Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Thành phố Cần Thơ

pdf 5 trang hapham 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdanh_gia_nang_luc_canh_tranh_cua_nganh_du_lich_thanh_pho_can.pdf

Nội dung text: Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Thành phố Cần Thơ

  1. Phát Triển Kinh Tế Địa Phương Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du lịch TP. Cần Thơ Đào Duy Huân Ngày nhận: 21/05/2015 - Duyệt đăng: 23/08/2015 ghiên cứu sử dụng lý thuyết về 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter để đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du Nlịch TP. Cần Thơ và lấy du lịch Tiền Giang, Bến Tre, An giang làm đối thủ phân tích để rút ra những lợi thế - bất lợi thế và các kết luận về những bất lợi thế về sản phẩm, dịch vụ chưa tốt, cơ sở hạ tầng chưa hiện đại, nguồn nhân lực chưa đáp ứng của du lịch Cần Thơ. Trên cơ sở kết quả đó, đề xuất 6 giải pháp tương ứng với các yếu tố trên để nâng cao năng lực cạnh tranh. Từ khóa: Du lịch, khách sạn, cạnh tranh ngành, TP. Cần Thơ. Lời nói đầu 1. Cơ sở lý thuyết thể hiện sức cạnh tranh của các TP. Cần Thơ là trung tâm du Hiện nay, có nhiều cách hiểu doanh nghiệp, của ngành mà còn lịch của vùng Đồng bằng sông khác nhau về năng lực cạnh tranh, tạo nên sức mạnh cạnh tranh của Cửu Long, là hạt nhân và sức hút song để tiện cho nghiên cứu, chúng một quốc gia. cho toàn vùng. 10 năm qua ,bên tối lấy khái niệm của Van Duren, Trong nghiên cứu này, sử dụng cạnh những điểm mạnh tích cực Martin và Wesrtgren. Các tác giả lý thuyết 5 áp lực cạnh tranh của trong chuyển dịch cơ cấu kinh cho rằng năng lực cạnh tranh là khả Michael Porter sau đây: tế, thì chuyển đổi cơ cấu du lịch năng tạo ra và duy trì một cách tốt Theo phân tích của Michael chưa tương xứng với tiềm năng nhất mức lợi nhuận cao và thị phần Porter, lợi thế cạnh tranh bền và lợi thế của một đô thị vùng, lớn trong các thị trường trong và vững chỉ có thể đạt được thông tỷ trọng các chỉ tiêu du lịch so ngoài nước. Hiệu quả của các biện qua chi phí thấp, khác biệt hóa với toàn vùng có dấu hiệu giảm pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và trọng tâm hóa. Trên cơ sở lý dần, năng lực cạnh tranh chưa được đánh giá dựa trên mức chi phí thuyết đó, ông đã đưa ra mô hình cao. Trước thực tế đó, việc tiếp thấp, chi phí sản xuất thấp là điệu các lợi thế cạnh tranh tục đánh giá năng lực cạnh tranh kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh. 2. Đánh giá tổng quát về họat và đề xuất chính sách vĩ, vi mô Còn năng lực cạnh tranh của động của ngành du lịch TP. Cần để phát triển du lịch TP. Cần ngành là khả năng cạnh tranh của Thơ Thơ thời gian tới là cần thiết. toàn ngành của một quốc gia so Bảng 1 & 2 cho thấy trong Để hoàn thành, nghiên cứu này với các quốc gia khác. Điều này 10 năm qua, tốc độ tăng trưởng sử dụng phương pháp thống kê có nghĩa là nếu các yếu tố tạo nên không ổn định. Năm 2009 tốc độ -mô tả thông qua dữ liệu công bố