Giáo trình Quản trị tài chính - Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Vũ Quang Kết
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Quản trị tài chính - Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Vũ Quang Kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_quan_tri_tai_chinh_chuong_ii_gia_tri_theo_thoi_gi.pdf
Nội dung text: Giáo trình Quản trị tài chính - Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Vũ Quang Kết
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền CHƯƠNG II GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ GIỚI THIỆU Chương này nhằm giới thiệu khái quát khái niệm giá trị theo thời giam của tiền tệ và hướng dẫn sử dụng giá trị theo thời gian của tiền tệ như một cơng cụ quan trọng trong tài chính. Hầu hết các quyết định quan trong trong tài chính từ quyết định đầu tư, quyết định tài trợ đến các quyết định về quản lý tài sản đều liên quan đến gián trị theo thời gian của tiền tệ. Nội dung của chương sẽ đề cập đến một số vấn đề sau đây: - Các khái niệm về giá trị tương lai, giá trị hiện tại của tiền tệ - Giá trị hiện tại và tương lai của một khoản đầu tư - Kế hoạch trả dần một khoản nợ - Mơ hình chiết khấu các dịng tiền. - Tìm lãi suất các khoản vay hay đầu tư NỘI DUNG 2.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ ĐƯỜNG THỜI GIAN 2.1.1. Lãi đơn ( Simple interest) Lãi chính là số tiền thu được (đối với người cho vay) hoặc chi ra (đối với người đi vay) do việc sử dụng vốn vay. Lãi đơn là số tiền lãi chỉ được tính trên số tiền gốc mà khơng tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Cơng thức tính lãi đơn như sau: SI = P0 x i x n Trong đĩ SI là lãi đơn, P0 là số tiền gốc, i là lãi suất một kỳ hạn, n là số kỳ hạn tính lãi. Số tiền cĩ được sau n kỳ hạn gửi là Pn = P0 + P0 x i x n = P0(1+ i x n) (2.1) Ví dụ: một người gửi 10 triệu đồng vào tài khoản định kỳ tính lãi đơn với lãi suất 8%/năm. Sau 10 năm số tiền gốc và lãi người đĩ thu được là 10+ 10x 0,08 x10= 18 triệu đồng. 2.1.2. Lãi kép (compound interest) Lãi kép là số tiền lãi khơng chỉ tính trên số tiền gốc mà cịn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Nĩ chính là lãi tính trên lãi hay cịn gọi là ghép lãi (compounding). Khái niệm lãi kép rất quan trọng vì nĩ được ứng dụng để giải quyết nhiều vấn đề trong tài chính. Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là P0 đầu tư trong vịng n kỳ hạn với lãi suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ cĩ: P1 = P0 + i P0 = P0(1+ i ) Lãi được nhập gốc để tính lãi cho kỳ sau, đế cuối kỳ thứ hai ta sẽ cĩ: 15
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền 2 P2 = P1 + i P1 = P1(1+ i )= P0(1+ i ) Một cách tổng quát n Pn= P0(1+ i ) (2.1) Trong ví dụ trên số tiền người đĩ nhận được sau 10 năm là: n 10 P10 = P0(1+ i ) = 10x(1+ 0,08 ) = 21,589 triệu đồng 1.1.3. Đường thời gian. Đường thời gian là một đường thẳng và được qui định như sau: Thời gian 0 10% 1 2 3 4 5 Luồng tiền -1.000.000 - Thời gian 0 là hơm nay (thời điểm hiện tại). - Thời gian 1 là một giai đoạn kể từ hơm nay hay là cuối giai đoạn 1. - Thời gian 2 là hai giai đoạn kể từ hơm nay hay là cuối giai đoạn thứ 2 .v.v Nếu giai đoạn ở