Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai

pdf 98 trang hapham 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co_phan_thuo.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh Sinh viên thực hiện : Trần Lê Quyên MSSV: 0954030430 Lớp: 09DKKT4 TP. Hồ Chí Minh, 2013
  2. BM05/QT04/ĐT Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân Hàng PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài Họ và tên: Trần Lê Quyên MSSV: 0954030430 Lớp: 09DKKT4 Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán 2. Tên đề tài : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI 3. Các dữ liệu ban đầu : 4. Các yêu cầu chủ yếu : 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) 2) 3) 4) Ngày giao đề tài: ./ / Ngày nộp báo cáo: ./ / TP. HCM, ngày tháng năm . Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CAM ĐOAN  Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp đề tài “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn của cô TS. Phan Mỹ Hạnh. Các số liệu, bảng biểu trong bài báo cáo là trung thực, xuất phát từ thực tiễn tại công ty. Sinh viên thực hiện Trần Lê Quyên
  4. LỜI CẢM ƠN  Để có thể hoàn thành bài khóa luận này, em xin gửi đến các thầy cô Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh nói chung, cũng như các thầy cô Khoa Kế toán - Tài chính – Ngân hàng nói riêng lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Cảm ơn các thầy cô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và nhiều bài học quý báu trong những năm học vừa qua. Em xin cảm ơn cô TS. Phan Mỹ Hạnh – người cô đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành đề tài này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám đốc, các anh chị kế toán cùng toàn thể nhân viên tại Công ty CPTM Nam Gia Lai đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được tiếp xúc thực tế và luôn tận tình chỉ bảo em trong quá trình tìm hiểu tại công ty. Em xin gửi đến các thầy cô và các anh chị lời chúc sức khỏe và thành đạt! Sinh viên thực hiện Trần Lê Quyên
  5. MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt v Danh mục các đồ thị, sơ đồ, hình ảnh vi Lời mở đầu 01 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 04 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 04 1.1.1. Khái niệm 04 1.1.2. Chứng từ sử dụng 05 1.1.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 05 1.1.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 06 1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 09 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.2.1. Khái niệm 10 1.2.2. Chứng từ sử dụng 10 1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 10 1.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 11 1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 14 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 15 1.3.1. Khái niệm 15 1.3.2. Chứng từ sử dụng 15 1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 16 1.3.4. Các phương pháp xác định giá vốn 18 1.3.5. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 18 1.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 21 1.4. Kế toán chi phí bán hàng 22 1.4.1. Khái niệm 22 1.4.2. Chứng từ sử dụng 22 1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 22 1.4.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 24 i
  6. 1.4.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 27 1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 1.5.1. Khái niệm 28 1.5.2. Chứng từ sử dụng 28 1.5.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 28 1.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 30 1.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 32 1.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 33 1.6.1. Khái niệm 33 1.6.2. Chứng từ sử dụng 33 1.6.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 33 1.6.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 35 1.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 37 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 38 1.7.1. Khái niệm 38 1.7.2. Chứng từ sử dụng 38 1.7.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 38 1.7.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 39 1.7.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 41 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 42 1.8.1. Khái niệm 42 1.8.2. Cách xác định kết quả kinh doanh 43 1.8.3. Chứng từ sử dụng 43 1.8.4. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 43 1.8.5. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 44 1.8.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 47 Chương 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI 48 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai 48 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 48 ii
  7. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 49 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn 49 2.1.4. Định hướng phát triển 50 2.1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý 50 2.2. Tổ chức công tác kế toán 53 2.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 53 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 53 2.2.3. Phương pháp kế toán 54 2.3. Đánh giá chung 54 2.3.1. Thuận lợi 54 2.3.2. Khó khăn 55 Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM NAM GIA LAI 56 3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 56 3.1.1. Chứng từ sử dụng 56 3.1.2. Sự luân chuyển chứng từ 56 3.1.3. Các nghiệp vụ phát sinh 57 3.1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 59 3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 60 3.3.Kế toán giá vốn hàng bán 61 3.4.Kế toán chi phí bán hàng 62 3.4.1. Chứng từ sử dụng 62 3.4.2. Sự luân chuyển chứng từ 63 3.4.3. Các nghiệp vụ phát sinh 63 3.4.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 65 3.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66 3.5.1. Chứng từ sử dụng 66 3.5.2. Sự luân chuyển chứng từ 67 3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh 67 3.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 69 iii
  8. 3.6.Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính 70 3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 72 3.8.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 72 Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 76 4.1.Nhận xét 76 4.1.1. Nhận xét chung 76 4.1.2. Ưu điểm 77 4.1.3. Nhược điểm 77 4.2.Kiến nghị 78 Kết luận 81 Phụ lục A 82 Phụ lục B 83 Phụ lục C 87 iv
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải BĐS Bất động sản CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPTM Cổ phần thương mại DT Doanh thu FIFO Nhập trước – xuất trước GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho LIFO Nhập sau – xuất trước NSNN Ngân sách nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân VAT Thuế giá trị gia tăng khấu trừ XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh v
  10. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu tài chính Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp thu nhập khác Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí khác Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanh Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CPTM Nam Gia Lai Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty CPTM Nam Gia Lai Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 tại công ty CPTM Nam Gia Lai vi
  11. LỜI MỞ ĐẦU  1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu cần được quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích cuối cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết. Qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng hiệu quả hoạt động của công ty mình. Do đó, kết quả của việc xác định kết quả kinh doanh – lợi nhuận - trở nên rất quan trọng. Vì đây là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính; là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô của doanh nghiệp. Như vậy, công tác kế toán là phải cung cấp những thông tin đáng tin cậy để nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI” nhằm tìm hiểu sâu hơn về lý thuyết cũng như thực tế tiến hành công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của các kế toán viên trong công ty CPTM Nam Gia Lai, qua đó đưa ra những kiến nghị có thể giúp hoàn thiện công tác này. 1
