Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Việt ở tiểu học - Lê Phương Nga (Phần 2)

pdf 74 trang hapham 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Việt ở tiểu học - Lê Phương Nga (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_boi_duong_hoc_sinh_gioi_tieng_viet_o_tieu_hoc_le.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Việt ở tiểu học - Lê Phương Nga (Phần 2)

  1. Chươ ng III BỒI D ƯỠNG KI ẾN TH ỨC, K Ĩ N ĂNG TI ẾNG VI ỆT CHO H ỌC SINH GI ỎI Bồi d ưỡng h ọc sinh gi ỏi môn tiếng Vi ệt là m ột vi ệc làm lâu dài và đồng b ộ trong gi ờ chính khoá và gi ờ h ọc t ự chọn, trong t ất c ả các phân môn tiếng Vi ệt. Dựa vào m ục tiêu và n ội dung d ạy h ọc Tiếng Vi ệt, ta có th ể chia ph ạm vi ki ến th ức và k ĩ n ăng ti ếng Vi ệt c ần b ồi d ưỡng cho h ọc sinh thành ba n ội dung l ớn: Tri th ức ti ếng Vi ệt, ti ếp nh ận ngôn b ản, tạo l ập ngôn b ản. M ỗi n ội dung d ạy h ọc l ại có th ể được chia nh ỏ h ơn thành từng m ạch ki ến th ức - kĩ năng. Vì các n ội dung b ồi d ưỡng h ọc sinh gi ỏi được xây d ựng theo nguyên t ắc th ực hành, chúng được thi ết k ế thành h ệ th ống bài t ập nên chúng ta s ẽ đi vào xác định các ki ến th ức và k ĩ n ăng c ơ b ản theo từng m ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng c ần b ồi d ưỡng cho h ọc sinh, mô t ả, phân tích các ki ểu d ạng bài t ập theo từng m ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng này. Đặc bi ệt, chúng ta s ẽ t ập trung ch ỉ ra nh ững ph ạm vi ki ến th ức và kĩ n ăng c ần ph ải có để gi ải t ừng ki ểu d ạng bài t ập, ch ỉ ra nh ững điểm t ạo ra s ự thú v ị cu ả t ừng ki ểu dạng bài t ập, ch ỉ ra nh ững điểm c ần l ưu ý khi h ướng d ẫn h ọc sinh th ực hi ện nh ững bài t ập này. Sau đây chúng ta s ẽ đi vào xem xét t ừng n ội dung, từng m ạch ki ến th ức - kĩ n ăng ti ếng Vi ệt cần b ồi d ưỡng cho h ọc sinh 1. CÁC TRI TH ỨC - K Ĩ N ĂNG TI ẾNG VI ỆT Các tri th ức ti ếng Vi ệt, ch ủ y ếu là các tri th ức v ề t ừ và câu, được hình thành trong các gi ờ h ọc Luy ện t ừ và câu và m ột ph ần trong gi ờ h ọc Chính t ả có th ể được chia thành 14 m ạch ki ến th ức - kĩ năng sau: 1.1. Ng ữ âm - ch ữ vi ết - chính t ả - k ĩ n ăng phân tích c ấu t ạo ti ếng và vi ết đúng chính t ả Các ki ến th ức liên quan đến ng ữ âm, ch ữ vi ết, chính t ả g ồm: c ấu t ạo âm ti ết, quy t ắc chính t ả (quy t ắc l ựa ch ọn ch ữ ghi âm và quy t ắc vi ết hoa). M ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng này g ồm các d ạng bài tập sau: 1.1.1. Phân tích c ấu t ạo ti ếng (âm ti ết) Phân tích c ấu t ạo âm ti ết là m ột k ĩ n ăng c ần có để đọ c đúng, đọ c tr ơn "ti ếng" và ghi l ại đúng "ti ếng" - vi ết đúng chính t ả các "ch ữ". Phân tích c ấu t ạo âm ti ết g ồm các ki ểu bài t ập: 1.1.1.1. Tách ti ếng thành các b ộ ph ận: ph ụ âm đầ u, v ần, thanh Ở nh ững bài t ập yêu c ầu tách ti ếng thành ph ụ âm đầ u và v ần, h ọc sinh s ẽ g ặp khó kh ăn trong nh ững tr ường h ợp có s ự b ất h ợp lí c ủa ch ữ vi ết ti ếng Vi ệt. Đó là khi mà âm và kí t ự không có quan hệ 1-1, ví d ụ tr ường h ợp ph ụ âm đầ u được vi ết b ằng “gi” mà v ần l ại b ắt đầ u b ằng “i” nh ư “gì”, “gi ếng”, “gi ết” là tr ường h ợp đặ c bi ệt khó. Ví d ụ bài t ập sau: Âm đầu c ủa các ti ếng được ghi b ằng ch ữ in đậ m d ưới đây là âm gì? Chúng được vi ết b ằng nh ững con ch ữ nào? làm gì , gi ữ gìn, gi ặc giã, gi ết gi ặc, tháng giêng , gi ếng kh ơi, gia đình. Âm đầu c ủa t ất c ả các ti ếng được in đậ m ở trên đều là âm “d ờ”.Nó được ghi b ằng “gi”( đọ c là “di”) trong các ch ữ “gi ữ,gi ặc,giã,gia”.Nó được ghi b ằng “g” trong các ch ữ “gì,gìn,gi ết, giêng,gi ếng”.Trong tr ường h ợp th ứ hai này,một mình con ch ữ “g” đạ i di ện cho c ả ch ữ “gi” dùng để ghi âm “d ờ”. Đây c ũng chính là m ột điểm t ạo ra s ự thú v ị. 22
  2. 1.1.1.2. Tìm các ti ếng có cùng v ần Nh ững bài t ập nâng cao c ũng s ẽ ch ọn ng ữ li ệu là các tr ường h ợp có s ự b ất h ợp lí c ủa ch ữ vi ết Ti ếng Vi ệt.Chúng ta c ần l ưu ý để h ọc sinh không b ị ch ữ vi ết đánh l ừa trong các tr ường h ợp nh ư “cua / qua”, “hoa / qua”. Một ki ểu bài t ập khá thú v ị là tìm các ti ếng được gieo v ần ở trong đoạn th ơ. Ngoài ra, d ựa vào cách gieo v ần có th ể t ạo trò ch ơi vui nói câu có v ần t ự gi ới thi ệu v ề mình, ví d ụ “Em tên là Hoa, em thích ăn quà”. Ai ph ản ứng ch ậm không nói được ngay m ột câu có ngh ĩa thì b ị xem là thua cu ộc. 1.1.1.3. Gi ải đố ch ữ Gi ải đố ch ữ là bài t ập yêu c ầu h ọc sinh tìm được t ừ (ch ữ) phù h ợp v ới câu đố . Ví d ụ: Còn s ắc thì để n ấu canh Đến khi m ất s ắc theo anh h ọc trò. (Là nh ững ch ữ gì?) Đây là m ột ki ểu bài t ập thú v ị vì tích h ợp được c ả ki ến th ức v ề ch ữ vi ết ghi âm và s ự hi ểu bi ết về ngh ĩa c ủa t ừ. Nh ững cách g ọi đầ u (ph ụ âm đầ u), đuôi (v ần ho ặc âm cu ối), thêm, bớt huy ền, hỏi, ngã, s ắc, nặng (tên các d ấu thanh) t ạo ra nh ững đồ ng âm thú v ị. Ví d ụ, ở câu đố trên, “còn s ắc” t ức là còn d ấu s ắc là ch ữ ch ỉ th ứ gì đó dùng để n ấu canh, khi “m ất s ắc” t ức là m ất d ấu s ắc l ại thành ch ữ ch ỉ cái gì đó hay đi cùng cậu h ọc trò.L ời gi ải khá b ất ng ờ là ch ữ “bí” và ch ữ “bi”. 1.1.2. Vi ết đúng chính t ả Liên quan đến chính t ả có các ki ểu bài t ập: 1.1.2.1. D ựa vào quy t ắc để vi ết đúng Vi ết hoa tên ng ười, tên địa lí n ước ngoài không phiên âm theo l ối Hán Vi ệt và vi ết hoa tên c ơ quan, đoàn th ể, tên các danh hi ệu, huân ch ươ ng, huy ch ươ ng được xem là khó nên có th ể dùng để ra đề thi học sinh gi ỏi. Vi ết hoa tên ng ười, tên địa lí n ước ngoài không phiên âm theo l ối Hán Vi ệt ph ải theo quy t ắc “ Vi ết hoa ch ữ cái đầ u m ỗi b ộ ph ận t ạo thành tên và g ạch gi ữa các ti ếng trong m ỗi b ộ ph ận”. Quy tắc này được xem là khó vì hai l ẽ: Th ứ nh ất, n ếu nghe đọ c, học sinh rất khó tách được tên thành các bộ ph ận để vi ết hoa ch ữ cái đầ u,ví d ụ không ph ải HS nào c ũng bi ết r ằng tên ng ười Nga đầ y đủ có 3 bộ ph ận:tên, ph ụ danh (tên b ố) và h ọ. Th ứ hai, các tên n ước ngoài có nh ững tr ường h ợp trong âm ti ết (ti ếng) có ph ụ âm kép nh ư “Mát -xc ơ- va”, “Vla-đi-mia” khi ến cho HS r ất khó tách đúng các ti ếng để g ạch gi ữa. HS c ũng khó vi ết hoa tên c ơ quan, đoàn th ể, tên các danh hi ệu, huân ch ươ ng, huy ch ươ ng. Nh ững tên này được vi ết theo quy t ắc “Vi ết hoa ch ữ cái đầ u m ỗi b ộ ph ận t ạo thành tên”. “M ỗi b ộ ph ận” ở đây c ần được hi ểu là m ột t ừ mà ranh gi ới t ừ trong ti ếng Vi ệt r ất khó phân c ắt. Đó là ch ưa k ể cách vi ết hoa các tên riêng này có nhi ều tr ường h ợp ngo ại l ệ, ví d ụ “h ạng nh ất” được xem là m ột t ừ hay hai t ừ thì cách vi ết “Huân ch ươ ng Lao động h ạng Nh ất” v ẫn là tr ường h ợp ngo ại l ệ. Nh ững bài t ập chính t ả s ẽ thú v ị h ơn khi chúng ta ch ọn được nh ững ng ữ li ệu có t ần s ố chính tả cao,có hi ều t ừ ng ữ c ần vi ết hoa. Ví d ụ bài t ập sau được xem là khó và thú v ị: Nh ững ch ữ nào c ần vi ết hoa trong các c ụm t ừ in nghiêng d ưới đây? Vì sao? Bác H ồ nói: "Non sông g ấm vóc c ủa chúng ta do ph ụ n ữ ta, tr ẻ c ũng nh ư già góp ph ần thêu dệt nên". Ti ếp n ối truy ền th ống c ủa Hai Bà Tr ưng và Bà Tri ệu, ngày nay, ph ụ n ữ đã có nh ững đóng góp xu ất s ắc vào s ự nghi ệp xây d ựng và b ảo v ệ T ổ qu ốc. Ti ểu bi ểu cho nh ững anh hùng c ủa th ời đạ i 23
  3. mới là 214 cô bác được nh ận các danh hi ệu cao quý: anh hùng lao động, anh hùng l ực l ượng v ũ trang . H ội Liên hi ệp Ph ụ n ữ Vi ệt Nam là m ột trong nh ững t ổ ch ức qu ần chúng l ớn m ạnh c ủa n ước ta. H ội đã được Nhà n ước trao t ặng nhi ều ph ần th ưởng cao quý nh ư: huân ch ươ ng sao vàng (1985), huân ch ươ ng độc l ập h ạng ba (1997), huân ch ươ ng lao động h ạng nh ất (1998), huân ch ươ ng độc lập h ạng nh ất (2000). (Theo Nh ững ng ười ph ụ n ữ xu ất s ắc - SGK Ti ếng Vi ệt 5) 1.1.2.2. D ựa vào ngh ĩa để vi ết đúng Đây là nh ững bài t ập chính t ả ng ữ ngh ĩa. Để ch ọn đúng d ạng th ức ch ữ vi ết cho nh ững tr ường hợp này c ần có s ự hi ểu bi ết v ề ngh ĩa t ừ. Để có nh ững bài t ập thú v ị có hai cách: Cách th ứ nh ất, lựa ch ọn ng ữ li ệu có t ần s ố chính t ả cao,nh ất là ch ứa hi ện t ượng đồ ng âm, ví d ụ bài t ập: Ở t ừng ch ỗ tr ống d ưới đây, có th ể điền ch ữ (ti ếng) gì b ắt đầ u b ằng d, gi ho ặc r? a) Nam sinh trong m ột đình có truy ền th ống hi ếu h ọc. b) B ố m ẹ mãi, Nam m ới ch ịu d ậy t ập th ể c) Ông ấy nuôi chó để nhà. d) T ớ v ừa t ờ báo ra, đang đọ c thì có khách. e) Đôi này đế r ất g) Khi làm bài, không được sách ra xem, làm th ế l ắm. Để vi ết đúng l/ n, ng ữ li ệu sau được xem là hay: Tôi làm ngh ề ch ở đò đã n ăm n ăm nay. V ới chi ếc thuy ền nan lênh đênh m ặt n ước, ngày này qua tháng khác, tôi ch ăm lo đư a khách qua l ại trên khúc sông này. Tôi thu ộc lòng n ơi nào lòng sông nông sâu, n ơi nào n ước th ường ch ảy xi ết. Để vi ết đúng d/ gi/r, ng ữ li ệu sau được xem là hay: Lũ nh ỏ trò chuy ện ríu ran Róc rách n ước ch ảy miên man su ốt ngày Ng ười c ười rúc rích vui thay Rinh rích ti ếng d ế đêm nay ngoài v ườn Ríu ra ríu rít đến tr ường Râm ran c ười nói trên đường vui sao Ti ếng v ỗ tay nghe rào rào Rộn ràng ti ếng tr ống xôn xao trong đầ u Ti ếng sáo réo r ắt n ơi đâu Ra r ả ti ếng chú ve s ầu ngân vang (Theo Toán Tu ổi th ơ) Cách th ứ hai là xây d ựng bài t ập chính t ả d ưới d ạng đố vui - câu đố tìm nh ững t ừ có hi ện tượng chính t ả. Ví d ụ thi tìm nhanh các t ừ láy được b ắt đầ u b ằng “n” ho ặc “ l ”, thi đặ t câu toàn nh ững t ừ ch ứa hi ện t ượng chính t ả hay m ắc l ỗi,ví d ụ nh ư ch ữa vi ết l ẫn g/r cho h ọc sinh mi ền Tây Nam B ộ s ẽ có đáp án là câu: " Bắt con cá rô b ỏ vào r ổ, nó kêu r ột r ẹt.", ch ữa l ỗi l ẫn l/n cho h ọc sinh ph ươ ng ng ữ B ắc s ẽ có đáp án là các câu: - N ăm nay non n ước n ơi n ơi Ấm đẹ p lòng ng ười lúa l ổ (tr ổ) lung linh - L ờ / n ờ lo l ắng n ấu nung 24
  4. Luy ện l ưỡi lanh l ợi là lòng lâng lâng - Anh nuôi làm l ụng bên b ếp l ửa, v ừa n ấu v ừa n ếm h ết n ửa n ồi. Ngoài ra còn có d ạng bài t ập nâng cao yêu c ầu tìm ti ếng không có kh ả n ăng t ạo t ừ, t ức là tìm nh ững ti ếng không có ở trong t ừ ti ếng Vi ệt,ví d ụ bài t ập: Nh ững ti ếng nào được ghi l ại trong m ỗi dãy sau không có trong t ừ ti ếng Vi ệt? rữ - d ữ - gi ữ run - dun - giun rễ - d ễ - gi ễ rung - dung - giung rãi - dãi - giãi rứt - d ứt - gi ứt rò - dò - giò rã - dã - giã rân - dân - giân rác - dác - giác rỗ - d ỗ - gi ỗ (Đáp án: các ti ếng được ghi: rữ, gi ễ, giân, giung, gi ứt không có trong t ừ ti ếng Vi ệt. L ưu ý: dun mang ngh ĩa là đẩy t ừ phía sau, dun có trong t ừ dun d ủi ngh ĩa là xui khi ến nên t ừ m ột nguyên nhân th ần bí nào đó, dác có ngh ĩa là ph ần g ỗ non, sát v ỏ c ủa cây, dác còn có trong t ừ dáo dác ngh ĩa nh ư nháo nhác ). Đây là m ột bài t ập khó vì để làm được bài t ập này, h ọc sinh c ần có v ốn t ừ nhi ều, đồ ng th ời ph ải n ắm ch ắc d ạng th ức chính t ả c ủa t ừ. 1.1.2.3. Ki ểu bài t ập ch ữa l ỗi chính t ả Dạng bài t ập này cho s ẵn nh ững t ừ, câu, đoạn vi ết sai chính t ả, yêu c ầu HS ch ữa l ại cho đúng. Bài t ập s ẽ được t ăng độ khó khi có t ần s ố l ỗi cao, ví d ụ bài t ập: Đoạn v ăn sau đã b ỏ đi các d ấu câu và vi ết sai các tên riêng n ước ngoài. Hãy vi ết l ại đoạn v ăn cho đúng chính t ả: Đỉnh ê v ơ rét trong dãy hi ma lay a là đỉnh núi cao nh ất th ế gi ới nh ững ng ười đầ u tiên chinh ph ục được độ cao 8848m này là ét man hi la ri (ng ười niu di lân) và ten sing no r ơ gay (m ột th ổ dân vùng hi ma lay a) ngày nóc nhà th ế gi ới này b ị chinh ph ục là 29 - 5- 1953. (Theo Tân t ừ điển bách khoa toàn th ư) Đặc bi ệt có lo ại bài chính t ả ch ữa l ỗi d ưới d ạng bài t ập vui, k ết h ợp ch ữa các l ỗi v ề logic. Chúng s ẽ tr ở thành các ng ữ li ệu để t ổ ch ức các trò ch ơi vui h ọc ti ếng. Ví d ụ: Mời các b ạn nghiên c ứu để xem ngoài l ỗi chính t ả còn những l ỗi gì n ữa? Hãy ch ữa l ại cho đúng: "D ũng d ật mình troàng th ức r ấc Đúng núc đó, đồ ng h ồ qu ả l ắc treo trên t ường c ũng đổ truông 1h40'. Bên ngoài, gi ữa màn đêm t ĩnh m ịch, v ẳng n ại ti ếng gà mái nh ảy ổ: "ò, ó, o, o ". Dũng n ại đứ ng bên c ửa x ổ nhìn ra xân. Ngoài tr ời t ối đen nh ư m ực, khi ến tro D ũng không nhìn th ấy dì c ả. Trên b ầu ch ời đen k ịt không có n ấy m ột g ợn mây. ở góc sân, trú mèo đang n ằm cạnh g ốc cây cau, ngh ếch đầ u nên ng ắm ch ăng. B ất ch ợt, D ũng th ấy nành l ạnh. "Tr ắc h ẳn nà dó mùa đông b ắc chàn v ề r ồi đây!" - D ũng th ầm ngh ĩ. D ũng quay ch ở l ại d ường và ng ủ ti ếp. Xáng mai Dũng còn ph ải gi ậy x ớm để đi nao độ ng hè n ữa c ơ mà. "Th ế mà đã g ần m ột d ưỡi sáng r ồi c ơ đấy! Nhanh th ật " (Theo D ương Đức Kiên Toán Tu ổi th ơ) Có 27 ch ữ vi ết sai chính t ả đã được ch ữa l ại là: gi ật mình, choàng t ỉnh gi ấc, đúng lúc đó, đổ chuông , v ẳng lại, D ũng lại đứng, c ửa sổ, nhìn ra sân , khi ến cho , không nhìn th ấy gì , b ầu tr ời, không 25