đây là 1 năm thì thời gian 0 là hơm nay thời gian 1 là cuối năm thứ 1, thời gian 2 là cuối năm thứ 2.v.v Luồng tiền tức là một khoản tiền bỏ ra hoặc nhận được. Luồng tiền vào, là một khoản tiền thu được, nĩ mang dấu dương. Luồng tiền ra, là một khoản tiền chi ra, nĩ mang dấu âm. Lãi suất của mỗi giai đoạn được ghi ở bên trên tương ứng. Ví dụ ngày hơm nay ta bỏ ra 1.000.000đ, lãi suất của giai đoạn 1 là 10%. Nếu lãi suất ở các giai đoạn 2,3,4 khơng đổi vẫn là 10% thì khơng cần ghi, nhưng nếu thay đổi thì phải ghi. 2.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN. 2.2.1 - Giá trị tương lai. Giá trị tương lai là giá trị một số tiền sẽ nhận được trong tương lai. Đĩ là một số tiền sẽ tăng lên nếu đầu tư với một tỷ lệ lãi xuất nào đĩ, trong một khoảng thời gian nhất định. Với ví dụ trên giá trị tương lai của 1.000.000đ sau 2 năm với tỷ lệ 10% là 1.210.000đ. Ký hiệu : PV Là giá trị hiện tại của tổng số tiền ban đầu. FVn : là giá trị tương lai sau n kỳ hạn. i : Là tỷ lệ lợi tức dự kiến (cĩ thể là % hay số thập phân). Ta cĩ FV1 = PV(1+i) (2.3) 2 và FV2 = PV (1+i) (2.4) n Tương tự: FVn = PV(1 + i) (2.5) Với cơng thức trên ta cĩ thể tính được giá trị tương lai của 1.000.000đ sau mỗi năm như sau: FV1 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.100.000đ 2 FV2 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.210.000đ 3 FV3 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.331.000đ 4 FV4 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.464.100đ 5 FV5 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.610.510đ 16
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền Ta cĩ thể ghi trên đường thời gian như sau: 0 10% 1 2 3 4 5 Tiền gửi -1.000.000 ban đầu Lãi kiếm được 100.000 210.000 331.000 464.000 610.510 Tiền cĩ được 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.000 1.610.510 cuối năm (FV) Số hạng (1+1)n được gọi là thừa số giá trị tương lai, ký hiệu FVF (The Future Value Factor). Khi PV=1 thì FVn = (1+i)n . Thừa số này đã được tính sẵn dưới dạng bảng. Người ta cũng ký hiệu (1+i)n = FVF(i,n). Cơng thức (2.3) được viết lại thành FVn = PV.FVF(i,n) (2.6). 2.2.2 - Giá trị tương lai của dịng tiền đều Trong thực tế khơng phải lúc nào chúng ta cũng tính giá trị tương lai cho những khoản tiền riêng lẻ, thơng thường chúng ta phải tính cho cả dịng tiền. Trong mục này ta hãy xem xét giá trị tương lai của một dịng tiền tệ cĩ những khoản tiền bằng nhau ở mỗi kỳ. - Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào cuối mỗi năm: Giả sử một người cĩ thu nhập hàng năm là 1 triệu và gửi 1 triệu đĩ vào tiết kiệm BĐ, thời điểm cuối mỗi năm và người đĩ thực hiện điều này trong 5 năm liên tục và lãi xuất hàng năm là 10%. Người đĩ sẽ cĩ bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ 5. Ta cĩ: 0 10% 1 2 3 4 5 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 1.000.000 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.100 Cộng: 6.105.100 FV = 1.000.000 + 1.000.000 (1+0,1)1 + 1.000.000 (1+0,1)2 + 1.000.000 (1+0,1)3+ 1.000.000 (1+0,1)4 = 6.105.100 Nếu ta ký hiệu khoản thu nhập hàng năm là CF (Cash Flow) i là lãi suất, số năm là n và giá trị tương lai của dịng tiền tệ đều n năm là FVAn (The Future Value of Annuity) ta cĩ cơng thức: FVAn = CF + CF(1+i) + CF(1+i)2 + + (CF(1+i)n-1. Hay FVAn = CF[1+(1+i)+(1+i)2+ + (1+i)n-1] Biểu thức 1 + (1+i) + (1+i)2++ + (1+i)n-1 được gọi là thừa số giá trị tương lai của dịng tiền tệ đều FVFA(1,n). Thừa số này đã được tính sẵn dưới dạng bảng. Và ta cĩ FVAn = CF.FVFA(i,n) (2.7) Người ta cũng cĩ thể tính FVAn bằng cơng thức sau: n FVAn = CF ∑(1+ i)n−t (2.8). t =1 17
