Giáo trình Quản trị kinh doanh - Chương 4: Quản trị vật tư - kỹ thuật trong doanh nghiệp

pdf 10 trang hapham 4360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Quản trị kinh doanh - Chương 4: Quản trị vật tư - kỹ thuật trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_kinh_doanh_chuong_4_quan_tri_vat_tu_ky_t.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản trị kinh doanh - Chương 4: Quản trị vật tư - kỹ thuật trong doanh nghiệp

  1. Tuesday, September 07, 2010 I. Khái niệm và nội dung QT vật tư Chương 4 a. Khái niệmvậttư QUẢN TRỊ VẬT TƯ –KỸ là những SP hàng hố dùng để SX ra mộtloại THUẬT TRONG DN SP hàng hố khác.  Khi vậttưđã tham gia vào QTSX thì nĩ trở thành TLSX.  Thuậtngữ “Vậttư” là chỉ TLSX cịn ở dạng tiềmnăng (nằmtroogng quá trình lưu thơơgng, hoặc đaagng ở trạng thái cất giữ trong kho). Vậttư chia thành nhiềuloại khác nhau  Nguyên vậtliệulàcácloại đốitượng lao động được con ngườitác động vào để biến thành sảnphẩm  Nguyên liệulàcácloại đốitượng lao động mới được khai thác hoặc nơng, lâm, hảisảnchưa đượcchế biến  Vậtliệulàđốitượng lao động đa qua chế biếnvàđượctiếptụcsử dụng vào quá trình chế biếnsảnphẩm khác. b. Phân loại vật tư Phân loại * Phân loại theo cơng dụng của vật tư  Phân loại theo thuộc tính tự nhiên của vật tư TT Các loại Cơng dụng 1 Nguyên liệu chính Thành phầnchủ yếucấu thành thựcthể sảnphẩm PL Để làm gì ? cho biết cách sắp xếp, bảo quản dự trữ vật tư kỹ thuật trong 2 Vậtliệuphụ Phốihợpvới NL chính, tạo ra & duy trì mộtsố thuộc tính của NL chính kho và danh mục vật tư cần dùng. 3 Các loại DCSX Những loạiTLLĐ khơng đủ tiêu chuẩn để xếpvàoTSCĐ 4 Nhiên liệu Cung cấp nhiệt năng  Phân lo ại theo m ục đích s ử dụng 5 Phụ tùng thay thế Những chi tiếtcủa MMTB để dự trữ cho cơng tác SCBD 6 Năng lượng Cung cấpcơ năng cho SX  Vật tư dùng vào sản xuất (1), (2), (4), (6) chỉ tham gia 1 lần vào QTSX & chuyển tồn bộ g.trị của mình vào g.trị SP.  Vật tư dùng cho SCBD MMTB và TSCĐ,  Vật tư dùng để bán ra ngồi  Vật tư dùng cho quản lý. PL Để làm gì ? xác định rõ tầm quan trọng của VT trong SX tìm ra PP định PL Để làm gì ? giúp xác định rõ trách nhiệm cung cấp; cấp phát vật tư đúng mức tiêu hao vật tư thích hợp & biện pháp quản lý phù hợp với đối tượng, tránh lãng phí trong quá trình sử dụng & bảo quản vật tư. từng loại vật tư. 2. Nội dung quản trị cung ứng vật tư 2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ * Khái niệm Quản trị cung ứng vật tư: là tổng hợp các 2.1. Định mức tiêu hao vật tư trong DN hoạt động QT nhằm xác định cầu và các chỉ tiêu dự trữ a. Mức tiêu hao vật tư vật tư, tổ chức mua sắm, vận chuyển và dự trữ hợp lý Là lượng VT tiêu dùng lớn nhất cho phép để SX ra một ĐVSP hoặc để nhất nhằm đảm bảo luơn cung ứng đúng, đủ các loại