Tài liệu Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC

docx 49 trang hapham 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_he_thong_meo_trong_bai_thi_toeic.docx

Nội dung text: Tài liệu Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC

  1. Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC I. Mẹo về danh từ - Giới từ + N/ Ving - The + N - A/an + N(đếm được số ít) - There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều) - Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được) - Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều) - Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N - Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động) - Each + N(đếm được số ít) Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng đằng trước.  Mẹo về danh từ ghép Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC: a. Noun – Noun - Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction) - Advertising company: công ty quảng cáo - Application form: đơn xin việc - Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc - Assembly line: dây chuyền lắp ráp - Company policy: chính sách công ty - Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân - Membership fee: phí hội viên - Staff productivity: năng suất nhân viên - Delivery company: công ty vận chuyển - Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh - Work schedule: lịch làm việc - Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký - Service desk: bàn phục vụ b. Nouns – Noun - Sales department: phòng kinh doanh - Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng - Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh - Sales target: mục tiêu bán hàng - Savings account: tài khoản tiết kiệm - Sports complex: khu phức hợp thể thao - Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài II. Mẹo về tính từ - Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N - Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ: A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of, lots
  2. of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of + adj + N - Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N - Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N - The most + adj(dài) + N - No + adj + N - This, that, these, those + adj + N - Become + adj/ N  Lưu ý: Có 3 dạng tính từ - Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome - Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài Example: interested, inspired - Ving: chỉ bản chất Example: interesting III. Mẹo về trạng từ a. Cấu tạo trạng từ: adj + ly Example: usefully, extremely - Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ. b. Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi) Late – lately (muộn – gần đây) c. Mẹo chung về trạng từ - Be + adv + Ving - Be + adv + Ved/ VII - Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must) + adv + V - Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII - Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII - Be + adv + adj - Have, has, had + adv + Ved/ VII - Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu Adv, S + V - A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of + adv + adj + N IV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ a. Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là: - Danh từ đếm được số ít - Danh từ không đếm được - One of the + N(đếm được số nhiều) - Danh động từ (Ving) - Đại từ bất định - Each, every + N(đếm được số ít) - The number of + N(đếm được số nhiều)
  3. - Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được) - Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it b. Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là: - Danh từ đếm được số nhiều - The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người) - A number of + N(đếm được số nhiều) - A and B - Both A and B - few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều) - Ngôi thứ hai: you/ we/ they c. Dạng đặc biệt - Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng số ít. - Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng số nhiều. - A + giới từ + B => chia động từ theo A. - Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B. V. Mẹo về mệnh đề quan hệ - N(người) + who + V - N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người) - N(vật) + which + V/ clause - S + V, which + V(số ít) VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ Đây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy Ving hoặc Ved/ VII đứng ở đầu câu, và ở giữa câu sẽ có dấy phẩy ( , ). Mục đích của dạng này là để kết hợp 2 câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép. a. Dạng chủ động Example: I saw my girlfriend kissing a strange guy yesterday. I felt my heart broken. (Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy trái tim mình tan nát) = Seeing my girlfriend kissing a strange guy yesterday, I felt my heart broken. b. Dạng bị động Example: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my favorite place. (Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi) = Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place. VII. Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC a. Câu điều kiện loại 0 - If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn) Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever. (nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là người thông minh) b. Câu điều kiện loại 1 - If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
  4. Example: If it does not rain, I will go shopping. (nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm) c. Câu điều kiện loại 2 Công thức 1: If + S1 + were + , S2 + would/ could + V2 (nguyên thể) Example: If I were you, I would marry her. (nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)  Lưu ý: Dạng rút gọn - Were + S1 + , S2 + would/ could + V2 (nguyên thể) Example: If I were you, I would marry her. = Were I you, I would marry her. Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể) Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous. (nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng)  Lưu ý: Dạng rút gọn - Were + S1 + to V (của V1), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể) Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous. = Were my dog to know how to speak human language, he would become famous. d. Câu điều kiện loại 3 - If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test. (nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi)  Lưu ý: Dạng rút gọn - Had + S1 + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test. = Had you helped me yesterday, I could have passed the test. VIII. Mẹo về dạng so sánh 1. So sánh bằng Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2 S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2 Mẹo: Cặp “as as” 2. So sánh không bằng Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2 S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2 Mẹo: Cặp “ not as as” 3. So sánh hơn Công thức 1: S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2 S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2 Công thức 2: S1 + be + more + adj(dài) + than + S2 S1 + V + more + adv(dài) + than + S2 Mẹo: more, than, er  Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánh hơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánh Example: John is much more handsome than his brother.
  5. (John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)  Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt a. Dạng so sánh hơn dùng với danh từ Công thức: S1+ V + more + N + than + S2 Example: I have more money than you. (Tôi có nhiều tiền hơn bạn) b. So sánh hơn có chứa “the” Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao) Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be. (bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ) Công thức 2: Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn Example: Of the two candidates, John is the better person. (Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn) 4. So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ) Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est Công thức 2: S + be + the most + adj(dài) Mẹo: the, most, est  Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc - Good/ well – better – the best - Bad/ ill – worse – the worst - Many/ much – more – the most - Little – less – the least TARGET TESTS TEST 1 101. Today’s deposits total $4,800.00, leaving you with a balance ___ $10,665.62. A. to B. of C. for D. from 102. I called her on at least three occasions, but she ___ got back to me. A. rarely B. sometimes C. never D. usually 103. We ___ to inform you that your application for credit has been disapproved. A. revert B. resent C. regret D. reject 104. Six months ___, construction was begun on the hospital’s new wing. A. ago B. then C. since
  6. D. before 105. This is a restricted area; entry by ___ personnel is strictly forbidden. A. unauthorized B. exclusive C. impertinent D. declassified 106. The 30 extra books were ___ on top of a desk in an unused office. A. restored B. arraigned C. ordered D. stacked 107. ___ you not spoken up like that, the issue would probably never have been addressed. A. Did B. Should C. Are D. Had 108. Employers ___ to pay their employees a decent wage. A. must B. ought C. should D. would 109. The board voted to ___ the chairman, whose tenure had been marked by ever-increasing losses. A. fete B. oust C. jeer D. cede 110. One worry is that higher tax rates will cause a slowing of the economy, which will in turn lead to a decrease, rather than an increase, in tax ___. A. ratios B. revenue C. regulation D. allotment 111. ___ many others who lost money investing in its stock, Green wanted to see criminal charges brought against Seleron Corporation officials. A. As B. Like C. Because D. Although 112. The managing director asked his ___ to contact the shareholders regarding the crisis management meeting. A. aid B. aide C. aided D. addition
  7. 113. ___ all of the newly-hired employees were unhappy with the organization of the orientation schedule. A. Most B. Mostly C. Almost D. Every 114. Customers wishing to make complaints ___ ask to talk to one of our customer service consultants, who will be pleased to help them. A. should B. might C. ought D. had 115. If Mr. Singh ___ to apply for the position, he would be hired in an instant. A. may B. were C. is D. will 116. The investigating committee announced that it would put ___ releasing its findings for at least another week. A. off B. upon C. down D. up 117. Janet was understandably quite nervous, never ___ spoken in front of such a large crowd before. A. has B. had C. have D. having 118. The interview ___to, but never mentioned outright, the rumors of internal dissention. A. conferred B. deferred C. alluded D. secluded 119. The company’s accountants tried to ___ nearly $1,000,000 in earnings so as to avoid paying taxes on it. A. dismiss B. reveal C. remiss D. conceal 120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take ___ the first byer offers for it. A. whatever B. however C. whomever
  8. D. whoever 121. ___ anyone listening to the speech understood its eventual importance. A. Nearly B. Hardly C. Fairly D. Actually 122. Her speech did not inspire any public support; ___, it made people less sympathetic to her cause. A. consequently B. otherwise C. indeed D. factually 123. Experts advise that a speaker ___ both alone and in front of a live audience prior to delivering a major address. A. retell B. revoke C. restate D. rehearse 124. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here today, on ___ behalf. A. theirs B. my C. her D. hers 125. Planning the new office layout has been the hardest task I ___ in a long while. A. had have B. did have C. did had D. have had 126. Fortunately, changing the members of the committee halfway through the project has had no noticeable ___ on the price of shares. A. point B. affectation C. affect D. effect 127. I want you to instruct the movers to put all of the boxes in the largest room ___ the first floor. A. on C. in C. to D. for 128. Everyone ___ been wonderful to work with, and I will sorely miss working here. A. have B. did
  9. C. hasn’t D. has 129. Sadra is incredibly ___ in everything she does. She was given an award for her quick work last year. A. efficient B. effortless C. affluent D. affective 130. The committee ___ that we do not pursue legal action at this time, but wait for the result of the tests. A. suggesting B. is recommending C. has D. is recommended 131. The management has agreed not to take further action, ___ you do not commit any further violations of company policy. A. granted B. therefore C. provided D. moreover 132. I ___ never have hired him if his references had given me any indication of how unreliable he would be. A. would B. will C. must D. had 133. I will be announcing to the media today that all ___ from sales of this CD will go to charity. A. proceeds B. precedes C. precedent D. results 134. A new branch of that coffee shop chain will be opening in the shopping center ___ Friday morning. A. in B. to C. on D. off 135. According to Mancy in the quality control department, there have been ___ customer complaints this month. This is a great improvement on the preceding two months. A. few B. a few C. some D. none 136. It is imperative that quality is not sacrificed for profits. We have ___the best
  10. products at the best prices. A. provide B. to be providing C. to provide D. profited 137. The worst that can happen ___ that the store will have to alter its operating hours until we can hire replacement staff. A. are B. was C. is D. have 138. The finance office is unable to ___ reimbursements unless all pertinent receipts are submitted. A. approve B. make approvals C. approve of D. appropriate 139. I ___ insist on a revision of next year’s budget by Friday. It must be ready before the annual general meeting at the end of the month. A. could B. must C. may D. have 140. There has been a leak of confidential data to one of our biggest ___. It would seem that we are the victims of corporate espionage. A. enemies B. oppositions C. rivals D. opposites TETS 2 101. Some customers have been ___ that the music in the dining area is too loud. A. praising B. satisfied C. complaining D. annoying 102. The boss was so angry at me that I was sure I ___ be fired. A. will B. would C. may D. might 103. Please do not assign Mrs. Beedle to a small office. She sufers from severe ___ . A. hemophilia B. diabetes C. claustrophobia
  11. D. appendicitis 104. Intent on demonstrating its willingness to do what it takes to become a major force in the industry, Vietcom has taken very public measures to ___ top research and development experts away from other companies. A. deter B. beckon C. lure D. juggle 105. ___ I am concerned, you may handle the situation in any way you deem fit. A. Inasmuch B. As to C. So much D. As far as 106. Women’s groups continue to express outrage at what they perceive as ___ hiring practices in the industry. A. salutary B. inefficient C. contractual D. discriminatory 107. She said she ___ rather not meet with you face to face. A. had B. could C. did D. would 108. Labor leaders complain that even though the cost of living has nearly doubled in the past decade, workers’ ___ have only increased by 14%. A. wages B. investments C. employees D. positions 109. At the upcoming board meeting, the chairwoman is expected to express ___ at the company’s inability to improve its market share. A. offensiveness B. approbation C. assertiveness D. frustration 110. German trade representatives continue to pressure East Asian governments to reduce ___ on auto imports. A. tariffs B. finances C. cartels D. rebates 111. Richards was fired for abusing her ___ account privileges while on her last three business trip abroad. A. deposit B. expense
  12. C. debt D. savings 112. Employee benefits include paid holidays, medical and dental coverage, and a generous ___ plan. A. pension B. taxation C. expansion D. resignation 113. The store clerk notified security after ___ the shoplifter putting several pieces of merchandise into her purse. A. revealing B. observing C. alerting D. appealing 114. I will not be able to make the meeting, so my attorney will be negotiating on my ___. A. behalf B. beside C. objectie D. objection 115. On your way out, please go to the front desk and ask the ___ to schedule your next appointment. A. janitor B. custodian C. defendant D. receptionist 116. You will be in my office with the finished report by five o’clock today, ___ I’ll fire you! Got it? A. nor then B. in fact C. or else D. of course 117. When I asked her whether the company had any plans for new investments, her ___ was simply a knowing smile. A. repond B. response C. responding D. responsive 118. Government tax officials regularly ___ the books of even medium-sized businesses to make sure they are paying their fair share to the national treasury. A. audit B. reflect C. measure D. maintain 119. Gretchen Curtis was ___ from assistant manager to manager because she has what it takes to lead this department.
