Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và thuật toán - Chương 3: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản

pdf 78 trang hapham 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và thuật toán - Chương 3: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cau_truc_du_lieu_va_thuat_toan_chuong_3_cac_cau_t.pdf

Nội dung text: Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và thuật toán - Chương 3: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản

  1. Chương 3 : Các cấu trúc dữ liệu cơ bản Trịnh Anh Phúc 1 1Bộ môn Khoa Học Máy Tính, Viện CNTT & TT, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Ngày 20 tháng 3 năm 2015 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 1 / 78
  2. Giới thiệu 1 Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Cấu trúc dữ liệu Con trỏ 2 Mảng 3 Danh sách Định nghĩa Các cách cài đặt danh sách tuyến tính 4 Ngăn xếp Định nghĩa Các cách cài đặt ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Ứng dụng 5 Hàng đợi Định nghĩa Các cách cài đặt hàng đợi Ứng dụng 6 Tổng kết Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 2 / 78
  3. Các khái niệm Kiểu dữ liệu Các kiểu dữ liệu được đặc trưng bởi Tập các giá trị Cách biểu diễn dữ liệu được sử dụng chung cho tất cả các giá trị Tập các phép toán có thể thực hiện trên tất cả các giá trị này. Ví dụ các kiểu dữ liệu trong C Kiểu Bits Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất char 8 -128 127 short 16 -32768 32767 unsigned int 16 0 65535 long 32 −231 231 − 1 float 32 −3.4 × 1038 3.4 × 1038 double 64 −1.7 × 10308 1.7 × 10308 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 3 / 78
  4. Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Kiểu dữ liệu trừu tượng bao gồm : Tập các giá trị Tập các phép toán có thể thực hiện trên tất cả các giá trị này. Rõ ràng không có cách biểu diễn dữ liệu chung cho dữ liệu trừu tượng Kiểu Đối tượng Phép toán Mảng các phần tử khởi tạo (create), chèn (insert), Danh sách các phần tử chèn (insert), xóa (delete), tìm (search), Đồ thị đỉnh, cạnh duyệt (traverse), tìm đường (search path), Ngăn xếp các phần tử gắp (pop), ấn (push), kiểm tra rỗng, Hàng đợi các phần tử vào hàng (enqueue), ra khỏi hàng (dequeue), Cây gốc, lá, cành duyệt (traverse), tìm kiếm (search), Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 4 / 78
  5. Các khái niệm Cấu trúc dữ liệu Định nghĩa : Cấu trúc dữ liệu là một họ các biến, có thể có kiểu dữ liệu khác nhau, được liên kết lại theo một cách thức nào đó. Ô (cell) là đơn vị cơ sở cấu thành cấu trúc dữ liệu. Có thể hình dung ô như cái hộp đựng giá trị phát sinh từ một kiểu dữ liệu cơ bản hay phức hợp. Cấu trúc dữ liệu đc tạo nhờ đặt tên cho một nhóm (group) các ô và đặt giá trị cho một số ô để mô tả sự liên kết giữa các ô. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 5 / 78
  6. Các khái niệm Cấu trúc dữ liệu (tiếp) Có ba phương pháp tạo nhóm Dùng mảng là một dãy các ô có cùng kiểu dữ liệu xác định e.g. int name[100] Dùng cấu trúc bản ghi là ô được tạo bởi một họ các ô (gọi là các trường) có thể có kiều rất khác nhau. struct record{ float data; int next;} reclist[100]; Dùng file là giống mảng tuy nhiên các phần tử của nó chỉ truy cập được một cách tuần tự. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 6 / 78
  7. Các khái niệm Con trỏ (pointer) Định nghĩa : Con trỏ (pointer) là ô mà giá trị của nó chỉ sang một ô khác. A B Khi vẽ cấu trúc dữ liệu sử dụng con trỏ, để thể hiện ô A trỏ sang ô B, ta sẽ sử dụng mũi tên hướng từ A đến B. Ví dụ : Để khai báo con trỏ ptr trong C trỏ đến ô có kiêu dữ liệu cho trước tên là celltype celltype *ptr Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 7 / 78
  8. Các khái niệm Phân loại các cấu trúc dữ liệu Thông thường cách phân loại trong các sách dạy CTDL> Cấu trúc dữ liệu cơ sở (Base data structures) : int, char, float, double Cấu trúc dữ liệu tuyến tính (Linear data structures) : mảng, danh sách, hàng đợi, ngăn xếp Cấu trúc dữ liệu phi tuyến (Non linear data structures) : cây, đồ thị, bảng băm Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 8 / 78
