Giáo trình sử dụng hệ thống Galileo VietNam (Phần 1)

pdf 41 trang hapham 7511
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình sử dụng hệ thống Galileo VietNam (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_su_dung_he_thong_galileo_vietnam.pdf

Nội dung text: Giáo trình sử dụng hệ thống Galileo VietNam (Phần 1)

  1. GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG GALILEO VIETNAM 02/09/2013 HAN Office: Ford building, #604, 105 Lang Ha, Dong Da, Hanoi, Tel: 04-35622433, Fax: 04-35622435 SGN Office: Saigon Riverside Office Center, #200, 2A-4A TonDucThang, HCM City, Tel: 08-38274740, Fax: 08-38274742 Email: info@galileovietnam.com, Website: www.galileo.com.vn
  2. MỤC LỤC A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GALILEO 5 I. DANH MỤC SẢN PHẨM – TRAVELPORT AGILITY 6 II. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG 7 III. LIÊN HỆ 7 IV. GALILEO DESKTOP 8 V. SMARTPOINT™ 9 1. Biểu tượng và vị trí Smartpoint trên màn hình Galileo Desktop 10 2. Ẩn/Hiện Smartpoint 10 3. Giao diện Smartpoint 10 3.1 Cửa sổ bên trái- PNR Viewer 10 3.2 Cửa số bên phải – Smartpoint App: Môi trường làm việc, gõ lệnh 11 4. Dịch lệnh các hệ thống khác 12 B. CÁC THÔNG TIN HỖ TRỢ 13 I. MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ (ENCODE/DECODE) – H/ENCODE, H/DECODE 13 II. TRỢ GIÚP VỀ BÀN PHÍM 13 III. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CHỖ - AVAILABILITY (H/AVAIL) 14 1. Câu Lệnh cơ bản 14 2. Một số lệnh bổ sung 16 3. Các câu lệnh đi tiếp theo câu lệnh cơ bản 17 4. Kiểm tra tình trạng chỗ đồng thời cho 2 chặng 19 5. Sử dụng lịch với kiểm tra tình trạng chỗ 19 5.1 Kiểm tra các chuyến bay cho hành trình mới 19 5.2 Kiểm tra các chuyến bay đã hiển thị lần cuối (cả đi và về) với ngày bay mới 20 IV. LỊCH BAY - TIMETABLE (H/TT) 21 1. Câu lệnh cơ bản 21 2. Các câu lệnh đi tiếp theo câu lệnh cơ bản 22 C. BOOKING FILE 22 I. CÁC THÔNG TIN BẮT BUỘC (MANDATORY FIELDS) 22 1. Hành trình 23 1.1. Các trường hợp bán chỗ 23 1.2. Các loại segments 25 Thay đổi, sắp xếp, hủy chỗ 25 1.4 Action code, advice code, status code 26 2. Tên khách (NAME FIELD) – H/N 26 2.1 Đặt tên 26 Thay đổi, hủy tên 26 3. Điện thoại liên hệ (PHONE FIELD) – H/PHONE 27 4. Thông tin xuất vé (TICKETING FIELD) – H/T 27 5. Ký xác nhận (RECEIVED FROM FIELD) – H/R 27 6. Kết thúc hoặc bỏ qua BF (END OR IGNORE) – H/ENTR 27 II. MỞ LẠI BOOKING (RETRIEVE BOOKING) – H/BFR 28 III. VIEWPNR - CX, KA, SQ, MH, CI, BR, CZ, CA, MU, AI, MI 29 IV. CÁC THÔNG TIN TÙY CHỌN (OPTIONAL FIELDS) 30 1. Thông tin nội bộ đại lý 30 1.1 Ghi chú (NOTEPAD) – H/NP 30 1.2 Gửi email cho khách: 30 2. Thông tin gửi lên hãng 30 2.1 Thông báo số vé 30 Galileo Vietnam Page 2
  3. 2.2 Các thông tin OSI – H/OSI 31 2.3 Các yêu cầu dịch vụ đặc biệt – SSR (H/SSR) 31 2.4 Đặt trước chỗ ngồi trên chuyến bay (Advanced seat reservation) 32 2.5 Thẻ khách hàng thường xuyên(Mileage membership) – H/M 33 V. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC 34 1. Liệt kê BF (LIST BOOKING) – H/LIST 34 2. Đọc history 35 3. Sao chép Booking File 36 4. Tách booking (Divide booking) – H/DIVI 36 5. Queue – H/Queue 37 5.1 Khái niệm 37 5.2 Ý nghĩa và cách xử lý một số queue quan trọng 40 D. FARES 42 I. CÁC KHÁI NIỆM 42 II. ĐỊA LÝ IATA & CHỈ ĐỊNH HƯỚNG BAY 43 III. FARE DISPLAY - HIỂN THỊ GIÁ 45 1. Câu lệnh cơ bản 45 2. Các câu lệnh mở rộng 49 3. Điều kiện giá 50 4. Một số thông tin bổ sung khác 52 4.1 Tính khoảng cách dặm bay 52 4.2 Mã các loại tiền 52 4.3 Lệnh đổi tiền 53 4.4 Mã các loại hành khách 54 II. FARE QUOTE PLANNER – H/FQP 55 1. Câu lệnh 55 2. Hiển thị chi tiết giá và thuế 56 3. Surcharge (Q) và Stopover charge (S) 58 4. Xem chi tiết điều kiện giá 59 5. Xem ý nghĩa các loại thuế 60 III. E-PRICING 61 1. Câu lệnh và hành trình cơ bản 62 2. Các bổ sung cho câu lệnh 62 IV. FARE QUOTE – TÍNH GIÁ CHO BOOKING FILE (H/FQ) 62 1. FARE QUOTE - FQ 62 2. FARE QUOTE BEST BUY - FQBB 63 3. FQBA 64 4. FARE QUOTE ALTERNATIVES - FQA 65 5. XEM CHI TIẾT GIÁ, THUẾ 67 6. XEM ĐIỀU KIỆN GIÁ 69 E. CÁC LƢU Ý QUAN TRỌNG 70 F. PHỤ LỤC 72 I. CÁC PHÍM TẮT 72 II. LỆNH TẮT 73 III. TÓM TẮT LỆNH THƯỜNG DÙNG 74 IV. TẠO PHÍM NÓNG – PROGRAMMABLE KEYS 81 V. THÔNG BÁO SỐ PASSPORT, VISA, ĐỊA CHỈ CỦA KHÁCH 82 1. Thông báo số passport - SSR DOCS 82 1.1 Thông báo số hộ chiếu dùng câu lệnh 82 1.2 Thông báo số hộ chiếu dùng giao diện 83 12. Thông báo địa chỉ - SSR DOCA 86 13. Thông báo visa- SSR DOCO 87 VI. QUICK COMMANDS 88 1. Các bước để tạo Quick Commands 88 2. Mở Quick Commands 91 Galileo Vietnam Page 3
  4. Galileo Vietnam Page 4
  5. A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GALILEO Galileo by Travelport là Công ty hàng đầu Thế giới trong lĩnh vực Hệ thống phân phối toàn cầu (GDS) phục vụ cho việc: Tra cứu thông tin hàng không và du lịch; Đặt chỗ, tính giá và xuất vé trên các Hãng hàng không; Đặt phòng tại các Khách sạn; Tổ chức các tour du lịch; Thuê xe hơi trên toàn cầu Galileo có trụ sở chính tại Langley , UK và nhiều văn phòng trên toàn cầu. Cho tới thời điểm hiện nay, đã có 425 Hãng hàng không, 75.000 Khách sạn, 28.000 điểm cho thuê xe và 7.500 chương trình tour đã tham gia phân phối sản phẩm qua Hệ thống phân phối toàn cầu Galileo. Đồng hành với chủ trương của IATA (Hiệp hội các Hãng hàng không) về việc loại bỏ vé giấy và chuyển toàn bộ sang vé điện tử (ET) từ 1.1.2008, cho đến tháng 3/2012, Galileo đã hoàn thiện chức năng ET với hơn 267 Hãng hàng không Mức độ bao phủ của Galileo Galileo có một mạng lưới các đại lý rộng khắp trên toàn cầu với hơn 52.000 Đại lý du lịch đang hoạt động tại gần 145 Quốc gia. Riêng tại khu vực Châu á - Thái bình dương, Galileo đã có mặt tại 18 Quốc gia với hơn 15.500 Đại lý du lịch với thị phần trên dưới 25% (tính theo số lượng segments đặt thông qua Hệ thống Galileo). Truy cập www.travelport.com để có thông tin chi tiết về Galileo by Travelport. Galileo Vietnam Page 5