  5. có lấy, chú mèo, ngh ếch đầ u lên , ng ắm tr ăng , lành l ạnh, ch ắc h ẳn là gió mùa đông b ắc tràn v ề, quay tr ở l ại gi ường , sáng mai, dậy s ớm, lao động, m ột rưỡi. Lỗi v ề lô gic: - Đồng h ồ qu ả l ắc không đổ chuông vào lúc 1h40'. - Gà mái không nh ảy ổ vào ban đêm. - Gà mái không gáy “ò, ó, o,o ”. - Tr ời đã t ối đen nh ư m ực thì không th ấy mây, không th ấy chú mèo và không có tr ăng được. - Gió mùa đông b ắc không th ổi vào mùa hè. - D ũng th ức gi ấc là 1h40' nh ưng ng ủ l ại là 1h30' là vô lí. 1.2. Đơ n v ị t ừ, câu - k ĩ n ăng xác đị nh đơn v ị t ừ câu, phân c ắt ranh gi ới t ừ và tách đoạn thành câu 1.2.1. Khái ni ệm t ừ - phân cắt ranh gi ới t ừ Trong ch ươ ng trình ti ểu h ọc, không có bài lí thuy ết v ề khái ni ệm t ừ. Nh ư chúng ta đã bi ết, nh ận di ện t ừ trong câu là m ột v ấn đề r ất khó c ủa ti ếng Vi ệt. Đị nh ngh ĩa v ề t ừ không th ể gi ải thích được tri ệt để các tr ường h ợp. Vì v ậy, không ph ải với b ất kì t ổ h ợp nào c ũng có th ể yêu c ầu h ọc sinh ti ểu h ọc xác đị nh đó là m ột t ừ hay hai t ừ, không ph ải b ất kì câu nào c ũng có th ể đưa ra yêu cầu các em phân c ắt đơn v ị t ừ. Vì v ậy, tr ước h ết, chúng ta ph ải ch ọn các t ừ tiêu bi ểu, d ễ dàng được các nhà Vi ệt Ng ữ h ọc cho r ằng đó là m ột t ừ. T ốt nh ất là đư a ra các đoạn v ăn không có nh ững t ổ h ợp trung gian, khó xác đị nh là m ột hay nhi ều t ừ. Các t ừ đưa ra ở đây được ch ọn l ọc thu ộc tr ường h ợp d ễ xác đị nh đường ranh gi ới khi chúng ở trong câu. Đó là tr ường h ợp t ừ láy ví dụ: long lanh, xinh x ắn, t ừ ghép ng ẫu h ợp, ví d ụ: tắc kè, m ồ hóng. Đó là tr ường h ợp t ừ ghép điển hình, bao g ồm từ ghép có ít nh ất m ột hình v ị không độ c l ập nh ư xanh lè, đỏ ối, th ẳng t ắp, từ ghép bi ệt l ập ki ểu nh ư: tai b ồng (ốc xe), chân v ịt (c ủa tàu th ủy), cánh gà (hai bên sân kh ấu), đầu ru ồi (m ột bộ ph ận c ủa súng), (qu ạt) tai voi, ( cổ) lá sen, từ ghép h ợp ngh ĩa cá th ể, ki ểu nh ư: cơm n ước, nhà cửa, thuy ền bè, ch ợ búa từ ghép phân ngh ĩa m ột chi ều do các hình v ị t ự do có ngh ĩa t ạo nên nh ững hình th ức cấu t ạo ch ặt ch ẽ nh ư: máy bay, máy ti ện, nhà máy, xe đạp, các t ừ ghép Hán Vi ệt ki ểu nh ư: chính quy ền, h ọc sinh, giáo viên, Trên th ực t ế, ít có bài t ập ch ỉ có m ột yêu c ầu tách câu thành t ừ nh ưng để th ực hi ện nh ững bài tập thu ộc các m ạch ki ến th ức - k ĩ n ăng khác, ví d ụ tìm các t ừ trong câu theo ki ểu c ấu t ạo đã cho, theo t ừ lo ại đã cho, tr ước h ết HS c ần ph ải phân c ắt đúng đường ranh gi ới t ừ. Ví d ụ do phân c ắt ranh gi ới t ừ sai, cho "qu ả xôi", "bánh ch ưng", "bánh gi ầy" là hai t ừ nên nhi ều h ọc sinh không tìm được các t ừ ghép trong hai câu th ơ: "Dân dâng m ột qu ả xôi đầ y. Bánh ch ưng m ấy c ặp, bánh gi ầy m ấy đôi" (xem thông tin 5 - M ột s ố đề thi h ọc sinh gi ỏi Ti ếng Vi ệt). Bài t ập v ề khái ni ệm t ừ và phân c ắt ranh gi ới t ừ dành cho HS gi ỏi v ề n ội dung này th ường có hai d ạng sau: 1.2.1.1. Xác định m ột t ổ h ợp hai ti ếng nào đó là m ột t ừ hay hai t ừ Cần ch ọn các t ổ h ợp hai ti ếng ch ứa hi ện t ượng đồ ng âm cú pháp để t ạo nên tính thú v ị c ủa của bài t ập.Ví d ụ bài t ập sau: Trong m ỗi c ặp câu sau, b ộ ph ận in đậm trong câu nào là m ột t ừ? Vì sao? a) Cánh én dài h ơn cánh chim s ẽ. Mùa xuân đến, nh ững cánh én l ại bay v ề. b) Cánh gà r ất ngon. 26
  6. Một ch ị đứ ng l ấp ló sau cánh gà để xem. c) Tay ng ười có ngón ng ắn ngón dài. Nh ững vùng đất hoang đang cho tay ng ười đế n khai phá. d) Cái xe đạp này n ặng quá, tôi vác không n ổi. Xe đạp n ặng quá, ph ải tra d ầu vào m ới đi được. Hai ti ếng đã cho bao gi ờ c ũng là hai ti ếng có quan h ệ chính ph ụ. Đó là tr ường h ợp khó phân định là m ột t ừ hay hai t ừ nh ất trong ti ếng Vi ệt. Để giúp HS xác định t ổ h ợp hai ti ếng này là m ột t ừ hay hai t ừ, chúng ta c ần d ựa vào tính ch ặt ch ẽ c ủa t ừ v ề m ặt c ấu t ạo, ngh ĩa và tr ọng âm. Để xác định tính ch ặt ch ẽ v ề c ấu t ạo, chúng ta dùng thao tác chêm xen, ví d ụ "cánh gà" là hai t ừ khi nói v ề một b ộ ph ận c ủa con gà nên nó có th ể thêm "c ủa" để thành "cánh c ủa gà". Khi là m ột t ừ, "cánh gà" ch ỉ hai bên màn sân kh ấu, lúc này nó có k ết c ấu ch ặt ch ẽ, không th ể thêm y ếu t ố nào vào gi ữa "cánh" và "gà". Để xác đị nh tính ch ặt ch ẽ v ề ngh ĩa, chúng ta th ử xác đị nh có y ếu t ố (ti ếng) nào trong t ổ h ợp này m ờ ngh ĩa ho ặc c ả t ổ h ợp có s ự chuy ển ngh ĩa không. Ví d ụ, trong t ổ h ợp "tay ng ười" v ới t ư cách là m ột t ừ, "tay" đã m ờ ngh ĩa không còn ch ỉ m ột b ộ ph ận c ủa ng ười mà mang ngh ĩa là ng ười; trong t ổ h ợp "bánh d ẻo" v ới t ư cách là m ột t ừ, "d ẻo" đã m ờ ngh ĩa, g ắn r ất ch ặt v ới "bánh" để g ọi tên m ột lo ại bánh nên m ới có th ể nói được "Bánh d ẻo này để lâu, c ứng nh ư v ậy thì còn ăn làm sao được". Để xác đị nh tính ch ặt ch ẽ v ề m ặt ng ữ âm, chúng ta xác đị nh t ổ h ợp này có một hay hai tr ọng âm. Ví d ụ "cánh gà" lúc là m ột t ừ được phát âm g ần nh ư là "canh gà" vì lúc này ch ỉ có "gà" có tr ọng âm, "cánh" không có tr ọng âm. 1.2.1.2. Ghép các ti ếng đã cho để t ạo t ừ Ví d ụ: Cho 3 ti ếng thân, th ươ ng, m ến, hãy t ạo thành các t ừ có hai ti ếng. Ki ểu bài t ập này có th ể dùng để t ổ ch ức trò ch ơi thi tìm nhanh, tìm nhi ều t ừ có các ti ếng đã cho. Bài t ập s ẽ r ất thú v ị n ếu ta ch ọn được ng ữ li ệu là các ti ếng có kh ả n ăng t ạo t ừ l ớn, có tính n ăng sản.Nh ững bài t ập có ng ữ li ệu nh ư v ậy gọi là bài t ập đa tr ị. V ề lí thuy ết, v ới s ố l ượng ti ếng là n(n>1), kh ả n ăng t ạo s ố l ượng t ừ hai ti ếng t ối đa s ẽ là n(n-1)(n-2) (n-(n-1) Ví d ụ, v ới ba ti ếng s ẽ tạo được nhi ều nh ất là 6 t ừ,v ới 4 ti ếng t ạo được nhi ều nh ất là 24 t ừ. Ch ẳng h ạn nh ư ví d ụ trên ta tạo được 6 t ừ: thân th ươ ng, thân m ến, th ươ ng thân, th ươ ng m ến, m ến th ươ ng, m ến thân. 1.2.2. Khái ni ệm câu - xác định đơn v ị câu Ch ươ ng trình Ti ếng Vi ệt m ới không đưa ra định ngh ĩa v ề câu. Câu là m ột đơn v ị được m ặc nhiên th ừa nh ận nh ư m ột tiên đề trong d ạy h ọc Ti ếng Vi ệt. B ản ch ất c ủa câu là di ễn đạ t m ột ý tr ọn vẹn. Đây là d ấu hi ệu quan tr ọng nh ất c ủa khái ni ệm câu. Câu ứng v ới m ột ki ểu c ấu t ạo nh ất đị nh, một ng ữ điệu nh ất đị nh (trên ch ữ vi ết, câu có d ấu hi ệu hình th ức là m ở đầ u b ằng m ột ch ữ vi ết hoa và k ết thúc b ằng d ấu ch ấm câu). Bài t ập xác đị nh đơn v ị câu có d ạng ph ổ bi ến là: 1.2.2.1. Tách đoạn thành câu, điền d ấu, vi ết hoa Lo ại bài t ập này th ường được dùng nhi ều để vi ết đúng d ấu câu, ít được s ử d ụng trong các đề ti ếng Vi ệt nâng cao. Mu ốn xây d ựng các bài t ập dành cho h ọc sinh gi ỏi, c ần tìm được các ng ữ li ệu là đoạn v ăn có th ể tách thành câu theo nhi ều cách khác nhau để t ạo bài t ập đa tr ị, ví d ụ: Hãy dùng d ấu ch ấm tách đoạn l ời sau thành 3 câu theo hai cách khác nhau và vi ết hoa cho đúng: Linh v ới Minh là đôi b ạn thân t ừ nh ỏ hai b ạn h ọc chung m ột l ớp t ừ l ớp 1 đế n l ớp 5 hai b ạn đều đạ t danh hi ệu h ọc sinh gi ỏi. 27
  7. Về đơn v ị câu, bài t ập dành cho HS gi ỏi th ường có các ki ểu sau: 1.2.2.2. Bài t ập yêu c ầu nh ận di ện m ột đoạn l ời là câu hay không là câu Th ực t ế cho th ấy HS th ường nh ầm tr ạng ng ữ là câu, nh ầm ngữ danh t ừ là câu do không phân bi ệt được đị nh ng ữ và v ị ng ữ. L ại có tr ường h ợp HS không n ắm được có nh ững độ ng t ừ nh ất thi ết ph ải có b ổ ng ữ nên khi vi ết các em đã s ản sinh ra nh ững câu thi ếu thành ph ần. Vì v ậy, v ề n ội dung, các đoạn l ời đưa ra để xét là câu hay ch ưa th ường t ập trung d ự phòng các lo ại l ỗi này. Ví d ụ: Nh ững đoạn l ời nào sau đây có th ể thêm d ấu ch ấm để thành câu? Vì sao? - M ặt n ước loang loáng nh ư g ươ ng. - Trên m ặt n ước loang loáng nh ư g ươ ng. - Nh ững bông hoa gi ẻ th ơm ngát ấy. - Nh ững bông hoa gi ẻ th ơm ngát ấy được dành để t ặng cô giáo. - Nh ững cô bé ngày nào nay đã tr ở thành. - Nh ững cô bé ngày nào nay đã tr ưởng thành. Về ph ươ ng pháp, khi luy ện t ập nên để các đoạn l ời là câu, không là câu ở c ạnh nhau theo t ừng cặp để h ọc sinh d ễ phát hi ện ra nh ững điểm khác nhau, nh ưng khi đư a vào đề thi, để t ăng độ khó, th ường ng ười ta không để các c ặp đố i l ập c ạnh nhau. 1.2.2.3. S ắp x ếp t ừ, c ụm t ừ thành câu Lo ại bài t ập này ch ỉ tr ở nên thú v ị khi các b ộ ph ận đưa ra để s ắp x ếp s ẽ t ạo ra được nhi ều câu khác nhau (ng ữ li ệu đa tr ị), ví d ụ bài t ập: Ghép các b ộ ph ận sau thành câu theo các cách có th ể: trên cành, chim, líu lo, hót. Với b ốn b ộ ph ận trên, có th ể ghép được để t ạo được 10 câu khác nhau: 1/ Trên cành, chim hót líu lo. 2/ Trên cành, líu lo chim hót. 3/ Trên cành, chim líu lo hót. 4/ Chim hót líu lo trên cành. 5/ Chim hót trên cành líu lo. 6/ Chim trên cành hót líu lo. 7/ Chim líu lo hót trên cành. 8/ Chim trên cành líu lo hót. 9/ Líu lo trên cành chim hót. 10/ Líu lo chim hót trên cành. 1.2.2.4. Ch ữa câu sai thành câu đúng Cũng trên nguyên t ắc d ự phòng các l ỗi câu, ng ười ta xây d ựng các bài t ập ch ữa l ỗi câu sai ng ữ pháp. S ự thú v ị c ủa bài t ập nâng cao là ở ch ỗ nh ờ nh ững ng ữ li ệu đa tr ị, ta có th ể ch ữa thành câu theo nhi ều cách khác nhau. Ví d ụ: - Hãy ch ữa câu sai sau đây thành câu đúng b ằng hai cách khác nhau: Khi em nhìn th ấy ánh m ắt trìu m ến, th ươ ng yêu c ủa Bác . 28
  8. - Dòng sau ch ưa thành câu, hãy ch ữa l ại để thành câu theo ba cách khác nhau: Nh ững b ạn h ọc sinh gi ỏi đứ ng ở hàng đầu tiên ấy. Ở ví d ụ th ứ hai, ta có th ể ch ữa dòng đã cho thành câu theo ba cách: cách th ứ nh ất b ỏ " ấy", cách th ứ hai xem đoạn l ời đã có là ch ủ ng ữ, thêm v ị ng ữ để t ạo câu, ví d ụ thêm "là nh ững b ạn đã đạt gi ải trong kì thi h ọc sinh gi ỏi thành ph ố", cách th ứ ba đưa " ấy" chuy ển ra tr ước, đứng vào sau "Nh ững b ạn h ọc sinh gi ỏi" để có câu "Nh ững b ạn h ọc sinh gi ỏi ấy đứ ng ở hàng đầu tiên". Để t ăng độ thú v ị c ủa các d ạng bài t ập v ề câu, có th ể thêm yêu c ầu nêu ngh ĩa và tác d ụng c ủa câu: Câu nói này có tác d ụng gì? Câu này nh ằm h ỏi (yêu c ầu, k ể ) v ề điều gì? Đây là d ạng bài t ập m ới c ủa ch ươ ng trình ti ếng Vi ệt 2000. Để làm được nh ững bài t ập này, HS ph ải d ịch câu đã có thành m ột câu đồng ngh ĩa v ới m ột độ ng t ừ ch ỉ ho ạt độ ng nói n ăng: “Câu này nh ằm k ể (t ả, kh ẳng đị nh, gi ới thi ệu, m ời, nh ờ, h ỏi, nói lên ) ”. 1.3. Làm giàu v ốn t ừ - k ĩ n ăng n ắm ngh ĩa, m ở r ộng v ốn t ừ và s ử d ụng t ừ Làm giàu v ốn t ừ là m ục đích c ủa các bài h ọc m ở r ộng v ốn t ừ theo ch ủ đề và t ất c ả các bài h ọc liên quan đến t ừ. Đó là nh ững bài h ọc theo m ạch các l ớp t ừ v ựng, m ạch c ấu t ạo t ừ và m ạch t ừ lo ại. Các bài t ập làm giàu v ốn t ừ r ất phong phú, t ựu trung được s ắp x ếp thành ba nhóm sau: 1.3.1. Nhóm bài t ập d ạy ngh ĩa 1.3.1.1. Bài t ập yêu c ầu ch ỉ ra ngh ĩa c ủa các y ếu t ố mang ngh ĩa (ti ếng, t ừ, c ụm t ừ, thành ng ữ, t ục ng ữ, quán ng ữ) Nh ững bài tập này yêu c ầu gi ải ngh ĩa các t ừ ng ữ c ụ th ể, nh ất là các thành ng ữ. Ví d ụ: - Em hi ểu "lao độ ng trí óc" ngh ĩa là gì? - Em hi ểu các thành ng ữ d ưới đây nh ư th ế nào: a) C ầu được ước th ấy. b) Ước sao được v ậy. c) Ước c ủa trái mùa. d) Đứng núi này trông núi n ọ. Tục ng ữ c ũng tr ở thành m ột ng ữ li ệu để d ạy ngh ĩa. Ví d ụ: Mỗi câu t ục ng ữ sau đây khuyên ng ười ta điều gì? a) L ửa th ử vàng, gian nan th ử s ức. b) N ước lã mà vã nên h ồ Tay không mà n ổi c ơ đồ m ới ngoan. c) Có v ất v ả m ới thanh nhàn Không d ưng ai d ễ c ầm tàn che cho. Bài t ập d ạy ngh ĩa r ất thú v ị. Gi ải ngh ĩa t ừ có th ể tr ở thành m ột yêu c ầu b ổ sung cho b ất kì m ột bài t ập nào liên quan đến t ừ. Nó t ạo ra s ự m ới m ẻ không l ặp l ại cho nh ững bài t ập v ề t ừ. Ch ẳng h ạn, sau khi yêu c ầu HS tìm các t ừ có ti ếng “m ới” cho m ột bài t ập c ấu t ạo t ừ, chúng ta yêu c ầu các em phân bi ệt ngh ĩa và cách dùng c ủa hai t ừ “m ới tinh” và “m ới m ẻ” ho ặc sau khi HS tìm được các t ừ láy có ti ếng “nh ỏ” (nho nh ỏ, nh ỏ nh ắn, nh ỏ nhen) , chúng ta yêu c ầu các em phân bi ệt ngh ĩa c ủa chúng thì nh ững bài t ập này s ẽ tr ở nên thú v ị h ơn. Ng ữ li ệu nâng cao cho ki ểu bài t ập này là l ớp t ừ được dùng theo ngh ĩa bóng, l ớp t ừ đa ngh ĩa, lớp t ừ Hán Vi ệt, đặ c bi ệt là các thành ng ữ, quán ng ữ, t ục ng ữ. 29