  13. A. referred B. transferred C. promoted D. demoted 120. If only I ___ have to work tonight, I could ask her to the movie opening. A. did not B. might not C. shall not D. could not 121. I am not sure if this office is big enough for our needs; perhaps we need something a little more ___. A. cavernous B. enormous C. spacious D. precious 122. There is a saying, “The customer is always right,” which simply means that a business should make customer ___ a top priority. A. satisfaction B. decisions C. loyalty D. comparison 123. Of course, I ___ if you sit down. A. mind B. don’t mind C. care D. keep in mind 124. There are many factors to ___ before we make a final decision. A. contribute B. contract C. confess D. consider 125. I don’t mind staying late every now and again, ___ don’t expect me to be here every evening. A. and B. so C. therefore D. but 126. The board of directors voted ___ a 25% pay increase in their salaries. A. itself B. yourselves C. themselves D. herself 127. ___ was always one of my strong points during my M.B.A course. A. To advertise B. Advertising C. Advertisement
  14. D. To advertising 128. My arm hurts. A bunch of us ___ blood today at work. A. give B. to give C. gaved D. gave 129. She ___ always on time. A. is B. does be C. are D. be 130. She ___ spoken to me about your proposal. A. did B. have C. is D. has 131. There ___ no “I” in “Team.” A. be B. isn’t C. ain’t D. is 132. You will find all the information you need ___ this computer disk. A. on B. in C. at D. by 133. The ___ is the first door on the right at the end of the hall. A. label B. labrador C. labyrinth D. lavatory 134. He tries hard, but I ___ don’t think he is doing a good job. A. very B. really C. almost D. exceptionally 135. Please ___ when you are done with the computer. A. lock off B. lock on C. log in D. log out 136. We receive our ___ on the last Friday of every month. A. paydays B. paychecks C. payment D. parchment
  15. 137. I like this office ___ than my old one; it is much brighter. A. better B. more better C. the better D. the best 138. Tomorrow, I ___ going on a week-long business trip to the Maldives. A. will B. to C. is D. am 139. The receptionist keeps a(an) ___ in his ear to free both hands for typing. A. telephone B. receiver C. earpiece D. hairpiece 140. Honestly, I think my ___ is too low for all the work that I do. A. celery B. salary C. solid D. salve Chữa Đề TEST 1 Stt Nội Dung Chém gió Từ Mới & Công Dịch Thức 1 101. Today’s Đây là 1 câu tương đối xương + deposit (n) khoản Các khoản deposits total xoay quanh từ “balance” thân tiền gửi (vào tài tiền gửi của $4,800.00, yêu của chúng ta. Trong TOEIC khoản trong ngân ngày hôm leaving you with nói chung và đặc biệt là trong hàng) nay lên tới a balance chủ đề Ngân hàng – Tài chính + total (v) lên tới, $4,800.00, ___ (Banking and Finance) thì tổng số lên tới điều này $10,665.62. chúng ta rất hay bắt gặp từ tạo cho bạn A. to “balance”. Từ này có khá nhiều một khoản B. of nghĩa (cái cân, cán cân, sự dư là C. for thăng bằng, sự ổn định, số $10,665.62 D. from dư .) nhưng có 1 đặc điểm là . danh từ này luôn đi với giới từ “of” đằng sau. Trong văn cảnh của câu này thì ta chọn nghĩa “số dư” cho từ “balance” để phù hợp nhé ^^ 2 102. I called her Câu này là một câu khá dễ về từ + occasion (n) dịp, Tôi đã gọi on at least three vựng xoay quanh trạng từ trong cơ hội, lần cho cô ta ít occasions, but câu. Dễ thấy cả 4 đáp án đều là + get back: gọi lại, nhất 3 lần, she ___ got trạng từ, chỉ khác nhau về lùi lại, trở lại nhưng cô back to me. nghĩa. Câu này khá dễ vì không + rarely (adv) hiếm ấy đã
  16. A. rarely có nhiều từ mới trong câu khi chẳng bao B. sometimes + sometimes (adv) giờ gọi lại C. never thỉnh thoảng, đôi cho tôi. D. usually khi, đôi lúc + never (adv) không bao giờ, chẳng bao giờ + usually (adv) thường thường 3 103. We Đây lại là 1 câu hỏi về từ vựng + inform (v) nói cho Chúng tôi ___ to nữa xuất hiện trong đề này. Đối ai biết, báo lấy làm tiếc inform you that với câu hỏi từ vựng thì ta có thể + credit (n) khoản phải thông your application thấy dấu hiệu sau đây: cả 4 đáp vay ngân hàng, tín báo với bạn for credit has án đều cùng một từ loại (đều là dụng rằng đơn been danh từ, động từ, trạng từ ), + disapprove (v) xin dành disapproved. chỉ khác nhau về nghĩa. Để làm không phê chuẩn, cho khoản A. revert được dạng câu hỏi từ vựng thì không tán thành vay ngân B. resent ta không cần dịch được toàn bộ + revert (v) trở lại hàng của C. regret câu hỏi nhưng bắt buộc ta phải (một hoàn cảnh cũ, bạn đã D. reject biết được nghĩa của các phương một thói quen cũ) không án trả lời. Nếu gặp câu từ vựng + resent (v) bực bội, được phê nào mà các bạn không dịch bực tức, phẫn nộ chuẩn. được các phương án trả lời thì + regret (v) thương cứ đánh bom rồi chuyển sang tiếc, hối tiếc, lấy làm câu tiếp theo cho lành nhé. Vì tiếc, hối hận dù bạn có dịch được sạch câu + reject (v) từ chối, hỏi nhưng không dịch được các loại bỏ, bác bỏ phương án trả lời thì cũng vô nghĩa. Quay trở lại câu này. Các bạn có thể để ý thấy cả 4 đáp án đều là động từ. Để phù hợp nhất về nghĩa thì chỉ có đáp án C là lựa chọn đúng mà thôi 4 104. Six months Mẹo: thì quá khứ đơn. Các bạn + construction (n) sự Sáu tháng ___, lưu ý: “Khoảng thời gian + ago” xây dựng trước, sự construction was là một dấu hiệu không thể chối + begin - began – xây dựng begun on the cãi của thì quá khứ đơn các bạn begun (v) bắt đầu đã được bắt hospital’s new nhé ^^ + wing (n) cánh đầu ở mạn wing. (nhà, chim ), mạn, mới của A. ago cánh gà bệnh viện. B. then C. since D. before 5 105. This is a Đây lại là 1 câu hỏi về từ vựng + restrict (v) hạn Đây là một restricted area; nữa. Vị trí cần điền trong chế, giới hạn khu vực
  17. entry by trường hợp này là tính từ. Các + restricted (adj) được hạn ___ bạn lưu ý rằng Tính từ có 3 hình được hạn chế, được chế; sự personnel is thể: tính từ thường (beautiful, giới hạn xâm nhập strictly handsome, special ), tính từ + area (n) khu vực cá nhân trái forbidden. có cấu tạo dang V ed/ VII (mang + unauthorized (adj) phép là bị A. sắc thái bị động), tính từ có cấu không được phép, cấm một unauthorized tạo dạng Ving (chỉ bản chất) trái phép cách hoàn B. exclusive + entry by toàn. C. impertinent unauthorized D. declassified personnel (n) sự xâm nhập cá nhân trái phép + strictly (adv) một cách nghiêm khắc, hoàn toàn + forbid – forbad – forbidden: cấm, ngăn cấm 6 106. The 30 Đây là 1 câu hỏi về từ vựng + extra (adj) thêm, 30 cuốn extra books were trong đề. Cả 4 đáp án đều là thừa ra sách thừa ___ on top Ved được chia ở hình thể bị + unused (adj) bỏ ra đã được of a desk in an động của câu. Câu này chúng ta không, không được xếp đống unused office. để ý thấy một số từ khóa như sử dụng, không dùng trên mặt A. restored “books – các cuốn sách”, “desk đến một chiếc B. arraigned – bàn” là ta đã có thể đoán được + restore (v) hoàn bàn trong C. ordered đáp án là “các cuốn sách được lại, trả lại, xây dựng một văn D. stacked xếp đống trên bàn” rồi đúng lại phòng bỏ không nào? Câu này dễ như ăn + arraign (v) buộc không rồi. bắp ý mà ^^. Bố mẹ nào chọn tội, tố cáo đáp án B (dịch là “các cuốn + order (v) đặt hàng sách bị tố cáo ở trên bàn”) thì + stack (v) xếp cho con lạy một lạy nhé. chồng, xếp thành đống 7 107. ___ Câu này sử dụng mẹo về câu + issue (n) vấn đề Nếu bạn đã you not spoken điều kiện loại III rút gọn. Công (đang gây tranh cãi) không nói up like that, the thức: + probably (adv) hầu thẳng như issue would Had + S1 + Ved/VII, S2 + như chắc chắn, chắc vậy thì vấn probably never would/ could + haved + Ved/VII là đề chắc sẽ have been = If + S1 + had + Ved/VII, S2 + + speak up: nói chẳng bao addressed. would/ could + haved + Ved/VII thẳng, nói toạc, nói giờ được A. Did Các bạn lưu ý: câu hỏi về câu to, nói lớn giải quyết B. Should điều kiện rất hay xuất hiện + address (v) xử lý, cả C. Are trong bài thi TOEIC. Đây giải quyết (có nghĩa D. Had thường là dạng câu hỏi ăn điểm, là trong do vậy các bạn cần ghi nhớ các quá khứ công thức về dạng câu hỏi này nhân vật đã
  18. nhé nói thẳng ý kiến của mình, và vấn đề cũng đã được giải quyết). 8 108. Employers Câu này cực dễ sử dụng mẹo về + employer (n) ông Các ông ___ to pay trợ động từ khuyết thiếu. Câu chủ, người sử dụng chủ nên trả their employees này ta có thể sử dụng đồng thời lao động cho những a decent wage. cả mẹo loại và mẹo chọn. Mẹo + employee (n) nhân người nhân A. must loại: loại A, C, D vì sau “must, viên, người làm viên của họ B. ought should, would” bắt buộc phải là công, người lao một khoản C. should động từ nguyên thể (V). Mẹo động tiền lương D. would chọn: “ought to + V” có nghĩa + decent (adj) tử tế, phù hợp. là “nên” (= should + V) tươm tất, phù hợp + wage (n) tiền lương, tiền công 9 109. The board Đây lại là một câu hỏi về từ + the board: hội Hội đồng voted to vựng nữa trong đề thi này. Cả 4 đồng quản trị quản trị đã ___ the đáp án đều là động từ nguyên + vote (v) bầu, bầu bỏ phiếu để chairman, whose thể. Phải nói luôn đây là một cử, bỏ phiếu sa thải ông tenure had been câu tương đối khó vì nhìn 4 + chairman (n) ông chủ tịch, marked by ever- động từ đều lạ hoắc ^^ chủ tịch người mà increasing + tenure (n) nhiệm có nhiệm losses. kỳ kỳ được A. fete + mark (v) đánh dấu, chú ý bởi B. oust ghi dấu, chú ý những C. jeer + ever-increasing khoản thua D. cede (adj) ngày càng tăng lỗ ngày + loss (n) sự mất càng tăng. mát, sự thiệt hại + fete (v) tiếp đãi, khoản đãi + oust (v) đuổi, trục xuất, hất cẳng, sa thải + jeer (v) cười nhạo, chế giễu + cede (v) nhượng lại, sang nhượng 10 110. One worry Đây là một câu hỏi từ vựng + tax rate: thuế suất Một lo ngại is that higher tax xoay quanh hình thể của danh + cause (v) gây ra là rằng các rates will cause a từ ghép. Đối với dạng danh từ + slowing (n) sự mức thuế slowing of the ghép thì ta có một mẹo dịch như chậm lại suất cao economy, which sau: danh từ nào đứng trước ta + economy (n) nền hơn sẽ gây