  6. I. DANH MỤC SẢN PHẨM – TRAVELPORT AGILITY NHÓM SẢN PHẨM MÔ TẢ SẢN Galileo Desktop™ Là sản phẩm đặt giữ chỗ của Galileo giúp cho các đại lý bán vé hàng không tra cứu PHẨM và thực hiện bán hành trình hàng không cho khách hàng BÁN Smartpoint App™ Một ứng dụng tiện ích chạy trên nền Galileo Desktop. Smartpoint tương tác với người sử dụng hệ thống thông qua giao diện đồ họa trực quan và tích hợp đa ngôn ngữ GDS trong cùng một sản phẩm Car master Là sản phẩm kết nối trực tiếp đến các hãng cho thuê xe hơi tại điểm đến. Giúp các khách hàng có thể chủ động các chuyến hành trình nội địa bằng việc thuê xe tự lái. Room Master là sản phẩm bán các khách sạn được cung cấp bởi Travelport Travelport Rooms Là sản phẩm bán khách sạn trực tuyến thông qua việc đăng ký sử dụng trên trang and more web www.travelportroomsandmore.com . Sản phẩm là tập hợp của hơn 650.000 khách sạn thông qua 12 nhà cung cấp. Sản phẩm giúp người sử dụng tìm kiếm, so sánh trực quan các mức giá và hoa hồng tốt nhất tại tất cả các điểm đến trên thế giới 0 GIÁ Travelport 360 là hệ thống giá và tính giá sử dụng cho các GDS của Travelport ( Galileo, Apollo, VÀ Fares Worldspan) TÍNH Galileo Agency Là một Website quản lý giá vé cho phép đại lý cập nhật các mức giá riêng lên hệ GIÁ Private Fares thống từ đó giá sẽ được tính tự động cho các Booking file Travelport E-pricing Sản phẩm tăng cường khả năng tra cứu các mức giá vé thấp kèm theo các kết hợp hành trình có chỗ tương ứng Lựa chọn giá và có hành trình chỉ bằng các click Easy Exchange Sản phẩm giúp các đại lý xuất vé BSP có thể dễ dàng thực hiện thao tác đổi vé của các hãng hàng không bằng mặt nạ Easy ET Sản phẩm giúp các đại lý cấp 2 tự xuất vé CÔNG Back Office™ Công cụ Quản lý mối quan hệ của khách hàng, giám sát hoạt động bán vé, theo dõi CỤ dòng tiền, đưa ra các báo cáo cho người sử dụng, TIỆN Client File™ Cho phép đại lý tạo ra hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu về khách hàng (tên, điện thoại, ÍCH địa chỉ, thông tin hộ chiếu, yêu cầu bữa ăn, chỗ ngồi, các ghi chú khác ). Khi cần, các DÀNH CHO thông tin này sẽ được chuyển tự động vào Booking file, nhanh gọn và chính xác ĐẠI Galileo Groups Sản phẩm giúp đại lý bán khách đoàn nếu được sự cho phép của hãng hàng không LÝ TravelportViewTrip™ Là website giúp đại lý, khách hàng tiếp cận thông tin về hành trình của mình mọi lúc mọi nơi Airline Reservation Cung cấp điện thoại liên hệ của các hãng hàng không tại điểm khởi hành. Giúp cho Office (ARO) việc liên lạc của khách hàng được dễ dàng Document Converter Công cụ chuyển đổi vé điện tử thành bản software (bản mềm) phục vụ cho công tác lưu trữ và xử lý dữ liệu của đại lý. Đại lý có thể truy cập lại chi tiết thông tin các vé đã (BSP agents ) xuất trong quá khứ ở bất kỳ thời điểm nào Galileo Vietnam Page 6
  7. II. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG  SẢN PHẨM  Khách hàng sẽ được sử dụng tất cả các tiện ích sản phẩm đã được giới thiệu  ĐÀO TẠO VÀ TRỢ GIÚP  Đào tạo sử dụng hệ thống không hạn chế số lượng các nhân viên  Trợ giúp Khách hàng sử dụng các sản phẩm qua điện thoại và trực tiếp  Dịch vụ Hot line cho các trường hợp khẩn cấp ngoài giờ hành chính.  DỊCH VỤ KỸ THUẬT  Khắc phục các sự cố về sản phẩm.  Định kỳ kiểm tra máy tính, diệt virus  Tư vấn trong việc sửa chữa, thay thế các trang thiết bị  Tư vấn về các phần mềm hữu ích phục vụ cho công việc của Khách hàng  G CORNER  Câu lạc bộ G Corner với các hoạt động định kỳ mang lại lợi ích tối đa dành riêng cho nhân viên phòng vé III. LIÊN HỆ Văn phòng Hà Nội Văn phòng Tp Hồ Chí Minh #604, Thang Long Ford Building #200, Saigon Riverside Office Center, #200, 105 Lang Ha, Dong Da, Ha Noi 2A-4A TonDucThang, HCM City Tel: 04- 35622433, ext: 14, 15, 16 Tel: 08 38274740, ext 12, 14 YM: hdhan1, hdhan02, hdhan03  YM: helpdesk_galileo; helpdesk_galileo1 Email:helpdeskhan@galileovietnam.com  Email:helpdesksgn@galileovietnam.com Galileo Vietnam Page 7
  8. IV. GALILEO DESKTOP Truy cập Galileo Desktop: Bấm đúp chuột vào biểu tượng “Galileo Desktop” trên màn hình desktop Bạn sẽ thấy hiển thị Click vào “Start Galileo Desktop” - Hình A Galileo Vietnam Page 8