  9. Ví d ụ: - Nêu ngh ĩa c ủa nhà trong "nhà r ộng", "nhà có n ăm ng ười", " đờ i nhà Tr ần", "nhà v ăn", "nhà tôi đi v ắng". - Tìm các ngh ĩa khác nhau c ủa t ừ đánh. - "Tham quan" ngh ĩa là gì? - "Thiên" trong "thiên phú", "thiên bi ến v ạn hóa", "thiên v ị" có nh ững ngh ĩa gì? 1.3.1.2. Ch ỉ ra các th ế đố i l ập v ề ngh ĩa c ủa các y ếu t ố mang ngh ĩa (ti ếng, t ừ, c ụm t ừ, thành ng ữ, t ục ng ữ, quán ng ữ) Ng ữ li ệu nâng cao c ủa các bài t ập này có th ể là nh ững t ừ có cùng y ếu t ố c ấu t ạo, nhi ều khi cũng là l ớp t ừ đồ ng ngh ĩa, ví d ụ bài t ập yêu c ầu phân bi ệt ngh ĩa c ủa các t ừ “c ần cù”, “c ần ki ệm”, phân bi ệt ngh ĩa c ủa các t ừ “k ết qu ả”, “h ậu qu ả”, “thành qu ả”. Đó c ũng có th ể là nh ững t ừ nhi ều ngh ĩa, ví d ụ “Ngh ĩa c ủa t ừ qu ả trong qu ả ổi, qu ả cam , qu ả b ưởi có gì khác so v ới qu ả trong qu ả tim , qu ả đồ i, qu ả đấ t? ”. Đó c ũng có th ể là nh ững t ừ đồ ng ngh ĩa, g ần ngh ĩa. Ví d ụ: Phân bi ệt ngh ĩa của các t ừ “ch ết”, “t ừ tr ần”, “hi sinh” . 1.3.2. Bài t ập h ệ th ống hoá v ốn t ừ (m ở r ộng v ốn t ừ) Đây là d ạng bài t ập để phát tri ển v ốn t ừ cho HS, c ũng là d ạng đề đo s ự phong phú v ề v ốn t ừ và tính h ệ th ống c ủa v ốn t ừ c ủa HS. Chúng g ồm các ki ểu sau: 1.3.2.1. Bài t ập tìm t ừ Nh ững bài t ập này yêu c ầu HS k ể ra nh ững t ừ thu ộc m ột tr ường liên t ưởng nào đó. Tr ước h ết đó là nh ững t ừ cùng ch ủ đề . Ví d ụ, k ể tên nh ững đồ dùng h ọc t ập, k ể ra nh ững đứ c tính t ốt c ủa ng ười h ọc sinh. Đây là d ạng bài t ập đặ c tr ưng c ủa nhóm m ở r ộng v ốn t ừ theo ch ủ đề . Ngoài ra, nh ững bài t ập này c ũng yêu c ầu tìm nh ững t ừ cùng l ớp t ừ v ựng (tìm t ừ đồ ng ngh ĩa, t ừ trái ngh ĩa, tìm t ừ cùng t ừ lo ại, ti ểu lo ại, tìm t ừ có cùng đặc điểm c ấu t ạo, tìm các thành ng ữ, t ục ng ữ có n ội dung nào đó) Ví d ụ: “Tìm các t ừ có ti ếng nhân v ới ngh ĩa là ng ười”. Nh ững bài t ập này là nh ững bài t ập m ở, r ất thu ận l ợi để t ổ ch ức th ực hi ện d ưới d ạng các trò ch ơi khi chúng ta ch ọn các ng ữ li ệu là nh ững t ừ ng ữ có tính "n ăng s ản" cao, ví d ụ: tìm t ừ có ti ếng " ăn", tìm t ừ có ti ếng "sáng", tìm các thành ng ữ t ả g ươ ng m ặt, tìm các thành ng ữ ch ỉ các ki ểu ch ạy, tìm các thành ng ữ có t ừ "mèo" 1.3.2.2. Bài t ập phân lo ại t ừ Bài t ập phân lo ại t ừ là nh ững bài t ập cho s ẵn các t ừ, yêu c ầu HS phân lo ại theo m ột c ăn c ứ nào đó. Bài t ập có th ể cho s ẵn các t ừ r ời, c ũng có th ể để các t ừ ở trong câu, đoạn. Dựa vào các c ăn c ứ để phân lo ại, c ũng chính là các c ăn c ứ để tìm t ừ, các bài t ập phân lo ại t ừ có th ể chia thành nh ững bài t ập phân lo ại t ừ theo ch ủ đề , theo các nhóm ngh ĩa, phân lo ại t ừ theo các lớp t ừ v ựng, theo t ừ lo ại, ti ểu lo ại c ủa t ừ, phân lo ại t ừ d ựa vào c ấu t ạo. Các bài t ập phân lo ại t ừ có th ể có các ki ểu: Cho t ừ r ời, d ựa vào ngh ĩa, phân nhóm, ví d ụ: - Cho m ột s ố t ừ sau: vạm v ỡ, trung th ực, đôn h ậu, t ầm th ước, m ảnh mai, béo, th ấp, trung thành, g ầy, ph ản b ội, kho ẻ, cao, y ếu, hi ền, c ứng r ắn, gi ả d ối. Dựa vào ngh ĩa, x ếp các t ừ trên vào hai nhóm và đặt tên cho t ừng nhóm. - Cho các t ừ: bánh d ẻo, bánh n ướng, bánh c ốm, bánh n ếp, bánh rán, bánh ng ọt, bánh m ặn, bánh cu ốn, bánh gai. Hãy chia các t ừ trên thành ba nhóm và ch ỉ ra nh ững c ăn c ứ dùng để chia. 30
  10. Cũng có th ể cho t ừ trong câu, đoạn, yêu c ầu d ựa vào ngh ĩa phân nhóm. Ví d ụ, yêu c ầu HS tìm các t ừ đồ ng ngh ĩa trong đoạn v ăn. Đặc bi ệt, trong các tài li ệu nâng cao th ường có nh ững bài t ập yêu cầu lo ại b ỏ t ừ l ạc ra kh ỏi nhóm. Ví d ụ: Gạch b ỏ t ừ không cùng ngh ĩa v ới các t ừ còn l ại trong dãy t ừ sau: a) T ổ qu ốc, đấ t n ước, giang s ơn, dân t ộc, sông núi, n ước nhà, non sông, n ước non. b) Quê h ươ ng, quê cha đất t ổ, quê h ươ ng b ản quán, quê mùa, n ơi chôn rau c ắt r ốn, quê hươ ng x ứ s ở. 1.3.3. Bài t ập tích c ực hoá v ốn t ừ (d ạy s ử d ụng t ừ) Dạng bài t ập để luy ện k ĩ n ăng s ử d ụng t ừ c ũng là để đo n ăng l ực, kh ả n ăng s ử d ụng t ừ c ủa HS gi ỏi g ồm các ki ểu sau: 1.3.3.1. Bài t ập yêu c ầu thay th ế t ừ, điền t ừ Bài t ập điền th ế có th ể cho tr ước t ừ c ần điền, th ế ho ặc yêu c ầu HS t ự tìm t ừ trong v ốn c ủa mình. Tính thú v ị c ủa bài t ập này s ẽ được nâng lên khi yêu c ầu HS l ựa ch ọn gi ữa nh ững t ừ cùng y ếu tố c ấu t ạo, nh ững t ừ đồ ng ngh ĩa, g ần ngh ĩa, t ừ nào dùng chính xác nh ất, có hi ệu qu ả giao ti ếp nh ất. Ví d ụ: Thay t ừ được g ạch d ưới b ằng m ột t ừ láy để các câu v ăn sau g ợi t ả h ơn: Gió th ổi mạnh . Lá cây r ơi nhi ều. T ừng đàn cò bay nhanh trong mây. Lo ại bài t ập điền t ừ được dùng cho h ọc sinh gi ỏi th ường yêu c ầu h ọc sinh nh ận ra được s ự khác nhau v ề ngh ĩa và cách dùng c ủa các t ừ đồ ng ngh ĩa, g ần ngh ĩa, ví d ụ: Ch ọn "t ự l ập" hay "t ự l ực" điền vào ch ỗ tr ống trong m ỗi câu sau cho thích h ợp: Anh ấy s ống t ừ bé. Chúng ta ph ải làm bài. Đề nâng cao có th ể đưa thêm yêu c ầu gi ải thích vì sao l ựa ch ọn m ột t ừ nào đó. N ếu t ừ được ch ọn là m ột t ừ có giá tr ị ngh ệ thu ật thì th ực ch ất bài t ập đã yêu c ầu HS đánh giá giá tr ị c ủa t ừ nh ư một d ạng đề c ảm th ụ v ăn h ọc. 1.3.3.2. Bài t ập t ạo ng ữ Đây là nh ững bài t ập yêu c ầu h ọc sinh đưa ra nh ững k ết h ợp t ừ đúng. Ví d ụ: n ối "náo n ức" v ới nh ững t ừ ng ữ có th ể k ết h ợp được: " đế n tr ường", "h ọc bài", " đón t ết", "tr ả l ời", "chu ẩn b ị bi ểu di ễn", "nghe gi ảng". Để có nh ững bài t ập dành cho h ọc sinh gi ỏi c ần ch ọn nh ững ng ữ li ệu là nh ững từ h ọc sinh khó gi ải ngh ĩa b ằng đị nh ngh ĩa ho ặc là nh ững t ừ có giá tr ị g ợi t ả, g ợi c ảm. Ví d ụ: Nh ững t ừ ng ữ nào có th ể k ết h ợp được v ới t ừ "nh ấp nhô"? 1.3.3.3. Bài t ập đặ t câu v ới t ừ Ví d ụ " Đặ t câu v ới t ừng t ừ t ả ho ạt độ ng c ủa thú r ừng: rình, r ượt, v ồ, qu ắp". Bài t ập đặ t câu v ới t ừ là m ột bài t ập m ở. Nh ững bài t ập đặ t câu v ới t ừ dành cho HS gi ỏi th ường ch ọn nh ững t ừ có kh ả n ăng k ết h ợp th ấp. Đặ c bi ệt, nh ững bài t ập này s ẽ tr ở nên thú v ị h ơn khi đề bài có thêm m ột yêu c ầu nào đó: ho ặc quy đị nh ch ức v ụ ng ữ pháp c ủa t ừ được dùng để đặ t câu, ví d ụ: “ Đặt ba câu v ới t ừ “ n ăm nay” sao cho chúng gi ữ ch ức v ụ tr ạng ng ữ, ch ủ ng ữ, n ằm ở b ộ ph ận v ị ng ữ”, ho ặc yêu c ầu đặ t câu có quy đị nh v ề m ục đích nói, t ức là quy định v ề ngh ĩa. Đây là 31
  11. lo ại bài t ập xây d ựng nh ững tình hu ống để HS đặ t mình vào hoàn c ảnh nói năng, s ản sinh ra nh ững câu đã được d ự tính tr ước. Nh ững bài t ập này có th ể được th ực hi ện b ằng hình th ức trò ch ơi đóng vai. Đây là n ội dung để xây d ựng lo ại trò ch ơi h ọc t ập, các hình th ức thi “ Ai tài đối đáp”. 1.3.3.4. Bài t ập vi ết đoạn v ăn v ới t ừ Nh ững bài t ập này yêu c ầu h ọc sinh vi ết đoạn v ăn v ới nh ững t ừ đã cho. Ví d ụ: " Em hãy vi ết bốn câu v ề ng ười b ạn c ủa em, c ố g ắng s ử d ụng nh ững t ừ sau " Dạng bài t ập đặ t câu, vi ết đoạn v ới t ừ dành cho h ọc sinh gi ỏi là nh ững bài t ập yêu c ầu h ọc sinh luy ện vi ết câu, đoạn hay, yêu c ầu các em t ự tìm nh ững t ừ ng ữ và cách di ễn đạ t để t ừ nh ững câu ch ưa g ợi t ả, g ợi c ảm, vi ết thành nh ững câu g ợi t ả, g ợi c ảm; t ừ nh ững câu ch ỉ có n ội dung s ự vi ệc đến nh ững câu có tình c ảm, c ảm xúc. Đây là nh ững bài t ập có tính ch ất t ổng h ợp t ừ ng ữ - ng ữ pháp - luy ện vi ết v ăn. Ví d ụ t ừ câu có n ội dung s ự vi ệc " Chúng em đã đến th ăm qu ảng tr ường Ba Đình, lăng Bác được d ựng ở đây" tr ở thành câu có n ội dung liên cá nhân, có c ảm xúc nh ư: "Th ế là chúng em đã được đế n th ăm qu ảng tr ường Ba Đình l ịch s ử. Chính n ơi đây, toàn dân ta đã chung s ức xây nên n ơi an ngh ỉ cu ối cùng c ủa Ng ười". 1.3.4. Bài t ập ch ữa l ỗi dùng t ừ Đây là nh ững bài t ập yêu c ầu h ọc sinh ch ữa l ỗi dùng t ừ sai. Bài t ập ch ữa l ỗi dùng t ừ c ũng là m ột d ạng bài t ập thú v ị. Chúng s ẽ càng thú v ị h ơn khi chúng ta s ử d ụng các l ỗi dùng t ừ ph ổ bi ến ở h ọc sinh. Đó là các lo ại l ỗi dùng t ừ sai do nh ầm các t ừ g ần âm, g ần ngh ĩa, do không n ắm kh ả n ăng kết h ợp c ủa t ừ ví d ụ bài t ập “Ch ỉ ra t ừ dùng sai trong câu sau và ch ữa l ại cho đúng: Trong h ọc kì I v ừa qua, b ạn C ường có m ột s ố y ếu điểm c ần ph ải kh ắc ph ục”. Bài t ập ch ữa l ỗi dùng t ừ c ũng s ẽ tr ở nên thú v ị h ơn khi chúng ta đư a thêm yêu c ầu gi ải thích vì sao dùng t ừ nh ư th ế l ại sai. Ch ẳng h ạn bài t ập ch ỉ ra t ừ dùng sai trong câu sau và ch ữa l ại cho đúng “ b ạn Hùng ch ạy bon bon” có th ể là bài t ập cho HS l ớp 2-3 nh ưng n ếu thêm yêu c ầu gi ải thích vì sao dùng t ừ nh ư th ế b ị xem là sai thì s ẽ tr ở thành bài t ập dành cho HS gi ỏi c ả ở l ớp 4,5. Có th ể đưa vào nhóm bài t ập nâng cao c ủa m ạch làm giàu v ốn t ừ d ạng bài t ập yêu c ầu HS đánh giá giá tr ị c ủa vi ệc s ử d ụng t ừ. Đây c ũng là m ột d ạng bài t ập quan tr ọng c ủa m ạch “C ảm th ụ văn h ọc” nên s ẽ được trình bày sau. 1.4. Các l ớp t ừ v ựng - k ĩ n ăng nh ận di ện, n ắm ngh ĩa và s ử d ụng t ừ theo các l ớp t ừ v ựng Các l ớp t ừ v ựng là tên t ạm g ọi để nói v ề m ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng liên quan đến các v ấn đề lí thuy ết v ề t ừ mà phân môn luy ện t ừ và câu hình thành cho HS. Đó là các l ớp t ừ đồ ng ngh ĩa, trái ngh ĩa, đồ ng âm, nhi ều ngh ĩa. Cũng nh ư m ạch ki ến th ức - k ĩ n ăng làm giàu v ốn t ừ, các bài t ập theo các l ớp t ừ v ựng c ũng có hai nhóm: bài t ập h ệ th ống hoá v ốn t ừ và bài t ập tích c ực hoá v ốn t ừ. Chúng có các d ạng sau: 1.4.1. Bài t ập cho s ẵn t ừ, yêu c ầu xác đị nh l ớp t ừ Nh ững bài t ập này đư a ra các t ừ r ời ho ặc m ột câu, đoạn,yêu c ầu HS tìm các t ừ theo t ừng l ớp từ. Ví d ụ: - X ếp các t ừ sau theo t ừng nhóm t ừ đồ ng ngh ĩa: trái, qu ả, ch ết, hi sinh, toi m ạng, quy tiên, tàu ho ả, xe ho ả, xe l ửa, máy bay, phi c ơ, tàu bay, vùng tr ời, ăn, x ơi, không ph ận, h ải ph ận, vùng bi ển, mời, t ọng, đớ p, ng ốn, xinh, bé,kháu kh ỉnh, đẹ p, nh ỏ, lo ắt cho ắt, r ộng, r ộng rãi, bao la, bát ngát, vui vẻ, mênh mông, ph ấn kh ởi, đàn bà, ph ụ n ữ. 32
  12. - Tìm t ừ đồ ng âm khác ngh ĩa trong câu sau: Một ngh ề cho chín còn h ơn chín ngh ề. - Trong câu t ục ng ữ “Ch ết trong còn h ơn s ống đụ c” có nh ững c ặp t ừ nào trái ngh ĩa? 1.4.2. Cho t ừ, yêu c ầu tìm t ừ khác cùng l ớp t ừ v ựng Nh ững bài t ập này cho s ẵn m ột t ừ, yêu c ầu h ọc sinh tìm t ừ đồ ng ngh ĩa ho ặc trái ngh ĩa ho ặc đồng âm v ới nó. Ví d ụ: - Tìm t ừ đồ ng ngh ĩa (ho ặc trái ngh ĩa ) với t ừ lễ phép . - Đặt hai câu để có t ừ đường đồng âm. Về lí thuy ết, chúng ta c ần phân bi ệt các t ừ đồ ng âm v ới m ột t ừ nhi ều ngh ĩa: tr ừ ki ểu đồ ng âm đặc bi ệt, đồng âm khác t ừ lo ại nh ư bàn (trong cái bàn) và bàn (trong bàn công vi ệc); cày (trong cái cày) và cày (trong cày ru ộng) mà có nh ững tác gi ả cho là t ừ nhi ều ngh ĩa, ngh ĩa c ủa các t ừ đồ ng âm không có quan h ệ v ới nhau, ví d ụ đường ( để đi) và đường (có v ị ng ọt để ăn) không có quan h ệ v ề ngh ĩa. Chúng là nh ững t ừ đồ ng âm. Trong khi đó, các ngh ĩa trong t ừ nhi ều ngh ĩa có quan h ệ v ới nhau và chúng ta có th ể ch ỉ ra quy lu ật chuy ển ngh ĩa c ủa chúng. Ví d ụ t ừ đường 1: t ừ ngh ĩa “n ơi để ng ười, xe c ộ đi l ại” đế n ngh ĩa “n ơi chuy ển t ải dòng điện” (trong đường điện) và “h ướng mà s ự v ật phát tri ển” (trong đường cách m ạng) có quy lu ật chuy ển ngh ĩa theo l ối ẩn d ụ (so sánh d ựa vào điểm gi ống nhau). T ừ cốc 1 (v ật để đự ng n ước u ống) và cốc 2 (dùng ngón tay gõ lên đầu làm cho đau) không có quan h ệ v ề ngh ĩa nên chúng là 2 t ừ đồ ng âm. Nh ưng ở t ừ cốc 1 có hi ện t ượng chuy ển ngh ĩa:từ ngh ĩa ch ỉ v ật ch ứa n ước u ống thành ngh ĩa ch ỉ đơn v ị-lượng n ước được ch ứa trong m ột cái cốc. Ở đây t ừ đã được chuy ển ngh ĩa theo l ối hoán d ụ (thay th ế nhau) - dùng cái ch ứa đự ng để g ọi tên cái được ch ứa đự ng. Đây là 2 ngh ĩa khác nhau c ủa m ột t ừ cốc. Từ đường 2: t ừ ngh ĩa “ch ất có v ị ng ọt, v ị ng ười ta thích” đế n nghĩa “l ời nói ph ỉnh n ịnh, d ễ ưa, dễ làm ng ười khác xiêu lòng” (trong lời đường m ật) có quy lu ật chuy ển ngh ĩa. Ng ữ li ệu thú v ị cho d ạng bài t ập này là nh ững t ừ đa ngh ĩa t ạo cho bài t ập có nhi ều đáp án, t ạo điều ki ện có th ể t ổ ch ức các trò thi đố tìm nhanh, tìm nhi ều t ừ. Ví d ụ: Tìm các t ừ đồ ng ngh ĩa v ới t ừ "t ươ i", tìm các t ừ trái ngh ĩa v ới t ừ "t ươ i". Mục đích d ạy các l ớp t ừ v ựng cho HS không ch ỉ giúp các em nh ận di ện ra các l ớp t ừ này mà điều quan tr ọng là giúp các em s ử d ụng t ừ đúng, ti ến t ới s ử d ụng t ừ hay. Vì v ậy, ứng d ụng ki ến th ức v ề các l ớp t ừ v ựng, chúng ta có th ể xây d ựng thành hai nhóm bài t ập để b ồi d ưỡng cho h ọc sinh gi ỏi: 1.4.2.1. Bài t ập giúp HS c ảm nh ận được cái hay c ủa vi ệc dùng t ừ Ví d ụ: T ừ tím ngát trong câu “Hoa s ầu riêng n ở tím ngát ” có gì hay? Sở d ĩ ví d ụ này được xem là bài t ập thu ộc m ạch "Các l ớp t ừ v ựng" vì để ch ỉ ra cái hay c ủa "tím ngát" ph ải đặ t nó trong th ế đố i l ập v ới "tím ng ắt" và "ngan ngát" là nh ững t ừ g ần ngh ĩa v ới nó. 1.4.2.2. Nh ững bài t ập giúp l ựa ch ọn s ử d ụng t ừ hay Ví d ụ: Chọn 1 trong 3 t ừ mọc, nhô, ngoi điền vào ch ỗ tr ống để có câu v ăn miêu t ả: - M ặt tr ời lên. - Thay t ừ được g ạch d ưới b ằng m ột t ừ láy để các câu v ăn tr ở nên g ợi t ả h ơn: Nh ững gi ọt s ươ ng đêm nằm trên nh ững ng ọn c ỏ. Đêm ấy, tr ăng sáng lắm. 33