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền + i n − Hay FVAn = CF. (1 ) 1 (2.9) i - Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào đầu năm. Cũng ví dụ, nhưng ở đây các luồng tiền xuất hiện vào đầu năm, thì người đĩ sẽ cĩ bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 5. 0 10% 1 2 3 4 5 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.100 Cộng: 6.715.610 Tổng quát: (1 + i ) n − 1 FVAn = CF. (1 + i ) (2.10) i (1 + i) n +1 − (1 + i) Hay FVAn = CF. (2.11) i 2.2.3 - Giá trị tương lai của dịng tiền biến thiên: Trong thực tiễn sản xuất kinh doanh, diễn biến của những khoản thu nhập hay chi phí khơng phải lúc nào cũng đều đặn mà nĩ cịn phụ thuộc vào thị trường, vào mùa vụ, vào đặc điểm của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đĩ sẽ xuất hiện dịng tiền tệ biến thiên. Để tính giá trị tương lai ta cĩ thể xét ví dụ sau: Cơng ty A dự định đầu tư một xưởng chế biến gạo, cơng ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm, bỏ vốn vào cuối mỗi năm với số vốn lần lượt là: 100 đơn vị, 200 đơn vị, 300 đơn vị, 0 đơn vị, 500 đơn vị (đơn vị là triệu đồng). Vậy tổng giá trị đầu tư tính đến năm thứ 5 là bao nhiêu. Lãi xuất tài trợ là 6% năm. 0 10% 1 2 3 4 5 -100 - 200 - 300 0 500,0000 500,0000 0,0000 337,0800 238,2023 126,2477 Cộng: 1.201,5309 Nếu kí hiệu những khoản đầu tư hàng năm là CF ta cĩ: 2 n-2 n-1 FVAn=CFn + CFn-1(1+i) + CFn-2(1+i) + + CF2(1+i) + CF1(1+i) . n n−1 Hay: FVAn = ∑CFt (1+ i) (2.12) t=1 18
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền 2.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN 2.3.1. Giá trị hiện tại: Trong quản lý tài chính, chúng ta cĩ thể cĩ những dịng tiền khác nhau dự kiến chi phí hoặc thu nhập trong tương lai. Chúng ta khơng thể nào so sánh được những giá trị trong tương lai khác nhau với nhau và do vậy khơng thể cĩ cơ sở trong việc lựa chọn đánh giá các phương án. Điều đĩ đặt ra vấn đề phải tính tốn giá trị hiện tại. Từ cơng thức (2.1) FV1 = PV(1+i). FV Ta cĩ PV = 1 1 + i Ví dụ: Để cĩ 1.100.000đ vào cuối năm, ngay đầu năm phải gửi vào tiết kiệm BĐ là bao nhiêu (lãi xuất 10% năm)? Số tiền gửi là: 1.100 .000 = 1.000 .000 đ 1 + 0.1 Một cách tổng quát ta sẽ cĩ: FV PV = n (2.13) (1 + i) n PV = 1 (2.14) .FV n (1 + i ) n 1 Trong đĩ : được gọi là thừa số lãi hay thừa số giá trị hiện tại với tỷ lệ chiết khấu i (1+ i) n và n kỳ hạn. 1 Ký hiệu: = PVF (i,n) (1+ i) n Ta cĩ PV = FVn . PVF(i,n) (2.15). Như vậy, muốn tìm giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai, chúng ta chỉ việc đem giá trị trong tương lai nhân với thừa số giá trị hiện tại tương ứng. Thừa số giá trị hiện tại cĩ thể được tính bằng máy tính tài chính hoặc tra bảng. Ví dụ: Một sinh viên đi học ĐH, anh ta rất