  9. Truy cập vào hệ thống: Cách 1: (Ghi chú: Mật khẩu gồm từ 7 đến 10 ký tự, bao gồm cả chữ lẫn số) Cách 2: Kích chuột vào màn hình Desktop (cửa sổ xanh), dùng phím nóng (nếu bạn đã tạo phím nóng) (Ghi chú: Xem cách tạo phím nóng trong phần Phụ Lục) Thoát khỏi hệ thống SOF V. SMARTPOINT™ Tổng quan Travelport Smartpoint App™ là một ứng dụng mới trên Galileo Desktop; được thiết kế kết hợp giữa môi trường lệnh, giao diện đồ họa và khả năng dịch lệnh các hệ thống GDS, Smartpoint App™giúp cho đại lý dễ dàng sử dụng, tăng tốc độ xử lý booking, từ đó tăng hiệu quả công việc Đặc điểm nổi bật Sau đây là một số đặc điểm nổi bật của Smartpoint: Khả năng dịch câu lệnh của các hệ thống khác (Amadeus, Sabre, Abacus and Worldspan GDS’s) Tự động hiển thị các cập nhật vào booking file Hiển thị các thông tin đính kèm bằng cách bấm chuột, không cần nhớ lệnh Tiết kiệm thời gian đặt chỗ, có thể lên tới 70% so với Galileo Desktop Hiển thị tất cả các hạng đặt chỗ và gấp đôi lượng chuyến bay so với Desktop Hiển thị các chuyến bay cả đi và về trong cùng một câu lệnh Tìm các giá thấp và hành trình có chỗ tương ứng Quản lý Queue hiệu quả Trực quan Smartpoint Khi mở Galileo Desktop, Smartpoint sẽ tự động mở ra như hình A. Trong quá trình sử dụng, nếu đã đóng Smartpoint thì có thể mở lại bằng cách kích vào biểu tượng Smartpoint như hình dưới đây: Galileo Vietnam Page 9
  10. 1. Biểu tƣợng và vị trí Smartpoint trên màn hình Galileo Desktop 2. Ẩn/Hiện Smartpoint Ctrl + F12 3. Giao diện Smartpoint 3.1 Cửa sổ bên trái- PNR Viewer Dùng để hiện thị Booking, tự động cập nhập các thông tin bổ sung vào Booking. Galileo Vietnam Page 10
  11. Xem tất cả thông tin của BF Xem code hãng Thiết lập PNR Viewer Single View Mode: Có dấu tích Hiển thị BF với tên và hành trình, để xem thêm thông tin gì, cần kích chuột vào nút màu xanh ghi tên tương ứng Không có dấu tích Hiển thị BF với tên, hành trình và thêm các mục được tích như hình bên Show buttons at Top: Không dấu tích: hàng nút màu xanh sẽ hiện thị dưới hành trình Có dấu tích: hàng nút màu xanh sẽ hiển thị trên đầu BF 3.2 Cửa số bên phải – Smartpoint App: Môi trƣờng làm việc, gõ lệnh Galileo Vietnam Page 11
  12. Ghi chú: Chức năng copy/in có 3 lựa chọn sao chép: “Take a window snapshot”, “Copy content as Image” và “Copy content as Text”; 1 lựa chọn in: “Print this window” 4. Dịch lệnh các hệ thống khác Khi gõ câu lệnh của hệ thống khác, hệ thống sẽ chuyển đổi thành câu lệnh Galileo tương ứng Không cần nhớ lệnh Galileo Cách thiết lập: Bấm chuột vào biểu tượng 1G như hình sau: Mặc định “Primary Cryptic Language” là Galileo. Chọn hệ thống cần dịch lệnh ở mục “Secondary Cryptic Language” Lưu ý: Nếu chọn Abacus thì chọn thêm mục “Keyboard Mapping” là Sabre Keyboard Chi tiết bảng dịch các câu lệnh: File “ CaulenhchuyenGDStrenSmartpoint.doc” Galileo Vietnam Page 12
  13. B. CÁC THÔNG TIN HỖ TRỢ I. MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ (ENCODE/DECODE) – H/ENCODE, H/DECODE Xem mã thành phố Jersey (City-Encode) .CEJERSEY Xem tên thành phố có mã NYC (City-Decode) .CDNYC Xem mã nước Finland (Land-Encode) .LEFINLAND Xem tên nước có mã AU (Land-Decode) .LDAU Xem mã của hãng hàng không IBERIA (Airline-Encode) .AEIBERIA Xem tên của hãng hàng không có mã EI (Airline-Decode) .ADEI Xem tên của hãng hàng không có mã số 738 .AD*738 Xem mã các loại máy bay FOKKER (Equipment-Encode) .EEFOKKER Xem tên loại máy bay có mã 744 (Equipment-Decode) .ED744 Hiển thị tất cả các bang thuộc nước Mỹ (Regions-Decode) .RDUS Hiển thị tên của tiểu bang có mã FL nước Mỹ .RDUSFL Xem thông tin của sân bay có mã JFK (City Records) .CRJFK II. TRỢ GIÚP VỀ BÀN PHÍM (Xem thêm phần Phụ lục 1 trang 52) Xóa màn hình cửa sổ đang làm việc CTRL + W Xóa tất cả các màn hình CTRL + S Lấy lại câu lệnh đã thực hiện CTRL + mũi tên lên hoặc xuống Xuống một trang màn hình (move down) MD Lên một trang màn hình (move up) MU Xuống trang cuối cùng (move bottom) MB Lên trang đầu tiên (move top) MT Galileo Vietnam Page 13
  14. III. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CHỖ - AVAILABILITY (H/AVAIL) 1. Câu Lệnh cơ bản >A18DECHANBKK Chú thích: 1. Kích vào phần thông tin màu xanh lơ nếu cần giải mã: - Tên sân bay - Tên hãng - Hãng liên doanh - Thời gian bay - Loại máy bay 2. Màu sắc thể hiện tình trạng chỗ: - Màu xanh lá: còn chỗ - Màu da cam: sổ chờ - Màu ghi: đóng chỗ 3. Khi cần đặt chỗ: - Chọn số lượng khách (any: tương ứng với 1 khách) - Kích chuột vào hạng đặt chỗ trên chuyến bay tương ứng Galileo Vietnam Page 14
  15. Ví dụ: Xem availability cho chặng LAXSIN ngày 27OCT. Câu lệnh: >A27OCTLAXSIN GIẢI THÍCH 1. Thứ của ngày khởi hành(ở đây là chủ nhật) 2. Ngày khởi hành (27OCT13) 3. Điểm khởi hành 4. Điểm đến 5. Ngày và giờ bắt đầu(mặc định hoặc chỉ ra trong câu lệnh) 6. Ngày và giờ kết thúc(mặc định hoặc chỉ ra trong câu lệnh) 7. Số thứ tự của các dòng thông tin 8. Điểm khởi hành 9. Số điểm dừng trên hành trình(để trống là không có điểm dừng) 10. Điểm đến hoặc điểm dừng trên hành trình 11. Ngày khởi hành (thời gian địa phương) 12. Giờ khởi hành (thời gian địa phương) 13. Ngày đến (thời gian địa phương) ( # là ngày hôm sau, * là 2 ngày sau, - là hôm trước, trống: là cùng trong ngày) 14. Giờ đến (thời gian địa phương) 15. Chuyến bay liên doanh (@) 16. Số hiệu chuyến bay 17. Hạng phục vụ và tình trạng chỗ Hạng phục vụ: Galileo Vietnam Page 15