  19. will in turn lead sẽ dịch nghĩa ra sau, còn danh kinh tế ra một sự to a decrease, từ nào đứng sau ta sẽ dịch nghĩa + decrease (n) sự chậm lại rather than an ra trước (dịch ngược) suy giảm, sự giảm của nền increase, in tax sút kinh tế, từ ___. + increase (n) sự đó dẫn đến A. ratios tăng trưởng, sự tăng sự suy B. revenue lên giảm, hơn C. regulation + rather than: hơn là là gia tăng, D. allotment + tax ratio(n) tỷ lệ trong thuế doanh thu + tax revenue (n) thuế. doanh thu thuế + tax regulation: quy định về thuế + tax allotment (n) sự chia thuế 11 111. ___ Đối với câu này, ta có thể sử + invest (v) đầu tư Giống như many others dụng mẹo về liên từ để loại 2 + stock (n) cổ phần nhiều who lost money đáp án C và D. Các bạn lưu ý: + criminal charges: người khác investing in its sau “Because, Although” là một cáo buộc hình sự đã bị mất stock, Green mệnh đề (bao gồm chủ ngữ và (nhưng “criminal tiền vào wanted to see động từ chính của mệnh đề đó). charge” lại dịch là đầu tư cổ criminal charges Nhiều bạn chắc đang thắc mắc: “tội hình sự” nhé) phần của brought against thế từ “lost” không phải là động + official (n) viên nó, Green Seleron từ thì là cái Beep à? ^^. Các bạn chức, công chức, cán muốn Corporation lại phải chú ý thêm nhé: động từ bộ chứng kiến officials. “lost” xuất hiện trong dang cáo buộc A. As mệnh đề quan hệ nên nó không hình sự đối B. Like phải là động từ chính nhé. Hơn với các cán C. Because nữa cả cụm “who lost money bộ của tập D. Although investing in its stock” chỉ bổ đoàn nghĩa cho “others” thôi nhé. Seleron Cụm này là mệnh đề quan hệ, Corporatio đóng vai trò mệnh đề phụ trong n. câu. Còn lại 2 phương án A và B thì ta đều dịch là “như” nhưng ta loại phương án A vì sau “As” cần phải có 1 mệnh đề nhé 12 112. The Câu này ta có thể sử dụng mẹo + managing director: Giám đốc managing danh từ để loại đi phương án C giám đốc điều hành điều hành director asked (Ved). Dễ thấy “his” là tính từ + ask (v) yêu cầu đã yêu cầu his ___ to sở hữu, do vậy luôn cần 1 danh + contact (v) liên hệ người trợ contact the từ đi sau nó. Ta không thể loại + shareholder (n) cổ lý của ông shareholders ngay A được vì ngoài hình thể đông ấy liên hệ regarding the động từ ra thì “aid” cũng là một + regarding (prep) với các cổ
  20. crisis danh từ nữa. Trong 3 phương án về, đối với, liên quan đông liên management A, B, D ta cần dịch nghĩa để tới quan tới meeting. chọn + crisis (n) sự khủng cuộc họp A. aid hoảng, cơn khủng quản lý B. aide hoảng khủng C. aided + aid (n) sự giúp đỡ, hoảng. D. addition sự viện trợ (v) giúp đỡ, viện trợ + aide (n) người phụ tá, trợ lý + addition (n) phép cộng 13 113. ___ all Câu này ta sử dụng mẹo loại + newly-hired (adj) Hầu như tất of the newly- như sau: Đầu tiên ta loại A vì ta mới được thuê cả các nhân hired employees có “most of the + N” chứ không + employee (n) nhân viên mới were unhappy có “most all of the + N”. Tiếp viên, người làm được thuê with the theo ta sẽ loại D vì sau “every” công đều đã organization of sẽ là danh từ luôn mà không có + organization (n) tổ không vui the orientation cụm “all of the”. Cuối cùng ta chức, cơ quan tổ với cơ schedule. loại B về nghĩa chức quan tổ A. Most + orientation chức của B. Mostly schedule: lịch trình lịch trình C. Almost định hướng định D. Every + mostly (adv) phần hướng. lớn, chủ yếu là + almost (adv) hầu như, gần như 14 114. Customers Câu này ta sử dụng mẹo về trợ + customer (n) Những wishing to make động từ khuyết thiếu có thể loại khách hàng khách hàng complaints ngay C vì sau “ought” phải là + complaint (n) lời nào muốn ___ ask to giới từ “to” (“ought to” = phàn nàn, lời than khiếu nại talk to one of should). Ta cũng loại D vì sau phiền, khiếu nại nên yêu our customer “has, have, had” không bao giờ + consultant (n) cố cầu nói service là động từ nguyên thể (V) cả. vấn viên chuyện với consultants, who Chỉ còn 2 phương án A và B thì + be pleased to V: một trong will be pleased ta chọn về nghĩa thôi. Câu này sẵn lòng làm gì những cố to help them. dễ òm ấy mà ^^ vấn dịch vụ A. should khách hàng B. might của chúng C. ought tôi, người D. had mà sẽ sẵn lòng để giúp đỡ họ. 15 115. If Mr. Mẹo về câu diều kiện loại II. + apply (v) xin, ứng Nếu ông Singh ___ Đây là dạng rất hay hỏi trong tuyển Singh ứng
  21. to apply for the bài thi TOEIC bởi nó cũng là + position (n) vị trí tuyển vào position, he bẫy luôn. Các bạn lưu ý: đối với + hire (v) thuê vị trí đó thì would be hired câu điều kiện loại II mà đề bài + in an instant: ngay ông ấy sẽ in an instant. bắt chia động từ “be” thì chỉ có lập tức được thuê A. may 1 phương án duy nhất là “were” ngay lập B. were nhé. “were” đi với tất cả các tức. C. is chủ ngữ dù là số ít hay số nhiều D. will 16 116. The Câu này tương đối khó bởi vì + investigating Ủy ban investigating nó hỏi về dạng từ ghép “động từ committee: ủy ban điều tra đã committee + giới từ”. Các bạn lưu ý dạng điều tra thông báo announced that này: khi một động từ kết hợp + announce (v) rằng nó sẽ it would put với một giới từ đằng sau thì có thông báo hoãn lại ___ thể nó sẽ mang nghĩa hoàn toàn + release (v) tung ra, việc công releasing its khác so với động từ gốc nhé ^^ công bố bố các phát findings for at + finding (n) sự phát hiện của nó least another hiện, sự tìm ra trong ít week. + put off: hoãn lại nhất một A. off + put upon: hành hạ, tuần nữa. B. upon ngược đãi, đánh lừa C. down + put down: đặt D. up xuống, đàn áp (một cuộc nổ dậy) + put up: đặt lên, để lên 17 117. Janet was Câu này sử dụng mẹo rút gọn + understandably Janet đã understandably mệnh đề chung chủ ngữ. Bản (adv) có thể hiểu khá lo lắng quite nervous, chất câu này được ghép thành được, có thể thông là điều có never ___ từ 2 câu đơn sau: “Janet was cảm được thể hiểu spoken in front understandably quite nervous. + nervous (adj) lo được. Cô of such a large Janet never had spoken in front lắng, bất an ấy chưa crowd before. of such a large crowd before” + speak (v) phát bao giờ A. has biểu, diễn thuyết phát biểu B. had + crowd (n) đám trước một C. have đông đám đông D. having lớn như vậy trước đó. 18 118. The Đây là một câu hỏi nữa về từ + interview (n) cuộc Cuộc interview vựng. Các đáp án đều có đặc phỏng vấn, bài phỏng vấn ___to, but điểm chung là động từ dạng phỏng vấn đã nói đến, never mentioned Ved và đều xương xẩu về dịch + mention (v) đề cập nhưng outright, the nghĩa + outright (adv) chưa bao rumors of công khai, rõ ràng, giờ đề cập internal tất cả, toàn bộ một cách
  22. dissention. + rumor (n) tin đồn, rõ ràng về A. conferred lời đồn, tiếng đồn những tin B. deferred + internal dissention: đồn của sự C. alluded sự bất đồng nội bộ, mâu thuẫn D. secluded sự chia rẽ nội bộ nội bộ. + confer (v) bàn bạc, hỏi ý kiến, hội ý + defer (v) trì hoãn, để chậm lại, tuân theo + allude (v) nói đến, ám chỉ đến + seclude (v) tách biệt 19 119. The Trong câu này ta có thể loại + accountant (n) kế Các nhân company’s ngay phương án C bởi hình thể toán viên, nhân viên viên kế accountants tried của C là tính từ. Trong khi ta kế toán toán của to ___ cần lựa chọn một động từ + earnings (n) tiền công ty đã nearly nguyên thể (V) sau giới từ “to”. lãi, tiền lương, tiền cố gắng $1,000,000 in Còn 3 phương án A, B và D, ta kiếm được, thu nhập giấu gần earnings so as to lựa chọn phụ thuộc vào ngữ + avoid (v) tránh $1,000,000 avoid paying cảnh của câu + dismiss (v) sa thải, tiền lãi để taxes on it. giải tán tránh việc A. dismiss + reveal (v) tiết lộ trả thuế của B. reveal + remiss (adj) cẩu số tiền lãi C. remiss thả, tắc trách, xao đó. D. conceal nhãng + conceal (v) giấu giếm, che đậy 20 120. We need to Đây lại là một câu hỏi về từ + in a hurry: một Chúng ta sell this in a vựng nữa của đề. Dễ thấy trong cách nhanh chóng, cần bán sản hurry, so we are một đề có rất nhiều câu hỏi về một cách vội vàng phẩm này going to take từ vựng, do vậy việc dịch bài để + buyer (n) người một cách ___ the first lấy từ vựng là vấn đề sống còn mua nhanh byer offers for it. đối với bất kỳ học viên TOEIC + offer (v) đưa ra, đề chóng, do A. whatever nào. Bạn nên nhớ: Nếu không nghị, yêu cầu vậy chúng B. however dịch bài để tích lũy được vốn từ + whatever ta sẽ thực C. whomever vựng thì chắc chắn bạn sẽ (pronoun) bất cứ thứ hiện bất cứ D. whoever không bao giờ đạt điểm cao gì, bất kể cái gì điều gì mà trong kỳ thi tới + whomever người mua (pronoun) bất kỳ ai hàng đầu + whoever tiên đưa ra. (pronoun) bất kỳ ai, bất kỳ người nào 21 121. ___ Đây là một câu hỏi về từ vựng + speech (n) bài diễn Hầu như anyone listening khá hay gây nhầm lẫn. Xét trên văn, bài diễn thuyết không có ai
  23. to the speech phương diện về ngữ nghĩa thì ta + eventual (adj) sau nghe bài understood its loại ngay 2 phương án A, D. cùng, rốt cùng diễn văn lại eventual Các bạn chú ý: từ “fairly” có 1 + nearly (adv) gần, hiểu được importance. nghĩa là “gần như”, thường đi suýt điều quan A. Nearly kèm với “no one” hoặc + hardly (adv) hầu trọng cuối B. Hardly “everyone” nhé như không, hiếm khi cùng của C. Fairly + fairly (adv) hoàn nó (diễn D. Actually toàn, gần như, công giả chém bằng gió kinh + actually (adv) thực quá, người sự, trên thực tế nghe không hiểu gì ^^). 22 122. Her speech Đề này thật bựa vì nó có quá + speech (n) bài diễn Bài diễn did not inspire nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 văn, bài diễ thuyết văn của bà any public đáp án đều mang hình thể là + inspire (v) truyền ta đã không support; trạng từ. Các bạn lưu ý: những cảm hứng truyền cảm ___, it trạng từ xuất hiện trong câu này + public support: sự hứng tới made people less là khá phổ biến trong bài thi giúp đỡ cộng đồng, bất kỳ sự sympathetic to TOEIC nhé. Các bạn cố học sự trợ giúp của cộng trợ giúp her cause. thuộc nhé ^^ đồng của cộng A. consequently + sympathetic (adj) đồng nào; B. otherwise thông cảm, đồng quả thực nó C. indeed cảm, đồng tình khiến mọi D. factually + cause (n) động cơ, người ít lẽ, cớ, nguyên nhân đồng tình + consequently (adv) với động do vậy, bởi vậy, cho cơ của bà nên ta hơn. + otherwise (adv) mặt khác + indeed (adv) thực vậy, quả thực + factually (adv) dựa trên sự thật, đúng như sự thật 23 123. Experts Có nhiều bạn thắc mắc đối với + expert (n) nhà Các chuyên advise that a câu này là: tại sao động từ chia chuyên gia, chuyên gia khuyên speaker ___ sau danh từ “a speaker” lạ gia, chuyên viên rằng một both alone and không phải dạng số ít (có “s” + speaker (n) diễn diễn giả in front of a live hoặc “es” đằng sau). Thực tế ra giả, người diễn nên tập audience prior to cấu trúc câu này là một lời thuyết luyện cả delivering a khuyên: “advse that sb (should) + in front of: trước một mình major address. + V”. Do vậy, dù chủ ngữ sau + live audience: và trước A. retell “that” có ở dạng số ít hay số khán giả trực tiếp một nhóm B. revoke nhiều thì động từ đi sau luôn ở + deliver (v) truyền khán giả