  13. Dưới tr ăng dòng s ống trông nh ư dát b ạc. Bài t ập có th ể kèm thêm yêu c ầu gi ải thích vì sao dùng t ừ nh ư th ế l ại hay, ví d ụ: Ch ọn 1 trong 3 t ừ “ r ơi, r ụng, r ắc” em cho là hay nh ất để điền vào ch ỗ tr ống trong câu th ơ sau và gi ải thích vì sao em ch ọn t ừ đó: Mỗi mùa xuân th ơm l ừng hoa b ưởi tr ắng v ườn nhà nh ững cánh hoa v ươ ng. Khi kèm thêm yêu c ầu gi ải thích vì sao dùng t ừ nh ư th ế l ại hay thì đó c ũng là m ột d ạng bài tập c ảm th ụ v ăn h ọc - c ảm th ụ cái hay c ủa vi ệc dùng t ừ. 1.5. Cấu t ạo t ừ - k ĩ n ăng nh ận di ện, n ắm ngh ĩa, t ạo t ừ và sử d ụng t ừ theo ki ểu c ấu t ạo Về m ặt lí thuy ết, để phân lo ại, nh ận di ện t ừ theo c ấu t ạo, ph ải n ắm ch ắc các ki ến th ức sau: Xét v ề c ấu t ạo, d ựa vào s ố l ượng ti ếng, ng ười ta chia t ừ ra thành t ừ có m ột ti ếng (t ừ đơn) và nhóm từ có hai ti ếng tr ở lên (t ừ đa âm, ở ti ểu h ọc g ọi là t ừ ph ức). Để phân lo ại nhóm t ừ ph ức, ph ải d ựa vào m ối quan h ệ gi ữa các ti ếng ở trong t ừ: N ếu các ti ếng trong t ừ có quan h ệ v ề ngh ĩa (lúc này m ỗi ti ếng đề u có ngh ĩa và các ti ếng trong t ừ có th ể có quan h ệ chính ph ụ ho ặc quan h ệ đẳ ng l ập) thì đó là t ừ ghép, n ếu các ti ếng trong t ừ ch ỉ có quan h ệ v ề âm (có m ột b ộ ph ận âm đầ u, v ần hay c ả khuôn ti ếng (âm đầ u và v ần), c ả ti ếng gi ống nhau) thì đó là t ừ láy. Nh ư v ậy, m ối quan h ệ gi ữa các ti ếng trong t ừ là c ăn c ứ để phân bi ệt t ừ ghép và t ừ láy. Ngoài nh ững tr ường h ợp r ất tiêu bi ểu cho t ừ ghép nh ư nhà c ửa, sách v ở, xe đạ p, h ọc sinh tiêu bi ểu cho t ừ láy nh ư xanh xao, đẹp đẽ , nh ỏ nh ắn , trong th ực t ế, khi phân lo ại m ột t ừ nào đó theo c ấu t ạo, có các tr ường h ợp không n ằm ở ph ần tâm c ủa b ảng phân lo ại, th ường được xem là tr ường h ợp trung gian không tiêu bi ểu cho m ỗi lo ại, khi ến cho HS g ặp nhi ều khó kh ăn, d ễ m ắc sai lầm khi phân lo ại nên c ần ph ải được l ưu ý l ưu ý. Đó là các tr ường h ợp sau: - Có nh ững t ừ mà các ti ếng trong t ừ v ừa có quan h ệ v ề ngh ĩa v ừa có quan h ệ v ề âm nh ư tươ i tốt, thúng m ủng , đi đứng thì x ếp vào t ừ ghép theo nguyên t ắc ưu tiên v ề ngh ĩa, lúc này s ự gi ống nhau v ề âm được xem là m ột s ự trùng h ợp ng ẫu nhiên. Nh ư v ậy v ề lí thuy ết, từ láy ph ải là nh ững t ừ gi ữa các ti ếng có quan h ệ v ề âm và ch ỉ có quan h ệ v ề âm mà thôi. - Có nh ững t ừ đứ ng trên quan điểm l ịch s ử thì c ả hai ti ếng trong t ừ đề u có ngh ĩa nh ưng theo quan điểm đồ ng đạ i thì có m ột ti ếng m ất ngh ĩa. Nh ững t ừ này s ẽ được chia làm 2 nhóm. Nhóm th ứ nh ất gi ữa hai ti ếng l ại có quan h ệ v ề âm nh ư chùa chi ền, chim chóc, đấ t đai thì được x ếp vào t ừ láy. Nhóm th ứ hai g ồm nh ững t ừ có m ột ti ếng m ất ngh ĩa nh ưng gi ữa hai ti ếng không có quan h ệ v ề âm nh ư tre pheo, b ếp núc, xe c ộ thì l ại được x ếp vào t ừ ghép. - V ề c ấu t ạo t ừ, ở ti ểu h ọc không nên đặt v ấn đề phân lo ại đố i v ới các t ừ thu ần Vi ệt ng ẫu k ết nh ư tắc kè, m ồ hôi, b ồ k ết , t ừ vay m ượn nh ư mì chình, xà phòng, mít tinh là nh ững t ừ mà c ả hai ti ếng trong t ừ dù xét theo quan điểm đồ ng đạ i hay l ịch đạ i đề u không có quan h ệ c ả v ề ngh ĩa l ẫn v ề âm. Vì vậy, nh ững t ừ này s ẽ không được dùng làm ng ữ li ệu để ra bài t ập khi ôn luy ện lí thuy ết c ấu tạo t ừ. N ếu h ọc sinh ch ủ độ ng đưa các t ừ này ra và yêu c ầu phân lo ại thì giáo viên c ần gi ải thích cho các em r ằng nh ững t ừ đó là m ột lo ại t ừ ghép đặ c bi ệt, các em s ẽ được h ọc sau. Ngoài ra, cần lưu ý r ằng danh t ừ riêng c ũng không ph ải là ng ữ li ệu của nh ững bài t ập c ấu t ạo t ừ. - Các ki ểu t ừ nh ư ồn ào, ầm ĩ, ọc ạch, ỏn ẻn đều được xem là t ừ láy và được gi ải thích là các ti ếng trong t ừ gi ống nhau ở ch ỗ cùng v ắng khuy ết ph ụ âm đầ u. Ngoài ra, khi xét t ừ láy l ưu ý không b ỏ qua tr ường h ợp các t ừ láy ph ụ âm đầ u nh ưng trên d ạng th ức ch ữ vi ết l ại được vi ết b ằng các con ch ữ khác nhau nh ư cong queo, cu ống quýt, kính coong 34
  14. Cu ối cùng, c ần l ưu ý không x ếp nh ầm các tr ường h ợp nh ư cần m ẫn, chuyên chính vào t ừ láy do không n ắm ngh ĩa c ủa m ỗi ti ếng trong t ừ. Nh ững t ừ này ch ứa các ti ếng có hình th ức ng ữ âm gi ống nhau nh ưng đây là nh ững t ừ Hán Vi ệt, m ỗi ti ếng đề u có ngh ĩa, gi ữa các ti ếng trong t ừ có quan h ệ v ề ngh ĩa. Vì v ậy, m ặc dù ch ưa n ắm ngh ĩa c ủa t ừng ti ếng nh ưng n ếu bi ết đó là t ừ Hán Vi ệt thì ph ải th ận tr ọng xem xét khi phân lo ại. - D ựa vào tính ch ất quan h ệ v ề ngh ĩa gi ữa các ti ếng, t ừ ghép l ại được chia thành t ừ ghép tổng h ợp và t ừ ghép phân lo ại. Trong t ừ ghép t ổng h ợp, các ti ếng có quan h ệ đẳ ng l ập, trong t ừ ghép phân lo ại, các ti ếng có quan h ệ chính ph ụ. Ngh ĩa c ủa t ừ ghép t ổng h ợp mang tính khái quát, t ổng h ợp, còn trong t ừ ghép phân lo ại có y ếu t ố c ụ th ể hoá, cá th ể hoá ngh ĩa cho các y ếu tố kia. Khi phân lo ại c ụ th ể các ki ểu t ừ ghép nên l ưu ý tr ường h ợp đồ ng âm (m ột hình th ức ng ữ âm) ứng v ới hai ngh ĩa khác nhau nh ư bút m ực, sáng trong Ví d ụ sáng trong là t ừ ghép t ổng hợp trong câu: “Ng ười chi ến s ĩ ấy có t ấm lòng sáng trong nh ư ng ọc”, lúc này sáng trong cũng có th ể đổ i thành trong sáng . Sáng trong là t ừ ghép phân lo ại trong nh ững câu nh ư “Nh ớ mua bóng đèn sáng trong, đừng mua bóng sáng đụ c (sáng m ờ). Nh ững tr ường h ợp c ần l ưu ý đã nêu s ẽ là ng ữ li ệu nâng cao yêu c ầu nh ận di ện ki ểu t ừ theo cấu t ạo. Để phù h ợp v ới đố i t ượng HS ti ểu h ọc, khi đưa nh ững tr ường h ợp này và yêu c ầu x ếp lo ại t ừ theo c ấu t ạo, chúng ta nên “c ảnh báo”, ch ỉ d ẫn để h ọc sinh l ưu ý. Ví d ụ ở bài t ập “G ạch bỏ t ừ không thu ộc nhóm c ấu t ạo v ới các t ừ còn l ại trong dãy t ừ sau: n ắng nôi, nóng n ảy, n ứt n ẻ, nồng nàn, n ơm nớp. Vi ệc trong dãy t ừ có m ột t ừ không ph ải là t ừ láy đã được báo tr ước trong lệnh bài t ập. Ng ữ li ệu t ạo được s ự thú v ị c ủa bài t ập nh ận di ện l ớp t ừ theo c ấu t ạo là nh ững tr ường h ợp đồng âm - c ấu t ạo t ừ nh ư cánh chim (có kh ả n ăng là m ột t ừ ghép ho ặc là hai t ừ đơn) , may máy (có kh ả n ăng là m ột t ừ ghép ho ặc m ột t ừ láy) , bút m ực, nhà đất (có kh ả n ăng là m ột t ừ ghép t ổng h ợp ho ặc m ột t ừ ghép phân lo ại). Bài t ập nh ận di ện, phân lo ại t ừ đơn, t ừ ghép (phân lo ại, t ổng h ợp), t ừ láy g ồm các d ạng sau: 1) Cho s ẵn t ừ r ời, yêu c ầu x ếp lo ại, ví d ụ: Hãy x ếp các t ừ th ật thà, b ạn bè, h ư h ỏng, b ạn h ọc, ch ăm ch ỉ, g ắn bó, b ạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, b ạn đọ c, khó kh ăn vào ba nhóm: Từ ghép t ổng h ợp Từ ghép phân lo ại Từ láy 2) Cho s ẵn m ột đoạn, m ột câu, yêu c ầu h ọc sinh tìm một ho ặc m ột s ố ki ểu t ừ theo c ấu t ạo có trong đoạn, câu đó, ví d ụ: Tìm các t ừ láy có trong ba câu sau: Dáng tre v ươ n m ộc m ạc, màu tre t ươ i nh ũn nh ặn. R ồi tre l ớn lên, c ứng cáp, d ẻo dai, v ững ch ắc. Tre trông thanh cao, gi ản d ị, chí khí nh ư ng ười. (Thép M ới) Với nh ững bài t ập này, tr ước khi đi vào phân lo ại t ừ theo c ấu t ạo, h ọc sinh ph ải v ạch được đúng ranh gi ới t ừ. Nhi ều lúc, v ấn đề m ấu ch ốt l ại là v ấn đề phân c ắt đơn v ị t ừ. 3) Cho sẵn m ột y ếu t ố c ấu t ạo t ừ (m ột ti ếng), yêu c ầu h ọc sinh tìm t ừ có ti ếng g ốc đó theo nh ững ki ểu c ấu t ạo khác nhau. Ví d ụ: 35
  15. - Tìm nh ững ti ếng có th ể k ết h ợp v ới "sáng" để t ạo thành t ừ ghép (t ổng h ợp, phân lo ại ) và t ừ láy. - Điền ti ếng thích h ợp vào ch ỗ tr ống để có: Các t ừ ghép Các t ừ láy mềm mềm xanh xanh kh ỏe kh ỏe lạnh lạnh vui vui Nh ững bài t ập yêu c ầu h ọc sinh t ừ m ột ti ếng đã cho t ạo t ừ theo ki ểu c ấu t ạo nào đó s ẽ t ăng độ thú v ị khi chúng ta tìm được nh ững ti ếng (c ũng là m ột t ừ đơn) có kh ả n ăng t ạo t ừ l ớn, ví d ụ, bài t ập "Tìm các t ừ có ti ếng "m ờ" sao cho được nhi ều ki ểu c ấu t ạo nh ất" là m ột trò thi đố thú v ị vì h ọc sinh sẽ tìm được nhi ều t ừ có các ki ểu c ấu t ạo khác nhau, ví d ụ: m ờ (t ừ đơn), m ờ nh ạt (t ừ ghép t ổng h ợp), mờ m ắt (t ừ ghép phân lo ại), m ờ m ịt (láy ph ụ âm đầ u), l ờ m ờ (láy v ần), m ờ m ờ (láy ti ếng), m ập mà mập m ờ (láy t ư). Ngoài d ạng bài t ập nh ận di ện, phân lo ại t ừ theo c ấu t ạo, nh ững d ạng bài t ập được xem là hay th ường được dùng nhi ều cho h ọc sinh gi ỏi g ồm: 1) Bài t ập yêu c ầu ch ỉ ra s ự khác nhau v ề ngh ĩa c ủa các t ừ ph ức có cùng y ếu t ố c ấu t ạo, s ự khác nhau v ề ngh ĩa gi ữa m ột t ừ ghép và các ti ếng (c ũng là nh ững t ừ đơn ) tạo nên t ừ ghép đó. 2) Bài t ập ch ỉ ra cái hay c ủa vi ệc dùng t ừ, đặ c bi ệt là t ừ láy. 3) Bài t ập yêu c ầu l ựa ch ọn, s ử d ụng t ừ, đặ c bi ệt là t ừ láy, có hi ệu qu ả. Nh ững d ạng bài t ập này đã được bàn đến ở m ạch “Làm giàu v ốn t ừ”. 1.6. Biện pháp tu t ừ - k ĩ n ăng nh ận di ện, s ử d ụng bi ện pháp tu t ừ 1.6.1. Nh ận di ện bi ện pháp tu t ừ Đây là nh ững bài t ập yêu c ầu HS nh ận ra bi ện pháp tu t ừ (so sánh, nhân hoá) trong đoạn v ăn, đoạn th ơ. Bài t ập c ũng có th ể yêu c ầu HS ch ỉ ra t ừng b ộ ph ận c ấu t ạo nên t ừng bi ện pháp tu t ừ. Đề thi h ọc sinh gi ỏi ít khi ch ỉ có yêu c ầu nh ận di ện bi ện pháp tu t ừ. 1.6.2. Bài t ập c ấu trúc yêu c ầu t ạo l ập bi ện pháp tu t ừ Thu ộc d ạng bài t ập này là nh ững bài t ập yêu c ầu HS l ắp ghép ho ặc thêm b ộ ph ận còn thi ếu để tạo bi ện pháp tu t ừ. Nh ững bài t ập được xem là thú v ị trong nhóm này là nh ững bài t ập dùng hình ảnh ho ặc t ừ ng ữ để g ợi ra các m ối quan h ệ so sánh, ví d ụ bài t ập x: Quan sát t ừng c ặp s ự v ật được v ẽ d ưới đây r ồi vi ết nh ững câu có hình ảnh so sánh các s ự v ật trong tranh ( xem m ục Một s ố bài t ập ti ếng Vi ệt nâng cao, bài 25). Ta đã bi ết m ục đích c ủa so sánh là làm cho đối t ượng được so sánh tr ở nên g ần g ũi, sinh động và có đặc điểm được đánh giá, nh ận đị nh tr ở nên thuy ết ph ục h ơn. Đối t ượng đưa ra làm chu ẩn để so sánh ph ải được th ừa nh ận đạ t chu ẩn nào đó. Vì qu ả bóng c ụ th ể h ơn tr ăng, ch ữ S c ụ th ể h ơn hình dáng đất n ước Vi ệt Nam nên trong bài t ập này, b ức tranh 1 ch ỉ có th ể nói "Tr ăng tròn nh ư qu ả bóng" mà không nói "Qu ả bóng tròn nh ư tr ăng". Ở b ức tranh 4 ch ỉ có th ể nói "N ước Vi ệt Nam nh ư hình ch ữ S" mà không nói "Ch ữ S gi ống hình n ước Vi ệt Nam". Ở hình 2, hoa đạt hai chu ẩn: t ươ i và đẹp nên hai so sánh được t ạo ra là "M ặt đẹ p nh ư hoa", "M ặt t ươ i nh ư hoa" mà không th ể nói "Hoa nh ư m ặt ng ười". Đặ c bi ệt thú v ị là b ức tranh s ố 3, vì đèn có ch ức n ăng soi sáng, tr ăng sao đạ t chu ẩn 36
  16. về v ẻ đẹ p nên trên th ực t ế s ẽ t ạo được nhi ều so sánh đúng: "Nh ững ng ọn đèn nh ư nh ững ngôi sao" và "V ầng tr ăng (ngôi sao) nh ư ng ọn đèn soi đường cho chúng ta đi". Khi d ạy bi ện pháp tu t ừ, chúng ta c ần làm cho h ọc sinh hi ểu được m ục đích, giá tr ị c ủa bi ện pháp tu t ừ ch ứ không ch ỉ hình th ức c ủa chúng. Vì không chú ý đến m ục đích c ủa so sánh nên nhi ều học sinh khi gi ải bài t ập trong đề thi h ọc sinh gi ỏi yêu c ầu vi ết câu có hình ảnh so sánh t ừ các c ặp t ừ ng ữ chi ếc đĩ a b ạc - v ầng tr ăng, t ấm th ảm vàng - cánh đồng lúa chín đã t ạo ra nh ững câu không rõ mục đích so sánh để làm gì nh ư Chi ếc đĩ a b ạc nh ư v ầng tr ăng, T ấm th ảm vàng nh ư cánh đồng lúa chín. 1.6.3. Bài t ập yêu c ầu phân tích đánh giá giá tr ị c ủa bi ện pháp tu t ừ Bản thân bi ện pháp tu t ừ là thú v ị, nó t ạo nên giá tr ị ngh ệ thu ật c ủa ngôn ng ữ v ăn ch ươ ng. Vì vậy d ạng bài t ập này xu ất hi ện nhi ều trong đề thi h ọc sinh gi ỏi. Ví d ụ: Ch ỉ ra bi ện pháp tu t ừ được s ử d ụng trong hai câu th ơ sau và nêu tác d ụng c ủa bi ện pháp tu t ừ đó: Mặt tr ời c ủa b ắp thì n ằm trên đồi Mặt tr ời c ủa m ẹ, em n ằm trên l ưng (Nguy ễn Khoa Điềm) Yêu c ầu phân tích, đánh giá giá tr ị c ủa bi ện pháp tu t ừ chính là m ột ki ểu bài t ập c ảm th ụ v ăn học, vì v ậy chúng s ẽ được bàn k ĩ khi nói v ề m ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng 15 - C ảm th ụ v ăn h ọc, rèn k ĩ năng đọc hi ểu. 1.6.4. Bài t ập sáng t ạo- yêu c ầu HS s ử d ụng bi ện pháp tu t ừ để luy ện vi ết câu v ăn có hình ảnh, có c ảm xúc Ví d ụ: Vi ết ba câu v ăn có hình ảnh nhân hóa để t ả: - Gi ọt n ắng s ớm - Cánh c ổng tr ường - Lá c ờ gi ữa sân tr ường Nh ững bài t ập này là nh ững bài t ập sáng t ạo, yêu c ầu h ọc sinh s ử d ụng bi ện pháp tu t ừ để luy ện vi ết câu v ăn có hình ảnh, có c ảm xúc, chúng được s ử d ụng nhi ều khi luy ện vi ết v ăn. Vì v ậy, nh ững bài t ập này được s ử d ụng nhi ều ở m ạch ki ến th ức, k ĩ n ăng 16 - Làm v ăn - rèn k ĩ n ăng vi ết đoạn, bài v ăn. 1.7. Từ lo ại - k ĩ n ăng nh ận di ện, s ử d ụng t ừ theo đúng t ừ lo ại, ti ểu lo ại Bài t ập v ề t ừ lo ại g ồm các d ạng sau: 1.7.1. Cho t ừ r ời, yêu c ầu xác đị nh t ừ lo ại, ti ểu lo ại Dạng bài t ập này tr ở thành thú v ị khi chúng ta ch ọn ng ữ li ệu là nh ững t ừ đồ ng âm, đa ngh ĩa, có hi ện t ượng chuy ển t ừ lo ại, ví d ụ bài t ập yêu c ầu xác đị nh t ừ lo ại c ủa các t ừ: cân, hay, kén, bò, sơn Khi gi ải bài t ập này, c ần l ưu ý HS đưa t ừ vào t ất c ả nh ững ng ữ c ảnh có th ể để không b ỏ sót ngh ĩa và kh ả n ăng hi ện th ực hoá t ừ lo ại c ủa t ừ. Nhi ều khi kh ả n ăng đa t ừ lo ại đã được ch ỉ d ẫn trong l ệnh bài t ập, ví d ụ "Từ tr ẻ con có th ể là m ột tính từ, lúc đó ngh ĩa c ủa nó là gì? Hãy đặt câu có từ tr ẻ con v ới ngh ĩa đó" 37