  16. FFirst class R P F A BBusiness class J C D I Z EEconomy class W S Y B H K Tình trạng chỗ: Thể hiện bằng chữ Thể hiện bằng số Ý nghĩa A 1 - 9 Chỗ vẫn còn L 0 Đã hết chỗ, sẽ được đưa vào sổ chờ C C Hạng đặt chỗ đã bị đóng X X Hạng đặt chỗ đã bị huỷ R R Chỗ yêu cầu trả lời sau 18. Mã của phương tiện vận chuyển (máy bay, tàu hoặc ô tô) 19. Mức độ thể hiện tình trạng chỗ của các hãng 20. Thông tin liên quan tới việc xuất vé điện tử Lưu ý: nếu không đưa ngày tháng [ddmmm], hệ thống mặc định là ngày hiện hành 2. Một số lệnh bổ sung Tình trạng chỗ hôm nay từ Tp Hồ Chí Minh đi Hà Nội AHAN Tình trạng chỗ ngày mai từ Hà Nội đi Bangkok A#1HANBKK Tình trạng chỗ ngày 18/12 từ Hà Nội đi Bangkok –xem các chuyến của A18DECHANBKK*VN hãng Vietnam Airlines Tình trạng chỗ ngày 18/07 từ Tp Hồ Chí Minh đi Taipei có giờ bay khoảng A18JULSGNTPE.1400 1400 Hiển thị những chuyến bay thẳng (direct) từ Singapore đi Paris ngày 23/07 A23JULSINCDG.D Chỉ hiển thị hạng M của các chuyến bay ngày 23/07 từ Sài gòn đi Rome A23JULSGNROM@M Hiển thị tình trạng chỗ cho các chuyến bay ngày 15/9 từ SGN đi PDX, A15SEPSGNPDX/UA./UA chặng đầu của UA, chặng sau của UA Galileo Vietnam Page 16
  17. 3. Các câu lệnh đi tiếp theo câu lệnh cơ bản Hiển thị thêm các chuyến bay khác chưa có trên màn hình A* Hiển thị thêm các chuyến bay khác của hãng AZ AM*AZ Chuyển sang hiển thị lấy thông tin trực tiếp trên BA A*BA Chỉ hiển thị những chuyến bay thẳng (direct) A.D Thay đổi ngày của cùng một hành trình A15AUG Chuyển sang hiển thị tình trạng chỗ của hành trình ngược lại AR#7 vào 7 ngày sau Hiển thị những chuyến bay có điểm nối chuyến của hành A.LHR trình qua LHR Từ hiển thị tình trạng chỗ chuyển sang hiển thị lịch bay TT Xem thông tin chi tiết về chuyến bay (dòng 4) TTL4 Ví dụ: Xem thông tin chi tiết về chuyến bay (dòng 4) Câu lệnh: >A1NOVLONSYD*QF TTL4 Galileo Vietnam Page 17
  18. QF 302 WEDNESDAY 01 NOV 06 BRD TIME T D/I OFF TIME T D/I FLY/GROUND EQP E LHR 2125 4 I BKK 1540 # 2 I 11:15/ 1:25 744 E BKK 1705 # 2 I SYD 0610 * 1 I 9:05 744 E TOTAL FLYING TIME LHR - SYD 20:20 TOTAL GROUND TIME LHR - SYD 1:25 TOTAL JOURNEY TIME LHR - SYD 21:45 CLASSES LHR-BKK F A J C D Y B H K M R L V S N Q O BKK-SYD F A J C D Y B H K M R L V S N Q O @ OPERATED BY BRITISH AIRWAYS BRD Điểm khởi hành của hành trình TIME Giờ khởi hành, ngày khởi hành T Cổng vào/ra (Terminal) D/I Loại chuyến bay(nội địa hoặc quốc tế) OFF Điểm đến TIME Giờ đến, ngày đến FLY/GROUND Thời gian bay/Thời gian dừng EQP Mã phương tiện vận chuyển TOTAL FLYING TIME Tổng thời gian bay cho cả hành trình TOTAL GROUND TIME Tổng thời gian dừng trên cả hành trình TOTAL JOURNEY TIME Tổng thời gian cho cả hành trình CLASSES Các hạng phục vụ có trên chuyến bay @ Thông tin về hãng thực hiện chuyến bay Galileo Vietnam Page 18
  19. 4. Kiểm tra tình trạng chỗ đồng thời cho 2 chặng  Cả chặng đi và về cho hành trình khứ hồi: >A18DECHANBKK+25DEC  Chặng đi ngày 25DEC, chặng về sau 7 ngày >A25DECHANBKK+#7  Hai chặng khác nhau: >A18DECHANBKK+26DECVTEHAN  Lựa chọn hãng cho từng chặng >A18DECHANBKK*TG+25DEC*TG 5. Sử dụng lịch với kiểm tra tình trạng chỗ Mở phần Lịch: Tools -> Calendar (hoặc ấn Ctrl+M) 5.1 Kiểm tra các chuyến bay cho hành trình mới Kích chuột vào ngày đi (cho hành trình 1 lượt) hoặc ngày đi và ngày về (cho hành trình khứ hồi) rồi bấm chuột phải -> chọn Availability Galileo Vietnam Page 19
  20. Điền hành trình và bấm Search, bạn điền điểm đi/đến, ngày đi 9OCT và về 11OCT đã chọn bên trên 5.2 Kiểm tra các chuyến bay đã hiển thị lần cuối (cả đi và về) với ngày bay mới Hệ thống sẽ hiển thị tình trạng chỗ cho hành trình khứ hồi trước đó (giả sử là HANHKG) với ngày đi là 3MAY, ngày về là 5MAY Galileo Vietnam Page 20
  21. IV. LỊCH BAY - TIMETABLE (H/TT) 1. Câu lệnh cơ bản TT [ddmmm] DEP ARR ARR[/YY] TT Mã lệnh xem lịch bay(Timetable) ddmmm Ngày tháng DEP Điểm khởi hành (Departure) ARR Điểm đến (Arrival) YY Mã của một hãng hàng không [ ] Thông tin tùy chọn đặt trong dấu này Ví dụ: xem lịch bay ngày hiện hành của chặng từ HAN đi SIN: Câu lệnh: >TTHANSIN 1 2 3 4 5 6 7 | | | | | | | 30JUN06-27JUL06 MTWTFSS HANOI /SINGAPORE 07JUL 08JUL 56. HAN1 SIN 0700 1325 VN 741 CHG B 30JUN 5 HAN1 SIN 0700 1325 VN 741 CHG B 01JUL 05JUL 123 67 HAN1 SIN 0700 1325 VN 741 CHG B 06JUL 06JUL 4 HAN1 SIN 0700 1325 VN 741 CHG B 09JUL 1234567 HAN1 SIN 0700 1325 VN 741 321 B 21JUL .2 5.7 HAN SIN 1030 1450 VN 745 320 B 14JUL .2 5.7 HAN SIN 1030 1450 VN 745 320 B 16JUL 18JUL .2 7 HAN SIN 1140 1600 VN 745 320 B 24JUL 1234567 HAN SIN 1335 1800 SQ 175 772*C 25JUL 1234567 HAN SIN 1335 1800 SQ 175 772*C END OF DISPLAY > Chú thích 1. Hiệu lực của lịch bay 2. Những ngày có chuyến bay tương ứng với các ngày trong tuần 3. Hành trình (sân bay khởi hành và sân bay đến) 4. Giờ bay (giờ khởi hành và giờ đến) 5. Số hiệu chuyến bay 6. Mã phương tiện vận chuyển 7. Mức độ tham gia của hãng vào hệ thống Galileo Vietnam Page 21
  22. 2. Các câu lệnh đi tiếp theo câu lệnh cơ bản Xem lịch bay từ ngày 23/01 của chặng từ MOW đi BUH TT23JANMOWBUH Kiểm tra lịch bay theo chiều ngược lại TTR Chuyển sang hiển thị lịch bay của hãng BA TT/BA Hiển thị thông tin chi tiết của chuyến bay AA142 ngày 06/11 TTAA142/06NOV C. BOOKING FILE BF là một hồ sơ chi tiết về hành trình bay của khách. Hồ sơ bao gồm các thông tin về tên khách, chuyến bay, ngày giờ, tình trạng chỗ và các thông tin liên quan khác. I. CÁC THÔNG TIN BẮT BUỘC (MANDATORY FIELDS) Có thể chia các thông tin trong BF thành 2 loại là các thông tin bắt buộc và các thông tin tùy chọn(không bắt buộc). Các thông tin bắt buộc bao gồm: Tên khách (NAME) Hành trình (ITINERARY) Điện thoại liên hệ (PHONE) Thông tin xuất vé (TICKETING) Tên người yêu cầu thực hiện booking(hoặc thay đổi) (RECEIVED FROM) Ví dụ: Tên khách: Bà Trần Ngọc Anh, Ông Nguyễn Ngọc Sơn, và bé 8 tuổi Nguyễn Văn Dũng, bé gái khoảng 1 tuổi Nguyễn Thu Hà (sinh ngày 20MAY11) Hành trình: khách bay vào ngày 20 OCT, từ HAN đến BKK , về ngày 25OCT. Cả hai chặng đi trên TG Đại lý ABC ở HAN, số điện thoại 1234567, nhân viên đặt chỗ: Ms Ngọc Hẹn khách lấy vé 3 ngày trước ngày bay. Ông Sơn là người yêu cầu đặt chỗ Galileo Vietnam Page 22