vật hồn thành một cơng việc nào đĩ trong những điều kiện tổ chức, kỹ thuật tư theo tiêu chuẩn chất lượng và thời gian phù hợp với nhất định. hiệu quả cao nhất. * Nội dung quản trị cung ứng vật tư b. Mức tiêu hao vật tư phản ánh cái gì ? -Xác định nhu cầu mua sắm và dự trữ vật tư Cơ cấumứctiêuhaovậttư Phần tiêu dùng thuần tuý Phần tổn thất cĩ tính chất cơng nghệ -Xây dựng các phương án mua sắm, bố trí kho tàng và ýnghĩa ? Cĩ ích; trựctiếptạothànhthựcthể Hao phí cầnthiết trong việcSXSP, vận chuyển SP; -Tổ chức mua sắm vật tư Biểuhiện ? Trọng lượng rịng củaSPsaukhi Dạng phế liệu, phế phẩmchophép(do chế biến(tínhtheothiếtkế SP/ CT lý thuyết/ điềukiệncụ thể củakỹ thuậtSX, -Tổ chức vật chuyển hàng hĩa Trựctiếp cân đo, khơng tính phế liệuvàhao quy trình cơng nghệởtừng thờikỳ -Quản trị kho vật tư phí bỏđi). nhất định). 1
  2. Tuesday, September 07, 2010 c. Sử dụng phương pháp nào để xác định 2.2. Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư MTHVT ? a. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây  PP khảo sát - phân tích: dựng kế hoạch cung ứng vật tư: dựa vào cơng thức kỹ thuật về tiêu hao vật tư trong SX để tiến hành khảo sát từng yếu tố của cơng thức, đưa ra các tiêu chuẩn -Kế hoạch sản xuất hợp lý để xây dựng mức. -Mức tiêu dùng vật tư  PP hệ số điều chỉnh: - Tình hình giá cả và yếu tố cạnh tranh trên dựa vào MTHVT của thời kỳ trước để xác định mức tiêu hao của thị trường kỳ này trên cơ sở tính tốn đến các yếu tố thay đổi về điều kiện SX để điều chỉnh mức. - Tình hình tài chính của DN Đ2: MTHVT cầnxâydựng -Năng lực kho tàng của DN Đ2 = Đ1 . K1 . K2 . Kn Đ1: MTHVT thựctế bình quân ở kỳ trước K1, K2, Kn : các hệ số thay đổicủa điềukiện SX. Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư * Tính lượng vật tư cần dùng cho Sản xuất  Là lượng vật tư cần thiết đảm bảo cho SX hoạt động bình thường sử dụng hợp lý, tiết kiệm trong kỳ kế hoạch  Tính lượng vật tư cần dùng cho SX  Các PP tính:  Tính lượng đặt hàng và dự trữ tối ưu  PP trực tiếp: Tính trực tiếp từ MTH và KL nhiệm vụ SX trong kỳ. Vsx = Qkh . Đvt  Tính lượng dự trữ tối thiểu . Vsx: Lượng vật tư cần dùng cho SX  TÌm kiếm và lựa chọn người cấp hàng . Qkh: Khối lượng SP cần SX trong kỳ KH . Đvt: mức tiêu hao vật tư cho 1 đơn vị SP  PP gián tiếp: căn cứ vào KL vật tư đã dùng năm trước & các hệ số điều chỉnh của năm KH. * Xác định lượng đặt hàng và dự trữ PP gián tiếp tối ưu Q kh  Lượng đặt hàng chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Vsx kh Vsx 1   K vt + Tốc độ sản xuất sản phẩm, Q1 + Các thơng số về kho tàng và lưu kho, + Tình hình cung ứng,  Vsxkh: Lượng vậttt tư cần dùng c ho SX kỳ kế hoạch, + Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường.  Vsx1: Lượng vật tư thực tế đã dùng của kỳ trước,  Qkh, Q1: KLSX của kỳ kế hoạch và kỳ trước,  Cĩ thể lựa chọn hình thức:  Kvt : H.số thay đổi mức tiêu hao vật tư so với kỳ trước + Đặt hàng với số lượng lớn + Đặt hàng với lượng nhỏ 2