  17. Nh ận di ện các ti ểu lo ại t ừ nh ư danh t ừ ch ỉ đơn v ị, danh t ừ ch ỉ khái ni ệm là khó đối v ới h ọc sinh ti ểu h ọc. Vì v ậy d ẫu là bài t ập dành cho h ọc sinh gi ỏi, c ần ph ải lựa ch ọn các ng ữ li ệu điển hình, dễ nh ận di ện khi xây d ựng các bài t ập yêu c ầu h ọc sinh phân bi ệt các ti ểu lo ại t ừ này. Ch ẳng h ạn để luy ện t ập v ề danh t ừ ch ỉ khái ni ệm, chúng ta ch ỉ nên ch ọn ng ữ li ệu là ba tr ường h ợp sau: 1/ Có th ế đối l ập v ề ngh ĩa c ụ th ể và ngh ĩa bóng (tr ừu t ượng), ví d ụ: lòng (trong cháo lòng) là b ộ ph ận n ằm trong khoang b ụng c ủa ng ười, độ ng v ật và lòng (trong lòng m ẹ) ch ỉ tình c ảm, tình yêu; tim (qu ả tim cơ h ọc) và tim (tình yêu, tình c ảm), 2/ Hi ện t ượng đồ ng âm c ủa nh ững danh t ừ tr ừu t ượng có kh ả năng chuy ển t ừ lo ại thành động, tính t ừ nh ư suy ngh ĩ, khó kh ăn, nh ận th ức 3 / Hi ện t ượng c ấu t ạo từ có sự, cu ộc, n ỗi, ni ềm đứng tr ước các độ ng t ừ, tính t ừ để t ạo thành m ột danh t ừ ch ỉ khái ni ệm nh ư cu ộc đấ u tranh, n ỗi bu ồn, ni ềm vui. 1.7.2. Cho t ừ trong câu đoạn, yêu c ầu xác đị nh t ừ lo ại Đây là nh ững bài t ập yêu c ầu HS tìm danh t ừ, độ ng t ừ, tính t ừ trong đoạn th ơ, v ăn. Lúc này, v ấn đề đặ t ra cho h ọc sinh là ph ải phân đị nh đúng ranh gi ới t ừ trong đoạn. Nhi ều khi, do không phân định được đúng ranh gi ới t ừ mà h ọc sinh đã xác định sai t ừ lo ại. Ví d ụ nhi ều h ọc sinh cho non cao, n ắng chang, xoài bi ếc, cam vàng, d ừa nghiêng, cau th ẳng là m ột t ừ nên không xem cao,chang, bi ếc, vàng, nghiêng, th ẳng là tính t ừ khi gi ải bài t ập theo đề bài sau: Tìm các tính t ừ trong kh ổ th ơ sau: Vi ệt Nam đẹ p kh ắp tr ăm mi ền Bốn mùa m ột s ắc tr ời riêng đất này Xóm làng, đồng ru ộng, r ừng cây. Non cao gió d ựng sông đầ y n ắng chang Sum sê xoài bi ếc cam vàng Dừa nghiêng, cau th ẳng, hàng hàng n ắng soi. (Bài t ập trên có đáp án là 10 tính t ừ: đẹp, riêng, cao, đầy, chang (chang chang), sum suê, bi ếc, vàng, nghiêng, th ẳng). Khi xác định t ừ lo ại, h ọc sinh hay g ặp khó kh ăn trong nh ững tr ường h ợp t ừ có ngh ĩa và d ấu hi ệu hình th ức không điển hình cho t ừ lo ại. Ví d ụ nh ư các em r ất d ễ nh ầm động t ừ v ới tính t ừ, danh từ v ới tính t ừ khi xác đị nh t ừ lo ại c ủa mòn, ng ược, xuôi, riêng, đầy trong các câu “N ước ch ảy đá mòn ”, “ Đi ng ược v ề xuôi ”, “B ốn mùa m ột s ắc tr ời riêng đất này”, “Non cao gió d ựng sông đầy n ắng chang”. Nh ững t ừ có cùng y ếu t ố c ấu tạo c ũng d ễ gây cho h ọc sinh s ự nh ầm l ẫn v ề t ừ lo ại, ví d ụ: tình yêu, yêu th ươ ng, đáng yêu . Các động t ừ ch ỉ c ảm xúc k ết h ợp được v ới ph ụ t ừ ch ỉ m ức độ nh ư vui, bu ồn, gi ận cũng hay b ị h ọc sinh cho là tính t ừ. 1.7.3. Bài t ập yêu c ầu s ử d ụng t ừ theo l ớp t ừ loại Nh ững bài t ập này là nh ững bài t ập tích c ực hoá v ốn t ừ mà ng ữ li ệu là nh ững t ừ cùng t ừ lo ại. Bài t ập s ẽ tr ở nên thú v ị n ếu chúng ta l ựa ch ọn được các ng ữ li ệu điển hình s ử d ụng nhi ều t ừ cùng từ lo ại, t ừ đồ ng ngh ĩa nh ư bài t ập sau: - Ch ọn tính t ừ ch ỉ màu tr ắng thích h ợp cho d ưới đây điền vào t ừng ch ỗ tr ống trong bài th ơ sau: (tr ắng phau, tr ắng h ồng, tr ắng b ạc, tr ắng ng ần, tr ắng đụ c, tr ắng tr ẻo, tr ắng xoá, tr ắng b ệch, tr ắng nõn, tr ắng tinh, tr ắng mu ốt, tr ắng bóng). Tuy ết r ơi m ột màu Vườn chim chi ều x ế cánh cò 38
  18. Da ng ười ốm o Bé kho ẻ đôi má non t ơ Sợi len nh ư bông Làn mây b ồng b ềnh tr ời xanh đồng mu ối n ắng hanh Ngó sen ở d ưới bùn tanh Lay ơn tuy ệt tr ần Sươ ng mù không gian nh ạt nhoà Gạch men n ền nhà Tr ẻ em hi ền hoà d ễ th ươ ng . (Đáp án: Th ứ t ự các t ừ c ần điền: 1.tr ắng xóa 2.tr ắng phau 3. tr ắng b ệch 4. tr ắng h ồng 5. tr ắng mu ốt 6. tr ắng b ạc 7. tr ắng tinh 8. tr ắng ng ần 9. tr ắng nõn 10. tr ắng đụ c 11. tr ắng bóng 12. tr ắng tr ẻo) g. 1.7.4. Bài t ập ch ữa l ỗi s ử d ụng sai t ừ lo ại, ti ểu lo ại Ví d ụ 1: - Hãy tìm t ừ dùng sai trong câu sau: Em thân th ươ ng b ạn Linh. Từ dùng sai là danh t ừ, độ ng t ừ hay tính t ừ? Hãy đặt m ột câu v ới t ừ đó. Câu trên có l ỗi dùng t ừ vì đã dùng tính t ừ thân th ươ ng nh ư m ột độ ng t ừ. Ví d ụ 2: - Tìm ch ỗ sai trong các câu d ưới đây và ch ữa l ại cho đúng: a) B ạn Vân đang n ấu c ơm n ước. b) Bác nông dân đang cày ru ộng n ươ ng . c) M ẹ cháu v ừa đi ch ợ búa . d) Em có m ột ng ười b ạn bè r ất thân . Bài t ập này có th ể x ếp vào bài t ập s ử d ụng t ừ sai c ấu t ạo, c ũng có th ể x ếp vào bài t ập s ử d ụng từ sai theo ti ểu lo ại c ủa t ừ. Ba câu đầu ở bài t ập này b ị sai vì đã s ử d ụng nh ững danh t ừ t ổng h ợp k ết h ợp v ới m ột độ ng t ừ cụ th ể. Câu 4 sai vì danh t ừ t ổng h ợp bạn bè không k ết h ợp được v ới danh t ừ ch ỉ đơn v ị “ng ười”. 1.8. Câu phân lo ại theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ - k ĩ n ăng nh ận di ện, s ử d ụng đúng ki ểu câu theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ Đây là tên g ọi t ạm đặ t cho cách phân lo ại câu thành ba ki ểu “Ai - là gì?”, “Ai - làm gì?”, “Ai - th ế nào?” - M ột cách phân lo ại câu m ới c ủa ch ươ ng trình Ti ếng Vi ệt 2000. N ội dung phân lo ại câu này g ồm ba d ạng bài t ập sau: 1.8.1. Xác định ki ểu câu theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ Nhi ều ng ười cho r ằng c ăn c ứ để phân lo ại câu theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ là t ừ lo ại c ủa v ị ng ữ: Nếu v ị ng ữ c ủa câu là động t ừ “là” (ch ỉ quan h ệ) thì câu thu ộc ki ểu “Ai-là gì?”; nếu v ị ng ữ c ủa câu là động t ừ (ho ặc c ụm độ ng t ừ) ch ỉ ho ạt độ ng thì câu thu ộc ki ểu “Ai-làm gì?”; nếu v ị ng ữ c ủa câu là tính t ừ (ho ặc c ụm tính t ừ), là động t ừ (ho ặc c ụm độ ng t ừ) ch ỉ tr ạng thái, ta có câu ki ểu “Ai-th ế nào?”. Nh ận xét này ch ỉ đúng cho tr ường h ợp ki ểu câu “Ai-là gì?”. Từ lo ại c ủa v ị ng ữ không ph ải là 39
  19. căn c ứ ch ắc ch ắn để phân lo ại ki ểu câu “Ai-làm gì?”. “Ai-th ế nào ?”. Đây c ũng chính là hai ki ểu câu th ực t ế cho th ấy HS khó phân lo ại nh ất. Cần d ựa vào ngh ĩa câu,m ục đích thông báo đích th ực của câu để phân lo ại hai ki ểu câu này. Và cách làm đáng tin c ậy nh ất và c ũng đơn gi ản nh ất chính là đặt câu h ỏi cho b ộ ph ận v ị ng ữ c ủa câu. Các bài t ập nâng cao thu ộc d ạng bài t ập xác định ki ểu câu theo ch ức n ăng c ủa vị ng ữ nên ch ọn nh ững ng ữ li ệu gây khó và c ũng là nh ững tr ường h ợp thú v ị nh ư sau: a. Các câu có t ừ “là” nh ưng không thu ộc m ẫu câu “Ai-là gì?” nh ư “Cái ch ổi là để quét nhà”, “H ồng nói nh ư th ế là t ốt”, “V ừa bu ồn mà l ại v ừa vui m ới th ực là n ỗi ni ềm hoa ph ượng” được dùng để xây d ựng bài t ập nâng cao yêu c ầu xác đị nh ki ểu câu “Ai-là gì?”,ví d ụ bài t ập sau: - Câu nào trong hai câu sau thu ộc ki ểu câu "Ai là gì?" ? Anh ấy là ng ười nói hay. Anh ấy nói là hay. Khi gi ải bài t ập này, h ọc sinh có th ể b ị nh ầm câu th ứ hai thu ộc ki ểu câu "Ai - là gì?" nh ưng c ả ch ủ ng ữ “Anh ấy nói” và v ị ng ữ “là hay”c ủa câu không được c ấu t ạo nh ư b ộ ph ận ch ủ ng ữ và v ị ng ữ c ủa ki ểu câu "Ai - là gì?". Bài t ập này s ẽ được t ăng độ khó và thú v ị h ơn khi ta thêm yêu cầu nêu ngh ĩa c ủa câu, ví d ụ: “Ngh ĩa c ủa hai câu đó khác nhau nh ư th ế nào?”. Về ngh ĩa, câu th ứ nh ất gi ới thi ệu, đánh giá v ề kh ả n ăng nói c ủa "Anh ấy" là t ốt còn câu th ứ hai nh ận đị nh r ằng t ư cách phát bi ểu (nói) c ủa "anh ấy" là t ốt, thích h ợp. b. Các câu có cùng m ột độ ng t ừ ho ặc m ột c ụm độ ng nào đó làm v ị ng ữ nh ưng tùy vào t ừng ng ữ c ảnh khác nhau mà có tr ọng tâm ngh ĩa,tr ọng tâm thông báo khác nhau là nh ững tr ường h ợp khó phân bi ệt và c ũng t ạo nên s ự thú v ị khi c ần phân biêt ki ểu câu “Ai-làm gì ?” và “Ai-th ế nào?”Ví d ụ hai bài t ập sau: - M ỗi câu sau thu ộc ki ểu câu “Ai-làm gì ?” hay “Ai-th ế nào?”? Hoa đi ch ơi. Hoa hay đi ch ơi. Câu th ứ nh ất có v ị ng ữ “ đi ch ơi” tr ả l ời cho câu h ỏi “Làm gì?”nên thu ộc ki ểu câu “Ai- làm gì?”. Câu th ứ hai m ặc d ầu có trung tâm c ủa v ị ng ữ là “ đi ch ơi” nh ưng tr ọng tâm ng ữ ngh ĩa,tr ọng tâm thông báo c ủa câu l ại n ằm ở ph ụ t ừ “hay”, vị ng ữ c ủa câu tr ả l ời cho câu h ỏi “Th ế nào?” nên nó thu ộc ki ểu câu “Ai - th ế nào?”. - Trong hai câu in đậm sau, ch ỉ có câu th ứ nh ất thuộc ki ểu câu k ể "Ai-th ế nào?". Vì sao? Th ỏ ch ạy nhanh . (Còn rùa ch ạy ch ậm). Nhìn th ấy Rùa g ần đế n đích, Th ỏ ch ạy nhanh . (Nó c ố s ức b ăng qua cánh đồ ng để đuổi k ịp Rùa). Ch ỉ có câu th ứ nh ất đánh giá v ề kh ả n ăng ch ạy c ủa Th ỏ, có v ị ng ữ tr ả l ời cho câu h ỏi "Th ỏ th ế nào?", lúc này trong v ị ng ữ “ch ạy nhanh”, tr ọng tâm thông báo n ằm ở “nhanh” mà không n ằm ở “ch ạy”. Trong khi đó, câu th ứ hai k ể v ề hành động c ủa Th ỏ, có v ị ng ữ tr ả l ời cho câu h ỏi "Th ỏ làm gì?", tr ọng tâm thông báo c ủa câu lúc này l ại n ằm ở “ch ạy” mà không n ằm ở “nhanh”. c. Các câu có cùng m ột độ ng t ừ ho ặc m ột c ụm độ ng nào đó làm v ị ng ữ nh ưng tùy vào t ừng ng ữ c ảnh khác nhau mà động t ừ làm v ị ng ữ l ại ch ỉ hành động hoàn thành hay ch ưa hoàn thành khi ến cho v ị ng ữ lúc thì có tác d ụng miêu t ả, lúc thì nh ằm thông báo v ề m ột ho ạt động, ví d ụ nh ư ng ữ li ệu trong bài t ập sau: 40
  20. - Trong hai câu sau, ch ỉ có m ột câu thu ộc ki ểu câu k ể "Ai th ế nào?". Vì sao? Hôm nay Thanh m ặc m ột chi ếc áo khoác đen. Nghe ti ếng chuông reo, Thanh m ặc v ội chi ếc áo khoác đen r ồi đi ra m ở c ửa. Trong hai câu trên, ch ỉ có ở câu th ứ nh ất, t ừ "m ặc" ch ỉ ho ạt độ ng đã hoàn thành, kết thúc nên vị ng ữ c ủa câu này tr ả l ời cho câu h ỏi "Ai th ế nào?" còn ở câu th ứ hai, "m ặc" ch ỉ ho ạt độ ng đang di ễn ra,ch ưa hoàn thành, tr ả l ời cho câu h ỏi "Làm gì?" nên câu này thu ộc ki ểu câu k ể "Ai làm gì?". d. Các câu có cùng m ột độ ng t ừ làm v ị ng ữ nh ưng tùy thu ộc vào ng ữ c ảnh, độ ng t ừ đó có th ể ch ủ độ ng hay b ị độ ng mà câu thu ộc thu ộc ki ểu câu “Ai-làm gì ?”hay “Ai-th ế nào?”. Ví d ụ câu “Hôm nay, tôi s ẽ đi g ặp hi ệu tr ưởng.”thu ộc ki ểu câu “Ai-làm gì?” nh ưng nh ững câu “Sáng nay, tớ vừa g ặp Lan ở ch ợ.”, “Hai ng ười đang đi b ỗng g ặp m ột con g ấu.” lại thu ộc ki ểu câu “Ai- th ế nào?”. Các câu có v ị ng ữ là động t ừ ch ỉ tr ạng thái nh ư “Hòa r ất b ăn kho ăn.”, “Mai h ồi h ộp l ắm.” Hay v ị ng ữ là động t ừ b ị độ ng nh ư “Em bé ngã.”, “Vân được điểm m ười.” đề u thu ộc m ẫu câu “Ai-th ế nào”. Ngoài ra, các tr ường h ợp câu có ch ủ ng ữ là b ất độ ng v ật,k ể c ả khi chúng được nhân hóa,vẫn được x ếp vào ki ểu câu “Ai-th ế nào ?”. Tr ừ tr ường h ợp các câu trong truy ện đồ ng tho ại có ch ủ ng ữ là b ất độ ng v ật nh ưng l ại được ng ười hóa và tên chúng được vi ết hoa thì khi phân lo ại được xem nh ư là câu có ch ủ ng ữ là động v ật. 1.8.2. Đặt câu theo m ẫu Nh ững bài t ập đặ t câu theo m ẫu th ường quy đị nh c ả hình th ức m ẫu câu và n ội dung câu. Ví d ụ: Đặt một câu theo m ẫu "Ai - th ế nào?", m ột câu theo m ẫu "Ai - là gì?" có cùng n ội dung khen bạn Minh h ọc toán gi ỏi. Hai câu đáp án c ủa bài t ập là Minh h ọc toán gi ỏi, Minh là ng ười h ọc toán gi ỏi ( ho ặc Minh là một cây toán c ủa l ớp em). Chúng là nh ững câu đồ ng ngh ĩa. Đây là m ột d ạng bài t ập nâng cao thú vị. 1.8.3. Chuy ển đổ i ki ểu câu theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ Có th ể đưa thêm d ạng bài t ập yêu c ầu chuy ển đổ i ki ểu câu theo ch ức n ăng c ủa v ị ng ữ. Các câu sau khi được chuy ển đổ i ph ải có cùng n ội dung, đồ ng ngh ĩa v ới câu gốc. Ví d ụ: - Chuy ển câu “Hùng v ẽ gi ỏi” thành m ột câu có m ẫu “Ai - là gì?” - Nh ững câu nào không thu ộc ki ểu câu “Ai - là gì?”? Hãy chuy ển chúng thành câu ki ểu "Ai - là gì?". a) Nha Trang có bãi bi ển r ất n ổi ti ếng và th ơ m ộng. b) Nha Trang là thành ph ố bi ển n ổi ti ếng c ủa Vi ệt Nam. c) Nha Trang được nhi ều ng ười xem là thành ph ố bi ển th ơ m ộng nh ất c ủa n ước ta. Để gi ải được bài t ập này, h ọc sinh c ần hi ểu r ằng chuy ển ki ểu câu t ức là t ạo ra m ột câu m ới theo ki ểu c ấu t ạo đã cho nh ưng ph ải đồ ng ngh ĩa v ới câu đã có. Nha Trang là tên m ột thành ph ố nên mu ốn chuy ển nh ững câu không thu ộc ki ểu câu "Ai - là gì?" nh ư câu a và câu c ở trên thành câu ki ểu "Ai - là gì?" đồng ngh ĩa v ới nó, c ần ph ải thêm vào v ị ng ữ c ủa nh ững câu này b ộ ph ận "là gì", ví d ụ "là thành ph ố", "là n ơi". Câu a và câu c s ẽ được chuy ển thành "Nha Trang là thành ph ố có bãi bi ển rất n ổi ti ếng và th ơ m ộng" và "Nha Trang là n ơi được nhi ều ng ười xem là thành ph ố bi ển th ơ m ộng nh ất c ủa n ước ta". 41
