers. From: & Nhân v n, i h c Qu c gia Hà N i, 2011. . [35] Patchin, J. W., & Hinduja, S., Bullies move [22] Huang, Y.; Chou, C. (2010), An analysis of beyond the schoolyard a preliminary look at multiple factors of cyberbullying among junior cyberbullying. Youth violence and juvenile high school students in Taiwan, Computers in justice, 4(2) (2006) 148.
  14. 24 T.V. Công và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Nghiên c ứu Giáo d ục, T ập 31, S ố 3 (2015) 11-24 [36] Monks, C. P., Robinson, S., Worlidge, P., The [38] Craig, W.; Pepler, D.; Blais, J., Responding to emergence of cyberbullying: A surveyof primary Bullying: What Works?, School Psychology school pupils’perceptions and experiences, International, Vol. 28(4) (2007). School Psychology International, 33(5) (2012), [39] Sourander, A., Klomek, A. B., Ikonen, M., 477. From: Lindroos, J., Luntamo, T., Koskelainen, M., Ristkari, T., Helenius, H., Psychosocial Risk [37] Harrison G. M., Should I tell on my peers?: student Factors Associated With Cyberbullying Among experiences and perceptions of cyberbullying: a Adolescents: A Population-Based Study, thesis presented in partial fulfilment of the Archives of General Psychiatry, 2010. requirements for the degree of Master of [40] Parris, L.; Varjas, K.; Meyers, J.; Cutts, H., High Educational Psychology at Massey University, School Students’Perceptions of Coping With Palmerston North, New Zealand, 2013. Cyberbullying, Youth & Society, 44, 2 (2012) 284. Students’ Strategies for Coping with Cyber-bullying Tr n V n Công, Nguy n Ph ươ ng H ng Ng c, Ngô Thùy D ươ ng, Nguy n Th Th m VNU University of Education, 144 Xuân Th ủy, C ầu Gi ấy, Hanoi, Vietnam Abstract: This study examined students’ coping strategies when they become the victims of cyber-bullying. Participants include 763 students in 8 secondary and high schools in Hà N i, Hà Nam, Hi D ươ ng. Research results showed that 183 students (24% of participants) were victim of at least one form of cyber-bullying. Severity and forms of cyber-bullying are different by gender, living area, age and educational levels. Victims rarely share with others, and try to parry what happened, though they are aware of the seriousness of cyber-bullying and consider that it as something that should not happen on the internet. Keywords: Coping strategies, bullying, cyber-bullying, students.