  24. C. restate dạng nguyên thể (V). Đây cũng đạt, phát biểu trực tiếp D. rehearse là một dạng ngữ pháp đặc biệt + major (adj) lớn, trước khi mà các bạn cần chú ý khi làm chính, trọng đại, chủ truyền đạt bài thi TOEIC yếu một bài + address (n) bài diễn văn diễn văn trọng đại. + retell (v) kể lại, thuật lại + revoke (v) thu hồi, rút lại, hủy bỏ + restate (v) trình bày lại, phát biểu lại + rehearse (v) diễn tập, tập, tập luyện 24 124. Marion Câu này siêu dễ sử dụng mẹo + ask (v) yêu cầu Marion Smith of của tính từ sở hữu “on + tính từ + make (v) đọc, phát Smith của Merston sở hữu/ sở hữu cách + behalf”: biểu hãng Enterprises has nhân danh ai, thay mặt cho ai, + presentation (n) Merston asked me to đại diện cho ai. Do vậy ta loại 2 bài thuyết trình Enterprises make this phương án là A và D vì chúng đã yêu cầu presentation here là đại từ sở hữu. Còn lại B và D tôi phát today, on thì chúng ta cần lưu ý 1 chi tiết biểu bài ___ behalf. nhỏ: chủ ngữ của câu là thuyết trình A. theirs “Marion Smith” chứ không phải tại đây B. my “I”. Do vậy bạn có thể đoán là ngày hôm C. her nhiều khả năng ta loại phương nay trên D. hers án B rồi đúng không nào? Ta- danh nghĩa đa, bạn đoán đúng rồi đấy. Yêu của bà ấy. bạn chết đi được !!! 25 125. Planning Câu này dù chúng ta chưa biết + planning (n) việc Việc lên kế the new office một chút gì về nghĩa thì chúng lên kế hoạch hoạch bản layout has been ta cũng có thể loại đi được + layout (n) bản thiết thiết kế của the hardest task I phương án C. Bởi vì trợ động từ kế, bản vẽ văn phòng ___ in a “did” luôn đứng trước động từ + task (n) nhiệm vụ mới đã là long while. nguyên thể (V) dù ở dạng phủ + in a long while: nhiệm vụ A. had have định hay cấu trúc nhấn mạnh. trong một thời gian khó nhất B. did have Còn 3 phương án còn lại thì dài mà tôi từng C. did had chúng ta cần lựa chọn dựa vào có trong D. have had nghĩa. Có phải bạn đang nghĩ một thời cụm “in a long while” có nghĩa gian dài. là “trong một thời gian dài” là phù hợp nhất với thì hiện tại hoàn thành không nào? Bạn lại đúng rồi đấy. Yêu bạn chết đi được nhé ^^ 26 126. Fortunately, Vừa mới tận hưởng 2 câu sử + fortunately (adv) Thật may
  25. changing the dụng được mẹo thì ta lại gặp một cách may mắn, mắn, việc members of the ngay một câu về từ vựng nữa. may mắn là thay đổi committee Các bạn lưu ý: Trong bài thi + changing (n) việc các thành halfway through TOEIC thì có tới 80% lượng thay đổi viên của ủy the project has câu hỏi liên quan tới từ vựng + member (n) thành ban giữa had no nhé. Do vậy thay vì lảng tránh viên chừng noticeable chúng thì ta nên tập cách đối + committee (n) ủy xuyên suốt ___ on the mặt với chúng. Thời gian đầu ban dự án đã price of shares. mình học TOEIC, quá trình + halfway (adv) nửa không có A. point quẩy từ vựng quả thực rất chừng, giữa chừng sự ảnh B. affectation khủng khiếp. Tuy nhiên nếu + noticeable (adj) hưởng C. affect kiên trì thì bạn sẽ cảm thấy học đáng chú ý, đáng kể đáng kể D. effect tiếng Anh dễ dàng hơn rất nhiều + share (n) cổ phiếu nào lên giá khi bạn hiểu ý nghĩa của nó. + point (n) điểm của các cổ Thú thật là hồi năm nhất mới + affectation (n) sự phiếu. học tiếng Anh, mình đã xé giả bộ, sự giả vờ không biết bao nhiêu quyển + affect (v) ảnh sách và đâm gãy không biết bao hưởng, tác động (tới nhiêu cái bút chì vì cảm thấy ức cái gì) chế khi nhìn từ nào cũng thấy + effect (n) kết quả, xa lạ. Nhưng như mình đã nói ở sự ảnh hưởng trên: Nếu chúng ta dám đối diện với thách thức thì chúng ta sẽ vượt qua nó, còn nếu trốn tránh nó thì mãi mãi chúng ta chỉ là những kẻ thua cuộc. 27 127. I want you Câu này tuy hỏi về từ vựng + instruct (v) chỉ Tôi muốn to instruct the dạng giới từ nhưng siêu dễ. Ta dẫn, hướng dẫn bạn chỉ dẫn movers to put all thấy danh từ đằng sau giới từ là + mover (n) động những of the boxes in danh từ “floor” thì dịch nghĩa ra cơ, người đề xuất ý người đi lại the largest room chắc chắn ta phải chọn giới từ kiến, người đưa ra đặt tất cả ___ the first “on” rồi có đúng không nào? đề nghị, người đi lại các chiếc floor. Bên cạnh đó, có một bài hát rất hộp ở trong A. on nổi tiếng tên là “on the floor” phòng lớn C. in nữa. Hehe. Từ bài hát tiếng anh nhất ở trên C. to mà ta có thể làm được câu này tầng trệt. D. for dễ dàng đúng không nào? Sao cơ? Bạn bảo là bạn không biết bài hát ấy á? Ngay sau khi làm xong câu này thì bạn nghe luôn đi không mình hôn chết đấy nhé ^^ 28 128. Everyone Câu này sử dụng mẹo về sự + wonderful (adj) Tất cả mọi ___ been đồng thuận giữa chủ ngữ và tuyệt vời người đều wonderful to động từ ta loại đi phương án A. + work (v) làm việc đã thật work with, and I Rõ ràng chủ ngữ trong câu này + sorely (adv) rất tuyệt vời
  26. will sorely miss là đại từ bất định (everyone) lớn, rất nhiều để làm việc working here. nên động từ theo sau sẽ phải với nhau, A. have chia ở dạng số ít. Tiếp theo ta và tôi sẽ B. did loại phương án B vì sau trợ nhớ lúc C. hasn’t động từ “did” luôn là 1 động từ làm việc ở D. has nguyên thể (V). Còn 2 phương đây nhiều án C và D, ta lựa chọn dựa vào lắm. nghĩa của câu ^^ 29 129. Sadra is Đây lại là một câu hỏi từ vựng + incredibly (adv) Sandra có incredibly liên quan đến tính từ. Các bạn khó tin nổi, đáng hiệu quả ___ in cũng cần chú ý 4 tính từ này bởi kinh ngạc đáng kinh everything she vì chúng khá hay xuất hiện + award (n) phần ngạc trong does. She was trong bài thi TOEIC nhé. Đối thưởng mọi thứ mà given an award với những từ có mật độ hay + efficient (adj) có cô ấy làm. for her quick xuất hiện trong bài thi TOEIC hiệu quả, có hiệu Cô ấy đã work last year. thì tốt nhất là chúng ta cứ cố lực, có năng suất cao được trao A. efficient học thuộc chúng nhé ^^ + effortless (adj) một giải B. effortless không cần hoặc ít nỗ thưởng C. affluent lực, dễ dàng dành cho D. affective + affluent (adj) giàu công việc có, thịnh vượng mau lẹ của + affective (adj) xúc cô ấy và động, dễ xúc động năm ngoái. 30 130. The Đối với câu này ta có thể sử + committee (n) ủy Ủy ban committee dụng mẹo để loại ngay lập tức 2 ban đang đề ___ that we phương án A và C. Đầu tiên ta + pursue (v) theo nghị rằng do not pursue phải chú ý rằng: Ving không đuổi, đuổi theo, truy chúng ta legal action at bao giờ đóng vai trò là động từ kích không nên this time, but chính trong câu nếu nó đứng + legal action(n) theo đuổi wait for the độc lập. Do vậy ta loại A. Tiếp hành động pháp lý hành động result of the theo ta cần chú ý cách sử dụng + result (n) kết quả pháp lý tại tests. của từ “has”. Có 3 hình thể sử + recommend (v) đề thời điểm A. suggesting dụng chính của từ “has” là: nó nghị, giới thiệu, tiến này, nhưng B. is đứng trước “Ved/ VII”, “to V” cử hãy đợi kết recommending và danh từ trong câu. Do vậy quả của các C. has trong trường hợp câu này thì bài kiểm D. is “has” chắc chắn phải là phương tra đã (dịch recommended án sai. Chỉ còn lại B (chia chủ nghĩa câu động) và D (chia bị động). Ta này ra thấy lựa chọn đáp án B dựa vào dịch hơi chuối nghĩa ^^ chuối nhỉ ^^). 31 131. The Đây là một bẫy về liên từ khá + management (n) Ban giám management has phổ biến trong bài thi TOEIC. sự quản lý, ban quản đốc đã agreed not to Ở đây các bạn cần phải lưu ý lý, ban giám đốc đồng ý take further rằng cả “granted” và “provided” + agree (v) đồng ý không có
  27. action, ___ đều không đóng vai trò là động + commit (v) mắc, hành động you do not từ trong trường hợp này. Câu phạm (tội lỗi, sai thêm, miễn commit any này ta có thể loại luôn phương lầm) là bạn further án B vì “therefore” nếu đứng ở + violation (n) sự vi không mắc violations of giữa câu thì phải nằm trong dấu phạm bất kỳ sự vi company policy. chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) + company policy phạm chính A. granted nhé. Tiếp theo ta loại đáp án D (n) chính sách của sách của B. therefore vì tương tự như “therefore”, nếu công ty công ty C. provided “moreover” mà đứng ở giữa câu + granted (adv) giả thêm nữa. D. moreover thì nó nằm trong 2 dấu phẩy (,) dụ như vậy, cứ cho nhé ^^ là như vậy + therefore (adv) bởi vậy, cho nên, vì thế + provided (conjunction) với điều kiện là, miễn là + moreover (hơn nữa, ngoài ra, vả lại) 32 132. I ___ Câu này mới nhìn thì thấy nguy + hire (v) thuê Tôi sẽ never have hired hiểm nhưng bản chất thì cực kỳ + reference (n) sự không bao him if his đơn giản. Chúng ta chỉ cần áp chứng nhận, giấy giờ thuê references had dụng mẹo về câu điều kiện loại chứng nhận (lý lịch, anh ta nếu given me any III là có thể chọn được đáp án tư cách ) các giấy indication of ngay lập tức mà không phải + give (v) chỉ, đưa chứng nhận how unreliable dịch bất cứ từ nào cả ra, để lộ ra của anh ta he would be. + indication (n) dấu đã chỉ ra A. would hiệu, sự biểu thị, sự cho tôi B. will biểu lộ thấy bất kỳ C. must + unreliable (adj) dấu hiệu D. had không xác thực, nào về việc không đáng tin cậy, anh ta không chắc chắn không đáng tin cậy như thế nào. 33 133. I will be Đây là một câu cực hiểm nằm + announce (v) Tôi sẽ announcing to trong đề này. Rõ ràng ta cần xác thông báo thông báo the media today định vị trí cần điền là 1 danh từ. + media (n) truyền tới truyền that all ___ Ta dễ dàng loại đi đáp án B bởi thông thông ngày from sales of vì “precede” là động từ. Tuy + sales (n) doanh thu hôm nay this CD will go nhiên có rất nhiều bạn không + charity (n) hội từ rằng toàn to charity. chọn đáp án A bởi vì “proceed” thiện bộ tiền thu A. proceeds cũng là động từ. Hoàn toàn + proceeds (n) tiền được từ B. precedes chính xác. Nhưng từ “proceed” thu được doanh thu C. precedent có điểm đặc biệt là khi có “s” ở + precede (v) đi của đĩa CD D. results đằng sau thì nó lại có thể là trước, tới trước (về này sẽ danh từ “proceeds – tiền thu thời gian, thứ tự) chuyển tới
  28. được”. Và phũ phàng thay nó + precedent (n) tiền hội từ lại là đáp án đúng trong câu này lệ thiện. @@ + result (n) kết quả 34 134. A new Câu này sử dụng mẹo khá đơn + branch (n) chi Một chi branch of that giản về giới từ. Trong câu này nhánh nhánh mới coffee shop ta cần điền giới từ đứng trước + chain (n) chuỗi, của chuỗi chain will be cụm “Friday morning” thì chắc dãy, dây xích cửa hàng opening in the chắn ta phải điền là “on” chứ + shopping center: cà phê đó shopping center không phải điền là “in” như trung tâm mua sắm sẽ mở cửa ___ Friday nhiều bạn vẫn hay nhầm nhé. tại trung morning. Mẹo này đã được đề cập ở trong tâm mua A. in giáo trình, bài “giới từ” của clb sắm vào B. to mình nhé ^^. sáng thứ C. on Sáu. D. off 35 135. According Đối với câu này đầu tiên ta phải + quality control Theo như to Mancy in the loại phương án D dù chưa biết department: ban điều Mancy ở quality control nghĩa của bất kỳ từ vựng nào. khiển chất lượng, bộ trong bộ department, Các bạn lưu ý: từ “none” không phận kiểm soát chất phận kiểm there have been bao giờ đứng liền với một danh lượng soát chất ___ từ đằng sau mà luôn có giới từ + customer lượng, đã customer “of” ngăn giữa. Cấu trúc thường complaint: lời phàn có ít lời complaints this hay gặp nhất là “none of the + nàn từ khách hàng phàn nàn từ month. This is a N”. Xét về ngữ cảnh của câu thì + improvement (n) khách hàng great ta sẽ loại C. Cả A và B đều có sự cải thiện, sự cải trong tháng improvement on nghĩa là “ít, một ít”, tuy nhiên tiến này. Đây là the preceding lại có sự khác biệt về nghĩa của + preceding (adj) có một sự cải two months. 2 từ “few” và “a few”. Các bạn trước thiện lớn so A. few cứ nhớ mẹo phân biệt 2 từ này với hai B. a few sau đây: “few” là “ít nhưng tháng trước C. some không đủ làm gì”, còn “a few” đó D. none là “ít nhưng đủ làm gì”. 36 136. It is Chắc chắn một điều là ta phải + imperative (adj) Là bắt imperative that loại phương án A trong câu này bắt buộc, cấp bách, buộc rằng quality is not đầu tiên vì sau “has, have, had” khẩn thiết chất lượng sacrificed for không bao giờ tồn tại động từ + sacrifice (v) hy không profits. We have nguyên thể (V) cả. Tiếp theo ta sinh được hy ___the best loại phương án D do không phù + profit (n) lợi sinh cho products at the hợp về nghĩa. Cấu trúc “have to nhuận, tiền lãi, tiền các lợi best prices. + V” có nghĩa “phải làm gì”. lời nhuận. A. provide Nếu công thức này chia ở dạng + product (n) sản Chúng ta B. to be tiếp diễn “have to + be + Ving” phẩm phải cung providing thì ta lại dịch là “phải đang làm + provide (v) cung cấp những C. to provide gì”. Do đó đáp án C là phù hợp cấp sản phẩm