  21. 1.9. Câu phân lo ại theo m ục đích nói - k ĩ năng nh ận di ện, s ử d ụng đúng ki ểu câu theo m ục đích nói Các bài t ập nh ận di ện, c ấu trúc thu ộc m ạch phân lo ại câu theo m ục đích nói có d ạng yêu c ầu xác định ki ểu câu, yêu c ầu đặ t câu theo m ẫu, chuy ển đổ i câu theo m ục đích nói ho ặc cho m ột lõi ch ủ ng ữ - v ị ng ữ, yêu c ầu h ọc sinh t ạo thành các ki ểu câu k ể, h ỏi, c ảm, c ầu khi ến. Cụ th ể, chúng g ồm các d ạng bài t ập sau: 1.9.1. Xác định ki ểu câu theo m ục đích nói Để ki ểm tra ki ến th ức, k ĩ n ăng phân lo ại câu theo m ục đích nói, có d ạng bài t ập yêu c ầu xác định ki ểu câu theo m ục đích nói cho nh ững câu c ụ th ể. H ọc sinh hay nh ầm câu k ể có câu h ỏi gián ti ếp nh ư: “ Cô giáo h ỏi tôi ở nhà b ạn Cúc có h ọc bài không ” là câu h ỏi; nh ầm câu c ầu khi ến ch ỉ s ự mời m ọc, đề ngh ị, yêu c ầu nh ư: "M ời anh vào nhà tôi ch ơi” là câu k ể. Đây c ũng chính là ng ữ li ệu thú v ị cho d ạng bài t ập nh ận di ện câu theo m ục đích nói. Ví d ụ: Xác định ki ểu câu theo m ục đích nói cho nh ững câu sau: a) B ạn Lan đã đến ch ưa? b) Hãy nói cho cô bi ết b ạn Lan đã đến ch ưa. c) Em không bi ết b ạn Lan đã đến ch ưa. d) A, B ạn Lan đã đến r ồi! Có th ể xây d ựng nh ững bài t ập nâng cao t ừ ng ữ li ệu là m ột câu nói nh ưng ph ụ thu ộc vào vi ệc câu đó được ai nói và nói v ới ai, nó s ẽ thu ộc vào nh ững ki ểu câu có m ục đích nói khác nhau. Ví d ụ: - Câu "Lan m ời Hu ệ vào nhà ch ơi" là câu k ể trong nh ững tr ường h ợp nào d ưới đây? a) Lan nói v ới Hu ệ. b) Lan nói v ới H ồng. c) H ồng nói v ới Hu ệ. Trong 3 câu trên có m ột câu đề ngh ị b ạn vào nhà mình ch ơi không ph ải là câu k ể. - Câu "Em mong cô giáo đến nhà em ch ơi" ch ỉ nói v ới ai thì m ới là câu khi ến? Vì sao? Câu trên ch ỉ nói v ới ng ười có th ể th ực hi ện hành động đế n ch ơi, ở đây là cô giáo thì m ới tr ở thành câu khi ến. Nói v ới nh ững ng ười khác, đó s ẽ là câu k ể. 1.9.2. Đặt câu theo m ục đích nói đã cho Dạng bài t ập nâng cao s ẽ yêu c ầu đặ t nh ững câu được s ử d ụng theo l ối gián ti ếp. Ví dụ: Hãy đặt m ột câu h ỏi để yêu c ầu b ạn cho mình m ượn cu ốn sách. 1.9.3. Chuy ển đổ i ki ểu câu theo m ục đích nói Ví d ụ: - Chuy ển các câu sau thành câu h ỏi b ằng cách thêm các t ừ để h ỏi: a) Linh được gi ải Nh ất h ọc sinh gi ỏi thành ph ố. b) Cô c ủa b ạn Ph ước là bác s ĩ. - Hãy chuy ển các câu k ể sau thành câu c ảm: 42
  22. a) Tú r ất mê sách. b) Tr ời sáng. c) Đường lên d ốc r ất tr ơn. d) Nước v ề đồ ng r ồi. 1.9.4. Cho tr ước ch ủ - v ị, đặ t câu theo m ục đích nói khác nhau Ví d ụ: - T ừ ý hoa đẹp, vi ết thành câu có các ki ểu: câu h ỏi, câu k ể, câu c ầu khi ến, câu c ảm. - Vi ết thành câu h ỏi, câu k ể, câu c ảm, câu khi ến t ừ nòng c ốt ch ủ v ị sau: a) Tr ời n ắng. b) Lan h ọc bài. c)Bé ngoan. d) M ẹ v ề”. 1.9.5. Bài t ập s ử d ụng câu theo m ục đích nói Trong m ạch câu phân lo ại theo m ục đích nói có nh ững bài t ập yêu c ầu vi ết đoạn h ội tho ại sử d ụng các ki ểu câu theo m ục đích nói khác nhau, nh ững bài t ập yêu c ầu l ựa ch ọn câu nói l ịch sự, l ễ phép, phù h ợp v ới hoàn c ảnh và vai giao ti ếp. 1.9.6. Bài t ập ch ữa l ỗi câu Bài t ập ch ữa l ỗi câu g ồm hai ki ểu: ch ữa l ỗi s ử dụng sai d ấu câu do nh ầm m ục đích nói và ch ữa l ỗi câu dùng không l ịch s ự, không l ễ phép, vi ph ạm quy t ắc h ội tho ại. Ví d ụ bài t ập s ố 40 m ục Thông tin c ần tham kh ảo - M ột s ố bài t ập ti ếng Vi ệt nâng cao. 1.10. Câu phân lo ại theo c ấu t ạo - k ĩ n ăng nh ận di ện, s ử d ụng đúng ki ểu câu theo c ấu t ạo Nội dung phân lo ại câu theo c ấu t ạo có các d ạng bài t ập: 1.10.1. Xác định ki ểu câu theo c ấu t ạo Dựa vào đặc điểm c ấu t ạo, câu có th ể chia thành câu đơ n, câu ghép, câu ghép đẳng l ập và câu ghép chính ph ụ. Để xác đị nh ki ểu câu theo c ấu t ạo, h ọc sinh ph ải có kh ả n ăng phân tích các thành ph ần câu. Để phân bi ệt câu đơn, câu ghép, ph ải d ựa vào s ố l ượng v ế câu có trong câu. Câu ghép là câu có nhi ều v ế câu nh ưng c ần l ưu ý tr ường h ợp v ế câu n ọ n ằm trong lòng v ế câu kia thì c ũng không được xem là câu ghép mà ph ải x ếp vào câu đơ n. Vì không được l ưu ý nh ư v ậy, h ọc sinh nhi ều khi đã nh ầm các ki ểu câu đơn nh ư: “ Vì nh ững điều mà nó đã h ứa v ới cô giáo, nó quy ết tâm h ọc gi ỏi” là câu ghép. Ngoài ra, khi phân bi ệt câu đơn, câu ghép, h ọc sinh còn nh ầm câu có nhi ều ch ủ ng ữ, v ị ng ữ (nh ưng v ẫn ch ỉ có m ột v ế câu) nh ư “ Lưng con cào cào và đôi cánh l ụa m ỏng manh c ủa nó tô màu tía, nom đẹp l ạ” là câu ghép. Các ng ữ li ệu được xem là khó và thú v ị cho d ạng bài t ập này là nh ững câu nhìn qua có v ẻ gi ống nhau nh ưng thu ộc hai ki ểu c ấu t ạo câu khác nhau, ví d ụ, trong hai bài t ập sau, hai câu a là câu đơ n, hai câu b là câu ghép: - D ựa vào thành ph ần c ấu t ạo, phân lo ại hai câu sau: a) Vì nh ững điều mà nó đã h ứa v ới cô giáo, nó quy ết tâm h ọc t ốt. 43
  23. b) Vì nh ững mong ước c ủa nó đã được th ực hi ện nên nó r ất vui. - M ỗi câu sau là câu đơ n hay câu ghép? a) Sóng nhè nh ẹ li ếm vào b ờ cát, tung b ọt tr ắng xóa. b) Sóng nhè nh ẹ li ếm vào b ờ cát, b ọt tung tr ắng xóa. 1.10.2. Đặt câu theo m ẫu c ấu t ạo, chuy ển đổ i ki ểu câu theo c ấu t ạo Các bài t ập c ấu trúc liên quan đến m ạch phân lo ại câu theo c ấu t ạo có th ể có các d ạng nh ư: Chuy ển hai câu đơn thành m ột câu ghép, điền ti ếp v ế câu còn thi ếu để t ạo thành câu ghép. Ví d ụ: “Tìm v ế câu thích h ợp điền vào ch ỗ tr ống để t ạo thành câu ghép: - Vì Hu ệ h ọc gi ỏi nên - N ếu Hu ệ h ọc gi ỏi thì - Tuy Hu ệ h ọc gi ỏi nh ưng - Ch ẳng nh ững Hu ệ h ọc gi ỏi mà ” Bài t ập d ạng này có th ể s ử d ụng để t ổ ch ức trò ch ơi thi t ạo câu khá lí thú khi ta tìm được ng ữ li ệu là m ột v ế câu có kh ả n ăng k ết h ợp cao, t ạo ra nhi ều câu m ới, ví d ụ: Cho m ột v ế câu "Tr ời n ắng", hãy thêm quan h ệ t ừ ho ặc t ừ hô ứng và m ột v ế câu để t ạo câu ghép. Đây là m ột bài t ập m ở có r ất nhi ều đáp án, ví d ụ, nh ững câu sau th ỏa mãn yêu c ầu c ủa đề bài: - N ếu tr ời n ắng thì tôi s ẽ đi ch ơi - Vì trời n ắng nên em ph ải độ i m ũ. - Tuy tr ời n ắng nh ưng chúng em v ẫn lao độ ng h ăng say. - M ặc d ầu tr ời n ắng nh ưng b ạn Linh v ẫn không ch ịu độ i m ũ. - Nh ờ tr ời n ắng mà thóc mau khô. - T ại tr ời n ắng nên đám rau khô héo h ết. - Tr ời càng n ắng không khí càng oi b ức. - Tr ời v ừa n ắng bà em đã đem thóc ra ph ơi. - Tr ời m ới n ắng tôi đã c ảm th ấy khó ch ịu. - Tr ời ch ưa n ắng cây c ỏ đã héo khô. - Tr ời đã n ắng đường l ại còn không m ột bóng cây. - Tr ời n ắng bao nhiêu, n ước c ạn b ấy nhiêu. - Tr ời n ắng ở đâu, c ỏ cây ch ết ở đấ y. - H ễ trời n ắng, m ẹ em l ại mang chi ếu ra ph ơi. - Hễ chu ồn chu ồn bay cao thì tr ời n ắng. 1.10.3. Ch ữa câu sai không t ươ ng h ợp v ế câu Nh ững bài t ập d ạng này có th ể yêu c ầu ch ữa các câu sai thành câu đúng theo nh ững cách khác nhau, ví d ụ: Hãy ch ữa các câu sau thành câu đúng theo hai cách khác nhau: Vì th ời ti ết x ấu nên cu ộc tham quan c ủa l ớp không hoãn l ại. Tuy nhà r ất g ần tr ường nh ưng b ạn Oanh không bao gi ờ đế n l ớp mu ộn. 44
  24. Các câu trên sai vì không có s ự t ươ ng h ợp gi ữa n ội dung và hình th ức c ủa các v ế câu và c ặp quan h ệ t ừ nên có th ể ch ữa l ại b ằng hai cách: ho ặc thay c ặp quan h ệ t ừ ho ặc s ửa l ại n ội dung v ế câu. Ngoài ra còn có d ạng bài t ập nâng cao khá khó và thú v ị. Đó là d ạng bài t ập yêu c ầu ch ỉ ra ngh ĩa đích th ực c ủa các quan h ệ t ừ, ví d ụ bài t ập: Điền t ừ vào ch ỗ tr ống để ch ỉ ra ý ngh ĩa khác nhau c ủa các t ừ ch ỉ quan h ệ trong các câu sau: Nếu Linh h ọc gi ỏi toán thì Minh l ại h ọc gi ỏi v ăn. - “n ếu thì” ch ỉ quan h ệ Nếu Hoa ch ăm h ọc thì nó thi đỗ. - “n ếu thì” ch ỉ quan h ệ Nếu Hoa ch ăm h ọc thì nó đã thi đỗ. - “n ếu thì” ch ỉ quan h ệ điều ki ện k ết qu ả nh ưng điều ki ện đó đã Câu này có đã nên là câu ý nói Hoa 1.11. Thành ph ần câu (c ấu t ạo câu) - k ĩ n ăng nh ận di ện thành ph ần câu, vi ết câu đúng c ấu t ạo Dạy h ọc các thành ph ần câu ở ti ểu h ọc nh ằm cung c ấp cho h ọc sinh các ki ến th ức v ề c ấu t ạo ng ữ pháp c ủa câu và giúp các em có k ĩ n ăng phân tích các thành ph ần câu, vi ết câu đầ y đủ các thành ph ần và b ảo đả m s ự t ươ ng h ợp v ề ngh ĩa gi ữa các thành ph ần câu. Các bài t ập để luy ện v ề c ấu t ạo ng ữ pháp c ủa câu, các thành ph ần câu g ồm có các d ạng sau: 1.11.1. Bài t ập yêu c ầu h ọc sinh ch ỉ ra các thành ph ần câu - Đề có th ể cho s ẵn m ột câu, yêu c ầu h ọc sinh ch ỉ ra các b ộ ph ận ch ủ ng ữ, v ị ng ữ, tr ạng ng ữ c ủa câu. Ví d ụ: “Tìm các b ộ ph ận chính (ch ủ ng ữ, v ị ng ữ) và b ộ ph ận ph ụ tr ạng ng ữ trong câu sau đây: “Trong bóng n ước láng trên m ặt cát nh ư g ươ ng, nh ững con chim bông bi ển trong su ốt nh ư th ủy tinh l ăn tròn trên nh ững con sóng”. Đề có th ể v ạch s ẵn ranh gi ới các thành ph ần câu, yêu c ầu h ọc sinh g ọi tên t ừng thành ph ần. Ví d ụ: “Hãy g ọi tên t ừng b ộ ph ận được đánh d ấu trong câu sau: Vào m ột đêm cu ối xuân 1947, kho ảng hai gi ờ sáng, trên đường đi công tác ; Bác H ồ đến ngh ỉ chân ở m ột nhà bên đường. Cần l ưu ý là khi nh ận di ện các thành ph ần câu c ũng nh ư khi vi ết câu, h ọc sinh hay nh ầm tr ạng ng ữ v ới ch ủ ng ữ. Ví d ụ: “Có nh ững em cho hôm nay và mùa xuân trong các câu: “ Hôm nay tr ời đẹ p”, “Mùa xuân em đi tr ồng cây.” là ch ủ ng ữ; nh ầm đị nh ng ữ v ới v ị ng ữ. Ví d ụ: Nhi ều em cho trong su ốt nh ư thu ỷ tinh trong câu đã d ẫn ở trên là v ị ng ữ. Giáo viên c ần làm cho h ọc sinh hi ểu rõ s ự t ươ ng h ợp v ề ngh ĩa gi ữa các thành ph ần câu. Lúc này nên đặt các câu trong th ế đối l ập để nh ận di ện. Ví d ụ: Nhi ều h ọc sinh cho r ằng ch ủ ng ữ trong câu "Ti ếng su ối ch ảy róc rách" là "ti ếng su ối" nên c ần đặ t câu này c ạnh câu "Su ối ch ảy róc rách" để các em nh ận ra ch ỉ có su ối m ới ch ảy còn "ti ếng - ch ảy" là không phù h ợp v ề ngh ĩa. Bài t ập nh ận di ện thành ph ần câu s ẽ r ất thú v ị khi có thêm yêu c ầu ch ỉ ra s ự t ươ ng h ợp gi ữa hình th ức ng ữ pháp và ngh ĩa câu. Ví d ụ: Ch ỉ ra b ộ ph ận ch ủ ng ữ, v ị ng ữ c ủa hai câu sau và nêu s ự khác nhau v ề ngh ĩa gi ữa chúng: - Con gà to ngon. - Con gà to, ngon. 45
  25. 1.11.2. Bài t ập yêu c ầu k ết h ợp các t ừ ng ữ, các thành ph ần câu để t ạo câu Cũng nh ư d ạng bài t ập đặ t câu v ới các t ừ ng ữ đã cho, d ạng bài t ập này s ẽ thú v ị khi chúng ta tìm được các ng ữ li ệu đa tr ị, lúc này các t ừ ng ữ, thành ph ần câu đã cho có th ể k ết h ợp theo nhi ều cách để tạo câu. 1.11.3. Bài t ập yêu c ầu thêm các thành ph ần câu ho ặc quan h ệ t ừ để t ạo câu Hai d ạng bài t ập này yêu c ầu h ọc sinh k ết h ợp các thành ph ần câu, thêm các thành ph ần câu để t ạo câu. Để gi ải được các bài t ập d ạng này, h ọc sinh ph ải xác lập được s ự t ươ ng h ợp gi ữa ch ủ ng ữ v ới vị ng ữ; tr ạng ng ữ v ới v ế câu; đị nh ng ữ, b ổ ng ữ v ới danh t ừ, độ ng t ừ, tính t ừ trong câu. Ví d ụ: đề bài yêu c ầu ghép t ừng b ộ ph ận ch ủ ng ữ ở bên trái v ới b ộ ph ận v ị ng ữ ở bên ph ải để tạo thành câu; ghép t ừng tr ạng ng ữ ở bên trái v ới v ế câu thích h ợp ở bên ph ải. Các bài t ập d ạng này s ẽ được t ăng độ khó và thú v ị khi tích h ợp v ới nh ững ki ến th ức v ề xã hội. l ịch s ử, đị a lí. Ch ẳng h ạn, ph ải hi ểu nguyên nhân c ủa vi ệc Anh - xtanh được nh ận gi ải Nô ben và nguyên nhân Cô-pec-nich b ị giáo h ội k ết t ội m ới gi ải được bài t ập sau: Thêm tr ạng ng ữ ch ỉ nguyên nhân cho 2 v ế câu sau: a) An - be Anh - xtanh được nh ận gi ải Nô ben. b) Ga-li-lê và Cô - pec - nich b ị giáo h ội k ết t ội. Ng ữ li ệu đa tr ị s ẽ giúp t ạo ra các trò ch ơi thi đố thú v ị. Ví d ụ, v ới bài t ập "Cho v ế câu th ứ nh ất "Tr ời m ưa", tìm các c ặp t ừ hô ứng và v ế câu th ứ hai để t ạo thành các câu ghép khác nhau, h ọc sinh có th ể t ạo được nh ững câu nh ư sau: - Tr ời càng m ưa, n ước ở sông càng lên cao. - Tr ời m ưa bao nhiêu, lúa b ị ng ập b ấy nhiêu. - Tr ời m ới m ưa, đường đã ng ập đầ y n ước. - Tr ời ch ưa m ưa, nó đã đem thùng ra h ứng n ước. 1.11.4. Bài t ập yêu c ầu đặ t câu v ới t ừ, c ụm t ừ gi ữ ch ức v ụ ng ữ pháp đã cho Nh ững bài t ập yêu c ầu đặ t câu v ới t ừ, c ụm t ừ là nh ững bài t ập m ở, có nhi ều đáp án, có th ể dùng để ch ơi các trò ch ơi thi đặt câu nhanh. Để t ăng độ khó và c ũng là độ thú v ị c ủa bài t ập, th ường trong đề thi h ọc sinh gi ỏi ng ười ta thêm yêu c ầu quy đị nh ch ức v ụ ng ữ pháp c ủa t ừ, c ụm t ừ để đặ t câu. Ví d ụ: Đặ t 3 câu: một câu có t ừ “th ật thà” làm ch ủ ng ữ, m ột câu có th ật thà làm v ị ng ữ, m ột câu có th ật thà làm tr ạng ng ữ. Cấu t ạo ng ữ pháp tr ở thành đối t ượng nh ận th ức thú v ị khi chúng ta ch ỉ ra m ối quan h ệ c ủa chúng v ới ngh ĩa c ủa câu: m ột hình th ức nào đó dùng để bi ểu đạ t n ội dung gì. Và khi mu ốn th ể hi ện một n ội dung nào đó nên ch ọn hình th ức ng ữ pháp nào. Chính vì v ậy có th ể đưa thêm d ạng bài t ập yêu c ầu gi ải thích v ề ngh ĩa c ủa câu g ắn v ới thành ph ần câu nh ư sau: 1.11.5. Bài t ập yêu c ầu h ọc sinh nêu s ự khác bi ệt v ề ngh ĩa c ủa câu khi đổ i v ị trí c ủa các t ừ ng ữ ở trong câu Ví d ụ: Ngh ĩa c ủa t ừng c ặp câu sau khác nhau nh ư th ế nào? 1) Nhà vua ch ọn ng ười để n ối ngôi nh ư th ế nào? 2) Nhà vua ch ọn ng ười nh ư th ế nào để n ối ngôi? 3) Bao gi ờ ch ị Hoà đi H ải D ươ ng? 46