muốn cĩ một xe máy để đi làm khi ra trường, anh sinh viên phải học tập 5 năm, xe máy dự kiến là 20.000.000đ trong điều kiện lãi xuất ngân hàng là 14%năm. Hỏi rằng khi bắt đầu đi học, anh ta phải xin nhà lượng tiền bao nhiêu, để đáp ứng yêu cầu đĩ. Tra bảng, cĩ PVF (14%;5) = 0,5194 Ta cĩ PV = 20.000.000 x 0,5194 = 10.388.000đ. 2.3.2. Giá trị hiện tại của dịng điện đều - Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào cuối mỗi năm: n t PVAn = CF ⎛ 1 ⎞ (2.16) ∑ ⎜ ⎟ t = 1 ⎝ 1 + i ⎠ 2 n Biểu thức : ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎜ ⎟ + ⎜ ⎟ + + ⎜ ⎟ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ 19
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền được gọi là thừa số giá trị hiện tại của dịng tiền tệ đều - PVFA (Present - Value Factor of Annuity). 2 n PVFA (i, n) =⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎜ ⎟ + ⎜ ⎟ + + ⎜ ⎟ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ = PVF(i,1) + PVF(i,2) + +PVF(i,n). Chúng ta cĩ thể tính hoặc tra bảng PVFA(i,n) với những giá trị khác nhau của i và n. Lúc đĩ cơng thức 2.14 sẽ trở thành: PVAn = CF . PVFA(i,n) (2.17) - Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào đầu năm. ⎛1 1 ⎞ PVAn = CF . ⎜ − ⎟.(1+ i) (2.18) ⎜ n ⎟ ⎝ i i(1+ i) ⎠ 2.3.3. Giá trị hiện tại của dịng tiền tệ biến thiên. So với dịng tiền tệ đều, dịng tiền tệ biến thiên ta gặp rất nhiều trong thực tế. Ví dụ: Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khố trao tay cĩ các khoản thu dự kiến ở cuối năm thứ 1 là 100 triệu đ, cuối năm thứ 2 là 200 triệu đ, cuối năm thứ 3 là 200 triệu đ, cuối năm thứ 4 là 200 triệu đ, cuối năm thứ 5 là 200 triệu đ, năm thứ 6: 0 và cuối năm thứ 7 là 1.000 triệu đ. Tỉ lệ chiết khấu của dự án là 6% năm. 0 6% 1 2 3 4 5 6 7 100 200 200 200 200 0 1.000 94,34 178,00 167,92 158,42 149,46 0,00 665,10 Cộng: 1.413,24. triệu đồng Như vậy: 100 200 200 200 200 0 1000 PVA = + + + + + + = 1434,24 triệu đ 7 (1.06)1 (1.06) 2 (1.06)3 (1.06) 4 (1.06)5 (1.06)6 (1.06)7 Hay ta cĩ: PVA7 = 100.(PVA(6%,1) + 200.(PVA(6%,2) + 200.(PVA(6%,3) + 200.(PVA(6%,4) + +200.(PVA(6%,5) + 0.(PVA(6%,6) + 1.000.(PVA(6%,7) Tra bảng ta tìm được PVA(i,n) Ta cũng cĩ PVA7 = 1.413,24 triệu. Tổng quát: n t PVAn = ⎛ 1 ⎞ (2.19) ∑ CF t ⎜ ⎟ t =1 ⎝ 1 + i ⎠ 20
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền 2.3.4. Giá trị hiện tại của dịng tiền vơ hạn. Trong thực tế, các khoản thu nhập từ một dự án đầu tư nào đĩ cĩ thể là một số hữu hạn. Điều đĩ cĩ thể do đặc điểm kinh tế kỹ thuật của quá trình sản xuất kinh doanh, do tuổi thọ của sản phẩm.vv nên bao giờ người ta cũng chỉ dự kiến khoản thu sau một số năm hữu hạn. Tuy nhiên khi đầu tư mua cổ phiếu của một cơng ty: Về mặt nguyên tắc, thu nhập từ lợi tức cổ phần là khoản thu nhập vĩnh viễn, bởi vì vốn đầu tư đã bỏ vào cơng ty thì khơng thể rút ra được. Điều đĩ cĩ nghĩa là nếu cơng ty cịn tồn tại, cổ đơng cịn được hưởng lọi tức cổ phần. Do vậy việc xác định giá trị hiện tại của một dịng tiền tệ vơ hạn là một vấn đề được đạt ra trong thực tế. Từ cơng thức (2.15) ta cĩ : 1 2 n ⎡1 1 ⎤ PVFA(i,x) = ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ = − ⎜ ⎟ + ⎜ ⎟ + + ⎜ ⎟ ⎢ n ⎥ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ ⎝ 1 + i ⎠ ⎣i i(1+ i) ⎦ Khi n tiến đến +∞ thì hệ số1/(1+i)n sẽ tiến đến 0 do đĩ: 1 PVFA (i, ∞) = (2.20) i 2.4 – MƠ HÌNH CHIẾT KHẤU DỊNG TIỀN Mơ hình chiết khấu dịng tiền (DCF- Discounted Cash Flows Model) được xây dựng dựa trên nền tảng của khái niệm giá trị theo thời gian của tiền và quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Mơ hình cĩ thể biểu diễn dưới dạng biểu thức tốn học như sau: CF CF CF CF CF n CF PV = 0 + 1 + 2 + + n−1 + n = t (2.21) 0 1 2 n−1 n ∑ t (1+ k) (1+ k) (1+ k) (1+ k) (1+ k) t=0 (1+ k) Trong đĩ CFt là dịng tiền kỳ vọng sẽ cĩ được trong tương lai, k là suất chiết khấu dùng để chiết khấu dịng tiền về giá trị hiện tại, và n là số kỳ hạn. Mơ hình DCF được ứng dụng rộng rãi trong nhiều quyết định tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là quyết định đầu tư, cụ thể như: - Định giá tài sản, bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản tài chính để ra quyết định nêm mua hay bán nĩ. - Phân tích, đánh giá và ra quyết định đầu tư vào dự án - Phân tính, đánh giá và quyết định nên mua hay thuê tài sản cố định. Để ứng dụng mơ hình DCF, các giám đốc tài chính cần chú ý thực hiện các bước sau đây: - Ước lượng chính xác dịng tiền qua cá kỳ từ 0 đến n. - Ước lượng chính xác tỷ suất chiết khấu k dùng để làm cơ sở xác định giá trị hiện tại của dịng tiền ở thời điểm 0. - Tính PV hoặc NPV - Ra quyết định dựa vào kết quả PV hoặc NPV vừa xác định. 2.5. TÌM LÃI SUẤT TIỀN VAY. Trong rất nhiều trường hợp người quản lý tài chính biết rõ được dịng tiền dưới dạng người ta cho vay, hoặc vay dưới hình thức trả gĩp nhưng họ khơng cho lãi suất. Do vậy người quản lý sẽ khơng cĩ cơ sở để so sánh với lãi suất trên thị trường xem cĩ nên vay hay khơng, cũng khơng thể so sánh với lãi của khoản vay này so với khoản vay khác để lựa chọn phương án cĩ lợi hơn. Từ 21
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền những địi hỏi đĩ, trên cơ sở của giá trị hiện tại và giá trị tương lai ta cĩ thể tính tốn để tìm lãi suất. 2.5.1. Tìm lãi suất theo năm. a. Tìm lãi suất của khoản tiền vay cĩ thời hạn bằng một năm. Ví dụ: Bưu điện Tỉnh mua một TSCĐ trị giá 10.000.000 đ nhưng vì BĐ Tỉnh gặp khĩ khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả, và người bán yêu cầu trả 11.200.000 đ. Yêu cầu tìm lãi suất của khoản mua chịu. Ta tìm lãi suất của khoản mua chịu (khoản vay) như sau: FV = PV(1+i). FV FV 1+ i = => i = −1 (2. 22) PV PV Thay FV = 11.200.000đ. PV = 10.000.000đ, ta cĩ 11.200.000 i = −1 = 0,12 Hay i = 12% 10.000.000 b. Tìm lãi suất theo năm của khoản tiền vay cĩ thời hạn vay lớn hơn 1 năm. Từ cơng thức (2.3) FVn = PV(1+i)n. FV FV Ta cĩ ()1+ i n = n và i = n n −1 (2. 23) PV PV Ví dụ: Bưu điện Tỉnh vay của ngân hàng một khoản tiền 10.000.000đ sau 4 năm phải trả 14.641.000đ. Tìm lãi xuất của khoản vay này. Từ cơng thức (2.21) ta cĩ: FV 14.641.000 i = n n −1 = 4 −1 = 0,1 = 10% PV 10.000.000 c. Tìm lãi suất khi mua trả gĩp. Ở các phần trên khi cĩ lãi suất và cĩ luồng tiền đều hoặc biến thiên thì ta luơn tính được giá trị tương lai và giá trị hiện tại. Nhưng ở đây cần tìm lãi suất thì chúng ta chỉ tìm được trong điều kiện dịng tiền tệ đều như