  3. Tuesday, September 07, 2010 * Tính lượng vật tư Dự trữ tối thiểu Xác định lượng dự trữ tối ưu  Là lượng vật tư tồn kho cần thiết được quy định trong kỳ KH để đảm bảo cho QTSX được tiến hành liên tục và bình thường. 2Q *C  Gồm 3 loại: D  Lượng vật tư dự trữ thường xuyên (DTTX): Là lượng vật tư cần Qopt phải dự trữ trong kho của DN để đảm bảo cho SX liên tục giữa i* p 2 lần cung cấp kế tiếp nhau. Vtx = Vn* Tcc Trong đĩ:  Lượng vật tư dự trữ bảo hiểm (DTBH): Là lượng vật tư dự trữ Q :lượng cầuvề vậttư củakỳ kế hoạch được sử dụng trong trường hợp KH cung cấp khơng đảm bảo, D vật tư về chậm. C: Chi phí dự trữ vậttư Vbh = Vn* Tbh p: giá mua 1 đơnvị vậttư  Lượng vật tư dự trữ mùa vụ: được sử dụng khi DN cần sử i: là tỷ lệ giữalãisuấtphảitrả và chi phí bảoquảnsovới dụng các loại vật tư được thu hoạch theo từng mùa vụ. chi phí bảoquảnvà tiềnlãiphảitrả trong kỳ kế hoạch. Vmv = Vn* Tmv Sơ đồ: Minh hoạ lượng vật tư dự trữ thường xuyên Sơ đồ: Minh hoạ lượng vật tư dự trữ bảo hiểm Lượng Mức dự trữ thường xuyên giảm dần Lượng dự trữ dự trữ TX B B Lượng dự trữ thường M Lượng xuyên dự trữ lớn thường nhất xuyên lớn A nhất Lượng EKIN dự trữ BH D A C H Số ngày Số ngày EHK: Dự trữ bảo hiểm được sử dụng Số ngày cách nhau giữa 2 lần mua IMN: Dự trữ bảo hiểm được bù đắp Sơ đồ: Minh hoạ lượng vật tư dự trữ theo mùa * Tìm kiếm và lựa chọn người Lượng EDF: Lượng vật tư dự trữ theo mùa dự trữ theo cấp hàng mùa E -Lựa chọn người cấp hàng: người cấp hàng cĩ sẵn trên thị trường và người cấp hàng mới xuất hiện. B - Xây dựng cáátiêhc tiêu chuẩn cần thiết đối với người cấp hàng - Cân nhắc lựa chọn người cấp hàng A C D F Thời gian dự Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3, 4 Tháng 5 trữ 3
  4. Tuesday, September 07, 2010 2.3. Xây dựng và quản trị hệ thống kho vật tư b. Quản trị kho vật tư a. Xây dựng kho vật tư * Phân loại kho vật tư Nhiệm vụ QT kho vật tư -Căn cứ vào cơng dụng của kho: kho nhập, kho chuẩn bị, kho trung gian, kho xuất -Căn cứ khơng gian phân bố: kho tập trung, kho phân tán  Nhằm quản trị chặt chẽ vật tư, - Căncn cứ tính ch ấtxâydt xây dựng: kho ngồi tr ời, kho trong nhà  Cung cấpkp kịppth thời, đầy đủ vậttt tư cho nhu -Căn cứ vào tính chất lưu kho: kho tiếp đất, kho bố trí theo cầu SX, khối, kho bố trí theo giá để hàng  tạo điều kiện cho quá trình sản xuất diễn * Yêu cầu khi quyết định xây dựng kho vật tư ra cân đối, nhịp nhàng, liên tục. -Diện tích kho phải đủ lớn - Kho phải sang sủa, dễ quan sát - Đảm bảo an tồn -Phải trang bị các trang thiết bị tối thiểu cần thiết * Tổ chức tiếp nhận vật tư * Tổ chức quản lý vật tư trong kho  là bước chuyển giao trách nhiệm quản trị từ • Nhiệm vụ của cơng việc quản lý kho: bộ phận cung ứng vật tư sang bộ phận quản  Bảo vệ tồn vẹn số lượng, chất lượng vật tư; ngăn ngừa trị trong nội bộ DN. và hạn chế hư hao mất mát.  