  12. 2. Mục đích nghiên cứu Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học được tại giảng đường vào thực tiễn, nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tế. Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai có thể giúp ta hiểu phương pháp hạch toán kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể. Xác định doanh thu và chi phí là một quá trình trong công tác kế toán, đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, đây là công việc cần thiết của một kế toán viên. Những thông tin cần thiết cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạt động tài chính để giúp nhà quản lý đưa ra sự lựa chọn tối ưu. Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán kế toán tại công ty, đưa ra những đề xuất sửa đổi giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn về công tác kế toán. Mặt khác, đây là điều kiện tốt giúp em tiếp xúc với thực tế công việc của một kế toán, có nhiều hơn những kinh nghiệm, sự thách thức, là hành trang để em thực hiện tốt công việc của mình sau khi ra trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu một số cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể - Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập số liệu từ phía công ty cung cấp. Xem xét, đánh giá trình tự hạch toán các tài khoản có liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời kết hợp với phương pháp phỏng vấn các nhân viên kế toán trong công ty. 2
  13. 5. Kết quả đạt được Trên cơ sở lý thuyết cũng như kiến thức, sách vở, tài liệu thu thập và quá trình thực tập tại công ty CPTM Nam Gia Lai, em đã mô tả thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh theo chuẩn mực và sự áp dụng trên thực tế tại công ty. Tuy nhiên do giới hạn khách quan về thời gian và hạn chế về kinh nghiệm nên trong bài viết không thể tránh được các sai sót và thiếu sót về nội dung. Rất mong quý thầy cô và các anh chị hướng dẫn góp phần giúp em hoàn thành tốt đề tài này và bổ sung kiến thức về chuyên ngành kế toán – kiểm toán, để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu bài báo cáo bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai Chương 3: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai Chương 4: Nhận xét và kiến nghị 3
  14. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Để xác định kết quả kinh doanh của một công ty hay của một doanh nghiệp, người làm công tác kế toán thường xác định các khoản mục doanh thu cũng như các chi phí liên quan phát sinh trong kỳ. Từ đó, tổng hợp và tính toán đưa ra kết quả của một kỳ kinh doanh. Công tác này có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty hay doanh nghiệp rất nhiều. Do đó, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng. Và công việc này thường dựa trên số liệu của các khoản mục sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại), doanh thu từ hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác và chi phí khác. Dưới đây là một số cơ sở lý luận của các khoản mục trên. 1.9. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.9.1. Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Theo đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận phải thỏa mãn đồng thời cả năm điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Và doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 4
  15. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.9.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng 1.9.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cng cấp dịch vụ Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Các tiểu khoản: Tài khoản 511 có năm tài khoản cấp 2: 5
  16. - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,. . . - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,. . . - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. 1.9.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán: a) Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi: 6
  17. Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). - Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp). b) Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT). - Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp). 7
  18. 2. Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu). 3. Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 4. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp: - Trường hợp nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: 8
  19. Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp: TK 333 TK 511 TK 111,112,131 1 2 TK 521,531,532 4 TK 911 TK 3331 6 3 5 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: (1) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp; thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chưa bao gồm thuế GTGT) (3) Thuế GTGT đầu ra (4) Các khoản giảm trừ doanh thu (5) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ (6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để XĐKQKD 9
  20. 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1. Khái niệm Trong hoạt động bán hàng, có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm trừ doanh thu bán hàng như chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán, Do đó để xác định được doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các khái niệm sau để phân biệt giữa chúng: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.2.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu giao hàng - Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại. - Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán 1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 1.2.3.1. Chiết khấu thương mại Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 10
  21. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.2. Giảm giá hàng bán Tài khoản 531 – Giảm giá hàng bán Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại Tài khoản 532 – Hàng bán bị trả lại Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1.2.4.1. Chiết khấu thương mại 1. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . . 2. Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: 11
  22. Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 1.2.4.2. Giảm giá hàng bán 1. Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp(Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,. . . - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,. . . 3. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,. . . 12
  23. 4. Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại. 1.2.4.3. Hàng bán bị trả lại 1. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: a) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá) Có các TK 111, 112, 131,. . . b) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có các TK 111, 112, 131,. . . 2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 13
  24. 1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 1.2.5.1. Chiết khấu thương mại TK 33311 TK 111, 112, 131 ThuÕ GTGT ®Çu ra (nÕu cã) Sè tiÒn chiÕt khÊu thư¬ng m¹i cho ngưêi mua TK 521 TK 511 Doanh thu kh«ng Cuèi kú, kÕt chuyÓn chiÕt cã thuÕ GTGT khÊu thư¬ng m¹i sang tµi kho¶n doanh thu b¸n hµng Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chiết khấu thương mại 1.2.5.2. Giảm giá hàng bán TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512 Doanh thu do gi¶m gi¸ hµng b¸n (cã c¶ Cuèi kú, kÕt chuyÓn tæng sè gi¶m gi¸ hµng thuÕ GTGT) b¸n ph¸t sinh trong kú Gi¶m gi¸ hµng b¸n Doanh thu kh«ng cã (®¬n vÞ ¸p dông phư¬ng thuÕ GTGT ph¸p khÊu trõ) TK 33311 ThuÕ GTGT Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Giảm giá hàng bán 14