sức cạnh tranh của một ngành cao, tăng trưởng giảm 11,47% so với chính thức của Sở Du lịch và Cục thì quốc gia đó sẽ có năng lực cạnh năm 2008. Đến năm 2010 nhờ đẩy Thống kê TP. Cần Thơ, từ năm tranh về ngành liên quan cao. mạnh phát triển ngành du lịch nên 2010 – 2014. Trong nghiên cứu nảy, xem ngành đạt tỷ lệ khá cao (21,66%). Năm là tổng thể các doanh nghiệp trong 2013 tăng 6,45% so với năm 2012 ngành. Sức cạnh tranh không chỉ và năm 2014 tăng 9,27% so với Số 24 (34) - Tháng 09-10/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 89
  2. Phát Triển Kinh Tế Địa Phương Hình 1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter lượng lao động tăng mạnh hơn các năm trước, điều này chứng tỏ ngành du lịch ngày càng phát triển và cần nhiều lực lượng lao động hơn. Tuy nhiên, cần nâng cao chất lượng lao động để đáp ứng được nhu cầu của ngành, điều này cũng ảnh hưởng đến chát lượng sản phẩm du lịch cũng như chất lượng dịch vụ phục vụ du khách. Điều này được thể hiện qua bảng số liệu sau: Kinh phí dành cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp du lịch thấp, đa Hình 2: Các lợi thế cạnh tranh của Porter sô ở mức dưới 2% doanh số/năm, không ổn định và thay đổi theo từng năm. Điều này cho thấy các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu. 3. Đánh giá năng lực cạnh tranh so với một số đối thủ trong vùng Do giới hạn của nghiên cứu, nên chọn du lịch An Giang, Tiền (Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985, trang 12) Giang, Bến Tre, làm đối thủ cạnh tranh chính của du lịch Cần Thơ. năm 2013. Nguyên nhân là do tài phần lớn từ ăn uống và lưu trú. Nhận xét: Từ ma trận hình ảnh nguyên du lịch chưa phong phú, Doanh thu từ các dịch vụ vui cạnh tranh chúng ta có thể xếp hạng nên tỷ trọng khách nội địa, lớn hơn chơi giải trí, hàng hóa chiếm tỷ lệ đối thủ cạnh tranh như sau: ngành nhiều so với khách quốc tế. Thời thấp. Do đó, các khu du lịch cần du lịch Cần Thơ xếp thứ 1, đứng ở gian lưu trú trung bình ở mức thấp. đầu tư tăng thêm các dịch vụ hỗ vị trí thứ hai là du lịch An Giang, Điều này cho thấy khả năng giữ trợ này để tăng doanh thu và kéo sau đó là du lịch Tiền Giang, rồi chân du khách chưa tốt, ảnh hưởng dài thời gian lưu trú của khách du mới đến du lịch Bến Tre. lớn đến doanh thu và năng lực cạnh lịch là hết sức cần thiết. Tổng số điểm quan trọng của tranh. Số lao động trong ngành du ngành du lịch Cần Thơ là 3,1 cho Bảng 3 cho thấy cơ cấu thu lịch TP. Cần Thơ tăng đều qua thấy Cần Thơ là một đối thủ cạnh nhập từ du lịch của TP. Cần Thơ các năm, đặc biệt năm 2014 Bảng 1: Số lượng khách sạn, nhà hàng và du lịch đến 31/12/2014 Tổng số khách sạn K. sạn 89 97 115 135 154 165 174 177 190 Số phòng Phòng 2,147 2,355 2,892 3,269 3,737 3,950 4,086 4,173 4,749 Số giường Giường 3,533 3,876 4,733 5,281 5,854 5,979 6,293 6,416 7,089 Trong đó: Từ 1 đến 4 sao Cơ sở 21 21 24 25 31 35 45 54 61 Công suất phòng % 46% 54% 55% 59% 56% 57% 60% 68% 68% Dịch vụ nhà hàng trong khách sạn “ 35 36 36 30 31 33 33 42 44 Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch Cần Thơ 90 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 24 (34) - Tháng 09-10/2015