Nắm rõ chủng loại vật tư, số lượng chất lượng vật tư dự  Nhiệm vụ: trữ trong kho để kịp thời báo cho bộ phận mua sắm vật - Đối chiếu, kiểm tra, kiểm nghiệm cụ thể các thơng số tư bổ sung theo qui định của hàng nhập kho với số liệu trên chứng từ gốc.  Tổ chức cấp phát vật tư chính xác, kịp thời cho SX.  Bảo vệ an tồn, bảo quản tốt chất lượng vật tư và chuẩn -Tiếp nhận chính xác chủng loại, số lượng, chất lượng bị vật tư để sẵn sàng phục vụ cho SX. các loại vật tư.  Giảm thiểu chi phí quản lý vật tư, giảm thiệt hại hư hao -Tổ chức vận chuyển, sắp xếp nhanh chĩng, an tồn vật tư. vật tư tới nơi bảo quản. * Những cơng việc cụ thể của quản lý kho: Những cơng việc  XD và thực hiện đầy đủ các nội quy, quy tắc làm cơ sở cho việc tổ chức, kiểm tra và đánh  Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo quản giá chất lượng cơng việc: vật tư theo nội quy và quy định như:  Nội quy ra vào kho  Đĩng gĩi, bơi dầu mỡ, kê đà,  Nội quy bảo quản vật tư trong kho  Quét thu ốc phịng mục  Thủ tục xuấtht nhập vậttt tư tkhtrong kho  Kiểm tra dụng cụ thiết bị phịng cháy  Nội quy phịng chống hoả hoạn.  Quy tắc kiểm tra, kiểm kê định kỳ vật tư trong kho.  Mở sổ sách ghi chép và hạch tốn vật tư  Thường xuyên làm vệ sinh kho đảm bảo theo đúng chế độ quy định. sạch sẽ, thống mát.  Thực hiện kiểm kê định kỳ. 4
  5. Tuesday, September 07, 2010 * Các hình thức cấp phát vật tư chủ * Tổ chức cấp phát vật tư cho sản xuất yếu trong các DN: Yêu cầu của việc cấp phát vật tư:  Cấp phát vật tư theo yêu cầu  Cấp phát vật tư nhanh chĩng, chính xác và kịp thời cho các bộ phận SX  Cấp phát vật tư theo hạn mức. Tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng cĩ hiệu quả cơng suất của thiết bị và thời gian LĐ của CN Nâng cao NSLĐ, hạ giá thành SP.  Khốn nguyên vật liệu, nộp sản phẩm  Phải lựa chọn hình thức cấp phát hợp lý Kích thích người LĐ sử dụng tiết kiệm NVL; dễ dàng cho việc kiểm tra đánh giá việc sử dụng vật tư Cấp phát theo yêu cầu của SX Cấp phát theo hạn mức 2.4. Tổ chức vận chuyển trong doanh nghiệp Cấpphátvậttư theo nhu cầuthực cấpphátvậttư cho các bộ phậnSXtheo tế của các bộ phậnSX tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vậttư và kế hoạch sảnxuấtcủa các bộ phận * Tổ chức vận chuyển nội bộ DN Ưu điểm:gắnliềnvới tình hình Ưu điểm:  VC các loại vật tư hàng hố giữa các nơi làm việc và các và yêu cầuthựctiễncủacácbộ + Khuyến khích các bộ phậnSXsử kho bãi của DN. phậnSX. dụng tiếtkiệmvậttư,  Phương tiện vận