  25. 1.2.5.3. Hàng bán bị trả lại TK 111, 112, TK 531 TK 511, 512 131 Doanh thu hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i (cã Cuèi kú, kÕt chuyÓn doanh thu cña c¶ thuÕ GTGT) cña ®¬n vÞ ¸p dông hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i ph¸t sinh trong kú phư¬ng ph¸p trùc tiÕp Hµng b¸n bÞ tr¶ Doanh thu l¹i (®¬n vÞ ¸p hµng b¸n bÞ tr¶ dông phư¬ng l¹i (kh«ng cã ph¸p khÊu trõ) thuÕ GTGT) TK 33311 ThuÕ GTGT TK 111, 112 TK 641 Chi phÝ ph¸t sinh liªn quan ®Õn hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Hàng bán bị trả lại 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp chi phí phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. 1.3.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn - Bảng phân bổ giá - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng hóa gửi đại lý 15
  26. 1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; 16
  27. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết); 17
  28. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Có 4 phương pháp để xác định giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa bán ra. Tùy vào quy mô, loại hình kinh doanh cũng như các ước tính của đơn vị mà công ty hay doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xác định trị giá vốn thích hợp. - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Trị giá hàng hóa xuất kho sẽ được tính giá lần lượt theo thứ tự giá nào nhập trước sẽ xuất trước. - Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): Theo cách tính này thì ngược lại với phương pháp FIFO, giá hàng hóa nhập sau được tính trước khi hàng hóa xuất kho - Phương pháp bình quân gia quyền: Nếu áp dụng phương pháp này, đầu tiên phải tính đơn giá xuất kho bình quân; sau đó mới tính trị giá hàng tồn kho xuất ra. Công thức tính đơn giá xuất kho bình quân được tính như sau: á đ ỳ + á ℎ ỳ Đ á ℎ ìℎ â = đ ỳ + ℎ ỳ Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng HTK xuất trong kỳ × Đơn giá xuất kho bình quân - Phương pháp thực tế đích danh: Khi áp dụng phương pháp này, khi xuất kho loại hàng hóa nào sẽ chỉ định luôn trị giá hàng hóa xuất kho 1.3.5. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán I. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,. . . 18
  29. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138,. . . 2. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so sánh với số dự phòng giảm giá hàng tồn đã lập kho năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có): - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 3. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 632 - Giá vốn bán hàng. 4. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: 19
  30. Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ: 1. Đối với doanh nghiệp thương mại: - Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi: Nợ 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 631 - Giá thành sản xuất - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”, ghi: 20
  31. Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 1.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 154 TK 632 TK 155,156 1 6 TK 157 3 TK 155,156 TK 911 4 7 5 TK 159 9 8 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán . 21
  32. Ghi chú: (1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho (2) Thành phẩm gửi bán không qua nhập kho (3) Hàng gửi đi bán được xác nhận tiêu thụ (4) Hành hóa, thành phẩm gửi bán (5) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa (6) Thành phẩm, hàng hóa bị trả lại nhập kho (7) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để XĐKQKD (8) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.4. Kế toán chi phí bán hàng 1.4.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí: chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 1.4.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn thông thường - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan 1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. 22
  33. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.  Các tiểu khoản Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . . - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng. - Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . . - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . . - Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . . 23
  34. - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . . 1.4.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338,. . . 2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 142, 224. 3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 4. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax ), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK 111, 112, 141, 331,. . . 5. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Không bao gồm bảo hành công trình xây lắp): a. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành cửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành 24
  35. sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá kế toán, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả. b. Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập: - Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 641 - Chi phí bán hàng 6. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ: - Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ). 25
  36. - Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) thuế GTGT). 7. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 - Phải thu khách hàng. 8. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 9. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 26
  37. 1.4.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp: TK 641 TK 111,112,152, 153 TK 111,112 1 6 TK 334,338 2 TK 911 TK 214 7 3 TK 352 TK 142,242,335 9 4 TK 512 5 TK 3331 8 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng Ghi chú (1) Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ (2) Lương và các khoản trích theo lương (3) Khấu hao tài sản cố định (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (5) Thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ (6) Các khoản thu giảm chi (7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD (8) Lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành, sửa chữa hàng hóa, thành phẩm. (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành, sửa chữa hàng hóa, thành phẩm 27
  38. 1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.5.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liênq uan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chình, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng 1.5.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn thông thường - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan 1.5.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.  Các tiểu khoản: Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo 28
  39. hiểm tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, 29
  40. 1.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có các TK 334, 338. 2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,. . ., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . . 3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ Có các TK 111, 112, 331,. . . 4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 5. Thuế môn bài, tiền thuê đất,. phải nộp Nhà nước, ghi : Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 30
  41. 6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có các TK 111, 112,. . . 7. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . . 8. Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế) Có các TK 111, 112, 331, 335,. . . 9. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 31
  42. 1.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 111,112,152, 153 TK 642 TK 111,112 1 6 TK 334,338 TK 911 2 7 TK 214 TK 139 3 8 TK 142,TK 4 TK 139 TK 333 5 9 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi chú (1) Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ (2) Lương và các khoản trích theo lương (3) Khấu hao tài sản cố định (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (5) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (6) Các khoản thu giảm chi (7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để XĐKQKD (8) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi (9) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp 32