  26. 4) Ch ị Hoà đi H ải D ương bao gi ờ? 5) Ở Vinh tôi được ngh ỉ hè. 6) Tôi được ngh ỉ hè ở Vinh. Ngoài ra có th ể đưa thêm d ạng bài t ập yêu c ầu đánh giá giá tr ị bi ểu đạ t c ủa vi ệc đả o các thành ph ần câu - m ột bi ện pháp tu t ừ cú pháp. Đây c ũng là ng ữ li ệu được s ử d ụng để xây d ựng bài t ập cho mạch c ảm th ụ v ăn h ọc. 1.11.6. Bài t ập ch ữa câu sai do thi ếu thành ph ần ho ặc không t ươ ng h ợp thành ph ần câu Điển hình cho d ạng bài t ập này là nh ững bài t ập nh ư: - Các câu sau sai vì không có s ự phù h ợp gi ữa ch ủ ng ữ và v ị ng ữ. V ới m ỗi câu hãy vi ết l ại thành hai câu đúng khác nhau: Hình ảnh m ẹ luôn ch ăm sóc em. Lòng em xúc động, nhìn theo lá qu ốc kì. 1.12. Dấu câu - k ĩ n ăng s ử d ụng d ấu câu Ki ến th ức v ề d ấu câu và k ĩ n ăng s ử d ụng d ấu câu được luy ện t ập và đánh giá b ằng các d ạng bài t ập sau: 1.12.1. Điền d ấu vào ô tr ống Đây là nh ững bài t ập cho s ẵn các v ị trí c ần đánh d ấu, yêu c ầu h ọc sinh ch ọn d ấu thích h ợp để điền vào. Ví d ụ: Điền d ấu ph ẩy, d ấu ch ấm, d ấu hai ch ấm, d ấu ch ấm h ỏi và d ấu ch ấm câu vào các ô tr ống sao cho thích h ợp: Sân ga ồn ào £ nh ộn nh ịp £ đoàn tàu đã đến £ £ Bố ơi £ bố đã nhìn th ấy m ẹ ch ưa £ £ Đi l ại g ần tí n ữa đi £ con £ £ A £ mẹ đã xu ống kia r ồi £ Bài t ập trên khá thú v ị vì có ng ữ li ệu là m ột đoạn ng ắn nh ưng s ử d ụng nhi ều d ấu câu khác nhau. 1.12.2. Tách đoạn, tách câu, điền d ấu Dạng bài t ập này đư a ra m ột đoạn l ời không có d ấu, yêu c ầu h ọc sinh t ự đánh d ấu. Ví d ụ: Tách đoạn v ăn sau thành nhi ều câu đơn; ho ặc chép l ại đoạn v ăn sau, điền d ấu ch ấm, d ấu hai ch ấm, d ấu h ỏi, dấu g ạch ngang thích h ợp, vi ết hoa và xu ống dòng cho đúng: “Một con dê Tr ắng vào r ừng tìm lá non b ỗng g ặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu dê Tr ắng run r ẩy tôi đi tìm lá non trên đầu mi có cái gì th ế đầ u tôi có s ừng tim mi th ế nào tim tôi đang run s ợ”. Dạng bài t ập v ừa nêu c ũng s ẽ t ăng độ thú v ị khi chúng ta ch ọn được m ột đoạn văn t ươ ng đối ng ắn mà s ử d ụng nhi ều d ấu câu khác nhau ho ặc có nh ững tr ường h ợp có kh ả n ăng s ử d ụng các d ấu câu khác nhau. Đặc bi ệt, bài t ập s ẽ hay h ơn khi chúng ta ch ỉ ra m ối quan h ệ gi ữa ngh ĩa câu và d ấu câu được sử d ụng ho ặc ch ỉ ra ý ngh ĩa, giá tr ị tu từ c ủa vi ệc s ử d ụng d ấu câu. 47
  27. - Ví d ụ 1: a) S ử d ụng d ấu “, ” ho ặc d ấu “: ” để n ối hai v ế câu sau thành m ột câu ghép: tr ăng đã lên mặt bi ển sáng h ẳn ra b) Ngh ĩa c ủa hai câu v ăn t ạo được có gì khác nhau? - Ví d ụ 2: Trong câu sau có hai t ừ nào có th ể điền d ấu ngo ặc kép? Vì sao? - Con trai thì mi ệng đâu có tía lia nh ư tép nh ảy, con trai thì làm gì có được vinh d ự th ường xuyên được ghi trong s ổ đầ u bài ở c ột thành tích nói chuy ện riêng. - Ví d ụ 3: Cho đoạn v ăn sau: “Hãy can đảm lên, h ỡi ng ười chi ến s ĩ c ủa đạ o quân v ĩ đạ i kia! Sách v ở c ủa con là v ũ khí, l ớp học c ủa con là chi ến tr ường! Hãy coi s ự ngu d ốt là thù địch!” Em hãy cho bi ết vì sao tác gi ả dùng d ấu ch ấm c ảm để k ết thúc câu th ứ hai (Sách v ở chi ến tr ường!)? N ếu dùng d ấu ch ấm để k ết thúc câu này thì ý nghĩa c ủa câu có gì khác? 1.13. Liên k ết câu - k ĩ n ăng nh ận di ện ki ểu liên k ết, liên k ết câu Liên k ết câu là m ột n ội dung m ới được đưa vào d ạy h ọc trong ch ươ ng trình ti ểu h ọc. Ch ươ ng trình Ti ếng Vi ệt ti ểu h ọc cung c ấp cho h ọc sinh ba ki ểu liên k ết câu: liên kết câu b ằng cách l ặp t ừ ng ữ; liên k ết câu b ằng cách thay th ế t ừ ng ữ và liên k ết câu b ằng cách n ối. Ki ến th ức và k ĩ n ăng liên kết câu được th ể hi ện trong các d ạng bài t ập sau: 1.13.1. Nh ận di ện ki ểu liên k ết Ví d ụ: - Tìm t ừ được l ặp l ại để liên k ết câu: Bé thích làm k ĩ s ư gi ống b ố và thích làm cô giáo nh ư m ẹ. L ại có lúc Bé thích làm bác s ĩ để ch ữa b ệnh cho ông ngo ại, làm phóng viên cho báo Nhi đồng. M ặc dù thích làm đủ ngh ề nh ư th ế nh ưng mà eo ơi, Bé r ất l ười h ọc. Bé ch ỉ thích được nh ư b ố, nh ư m ẹ mà kh ỏi phải h ọc. (Theo Nguy ễn Th ị Thanh Hà) 1.13.2. Điền th ế t ạo liên k ết Đây là nh ững bài t ập yêu c ầu h ọc sinh điền t ừ ho ặc thay th ế t ừ để t ạo s ự liên k ết. Ví d ụ: - Tìm t ừ ng ữ thích h ợp (trong ngo ặc đơn, ở cu ối bài) để điền vào ch ỗ tr ống trong đoạn trích sau: Sông H ươ ng là m ột b ức tranh phong c ảnh kh ổ dài mà m ỗi đoạn, m ỗi khúc đề u có v ẻ đẹ p riêng c ủa nó. C ứ m ỗi mùa hè t ới b ỗng thay chi ếc áo xanh hàng ngày thành d ải l ụa đào ửng h ồng cả ph ố ph ường. Nh ững đêm tr ăng sáng là m ột đường tr ăng lung linh dát vàng là m ột đặ c ân c ủa thiên nhiên dành cho Hu ế. (dòng sông, Sông H ươ ng, H ươ ng Giang) 48
  28. Nh ững bài t ập này có hình th ức gi ống nh ững bài t ập điền t ừ để d ạy s ử d ụng t ừ. Điều khác bi ệt là nh ững t ừ c ần điền vào m ỗi ch ỗ tr ống s ẽ là nh ững t ừ đồ ng ngh ĩa ho ặc đồ ng ngh ĩa v ăn c ảnh để t ạo sự liên k ết câu b ằng phép th ế. Bài t ập này thú v ị vì d ựa vào câu đứng tr ước hay d ựa vào câu đứng sau câu mà m ỗi ch ỗ tr ống trong câu đã cho ch ỉ có th ể điền được m ột trong các t ừ đã đư a ra. N ếu xét độc l ập thì ch ỗ tr ống trong câu 2 có th ể điền m ột trong hai t ừ "sông H ươ ng", "H ươ ng Giang". Nh ưng vì câu th ứ nh ất đã có t ừ "sông H ươ ng" nên ở đây c ần điền t ừ "H ươ ng Giang" để tránh l ặp t ừ. Ch ỗ tr ống ở câu th ứ 3 có th ể điền "dòng sông" hay "sông H ươ ng" đều được, nh ưng vì ch ỗ tr ống ở câu th ứ 4 ch ỉ có th ể điền t ừ "sông H ươ ng" nên ở đây ch ỉ có th ể điền t ừ "dòng sông". 1.13.3. Chuy ển đổ i ki ểu liên k ết Ví d ụ: Bài t ập yêu c ầu chuy ển t ừ phép l ặp thành phép th ế. Đây là d ạng bài t ập yêu c ầu HS tìm từ trùng l ặp trong m ột đoạn v ăn và thay chúng b ằng nh ững đạ i t ừ ho ặc nh ững t ừ đồ ng ngh ĩa. Để có nh ững t ừ ng ữ đồ ng ngh ĩa g ọi tên cùng m ột đố i t ượng, h ọc sinh không nh ững c ần có v ốn t ừ đồ ng ngh ĩa phong phú mà còn ph ải có v ốn s ống, có nh ững hi ểu bi ết v ề đố i t ượng để có kh ả n ăng đị nh danh t ạo ra nh ững tên g ọi đúng và ti ến t ới t ạo ra nh ững tên g ọi hay. Ví d ụ, bi ết g ọi cô giáo b ằng "ng ười m ẹ ở tr ường", "ng ười m ẹ th ứ hai", g ọi anh hùng Núp b ằng "ng ười anh hùng Tây Nguyên, “ng ười con c ủa dân t ộc Ba - na" Nh ững ví d ụ khác: - Để tránh l ặp t ừ Tôn - xtôi cho đoạn v ăn: "Th ời tr ẻ, Lép Tôn - x tôi hay có nh ững hành động bột phát. Có lúc Tôn - xtôi t ự treo mình lên cây b ằng m ột n ửa mái tóc. Sau đó, Tôn - xtôi l ại c ạo sạch lông mày. Tôn - xtôi mu ốn tìm hi ểu xem đố i v ới nh ững hành động nh ư v ậy, m ọi ng ười ph ản ứng th ế nào. Có hôm, Tôn-xtôi mu ốn mình c ũng bay được nh ư chim. Th ế là Tôn - xtôi trèo lên gác, chui qua c ửa s ổ lao xu ống sân v ới đôi cánh tay dang r ộng nh ư cánh chim, Khi m ọi ng ười ch ạy đế n, th ấy Tôn - xtôi n ằm ng ất l ịm ở gi ữa sân." (Theo Truy ện k ể v ề th ần đồng th ế gi ới) , h ọc sinh c ần có nh ững t ừ ng ữ nh ư cậu, c ậu ta, chú bé ngh ịch ng ợm, nhà v ăn t ươ ng lai để có đoạn v ăn không b ị l ặp t ừ. - Tri ệu Th ị Trinh đã được thay th ế b ằng Ng ười thi ếu n ữ h ọ Tri ệu, nàng, ng ười con gái vùng đất Quan Yên, Bà để có đoạn v ăn: "Tri ệu Th ị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hóa). Ng ười thi ếu n ữ h ọ Tri ệu xinh x ắn, tính cách m ạnh m ẽ, thích võ ngh ệ. Nàng b ắn cung r ất gi ỏi, th ường theo các ph ường s ăn đi s ăn thú. Có l ần nàng đã b ắn h ạ m ột con báo g ấm hung d ữ tr ước s ự thán ph ục c ủa trai tráng trong vùng. Hàng ngày, ch ứng ki ến c ảnh nhân dân b ị gi ặc Ngô đánh đậ p, c ướp bóc, Tri ệu Th ị Trinh vô cùng u ất h ận, nung n ấu ý chí tr ả thù nhà, đền n ợ n ước, quét s ạch chúng ra kh ỏi b ờ cõi. N ăm 248, ng ười con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Tri ệu Qu ốc Đạt lãnh đạo cu ộc kh ởi ngh ĩa ch ống quân xâm l ược. Cu ộc kh ởi ngh ĩa tuy không thành công nh ưng t ấm g ươ ng anh d ũng c ủa Bà sáng mãi v ới non sông đấ t n ước. (Theo Ti ếng Vi ệt 5, t ập 2, trang 87) - C ụ Võ An Ninh đã được thay b ằng nhà nhi ếp ảnh này, ng ười ngh ệ s ĩ tài ba ấy để có đoạn văn: "N ăm 23 tu ổi, cụ Võ An Ninh đã có nh ững b ức ảnh đầ u tiên đă ng trên báo. T ừ đó đế n nay, nhà nhi ếp ảnh này đã đi kh ắp n ước, say mê ghi l ại hình ảnh quê h ươ ng v ới m ột tình yêu tha thi ết. ảnh phong c ảnh giàu ch ất th ơ c ủa ng ười ngh ệ s ĩ tài ba ấy đã r ất quen thu ộc v ới m ọi ng ười." Nh ững bài t ập chuy ển đổ i ki ểu liên k ết s ẽ tr ở nên r ất thú v ị n ếu trong đề bài chúng ta đặt ra yêu cầu để HS tìm được nh ững t ừ ng ữ đồ ng ngh ĩa có giá tr ị thông báo thêm, t ạo ra nh ững đị nh danh ngh ệ thu ật. 49
  29. 1.13.4. D ạng bài t ập yêu c ầu ch ỉ ra tác d ụng c ủa liên k ết Ví d ụ: - Tìm t ừ ng ữ ch ỉ tên c ướp bi ển trong đoạn trích c ủa bài Khu ất ph ục tên c ướp bi ển và cho bi ết vi ệc dùng nhi ều t ừ ng ữ thay th ế cho nhau nh ư v ậy (các t ừ ng ữ cùng ch ỉ m ột đố i t ượng là tên c ướp bi ển) có tác d ụng gì? - Nh ững t ừ ng ữ nào được thay th ế cho nhau để liên k ết các câu th ơ sau? Ngoài tác d ụng liên k ết nh ững t ừ này còn cho bi ết thêm điều gì v ề Bác H ồ và tình c ảm c ủa ng ười dân Vi ệt B ắc v ới Bác? Mình v ề v ới Bác đường xuôi Th ưa dùm Vi ệt B ắc không nguôi nh ớ Ng ười Nh ớ Ông C ụ m ắt sáng ng ời Áo nâu túi v ải đẹ p t ươ i l ạ th ường (Vi ệt B ắc - T ố H ữu) Các t ừ được dùng để g ọi Bác H ồ trong đoạn th ơ này là Bác, Ng ười, Ông C ụ. G ọi Bác th ể hi ện sự g ần g ũi, thân thi ết, g ọi Ng ười th ể hi ện s ự kính tr ọng, suy tôn, g ọi Ông C ụ là nói v ề Bác nh ư m ột con ng ười bình th ường, gi ản d ị. - Kh ổ th ơ sau c ũng là m ột ng ữ li ệu thú v ị v ề phép th ế vì ngoài giá tr ị liên k ết,nh ững c ụm t ừ đồng ngh ĩa ở đây còn cung c ấp thêm thông tin v ề anh gi ải phóng quân b ằng nh ững đị nh danh ngh ệ thu ật: Hoan hô Anh Gi ải phóng quân Kính chào Anh, con ng ười đẹ p nh ất Lịch s ử hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang b ất khu ất trên đời Nh ư Th ạch Sanh c ủa th ế k ỉ hai m ươ i (T ố H ữu) Dạng bài t ập yêu c ầu ch ỉ ra tác d ụng của nh ững y ếu t ố liên là m ột d ạng bài t ập nâng cao thú v ị trong ph ần liên k ết câu. Để có ng ữ li ệu cho nh ững bài t ập dành cho HS gi ỏi chúng ta c ần tìm nh ững đoạn v ăn và đoạn th ơ có nh ững t ừ ng ữ không ch ỉ được l ặp để liên k ết mà còn t ạo ra bi ện pháp điệp để nh ấn m ạnh, không ch ỉ có nh ững t ừ ng ữ được thay th ế để liên k ết mà chúng còn cung c ấp thêm nhi ều thông tin m ới cho đố i t ượng, t ạo được bi ện pháp đị nh danh ngh ệ thu ật. 1.13.5. Vi ết đoạn v ăn có s ử d ụng ki ểu liên k ết đã cho Ví d ụ: - Vi ết đoạn v ăn nói v ề ng ười b ạn thân c ủa em; trong đoạn v ăn đó có dùng đại t ừ ho ặc t ừ ng ữ đồng ngh ĩa để thay th ế t ừ ng ữ dùng ở câu đứ ng tr ước (Vi ết xong, g ạch d ưới các t ừ ng ữ dùng để thay th ế đó). Nh ư đã nói ở d ạng bài t ập chuy ển đổ i ki ểu liên k ết, nh ững bài t ập vi ết đoạn v ăn có s ử dụng ki ểu liên k ết đã cho s ẽ tr ở nên thú v ị h ơn n ếu chúng t ạo điều ki ện để HS t ạo ra được nh ững đị nh danh ngh ệ thu ật. 1.14. Giao ti ếp - nghi th ức l ời nói - k ĩ n ăng giao ti ếp có v ăn hoá Giao ti ếp - nghi th ức l ời nói là tên g ọi t ạm đặ t cho m ạch ki ến 50
  30. th ức liên quan đến h ội tho ại, quy t ắc h ội tho ại làm c ơ s ở cho vi ệc rèn luy ện ho ạt độ ng nghe - nói c ủa học sinh. Đây là m ạch ki ến th ức - k ĩ n ăng m ới được đưa vào ch ươ ng trình Ti ếng Vi ệt ti ểu h ọc sau năm 2000 th ể hi ện quan điểm chú tr ọng rèn k ĩ n ăng nói c ủa ch ươ ng trình m ới. Vi ệc h ướng d ẫn h ọc sinh n ắm các nghi th ức l ời nói, t ạo k ĩ n ăng giao ti ếp có v ăn hóa được th ực hi ện b ằng nh ững bài t ập l ời nói mi ệng, đặ c bi ệt có hi ệu qu ả trong vi ệc t ổ ch ức ch ơi các trò ch ơi đóng vai và trong các “H ội thi Ti ếng Vi ệt”. M ạch ki ến th ức - k ĩ n ăng này th ường có hai d ạng bài t ập c ơ b ản sau: 1.14.1. Ch ọn câu nói phù h ợp Từ phù h ợp ở đây có ý nói yêu c ầu v ăn hoá c ủa l ời - nh ững câu nói l ịch s ự, l ễ phép. Đây là dạng bài t ập đã có t ừ l ớp 2. HS ph ải l ựa ch ọn trong nh ững câu đã cho câu nào thể hi ện đúng hoàn cảnh, vai giao ti ếp nh ất, ho ặc ch ỉ ra nh ững câu nói thi ếu l ễ phép, thi ếu l ịch s ự. Ví d ụ: Đánh d ấu X vào nh ững câu h ỏi thi ếu l ễ phép, l ịch s ự trong đoạn h ội tho ại sau: Mai, Hùng, Hi ệp ti ến l ại g ần cô. Mai h ỏi: a) £ - Ngày mai l ớp mình có đi lao động không? Không đâu, chi ều th ứ b ảy l ớp ta m ới lao độ ng. Hùng h ỏi ti ếp: b) £ - Chúng em ph ải mang nh ững d ụng c ụ gì đi lao động? - Các em g ặp b ạn l ớp tr ưởng để bi ết nhé! Hi ệp ti ếp l ời cô giáo: c. £ Th ưa cô, m ấy gi ờ thì l ớp ta b ắt đầ u làm ạ? Bài t ập c ũng có th ể yêu c ầu h ọc sinh nói (vi ết) nh ững câu l ịch s ự, l ễ phép. Ví d ụ: Trong các tình hu ống sau, các câu h ỏi ch ưa gi ữ đúng phép l ịch s ự. Em hãy ch ữa l ại cho đúng. a/ Vào qu ầy hàng sách, Tu ấn đề ngh ị cô bán hàng: - Cháu xem quy ển truy ện này có được không? b/ G ặp cô hàng xóm, Tú li ền h ỏi: “Đi ch ơi à?” c/ Gặp c ụ già đang ch ần ch ừ bên v ệ đường, Nam li ền ch ạy đế n h ỏi: - C ụ làm sao th ế? 1.14.2. Thi tài đối đáp Đây là d ạng bài t ập chuyên dùng cho hình th ức trò ch ơi đóng vai để luy ện t ập và đánh giá k ĩ năng nghe - nói c ủa h ọc sinh. Bài t ập s ẽ đưa ra m ột ch ủ đề h ội tho ại, t ừng c ặp ch ơi s ẽ tham gia, c ặp nào duy trì và phát tri ển được cu ộc tho ại m ột cách li ền m ạch, đi đế n đích, th ể hi ện ứng x ử b ằng l ời nhanh s ẽ chi ến th ắng. Cũng có th ể ch ơi ngay trong t ừng c ặp, ai vi ph ạm vào quy t ắc h ội tho ại s ẽ b ị xem là thua cu ộc. 2. TI ẾP NH ẬN NGÔN B ẢN - RÈN K Ĩ N ĂNG ĐỌ C HI ỂU, C ẢM TH Ụ V ĂN H ỌC Ti ếp nh ận ngôn b ản t ức là nghe hi ểu, đọ c hi ểu. Trong d ạy đọ c, đọ c hi ểu v ăn b ản v ăn ch ươ ng hay còn g ọi là c ảm th ụ v ăn h ọc được xem là khó và thú v ị nh ất. Trong khuôn kh ổ GT này, chúng ta tập trung rèn cho h ọc sinh k ĩ n ăng c ảm th ụ v ăn h ọc. Cảm th ụ v ăn h ọc là m ột n ăng l ực b ắt bu ộc ph ải có ở nh ững h ọc sinh gi ỏi Ti ếng Vi ệt. Chính vì v ậy cùng v ới ki ến th ức-kĩ n ăng ti ếng Vi ệt và t ạo l ập văn b ản, nó là m ột trong ba n ội dung c ấu t ạo nên m ột đề thi h ọc sinh gi ỏi Ti ếng Vi ệt có tính ch ất 51