chuyển mang đặc thù của cơng nghệ SX Nhược điểm: Khơng khuyến +Cácbộ phậncấpphátchủđộng trong vàtíhhêdùhà mang tính chuyên dùng cao: như băng chuyền, xe khích đượccácbộ phậnsử dụng cơng việc. nâng, cần cẩu, đường goịng, ống dẫn, tời tiếtkiệmvậttư,khĩkiểmtratình Nhược điểm:Phảixâydựng đượchệ  Việc tổ chức VC phụ thuộc vào: hình sử dụng vậttư, thống định mức tiêu hao vậttư và hệ - Đặc điểm SX ĐKAD:LoạihìnhSXđơnchiếc, thống kế hoạch cĩ chấtlượng tốt. - Đặc điểm hệ thống kho hàng loạinhỏ ĐKAD:DNcĩnhiệmvụ SX ổn định, - Trình độ đồng bộ của hệ thống thiết bị cơng tác quảntrị KD đivàonề nếp. -Khả năng tài chính của DN 2.5. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm vật tư Các biện pháp a. Nhĩm các biện pháp kỹ thuật: b. Nhĩm các biện pháp tổ chức kinh tế:  Hồn thiện các ĐM sử dụng vật tư (đảm bảo tính khoa học tiên tiến và  Cải tiến và đổi mới PP cơng nghệ để giảm bớt phế liệu trong SX hiện thực).  Cải tiến kết cấu SP  Xây dựng và Hồn thiện các nội qqyqyuy, quy chế quản lý vật tư trong tất cả các khâu  Phục vụ tốt kỹ thuật cho SX  Hồn thiện việc hạch tốn, mở sổ sách theo dõi vật tư một cách khoa học và chặt chẽ.  Thiết kế SP mới, sử dụng vật liệu thay thế sẵn cĩ, rẻ tiền hơn (khơng làm giảm chất lượng SP).  Kiểm tra định kỳ; kiểm tra đột xuất ở các khâu  Sử dụng tổng hợp NVL, lợi dụng triệt để các phế phẩm, phế liệu,  Giáo dục tiết kiệm vật tư bao bì, làm ra các SP khác  Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ quản lý vật tư cho cán bộ và nhân viên làm cơng tác quản lý vật tư trong DN. 5
  6. Tuesday, September 07, 2010 1. Nhiệm vụ, nội dung QLSD MMTB II. QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MĨC Nhiệm vụ? THIẾT BỊ TRONG DOANH NGHIỆP  Giữ gìn bảo quản tốt MMTB  Khai thác đầy đủ năng lực sản xuất  Giảm các chi phí về sử dụng MMTB Nội dung?  Xây dựng các định mức sử dụng MMTB,  Phục vụ tốt về kỹ thuật  Xác định và khai thác đúng, đầy đủ NLSX; nhu cầu cần dùng cho SX,  Lập và thực hiện KH sửa chữa, bảo dưỡng 2. Định mức sử dụng MMTB Trong đĩ: a. ĐM thời gian cơng tác cĩ ích của MMTB  Ti: Thời gian cơng tác cĩ ích của MMTB trong năm, Là gì ?  là quy định lượng thời gian làm việc tối thiểu phải đạt được trong  Tli: Thời gian theo lịch trong năm (365 ngày), một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm), trên cơ sở đảm bảo chế độ cơng tác hợp lý và phù hợp với đặc điểm kỹ thuật SX của DN.  Tsc: Thời gggian ngừng việc để SC & chờ SC trong năm (chỉ tính những loại BD & SC mà máy phải ngừng việc từ 1 ngày trở lên) Cơng thức tính  Tnl: Số ngày nghỉ lễ và chủ nhật theo chế độ hiện hành trong  (ngày máy/năm) Ti = Tli -Tsc -Tnl năm,  Kca: Hệ số ca (số ca máy làm việc b.quân trong 1 ngày đêm của  Ti = (Tli -Tsc –Tnl). Kca (ca-máy/năm) thiết bị) Định mức năng suất b. Định mức năng suất của MMTB Năng suất của MMTB ? Các bước định mức Năng suất của thiết bị ?  