  3. Phát Triển Kinh Tế Địa Phương Bảng 2: Tổng số lượt khách du lịch đến Cần Thơ giai đoạn 2005 – 2014 quan di tích văn hóa lịch sử, làng nghề và du lịch sinh thái. Số lượt khách Trong đó Tốc độ tăng Tiếp tục phát huy ẩm thực Cần du lịch Khách quốc tế Khách nội địa trưởng Năm Thơ gắn với du lịch, đặc biệt là Lượt Lượt Lượt lượt Ngày Ngày Ngày ẩm thực phục vụ khách quốc tế khách khách khách khách khách khách khách (người) (người) (người) (%) theo quốc tịch. Tiếp tục phối 2005 462.141 560.723 104.841 136.952 357.300 423.771 hợp, hỗ trợ quận Thốt Nốt khôi 2006 543.650 628.996 121.221 150.242 422.429 478.754 17,64 phục Vườn Cò Bằng Lăng, khai thác sản phẩm du lịch tại Cù lao 2007 693.055 850.210 155.735 198.271 537.320 651.939 27,48 Tân Lộc: Nhà cổ và lễ hội vườn 2008 817.250 1.073.085 175.094 224.577 642.156 848.508 17,92 cây Tân Lộc; văn hóa nghệ 2009 723.528 934.054 150.300 192.405 573.228 741.649 -11,47 thuật truyền thống của dân tộc 2010 880.252 1.171.138 163.835 217.387 716.417 953.751 21,66 Khmer tại chùa Pothysomrom 2011 972.450 1.335.936 170.325 233.805 802.125 1.102.131 10,47 (quận Ô Môn); chợ nổi, làng 2012 1.174.823 1.974.205 190.116 259.927 984.707 1.714.278 20,81 nghề truyền thống và du lịch Homestay tại quận Cái Răng 2013 1.251.625 211.357 1.040.268 6,54 và Huyện Phong Điền, du lịch 2014 1.367.624 220.021 1.147.603 9,27 di tích LSVH tại quận Bình Thủy; du lịch MICE và dịch vụ Bảng 3: Doanh thu từ hoạt động du lịch Cần Thơ năm 2010 – 2014 vui chơi, giải trí tại quận Ninh Kiều ĐVT: Triệu đồng nhằm thu hút du khách. Doanh thu từ hoạt động du lịch Hai, phát triển các tuyến du lịch Tổng bao gồm: Tuyến du lịch chính Năm doanh thu Hàng Vui chơi hội tụ về Cần Thơ là trục TP. Hồ Buồng Lữ hành Ăn uống Khác hóa giải trí Chí Minh - Tiền Giang - Vĩnh 2005 80.247 14.526 24.453 92.768 19.266 231.260 Long - Cần Thơ; Cần Thơ - An 2006 95.842 19.629 23.390 104.862 3.481 23.776 270.980 Giang - Kiên Giang; Cần Thơ - Sóc Trăng – Bạc Liêu – Cà Mau; 2007 140.175 27.253 42.060 118.560 5.245 31.797 365.090 TP.HCM - Cần Thơ – Châu Đốc và 2008 160.855 8.829 51.300 177.450 8.634 48.130 455.198 Campuchia; Cần Thơ - Hậu Giang 2009 176.317 32.335 74.098 187.199 2.618 35.371 507.938 - Kiên Giang – Cà Mau; Nâng cấp, 2010 225.628 46.054 96.318 232.499 3.063 45.965 649.527 duy tu một số tuyến điểm tham 2011 252.445 9.464 176.475 266.059 3.884 52.907 761.234 quan quan trọng: Chợ nổi, Làng cổ 2012 305.375 14.156 209.957 275.607 1.197 44.837 851.129 Bình Thủy – Lộ Vòng Cung, Vườn Du lịch ven quốc lộ. 2013 372.392 17.325 222.359 312.582 2.330 48.999 975.987 Ba, đẩy mạnh tuyên truyền, 2014 405.513 37.884 266.287 365.219 11.038 83.584 1.169.525 giới thiệu, quảng bá xúc tiến du Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch Cần Thơ, 2014 lịch: Phối hợp với báo, đài truyền tranh mạnh, nếu xét theo khía cạnh hình có chuyên mục định kỳ về du như: chiến lược thì du lịch Cần Thơ ứng lịch, thực hiện các bài viết tuyên Một, tiếp tục xây dựng sản phó hiệu quả với môi trường bên truyền, quảng bá hình ảnh du lịch phẩm du lịch đặc thù TP. Cần Thơ, trong và bên ngoài. TP. Cần Thơ, với Tạp chí Du lịch phối hợp tổ chức triển khai đề án của Tổng cục Du lịch VN và một 4. Đề xuất giải pháp “Bảo tồn và phát triển chợ nổi Cái số báo, tạp chí khác. Xây dựng các Trên cơ sở của kết quả trên, Răng”. Tiếp tục hỗ trợ các quận, bảng chỉ dẫn đường đến các điểm nghiên cứu đưa ra một số giải pháp huyện xây dựng sản phẩm du lịch du lịch đặt tại các tuyến đường để nâng cao năng lực cạnh tranh của từng địa phương. Chú trọng chính đi đến các điểm du lịch. du lịch đường sông gắn với tham Bốn, quy hoạch phát triển Số 24 (34) - Tháng 09-10/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 91
  4. Phát Triển Kinh Tế Địa Phương nhân lực du lịch phù hợp với nhu cầu phát triển du lịch từng thời kỳ; từng bước thực hiện chuẩn hóa nhân lực du lịch hợp chuẩn với khu vực và quốc tế, đặc biệt chú trọng nhân lực quản lý du lịch và lao động có tay nghề cao. Đa dạng hóa phương thức đào tạo; khuyến khích đào tạo tại chỗ, tự đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp. Đặc biệt là xây dựng các chương trình đào tạo nhân lực phục vụ cho du lịch chuyên nghiệp, mang phong cách thôn quê miền sông nước. Có như vậy, vừa đáp ứng yêu cầu hội nhập về du lịch vừa tạo ngoại ngữ cho nhân viên cần dành một tỉ lệ thích đáng để đảm bảo giữ được bản sắc văn hóa Năm, nâng cao hiệu suất điều đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du và thu hút được ngày càng nhiều hành và kỹ năng xử lý các mối quan lịch. Đầu tư có trọng tâm, trọng du khách đến với du lịch miệt hệ giữa phát triển du lịch với vấn điểm và theo đúng quy hoạch vườn, sinh thái. Xây dựng những đề bảo tồn tạo nguồn tài nguyên làm cơ sở kích thích phát triển chương trình đào tạo phù hợp với môi trường nói chung và những du lịch trên địa bàn toàn thành tiêu chuẩn quốc tế và đảm bảo khả năng bền vững tái sinh của hệ phố. Trước mắt tập trung đầu tư gắn lý thuyết với thực hành nghề sinh thái trợ giúp cho phát triển nói phát triển hệ thống kết cấu hạ nghiệp. Thường xuyên tổ chức riêng, trong khuôn khổ sức chứa tầng tại các trọng điểm phát triển giao lưu sinh viên giữa các quốc cho phép và cân đối thường xuyên du lịch, các khu du lịch, các điểm gia để tăng cường kiến thức, kinh có tính nguyên tắc. Bảo vệ và tôn du lịch mũi nhọn của thành phố. nghiệm trong phục vụ du lịch, có tạo phát triển tài nguyên du lịch Thực hiện xã hội hóa phát triển bản lĩnh và vững vàng, nắm vững nhân văn. du lịch, khuyến khích và tạo mọi nghiệp vụ du lịch. Chú trọng đào Sáu, về vốn đầu tư cho du lịch, điều kiện thuận lợi để các thành Bảng 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ngành du lịch Cần Thơ Du