  43. 1.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.6.1. Khái niệm 1.6.1.1. Doanh thu tài chính Doanh thu tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.6.1.2. Chi phí tài chính Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài khoản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền; những chi phí này phát sinh dứoi dạng tiền và các khoản tương tiền. 1.6.2. Chứng từ sử dụng 1.6.2.1. Doanh thu tài chính - Phiếu tính lãi đi gửi - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng 1.6.2.2. Chi phí tài chính - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng 1.6.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 1.6.3.1. Doanh thu tài chính Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 33
  44. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.6.3.2. Chi phí tài chính Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. 34
  45. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.6.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1.6.4.1. Doanh thu tài chính 1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,. . . Nợ TK 221 - Nhận cổ tức bằng cổ phiếu Nợ TK 222 - Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 2. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 3. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 4. Số tiền chiết khấu thanh toán: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: 35
  46. Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 5. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 1.6.4.2. Chi phí tài chính 1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,. . . 2. Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,. . . 3. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK các TK 111, 112,. . . 4. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính. 36
  47. 1.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 1.6.5.1. Doanh thu tài chính TK 111,112,138, TK 911 TK 515 221,222,223 Lãi tiền gửi, cho vay, lãi trái Cuối kỳ kết chuyểndoanh phiếu, cổ tức được chia thu hoạt động tài chính TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu tài chính 1.6.5.2. Chi phí tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 129, 229 Tr¶ l·i tiÒn vay, ph©n bæ l·i mua Hoµn nhËp sè chªnh lÖch dù hµng tr¶ chËm, tr¶ gãp TK 129, 229 phßng gi¶m gi¸ ®Çu tư Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu tư TK 121, 221, 222, 223, 228 TK 911 C¸c kho¶n lç vÒ ®Çu tư KÕt chuyÓn chi phÝ tµi chÝnh cuèi kú TK 111, 112 TiÒn thu vÒ b¸n C/ phÝ H§ liªn c¸c kho¶n §T doanh, liªn kÕt TK 1112, 1122 B¸n ngo¹i tÖ (gi¸ ghi sæ) Lç vÒ b¸n ngo¹i tÖ TK 413 KÕt chuyÓn lç c/ lÖch tû gi¸ do ®¸nh gi¸ l¹i kho¶n môc cã gèc NT cuèi kú Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính 37
  48. 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.7.1. Khái niệm 1.7.1.1. Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự kiến đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu mang tính không thường xuyên 1.7.1.2. Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót của những năm trước. 1.7.2. Chứng từ sử dụng 1.7.2.1. Thu nhập khác - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu 1.7.2.2. Chi phí khác - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng kinh tế 1.7.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh 1.7.3.1. Thu nhập khác Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. 38
  49. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.7.3.2. Chi phí khác Tài khoản 811 – Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.7.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1.7.4.1. Thu nhập khác 1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán). 2. Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng: - Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi : Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. 39
  50. 3. Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. 4. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,. . . ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. 5. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.7.4.2. Chi phí khác 1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). - Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK 111, 112, 141,. . . 2. Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: 40
  51. Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112,. . . Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác. 2.3.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 2.3.1.1. Thu nhập khác TK 711 TK 3331 TK 3331 Sè thuÕ GTGT ph¶i nép theo Thu nhËp thanh lý, nhưîng b¸n tµi s¶n cè ®Þnh phư¬ng ph¸p trùc tiÕp cóa sè TK 33311 thu nhËp kh¸c (NÕu cã) TK 3331 TK 911 C¸c kho¶n nî ph¶i tr¶ kh«ng x¸c ®Þnh ®ưîc chñ nî, quyÕt ®Þnh xo¸ ghi vµo thu nhËp kh¸c Cuèi kú, kÕt chuyÓn kho¶n thu nhËp kh¸c ph¸t sinh trong kú TK 111, 112 C¸c kho¶n thu nhËp kh¸c b»ng tiÒn ph¸t sinh TK 111, 112 Hoµn thuÕ XK, NK , TT§B ®ưîc TK 152, 156, 211 tÝnh vµo thu nhËp kh¸c VËt tư, hµng ho¸, TSC§ nhËn do biÕu tÆng Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Thu nhập khác 41
  52. 2.3.1.2. Chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 Gi¸ trÞ hao mßn TK 211, 213 Nguyªn Ghi gi¶m TSC§ dïng trong Gi¸ trÞ Cuèi kú, kÕt chuyÓn chi phÝ gi¸ SXKD khi thanh lý, nhưîng b¸n cßn l¹i kh¸c ph¸t sinh trong kú TK 111, 112, 331 Chi phÝ ph¸t sinh do ho¹t ®éng thanh lý, nhưîng b¸n TSC§ TK 133 TK 333 ThuÕ GTGT (nÕu cã) C¸c kho¶n tiÒn bÞ ph¹t thuÕ, truy nép thuÕ TK 111, 112 C¸c kho¶n tiÒn bÞ ph¹t do vi ph¹m Hîp ®ång kinh tÕ hoÆc vi ph¹m ph¸p luËt TK 111, 112, 141 C¸c kho¶n chi phÝ kh¸c ph¸t sinh (gÆp rñi ro kinh doanh, thiªn tai ho¶ ho¹n ) Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí khác 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). 42
  53. 2.4.2. Cách xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí khác – Chi phí thuế TNDN Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính .).Trong từng hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 2.4.3. Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và khấu hao - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có - Các chứng từ tự lập khác - Phiếu kết chuyển 2.4.4. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 43
  54. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 2.4.5. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: 44
  55. Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác. 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”: + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 45
  56. 8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. 10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 46
  57. 3.3.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632 TK 911 TK 511 KÕt chuyÓn CP tµi chÝnh KÕt chuyÓn DT ho¹t ®éng b¸n hµng, cung cÊp dÞch vô TK 635 TK 512 KÕt chuyÓn CP tài chính KÕt chuyÓn DT thuÇn b¸n hµng néi bé TK 641 TK 515 KÕt chuyÓn CPBH, CPBH KÕt chuyÓn DT ho¹t chê kÕt chuyÓn TK 1422 ®éng tµi chÝnh TK 642 TK 711 KÕt chuyÓn thu nhËp thuÇn cña c¸c ho¹t ®éng kh¸c KÕt chuyÓn CPQLDN TK 811 TK 421 KÕt chuyÓn chi phÝ kh¸c KÕt chuyÓn lç KÕt chuyÓn l·i Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