là số lượng SP (hoặc KL cơng tác) ít nhất phải đạt  Bước 1: Sử dụng PP chụp ảnh thời gian ca làm việc để xác định các tiêu chuẩn thời gian làm việc trong ca: Ttn, Tpv, Tck, được trong 1 đơn vị thời gian (thường là 1 ca máy) trong Tn. điều kiện phục vụ kỹ thuật hợpýp lý và ứng dụng kinh nghiệm SX tiên tiến.  Bước 2: Lựa chọn CT kỹ thuật thích hợp để tính Wca cho từng loại MMTB, Phương pháp xác định?  Bước 3: Sử dụng PP bấm giờ để xác định các yếu tố cấu thành nên CT đã chọn,  Sử dụng phổ biến nhất là: Phương pháp tính tốn, phân tích.  Bước 4: Tính tốn ĐM năng suất thiết bị theo CT lựa chọn và kết quả khảo sát. 6
  7. Tuesday, September 07, 2010 Kết cấu thời gian ca làm việc của thiết CT tổng quát xác định mức năng suất ca của bị (Tca)? thiết bị (Wca): T = T + T + T +T ca ck pv tn n T W tn  Q  Tca: T.gian ca làm việc của MMTB, bằng 8 giờ hay 480 phút, ca tt t tn  Tck: T.gian chuẩn bị và kết thúc ca làm việc,  Tpv: T.gian phục vụ kỹ thuật trong ca làm việc,  Ttn: T.gian tác nghiệp trong 1ca  ttn: T.gian tác nghiệp của 1 chu trình cơng tác  Ttn: T.gian tác nghiệp của thiết bị trong 1 ca, với Ttn = Tc + Tp  Qtt: Cơng suất thực tế của thiết bị trong 1 chu trình cơng tác Tc: T.gian tác nghiệp chính, Tp: T.gian tác nghiệp phụ.  Tn: T.gian nghỉ giải lao của CN trong ca. VD: Tính Wca của ơ tơ vận chuyển Trong đĩ: Thường sử dụng đơn vị hiện vật quy ước là “tấn - kilơmét hàng hố luân chuyển” (T-Km)  Tca: Thời gian xe làm việc, tính bằng 8 giờ,  Tng: Tiêu chuẩn thời gian ngừng việc trong ca (giờ), = KL hàng hố (Tấn) x Cự ly vận chuyển (Km)  V: Vận tốc xe chạy bình quân cả đi và về trong một chuyến (km/h), Tính theo Wca c ủaa1T 1 Tấn-xe theo tr ọng t ải qui ước:  : Hệ số lợi dụng quãng đường, (Đơn vị: Tấn-km / Tấn xe-ca)  : hệ số lợi dụng trọng tải của xe, ( Tca Tng ).V .  . .Lc Wca  Lc: Cự ly vận chuyển bình quân (Km),  tbd: Tiêu chuẩn thời gian bốc dỡ cho 1 chuyến xe (giờ/ chuyến). Lc tbd .V . 3. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ (2). Hệ số sử dụng ngày máy tốt (Ki): sử dụng MMTB Tlv Ki a. Các chỉ tiêu lợi dụng thời gian của MMTB Ttot (1). Hệ số chuẩn bị kỹ thuật (Kcb):  Tlv: Số ngày máy tốt được huy động vào làm việc trong năm. Tính theo đơn vị ngày máy:  Ý nghĩa ? Ki thể hiện trình độ TCSX, mức độ sử dụng máy vào SXKD. Ttot Tli Tsc Kcb (3). Hệ số vận doanh (Kvd ): Tli Tli  Ttốt = Tli - Tsc Ý nghĩa ? Kvd cho biết trình độ quản lý tổng hợp đối với thiết bị, bao gồm  Tli: Tổng số ngày máy theo lịch cả cơng tác SC, BD và trình độ quản lý sử dụng đối với MMTB. (= SL máy trong danh sách * Số ngày theo lịch trong năm).  Ttốt: Tổng số ngày máy tốt trong năm, Tlv  Tsc: Số ngày máy nằm trong sửa chữa và chờ sửa chữa Kvd Kcb * Ki Tli  Ý nghĩa ? Kcb thể hiện trình độ tổ chức và chất lượng cơng tác SCBD và phục vụ kỹ thuật của DN. 7