  29. D. profited nhất trong câu này tốt nhất tại các giá cả tốt nhất. 37 137. The worst Câu này khi sử dụng mẹo “Sự + happen (v) xảy ra, Điều tồi tệ that can happen đồng thuận giữa chủ ngữ và xảy đến nhất mà có ___ that the động từ” ta loại 2 phương án A + alter (v) thay đổi, thể xảy ra store will have và D. Tiếp theo ta sử dụng mẹo sửa đổi, sửa lại là rằng cửa to alter its về thì loại nốt B. Ta – đa. Câu + operating hours: hàng sẽ operating hours này giải quyết ngon lành mà giờ hoạt động, giờ phải thay until we can hire chẳng cần suy nghĩ gì nhiều mở cửa đổi giờ mở replacement + hire (v) thuê cửa của nó staff. + replacement staff: cho tới khi A. are nhân viên thay thế chúng ta B. was thuê được C. is nhân viên D. have thay thế. 38 138. The finance Trong câu này ta sẽ loại ngay + finance office: Phòng tài office is unable phương án D do không phù hợp phòng tài chính chính to ___ về nghĩa. Ta để ý thấy sau + reimbursement (n) không thể reimbursements khoảng trống là một danh từ, do sự hoàn trả, sự bồi phê chuẩn unless all đó đáp án B cũng không phù hoàn cho các sự pertinent hợp bởi vì đáp án cần điền phải + pertinent (adj) bồi hoàn receipts are là 1 động từ. Các bạn lưu ý: thích đáng, thích trừ khi toàn submitted. “approve” vừa là nội động từ hợp, phù hợp bộ các biên A. approve vừa là ngoại động từ. Nếu là + receipt (n) biên lai lai phù hợp B. make ngoại động từ thì nó có nghĩa là + submit (v) trình, được đệ approvals “phê chuẩn”. Còn nếu là nội đệ trình trình. C. approve of động từ thì cả cụm “approve of + approval (n) sự D. appropriate somebody/ something” có nghĩa phê chuẩn “bằng lòng, ưng thuận, tán + appropriate (v) thành ai/ cái gì”. chiếm đoạt (cái gì) làm của riêng 39 139. I ___ Tương tự như một số câu mình + insist on Tôi phải insist on a đã phân tích ở trên. Khi mới something: yêu cầu, yêu cầu revision of next nhìn vào câu này thì chúng ta có đòi hỏi cái gì một sự year’s budget by thể loại luôn phương án D vì + revision (n) sự xem xét Friday. It must sau “have” không bao giờ là xem xét lại, sự duyệt bản ngân be ready before động từ nguyên thể (V) cả. 3 lại sách của the annual phương án còn lại đều là trợ + budget (n) ngân năm tới general meeting động từ khuyết thiếu. Ta lựa sách, ngân quỹ trước thứ at the end of the chọn đáp án dựa vào ngữ nghĩa + annual (adj) hàng Sáu. Nó month. của cả câu năm phải sẵn A. could + general meeting: sàng trước B. must đại hội đại hội C. may hàng năm
  30. D. have vào cuối tháng. 40 140. There has Đề này thật tởm khi mở đầu là + leak (n) chỗ dò, Đã có một been a leak of một câu hỏi về từ vựng và kết khe hở, sự lộ bí mật sự rò rỉ của confidential data thúc cũng là một câu hỏi về từ + confidential (adj) dữ liệu mật to one of our vựng. Ngoài ra 4 đáp án đều kín, bí mật tới một biggest trông lạ hoắc nữa. Kết thúc đề + data (n) dữ liệu trong ___. It này mình muốn nhắn với các + victim (n) nạn những đối would seem that bạn thêm một lần nữa rằng: Hãy nhân thủ lớn we are the học từ vựng ngay trước khi quá + corporate nhất của victims of muộn espionage: gián điệp chúng ta. corporate + enemy (n) kẻ thù, Điều này espionage. kẻ địch, quân địch dường như A. enemies + opposition (n) sự rằng chúng B. oppositions chống lại, sự chống ta là những C. rivals đối nạn nhân D. opposites + rival (n) đối thủ, của gián địch thủ điệp. + opposite (n) điều trái ngược, sự đối lập TEST 2 stt Nội Dung Chém gió Từ mới & Dịch Công thức 1 101. Some Dễ thấy câu này hỏi về từ vựng. Với + Dining area: Một vài customers have dạng câu hỏi về từ vựng thì ta áp khu vực ăn khách hàng been ___ that dụng 2 mẹo sau: uống (trong đang phàn the music in the (1) Nếu không dịch được 4 phương câu này mình nàn rằng âm dining area is too án thì đánh bom rồi chuyển sang câu dịch là “khu nhạc tại khu loud. khác cho lành ^^ vực nhà ăn” vực nhà ăn A. praising (2) Nếu chúng ta biết nghĩa 4 đáp cho hay ^^) là quá to. B. satisfied án. Chúng ta không cần dịch cả câu + praise (v) C. complaining mà chỉ dịch 1 số từ trong câu là ta có khen ngợi, ca D. annoying thể đoán ra văn cảnh và chọn 1 ngợi, tán phương án phù hợp. dương Trong câu này các bạn thấy 3 từ + satisfy (v) khóa chính là “customers- khách làm hài lòng, hàng”, “the music-âm nhạc”, “too thỏa mãn loud- quá to” là ta đoán bọn khách + complain (v) hàng chắc là đang phàn nàn về âm phàn nàn, than nhạc quá to rồi đúng không nào. Câu phiền, kêu ca này dễ òm. Thánh nào mà chọn đáp + annoy (v) án B câu này thì cho em lạy 1 phát quấy rầy, làm
  31. nhé @@. Bởi vì “satisfy” nghĩa là phiền, chọc tức “làm hài lòng, thõa mãn” nhé. Chẳng bao giờ các khách hàng thoãn mãn khi âm nhạc quá to cả. Chắc chỉ có bọn đang phê thuốc lắc mới thấy thế thôi ^^ 2 102. The boss was Dễ thấy đây là một câu chia ở qúa + fire (v) sa Sếp đã quá so angry at me khứ bởi vấn đề đã xảy ra rồi. Trong thải giận tôi đến that I was sure I câu này ta loại C, D vì không hợp nỗi mà tôi ___ be fired. nghĩa. Còn trong 2 đáp án A, B thì chắc chắn A. will dĩ nhiên phải chọn B vì “would” là mình sẽ bị B. would dạng quá khứ của “will” sa thải (chết C. may chưa, ai bảo D. might ngủ với vợ sếp làm gì ^^). 3 103. Please do not Câu này khó vãi ^^. Câu này thuộc + assign (v) Xin đừng assign Mrs. về chủ đề y học. Nhìn chung câu nào phân, chỉ định phân bà Beedle to a small về y học là khó rồi vì nó hay có + sufer (v) bị, Beedle tới office. She sufers nhiều từ mới liên qua tới các bệnh. trải qua một văn from severe Các bệnh sinh viên chúng mình quen (thường là phòng nhỏ ___ . thuộc như “ghẻ, hắc lào, giang mai, bệnh tật hay nhé. Bà ấy A. hemophilia lậu, si đa ” thì không nói làm gì. cái gì đó không bị hội chứng B. diabetes Đằng này nó thường hỏi về các bệnh hay) sợ không C. đâu đâu mà sinh viên hầu như không + severe (adj) gian chật claustrophobia bao giờ gặp luôn. Nói vậy cũng khốc liệt, dữ chội nặng D. appendicitis không phải không có mẹo về dạng dội, gay gắt lắm đấy. câu hỏi y học. Nhìn chung các bệnh (nhưng trong hay được nhắc tới là: bệnh tiểu câu này chúng đường (dịch là “đái đường” cũng mình dịch là được nhé ^^), bệnh béo phì, bệnh “nặng” hay cao huyết áp, bệnh viêm ruột “ nghiêm thừa đấy nhé ^^ trọng” nhé ^^) + hemophilia (n) bệnh máu khó đông, bệnh ưa chảy máu, chứng huyết hữu + diabetes (n) bệnh tiểu đường + claustrophobia (n) hội chứng sợ không gian
  32. chật chội (vì ám ảnh rằng mình bị giam giữ) + appendicitis (n) bệnh viêm ruột thừa 4 104. Intent on Đây có lẽ là 1 trong những câu hỏi + Intent on N/ Tập trung demonstrating its xương xẩu nhất trong đề này. Cả 4 Ving (adj) vào việc willingness to do đáp án đều là động từ và đều có tần chăm chú, chú chứng minh what it takes to suất ít xuất hiện trong bài thi ý, tập trung sự sẵn lòng become a major TOEIC. Hơn nữa, phần câu hỏi cũng vào cái gì/ việc của nó để force in the rất dài bao gồm nhiều từ mới phức gì trở thành industry, Vietcom tạp. Các bạn lưu ý ở trong câu này + demonstrate một nguồn has taken very có 1 danh từ riêng (viết hoa) là (v) chứng lực chính public measures “Vietcom”. Trong bài thi TOEIC rất minh, giải trong nền to ___ top hay xuất hiện các danh từ riêng, đa thích công research and số các danh từ này là tên 1 người, + willingness nghiệp, development tên 1 hãng, tên 1 công ty hay tên 1 (n) sự bằng hãng experts away from tập đoàn các bạn nhé lòng, sự vui Vietcom đã other companies. lòng, sự sẵn tiến hành A. deter lòng nhiều biện B. beckon + major (adj) pháp cộng C. lure chính, lớn, chủ đồng để thu D. juggle yếu hút các + force (n) lực, chuyên gia nguồn lực nghiên cứu + measure (n) và phát triển phương pháp, hàng đầu từ biện pháp, các công ty cách xử lý khác. + top (adj) hàng đầu, đứng đầu + research and development expert: chuyên gia nghiên cứu và phát triển + deter (v) ngăn cản, ngăn chặn, cản trở + beckon (v) vẫy tay ra hiệu, gật đầu ra hiệu + lure (v)
  33. quyến rũ, lôi cuốn + juggle (v) tung hứng, sắp đặt lại 5 105. ___ I Câu này thuộc về một cấu trúc ngữ + handle (v) Về phần tôi am concerned, pháp rất nổi tiếng ở trong bài thi giải quyết, xử thì bạn có you may handle TOEIC. Đó là “As far as I am lý thể giải the situation in concerned”. Cả cụm này có nghĩa là + situation (n) quyết tình any way you “về phần tôi, đối với tôi”. Tuy nhiên tình hình, tình huống theo deem fit. nếu như bạn nào mới lần đầu gặp huống bất kỳ cách A. Inasmuch câu này thì toi là cái chắc cho mà + deem (v) cho nào mà bạn B. As to xem ^^ rằng, thấy rằng cho rằng là C. So much + fit (adj) phù phù hợp. D. As far as hợp, thích hợp 6 106. Women’s Đây lại là một câu về từ vựng nữa. + express (v) Các nhóm groups continue to Trong trường hợp này thì vị trí cần bày tỏ, thể hiện phụ nữ tiếp express outrage at điền là tính từ. Câu này sẽ rất đơn + outrage (n) tục bày tỏ what they giản nếu các bạn có thể dịch được từ sự giận dữ, sự sự giận dữ perceive as “outrage” có nghĩa là “sự giận dữ”. oán hận tại điều mà ___ hiring Sau khi dịch được từ này thì ta + perceive (v) họ thấy rằng practices in the mường tượng rằng “giận dữ do thấy, thấy rằng, là có những industry. cái gì có tính phân biệt đối xử” rồi nhận biết, quan hoạt động A. salutary đúng không nào? ^^ sát tuyển dụng B. inefficient + hiring mang tính C. contractual practice: hoạt có phân biệt D. động tuyển đối xử ở discriminatory dụng trong nền + salutary (adj) công bổ ích, có lợi, nghiệp. tốt lành + inefficient (adj) không có hiệu quả, thiếu hiệu quả + discriminatory (adj) có sự phân biệt đối xử 7 107. She said she Câu này siêu dễ vì nó thuộc 1 công + face to face: Cô ấy đã nói ___ rather thức cực kỳ hay xuất hiện trong bài mặt đối mặt, rằng cô ấy not meet with you thi TOEIC đó là “would rather + V”. gặp trực tiếp không muốn face to face. Các bạn lưu ý chúng ta sẽ dịch cụm gặp mặt A. had này là “muốn làm gì” nhé bạn.