  9. 1 Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Cấu trúc dữ liệu Con trỏ 2 Mảng 3 Danh sách Định nghĩa Các cách cài đặt danh sách tuyến tính 4 Ngăn xếp Định nghĩa Các cách cài đặt ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Ứng dụng 5 Hàng đợi Định nghĩa Các cách cài đặt hàng đợi Ứng dụng 6 Tổng kết Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 9 / 78
  10. Mảng Mảng Mảng là dữ liệu trừu tượng Tập các giá trị : tập các cặp trong đó với mỗi giá trị của index có một giá trị từ tập các giá trị. Các thao tác cơ bản : I Khởi tạo I Chèn phần tử I Xóa bỏ một phần tử Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 10 / 78
  11. Mảng Phân bổ bộ nhớ cho mảng Thông thường mảng được chiếm giữ một dãy liên tiếp các từ máy trong bộ nhớ, cần lưu ý khái niệm từ máy trong mỗi ngôn ngữ lập trình là khác nhau và kích thước khác nhau nên tính toán việc phân bổ này không thể đồng nhất cho mọi ngôn ngữ. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 11 / 78
  12. Mảng Ví dụ # include # include int main(){ int one[] = {0,1,2,3,4}; int *ptr; int rows = 5; /* in địa chỉ của mảng một chiều dùng con trỏ */ int i; ptr = one; for(i=0;i<rows;i++) printf("%8u %5d",ptr+i,*(ptr+i)); } Tuy vậy, khi dùng hai trình dịch DEVC và TC lại cho kết quả khác nhau vì kích thước của dữ liệu int lần lượt là : 4, 2. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 12 / 78
  13. Mảng Các thao tác với mảng Chèn một phần tử vào mảng : Do mảng có kích thước xác định nên nếu ta muốn chèn một phần tử mới vào thì ta phải dịch các phần tử phía sau ô được đánh dấu để đảm bảo trình tự của mảng Xóa bỏ một phần tử : Ngược lại khi xóa bỏ một phần tử thì ta dồn các phần tử còn lại sau chỗ đánh dấu lên. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 13 / 78
  14. 1 Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Cấu trúc dữ liệu Con trỏ 2 Mảng 3 Danh sách Định nghĩa Các cách cài đặt danh sách tuyến tính 4 Ngăn xếp Định nghĩa Các cách cài đặt ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Ứng dụng 5 Hàng đợi Định nghĩa Các cách cài đặt hàng đợi Ứng dụng 6 Tổng kết Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 14 / 78
  15. Danh sách Danh sách tuyến tính Danh sách tuyến tính là một dãy gồm không hoặc nhiều hơn các phần tử cùng kiểu cho trước : (a1, a2, ··· , an) n ≥ 0 ai là một phần tử của danh sách. a1 là phần tử đầu tiên còn an là phần tử cuối cùng. n là độ dài của danh sách. Khi n = 0 ta có danh sách rỗng, các phần tử được sắp xếp một cách tuyến tính hay ai trước ai+1 và sau ai−1. Ví dụ : Danh sách các sinh viên được sắp theo tên Danh sách các cầu thủ có số áo tăng dần Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 15 / 78
  16. Danh sách Danh sách tuyến tính (tiếp) Các thao tác cơ bản : Khởi tạo Chèn phần tử Định vị trí của một phần tử Truy xuất một phần tử Xóa bỏ một phần tử Trả lại vị trí sau ví trí p Trả lại vị trí trước ví trí p Trả lại vị trí đầu tiên Tạo mảng rỗng In ra danh sách các phần tử Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 16 / 78
  17. Danh sách Các cách cài đặt danh sách tuyến tính Có ba cách cài đặt danh sách tuyến tính cơ bản sau Dùng mảng (Array list) I Cất giữ các phần tử của danh sách vào các ô liên tiếp của mảng. Danh sách liên kết (Linked list) I Các phần tử được cất giữ tại các chỗ khác nhau trong bộ nhớ. I Mối phần tử có một con trỏ (pointer) trỏ đến phần tử tiếp theo. Địa chỉ không trực tiếp (indirect addressing) I Các phần tử của danh sách có thể đc cất giữ các chỗ tùy ý trong bộ nhớ. I Tạo bảng các địa chỉ trong đó phần tử thứ i sẽ cho biết địa chỉ lưu trữ phần tử ai . Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 17 / 78
  18. Danh sách Cài đặt danh sách tuyến tính : dùng mảng Ta cất giữ các phần tử của danh sách vào các ô liên tiếp của mảng. Vậy danh sách là cấu trúc gồm hai thành phần 1 là mảng gồm các phần tử. 2 last - vị trí của phần tử cuối cùng trong danh sách. Vị trí có kiểu nguyên và chạy trong khoảng từ 0 đến độ dài mảng -1. Phần tử đầu tiên ← first Phần tử thứ hai . . . . Phần tử cuối cùng ← last rỗng rỗng Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 18 / 78