  8. Tuesday, September 07, 2010 (4). Hệ số sử dụng máy vào sản xuất chính (Kc): b. Các chỉ tiêu lợi dụng cơng suất của MMTB Tc Kc Tlv  Năng suất ca của thiết bị ( Wca ) (Tc: Tổng số ca máy dùng vào sản xuất chính)  Hệ số lợi dụng trọng tải hoặc lợi dụng cơng suất của  Ý nghĩa ? Kc thể hiện trình độ tập trung MMTB cho hồn thành nhiệm vụ chính của DN, thiết bị (  ) (5). Hệ số ca làm việc của thiết bị (Kca):  Hệ số lợi dụng quãng đường ( )  Hệ số ca làm việc là số ca làm việc bình quân trong 1 ngày đêm của MMTB. Tỉng sè ca m¸y lµm viƯc trong kú Kca Tỉng sè ngµy m¸y lµm viƯc trong kú 4. Năng lực sản xuất của MMTB Năng lực sản xuất a. Khái niệm Phạm vi tính tốn NLSX ? là số lượng SP (KL cơng tác) lớn nhất mà 1 loại thiết bị nào đĩ cĩ thể thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian trong điều kiện tổ chức kỹ thuật hợp lý nhất.  cĩ thể tính bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị hiện vật bbCơgt. Cơng thức: quy ước,  cĩ thể tính cho một loại MMTB, hoặc tính cho cả DN NLsx = N . Tli . Kcb . Ki . Kc . Kca . Wca  tính trong thời gian 1 năm, 1 quý hoặc cho 1 tháng.  N: số lượng MMTB cùng loại,  Tli: số ngày theo lịch trong kỳ,  Kcb: hệ số chuẩn bị kỹ thuật của thiết bị,  Ki: hệ số sử dụng ngày máy tốt của thiết bị,  Kc: Hệ số sử dụng máy vào cơng việc chính,  Kca: hệ số ca làm việc của thiết bị,  Wca: năng suất ca của thiết bị. c. Phương hướng nâng cao mức lợi dụng Phương hướng NLSX của MMTB  Giảm số ngày ngừng việc, tăng số ngày làm việc  Những biện pháp nâng cao năng suất ca máy: thực tế của MMTB: Tổ chức tốt cơng tác phục vụ SX:  Thực hiện tốt chế độ SCDP theo kế hoạch & AD phương thức SC nhanh để giảm số ngày chờ đợi của MMTB tại xưởng.  Cung cấp đầy đủ nguyên, nhiên, vật liệu và động lực cho SX,  Kịpthp thờiSCnhi SC những hư hỏng bấttht thường trong khi vận hành máy,  Cải tiến cơng tác TCSX đảm bảo SX liên tục, nhịp nhàng, cân đối  Chống hiện tượng vi phạm kỷ luật LĐ của cơng nhân.  Làm tốt cơng tác điều độ SX, lợi dụng những điều kiện thuận lợi của Về mặt tổ chức quản lý: thời tiết để TCSX.  Nâng cao trình độ lành nghề và ý thức trách nhiệm của cơng nhân,  Tăng hệ số ca làm việc của MMTB  Thực hiện rộng rãi chế độ trả lương theo SP (hoặc khốn sản lượng) & các biện pháp khuyến khích vật chất khác  Tập trung MMTB cho hoạt động SX chính  Làm tốt cơng tác SC, BD đường xá 8