  34. B. could C. did D. would 8 108. Labor Đây là một câu không khó về từ + labor leader: Các nhà leaders complain vựng khi ta chú ý được những dấu nhà lãnh đạo lãnh đạo lao that even though hiệu sau: Đầu tiên ta thấy từ lao động động phàn the cost of living “worker” là “công nhân”, sau đó ta + complain (v) nàn rằng dù has nearly thấy cụm “increased by 14%” có phàn nàn, than chi phí sống doubled in the nghĩa là “tăng lên 14%” thì ta đoán phiền đã tăng gần past decade, ngay ra đáp án phù hợp nhất trong 4 + double (v) gấp đôi workers’ ___ lựa chọn là “wage – tiền lương” rồi gấp đôi, tăng trong thập have only có đúng không nào? ^^ gấp đôi kỷ qua increased by 14%. + decade (n) nhưng các A. wages thập kỷ khoản tiền B. investments + increase (v) lương của C. employees tang lên công nhân D. positions + wage (n) tiền chỉ tăng lương, tiền 14%. công + investment (n) sự đầu tư, vốn đầu tư + employee (n) nhân viên + position (n) vị trí 9 109. At the Đối với câu hỏi từ vựng này thì ta + upcoming Tại cuộc upcoming board cần chú ý tới các điểm khóa sau: (adj) sắp tới, họp hội meeting, the “chairwoman – bà nữ chủ tịch”, đang tới đồng quản chairwoman is “inability – sự bất lực”, “improve + board trị sắp tới, expected to market share – cải thiện thị phần”. meeting: cuộc bà nữ chủ express ___ Rõ rằng ta đoán đáp án là họp hội đồng tịch được at the company’s “frustration – sự thất vọng, tâm trạng quản trị mong đợi để inability to thất vọng” rồi đúng không nào? ^^ + chairwoman bày tỏ tâm improve its (lý thuyết vậy thôi chứ thực tế thì (n) bà nữ chủ trạng thất market share. câu này được liệt vào câu khá xương tịch vọng tại sự A. offensiveness nhé ^^) + expect (v) bất lực của B. approbation mong đợi, công ty để C. assertiveness trông đợi cải thiện thị D. frustration + inability (n) phần của nó. sự bất lực, sự bất tài, sự không có khả năng
  35. + improve (v) cải thiện + market share: thị phần + offensiveness (n) sự xúc phạm, sự sỉ nhục, sự làm nhục + approbation (n) sự tán thành, sự chấp thuận + assertiveness (n) sự khẳng định, sự quả quyết, sự quyết đoán + frustration (n) sự thất vọng, tâm trạng thất vọng 10 110. German Đây tiếp tục là một câu hỏi về từ + trade Các đại diện trade vựng hỏi về danh từ. Tuy vậy câu representative: thương mại representatives này khá khó vì các danh từ đáp án đại diện của Đức continue to đều khá xương ^^ thương mại, tiếp tục gây pressure East đại lý thương áp lực lên Asian mại những chính governments to + pressure (v) phủ Đông Á reduce ___ gây áp lực để giảm các on auto imports. + government khoản thuế A. tariffs (n) chính phủ quan lên B. finances + reduce (v) hàng ô tô C. cartels giảm nhập khẩu. D. rebates + import (n) sự nhập khẩu + imports (số nhiều) hàng nhập khẩu + tariff (n) thuế quan + finance (n) tài chính + cartel (n) liên hiệp xí nghiệp,
  36. liên minh các đảng phái chính trị + rebate (n) sự giảm giá 11 111. Richards was Đối với các bạn nào đã học tại clb + fire (v) sa Richards đã fired for abusing thì đây là một mẹo siêu dễ mà chúng thải bị sa thải her ___ ta sẽ học trong chủ đề “Banking and + abuse (v) cho việc sử account privileges finance”. Ở đây ta cần chú ý các lạm dụng, sử dụng sai các while on her last cụm danh từ ghép: “deposit account dụng sai bậy khoản công three business trip – tài khoản gửi tiền”, “expense + expense tác phí trong abroad. account – tiền công tác phí, bản account chuyến du A. deposit công tác phí”, “debt account – tài privilege: lịch nước B. expense khoản nợ ngân hàng”, “savings khoản công tác ngoài kéo C. debt account – tài khoản tiết kiệm” phí có thể sử dài 3 tuần D. savings dụng, quyền sử của cô ấy. dụng về công tác phí + business trip abroad: chuyến công tác nước ngoài 12 112. Employee Tuy đây là một câu về từ vựng + employee Các phúc lợi benefits include nhưng nó khá dễ để chọn đáp án benefit: phúc dành cho paid holidays, đúng. Trong câu này ta cần chú ý tới lợi dành cho nhân viên medical and từ khóa nói về “employee benefit – nhân viên bao gồm dental coverage, phúc lợi dành cho nhân viên” thì rõ + include (v) những kỳ and a generous ràng ta phải chọn đáp án là “pension bao gồm, bao nghỉ có trả ___ plan. plan – kế hoạch hưu trí” rồi phải hàm lương, bảo A. pension không? Thánh nào chọn đáp án + paid holiday: hiểm y tế và B. taxation “resignation plan – kế hoạch từ kỳ nghỉ có trả răng miệng, C. expansion chức” thì xin nhận của em một lạy lương và một kế D. resignation nhé ^^ + medical and hoạch hưu dental trí lớn. coverage: bảo hiểm y tế và răng miệng + generous (adj) lớn, tốt bụng, phong phú + pension (n) lương hưu, sự nghỉ hưu + taxation (n) hệ thống thuế
  37. + expansion (n) sự mở rộng, sự giãn nở + resignation (n) sự từ chức, sự thôi việc 13 113. The store Ta tìm ra các từ khóa để làm câu về + store clerk: Nhân viên clerk notified từ vựng này: “store clerk – nhân nhân viên cửa cửa hàng đã security after viên cửa hàng”, “notify – báo, thông hàng, nhân thông báo ___ the báo”, “security – bộ phận an ninh”, viên bán hàng tới bộ phận shoplifter putting “shoplifter – kẻ cắp trong cửa hàng, + notify (v) an ninh sau several pieces of kẻ cắp giả làm khách mua hàng” báo, thông báo khi quan sát merchandise into + security (n) thấy kẻ cắp her purse. sự an ninh, bộ để vài món A. revealing phận an ninh hàng vào B. observing + shoplifter (n) trong ví của C. alerting kẻ cắp trong cô ta. D. appealing cửa hàng, kẻ cắp giả làm khách mua hàng + merchandise (n) hàng hóa + purse (n) ví + reveal (v) tiết lộ, làm lộ + observe (v) quan sát, theo dõi + appeal (v) khẩn khoản yêu cầu, hấp dẫn, lôi cuốn 14 114. I will not be Đây là 1 cấu trúc siêu kinh điển cực + be able to V: Tôi sẽ able to make the kỳ hay xuất hiện trong bài thi có thể làm gì không thể meeting, so my TOEIC. Các bạn cần dặc biệt lưu ý: + make (v) tới cuộc họp attorney will be “in/ on somebody’s behalf” có nghĩa đến, tới được, do đó negotiating on my là “nhân danh ai, thay mặt cho ai, + attorney (n) người ủy ___. đại diện cho ai” nhé. Mình nhắc lại: người ủy quyền của A. behalf đây là công thức đặc biệt hay xuất quyền, người tôi sẽ thay B. beside hiện ở trong bài thi TOEIC nhé thị ủy, luật sư mặt tôi đàm C. objectie + negotiate (v) phán. D. objection đàm phán, thương lượng,
  38. dàn xếp 15 115. On your way Câu này áp dụng mẹo siêu dễ trong + front desk: Trên đường out, please go to chủ đề “Hotel” của clb mình như bàn tiếp tân ra của bạn, the front desk and sau: các bạn nhìn thấy “front desk – + ask (v) yêu xin hãy đi ask the ___ bàn tiếp tân” thì các bạn cần đặc biệt cầu tới bàn tiếp to schedule your lưu ý tới phương án “receptionist – + schedule (v) tân và yêu next appointment. nhân viên tiếp tân” vì nó thường là lên lịch cầu nhân A. janitor lựa chọn đúng nhé. Tuy nhiên các + appointment viên tiếp tân B. custodian bạn nào chưa học qua bài này tại clb (n) cuộc hẹn, lên lịch cho C. defendant thì cũng đừng lo nhé. 6 tháng học là cái hẹn cuộc hẹn D. receptionist 6 tháng hành xác tại TOEICbk với + janitor (n) tiếp theo muôn vàn dạng câu về từ vựng, do người gác cửa của bạn. vậy chẳng có gì phải lo lắng cả + custodian (n) người trông coi, người chăm sóc, người canh giữ + defendant (n) bị đơn, bị cáo, người bị kiện 16 116. You will be Đây là 1 câu khá dễ liên quan tới + office (n) Bạn sẽ có in my office with nghĩa của cụm từ. Trong câu này các văn phòng mặt tại văn the finished report bạn cần lưu ý tới 3 cụm cực kỳ hay + finished phòng của by five o’clock xuất hiện trong bài thi TOEIC là “in report: bản báo tôi với bản today, ___ I’ll fact – trong thực tế”, “or else – hoặc cáo đã được báo cáo đã fire you! Got it? là” và “of course – dĩ nhiên rồi” nhé hoàn thành được hoàn A. nor then ^^ + fire (v) sa thành trước B. in fact thải 5 giờ ngày C. or else hôm nay, D. of course nếu không tôi sẽ sa thải bạn. Rõ chưa? (hihi. Dịch trên lý thuyết là nhẹ nhàng như vậy thôi, chứ trong thực tế người ta thường dịch là: Mày sẽ có mặt tại văn phòng của tao với
  39. bản báo cáo đã được hoàn thành trước 5 giờ ngày hôm nay, nếu không tao sẽ sa thải mày! RÕ CHƯA ^^ 17 117. When I Phù. May quá. Mãi mới gặp một câu + ask (v) hỏi Khi tôi hỏi asked her whether mẹo trong hệ thống mẹo của clb + investment cô ấy liệu the company had mình. Các bạn lưu ý mẹo về danh từ (n) khoản đầu rằng công ty any plans for new như sau: “Tính từ sở hữu + Noun” tư có bất kỳ kế investments, her nhé ^^ + simply (adv) hoạch nào ___ was chỉ là cho các simply a knowing + knowing khoản đầu smile. smile: nụ cười tư mới hay A. repond láu cá, nụ cười không, thì B. response tinh ranh câu trả lời C. responding + respond (v) của cô ấy D. responsive trả lời, đáp lại, đơn giản chỉ phản ứng lại là một nụ + response (n) cười tinh câu trả lời, sự ranh. đáp lại + responsive (adj) đáp ứng nhiệt tình, thông cảm, dễ bị điều khiển, dễ bị sai khiến 18 118. Government Vừa tự sướng một lúc với câu hỏi + government Các viên tax officials ngữ pháp liên quan tới mẹo bên trên tax official: chức thuế regularly ___ thì lại ăn ngay câu hỏi từ vựng củ viên chức thuế của chính the books of even chuối này. Trong câu này hỏi về các của chính phủ phủ thường medium-sized động từ. Các bạn lưu ý rằng đây là 4 + regularly xuyên kiểm businesses to động từ cực kỳ hay xuất hiện trong (adv) đều đặn, toán các sổ make sure they bài thi TOEIC nhé. Có gì các bạn cố thường xuyên sách của are paying their gắng học thuộc chúng nhé ^^ + book (n) sổ thậm chí các fair share to the sách doanh national treasury. + medium – nghiệp có A. audit sized business: qui mô B. reflect hãng kinh trung bình C. measure doanh qui mô để chắc D. maintain trung bình chắn rằng
  40. + share: phần họ đang trả + national phần hợp lý treasury: kho của họ tới bạc quốc gia, ngân sách ngân sách quốc quốc gia. gia + audit (v) kiểm toán, kiểm tra sổ sách + reflect (v) phản ánh, phản chiếu, bức xạ + measure (v) đo, đo lường + maintain (v) duy trì 19 119. Gretchen Câu này tuy hỏi về từ vựng nhưng + assistant Gretchen Curtis was khá dễ để lựa chọn. Các bạn chỉ cần manager: trợ lý Curtis đã ___ from chú ý 2 danh từ “assistant manager – giám đốc được thăng assistant manager trợ lý giám đốc” và “manager – + manager (n) cấp từ chức to manager giám đốc” là ta có thể đoán ngay ra giám đốc, trợ lý giám because she has từ “promote – thăng chức” rồi. Chỉ người quản lý đốc lên what it takes to có thăng chức thì mới từ Trợ lý giám + lead (v) lãnh chức giám lead this đốc lên Giám đốc thôi. Bố mẹ nào đạo đốc bởi vì department. mà chọn “demote – giáng chức, + deparment bà ấy có thứ A. referred giáng cấp” thì cho con lạy một lạy (n) phòng ban để lãnh đạo B. transferred nhé ^^ + refer (v) quy phòng ban C. promoted cho, quy vào này. D. demoted + transfer (v) chuyển + promote (v) thăng chức, thăng cấp + demote (v) hạ chức, giáng chức 20 120. If only I Đây là 1 câu siêu dễ sử dụng mẹo về + if only: giá Giá mà tôi ___ have to câu điều kiện loại II. Bạn nào làm mà, ước gì không phải work tonight, I sai xin hãy đập đầu vào gối tự tử đi (dạng biến thể làm việc tối could ask her to nhé ^^ của câu điều nay thì tôi the movie kiện) có thể mời opening. + opening (n) cô ấy tới A. did not phần đầu, phần xem phần B. might not mở đầu mở đầu của C. shall not bộ phim rồi.