  19. Danh sách dùng mảng Định nghĩa cấu trúc dữ liệu danh sách dùng mảng Mã nguồn ngôn ngữ C cài đặt danh sách dùng mảng #define MAXLEN 100 typedef int element_type; typedef struct LIST{ element_type elements[MAXLEN]; int last; }list_type; Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 19 / 78
  20. Danh sách dùng mảng Thao tác chèn Mã giả của thao tác chèn phần tử x vào danh sách L tại vị trí p Procedure Insert(x, p, L) 1 if (p>L.last ≥ MAXLEN) then else 2 if (p>L.last + 1) or (p 3 else /* Đẩy các phần tử dưới p xuống 1 vị trí */ 4 for q ← L.last downto p do 5 L.elements[q+1] ← L.elements[q] 6 endfor 7 L.last ← L.last + 1 8 L.elements[p] ← x 9 endif 10 endif End Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 20 / 78
  21. Danh sách dùng mảng Xóa bỏ phần tử Mã giả của thao tác loại phần tử tại vị trí p trong danh sách L Procedure Delete(p,L) 1 if (p>L.last + 1) or (p 2 else 3 for q ← p to L.last do /* Đẩy các phần tử dưới p lên 1 vị trí */ 4 L.elements[q] ← L.elements[q+1] 5 endfor 6 L.last ← L.last - 1 7 endif End Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 21 / 78
  22. Danh sách Cài đặt danh sách tuyến tính : dùng danh sách móc nối (linked list) Nhược điểm của việc sử dụng mảng là Lưu trữ hay bổ sung một phần tử tốn kém thời gian. Lãng phí khoảng bộ nhớ rỗng không dùng đến. Phải duy trì một khoảng không gian lưu trữ liên tục trong bộ nhớ. Để khắc phục nó ta có thể dùng danh sách móc nối sử dụng con trỏ (pointer), ta xét cách tổ chức móc nối sau Danh sách móc nối đơn (singly linked list) Danh sách nối kép (doubly linked list) Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 22 / 78
  23. Danh sách Danh sách móc nối đơn Danh sách gồm các ô (các nút), mỗi ô chứa một phần tử (element) của danh sách và con trỏ (pointer) trỏ đến ô kế tiếp của danh sách. element pointer Có một ô đặc biệt gọi là ô header để trỏ ra ô chứa phần tử đều tiên trong danh sách, ô này không chứa phần tử nào cả. pointer Ngược lại, ô cuối cùng trong danh sách lại có con trỏ trỏ vào giá trị NULL. element NULL Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 23 / 78
  24. Danh sách Danh sách móc nối đơn (tiếp) Nếu danh sách gồm các phần tử a1, a2, ··· , an thì danh sách móc nối được tổ chức như trong hình vẽ a1 a2 an null Mối nối chỉ ra địa chỉ bộ nhớ của nút tiếp theo trong danh sách Cài đặt danh sách móc nối đơn trong C typedef ElementType; struct _PointerType{ ElementType Inf; struct _PointerType *Next; }; typedef struct _PointerType PointerType; Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 24 / 78
  25. Danh sách Danh sách móc nối đơn : thao tác chèn PointerType *InsertMiddle(PointerType *Prev, ElementType X){ PointerType *TempNode; TempNode = (PointerType *)malloc(sizeof(PointerType)); TempNode->Inf = X; TempNode->Next = Prev->Next; Prev->Next = TempNode; return TempNode; } Prev Inf Inf null Inf TempNode Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 25 / 78
  26. Danh sách Danh sách móc nối đơn : thao tác xóa ElementType Delete(PointerType *Prev){ ElementType X; PointerType *TempNode; TempNode = Prev->Next; Prev->Next = Prev->Next->Next; X = TempNode->Inf; free(TempNode); return X } Prev Inf Inf null Inf TempNode Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 26 / 78
  27. Danh sách Danh sách móc nối đơn : chèn một nút vào đầu danh sách PointerType *InsertToHead(PointerType *First, ElementType X){ PointerType *TempNode; TempNode = (PointerType *) malloc(sizeof(PointerType)); TempNode->Inf = X; TempNode->Next = First; First = TempNode; return First; } First Inf Inf null Inf TempNode Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 27 / 78
  28. Danh sách Danh sách móc nối đơn : chèn một nút vào cuối danh sách PointerType *InsertToLast(PointerType *First, ElementType X){ PointerType *NewNode; PointerType *TempNode; NewNode = (PointerType *)malloc(sizeof(PointerType)); NewNode->Inf = X; TempNode = First; while(TempNode->Next!=NULL) TempNode = TempNode->Next; TempNode->Next = NewNode; return First; } First TempNode Inf Inf NewNode Inf null Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 28 / 78