  58. Chương 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NAM GIA LAI Tên tiếng anh: NAM GIA LAI TRADING JOINT STOCK COMPANY  Văn phòng chính: Địa chỉ: 136 Lê Hồng Phong – Phường Đoàn Kết – Thị xã AyunPa – Tỉnh Gia Lai Mã số thuế: 5900292410 Số điện thoại: 0593.852.249 Fax: 0593.652.120 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VNĐ  Chi nhánh công ty CP TM Nam Gia Lai Địa chỉ: 36 Hùng Vương – Thị trấn Phú Túc – Huyện KrôngPa – Tỉnh Gia Lai Số điện thoại: 0593.853.264 Fax: 0593.853.184 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Gần 13 năm hình thành, tồn tại và phát triển dưới các tên gọi khác nhau, Công ty CP thương mại Nam Gia Lai nay vẫn là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa. Thực hiện nghị định 338/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng, được sự đồng ý của Bộ Thương mại theo thông báo số 11563/TB ngày 07 tháng 10 năm 1994, UBND tỉnh Gia Lai ra quyết định số 1215/QB – UB ngày 15 tháng 10 năm 1994 về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty thương mại KrôngPa, thực hiện chủ yếu là phân phối hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân, đồng thời tổ chức thu mua hàng nông sản tại địa phương để tiêu thụ theo kế hoạch Tỉnh giao. Qua hơn 2 năm hoạt động, năm 1996, UBND Tỉnh ra quyết định số 2251/QĐ – UB ngày 04 tháng 12 năm 1996 về việc sát nhập doanh nghiệp Nhà nước Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Krôngpa và Công ty thương mại KrôngPa. Năm 2002, UBND Tỉnh ra quyết định số 259/QĐ – UB ngày 06 tháng 08 năm 2002 về việc hợp nhất Công ty thương mại KrôngPa với Công ty thương mại 48
  59. AyunPa thành Công ty thương mại Nam Gia Lai và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và chịu sự quản lý của UBND tỉnh Gia Lai. Thực hiện nghị định 187/2004/NĐ – CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần, theo đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư, cơ quan thường trực Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp Tỉnh tại tờ trình số 155/TT – KHĐT ngày 03 tháng 04 năm 2006, UBND tỉnh Gia Lai ra quyết định số 589/QĐ – UB ngày 25 tháng 04 năm 2006 về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa chuyển Công ty thương mại Nam Gia Lai thành Công ty cổ phần thương mại Nam Gia Lai và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 3803000088 cấp ngày 13 tháng 07 nam 2006 của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Gia Lai. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty CPTM Nam Gia Lai hoạt động trong các ngành nghề sau: - Phân phối sản phẩm của công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam - Sản xuất và kinh doanh nước, gạch, than tổ ong - Kinh doanh xăng dầu, dầu ăn - Mua bán nông sản 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn - Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký và thực hiện đúng mục đích thành lập doanh nghiệp, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp NSNN. - Bảo đảm công ăn việc làm, ổn định thu nhập, quan tâm đến chế độ lợi ích chính đáng cho người lao động. - Trong sản xuất kinh doanh, quan tâm đến quyền lợi của người tiêu dùng, góp phần bình ổn giá mua bán thị trường. - Tham gia phát triển tích cực các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức quần chúng, đoàn thể của Đảng và Nhà nước. - Sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động của đơn vị. - Bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học – kỹ thuật và chuyên môn cho cán bộ trong Công ty. 49
  60. 2.1.4. Định hướng phát triển - Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty CPTM Nam Gia Lai là một doanh nghiệp mạnh, đa ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. - Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh vực. - Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển của Công ty CPTM Nam Gia Lai. 2.1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua hình 2.1 50
  61. ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG QUẢN PHÒNG NHÂN PHÒNG KẾ BỘ PHẬN KHO LÝ SỰ TOÁN NHÂN VIÊN Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CPTM Nam Gia Lai Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Quan hệ gián tiếp  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: Có chức năng chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty - Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong Công ty, quyết định mọi hoạt động của Công ty. Là người đầu tiên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những 51
  62. vấn đề liên quan đến mọi hoạt động của Công ty thông qua Phó giám đốc, các trưởng phòng, trưởng đơn vị và nhân viên. - Phó giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc thực hiện các công việc được phân công, nhận ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc mình thực hiện. Những công việc không thuộc phạm vi của mình phải báo cáo để Giám đốc quyết định. - Các trưởng phòng, trưởng đơn vị: Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc. Toàn bộ công việc trong phạm vi đơn vị nào thì phải bao quát, tiến hành và chịu trách nhiệm. Cụ thể như sau:  Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh quý, năm và dài hạn, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Dự thảo các hợp đồng mua bán nội địa, theo dõi việc thực hiện hợp đồng đã ký, thanh toán các hợp đồng, đánh giá hiệu quả các hợp đồng thu mua và thực hiện kinh doanh hàng nông lâm sản từ khâu thu mua, dự trữ, chế biến cho đến khi tiêu thụ. Tổng hợp toàn bộ tình hình kinh doanh của Công ty, báo cáo các mặt hàng mới theo yêu cầu của nhà sản xuất. Thực hiện các báo cáo theo thống kê quy định.  Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức mạng lưới tuyển dụng, bố trí, điều động, đề bạt, thôi việc đối với các đơn vị, công nhân viên. Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng. Quản lý chế độ tiền lương, công tác phí, khen thưởng của nhân viên. Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến công việc, công tác văn thư, đánh máy và sử dụng con dấu của Công ty theo đúng quy định.  Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, kịp thời các quy định của luật kinh tế, chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước và các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp. Tham mưu cho Giám đốc trong việc cụ thể hóa các chế độ của Nhà nước cho phù hợp với điều kiện của Công ty. Bảo quản, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ gốc trong lĩnh vực kế toán. - Các cửa hàng, kho, trạm trực thuộc Công ty: Hoạt động trên cơ sở các quy chế được Giám đốc ban hành. Trưởng các đơn vị là người điều hành cao nhất và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật đối với toàn bộ hoạt động của 52
  63. đơn vị mình, trực tiếp tổ chức việc giao nhận, bảo quản, lưu trữ hàng hóa và thực hiện nghĩa vụ đối với Công ty. 2.2. Tổ chức công tác kế toán 2.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty CPTM Nam Gia Lai được thể hiện qua hình 2.2 Kế toán trưởng Kế toán quầy Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán Kế toán tiền Thủ hàng và CCDC công nợ lương quỹ Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty CPTM Nam Gia Lai Ghi chú: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Kế toán trưởng: Phụ trách chung, kiểm tra, đôn đốc việc hạch toán đúng chế độ Nhà nước quy định. Quản lý tài chính trong Công ty để tham mưu cho Giám đốc. Tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn bộ Công ty. - Phó kế toán trưởng: Là người tham mưu giúp cho Kế toán trưởng, chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ số liệu phát sinh trong Công ty, kiểm tra, rà soát các chứng từ gốc của các bộ phận để ghi vào sổ cái tài khoản. - Kế toán ngân hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, sự biến động của tiền gửi, tiền vay. Cuối tháng tập hợp để Kế toán tổng hợp làm báo cáo. 53