  23. Quy trình đặt như sau: Kiểm tra khứ hồi HANBKK của TG, ngày A20OCTHANBKK*TG+25DEC*TG đi 20OCT, về ngày 25OCT 1. Hành trình Chọn 3 chỗ cho khách Kích chuột vào hạng đặt chỗ cần đặt trên chặng đi và về - Nhập tên khách nữ N.TRAN/NGOC ANH MRS - Nhập tên khách nam N.NGUYEN/NGOC SON MR 2. Tên khách - Nhập tên bé trai 8 tuổi N.NGUYEN/VAN DUNG MSTR*P-C08 - Nhập tên bé gái 1 tuổi, sinh ngày N.I/NGUYEN/THUHA MISS*20MAY11 20May11 3. Điện thoại liên hệ Đại lý ABC ở HAN, số điện thoại P.HANT*ABC 1234567 MS NGOC 1234567, nhân viên đặt chỗ: Ms Ngọc 4. Thông tin xuất vé Hẹn khách lấy vé 3 ngày trước ngày bay T.TAU/17OCT 5. Trƣờng xác nhận Ông Sơn là người yêu cầu đặt chỗ R.SON Kết thúc BF Sau khi đã có đủ 5 thông tin trên ER CHI TIẾT 5 TRƢỜNG BẮT BUỘC 1. Hành trình 1.1. Các trƣờng hợp bán chỗ a. Bán chỗ từ hiển thị tình trạng chỗ: Bước 1: Hiện thị tình trạng chỗ (như hướng dẫn trong phần Availability) Bước 2: Chọn số lượng chỗ cần đặt Mặc định của hệ thống là ANY - 1 chỗ Bước 3: Kích chuột vào hạng đặt chỗ cần đặt trên chuyến bay tương ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 | | | | | | | | | | | | 1. VN 741 Y 01JAN HANSGN HK3 0700 0900 O MO Chú thích Galileo Vietnam Page 23
  24. 1. Số thứ tự của chặng bay trong hành trình 2. Hãng vận chuyển 3. Số hiệu chuyến bay 4. Hạng đặt chỗ 5. Ngày bay 6. Hành trình (sân bay khởi hành và sân bay đến) 7. Mã thể hiện bán chỗ 8. Số chỗ đã bán 9. Giờ khởi hành 10. Giờ đến 11. Mức độ đảm chỗ: Có các mức độ đảm bảo chỗ sau: O Secured sell S Super guaranteed G Guaranteed Để trống Standard sell & report 12. Hai ký tự đầu tiên của thứ của ngày bay (ở ví dụ trên là Monday) b. Bán chỗ trực tiếp Ví dụ: Cần 3 chỗ hạng M cho chuyến VN741 ngày 12JAN từ HAN đi SIN >0VN741M12JANHANSINNN3 c. Bán chặng mở - Open segment: Là các chặng để mở, không chiếm chỗ trên airline. Đặt khi khách chưa quyết định đặt chỗ với ngày đi cụ thể. Ví dụ: Bán chặng mở hành trình SIN-HAN trên VN, 3 chỗ hạng M >0VNOPENMSINHANNO3 >0VNOPENM12APRSINHANNO3 (ngày bay giả sử 12APR, liên quan đến tính giá) d. Chặng không đi bằng máy bay – surface segment Là chặng không đi bằng tàu bay. Surface để hành trình được xuyên suốt và liên tục. Lệnh : >Y hoặc >0A Galileo Vietnam Page 24
  25. 1.2. Các loại segments Có thể chia các segment làm 3 loại thường gặp: Là các segment có chiếm chỗ trên airline, có đủ thông tin về hành Active segment trình, ngày giờ, tình trạng chỗ Là các segment để mở, tức là không chiếm chỗ trên airline. Đặt khi Open segment khách chưa quyết định ngày đi cụ thể Là segment không đi bằng tàu bay. Surface để hành trình được Surface segment xuyên suốt và liên tục. Thay đổi, sắp xếp, hủy chỗ Chuyển trạng thái segment @ALL Thay đổi ngày bay của chặng 2 thành ngày 23/04 @2/23APR Thay đổi số lượng chỗ của tất cả các chặng sang 3 chỗ @A/3 Thay đổi hạng đặt chỗ của chặng 3, 4, 5 sang hạng F @3-5/F Xếp chặng số 2 tiếp sau chặng số 5 /5S2 Hủy chặng số 2 X2 Hủy toàn bộ hành trình XI Lưu ý: Dùng lệnh thay đổi ngày bay, thay đổi hạng đặt chỗ như trên chỉ dùng trước khi kết thúc BF. KHÔNG hủy đi và đặt lại trong cùng một giao dịch lệnh. Việc này có nguy cơ cao dẫn đến tình trạng sai lệch thông tin giữa Galileo và hệ thống của Airlines. Ví dụ: hãng không thấy chặng bay mới, hay chặng bay mới bị NO – không có chỗ, Cần tách riêng việc hủy và đặt lại Ví dụ: khi cần hủy đi và đặt lại chặng 1 (đổi ngày, hạng ) - Thao tác sai: hủy và đặt lại cùng lúc - Thao tác đúng: + Hủy chặng 1: >X1 + Hủy chặng 1: >X1 + Đặt lại chặng 1 luôn + Kết thúc BF :>R.P+ER + Đặt lại + Kết thúc BF :>R.P+ER + Kết thúc BF :>R.P+ER Galileo Vietnam Page 25
  26. 1.4 Action code, advice code, status code Action code là code mà agent đưa vào. Code này thông báo cho airline xem airline cần phải thực hiện hành động gì. Advice code là code hiển thị sau khi airline đã tác động vào booking. Agent sau khi thấy code này cần thực hiện những hành động phù hợp (ví dụ như đổi từ KL sang HK) Status code là code thể hiện tình trạng hiện tại của segment sau khi agent đã thực hiện một thay đổi nào đó. Thay đổi tình trạng chỗ : Advice code Ý nghĩa Action ->Kết quả KK Hãng đã confirm chỗ @ALL ->HK KL Chỗ được hãng confirm từ sổ chờ @ALL ->HK TK Giờ bay thay đổi với chỗ đã được confirm @ALL ->HK TL Giờ bay thay đổi với chỗ đang waitlist @ALL ->HL UC Chỗ không thể confirm, waitlist đóng @ALL UN Chuyến bay/hạng ghế yêu cầu không có @ALL NO Hãng không take action trên chuyến bay này @ALL HX Hãng đã hủy chỗ @ALL US Chỗ được đưa vào sổ chờ (sell & report) @ALL ->HL UU Chỗ được đưa vào sổ chờ @ALL ->HL 2. Tên khách (NAME FIELD) – H/N 2.1 Đặt tên Điền tên cho khách là Trần Thu Hà N.TRAN/THUHA MS Điền tên cho khách là trẻ em 10 tuổi N.RYAN/TIM MSTR*P-C10 Điền tên khách là trẻ sơ sinh, sinh ngày 18May07 N.I/TRAN/ANNAMISS*18MAY07 Điển 2 tên khách cùng họ NGUYEN N.2NGUYEN/HAUMR/LANMS Thay đổi, hủy tên Thay đổi tên khách số 3 thành Mrs Alex Reed N.P3@REED/ALEXMRS Đổi tên khách số 5 (trẻ sơ sinh) thành tên mới là N.P4@I/LY/THIHUEMISS*18MAY07 LY THI HUE, sinh ngày 18MAY07 Xóa tên khách số 3 khỏi BF N.P3@ Galileo Vietnam Page 26