  29. Danh sách Danh sách móc nối đơn : xóa nút đầu danh sách PointerType *DeleteHead(PointerType *First){ PointerType *TempNode; TempNode = First->Next; free(First); return TempNode; } First Inf null Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 29 / 78
  30. Danh sách Danh sách móc nối đơn : xóa nút cuối danh sách PointerType *DeleteLast(PointerType *First){ PointerType *Temp1,*Temp2; Temp1 = First; Temp2 = First; while(Temp1->Next != NULL){ Temp2 = Temp1; Temp1 = Temp1->Next;} Temp2->Next = NULL; free(Temp1); return First; } First Temp2 Temp1 Inf Inf null Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 30 / 78
  31. Danh sách Danh sách móc nối đơn : kiểm tra danh sách rỗng int IsEmpty(PointerType *First) { return !First; } Danh sách móc nối đơn : Xóa danh sách PointerType *MakeNull(PointerType *First) { while(!IsEmpty(First)) First=DeleteHead(First); return First; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 31 / 78
  32. Danh sách Danh sách móc nối đơn : in ra tất cả các phần tử trong danh sách void Print(PointerType *First){ PointerType *TempNode; TempNode = First; int count = 0; while(TempNode){ printf("%6d",TempNode->Inf); count++; TempNode = TempNode->Next; } printf("\n"); } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 32 / 78
  33. 1 Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Cấu trúc dữ liệu Con trỏ 2 Mảng 3 Danh sách Định nghĩa Các cách cài đặt danh sách tuyến tính 4 Ngăn xếp Định nghĩa Các cách cài đặt ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Ứng dụng 5 Hàng đợi Định nghĩa Các cách cài đặt hàng đợi Ứng dụng 6 Tổng kết Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 33 / 78
  34. Ngăn xếp Kiểu dữ liệu trừu tượng ngăn xếp Định nghĩa : là dạng đặc biệt của danh sách tuyến tính đã trình bầy trong đó các phần tử được đẩy vào (push) và lấy ra (pop) chỉ từ một đầu, đc gọi là đỉnh (top), của danh sách đó. Nguyên tắc : Vào sau ra trước, First-In Last-Out (FILO) Các thao tác với ngăn xếp Đẩy vào (push) bổ sung một phần tử. Lấy ra (pop) loại bỏ một phần tử. Trả lại phần tử nạp sau cùng (top) mà không loại bỏ. Trả lại số phần tử (size) trong ngăn xếp. Nhận biết nó có rồng hay không (IsEmpty). Có hai cách cài đặt sử dụng mảng sử dụng con trỏ Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 34 / 78
  35. Ngăn xếp Minh họa ngăn xếp với hai thao tác cơ bản : đẩy vào (push) và lấy ra (pop) đều thực hiện từ từ một đầu (top) của ngăn xếp. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 35 / 78
  36. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng mảng trong ngôn ngữ C typedef Item; static Item *s; static int N; void STACKinit(int maxN){ s = (Item *)malloc(maxN*sizeof(Item)); N=0; } int STACKempty(){ return N==0;} void STACKpush(Item item){ s[N++] = item;} item STACKpop(){return s[- -N];} Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 36 / 78
  37. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ Cũng như cách mô tả dang sách móc nối, chỉ khác là ngăn xếp được cài đặt sao cho thao tác bổ sung và loại bỏ chỉ làm việc với ô đầu tiên struct StackNode{ float item; StackNode *next; }; struct Stack{ StackNode *top; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 37 / 78
  38. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ (tiếp) Các phép toán cơ bản Khởi tạo Kiểm tra ngăn xếp rỗng Kiểm tra tràn ngăn xếp Đẩy phần tư vào ngăn xếp Lấy một phần tử ra In ra các phần tử của ngăn xếp Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 38 / 78
  39. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : Khởi tạo Stack *StackInit(){ Stack *s; s = (Stack *)malloc(sizeof(Stack)); if (s==NULL){ return NULL; } s->top = NULL; return s; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 39 / 78
  40. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : Hủy ngăn xếp void StackDestroy(Stack *s){ while(!StackEmpty(s)){ StackPop(s); } free(s); } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 40 / 78
  41. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : các hàm bổ trợ int StackEmpty(const Stack *s){ return (s->top==NULL); } int StackFull(){ printf("\n Khong con bo nho"); getch(); return 1; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 41 / 78
  42. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : đẩy phần tử vào ngăn xếp int StackPush(Stack *s, float *item){ StackNode *node; node = (StackNode *)malloc(sizeof(StackNode)); if(node==NULL){ StackFull(); return 1; } node->item = item; node->next = s->top; s->top = node; return 0; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 42 / 78
  43. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : lấy phần tử từ ngăn xếp float StackPop(Stack *s){ float item; StackNode *node; if(StackEmpty(s)){ printf("\n Ngan xep rong"); return NULL; } node = s->stop; item = node->item; s->top = node->next; free(node); return item; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 43 / 78
  44. Ngăn xếp Cài đặt ngăn xếp sử dụng con trỏ : in các phần tử ngăn xếp int disp(Stack *s){ StackNode *node; float m; printf("\n DANH SACH CAC PHAN TU CUA NGAN XEP \n"); if(StackEmpty(s)){ printf("\n ngan xep rong \n"); getch(); }else{ node = s->top; do{ m = node->item; printf("% 8.3f",m); node = node->next; }while(!(node==NULL)); } } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 44 / 78
  45. Ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Để phân tích giải thuật đệ qui, ta cần hiểu được cách hoạt động của máy tính khi gọi hàm hay thủ tục trong chương trình Mỗi khi gọi một hàm hay thủ tục, chương trình sẽ cất địa chỉ và các tham số của nó vào một không gian nhớ đệm (buffer) tổ chức dạng ngăn xếp Khi hàm hay thủ tục kết thúc, điều đó đồng nghĩa việc địa chỉ và các tham số của nó trong không gian nhớ này được giải phóng. Số các địa chỉ và tham số được cất giữ, hay kích thước không gian nhớ đệm, thường được xác định khi bắt đầu chương trình. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 45 / 78
  46. Ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui (tiếp) Ta lấy ví dụ trong sách, cho hàm ngôn ngữ lập trình C như sau double power(double x,int n){ double tmp = 1; if(n>0) { tmp = power(x, n/2); if(n % 2 == 0) tmp = tmp*tmp; else tmp = tmp*tmp*x; } return tmp; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 46 / 78
  47. Ngăn xếp Gọi hàm power(2,5) thì ta có trạng thái bộ nhớ đệm như sau double power(double x,int n){ double tmp = 1; if(n>0) { power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 tmp = power(x, n/2); if(n % 2 == 0) ⇓ tmp = tmp*tmp; else tmp = tmp*tmp*x; power(2,2) x=2,n=2,tmp=1 } power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 return tmp; } ⇓ Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 47 / 78
  48. Ngăn xếp ⇓ double power(double x,int n){ double tmp = 1; power(2,1) x=2,n=1,tmp=1 if(n>0) { power(2,2) x=2,n=2,tmp=1 tmp = power(x, n/2); power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 if(n % 2 == 0) tmp = tmp*tmp; ⇓ else power(2,0) x=2,n=0,tmp=1 tmp = tmp*tmp*x; power(2,1) x=2,n=1,tmp=1 } power(2,2) x=2,n=2,tmp=1 return tmp; } power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 ⇓ Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 48 / 78
  49. Ngăn xếp double power(double x,int n){ ⇓ double tmp = 1; if(n>0) power(2,1) x=2,n=1,tmp=1 { power(2,2) x=2,n=2,tmp=1 tmp = power(x, n/2); if(n % 2 == 0) power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 tmp = tmp*tmp; ⇓ else tmp = tmp*tmp*x; power(2,1) x=2,n=1,tmp=1*1*2=2 } return tmp; power(2,2) x=2,n=2,tmp=1 } power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 49 / 78
  50. Ngăn xếp double power(double x,int n){ double tmp = 1; ⇓ if(n>0) { tmp = power(x, n/2); power(2,2) x=2,n=2,tmp=2*2 if(n % 2 == 0) power(2,5) x=2,n=5,tmp=1 tmp = tmp*tmp; else ⇓ tmp = tmp*tmp*x; } return tmp; } power(2,5) x=2,n=5,tmp=4*4*2 Kết thúc gọi đệ qui hàm power(2,5) giá trị trả lại 25 = 32 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 50 / 78
  51. Ngăn xếp Ứng dụng 1 : Bài toán đổi cơ số Cho một số trong số thập phân, ví dụ n = 2013 chuyển nó sang số có giá trị tương đương trong hệ cơ số b = 2 thì ta có số n(b) = 11111011101 b = 8 thì ta có số n(b) = 3735 b = 16 thì ta có số n(b) = 7DD Việc đổi cơ số có được do sử dụng ngăn xếp để tạo nên giá trị tương đương của n trong hệ cơ số mới b được trình bầy bởi giải thuật sau Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 51 / 78