  64. - Kế toán công nợ: Là người chịu trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ, thường xuyên đối chiếu và thanh toán công nợ. Cuối tháng tập hợp để Kế toán tổng hợp làm báo cáo. - Thủ quỹ: Là người thu chi tiền mặt hàng ngày, quản lý, báo cáo tình hình thu, chi và tồn tiền mặt. . Cuối tháng tập hợp để Kế toán tổng hợp làm báo cáo. - Kế toán quầy hàng: Hạch toán chi tiết, làm đầy đủ các biểu mẫu kế toán theo chế độ hiện hành. Hàng tháng gửi báo cáo về Phòng kế toán Công ty để Kế toán tổng hợp kiểm tra và làm báo cáo kịp thời 2.2.3. Phương pháp kế toán Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là kế toán phần mềm (Misa) Các nghiệp vụ phát sinh đều được hạch toán và đối chiếu ngay trên phần mềm. 2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Thuận lợi - Sau khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, Công ty đã mở rộng các mặt hàng kinh doanh từ đó làm cho thị trường ngày càng phát triển, lượng khách hàng tăng cao. - Các mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu là xăng dầu, vật liệu xây dựng và hàng nông sản. Đây là các mặt hàng cần thiết cho đời sống và sản xuất của phần lớn dân cư, do vậy lượng hàng tiêu thụ tăng nhanh. - Thị trường tiêu thụ của Công ty là các huyện AyunPa, KrôngPa, Phú Thiện. Đây là những thị trường chủ chốt và lâu đời của Công ty nên có lượng khách hàng ổn định và gắn bó với Công ty. - Đội ngũ công nhân viên của Công ty làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, hiện đại nên hiệu quả công việc rất tốt. - Công ty áp dụng hình thức kế toán là phần mềm, đây là một thuận lợi đối với công tác kế toán, giúp tiết kiệm thời gian, hạch toán nhanh và thuận lợi trong việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách. 54
  65. 2.3.2. Khó khăn - Mặt hàng chủ yếu của Công ty là xăng dầu. Đây là mặt hàng rất nhạy cảm với tình hình kinh tế - chính trị. Hiện tại giá cả xăng dầu biến động rất khó lường. Đôi khi giá xăng tăng vọt làm lượng tiêu thụ giảm mạnh. Lúc thì giá xăng lại xuống thấp làm Công ty bị thua lỗ. Không những thế, lượng hao hụt của mặt hàng này khá cao và công tác bảo quản lại khó khăn. - Quy mô thị trường không rộng nhưng lại phân bổ rải rác rất khó quản lý. 55
  66. Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM NAM GIA LAI Do hạn chế về thời gian, ngành nghề hoạt động của công ty đa dạng cũng như quá trình tiếp xúc với tình hình thực tế ở các khu vực, để tiện cho việc theo dõi số liệu, công tác kế toán tại công ty cổ phần Nam Gia Lai, phần “Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Nam Gia Lai”, em xin trình bày công tác này về ngành hàng Unilever trong khu vực thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai. 3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trong ngành hàng Unilever, công ty CPTM Nam Gia Lai chuyên phân phối các mặt hàng thuộc các nhóm như: Skin care (Chăm sóc da), Hair care (Chăm sóc tóc), 3.1.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu - Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ - Bảng kê hàng hóa bán ra - Báo cáo bán hàng, giấy nộp tiền 3.1.2. Sự luân chuyển chứng từ Tại công ty CPTM Nam Gia Lai, hình thức kế toán áp dụng là sử dụng phần mềm máy tính, cụ thể là phần mềm Solomon (Phần mềm chuyên dụng cho ngành hàng Unilever) và phần mềm kế toán Misa. Do đó, các bước, tuần tự ghi nhận doanh thu được thực hiện ngay bằng phần mềm. - Khi nhận được yêu cầu từ khách hàng, nhân viên bán hàng thực hiện ngay động tác kích hàng trên máy Palm – một công cụ bán hàng theo quy định quản lý của công ty Unilever. - Sau đó, nhân viên bán hàng quay trở lại công ty, giao máy Palm cho nhân viên kế toán, tiến hành đồng bộ máy với phần mềm Solomon và xuất phiếu xuất hàng theo các đơn hàng. Đồng thời, xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 56
  67. tổng hợp của các đơn hàng, đính kèm cùng các phiếu xuất kho giao cho nhân viên giao hàng. - Nhân viên giao hàng sau khi nhận được các chứng từ cần thiết, sẽ phân loại và bốc xếp hàng hóa giao cho khách hàng, đồng thời lấy chữ ký xác nhận việc nhận hàng và chấp nhận thanh toán. - Có được giấy xác nhận chấp nhận thanh toán, kế toán tiến hành lên hóa đơn GTGT 3 liên theo mẫu AA/11P chung cho tổng số từng nhân viên bán hàng bán được - Tiếp đó, kế toán lưu liên 1 tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu trong nội bộ và tiến hành nhập nghiệp vụ vào phần mềm Misa. 3.1.3. Các nghiệp vụ phát sinh Trong tháng 12 năm 2012, tại công ty có phát sinh các nghiệp vụ như sau: 1. Xuất bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng cho nhân viên Nguyễn Thị Minh lô hàng với giá chưa thuế là 651.133.867đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hóa đơn số 0002211 Cụ thể quy trình này như sau: - Đầu tiên, nhân viên kế toán đồng bộ giữa máy Palm và phần mềm Solomon, xuất phiếu xuất hàng theo các đơn hàng lẻ và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho tổng trị giá hàng hóa là 651.133.867đ. - Nhân viên giao hàng nhận các phiếu xuất kho, tiến hành phân loại và giao cho khách hàng, đề nghị ký chấp nhận thanh toán. - Nhận được giấy chấp nhận thanh toán của khách hàng, kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng 3 liên với giá bán là 651.133.867đ, chưa thuế GTGT 10%, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người mua và liên 3 lưu nội bộ. - Dựa vào liên 3 này, kế toán tiếp tục nhập vào phần mềm Misa (cụ thể là vô phân hệ Bán hàng / Bán hàng chưa thu tiền) kê khai đầy đủ thông tin về nhân viên bán hàng (Nguyễn Thị Minh), số lượng hàng mua và thành tiền là 651.133.867đ, tổng thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 716.247.254đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. 57
  68. Nghiệp vụ trên được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 716.247.254 Có TK 511: 651.133.867 Có TK 33311 : 65.113.387 2. Xuất bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng cho nhân viên Nguyễn Thị Nhiên lô hàng với giá chưa thuế là 759.638.064đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hóa đơn số 0002216 Quy trình ghi nhận doanh thu được thực hiện tương tự như trên và được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 835.601.870 Có TK 511: 759.638.064 Có TK 33311: 75.963.806 3. Xuất bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng cho nhân viên Nguyễn Đình Xuân lô hàng với giá chưa thuế là 729.483.864đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hóa đơn số 0002223 Quy trình ghi nhận doanh thu được thực hiện tương tự như trên và được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 802.432.250 Có TK 511: 729.483.864 Có TK 33311: 72.948.386 4. Xuất bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng cho nhân viên Nguyễn Việt Tiến lô hàng với giá chưa thuế là 626.325.888đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hóa đơn số 0002230 Quy trình ghi nhận doanh thu được thực hiện tương tự như trên và được hạch toán như sau: 58
  69. Nợ TK 131: 688.958.477 Có TK 511: 626.325.888 Có TK 33311: 62.632.589 5. Xuất bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng cho nhân viên Lê Thị Đan Thanh lô hàng với giá chưa thuế là 639.130.975đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hóa đơn số 0002237 Quy trình ghi nhận doanh thu được thực hiện tương tự như trên và được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 703.044.073 Có TK 511: 639.130.975 Có TK 33311: 63.913.098 Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 3.405.712.358 Có TK 911: 3.405.712.358 3.1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 911 TK 511 TK 131 651.133.867(131) (511)651.133.867 3.405.712.358(511 (911)3.405.712.35 759.638.064(131) (511)759.638.064 ) 8 729.483.864(131) (511)729.483.864 626.325.888(131) (511)626.325.888 639.130.975(131) (511)639.130.975 3.405.712.358 3.405.712.358 TK 3331 65.113.387(131) (3331)65.113.387 75.963.806(131) (3331)75.963.806 72.948.386(131) (3331)72.948.386 62.632.589(131) (3331)62.632.589 63.913.098(131) (3331)63.913.098 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 59
  70. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK Ngày hạch Tài Số CT Loại CT Diễn giải đối Nợ Có toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Hóa đơn bán Omo+Knorr+Sunsilk 2211 01/12/2012 5111 131 651.133.867 hàng +Hazelin Hóa đơn bán Omo+Knorr+Sunsilk 2216 11/12/2012 5111 131 759.638.064 hàng +Hazelin Hóa đơn bán Omo+Knorr+Sunsilk 2223 19/12/2012 5111 131 729.483.864 hàng +Hazelin Hóa đơn bán Omo+Knorr+Sunsilk 2230 25/12/2012 5111 131 626.325.888 hàng +Hazelin Hóa đơn bán Omo+Knorr+Sunsilk 2237 30/12/2012 5111 131 639.130.975 hàng +Hazelin Kết chuyển doanh thu Kết chuyển 3.405.712.358 KCT12 31/12/2012 bán hàng và cung cấp 5111 911 lãi, lỗ dịch vụ Cộng 3.405.712.358 3.405.712.358 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai) 3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Ngành hàng Unilever là một trong những ngành hàng có số lượng, chủng loại hàng hóa đa dạng. Chính vì thế, việc theo dõi hàng hóa trong kho rất phức tạp và gây nhiều khó khăn cho người làm công tác quản lý và kế toán. Thông thường, các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu là do hàng hòa kém chất lượng, không đúng mẫu mã, quy cách, chủng loại, hoặc chiết khấu khi bán cho khách hàng lớn. Nhưng đối với công ty CPTM Nam Gia Lai, với chức năng là một nhà phân phối hàng hóa mà khách hàng chủ yếu là các tiểu thương, tạp hóa vừa và nhỏ, cho nên không có khoản phát sinh về chiết khấu thương 60