  9. Tuesday, September 07, 2010 5. Lập kế hoạch sửa chữa MMTB + Thời gian cơng tác trong CKSC (Tct) a. Chu kỳ sửa chữa của MMTB  Là khoảng thời gian thiết bị thực tế làm việc kể từ lần SCL này đến lần  Khái niệm: SCL kế tiếp. - Là khoảng thời gian theo lịch giữa hai lần SCL kế tiếp nhau.  Tct phụ thuộc vào tính năng kỹ thuật & chế độ sử dụng của từng loại - Nĩ phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật, chất lượng chế tạo và điều kiện sử dụng thiết bị. của bản thân thiết bị đĩ. -Xác định CKSC của MMTB Lập kế hoạch SC đối với MMTB của DN. To Tct  Kết cấu: Wca .Kca Tcksc = Tct + Tsc +Tnv   Tcksc: T. gian của CKSC, Tct: T.gian cơng tác của thiết bị trong một CKSC, tính bằng ngày,  Tct: T.gian cơng tác của MMTB trong CKSC,  Tsc: T.gian thiết bị phải ngừng việc để đưa vào SC,  To: Định ngạch SCL của thiết bị (là định mức KL cơng tác giữa 2 lần SCL  Tnv: T.gian máy ngừng việc theo chế độ nghỉ lễ, chủ nhật của cơng nhân. liên tiếp của thiết bị, theo quy định của nhà SX) Thời gian sửa chữa + Thời gian sửa chữa trong chu kỳ (Tsc)  Là khoảng thời gian thiết bị phải ngừng việc để tiến hành các hoạt  To: Định ngạch SCL động SCBD các cấp.  Ti: Định ngạch SCBD cấp i,   Nch: Tổng số lần SCBD ở cấp cao hơn cấp i, n TSC  Ni .tSCi N L .tL NV .tV N N .tN N BD2.tBD2 N BD1.tBD1 i 1 Chúýkhiú ý khi tính tốn s ố lần SCBD các cấp:  Tsc: T.gian ngừng việc để SC trong 1 chu kỳ,  Mỗi lần tiến hành cơng tác SCBD đều phải thực hiện nội dung của các cấp  tsci: ĐM t.gian ngừng việc cho 1 lần SCBD cấp i, SCBD thấp hơn nĩ CT trên đây cần trừ bớt số lần thực hiện SC, BD ở  Ni Số lần SCBD cấp i. CT tính: các cấp cao hơn. To  Cần tính số lần SC từng cấp theo thứ tự từ cao đến thấp (SC lớn, SC vừa, Ni Nch SC nhỏ, BD cấp 3, cấp 2, cấp 1). Ti  + Thời gian ngừng việc theo chế độ trong CKSC (Tnv) Hệ số CKSC  Tnv gồm những ngày nghỉ lễ, nghỉ cuối tuần theo quy định trong chế độ sử dụng LĐ.  Là tỷ số giữa thời gian theo lịch của một năm so với thời gian của một CKSC  Qui định cho một năm theo lịch, thường khơng trùng với thời gian của một CKSC của MMTB Tính đổi thơng qua Hệ số thời gian theo lịch (Kli).  Kli là tỷ lệ giữa số ngày theo lịch so với số ngày làm việc theo chế độ Tli 365 quy định. Hcksc 365 Tcksc Tcksc Kli 365 Tlcn (Tlcn là tổng số ngày nghỉ lễ, nghỉ cuối tuần theo quy định) Khi đĩ: Tcksc = (Tct + Tsc). Kli 9
  10. Tuesday, September 07, 2010 b. Tính tốn một số chỉ tiêu chi phí cho sữa chữa MMTB a. Nhĩm chỉ tiêu về hao phí lao động cho SCBD  (1) Lượng LĐ hao phí cho cơng tác SCBD cả chu kỳ  (2) Lượng LĐ hao phí cho SCTX cả chu kỳ  (3) Lượng LĐ hao phí cho SCTX tính cho một ca máy  (4) Lượng LĐ hao phí cho SCTX tính cho 1.000 T-km hàng hố luân chuyển b. Nhĩm chỉ tiêu về chi phí bằng tiền cho SCBD  (1) CP bằng tiền cho cơng tác SCBD cả chu kỳ  (2) CP bằng tiền cho SCTX cả chu kỳ  (3) CP bằng tiền cho SCTX tính cho một ca máy  (4) CP bằng tiền cho SCTX tính cho 1000 Tkm hàng hố luân chuyển 10