  52. Ngăn xếp Ứng dụng 1 : Bài toán đổi cơ số (tiếp) Chuyển số bất kỳ trong hệ thập phân n thành số giá trị tương đương trong hệ cơ số b, nghĩa là n(b). Giải thuật dùng ngăn xếp Đầu vào : số trong hệ đếm thập phân n. Đầu ra : số trong hệ đếm cơ số b tương ứng 1 Chia lấy phần dư n%b được bao nhiêu đẩy vào ngăn xếp. 2 Gán lại n bằng n/b. 3 Lặp lại hai bước 1-2 cho đến khi n = 0. 4 Lấy các giá trị ra khỏi ngăn xếp Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 52 / 78
  53. Ngăn xếp Ứng dụng 1 : Bài toán đổi cơ số (tiếp) Minh họa ngăn xếp trong khi chuyển đổi n = 2013 sang số có giá trị tương đương trong hệ cơ số 8 (hình minh họa trái sang phải) 1 n = 2013 2 n%8 = 5 và n/8 = 251 gán n = 251 3 n%8 = 3 và n/8 = 31 gán n = 31 4 n%8 = 7 và n/8 = 3 gán n = 3 5 n%8 = 3 và n/8 = 0 gán n = 0 (kết thúc) 3 7 7 3 3 3 5 5 5 5 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 53 / 78
  54. Ngăn xếp Ứng dụng 2 : Bài toán tính giá trị biểu thức số học Thông thường các công thức toán học được biểu diễn dạng trung tố (infix notation), trình tự thực hiện các phép toán trong đó được ưu tiên bởi dấu ngoặc hay các phép toán - nhân chia trước cộng trừ sau. Ví dụ, công thức số học trung tố (25 − 14) ∗ 2 + 65 = 87 Tuy nhiên, nhà toán học Jan Lukasiewicz (1878-1956) đã chỉ ra là ta có thể loại bỏ ngoặc và tính được công thức toán học trên dưới dạng hậu tố (postfix notation) tương đương như sau 25 14 − 2 ∗ 65+ Ta cũng có thể dùng ngăn xếp để tính giá trị biểu thức hậu tố này Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 54 / 78
  55. Ngăn xếp Ứng dụng 2 : Bài toán tính giá trị biểu thức số học (tiếp) Giải thuật tính giá trị biểu thức hậu tố sử dụng ngăn xếp như sau - giả thuyết ta đã có biểu thức hậu tố cho trước 1 Duyệt biểu thức dạng hậu tố từ trái qua phải 2 Nếu gặp số hạng thì đẩy nó vào ngăn xếp 3 Nếu găp phép toán (+,-,*,/) thì thực hiện phép toán với hai số hạng được lấy ra đầu ngăn xếp rồi đẩy kết quả lại vào ngăn xếp 4 Tiếp tục duyệt hết biểu thức cho đến khi ngăn xếp chỉ còn giá trị duy nhất, đây chính là kết quả của biểu thức. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 55 / 78
  56. Ngăn xếp Ứng dụng 2 : Bài toán tính giá trị biểu thức số học (tiếp) Minh họa ngăn xếp khi tính biểu thức dạng hậu tố 25 14 − 2 ∗ 65+ khi duyệt từ trái sang phải Số hạng 25 được đẩy vào ngăn xếp Số hạng 14 được đẩy vào ngăn xếp Với toán hạng - thì lấy hai số hạng 25-14 = 11 sau đó đẩy lại vào ngăn xếp 14 25 25 11 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 56 / 78
  57. Ngăn xếp Ứng dụng 2 : Bài toán tính giá trị biểu thức số học (tiếp tục) Minh họa ngăn xếp khi tính biểu thức dạng hậu tố 25 14 − 2 ∗ 65+ khi duyệt từ trái sang phải Số hạng 2 được đẩy vào ngăn xếp Với toán hạng * thì lấy hai số hạng 11*2 = 22 sau đó lại đẩy vào ngăn xếp Số hạng 65 được đẩy vào ngăn xếp Với toán hạng + thì ta lấy hai số hạng 22+65 = 87 sau đó lại đẩy vào ngăn xếp (kết thúc duyệt biểu thức dạng hậu tố) 2 65 11 22 22 87 Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 57 / 78
  58. Ngăn xếp Ứng dụng 3 : Chuyển biểu thức dạng trung tố về dạng hậu tố Bây giờ, ta xét đến việc chuyển biểu thức dạng trung tố về hậu tố gồm Các toán hạng cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/) và dấu ngoặc Các số hạng Trước hết cũng cần nhắc lại qui tắc tính giá trị biểu thức dạng trung tố Thứ tự ưu tiên (precedence) : Mũ; Nhân/Chia ; Cộng/Trừ Qui tắc kết hợp (associativity) : Khi phép toán có cùng mức ưu tiên I Mũ : Phải qua Trái (PT) I Nhân/Chia : Trái qua phải (TP) I Công/Trừ : Trái qua phải (TP) Dấu ngoặc được thực hiện trước cả thứ tự ưu tiên và qui tắc kết hợp. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 58 / 78