  41. D. could not 21 121. I am not sure Câu này cả 4 phương án là tính từ + need (n) nhu Tôi không if this office is big thì chắc chắn phải là câu hỏi từ vựng cầu chắc liệu enough for our rồi. Các bạn lưu ý một mẹo nhỏ này + cavernous rằng cái văn needs; perhaps we nhé: nếu các bạn thấy từ nào có tận (adj) thuộc về phòng này need something a cùng là “ous” thì chắc chắn đó là hang động, có có đủ lớn little more tính từ nhé. Để làm được câu này thì nhiều hang cho các nhu ___. chúng ta phải biết rõ nghĩa của các động cầu của A. cavernous phương án trả lời và văn cảnh của + enormous chúng ta B. enormous câu hỏi ra thôi ^^ (adj) to lớn, hay không; C. spacious khổng lồ có lẽ chúng D. precious + spacious ta cần một (adj) rộng rãi cái (văn + precious phòng) nào (adj) quý báu, đó rộng rãi quý giá hơn một chút. 22 122. There is a Nếu bạn làm sai câu này thì bạn phải + saying (n) Có 1 câu saying, “The chép lại mẹo về “Danh từ Ghép” 10 tục ngữ, châm châm ngôn: customer is lần, à không, 1000 lần ra giấy cho ngôn “Khách always right,” mình nhé. Câu này nếu dịch ra thì + mean (v) có hàng luôn which simply “vỡ mồm” bởi vì nó có chứa khá ý, có nghĩa là đúng”, điều means that a nhiều từ mới. Tuy nhiên nếu các bạn + priority (n) này đơn business should sử dụng mẹo thì các bạn có thể làm sự ưu tiên, ưu giản có make customer ra câu này trong 3s mà không phải tiên nghĩa là một ___ a top suy nghĩ bất cứ điều gì. Các tình yêu + satisfaction hãng kinh priority. TOEICbk, hãy luôn nhớ rằng cụm (n) sự hài lòng, doanh nên A. satisfaction danh từ ghép “customer satisfaction sự thỏa mãn đặt sự hài B. decisions – sự hài lòng của khách hàng” rất + decision (n) lòng của C. loyalty hay được nhắc tới trong bài thi quyết định khách hàng D. comparison TOEIC nhé + loyalty (n) là một ưu lòng trung tiên hàng thành, lòng đầu. trung kiên + comparison (n) sự so sánh, nét tương đồng 23 123. Of course, I Câu này điêu vãi. Rõ ràng 3 phương + of course: dĩ Dĩ nhiên là ___ if you sit án A, B, D xoay quanh từ “mind” nhiên rồi, tất tôi không down. mà tự nhiên phương án C lại lòi ra từ nhiên (cụm này phiền nếu A. mind “care”. Vậy nên chưa dịch ta cũng hay gặp lắm như bạn B. don’t mind đoán đáp án thường là 1 trong 3 nhé các tình ngồi xuống C. care phương án kia rồi đúng không nào? yêu ^^) D. keep in mind Trêu thôi. Gặp trường hợp kiểu như câu này thì ta cứ dịch ra cho chắc cú
  42. nhé ^^. Từ “mind” vừa là động từ vừa là danh từ các bạn nhé. Nếu là động từ thì nó có nghĩa: “phiền, bận tâm”. Còn nếu là danh từ thì nó có nghĩa: “tâm trí, trí tuệ, trí óc”. Cụm “keep in mind” có nghĩa là “ghi nhớ, luôn nhớ” các bạn nhé. Còn từ “care” nếu dịch là động từ có nghĩa là “quan tâm” (ai quên từ này thì Đấm phát chết luôn đấy). Câu này hiển nhiên phải chọn B rồi. Một chú ý nữa cho các bạn khi quẩy đề TOEIC nhé. Từ “mind” là 1 động từ khá đặc biệt. Khi sử dụng động từ này, người ta luôn chia động từ theo sau ở dạng Ving nhé ^^ 24 124. There are Đây là 1 câu về từ vựng mất rồi + factor (n) Có nhiều many factors to (Câu này cả 4 phương án đều là nhân tố nhân tố để ___ before động từ mà). Các bạn lưu ý hộ mình + decision (n) xem xét we make a final phát: 4 động từ của các đáp án đều là quyết định, sự trước khi decision. các động từ cực kỳ hay xuất hiện quyết định chúng ta A. contribute trong bài thi TOEIC đấy nhé. Các + contribute đưa ra quyết B. contract bạn đừng bao giờ quên những động (v) đóng góp, định cuối C. confess từ này nhé góp phần cùng. D. consider + contract (v) ký hợp đồng, đính ước, kết giao + confess (v) thú nhận, thừa nhận + consider (v) cân nhắc, xem xét 25 125. I don’t mind Câu này là loại từ vựng thôi. Nhưng + mind (v) bận Tôi không staying late every có điều nó có chứa thành ngữ nên tâm, phiền bận tâm now and again, hơi khó dịch để lấy nghĩa 1 tý. Các + every now việc thỉnh ___ don’t bạn lưu ý ở đây có cụm “every now and again: thoảng ở lại expect me to be and again” có nghĩa là “thỉnh thỉnh thoảng đây muộn, here every thoảng” nhé. Trong câu này chúng ta + expect (v) nhưng đừng evening. thấy động từ “mind”. Động từ này mong đợi, mong đợi A. and rất hay xuất hiện trong bài thi mong chờ tôi sẽ ở đây B. so TOEIC đấy nhé. Các bạn cũng lưu ý vào tất cả C. therefore luôn sau “mind” mà muốn chia động các buổi tối D. but từ thì chắc chắn động từ đó phải để nhé. ở dạng Ving (mẹo về Danh động từ
  43. và động từ nguyên mẫu). Câu này chọn “but” là chính xác về nghĩa rồi. Nhưng nếu bạn không biết gì về câu này thì bạn cũng có thể loại C (therefore) đi nhé. Vì “therefore” đứng ở giữa câu thì nó phải đứng trong 2 dấu chấm phầy (;) và dấu phẩy (,) nhé 26 126. The board of Câu này là bẫy khá điển hình hay + vote (v) bỏ Các thành directors voted xuất hiện trong bài thi TOEIC. Dễ phiếu, bầu cử viên của hội ___ a 25% thấy trong trường hợp này chúng ta + pay increase: đồng quản pay increase in cần phải lựa chọn đáp án về Đại từ khoản tăng trị đã tự bỏ their salaries. phản thân liên quan tới chủ ngữ lương phiếu một A. itself “The board of directors”. Do vậy ta + salary (n) khoản tăng B. yourselves phải loại 2 đáp án là B và D. Nhưng tiền lương 25% trong C. themselves có 1 câu hỏi đặ ra là chúng ta phải tiền lương D. herself chọn “itself” hay “themselves”? của họ. Nhiều bạn chọn ngay đáp án A vì cho rằng chủ ngữ “The board of directors” là số ít. Tuy vậy các bạn cần lưu ý rằng “the board of directors” vừa có thể đóng vao trò là danh từ số ít, vừa có thể là danh từ số nhiều. Nếu nó có nghĩa “hội đồng quản trị” thì nó là danh từ số ít, còn nếu nó có nghĩa “các thành viên trong hội đồng quản trị” thì nó lại là danh từ số nhiều. Một mẹo khác để chúng ta không chọn A đó là từ “their” ở cuối câu nhé. Chỉ có đáp án C thì sự xuất hiện của từ “their” mới là hợp lý đúng không nào? 27 127. ___ was Đây là 1 trong những câu chúng ta + Advertise (v) Kỹ năng always one of my có thể sử dụng mẹo của clb quảng cáo quảng cáo strong points TOEICbk để chọn đáp án ngay lập + Advertising đã luôn là during my M.B.A tức chứ không phải dịch bất cứ từ (n) việc quảng một trong course. nào cả ^^. Đầu tiên các bạn loại D vì cáo (nhưng những điểm A. To advertise cụm “to advertising” là sai lòi khi trong câu này mạnh trong B. Advertising đối chiếu mẹo “danh động từ và thì chúng ta suốt khóa C. Advertisement động từ nguyên mẫu”. Các bạn chỉ nên dịch là “kỹ học MBA D. To advertising cần nhớ đơn giản như thế này: Sau năng quảng của tôi (các các cụm “look forward to, be/get cáo” cho phù tình yêu lưu used to, object to, confess to, due to, hợp với văn ý: MBA – thanks to” thì chia Ving, còn nếu cảnh nhé ^^. Master of không thì cứ sau “to” là V không Lưu ý Business chia. Tiếp theo các bạn loại C vì “Advertising” Administrati
  44. danh từ “Advertisement – bài quảng ở đây có hình on – Bằng cáo, tờ quảng cáo” là danh từ đếm thể là Danh thạc sỹ quản được (nó khác với Advertising động từ các trị kinh không đếm được); mà đã là danh từ bạn nhé doanh). đếm được thì nó không bao giờ đứng + độc lập ở dạng số ít như phương án Advertisement C cả. 1 danh từ đếm được số ít bắt (n) bài quảng buộc phải có “a/an/the” đứng đằng cáo, tờ quảng trước (mẹo về danh từ). Cuối cùng cáo chúng ta cần loại phương án A (To + course (n) advertise). Các bạn cần lưu ý: “To khóa học V” hoàn toàn có thể đứng ở đầu câu. Nhưng trong bài thi TOEIC, nếu “To V” đứng ở đầu câu thì nó thường diễn tả mục đích và giữa câu luôn có dấu phẩy (,) nhé. Các bạn xem ví dụ sau: “To become a good student, I need to study harder – Để trở thành 1 sinh viên tốt thì tôi cần học hành chăm chỉ hơn” 28 128. My arm Câu này cũng tương đối dễ. Câu này + hurt (v) đau, Cánh tay hurts. A bunch of các bạn chỉ cần tinh ý thì các bạn có bị đau của tôi bị us ___ blood thể loại đi cả 3 phương án sai ngay + bunch (n) đau. Đám today at work. lập tức. Đầu tiên ta loại luôn C chùm, lũ, bọn, bọn tôi đã A. give (gaved) vì ta có động từ bất quy tắc đám hiến máu B. to give “Give-gave-given” chứ không có + A bunch of ngày hôm C. gaved động từ nào tồn tại dạng “gaved” cả. us: mình dịch nay tại nơi D. gave Tiếp theo ta cần lưu ý: phần cần điền là “đám bọn làm việc yêu cầu chia động từ chính của câu. tôi” nhé đấy. “to V” không bao giờ đóng vai trò là + give blood: động từ chính cả. Do vậy ta loại B. hiến máu Câu này ta sẽ chọn đáp án chia động từ ở dạng quá khứ đơn vì nó diễn tả hành động đã xảy ra nhé 29 129. She ___ Hihi. Bạn nào mà làm sai câu này thì Câu này thì Cô ấy luôn always on time. các bạn nên làm theo các bước sau chả có từ nào luôn đúng A. is đây nhé: các bạn rửa mặt thật sạch, cần phải dịch giờ ^^. B. does be lấy cái gương soi cái mặt cute của cả. Em vái C. are các bạn vào, vênh 1 bên má và giơ 1 thánh nào sau D. be tay lên, cuối cùng bạn lấy hết sức tự khi xem xong vả vào mặt 1 cái thật mạnh. Mình cột “Chém trêu các bạn thôi, đừng làm theo nhé. gió” mà vẫn Huhu. Bố mẹ nào làm sai câu này thì phải mò sang phải nghiêm khắc kiểm điểm xem ăn xem cột này ở ra sao nhé. Câu này quá dễ luôn: với hy vọng để loại C (mẹo về sự đồng thuận giữa tìm từ mới nhé