  27. 3. Điện thoại liên hệ (PHONE FIELD) – H/PHONE Thông báo điện thoại liên lạc đại lý tại Hà Nội P.HANT*ABC AGENCY 8122345 CTC HA (T: Travel Agent phone) Thông báo điện thoại liên lạc của khách P.HANH* 09012547892 CTC MR HY (H: Home phone) Hoặc NP.C TEL 09012547892 CTC MR HY Thay đổi số điện thoại ở dòng số 1 P.1@T*D254 8124587 REF MS THU Xóa số điện thoại ở dòng số 1 P.1@ Hiển thị trường điện thoại trong BF *P 4. Thông tin xuất vé (TICKETING FIELD) – H/T Thông báo khách đã có vé rồi T.T* Hẹn khách lấy vé vào ngày 20/12 lúc 15h T.TAU/20DEC*1500 Đổi sang khách đã có vé rồi T.@T* Đổi ngày hẹn xuất vé của khách sang ngày 30/8 T.@TAU/30AUG Xóa thông tin xuất vé T.@ Hiển thị lại chỉ thông tin xuất vé *TD 5. Ký xác nhận (RECEIVED FROM FIELD) – H/R Trường này dùng để ghi lại tên người yêu cầu tạo booking hoặc người yêu cầu sửa đổi booking. Nó như một chữ ký mà dựa vào đó có thể biết được các hành động xảy ra với booking được thực hiện bởi yêu cầu của ai. BF được tạo hoặc chỉnh sửa do anh Huân yêu cầu R.HUAN Thay đổi tên người yêu cầu thành cô LIEN R.@LIEN Xóa trường ký xác nhận R.@ Hiển thị lại trường ký xác nhận *RV 6. Kết thúc hoặc bỏ qua BF (END OR IGNORE) – H/ENTR Kết thúc và lưu BF E Kết thúc, lưu BF đồng thời hiển thị lại BF vừa tạo ER Thoát khỏi BF đang hiển thị, không lưu lại thay đổi I Thoát và đồng thời hiển thị lại BF,không lưu lại thay đổi IR Lưu ý: khi làm lệnh I hoặc IR, mọi thay đổi cũng như mọi thông tin mới cập nhật sẽ không được lưu lại. Galileo Vietnam Page 27
  28. II. MỞ LẠI BOOKING (RETRIEVE BOOKING) – H/BFR Gọi lại BF đã tạo có mã đặt chỗ là ABCDEF *ABCDEF Gọi lại BF đã tạo theo họ tên của khách *-NGUYEN/VANHAMR Gọi lại BF theo họ của khách *-TRAN sau đó *số thứ tự của BF Hoặc kích chuột vào tên khách Gọi lại BF theo họ của khách và ngày khởi hành *15DEC-NGUYEN Gọi lại BF theo họ của khách, ngày khởi hành và số *TG887/12JUL-LE hiệu chuyến bay Gọi lại BF được tạo ở một văn phòng chi nhánh 82P-NGUYEN III. MỞ LẠI BOOKING QUÁ KHỨ - H/PQ Sau ngày bay cuối cùng, BF sẽ trở thành BF quá khứ. Có thể mở lại BF có ngày bay trong vòng 13 tháng tính từ ngày hiện hành Các bước để mở BF quá khứ: 1. Mở BF của khách TRAN/THECUONG có ngày bay 11/10/2013 PQ/11OCT13-TRAN/THECUONGMR Hoặc mở theo mã đặt chỗ: PQ/R-ABCDEF Tìm theo khoản thời gian PQ/1OCT13-31OCT13-TRAN/THECUONGMR (tối đa 31 ngày) 2. Hệ thống hiển thị: PQ/11OCT02-TRAN/THECUONGMR DATA MUST ONLY BE ACCESSED FOR BILLING DISPUTE REASONS APPEND -CONFIRM- TO CONTINUE PQ/11OCT02-TRAN/THECUONGMR/* Bạn gõ CONFIRM vào cạnh dấu * và Enter 3. Hệ thống hiển thị tiếp như sau: QUEUE REQUESTED: 70B6/CPD 70B6-TRAN/THECUONGMR 11OCT02 70B6 01TRAN/THECUONGMR AIR 11OCT02 PQ/R-MGRBSO3479. Bạn ấn tab lên sau thông tin PQ/R-MGRBSO3479 và enter 4. Hệ thống trả lời như sau (Nếu ngày bay trong vòng 2 tháng tính từ ngày hiện hành) PDQ ON QUEUE 5. Bạn làm lệnh >Q/1*CPD để mở BF Lưu ý: Khi ngày bay trước 2 tháng đến 13 tháng so với ngày hiện hành: cần đợi sang ngày hôm sau mới làm lệnh >Q/1*CPD để mở BF Galileo Vietnam Page 28
  29. III. VIEWPNR - CX, KA, SQ, MH, CI, BR, CZ, CA, MU, AI, MI ViewPNR là chức năng cho phép agent xem được nội dung của booking Galileo trên hệ thống của airline. Chức năng này thường được sử dụng khi agent muốn kiểm tra xem thông tin trên Galileo và trên airline có đồng nhất hay không. Để có thể thực hiện ViewPNR, airline phải tham gia vào chức năng này. Ví dụ: trên Galileo ta có booking sau: KVSGG8/49 SGNNH N245490 AG 99999992 21JUN 1.1DOMANHHUNG/MR 1. BR 392 Q 09OCT SGNTPE HK1 1255 1720 O* MO FONE-SGNT*GALILEO TEST BOOKING VLOC-BR*CIKLYW/21JUN 0416 SPECIAL SERVICE REQUIREMENT SEGMENT/PASSENGER RELATED S 1. BR 0392 Q 09OCT SGNTPE P 1. DOMANHHUNG/MR TKNM HK 1 61812345678904 > Thực hiện 4 bước sau để hiển thị PNR trên BR: Bước 1: truy cập vào hệ BR: >@@BR/VIEWPNR; (Lưu ý: khi gõ lệnh trên Galileo Desktop thì không cần dấu ; sau lệnh trên) Trên màn hình xuất hiện dòng thông báo: WELCOME TO EVA AIRWAYS TO VIEW PNR Bước 2: hiển thị PNR với code của BR >*CIKLYW; (Lưu ý: khi gõ lệnh trên Galileo Desktop thì không cần dấu ; sau lệnh trên) 1.1DOMANHHUNG/MR SWI1GKVSGG8/82P/99999992/HANVNT 21JUN CIKLYW 1 BR 392 Q 9OCT SGNTPE HK1 1255 1720 SELL TKT-1 O02JULSWI BR1G 6181234567890 TLT-SGNBR2000/04OCT/14?ATDL SGN1600L/04OCT*BR0392Q09OCTSGNTPE* GEN FAX-OSIBR CTC SGN GALILEO TEST BOOKING 2. SSRADTK1G PLZ ADV TKT BEF SGN1600L/04OCT OR CNCL BR Bước 3: sử dụng MD, MB, MT để di chuyển giữa các trang màn hình Bước 4: Thoát khỏi hệ thống BR quay trở về làm việc với Galileo >@@1G hoặc >I trên màn hình sẽ xuất hiện thông báo WELCOME TO GALILEO - SIGN OFF COMPLETE Lưu ý: chỉ có thể xem chứ không chỉnh sửa được thông tin khi đang xem PNR bằng code đặt chỗ của BR Galileo Vietnam Page 29