  31. truy ền th ống và có m ột v ị trí đặ c bi ệt quan tr ọng. K ĩ n ăng c ảm th ụ v ăn h ọc ch ủ y ếu được hình thành trong phân môn T ập đọ c. Cảm th ụ v ăn h ọc, hay nói chính xác h ơn, ti ếp nh ận v ăn h ọc là m ột quá trình ho ạt độ ng nh ận th ức th ẩm m ĩ r ất đặ c bi ệt, ph ức t ạp và có tính sáng t ạo. Nh ững tính ch ất này do đối t ượng nh ận th ức - tác ph ẩm v ăn h ọc - quy định. Quá trình c ảm th ụ v ăn h ọc là quá trình nh ận th ức cái đẹ p được ch ứa đựng trong th ế gi ới ngôn t ừ - h ệ th ống tín hi ệu th ứ hai c ủa loài ng ười. Quá trình này mang tính ch ất ch ủ quan vì nó ph ụ thu ộc vào v ốn s ống, v ốn kinh nghi ệm, hi ểu bi ết riêng c ủa ng ười c ảm th ụ v ăn học. Nói m ột cách đơn gi ản, c ảm th ụ v ăn h ọc là ti ếp nh ận, hi ểu và c ảm được v ăn ch ươ ng, tính hình tượng c ủa v ăn ch ươ ng, đặc tr ưng c ủa ngôn ng ữ ngh ệ thu ật, đặ c tr ưng ph ản ánh ngh ệ thu ật c ủa v ăn ch ươ ng. Cảm th ụ v ăn h ọc ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào v ốn s ống c ủa h ọc sinh nên b ồi d ưỡng n ăng l ực c ảm th ụ v ăn h ọc tr ước h ết là b ồi d ưỡng v ốn s ống cho các em. Có v ốn s ống, các em m ới có kh ả n ăng liên tưởng để ti ếp nh ận tác ph ẩm. Ti ếp đế n, c ần t ạo điều ki ện để các em ti ếp xúc v ới tác ph ẩm v ăn h ọc một cách có hi ệu qu ả, kích thích được h ứng thú th ẩm m ĩ và n ăng l ực th ẩm m ĩ c ủa các em. C ần để cho học sinh tr ực ti ếp ti ếp xúc v ới tác ph ẩm v ăn h ọc, chúng ta không được c ảm th ụ h ộ, bi ến h ọc sinh thành nh ững k ẻ minh ho ạ cho mình. Th ầy giáo lúc này ph ải là ng ười g ợi m ở, d ẫn d ắt cho s ự ti ếp xúc c ủa h ọc sinh v ới tác ph ẩm được t ốt. Ho ạt độ ng c ủa giáo viên ch ỉ có tác độ ng h ỗ tr ợ cho cảm xúc th ẩm m ĩ n ảy sinh. C ần tôn tr ọng nh ững suy ngh ĩ, c ảm xúc th ực, th ơ ngây c ủa tr ẻ em và nâng chúng lên ở ch ất l ượng cao h ơn. Đồng th ời v ới vi ệc b ồi d ưỡng v ốn s ống và t ạo điều ki ện cho h ọc sinh được ti ếp xúc v ới tác ph ẩm, c ần trang b ị cho các em m ột s ố ki ến th ức v ề v ăn h ọc nh ư hình ảnh, chi ti ết, k ết c ấu tác ph ẩm, các đặc tr ưng c ủa ngôn ng ữ ngh ệ thu ật, m ột s ố bi ện pháp tu t ừ Mu ốn c ảm th ụ v ăn h ọc ph ải có tri th ức, n ếu không, đọ c v ăn c ũng nh ư “ đàn g ảy tai trâu”. Bồi d ưỡng n ăng l ực c ảm th ụ v ăn h ọc là m ột quá trình r ất lâu dài và công phu. Phân môn Tập đọ c, K ể chuy ện góp ph ần nhi ều nh ất để hình thành n ăng l ực này. M ột trong nh ững bi ện pháp có hi ệu qu ả để b ồi d ưỡng c ảm th ụ v ăn h ọc là đọc di ễn c ảm có sáng t ạo. Nó giúp h ọc sinh nâng cao kh ả n ăng c ảm xúc th ẩm m ĩ và kích thích các em khám phá ra cái hay, cái đẹp c ủa v ăn ch ươ ng. Đọc di ễn c ảm là hình th ức tái s ản sinh tác ph ẩm ngh ệ thu ật, là khám phá ra nh ững gì ẩn dưới dòng ch ữ để cho chúng được vang lên. C ần ph ải h ướng d ẫn h ọc sinh đọ c v ăn b ằng h ệ th ống câu h ỏi, bài t ập đi kèm bài đọc. Đó là nh ững câu h ỏi bài t ập nh ằm xác đị nh k ĩ thu ật đọ c thành ti ếng bài đọc (gi ọng đọ c chung c ủa bài, đoạn, ng ắt gi ọng, t ốc độ , cao độ , ch ỗ nh ấn, c ường độ ), đó là nh ững câu h ỏi bài t ập yêu c ầu tái hi ện bài đọc (t ừ ng ữ, chi ti ết, hình ảnh quan tr ọng mà h ọc sinh ph ải nh ớ), đó là nh ững câu h ỏi bài t ập g ợi liên t ưởng, t ưởng t ượng; đó là nh ững câu hỏi v ề ý ngh ĩa tác ph ẩm, giúp h ọc sinh hi ểu được đích thông báo c ủa v ăn b ản; đó là câu h ỏi, bài tập đánh giá nhân v ật, đánh giá thái độ, tình c ảm t ư t ưởng c ủa tác gi ả; đó là nh ững câu h ỏi, bài t ập đánh giá giá tr ị ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm. Các đề c ảm th ụ v ăn h ọc th ường đưa ra đoạn v ăn, đoạn th ơ, tình ti ết truy ện yêu c ầu h ọc sinh phát hi ện các tín hi ệu ngh ệ thu ật, đánh giá chúng trong vi ệc bi ểu đạ t n ội dung, ho ặc yêu c ầu h ọc sinh bình giá được giá tr ị n ội dung, phân tích được ý ngh ĩa c ủa đoạn v ăn, đoạn th ơ, tình ti ết truy ện được đưa ra. Nh ững tín hi ệu ngh ệ thu ật này có th ể là nh ững t ừ dùng “ đắt”, chính xác, đa ngh ĩa, nh ững l ớp từ g ợi t ả, g ợi c ảm, nh ững cách k ết h ợp b ất th ường. Đó còn có th ể là nh ững hình ảnh th ẩm m ĩ, nh ững c ấu t ứ hay, nh ững nhân v ật có tính điển hình, nh ững bi ện pháp tu t ừ Các n ội dung và ý ngh ĩa c ủa đoạn, bài có th ể hi ển hi ện trên ngôn t ừ, có th ể là hàm ẩn. 52
  32. Sau đây là m ột s ố yêu c ầu và c ũng là d ạng đề c ảm th ụ v ăn h ọc: 2.1. Phát hi ện nh ững t ừ dùng hay và bình giá giá tr ị c ủa chúng trong vi ệc bi ểu đạ t n ội dung Văn ch ươ ng là ngh ệ thu ật c ủa ngôn t ừ. Nh ờ ch ất li ệu ngôn ng ữ mà ch ất nhân v ăn, tính hình tượng, tính c ảm xúc và độc đáo c ủa v ăn ch ươ ng còn có nh ững s ắc thái riêng mà các ngh ệ thu ật khác không có. Ngôn ng ữ v ăn ch ươ ng ph ải trau chu ốt, cô đọ ng, hàm súc, có tính bi ểu c ảm, tính hình ảnh. Nếu không, ngh ĩa, tình, lí c ủa v ăn ch ươ ng s ẽ ch ỉ là n ắm x ươ ng khô. M ột tác ph ẩm v ăn h ọc có giá tr ị ph ải là s ự hài hòa c ủa n ội dung và hình th ức, tình ý ch ứa chan mà l ời l ẽ ph ải d ạt dào. Vì v ậy ngoài vi ệc gi ải mã ngh ĩa, lí, tình, d ạy đọ c v ăn b ản v ăn ch ươ ng còn ph ải cho h ọc sinh ti ếp nh ận được v ẻ đẹp c ủa ngôn t ừ, v ẻ đẹ p c ủa cách nói v ăn ch ươ ng. Các t ừ ng ữ tr ở thành ng ữ li ệu trong các bài t ập dạng này ph ải mang tính g ợi t ả, g ợi c ảm, chúng " đi l ại", "nh ảy nhót" trong tác ph ẩm. Đó là l ớp t ừ láy, t ượng hình, t ượng thanh, đó là các tính t ừ tuy ệt đố i, đó là l ớp t ừ đa ngh ĩa Các bài tập d ạng này có th ể yêu c ầu ch ỉ ra cái hay c ủa m ột t ừ đơn l ẻ Ví d ụ: - Hãy ch ỉ ra t ừ mà em cho là hay nh ất trong câu cu ối c ủa kh ổ th ơ sau và gi ải thích t ại sao: “ Tôi mu ốn ngày nào l ớp c ũng đông vui Dẫu tháng ba còn đi qua n ăm h ọc Mỗi kho ảng tr ống trên bàn - có em v ắng m ặt Là bao nhiêu kho ảng tr ống ở trong tôi ” (Trích Tháng ba đến l ớp - Thanh Ứng ) (Chú thích: Tháng ba là tháng giáp h ạt, là kho ảng th ời gian mà l ươ ng th ực v ụ tr ước đã c ạn nh ưng ch ưa đến v ụ thu ho ạch m ới) - Ch ỉ ra cái hay c ủa t ừ “tím ngát” trong câu: “Hoa s ầu riêng n ở tím ngát” (Mai V ăn T ạo) - T ừ “ch ơi v ơi” trong bài th ơ Ti ếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà có gì hay? Nó g ợi cho em cảm xúc gì? - Ch ọn t ừ mà em cho là hay nh ất để điền vào ch ỗ tr ống trong câu v ăn sau, gi ải thích vì sao em ch ọn t ừ đó. Tr ưa n ắng b ốc h ươ ng hoa tràm th ơm (s ực n ức, ngây ng ất, thoang tho ảng) (Theo Rừng ph ươ ng Nam - Đoàn Gi ỏi) - Đọc đoạn th ơ sau: Ti ếng chim lay độ ng lá cành Ti ếng chim đánh th ức ch ồi xanh d ậy cùng Ti ếng chim v ỗ cánh b ầy ong Ti ếng chim tha n ắng r ải đồ ng vàng th ơm Gọi bông lúa chín v ề thôn Ti ếng chim nhu ộm óng cây r ơm tr ước nhà Ti ếng chim cùng bé t ưới hoa Mát trong t ừng gi ọt n ước hòa ti ếng chim (Định H ải) Trong s ố các t ừ ng ữ g ợi t ả ti ếng chim bu ổi sáng nói trên, em thích nh ất t ừ ng ữ nào? Vì sao? 53
  33. Các bài t ập d ạng này có th ể yêu c ầu ch ỉ ra cái hay c ủa m ột tr ường t ừ, Ví d ụ: - Cách s ử d ụng các t ừ ng ữ trong các đoạn v ăn sau có gì hay? a/ Nh ững c ơn gió s ớm đẫ m mùi h ồi, t ừ các đồ i tr ọc L ộc Bình xôn xao xu ống, tràn vào cánh đồng Th ất Khê, lùa lên nh ững hang đá V ăn Lãng trên biên gi ới, ào xu ống Cao L ộc, Chi L ăng. (Rừng h ồi x ứ L ạng - Tô Hoài) b/ Gió tây l ướt th ướt bay qua r ừng, quy ến h ươ ng th ảo qu ả đi, r ải theo tri ền núi, đưa h ươ ng th ảo qu ả ng ọt l ựng, th ơm n ồng vào nh ững thôn xóm Chin San. (Mùa th ảo qu ả - Ma V ăn Kháng) - Trong đoạn v ăn d ưới đây, tác gi ả dùng nh ững t ừ ng ữ nào để g ợi t ả hình dáng con chim gáy? Cách dùng t ừ ng ữ nh ư v ậy đã giúp em hình dung được con chim gáy nh ư th ế nào? Con chim gáy hi ền lành béo n ục. Đôi m ắt nâu tr ầm ngâm ng ơ ngác nhìn xa, cái b ụng m ịn mượt, c ổ y ếm quàng chi ếc t ạp d ề công nhân đầ y h ạt c ườm l ấp lánh biêng bi ếc. Chàng chim gáy nào gi ọng càng trong, càng dai thì quanh c ổ càng được đeo nhi ều vòng c ườm đẹ p. (Tô Hoài) 2.2. Phát hi ện bi ện pháp tu t ừ và bình giá giá tr ị c ủa nó trong vi ệc bi ểu đạ t n ội dung Ví d ụ: - Hãy ch ỉ rõ bi ện pháp tu t ừ được s ử d ụng trong hai kh ổ th ơ sau và cho bi ết tác d ụng c ủa nó. “H ạt g ạo làng ta Có v ị phù sa Của sông Kinh Thầy Có h ươ ng sen th ơm Trong h ồ n ước đầ y Có l ời m ẹ hát Ng ọt bùi đắng cay ” (Hạt g ạo làng ta - Tr ần Đă ng Khoa) - Hãy ch ỉ ra hình ảnh so sánh có trong hai câu th ơ sau và nêu rõ hình ảnh đó g ợi cho em c ảm ngh ĩ gì. “M ẹ v ề nh ư n ắng m ới Sáng ấm c ả gian nhà” (Mẹ v ắng nhà ngày bão - Bùi Hi ển) - Mặt tr ời c ủa b ắp thì n ằm trên núi Mặt tr ời c ủa m ẹ-em n ằm trên l ưng (Khúc hát ru nh ững em bé l ớn trên l ưng m ẹ - Nguy ễn Khoa Điềm) Hai câu th ơ trên đã s ử d ụng bi ện pháp ngh ệ thu ật gì? Hãy nêu tác d ụng của bi ện pháp tu t ừ đó. - Hãy ch ỉ ra bi ện pháp tu t ừ được s ử d ụng trong kh ổ th ơ sau và cho bi ết tác d ụng c ủa nó: Tr ời xanh đây là c ủa chúng ta Núi r ừng đây là c ủa chúng ta Nh ững cánh đồ ng th ơm mát Nh ững n ẻo đường bát ngát 54
  34. Nh ững dòng sông đỏ n ặng phù sa. (Đất n ước - Nguy ễn Đình Thi) 2.3. Phát hi ện ra các hình ảnh đẹ p c ủa th ơ v ăn và bình giá Đây là d ạng bài t ập có l ệnh yêu c ầu h ọc sinh ch ỉ ra hình ảnh đẹ p trong câu th ơ, đoạn v ăn và đánh giá giá tr ị c ủa hình ảnh đó. Thu ật ng ữ "hình ảnh" được dùng theo ngh ĩa r ộng. Đó có th ể là tên g ọi thay cho tên g ọi m ột bi ện pháp tu t ừ mà ở ti ểu h ọc không g ọi tên. Ví d ụ, để phân tích cái hay c ủa bi ện pháp tu t ừ ẩn d ụ, hòa h ợp, có các đề bài sau: - Ch ỉ ra cái hay c ủa hình ảnh th ơ trong hai câu sau và nói rõ ý ngh ĩa c ủa nó: Ôi thân d ừa đã hai l ần máu ch ảy Bi ết bao đau th ươ ng, bi ết m ấy oán h ờn. (Dừa ơi - Lê Anh Xuân) - Trong kh ổ th ơ sau em thích hình ảnh nào nh ất? Vì sao? Đồng chiêm ph ả n ắng lên không Cánh cò d ẫn gió qua thung lúa vàng Gió nâng ti ếng hát chói chang Long lanh l ưỡi hái li ếm ngang chân tr ời. (Ti ếng hát mùa g ặt - Nguy ễn Duy) - Mở đầ u bài th ơ "Nh ớ con sông quê h ươ ng", nhà th ơ T ế Hanh vi ết: Quê h ươ ng tôi có con sông xanh bi ếc Nước g ươ ng trong soi tóc nh ững hàng tre Tâm h ồn tôi là m ột bu ổi tr ưa hè Tỏa n ắng xuông lòng sông l ấp loáng. Đoạn th ơ trên có hình ảnh nào đẹp? Nh ững hình ảnh ấy giúp em c ảm nh ận được điều gì? Nhi ều khi thu ật ng ữ hình ảnh c ũng dùng để ch ỉ t ổng hòa c ả nh ững cách s ử d ụng t ừ,bi ện pháp tu t ừ, cách đặ t câu ho ặc để nói v ề m ột đố i t ượng và lúc này có m ột th ể dùng t ừ hình ảnh đi kèm v ới đối t ượng được miêu t ả hay được k ể. Ví d ụ l ấy ng ữ li ệu là bài Mùa thu , đề c ảm th ụ v ăn h ọc có th ể nêu "M ỗi đoạn trong bài v ăn đều g ợi ra nh ững hình ảnh r ất đẹ p, đáng yêu c ủa mùa thu. Em thích nh ất đoạn v ăn nào và nói rõ vì sao em thích đoạn v ăn đó". 2.4. Phát hi ện và bình giá cái hay c ủa t ứ (ý) th ơ Có nh ững câu th ơ, đoạn th ơ hay không ph ải ở cách dùng t ừ, bi ện pháp tu t ừ,cách t ạo hình ảnh, ngh ĩa là không ph ải hay ở hình th ức ngh ệ thu ật, ở ph ần l ời mà hay ở ph ần ý, ở cách ngh ĩ, đó chính là cái hay ở t ứ, tức là ý th ơ. Nh ững câu th ơ, đoạn th ơ này s ẽ là ng ữ li ệu c ủa nh ững bài t ập yêu c ầu phát hi ện và đánh giá cái hay c ủa t ứ (ý) th ơ. Nh ững bài t ập này yêu c ầu c ắt ngh ĩa và đánh giá giá tr ị của nh ững cách nói hàm ẩn, nh ững t ứ th ơ hay nh ư “Ngày hôm qua ở l ại”, “Ch ỉ còn ti ếng hót làm xanh da tr ời”, “N ếu chúng mình có phép l ạ”, “ Ước gì em hoá đám mây / Em che cho m ẹ su ốt ngày bóng râm”, "N ếu nh ắm m ắt ngh ĩ về cha m ẹ, M ắt nh ắm r ồi l ại m ở ra ngay ", “N ếu trái đấ t này thi ếu tr ẻ em, Thì bay hay bò đều nh ư nhau c ả”. L ệnh bài t ập c ủa d ạng đề này th ường yêu c ầu gi ải thích về "cách nói", “cách nói đó có gì hay” ho ặc “Em hi ểu câu th ơ đó nh ư th ế nào ?” , ví d ụ: - Tr ần Đăng Khoa đã gi ải thích lí do m ẹ ốm trong bài Mẹ ốm b ằng hai câu th ơ: Nắng m ưa t ừ nh ững ngày x ưa 55