  59. Ngăn xếp Ứng dụng 3 : Giải thuật Shunting-yard (E.Dijkstra) 1 Duyệt biểu thức từ trái qua phải 2 Nếu gặp số đưa ra lập tức 3 Nếu gặp phép toán o1 thì I khi phép toán o2 ở đầu ngăn xếp còn thuộc một trong hai tình huống F o1 có quy tắc kết hợp TP, thứ tự ưu tiên nhỏ hơn bằng o2 F o1 có quy tắc kết hợp PT, thứ tự ưu tiên nhỏ hơn o2 thì đưa o2 ra I nạp o1 vào 4 Nếu gặp dấu mở ngoặc ( thì nạp nó vào ngăn xếp. 5 Nếu gặp dấu đóng ngoặc ) thì lấy các phần tử ra khỏi ngăn xếp đến khi gặp dấu mở ngoặc đầu tiên. Lấy nốt dấu ) nhưng không đưa ra. 6 Khi đã duyệt hết biểu thức, đưa tất cả các phép toán còn lại ra khỏi ngăn xếp. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 59 / 78
  60. Ngăn xếp Ứng dụng 3 : Chuyển biểu thức dạng trung tố về dạng hậu tố (tiếp) Minh họa ngăn xếp khi chuyển biểu thức dạng trung tố (25 − 14) ∗ 2 + 65 sang dạng hậu tố, duyệt từ trái qua phải Gặp dấu mở ngoặc (, nạp nó vào ngăn xếp Gặp số hạng 25, đưa ra tức thì ⇒ 25 Gặp dấu - đưa vào ngăn xếp Gặp số hạng 14, đưa ra tức thì ⇒ 25 14 - ( ( Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 60 / 78
  61. Ngăn xếp Ứng dụng 3 : Chuyển biểu thức dạng trung tố về dạng hậu tố (tiếp tục) Minh họa ngăn xếp khi chuyển biểu thức dạng trung tố (25 − 14) ∗ 2 + 65 Gặp dấu đóng ngoặc ), đẩy - ra khỏi ngăn xếp cho đến khi gặp dấu mở ngoặc ) ⇒ 25 14 - Gặp dấu * thì đẩy vào ngăn xếp Găp số 2 thì đưa ra tức thì ⇒ 25 14 -2 Gặp dấu + thì đẩy vào ngăn xếp, đưa * ra do * có thứ tự ưu tiên cao hơn ⇒ 25 14 -2* - ( * - Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 61 / 78
  62. Ngăn xếp Ứng dụng 3 : Chuyển biểu thức dạng trung tố về dạng hậu tố (tiếp tục) Minh họa ngăn xếp khi chuyển biểu thức dạng trung tố (25 − 14) ∗ 2 + 65 Gặp số hạng 65 thì đưa ra tức thì ⇒ 25 14 - 2*65 Đã duyệt hết và lấy hết phép toán trong ngăn xếp đưa ra ⇒ 25 14 - 2*65+ - Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 62 / 78
  63. 1 Các khái niệm Kiểu dữ liệu trừu tượng Cấu trúc dữ liệu Con trỏ 2 Mảng 3 Danh sách Định nghĩa Các cách cài đặt danh sách tuyến tính 4 Ngăn xếp Định nghĩa Các cách cài đặt ngăn xếp Ngăn xếp và đệ qui Ứng dụng 5 Hàng đợi Định nghĩa Các cách cài đặt hàng đợi Ứng dụng 6 Tổng kết Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 63 / 78
  64. Hàng đợi Kiểu dữ liệu trừu tượng ngăn xếp (Queue) Định nghĩa : là danh sách tuyến tính mà phép toán chèn luôn được thực hiện chỉ được thực hiện ở một phía, gọi là phía sau hay phía cuối (back or rear), trong khi đó phép toán xóa chỉ được thực hiện ơ phía còn lại, gọi là phía trước hay đầu (front or head). Nguyên tắc : Vào trước Ra trước, First-In First-Out (FIFO) Các phép toán cơ bản Khởi tạo Kiểm tra rỗng isEmpty() Xác định có tràn hay không Trả lại phần tử đầu hàng front() Chèn phần tử vào cuối hàng enqueue() Xóa và lấy ra phần tử đầu hàng dequeue() In ra hàng đợi print() Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 64 / 78
  65. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng mảng Sử dụng mảng Q có kích thước N theo thứ tự vòng tròn. Có hai biến để lưu vị trí đầu và cuối (front và rear) : f chỉ số của phần tử đầu hàng đợi r chỉ số của vị trí ở ngay sau vị trí của phần tử cuối cùng của hàng đợi. Vị trí r được giữ là rỗng. f r Q Cấu hình bình thường r f Q Cấu hình xoay vòng tròn Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 65 / 78
  66. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng mảng Cài đặt các phép toán cơ bản viết bằng mã giả Tính kích thước hàng đợi Function size() return (N-f+r) mod N End Kiểm tra hàng đợi có rỗng không Function isEmpty() return (f=r) End trong đó mod là phép chia lấy phần dư Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 66 / 78
  67. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng mảng (tiếp) Cài đặt các phép toán cơ bản viết bằng mã giả Chèn phần tử vào cuối hàng đợi Procedure enqueue(o) if (size=N-1) then Hiện ra lỗi tràn hàng đợi else Q[r] ← o r ← (r+1) mod N endif End Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 67 / 78
  68. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng mảng (tiếp) Cài đặt các phép toán cơ bản viết bằng mã giả Lấy phần tử tại đầu hàng đợi Function dequeue() o ← NUL if isEmpty() then Hiện ra hàng đợi đã rỗng else o ← Q[f] f ← (f+1) mod N endif return o End Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 68 / 78