  30. IV. CÁC THÔNG TIN TÙY CHỌN (OPTIONAL FIELDS) Các thông tin có thể chia làm 2 loại. Một là các thông tin mang tính nội bộ, chỉ có giá trị với đại lý. Một là các thông tin mang tính thông báo, yêu cầu gửi tới các hãng. 1. Thông tin nội bộ đại lý 1.1 Ghi chú (NOTEPAD) – H/NP Tạo một dòng ghi chú NP.KHACH DA THANH TOAN NUA SO TIEN Thay đổi nội dung dòng ghi chú thứ nhất NP.1@ nội dung mới Xóa dòng ghi chú thứ 2 NP.2@ Hiển thị lại những dòng ghi chú *NP Tạo dòng ghi chú chỉ agent xem được NP.C CONFIDENTIAL TEXT 1.2 Gửi email cho khách: (Dùng lệnh như dưới đây hoặc dùng Enhance Itinerary) Điền địa chỉ email của khách MT.CUSTOMER@YAHOO.COM Thay dấu gạch dưới _ bằng 2 dấu gạch MT.ABC NGUYEN@YAHOO.COM ngang (nếu có) Điền địa chỉ email của đại lý MF.TRAVELAGENCY@GMAIL.COM Gửi thêm tin nhắn vào địa chỉ email số 1 MC.1@HAVE A NICE TRIP của khách Kết thúc và gửi BF đi (định dạng web) R.TEN EM*HTM Khi muốn gửi tới tất cả các địa chỉ trong BF EMALL*HTM Đính kèm file PDF EM*HTM*PDF 2. Thông tin gửi lên hãng 2.1 Thông báo số vé Hiện nay, hầu hết các hãng hàng không đã tham gia xuất vé điện tử. Với các vé xuất tại đại lý BSP thì số vé là hoàn toàn tự động. Trường hợp đại lý mang booking lên hãng xuất vé mà trong BF có nhiều hãng khác nhau thì số vé vẫn được gửi tự động sang các hãng kia. Trong một số ít các trường hợp, các hãng kia không nhận được số vé thì hãng xuất vé có trách nhiệm liên lạc và xử lý. Trong trường hợp cần thông báo số vé để hãng thực hiện việc xác nhận hoặc đổi vé thì đại lý làm lệnh sau Thông báo số vé 6951234567890 cho BR SI.BR*TKNM 6951234567890 Cho một khách có số vé nối SI.EF*TKNM 2651234567890-91 Cho nhiều khách có số vé cùng seri nhưng 2 SI.EF*TKNM 2651234567890/92/93 số cuối không giống nhau Galileo Vietnam Page 30
  31. Xóa số vé dạng OSI: xóa theo dòng Xóa số vé của dòng 2 SI.2@ Xóa số vé của dòng 2,3,5 SI.2.3.5@ 2.2 Các thông tin OSI – H/OSI Khi cần gửi thông tin cho hãng, chọn PNR trên thanh menu , tiếp đó chọn “Create/Edit special services” Điền hãng vào phần Vendor Code (điền YY nếu có nhiều hãng). Điền thông tin vào phần OSI Field - >Add->OK Khi cần xóa, chọn dòng thông tin đã nhập -> Delete 2.3 Các yêu cầu dịch vụ đặc biệt – SSR (H/SSR) Chọn khách và chặng, sau đó chọn dịch vụ đặc biệt trong phần Meals (bữa ăn) hoặc Wheel Chair (xe lăn) hoặc Miscellaneous (yêu cầu khác) -> sau đó kích Add -> OK Galileo Vietnam Page 31
  32. Khi cần xóa, chọn dòng thông tin đã nhập -> kích Delete 2.4 Đặt trƣớc chỗ ngồi trên chuyến bay (Advanced seat reservation) BF đang hiển thị trên cửa sổ PNR Viewer -> Bấm phải chuột vào hạng đặt chỗ -> xuất hiện Sơ đồ chỗ như bên dưới đây (ghế có viền màu xanh là chưa có khách đặt) Hoặc vào phần PNR trên thanh menu, chọn “Assign/Edit Seat Assignments” Để xem chi tiết thông tin của 1 ghế -> Bấm phải chuột vào ghế đó -> Kích vào Details Để đặt ghế: Kích chuột vào ghế cần đặt -> Chọn tiếp chặng tiếp theo, và làm tương tự để đặt số ghế Sau khi hoàn thành, kích SAVE để lưu thông tin Galileo Vietnam Page 32
  33. Khi cần thay đổi số ghế khác -> làm tương tự như trên để mở sơ đồ ghế -> chọn ghế khác cho khách - > Save 2.5 Thẻ khách hàng thƣờng xuyên(Mileage membership) – H/M Kích chuột vào tên khách chọn phần Mileage Membership Hoặc vào mục PNR trên menu ->Create/Edit Customer Information-> Mileage Membership Sau đó, chọn tên khách -> Add -> điền thông tin Airline và số thẻ Save Note: Mục “Cross accrual apply to” để điền các hãng có liên minh thẻ với UA, nếu hãng đó có mặt trong BF Galileo Vietnam Page 33
  34. Khi cần xóa số thẻ (trường hợp nhập sai thì cũng xóa số thẻ và nhập lại như trên) : mở màn hình trên Kích chuột vào dòng số thẻ đã nhập Remove Save V. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC 1. Liệt kê BF (LIST BOOKING) – H/LIST Liệt kê tất cả những BF có ngày bay là 28DEC LD/ALL/28DEC-D Liệt kê những BF có ngày bay từ 8DEC đến 4JAN LD/ALL/8DEC*4JAN-D Đưa các BF có hành trình đi với chuyến TG681 ngày LD/ALL/TG681/24DEC*28DEC-Q/60 bay từ 24DEC đến 28DEC vào queue 60 Liệt kê các BF tạo trong khoảng từ 12JAN đến 14JAN LD/ALL/C12JAN*14JAN/10APR-D và có ngày bay là 10APR Liệt kê các BF theo trạng thái (vd: KL, KK, HX, HK ) LD/SC-KK.KL/20NOV-D Ngày bay là 20NOV Galileo Vietnam Page 34
  35. 2. Đọc history History của 1 booking bao gồm toàn bộ những thông tin liên quan đến booking, gồm những thông tin từ khi tạo booking cho đến những thông tin về những thay đổi đã xảy ra đối với booking (ai thực hiện thay đổi, thay đổi khi nào) Xem history của booking *H Xem history trường giá FF *HFF Xem history code hãng *HVL Xem history việc chuyển queue *HQT Xem history vé đã xuất *HTD Xem ý nghĩa của các mã trong History của BF H/HISTORY Galileo Vietnam Page 35
  36. 3. Sao chép Booking File Mở BF cần sao chép, sau đó dùng 1 trong các cách sau: Sao chép toàn bộ hành trình để tạo một BF mới R.NGOC RESALL R.NGOC Sao chép toàn bộ trừ thông tin về hành trình REALL Sao chép toàn bộ thông tin của BF đang hiển thị để tạo nên một BF mới R.NGOC REALLSALL 4. Tách booking (Divide booking) – H/DIVI Để thực hiện tách BF hoàn chỉnh, cần thực hiện 6 bước sau: Bước 1: DP1 (tách khách số 1 ra khỏi BF) Bước 2: R.TEN (ký tên người thực hiện tách booking) Bước 3: F (gọi lại booking gốc) Bước 4: R.TEN (ký xác nhận) Bước 5: ER (kết thúc và xem lại booking gốc) Bước 6: gọi lại booking đã được tách, kiểm tra xem hãng đã trả code mới cho booking chưa. + Nếu đã có code hãng rồi, bạn đã thực hiện xong việc tách booking + Nếu chưa có code hãng, thực hiện câu lệnh sau để yêu cầu hãng trả code về cho booking tách ra: >V.AYY*DIVIDED PNR PLS ADD NEW LOCATOR(YY: code hãng) >R.TEN+ER Galileo Vietnam Page 36