  45. chủ ngữ và động từ), loại D (“be” không bao giờ đóng vai trò là động từ chính trong câu). Câu này chia ở hiện tại đơn, cần động từ “be” chia dạng số ít thì chắc chắn đáp án phải là A rồi ^^ 30 130. She ___ Đây là 1 trong những câu siêu dễ + proposal (n) Cô ấy đã nói spoken to me của đề này, do vậy bạn nào làm sai sự đề xuất, kế với tôi về sự about your câu này thì tự sỉ vả mình cho chừa hoạch đề xuất của proposal. nhé. Đầu tiên các bạn loại phương + speak to sb: bạn. A. did án A bởi vì sau “did” không bao giờ nói với ai B. have là VII. Tiếp theo các bạn sử dụng C. is mẹo sự đồng thuận giữa chủ ngữ và D. has động từ để loại B. Chỉ có bị điên mới chia “have” theo sau chủ ngữ “she”. Các bạn lưu ý: Cả C và D hoàn toàn có thể điền vào khoảng trống nếu xét về mặt ngữ pháp. Nhưng cần lưu ý: nếu điền C thì câu sẽ ở dạng bị động (ở hiện tại đơn), nếu điền D thì câu sẽ ở dạng chủ động thì hiện tại hoàn thành. Để chọn câu này rất đơn giản. Bạn không cần dịch cả câu mà chỉ dịch cho mình chủ ngữ và động từ chính của câu. Rõ ràng chủ ngữ là “she - cô ấy” và động từ “speak – spoke - spoken – nói” thì phải chia câu này ở dạng chủ động rồi đúng không nào: “Cô ấy đã nói với tôi ”. Thánh nào tới bây giờ vẫn ngoan cố chọn C để dịch theo kiểu bị động: “cô ấy bị nói với tôi ” là em cho ăn dép đấy nhé ^^ 31 131. There Thánh nào làm sai câu nào thi tự Em lạy thánh. Không có ___ no “I” in đâm đầu vào cột điện luôn đi nhé. Trong câu này cái Tôi nào “Team.” Đất nước Việt Nam, Đảng Cộng Sản chẳng có từ ở trong đội A. be Việt Nam thật hổ thẹn cho sự sai nào mới cả. cả (tất nhiên B. isn’t lầm ngớ ngẩn của thánh đấy. Câu Thánh định tìm rồi, 1 đội là C. ain’t này quá dễ luôn. Các bạn để ý nhé: từ mới nào ở 1 khối đoàn D. is Đầu tiên ta loại A đi bởi vì “be” đây thế? kết, tất cả không bao giờ đóng vai trò là động mọi người từ chính trong câu nếu nó đứng độc như một. lập. Tiếp ta phải loại C (mẹo về sự Thằng nào ti đồng thuận giữa chủ ngữ và động toe là đấm từ). Chỉ còn lại B và D biết chọn cái phát vỡ
  46. nào đây? Hehe. Đối với 2 phương án mồm ngay này thì bạn nào tinh ý sẽ nhận ra ^^). ngay từ “no” ở đằng sau khoảng trống rồi đúng không? “no” mang nghĩa tương đương với “not”. Do vậy chúng ta loại phương án B đi nhé. 32 132. You will find Câu này tương đối dễ: từ “computer + find (v) tìm Bạn có thể all the information disk” sẽ đi sau giới từ “on” nhé. Các thấy, tìm ra tìm thấy you need ___ bạn cũng cần lưu ý thêm là cụm “on + information mọi thông this computer the computer disk” khá hay xuất (n) thông tin tin mà bạn disk. hiện trong bài thi TOEIC nhé ^^ + computer cần trên A. on disk: đĩa máy chiếc đĩa B. in tính máy tính C. at này. D. by 33 133. The ___ Câu này là một câu khá dễ về từ + hall (n) hành Phòng rửa is the first door on vựng. Chỉ cần nhìn thấy từ “first lang mặt là cánh the right at the door – cánh của đầu tiên” là ta có + label (n) của đầu tiên end of the hall. thể suy ra đáp án “lavatory – phòng nhãn, nhãn bên tay phải A. label rửa mặt, phòng vệ sinh” rồi ^^. hiệu ở cuối của B. labrador + labrador (n) hành lang. C. labyrinth tên của một D. lavatory loài chó tha mồi ^^ + labyrinth (n) mê cung, mê hồn trận + lavatory (n) phòng rửa mặt, phòng vệ sinh 34 134. He tries hard, Câu này là câu rất dễ về từ vựng rồi. Con lạy thánh. Anh ấy cố but I ___ Bạn nào mà không làm được thì tự Thánh nhìn gắng hết don’t think he is vả vào mồm đi nhé ^^ sang cột bên sức, nhưng doing a good job này làm gì? tôi thực sự A. very Trong câu này không nghĩ B. really làm gì có từ rằng anh ấy C. almost mới nào đâu đang làm D. exceptionally một việc tốt. 35 135. Please Hihi. Câu này thuộc về lĩnh vực máy + lock on: phát Làm ơn hãy ___ when tính khá dễ. Chắc các game thủ thì hiện và theo đăng xuất you are done with nhìn phát câu này là làm ra luôn nhỉ dõi mục tiêu tự khỏi hệ the computer. ^^? động thống khi A. lock off + log in: đăng bạn làm
  47. B. lock on nhập hệ thống xong việc C. log in + log out: đăng với máy D. log out xuất khỏi hệ tính. thống 36 136. We receive Câu này khá mất dạy vì nó là dạng + receive (v) Chúng tôi our ___ on câu hỏi về từ vựng. Tuy nhiên các nhận nhận được the last Friday of phương án lại trông na ná nhau nên + payday (n) các khoản every month. rất dễ khiến các học viên nhầm lẫn. ngày lĩnh tiền công A. paydays Tương tự như các câu hỏi từ vựng lương của mình B. paychecks khác, chúng ta phải biết nghĩa các + paycheck (n) vào ngày C. payment phương án trả lời thì mới chọn được. tiền lương, séc thứ sáu cuối D. parchment Đối với các câu hỏi từ vựng mà các lương, tiền cùng hàng bạn không biết nghĩa các phương án công tháng. thì ở phần nội dung có dễ dịch như + parchment thế nào đi chăng nữa thì điều đó là (n) giấy da (dê, vô nghĩa. Còn nếu biết được nghĩa bò .) của các phương án trong câu này thì chúng ta dễ dàng suy luận ra phương án đúng. Chúng ta để ý thấy động từ “receive - nhận” và cụm “on the last Friday of every month”. Rõ ràng chúng ta thường nhận tiền công vào cuối tháng rồi có đúng không nào? Chỉ có thằng điên mới nhận “ngày lĩnh lương, tiền phạt” hay “giấy da” vào mỗi cuối tháng thôi ^^ 37 137. I like this Câu này dễ ợt vì sử dụng mẹo về so + bright (adj) Tôi thích office ___ sánh hơn (có từ “than”), do vậy ta sáng, sáng sủa, văn phòng than my old one; loại phương án D. Các bạn cần lưu rực rỡ này hơn văn it is much ý: “the” là dấu hiệu của so sánh phòng cũ brighter. nhất, do đó ta cần loại C. Bản thân của tôi; nó A. better “better” đã là so sánh hơn rồi nên (văn phòng B. more better tuyệt đối không có “more” ở đằng này) sáng C. the better trước nữa nhé. Bạn nào mà làm sai hơn nhiều D. the best câu này thì tự trừng phạt bản thân văn phòng bằng cách nhịn đi tiểu trong 2 ngày cũ. liền cho nhớ nhé ^^. Trêu thôi, không biết các bạn như thế nào nhưng mình khá nghiêm khắc với bản thân mình. Khi mình làm sai điều gì thì mình thường tự trừng phạt mình bằng cách tát mạnh vào miệng mình 1 cái. Theo mình thì đó là 1 cách để rèn luyện bản thân và khiến bản thân tự tiến bộ. Mình khá tâm đắc với 1 câu châm ngôn: Kẻ
  48. cần tàn nhẫn nhất là chính bản thân mình. 38 138. Tomorrow, I Con lạy thánh nào làm sai câu này + Business Ngày mai ___ going on nhé. Bố/ mẹ nào mà chọn C thì con trip: chuyến tôi sẽ có a week-long chắc phải tức phọt máu ra mất. Các công tác chuyến công business trip to bạn lưu ý: câu này siêu dễ, dễ đến tác kéo dài the Maldives. nỗi ta sử dụng mẹo loại hay mẹo trong một A. will chọn đều được nhé. Mẹo loại: loại C tuần tới B. to vì ngôi thứ nhât (I) thì chỉ đi với Maldives. C. is “be” là “am” thôi nhé (nói đến đây D. am thì mình chọn luôn đáp án rồi còn đâu ^^). Loại B vì “to + going” => bị điên (mẹo về Danh động từ và động từ nguyên mẫu). Loại A vì “will” là trợ động từ khuyết thiếu. Mà đã là trợ động từ khuyết thiếu thì CHẮC CHẮN sau nó phải là động từ nguyên thể (V) nhé. Do vậy “will + going” => cũng bị điên 39 139. The Đây lại là 1 câu nữa có sử sụng mẹo + receptionist Người nhân receptionist keeps về từ vựng trong chủ đề (n) nhân viên viên tiếp tân a(an) ___ in “Telephone” tại clb mình. Khi các tiếp tân giữ một tai his ear to free bạn học tới bài này thì cả 4 đáp án sẽ + ear (n) tai nghe lên tai both hands for chẳng có gì lạ lẫm cả bởi chúng ta + type (v) gõ của anh ấy typing. bắt buộc phải quẩy và học thuộc máy tính, đánh để rảnh 2 A. telephone chúng ^^ máy tay dành B. receiver + telephone (n) cho việc C. earpiece điện thoại bàn đánh máy. D. hairpiece + receiver (n) máy thu + earpiece (n) tai nghe + hairpiece (n) miếng độn tóc giả 40 140. Honestly, I Đề này kết thúc bằng 1 câu từ vựng. + celery (n) Thành thực think my Các bạn lưu ý: khi học TOEIC thì cây cần tây, gia mà nói thì ___ is too Bắt Buộc các bạn phải có vốn từ vị tôi nghĩ low for all the vựng thật tốt vì đại đa số các câu hỏi + salary (n) rằng tiền work that I do. trong bài thi TOEIC phải có từ vựng tiền lương lương của A. celery thì mới có thể làm tốt được. Kinh + solid (n) chất tôi là qúa B. salary nghiệm của mình khi học từ vựng là: rắn thấp cho tất C. solid đối với bất kỳ các tài liệu TOEIC + salve (n) cả công việc D. salve nào thì các bạn cũng nên dịch sạch thuốc mỡ, sáp, mà tôi đã ra sau khi các bạn hoàn thành xong dầu hắc ín làm (ý thằng nó. Việc dịch nhiều sẽ giúp các bạn này đòi tăng
  49. nhận ra rằng có rất nhiều từ cứ lặp đi lương đây lặp lại trong các bài thi. Và khi đó, mà ^^). chúng ta sẽ tự động nhớ được các từ đó mà chúng ta không phải cố học thuộc lòng một cách nhàm chán và khổ sở như hồi phổ thông trẻ trâu. Quay trở lại câu này. Chúng ta cần phải biết được nghĩa của các phương án trả lời. Khi biết được nghĩa của nó rồi thì chọn được đáp án chính xác là rất đơn giản. Cán bạn có thể để ý các từ khóa “the work - công việc”, “low - thấp” thì mình đoán ngay đáp án là “salary - tiền lương” rồi đúng không nào. Các bạn áng thử các đáp án còn lại vào thì thể nào cũng thấy nghĩa của câu “chuối” cả nải cho mà xem ^^