  71. mại. Mặt khác, quy trình kiểm kê hàng nhập kho và xuất kho rất khắt khe, kỹ lưỡng, thời gian lưu kho ít nên hàng hóa bán ra luôn đảm bảo chất lượng, quy cách. Trường hợp hàng hóa bị trả lại phát sinh chủ yếu là do xuất sai mã hàng hóa cho khách hàng hoặc tạm thời khách hàng không đủ khả năng về tài chính cho việc chi trả cho toàn bộ giá trị lô hàng. Tuy nhiên, lúc này, nhân viên bán hàng không nhập kho lại số hàng trên, mà sẽ tiếp tục bán cho các khách hàng khác có nhu cầu về số hàng bị trả lại. Do đó, nghiệp vụ phát sinh về hàng bán trả lại hầu như là không xảy ra. Từ những phân tích trên, thấy rằng tại công ty CPTM Nam Gia Lai không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các khỏan giảm trừ doanh thu. 3.3. Kế toán giá vốn hàng bán Sự đa dạng trong mặt hàng kinh doanh, để tiện cho việc theo dõi, xem xét giá trị hàng hóa xuất kho, tồn kho, công ty CPTM Nam Gia Lai áp dụng nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, theo số liệu thực tế, thực hiện theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 về chuẩn mực hàng tồn kho. Theo đó, giá vốn hàng bán được xác định như sau Giá vốn hàng = Trị giá HTK + Trị giá HTK nhập – Trị giá HTK bán trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Định kỳ, cuối mỗi tuần, công ty sẽ cho nhân viên kiểm kê số lượng và trị giá hàng tồn kho dưới sự kiểm tra của nhân viên quản lý ngành hàng Unilever. Do đặc thù của ngành hàng là nhiều mặt hàng, số lượng kinh doanh lớn nên công tác kế toán giá vốn hàng bán không thể thực hiện trên phần mềm Misa, mà phải thực hiện thủ công. Tuy nhiên, khi nhập vào phần mềm, dù trị giá hóa đơn bán hàng bao nhiêu thì giá vốn hàng bán vẫn được mặc định một con số cố định, và giá vốn hàng bán thực tế sẽ được điều chỉnh sau mỗi kỳ bởi kế toán. Trong tháng 12, theo công tác kiểm kê của đơn vị: 61
  72. - Trị giá HTK tồn đầu tháng là: 2.753.412.848 - Trị giá hàng hóa nhập trong tháng là: 3.954.899.356 - Trị giá HTK tồn cuối tháng là: 3.536.567.826 Vậy trị giá hàng hóa xuất kho trong tháng là: 2.753.412.848 + 3.954.899.356 - 3.536.567.826 = 3.171.744.378 đ Định khoản: Nợ TK 632: 3.171.744.378 Có TK 156: 3.171.744.378 Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 3.171.744.378 Có TK 632: 3.171.744.378 3.4. Kế toán chi phí bán hàng Tại công ty, chi phí bán hàng bao gồm các khoản sau: - Tiền lương cho công nhân viên - Chi phí các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại - Tiền bốc vác, vận chuyển hàng hóa - Khấu hao tài sản cố định (Phương tiện vận tải) 3.4.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn thông thường - Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy biên nhận - Bảng chấm công, bảng tổng hợp lương - Bảng tính khấu hao tài sản cố định 62
  73. 3.4.2. Sự luân chuyển chứng từ - Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và giao liên 1 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán. - Dựa vào bảng chấm công, bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bảng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại 3.4.3. Các nghiệp vụ phát sinh Trong tháng, có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí tháng 12 số tiền là 72.425.576đ - Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp / Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 72.425.576đ. Trong đó, tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U là 58.407.723đ, khoản trích nộp tính vào chi phí là 14.014.853đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6411: 72.425.576 Có TK 3341: 58.407.723 Có TK 338: 14.014.853 2. Chi trả tiền công bốc vác hàng Unilever tháng 12 cho bà Lại Thị Sáu bằng tiền mặt số tiền 7.175.000đ. 63
  74. - Dựa vào giấy biên nhận của bà Lại Thị Sáu đã có xác nhận của nhân viên bán hàng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi), khai báo các thông tin về Đối tượng (bà Lại Thị Sáu), lý do chi (Chi tiền bốc vác hàng U) và nhập số tiền là 7.175.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6418: 7.175.000 Có TK 1111: 7.175.000 3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever số tiền bằng tiền mặt là 2.532.555đ - Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Thanh toán tiền điện tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.532.555đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.532.555 Có TK 1111: 2.532.555 4. Chi trả tiền điện, nước sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền 2.739.273đ - Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Thanh toán tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.739.273đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.739.273 Có TK 1111: 2.739.273 64
  75. 5. Khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng Unilever tháng 12 - Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6414: 6.528.954 Có TK 2141: 6.528.954 Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 91.401.358 Có TK 641: 91.401.358 3.4.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 111 TK 641 TK 911 7.175.000 (641) (111) 7.175.000 91.401.358 (911) (641)91.401.358 2.532.555 (641) (111) 2.532.555 2.739.273 (641) (111) 2.739.273 TK 214 6.528.954(641) (214)6.528.954 TK 334,338 72.425.576(641) (334,338)6.528.954 91.401.358 91.401.358 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng 65
  76. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Ngày Tài TK đối Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có hạch toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Thanh Toán Tiền 560C 29/12/2012 Phiếu chi 641 1111 7.175.000 Bốc Hàng U (Sáu) Chi tiền điện thoại 566C 29/12/2012 Phiếu chi 641 1111 2.532.555 tháng 12 U Chi tiền điện, nước 574C 30/12/2012 Phiếu chi 641 1111 2.739.273 tháng 12 U Chứng từ Khấu hao TSCĐ CTK62 30/12/2012 nghiệp vụ 641 214 6.528.954 tháng 12 U khác Chứng từ Kết chuyển lương CTK56 31/12/2012 nghiệp vụ tháng 12 sang chi 641 334,338 72.425.576 khác phí Kết chuyển Kết chuyển chi phí KCT12 31/12/2012 641 911 91.401.358 lãi, lỗ bán hàng Cộng 91.401.358 91.401.358 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai) 3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: - Tiền lương cho nhân viên - Chi trả tiền các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, điện thoại, nước - Chi trả tiền tiếp khách - Khấu hao tài sản cố định trong tháng - Bảng tính khấu hao tài sản cố định 3.5.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn thông thường 66
  77. - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Bảng tính khấu hao tài sản cố định - Bảng tổng hợp lương 3.5.2. Sự luân chuyển chứng từ - Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và tiến hành giao liên 2 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán. - Dựa vào bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bẩng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại 3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí số tiền 59.959.273đ. - Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có chữ ký xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp / Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 59.959.273đ. Trong đo, lương nhân viên quản lý hang U là 48.354.252đ, các khoản trích nộp trừ vào chi phí là 11.605.021đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 59.959.273 Có TK 3341: 48.354.252 Có TK 338: 11.605.021 67