lịch Du lịch Du lịch Du lịch Mức Cần Thơ An Giang Tiền Giang Bến Tre Các yếu tố độ thành công quan Điểm quan Điểm quan Điểm quan Điểm quan Hạng Hạng Hạng Hạng trọng trọng trọng trọng trọng Cơ sở hạ tầng 0,10 4 0,4 2 0,2 3 0,3 2 0,2 Vị trí địa lý 0,04 4 0,16 3 0,12 2 0,08 2 0,08 Tài nguyên thiên nhiên 0,07 2 0,14 2 0,14 2 0,14 3 0,21 Di tích lịch sử 0,09 2 0,18 3 0,27 2 0,18 2 0,18 Lễ hội truyền thống 0,07 2 0,14 4 0,28 2 0,14 2 0,14 Sản phẩm du lịch 0,20 3 0,6 3 0,6 3 0,6 2 0,4 Việc đầu tư mở rộng 0,09 4 0,36 3 0,27 3 0,27 2 0,18 Quảng bá hình ảnh 0,14 4 0,56 3 0,42 3 0,42 2 0,28 Các cơ sở lưu trú 0,08 4 0,32 2 0,16 2 0,16 2 0,16 Về nhân sự, quản lý 0,12 2 0,24 2 0,24 2 0,24 1 0,12 Tổng cộng 1,0 3,1 2,7 2,53 1,95 Nguồn:Tác giả tự điều tra nghiên cứu và ý kiến các chuyên gia 92 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 24 (34) - Tháng 09-10/2015
  5. Phát Triển Kinh Tế Địa Phương phần kinh tế tham gia hoạt động vùng kinh tế trọng điểm phía ra lợi thê cạnh tranh trên thị trường kinh doanh du lịch dưới các hình Nam và cả nước, trong đó chú ý trong bôi cảnh hôi nhâp quôc tê thức khác nhau như: xây dựng liên kết với thị trường Đông Nam ngày càng sâu rông của VNl các khu, điểm, tuyến du lịch, cơ Á, thị trường Trung Quốc. TÀI LIỆU THAM KHẢO sở lưu trú; xây dựng sản phẩm du Cuối cùng, phát triển du lịch lịch mới, bảo vệ, tôn tạo di tích, bền vững là giải pháp cốt lõi để Hoa Huỳnh. (2012). Năm 2020 đón 10 - 10,5 triệu khách du lịch quốc tế. Báo Công thắng cảnh; nâng lên quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh của thương. chất lượng các lễ hội, hoạt động du lịch TP. Cần Thơ nam-2020-don-10-105-trieu-khach-du- văn hóa dân gian, các làng nghề Kết luận lich-quoc-te.html, truy cập 05/12/2014. phục vụ phát triển du lịch. Hoàng Anh. (2005). Luật Du lịch VN 2005, Bảy, về cơ sở hạ tầng vật chất, Nghiên cứu này sẽ góp phân NXB Tổng hợp Đồng Nai. phục vụ du lịch như chỗ ở, các mở ra những nghiên cứu tiêp theo Lưu Thanh Đức Hải. (2012). Nghiên cứu nâng cao chất lượng du lịch trên địa bàn công trình kiến trúc, cơ sở hạ vê năng lực cạnh tranh của ngành TP. Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Cần tầng, xây dựng các công trình di du lịch TP. Cần Thơ. Nó giúp các doanh nghiệp nắm bắt rõ hơn vê vai Thơ, số 22b 231-241. tích văn hóa lịch sử như: Đền thờ Michael E.Porter. (2008). Lợi thế cạnh tranh Châu Văn Liêm, khu di tích Chi trò của năng lực cạnh tranh đông quốc gia. NXB Trẻ bộ Cờ Đỏ, khu tưởng niệm Mộc và kêt quả kinh doanh của doanh Phòng Thương mại và Công nghiệp VN quàn Nguyễn Trọng Quyền. nghiêp đê từ đó có các biên pháp (VCCI) (2014), Chỉ số năng lực cạnh Tám, mở rộng liên kết, liên nuôi dưỡng và phát triên nguôn tranh cấp tỉnh, org, truy cập 17/4/2015. doanh, phát triển du lịch với các năng lực cạnh tranh đông trong tỉnh trong vùng kinh tế ĐBSCL, doanh nghiêp ngành du lịch đê tạo Số 24 (34) - Tháng 09-10/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 93