  37. 5. Queue – H/Queue 5.1 Khái niệm Queue là một hệ thống dùng để chứa các BF hoặc các thông báo để giúp đại lý nhận biết được các thay đổi với BF, . và có các hành động xử lý thích hợp. Ngoài ra, queue cũng dùng để chuyển đổi booking giữa các đại lý với mục đích xuất vé, Mỗi đại lý có 100 queue, trong đó 26 queue đầu tiên (từ Q0 đến Q25) có tên và chức năng riêng, từ Q26 đến Q99 tùy vào sử dụng của đại lý. Đại lý có thể tự thiết lập để kiểm tra nhanh 10 queue theo ý muốn, trong đó có 3 queue được ưu tiên hiển thị ngay bên ngoài (như chú thích 1) Cách thiết lập 10 queue nhƣ sau: Bước 1:Kích vào biểu tượng chữ O (Options – chú thích 3) Bước 2: Điền các thông tin cần thiết Galileo Vietnam Page 37
  38.  PCC: điền pcc của đại lý hoặc pcc của chi nhánh  Queue: điền các queue muốn kiểm tra nhanh (tối đa là 10 queue). Muốn queue nào được ưu tiên hiển thị ngay bên ngoài thì kích chọn Visible (tối đa là 3 queue)  Chọn số phút:(tối thiểu là 15 phút) .Theo như hình trên thì cứ sau 20 phút, hệ thống sẽ tự động kiểm tra các queue này. Nếu muốn hệ thống kiểm tra ngay thì kích vào nút P (Poll queue count) Bước 3: Kích vào nút Save. Kích vào biểu tượng MQ sẽ hiển thị số BF có trong 10 queue vừa thiết lập xong. Galileo Vietnam Page 38
  39. Chú thích 1: Đây là 3 queue được ưu tiên hiển thị ngay bên ngoài. Hình tròn đỏ trên mỗi queue hiển thị số BF có trong queue. Khi di chuột lên hình tròn đó, hệ thống sẽ hiển thịdanh sách các BF có trong queue, và nếu muốn mở BF nào thì kích vào mã đặt chỗ của BF đó. Chú thích 2: Hệ thống hiển thị các queue có BF và đếm số BF trong mỗi queue Khi muốn truy cập vào Queue nào thì bấm chuột vào Queue đó. Mở booking có code 123XYZ từ Queue 99 Q/99+*RL-123XYZ Gửi một BF vào queue 99 của văn phòng 82P QEB/82P/99 Liệt kê các tên khách có trong queue 17 QLD/17 Lệnh đổi tên Queue 45 thành ABC QPB@45 ABC BF đang ở trong các Queue nào, AG nào QW Bật chức năng báo khi xử lý xong BF cuối trong Queue QENDON Kiểm tra xem có số lượng user đang vào Q40 (đang ở trong Q40) QIN Kiểm tra xem có số lượng user đang vào Q40 (từ ngoài queue) QINC/40 Galileo Vietnam Page 39
  40. 5.2 Ý nghĩa và cách xử lý một số queue quan trọng Số TÊN QUEUE Ý NGHĨA queue 16 Vendor Remarks BF có thêm các thông tin nhắc nhở của hãng (vendor remarks) 17 Waitlist KL BF có tình trạng chỗ KL (được hãng confirm từ sổ chờ) BF có tình trạng chỗ KK (được hãng confirm chỗ) 18 Urgent KK hành trình đi 14 ngày tới BF có tình trạng chỗ KK (được hãng confirm chỗ) 19 General KK hành trình đi hơn 14 ngày tới BF có tình trạng chỗ UU, US 20 Unable US UU (hãng không confirm chỗ và có thể đưa vào sổ chờ) BF có tình trạng chỗ UC, UN, NO 21 Unable to confirm (hãng không confirm chỗ và không đưa vào sổ chờ) 22 Time changed BF có tình trạng chỗ TK, TL, TN (hành trình có thời gian đi thay đổi) BF có tình trạng chỗ HX 23 HX Notification (bị hãng hủy chỗ vì qúa hạn xuất vé hay không được confirm chỗ) Q16 Kiểm tra Queue (QCA) và thấy có BF trong Q16 Bước 1: Truy cập vào Queue 16: Q/16 Bước 2: Mở remark của hãng ra xem: *VR Bước 3: Nếu nhận được yêu cầu của hãng bảo thông báo số vé ngay, nếu không hành trình bị hủy, thì phải thực hiện đúng như yêu cầu của hãng Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thoát ra khỏi Queue: QXI Q17 Kiểm tra Queue (QCA) và thấy có BF trong Q17 Bước 1: Truy cập vào Queue 17: Q/17 Bước 2: Xử lý Queue bằng cách đổi tình trạng chỗ từ KL sang HK : @ALL (nghĩa là đồng ý lấy chỗ được "confirm từ sổ chờ") Bước 3: Lưu BF: R.TU+ER Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thóat ra khỏi Queue: QXI Galileo Vietnam Page 40
  41. Q18 Khi bạn kiểm tra Queue (bằng lệnh QCA), và nhìn thấy có BF trong Q18 Bước 1: Truy cập vào Queue 18: Q/18 Bước 2: Xử lý Queue bằng cách đổi tình trạng chỗ từ KK sang HK : @ALL (nghĩa là chấp thuận "confirm from on request") Bước 3: Lưu BF: R.TU+ER Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thóat ra khỏi Queue: QXI Q19 Cách xử lý giống Q18 Q20 Khi bạn kiểm tra Queue (bằng lệnh QCA), và nhìn thấy 1 BF trong Q20 Bước 1: Truy cập vào Queue 18: Q/20 Bước 2: 1. Xử lý Queue bằng cách đổi tình trạng chỗ từ US/UU sang HL: @ALL (nghĩa là chấp thuận tình trạng ở sổ chờ) 2. Nếu không muốn tình trạng ở sổ chờ, thì hủy hành trình 1, 2, 3 đi: X1.2.3 Bước 3: Lưu BF: R.TU+ER Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thóat ra khỏi Queue: QXI Q21 Khi bạn kiểm tra Queue (bằng lệnh QCA), và nhìn thấy 1 BF trong Q21 Bước 1: Truy cập vào Queue 21: Q/21 Bước 2: Hủy hành trình 1, 2 đi: @ALL Bước 3: Lưu BF: R.TU+ER Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thóat ra khỏi Queue: QXI Q22 Khi bạn kiểm tra Queue (bằng lệnh QCA), và nhìn thấy 1 BF trong Q22 Bước 1: Truy cập vào Queue 22: Q/22 Bước 2: 1. Nếu thấy tình trạng chỗ của hành trình đang là TK và khách của bạn đồng ý đi hành trình có thay đổi, dùng lệnh : @ALL 2. Nếu thấy tình trạng chỗ của hành trình đang là TL và khách của bạn đồng ý ở sổ chờ của hành trình có thay đổi, dùng lệnh : @ALL 3. Nếu khách của bạn không muốn đi hành trình có thay đổi thời gian thì dùng lệnh hủy hành trình : XI, X1 Bước 3: Lưu BF: R.TU+ER Bước 4: Đưa BF ra khỏi Queue:QR Bước 5: Thóat ra khỏi Queue: QXI Q23 Cách xử lý giống Q21 Galileo Vietnam Page 41