trường hợp tính lãi suất của một khoản vay trả gĩp hay mua trả gĩp máy mĩc thiết bị, khoản tiền vay được hồn trả vào những thời điểm định trước với số tiền bằng nhau. Ta đã cĩ cơng thức 2.16. PVAn = CF . PVFA(i,n). - Nếu biết được PVAn, CF và n thì hồn tồn cĩ thể tính được i. Ví dụ: Bưu điện Tỉnh mua trả gĩp một TSCĐ giá 3.790,8 triệu đ. Người bán trả gĩp yêu cầu BĐ Tỉnh phải trả cuối mỗi năm 1.000 triệu đ trong thời gian 5 năm. Tính lãi suất mua trả gĩp trong trường hợp này. Ta cĩ: PVAn = 3.790.000 triệu; CF = 1.000 triệu; n = 5 Thay vào ta được: 3.790,8 = 1.000 . PVFA(i,5). 3.790,8 Ư PVFA (i,5) = = 3,7908 1.000 22
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền Tra bảng tính PVFA(i,n) phần phụ lục, theo dịng thứ 5 ta tìm được tương ứng với 3,7908 là PVFA (10%,5), tức là lãi suất cần tìm là 10%. Trong các bảng tính PVFA(i,n) chi tiết nhất khoảng chênh lệch lãi suất cũng phải là 0,25%. Do vậy khi PVFA(i,n) nằm trong khoảng giữa hai giá trị sẵn cĩ trong bảng thì lãi suất i cĩ thể được tính tốn theo cơng thức sau: NPV1 ()i2 − i1 i = i1 + .100% (2.24) / NPV1 /+ / NPV2 / Trong đĩ : PVFA(i1,n) > PVFA(i,n) > PVFA(i2,n). NPV1 là giá trị hiện tại rịng ứng với i1. NPV2 là giá trị hiện tại rịng ứng với i2. 2.5.3. Tìm lãi suất cĩ kỳ hạn nhỏ hơn 1 năm. a.Kỳ hạn tính lãi: Các khoản tiền vay và tiền gửi khơng phải lúc nào kỳ hạn tính lãi cũng tính theo năm mà cĩ thể gặp trường hợp lãi suất tính theo năm mà kỳ hạn tính lãi để nhập vào vốn lại là 2,4 hoặc 12 lần trong năm. b. Phương pháp tính tốn. Nếu chúng ta gọi iSt là lãi suất danh nghĩa hay lãi suất qui định; ieff là lãi suất thực và m là số lần nhập lãi vào vốn trong năm (kỳ hạn tính lãi) thì ta sẽ cĩ: m ⎛ i ⎞ i = ⎜ 1 + St ⎟ − 1 (2.25) eff ⎜ ⎟ ⎝ m ⎠ Từ cơng thức (2.23) ta cĩ giá trị tương lai của một khoản tiền sau n năm được tính như sau: n FVn = PV(1+ieff) . m n mn ⎡⎛ i ⎞ ⎤ ⎛ i ⎞ = PV ⎢⎜1 + St ⎟ ⎥ = PV ⎜1 + St ⎟ (2.26) ⎣⎢⎝ m ⎠ ⎦⎥ ⎝ m ⎠ Ví dụ: Một người gửi tiền vào ngân hàng một khoản tiền là 100 triệu đồng trong 5 năm. Lãi suất ngân hàng cơng bố là 10%/ năm. Dưới đây là số tiền người đĩ nhận được sau 5 năm với các kỳ hạn tính lãi khác nhau Kỳ tính lãi (kỳ nhập lãi) Số tiền nhận được sau 5 năm Hàng năm 100 x(1+10%)5 = 161,051 triệu đồng 2×5 ⎛ 10% ⎞ Nửa năm 100 x ⎜1+ ⎟ = 162,88946 triệu đồng ⎝ 2 ⎠ 4×5 ⎛ 10% ⎞ Hàng quí 100 x ⎜1+ ⎟ = 163,86144 triệu đồng ⎝ 4 ⎠ 12×5 ⎛ 10% ⎞ Hàng tháng 100 x ⎜1+ ⎟ = 164,53089 triệu đồng ⎝ 12 ⎠ 365×5 ⎛ 10% ⎞ Hàng ngày 100 x ⎜1+ ⎟ = 164,86084 triệu đồng ⎝ 12 ⎠ 23
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền 2.6 - TÌM CÁC KHOẢN TIỀN TƯƠNG ĐƯƠNG HÀNG NĂM. Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp cĩ thể vay dài hạn hay mua trả gĩp các loại tài sản, máy mĩc thiết bị. Trong những trường hợp đĩ phải xác định giá trị tương đương hàng năm của một số tiền nào đĩ để cĩ kế hoạch trả nợ. Ví dụ một doanh nghiệp mua trả gĩp một tài sản cố định trị giá 22000$, trả dần cả vốn và lãi trong 6 năm với lãi suất 12% (tính theo lãi kép hàng năm. Từ cơng thức 2.16 ta tìm được dịng tiền tương đương hàng năm. PVA CF = n (2.27) PVFA(i,n) PVA .i(1+ i)n Hay CF = n (2.28) ()1+ i n −1 Từ cơng thức 2.25, PVFA (i,n) cĩ thể tìm thấy trong bảng PVFA (12%,6) = 4,1114 22.000 Do vậy số tiều gốc và lãi phải trả mỗi năm là: CF = = 5351$ 4,1114 Dựa vào số tiền hàng năm phải trả được xác định như trên, bảng theo dõi nợ vay trả gĩp được thiết lập như sau: Năm Tiền trả gĩp Tiền lãi Tiền gốc Tiền gốc cịn lại ($) ($) ($) ($) 0 - - - 22.000 1 5351 2640 2711 19.289 2 5351 2315 3036 16.253 3 5351 1951 3400 12.853 4 5351 1542 3809 9.044 5 5351 1085 4266 4.778 6 5351 573 4778 0 Tổng 32.160 10.106 22.000 - TĨM TẮT Giá trị theo thời gian của tiền tệ là khái niệm cốt yếu trong các lý thuyết và mơ hình quản trị tài chính doanh nghiệp. Giá trị theo thời gian của tiền bao gồm giá trị hiện tại và giá trị tương lai của một số và của một dịng tiền. Dịng tiền là một chuỗi các khoản thu hoặc chi (đều hoặc biến thiên) xảy ra trong một giai đoạn nhất định. Giá trị hiện tại là giá trị của một số tiền hay một dịng tiền được quy về thời điểm hiện tại bằng cách nhân giá trị của một số tiền hay một dịng tiền với thừa số chiết khấu. Giá trị tương lai là giá trị của một số tiền hay một dịng tiền quy về một thời điểm nào đĩ trong tương lai bằng cách nhân giá trị của nĩ với thừa số giá trị tương lai. Dựa trên cơ sở nền tảng lý luận về giá trị theo thời gian của tiền, mơ hình chiết khấu dịng tiền được xây dựng và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của quản trị tài chính như định giá tài sản, phân tích và ra quyết định đầu tư, phân tích và ra quyết định thuê hay mua tài sản. Điều cốt lõi trong ứng dụng của mơ hình này là thu thập thơng tin đầu đủ và chính xác để cĩ thể ước lượng được dịng tiền và tỷ suất chiết khấu. 24
- Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ƠN TẬP 1. Hãy giải thích ý nghĩa của khái niệm “tiền tệ cĩ giá trị theo thời gian”. 2. Hãy giải thích khái niệm lãi đơn và lãi kép 3. Mơ hình chiết khấu dịng tiền (DCF) cĩ thể ứng dụng trong những lĩnh vực nào của doanh nghiệp? 4. Một người gửi tiết kiệm số tiền là 1000$ vào tài khoản tiết kiệm trả lãi 8%. a. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, thì sau 3 năm người đĩ cĩ được bao nhiêu tiền trong tài khoản? b. Nếu Ngân hàng trả lãi kép theo quí thay vì theo năm, thì sau 3 năm người đĩ cĩ được bao nhiêu tiền trong tài khoản? c. Nếu người đĩ gửi 1000$ chia thành 4 lần gửi, mỗi lần 250$ vào đầu năm2007, 2008,2009, và 2010. Người đĩ sẽ cĩ bao nhiêu tiền trong tài khoản vào đầu năm 2007. d. Nếu sau 3 năm người đĩ thu được1.404,93$, tìm lãi suất khoản tiền gửi trên? 5. Tìm giá trị tương lai của dịng tiền đều cuối kỳ trong những trường hợp sau a. dịng tiền gồm các khoản gửi 400$, gửi sáu tháng một lần trong vịng 5 năm. Lãi suất danh nghĩa 12%, nhập lãi nửa năm. b. Dịng tiền gồm các khoản gửi 200$ hàng quí trong vịng 5 năm lãi suất danh nghĩa 12%, nhập lãi hàng quí. 6. Đầu năm Cơng ty vật tư thiết bị bưu điện A mua một tài sản cố định và được quyền chọn một trong hai hình thức thanh tốn như sau: - Phương án A: trả trong vịng 10 năm mỗi năm trả một số tiền là 50.000$ vào cuối mỗi năm - Phương án B: trả một lầm duy nhất sau 4 năm với số tiền phải trả là 450.000$. Cơng ty nên lựa chọn hình thức thanh tốn nào biết rằng lãi suất được tính là 20%/ năm. 25