  78. 2. Chi trả tiền điện, nước sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.877.000đ. - Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Chi tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.877.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.877.000 Có TK 1111: 1.877.000 3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.903.621đ. - Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Qũy / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Chi tiền điện thoại tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.903.621đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.903.621 Có TK 1111: 1.903.621 4. Chi trả tiền tiếp khách (Giám sát mãi vụ Unilever miền Trung kiểm tra tình hình hoạt động tại nhà phân phối Nam Gia Lai) bằng tiền mặt số tiền là 8.230.000đ. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán hàng cung cấp. kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) và khai báo các thông tin về Đối tượng (Nhà hàng Tuổi Trẻ Ayunpa), Lý do chi (Chi tiếp khách), số tiền là 8.230.000đ. Kế toán in phiếu chi này (Chọn mục phiếu chi 2 liên) để giao cho nhân viên của nhà hàng và lưu lại ở phòng kế toán. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này. 68
  79. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6428: 8.230.000 Có TK 1111: 8.230.000 5. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý hàng Unilever số tiền là 12.355.953đ. - Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6424: 12.355.953 Có TK 2141: 12.355.953 Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 84.325.847 Có TK 642: 84.325.847 3.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 111 TK 642 TK 911 8.230.000 (642) (111) 8.230.000 84.325.847 (911) (642) 84.325.847 1.903.621 (642) (111) 1.903.621 1.877.000 (642) (111) 1.877.000 TK 214 12.355.953 (642) (214)12.355.953 TK 334,338 59.959.273 (642) (334,338)59.959.273 84.325.847 84.325.847 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 69
  80. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày Tài TK đối Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có hạch toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 562C 15/12/2012 Phiếu chi Chi tiếp khách 642 1111 8.230.000 Chi tiền điện thoại 571C 30/12/2012 Phiếu chi 642 1111 1.903.621 tháng 12 U Chi tiền điện, nước 579C 30/12/2012 Phiếu chi 642 1111 1.877.000 tháng 12 U Chứng từ Khấu hao TSCĐ CTK69 31/12/2012 nghiệp vụ 642 214 12.355.953 tháng 12 U khác Chứng từ Kết chuyển lương CTK73 31/12/2012 nghiệp vụ tháng 12 sang chi 642 334,338 59.959.273 khác phí Kết chuyển chi phí Kết chuyển KCT12 31/12/2012 quản lý doanh 642 911 84.325.847 lãi, lỗ nghiệp Cộng 84.325.847 84.325.847 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai) 3.6. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại công ty không có hoạt động cho vay hay đầu tư vào các chứng từ có giá nên không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính mà chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính. Khoản chi phí tài chính này chủ yếu là chi phí lãi vay để phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn vay vào việc mua hàng hóa. - Tháng 12 năm 2012, dựa vào giấy thông báo của ngân hàng – nơi công ty CPTM Nam Gia Lai làm hợp đồng vay vốn - tổng chi phí lãi vay phục vụ cho việc mua hàng hóa từ công ty Unilever thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 28.350.598đ. - Kế toán tiến hành đối chiếu số tiền vay còn chưa trả và lãi suất trên hợp đồng với giấy thông báo của ngân hàng, lập ủy nhiệm chi chi trả số lãi vay trên và chuyển qua cho kế toán trưởng ký xác nhận. 70
  81. - Sau đó, chuyển lên cho Giám đốc công ty ký và đóng dấu. Ủy nhiệm chi được chuyển đến ngân hàng trong giờ làm việc. - Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 635: 28.350.598 Có TK 1121: 28.350.598 Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí tài chính trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 28.350.598 Có TK 635: 28.350.598  Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 112 TK 635 TK 911 28.350.598 (635) 28.350.598 (635) 28.350.598 (635) 28.350.598 (635) 28.350.598 28.350.598 Sơ đồ 3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Ngày Tài TK đối Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có hạch toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Chứng từ CTK83 31/12/2012 nghiệp vụ Chi phí lãi vay 635 1121 28.350.598 khác Kết chuyển Kết chuyển chi phí KCT12 31/12/2012 635 911 28.350.598 lãi, lỗ tài chính Cộng 28.350.598 28.350.598 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai) 71
  82. 3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong công ty bao gồm: + Thu nhập khác là những thu nhập bất thường rất ít khi xảy ra, chủ yếu là từ việc thanh lý các TSCĐ như: dụng cụ bán xăng, xe vận chuyển hoặc tiền thu được từ việc cho thuê mặt bằng. Khoản thu nhập này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng thu nhập của Công ty. - Thông thường, khi nhận được tiền thu từ việc cho thuê mặt bằng, kế toán dựa vào hợp đồng cho thuê ngắn hạn, đối chiếu và ghi nhận vào phần mềm Misa. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, trình kế toán trưởng ký xác nhận và giao liên 2 cho khách hàng, liên 1 lưu nội bộ. - Nếu là trường hợp thanh lý TSCĐ, kế toán căn cứ vào hợp đồng thanh lý TSCĐ + Chi phí khác là những chi phí không liên quan đến hoạt động kinh doanh hay hoạt động tài chính của Công ty. Nó là chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng Tuy nhiên, trong tháng 12 năm 2012, tại công ty CPTM Nam Gia Lai không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến thu nhập khác hoặc chi phí khác. 3.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Cuối tháng, kế toán thực hiện việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên phần mềm Misa (Phân hệ Tổng hợp / Kết chuyển lãi lỗ). Dựa vào các số liệu mà kế toán đã nhập vào trong tháng, phần mềm sẽ tự động tính toán và đưa ra kết quả về hoạt động kinh doanh của công ty trong tháng. Sau đó, nhân viên kế toán sẽ kết xuất kết quả ra file excel trình lên Ban giám đốc ký xác nhận. Cụ thể các bút toán này được định khoản như sau: a. Kết chuyển doanh thu Nợ TK 511: 3.405.712.358 Có TK 911: 3.405.712.358 72
  83. b. Kết chuyển các chi phí Nợ TK 911: 3.375.822.181 Có TK 632: 3.171.744.378 Có TK 635: 28.350.598 Có TK 641: 91.401.358 Có TK 642: 84.325.847 - Xác định kết quả kinh doanh của ngành hàng Unilever tháng 12 năm 2012 3.405.712.358 - 3.375.822.181 = 29.890.177 đ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tháng 12 năm 2012 29.890.177 * 25% = 7.472.544 đ - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của ngành hàng Unilever tháng 12 năm 2012 29.890.177 - 7.472.544 = 22.417.633 đ Như vậy, trong tháng 12 năm 2012, hoạt động kinh doanh ngành hàng Unilever mang lại lợi nhuận cho công ty là 22.417.633đ. Định khoản: a. Nợ TK 911: 29.890.177 Có TK 4211: 22.417.633 Có TK 8211: 7.472.544 b. Nợ TK 8211: 7.472.544 Có TK 3334: 7.472.544 73
  84. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ngày Tài TK đối Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có hạch toán khoản ứng A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ Kết chuyển doanh Kết chuyển KCT12 31/12/2012 thu bán hàng và 911 511 3.405.712.358 lãi, lỗ cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển giá vốn KCT12 31/12/2012 911 632 3.171.744.378 lãi, lỗ hàng bán Kết chuyển Kết chuyển chi phí KCT12 31/12/2012 911 635 28.350.598 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi phí KCT12 31/12/2012 911 641 91.401.358 lãi, lỗ bán hàng Kết chuyển chi phí Kết chuyển KCT12 31/12/2012 quản lý doanh 911 642 84.325.847 lãi, lỗ nghiệp Chi phí thuế thu Kết chuyển KCT12 31/12/2012 nhập doanh nghiệp 911 8211 7.472.544 lãi, lỗ hiện hành Lợi nhuận sau thuế Kết chuyển KCT12 31/12/2012 thu nhập doanh 911 4211 22.417.633 lãi, lỗ nghiệp 3.405.712.358 3.405.712.358 Cộng Số dư cuối kỳ (Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai)  Sơ đồ hạch toán tổng hợp 74