  69. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối Khi cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối đơn. struct qnode{ int element; struct qnode *next; } node; struct queue {node *front; node *back;}; DataType là kiểu dữ liệu cần lưu trữ, được khai báo trước. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 69 / 78
  70. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối (tiếp) Các toán tử được khai báo trong ngôn ngữ C như sau : // Các hàm thực hiện các toán tử queue *create(); int isEmpty(queue *q); int size(queue *q); void enqueue(queue *q, node *newNode); node *dequeue(queue *q); // In ra các phần tử trong hàng đợi void print(queue *q) Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 70 / 78
  71. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối (tiếp) Các toán tử với mã nguồn C tương ứng queue *create(){ queue *q; q = (queue *)malloc(sizeof(queue)); if(q==NULL) return NULL;// Không còn bộ nhớ q->front = NULL; q->rear = NULL; return q; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 71 / 78
  72. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối (tiếp) Các toán tử với mã nguồn C tương ứng int isEmpty(queue *q){ return ((q->front==NULL)&&(q->rear==NULL)); } int size(queue *q){ queue *ptr=q->front; int count=0; while(ptr!=NULL){ ptr = ptr->next; count++; } return count; } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 72 / 78
  73. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối (tiếp) Các toán tử với mã nguồn C tương ứng void enqueue(queue *q, node *newNode){ /* trong trường hợp ta đã dùng hàm malloc để tạo newNode */ if(!isEmpty()){/* nối vào đuôi hàng đợi */ q->rear->next = *newNode; q->rear = *newNode; } else {/*nút dữ liệu đầu tiên của hàng đợi*/ q->rear = *newNode; q->front = *newNode; } } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 73 / 78
  74. Hàng đợi Cài đặt hàng đợi bằng danh sách móc nối (tiếp) Các toán tử với mã nguồn C tương ứng node *dequeue(queue *q){ node *ptr = q->front; if(ptr!=NULL){/* có nút dữ liệu trong hàng đợi */ q->front = q->front->next; if(q->front==NULL) /* là nút dữ liệu cuối cùng */ q->rear = NULL; ptr->next = NULL;/* ko trỏ kế tiếp vào front nữa */ } return ptr;/* trả lại con trỏ chưa free bộ nhớ */ } Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 74 / 78
  75. Hàng đợi Ứng dụng 1 : Chuyển đổi xâu ký tự số thành số thập phân n Ý tưởng : Đưa lần lượt các ký tự số trong xâu ký tự vào hàng đợi Q Khởi tạo giá trị n ← 0 Lấy từng ký tự số ra khởi hàng đợi Q và cập nhật số thập phân n theo công thức n ← n × 10 + giá trị ký tự số Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 75 / 78
  76. Hàng đợi Ứng dụng 1 : Chuyển đổi xâu ký tự số thành số thập phân n (tiếp) Mã giả của thuật toán như sau : // Nạp các ký tự số ch vào hàng đợi do enqueue(Q,ch) while(ch = digit) // khởi tạo giá trị số n n ← 0 done ← false // Vòng lặp cập nhật giá trị số thập phân n do n ← n × 10 + giá trị ký tự số if(not isEmpty(Q)) dequeue(Q,ch) else done ← true endif while( done or (ch not digit)) Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 76 / 78
  77. Hàng đợi Ứng dụng 2 : Nhận biết xâu ký tự palidromes Xâu ký tự palidromes là xâu ký tự mà đọc từ trái qua phải cũng giống như đọc từ phải qua trái. Ví dụ các từ sau đây "NOON", "DEED", "RADAR", "MADAM","POP" "ABLE WAS I ERE I SAW ELBA" "các","cục","tịt","tít","ôtô" Ý tưởng giải thuật nhận biết xâu ký tự palidromes : Cho xâu ký tự vào một hàng đợi và một ngăn xếp Lấy từng ký tự một từ hàng đợi và một từ ngăn xếp nếu chúng giống nhau tất cả thì là xâu ký tự palidromes, ngược lại khi không giống một lần thì không phải là xâu ký tự palidromes. Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 77 / 78
  78. Tổng kết Phân biệt được dữ liệu và cấu trúc dữ liệu (ô dữ liệu + liên kết) Hiểu được ý nghĩa và các phép toán của các cấu trúc dữ liệu : danh sách, ngăn xếp, hàng đợi Hiểu được mối liên quan giữa không gian đệm dạng ngăn xếp khi gọi hàm và thủ tục Các ứng dụng của danh sách, ngăn xếp, hàng đợi Trịnh Anh Phúc ( Bộ môn Khoa Học Máy Tính, ViệnCấu CNTT trúc & dữ TT, liệu Trườngvà giải thuật Đại Học Bách KhoaNgày Hà 20 Nội. tháng ) 3 năm 2015 78 / 78